Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.4 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT Văn Bàn. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2016-2017. MÔN: VẬT LÍ. ĐỀ ĐỀ XUẤT. (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm) : Trên quãng đường AB có hai xe chuyển động. Xe 1 đi từ A đến B, nửa quãng đường đầu chuyển động đều với vận tốc v 1, nửa quãng đường sau chuyển động đều với vận tốc v2. Xe 2 chuyển động từ B tới A nửa thời gian đầu chuyển động đều với vận tốc v1, nửa thời gian sau chuyển động đều với vận tốc v 2. Biết v1 = 20 km/h; v2 = 30 km/h. Hai xe đến đích cùng lúc, xe 1 xuất phát sớm hơn xe 2 một khoảng thời gian 6 phút. Tính quãng đường AB . Câu 2 (2 điểm): Một cái thớt bằng gỗ, khối lượng riêng D 1 = 850kg/m3, có hai mặt phẳng song song và cách nhau một khoảng h= 8cm được đặt trong một cái chậu. Người ta đổ nước vào chậu cho đến khi áp suất do nước và do cái thớt tác dụng lên đáy chậu bằng nhau. Tính độ cao của nước? Câu 3 (4 điểm): Một cái ấm tích trong giỏ cách nhiệt chứa một ít nước ở nhiệt độ t 1 =20 C. Rót thêm vào ấm 0,2 lít nước sôi rồi lắc cho ấm nóng đều thì thấy nhiệt độ của nước là 400C. Hỏi: 0. a) Để nhiệt độ của nước là 500C, cần phải rót thêm bao nhiêu nước sôi nữa? b) Tại sao mỗi lần rót nước sôi lại phải lắc ấm? Từ đó, hãy giải thích tại sao người ta thường dùng đồng hoặc nhôm làm nhiệt lượng kế? Câu 4 (6 điểm) : Cho mạch điện nh hình vẽ, trong đó U = 12V, R 1= 10, R2= 50, R3= 20, Rb lµ mét biÕn trë, v«n kÕ lÝ tởng và chốt (+) của vôn kế đợc nối với C. a) §iÒu chØnh biÕn trë sao cho Rb = 30. TÝnh sè chØ của vôn kế khi đó. b) §iÒu chØnh biÕn trë ta thÊy: khi Rb = R th× thÊy v«n kÕ chØ. U V1. , khi Rb = 4R th× sè chØ cña v«n kÕ lµ. TÝnh R biÕt:. U V1. =3. U V2. U V2. R 1. V R 3. R b. D. . +. .. R 2. C. A. _ U. B. Câu 5 (4 điểm) : Cho một thấu kính hội tụ và một điểm sáng S như hình vẽ. Trong đó F và F' là hai tiêu điểm của thấu kính. a) Vẽ ảnh S' của S qua thấu kính. S b) Hãy mô tả chuyển động của điểm S' khi cho điểm S dịch lại gần thấu kính theo phương song song với trục F' F chính. Hình 4 c) Nếu để yên vị trí ban đầu, dùng tấm bìa che khuất một nửa thấu kính thì ảnh S' của S sẽ thay đổi thế nào? Câu 6 (2 điểm): Nêu phương án thí nghiệm để xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: Một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một điện trở R ❑0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy (có điện trở toàn phần lớn hơn R ❑0 ), hai chiếc khoá điện, một số dây dẫn đủ dùng (có điện trở không đáng kể), một ampe kế cần xác định điện trở. ..................Hết....................
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD&ĐT Văn Bàn. CÂU Câu 1 (2,0đ). HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC: 2016 – 2017. NỘI DUNG Gọi chiều dài quãng đường từ A đến B là S Thời gian đi từ A đến B của xe A là t1 t1 . S (v v 2 ) S S 1 2v1 2v 2 2v1v 2. Vận tốc trung bình của xe A trên quãng đường AB sẽ là:. 0,25đ. 2v v S 2.20.30 vA 1 2 24(km / h) t1 v1 v 2 20 30. 0,5đ. Gọi thời gian đi từ B đến A của xe B là t2. Ta có:. 0,25đ. t t v v2 S 2 v1 2 v 2 t 2 ( 1 ) 2 2 2. Vận tốc trung bình của xe B đi trên quãng đường BA là: S v v 2 20 30 vB 1 25( km / h) t2 2 2 Theo bài ra ta có : t1 t 2 0,1(h) S S 0,1(h) v v A B hay. Câu 2 (2,0đ). ĐIỂM. Thay giá trị của vA ; vB vào ta có S = 60 km. Gọi S là diện tích đáy thớt, h là chiều cao cột nước pthớt =. F P = S S. pnước = dnước.h = 10000.h F = 10000.h S 10 . D1 . S . 8 10 . 850 . 8 F = =6,8 cm = S . 10000 S . 10000 10000. 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. Từ pthớt = pnước => h= Câu 3 (4,0đ). 0,5đ. a) Gọi C là nhiệt dung riêng của chất làm ấm; C n là nhiệt dung riêng của nước. M là khối lượng ấm, m là lượng nước có trong ấm ban đầu. t1 = 200C; t2 = 1000C; t = 400C; T = 500C. Khi đổ nước lần 1: Lập luận rút ra pt 20(Mc +m cn) = 12cn 1,0đ Khi đổ nước lần 2: Gọi khối lượng nước phải đổ thêm vào là a (kg) Lập luận rút ra pt: 1,0đ Mc +mcn +0,2cn = 5acn 1,0đ Giải ra ta được a = 0,16 kg => V = 0,16lít b) Ấm bằng sứ là chất dẫn nhiệt kém nên lâu đạt nhiệt độ cân bằng. Mặt khác, nếu rót nước nóng đến mức nào mà không lắc ấm thì các phần ấm không tiếp xúc với nước nóng lên rất ít, nên trong phương trình cân bằng 0,5đ nhiệt ta lấy M là khối lượng của cả ấm là sai. Do đó để toàn bộ ấm được nung nóng và nóng đều, sau mỗi lần rót nước sôi lại phải lắc ấm cho kĩ. Nhiêt lượng kế được làm bằng đồng hoặc nhôm vì chúng là các kim loại 0,5đ dẫn nhiệt tốt..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> CÂU Câu 4 (6,0đ). NỘI DUNG a) V«n kÕ lÝ tëng nªn m¹ch AB gåm: (R1 nt R2)//(R3 nt Rb). HiÖu ®iÖn thÕ ë hai ®Çu R2 lµ: U2 . ĐIỂM 0,5đ. U AB 12 .R 2 .50 R1 R 2 10 50 = 10 (V). 0,5đ. U AB 12 .R b .30 R3 Rb 20 30 = 7,2 (V). 0,5đ. HiÖu ®iÖn thÕ ë hai ®Çu Rb lµ: Ub . Sè chØ cña v«n kÕ lµ: UV = U2 – Ub = 10 – 7,2 = 2,8(V). 0,5đ. b) Khi ®iÒu chØnh biÕn trë th× ta cã: U2 . 0,5đ. 12R b U AB U AB .R 2 Ub .R b R1 R 2 R3 Rb 20 R b = 10 (V) vµ. Khi Rb = R th×. Ub . 0,5đ. 12R 20 R. 0,5đ. Vì chốt (+) của vôn kế đợc nối với C . 0,5đ. U V1 U 2 U b. 200 2R 20 R 48R 200 8R Ub U V2 U 2 U b 20 4R 20 4R Khi Rb = 4R th×. 0,5đ. U V1 U 2 U b . U V1. Câu 4 (4,0đ). U V2. 0,5đ. 200 2R 200 8R 3. 20 4R R 2 40R 500 0 20 R. Ta cã: =3 Giải phơng trình ta đợc R = 10 và R = -50 (loại). S a)Vẽ ảnh S' của S qua thấu kính: Dùng 2 tia nào đó, nên dùng tia qua quang tâm và tia song song với trục chính.. 0,5đ 0,5đ F'. F. S'. 0,5đ. b) Khi S đến gần thấu kính theo phương song song với trục chính thì tia ló 0,5đ qua F' không thay đổi, nên ảnh chỉ có thể nằm trên tia này. Nhưng khi S càng gần thấu kính thì tia qua quang tâm cắt tia qua F' càng 0,75đ ra xa thấu kính. Vì vậy, trong khi S đến gần thấu kính nhưng chưa tới vị trí ngang tiêu điểm thì S' chuyển động ngày I S càng xa thấu kính và chuyển động theo F' tia IS' như hình vẽ. F. S'. 0,5 Cho đến khi S ngang với tiêu điểm thì hai tia trên không cắt nhau nên không tạo ảnh (nói cách khác là ảnh ở xa vô cùng) Khi S vào phía trong tiêu điểm thì đường kéo dài của hai tia trên cắt 0,75đ S'.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> S F'. CÂU. F. NỘI DUNG ĐIỂM nhau trước thấu kính. Vậy khi đó cho ảnh ảo. Mặt khác khi S càng gần thấu kính thì điểm cắt (tức là ảnh ảo) cũng càng gần thấu kính và chuyển động trên đường kéo của tia IS'.. Khi S sát với thấu kính thì S' cũng vừa tiến sát đến thấu kính c) Tất cả các tia xuất phát từ S, qua thấu kính thì đều đến hội tụ tại S'. Nếu che khuất một nửa thấu kính thì chỉ có một nửa số tia đến được S' Vì vậy vị trí S' vẫn giữ nguyên nhưng độ sáng của nó giảm đi một nửa. 0,5đ. A. Câu 5 (2,0đ). 0,5. K1. R. R0. U. K2. Mắc mạch điện như hình vẽ - Chỉ đóng K ❑1 , dòng qua R ❑0 là I ❑1 : U = I ❑1 ( R ❑A + R ❑0 )(1) - Chỉ đóng K ❑2 , dịch chuyển con chạy để ampe kế chỉ I ❑1 , khi đó R = R ❑0 . - Đóng cả hai khoá thì ampe kế chỉ I ❑2 . Ta có: U = I ❑2 ( R ❑A +. R0 ) 2. 1,0đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ. (2). - Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được: R ❑A =. (2 I 1 − I 2) R 0 2(I 2 − I 1 ). 0,25đ. Ghi chú: - Nếu học sinh làm theo các cách khác với đáp án mà ra kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng. - Nếu kết quả thiếu hoặc sai đơn vị trừ tối đa 0,5 điểm trên 1 bài..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>