Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

GDCD7 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.43 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1. :. Tuần 1 Bài 1 sèng gi¶n dÞ. A. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức Giúp học hiểu: -Thế nào là sống giản dị và không giản dị - Tại sao phải sống giản dị 2.Thái độ: -Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa hoa hình thức 3. Kĩ năng - Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh : lời nói, cử chỉ, tác phong thái độ giao tiếp với mọi người ,biết tự rèn luyện để trở thành người sống giản dị B. Chuẩn bị Gv - Tranh ảnh, câu chuyện, băng hình(nếu có) thể hiện lối sống giản dị. HS - Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra :sách vở của học sinh 3. Bài mới Tìm hiểu truyện đọc 1. Truyện dọc - GV yêu cầu HS đọc truyện 2. Nội dung bài học - GV nêu câu hỏi: Kh¸i niÖm: Sèng gi¶n dÞ lµ sèng phï hîp víi a. Tìm những chi tiết nói về cách 1, điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã ăn mặc lời nói, tác phong của héi, biÓu hiÖn: Kh«ng xa hoa, l·ng phÝ, kh«ng Bác. cÇu k× kiÓu c¸ch, kh«ng ch¹y theo nh÷ng nhu cÇu b Em có nhận xét gì về cách ăn vËt chÊt vµ h×nh thøc bÒ ngoµi. 2, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có mặc của Bác? ở mỗi ngời.Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi ngời c. c. Hóy tỡm thờm vớ dụ về sự xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. giản dị của Bác. 3. Bài tập d. Hãy nêu những tấm gương Bài a: Bức tranh thể hiện tính giản dị là bức sống giản dị khác mà em biết. tranh 3: Các bạn HS ăn mặc giản dị khi đến - HS thảo luận trả lời trường, phù hợp với lứa tuổi, tác phong nhanh - Gv nêu kết luận nhẹn, nét mặt tươi vui -GV chia lớp thành 2 nhóm thảo Bài b: Các biểu hiện giản dị là: luận - Lời nói ngắn gọn , dể hiểu. - Gv nêu câu hỏi: - Đối xử với mọi người luôn chân thành, cởi mở a. Hãy nêu các biểu hiện của lối Bài c: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa rất linh đình sống giản dị. trong lúc gia đình Hoa còn nghèo. Đây là biểu b. Hãy nêu các biểu hiện trái với hiện của sự xa giản dị. hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của -các nhóm thảo luận và trình bày bản thân và gia đình.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * GV nhấn mạnh: Tìm hiểu nội dung bài học - GV nêu câu hỏi - HS thảo luận trả lời a. Thế nào là sống giản dị? b. Biểu hiện của sống giản dị là gì? c. Ý nghĩa của giản dị trong cuộc sống là gì?. *Tình huống 1: Gia đình Nam rất nghèo. Anh trai Nam thi đỗ vào trường trọng điểm ( THPT chuyên của tỉnh ). Anh đòi bố mẹ mua xe máy để đi học * Tình huống 2: Hoa học đạt kết quả chưa cao nhưng suốt ngày đòi mẹ mua quần áo đẹp, dày dép mới và mĩ phẩm để trang điểm. Hướng dẫn giải bài tập - GV nêu các bài tập a, b, c -HS chuẩn bị các bài tập và trình bày - GV kết luận các ý đúng - Gv nêu tình huống -HS thảo luận giải quyết - GV nhận xét GV nêu câu hỏi - HS thảo luận trả lời a. Thế nào là sống giản dị? b. Biểu hiện của sống giản dị là gì? c. Ý nghĩa của giản dị trong cuộc sống là gì? 4 Củng cố - dặn dò - HS đọc lại nội dung bài học - GV nêu kết luận toàn bài - HS về nhà làm các bài tập d, đ, e và chuẩn bị bài 2 ____________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngay soạn: Ngày dạy: Tuần 2. Bài 2 Tiết 2 TRUNG THỰC. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực, vì sao cân phải sống trung thực 2. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng và biết ủng hộ những việc làm trung thực, đấu tranh, phản đối những hành vi thiếu trung thực. 3. Kĩ năng: HS phân biệt được các hành vi trung thực hoặc thiếu trung thực trong cuộc sống hàng ngày. Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực trong cuộc sống. B. Chuẩn bị: GV - Các bào tập tình huống - Ca dao tục ngữ nói về đức tính trung thực HS: Chuẩn bị bài C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là sống giản dị? - Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào? 3. Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt bào bài mới Phân tích truyện đọc - GV yêu cầu HS đọc truyện - GV nêu câu hỏi: a. Bra-man-tơ đã đối xử như thế nào với Mi-ken-lăng-giơ ? b. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy ? c. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào ? d. Vì sao Mi-ken-lăn-giơ có thái độ như vậy ? đ. Theo em, ông là người như thế nào? - HS thảo luận trả lời Tìm hiểu nội dung bài học GV nêu câu hỏi: 1.Tìm những biểu hiện trung thực trong học tập. 2. Tìm những biểu hiện của tính trung .thực trong quan hệ với mọi người. 3. Tìm những biểu hiện của tính. 1. Truyện đọc: Sự công minh chính trực của một thiên tài - Bra-man-tơ không ưa, kình địch, chơi xấu làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp của Mi-kenlăng - Vì sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng lấn át mình. - Mi-ken-lăng công khai đánh giá Bra-man là người vĩ đại. -Vì ông là người thẳng thắn, trung thực, nói đúng sự thật, đánh giá đúng sự việc.ư - Qua đó ta thấy ông là người trung thực tôn trọng chân lí, công minh, chính trực. * Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô, không quay cóp, không nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng của bạn… – Trong quan hệ với mọi người: Không nói dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm… – Trong hành động: Biết bênh vực bảo vệ cái dúng, phê phán những việc làm sai trái….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trung thực trong hành động. - HS trả lơi - GV nhận xét bổ sung -GV nêu câu hỏi tiếp: + Người trung thực thể hiện hành động khôn khéo như thế nào? + Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực không? nêu ví dụ. - Các nhóm thảo luận và trình bày - GV tổng kết rút ra nội dung bài học - GV yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ “ Cây ngay không sợ chết đứng ” Luyện tập và hướng dẫn giải bài tập - GV yêu cầu HS giải bài tập a - HS chuẩn bị và trả lời - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hai bạn HS trên đường đi học về nhặt được một ví có nhiều tiền trong đó, hai bạn đã mang ra đồn công an nhờ các chú trả lại người mất ”. - Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc sự thật đi ngược lại với chân lí - Nhóm 2: Hành động khôn khéo là: không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, nghĩ gì nói nấy, không nói quá to, ồn ào, tranh luận gay gắt… Nhóm 3: Che dấu sự thật điều đó có lợi cho xã hội, có lợi cho công việc chung… ví dụ như: bác sĩ không nói thật cho bệnh nhân biết bệnh tình để yên tâm diều trị, hoặc không nói thật với địch, với kẻ xấu…Đây là sự trung thực với lòng mình + Tìm những hành vi trái với trung thực. 2. Nội dung bài học ( Xem SGK ) * Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực thì không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại. Tuy nhiên, cũng có trường hợp người trung thực bị thua thiệt nhưng trước sau thì người đó sẽ được xã hội công nhận đúng phẩm giá tốt dẹp của mình. 3. Bài tập Bài tập a: Đáp án đúng là ý 4,5,6 Trò chơi: HS chon ra ba bạn tham gia trò chơi. 4. Củng cố - HS đọc lại nội dung bài học - GV nêu kết luận toàn bài 5 Dặn dò - Bài tập về nhà: HS sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về đức tính trung thực. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy: Tuần 3 Bài 3 Tiết 3 : TỰ TRỌNG A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Thế nào là tự trọng và không tự trọng. - Biểu hiện và ý nghĩa của tự trọng 2. Thái độ: -HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng 3. Kĩ năng: - Biết đánh giá hành vi của bản thân và hành vi của người khác về tự trọng hoặc không tự trọng - Biết học tập những tấm gương về lòng tự trọng. B. Chuẩn bị : GV- Câu chuyên, ca dao, tục ngữ về tính tự trọng. HS: -Chuẩn bị bài C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Trung thực là gì? Nêu ví dụ về tính trung thực trong học tập hành động. - Trung thực có ý nghĩa như thế nào? em cần làm gì để rèn luyện tính trung thực? 3. Bài mới Giới thiệu bài: Trung thực là biểu hiện cao nhất của đức tính tự trọng. vậy tự trọng là gì? chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. Phân tích truyện đọc -GV yêu cầu HS đọc truyện -GV chia lớp thành 4 nhóm - GV nêu câu hỏi: a. Nêu các hành đọng của Rô- be. b. Vì sao Rô- be lại nhờ em mình trả lại tiền thừa cho khách? c. Em có hành động của Rô- be? Việc làm đó thể hiện đức tính gì? d. Việc làm của Rô- be tác động như thế nào đến tác giả ?. Tìm hiểu nội dung bài học -GV nêu câu hỏi: + Thế nào là tự trọng? + Hãy nêu một số biểu hiện của tính tự trọng + Tự trọng có ý nghĩa như thế nào?. 1.Truyện đọc : Một tâm hồn cao thượng - N1 : Rô- be là cậu bé mồ côi, đi bán diêm cầm đồng tiền vàng của khách đi đổi và bị xe chẹt. – N2 : Rô- be bị thương nặng nhưng đã nhờ em mình trả lại tiền thừa cho khách vì muốn giữ đúng lời hứa và không muốn người khác nghĩ xấu về mình nghèo khổ mà nói dối để ăn cắp - N3 : Nhận xét về Rô-be: + Có ý thức trách nhiệm cao + Giữ đúng lời hứa. + Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. + Có tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống khó khăn. - Nhóm 4: Hành động của Rô- be thể hiện đức tính tự trọng đã làm thay đổi suy nghĩ và tình cảm của tác giã. 2. Nội dung bài học 1, Kh¸i niÖm:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS thảo luận cả lớp và trình bày. - GV nhận xét bổ sung thành nội dung bài học. - GV yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ: Chết vinh còn hơn sống nhục Chết dứng còn hơn sống quì - GV nhận xét, bổ sung.. _ Tù träng lµ biÕt coi träng vµ gi÷ g×n phÈm c¸ch, biÕt ®iÒu chØnh hµnh vi c¸ nh©n cña m×nh cho phï hîp víi c¸c chuÈn mùc x· héi. 2, BiÓu hiÖn: C xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa vµ lu«n lµm trßn nhiÖm vô. 3, ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, gióp con ngêi cã nghÞ lùc n©ng cao phÈm gi¸, uy tín cá nhân, đợc mọi ngời tôn trọng, quý mÕn.. Hướng dẫn giải các bài tập - GV nêu các bài tập a,b - HS chuẩn bị vào phiếu học tập và trình bày Luyện tập và củng cố - GV yêu cầu HS giải các bài tập nhanh * Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính tự trọng: a. Giấy rách phải giữ lấy lề. b. Học thầy không tầy học bạn. c. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. d. Ăn có mời, làm có khiến. - HS trình bày - GV nhận xét. 3. Bài tập Bài a: Đáp án đúng là các ý 1, 2, 5 Bài b: HS kể một việc làm thể hiện đức tính tự trọng của mình hoặc của người khác Đáp án đúng là: ý 1, ý 4. 4. Nhận xét - GV nhận xét giờ học của lớp 5 Dặn dò - Bài tập về nhà c, d và chuẩn bị trước bài 4 ____________________________________________________________________. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4:. Bài 4 ĐẠO ĐỨC VÀ KĨ LUẬT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu: - Thế nào là đạo đức, Thế nào là kĩ luật. - Mối quan hệ giữa đạo đức và kĩ luật. -Ý nghĩa của việc rèn luyện đạo đức và kĩ luật. . 2. Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng kĩ luật, phê phán thói thiếu đạo đức, thiếu kĩ luật. 3. Kĩ năng: - HS biết tự xem xét đánh giá hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực đạo đức và kỉ luật. B. Chuẩn bị - SGK, SGV GDCD7 - Các mẫu chuyện, ca dao , tục ngữ có nội dung liên quan - Bài tập tình huống. C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tự trọng là gì? Nêu ví dụ. - Tự trọng có ý nghĩa như thế nào? Em cần làm gì để rèn luyện tính tự trọng cho mình? 3. Bài mới giới thiệu bài: GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt vào bài mới Tìm hiểu truyện đọc - GV yêu cầu HS đọc - GV nêu câu hỏi: a.Kĩ luật lao động đối với nghề nghiệp của anh Hùng như thế nào? b. Những khó khăn trong nghề nghiệp anh anh Hùng là gì? c Những việc làm nào chứng tỏ anh Hùng Hùng là người có tính kĩ luật cao? d. Những việc làm nào chứng tỏ anh Hùng là người biết chăm lo đến mọi người và có trách nhiệm đối với công việc? - HS thảo luận nhóm ( mỗi nhóm một câu hỏi ) - HS các nhóm trình bày - G V nêu câu hỏi: Những việc làm của anh Hùng thể hiện đức tính gì?. 1 .Truyện đọc: Một tấm gương tận tụy vì công việc chungPhải huấn luyện kĩ thuật, thực hiện nghiêm túc về kĩ luật ATLĐ, khi lên cây phải mang đủ thứ trên người - Khi trèo cây , trên cây có đủ thứ như: dây điện, dây điện thoại, biển quảng cáo… - Phải khảo sát trước, có lệnh của công ti thì mới được chặt. Mùa mưa bão phải trực suốt 24/24 giờ, thu nhập lại thấp. -Không bao giờ đi muộn về sớm, vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ, sẵn sàng nhạn mọi khó khăn về mình, anh được mọi người quí mến. 2. Nội dung bài học 1, Kh¸i niÖm - Đạo đức là những quy định, chuẩn mực ứng xö cña con ngêi víi con ngêi, víi c«ng viÖc, víi tù nhiªn vµ m«i trêng sèng. - Mäi ngêi ñng hé vµ tù gi¸c thùc hiÖn. NÕu vi ph¹m..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tìm hiểu nội dung bài học - GV chia lớp thành 3 nhom thảo luận a. Đạo đức là gì? tìm những biểu hiện của đạo đức trong cuộc sống. b. Kĩ luật là gì? Nêu những biểu hiện cụ thể của kĩ luật trong cuộc sống. c Để trở thành người có đạo đức và kĩ luật chúng ta cần phải làm gì? - HS các nhóm thảo luận trả lời - GV nêu kết luận và rút ra nội dung bài học. Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ. - Kỉ luật: Quy định chung của tập thể, XH mọi ngêi ph¶i tu©n theo. NÕu vi ph¹m sÏ bÞ xö lÝ theo quy định. Ví dụ: Đi học đúng giờ, an toàn lao động, kh«ng quay cãp bµi... 2, Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật: - Ngời có đạo đức là ngời tự giác tuân theo kỉ luËt. - Ngời chấp hành tốt kỉ luật là ngời có đạo đức. VÝ dô: Siªng n¨ng häc tËp thêng xuyªn thùc hiÖn néi quy. 3. Bài tập Bài a: Đáp án đúng là: y1, 3, 4, 5, 6, 7 Bài b: GV yêu cầu HS tự trình bày bài giải đã chuẩn bị Bài c: Nhận xét: Bạn tuấn có đạo đức và có kĩ luật. Liên hệ , luyện tập -GV nêu các bài tập a, b, c -HS giải và trình bày 4. Củng cố - dặn dò - HS đọc lại nội dung bài học. - GV nêu kết luận toàn bài. - Bài tập về nhà: HS giả các bài còn lại và chuẩn bị bài 5 ___________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 5 Tiết5: YÊU THƯƠNG MỌI NGƯỜI A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu : -Thế nào là yêu thương mọi người. - Biểu hiện của lòng yêu thương mọi người. - Ý nghĩa của yêu thương mọi người 2. Thái độ: - HS có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh. -Biết lên án, phê phán thái độ thờ ơ lạnh nhạt. - Lên án hành vi độc ác vô nhân đạo. 3. Kĩ năng: - Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ trong gia.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đình đến mọi người xung quanh. B. Chuẩn bị: GV - Bài tập tình huống. - Câu chuyện , tục ngữ, ca dao, danh ngôn. Hs: Chuẩn bị bài C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ -Đạo đức là gì? Nêu các biểu hiện của đạo đức trong cuộc sống hàng ngày - Kĩ luật là gì? Nêu các biểu hiện của kĩ luật trong cuộc sống hàng ngày. 3. Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu câu tục ngữ: Thương người như thể thương thân. yêu cầu HS phân tích ý nghĩa để dẫn dắt vào bài. Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện đọc - GV yêu cầu HS đọc truyện - GV nêu câu hỏi: a. Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào thời gian nào? b. Hoàn cảnh gia đình chị Chín ra sao? c. Những cử chỉ nào thể hiện sự quan tâm của Bác? d. Thái độ của chị Chín đối với Bác như thế nào? đ.Trên xe trở về, Bác suy nghĩ như thế nào? e Những suy nghĩ và hành động của Bác thể hiên đức tính gì? Hoạt động 3 Liên hệ thực tế .- GV nêu câu hỏi: + Nêu các biểu hiện, việc làm thể hiện lòng yêu thương con người trong thực tế cuộc sống. - HS tự liên hệ và trình bày. - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 4 Tìm hiểu nội dung bài học .-GV nêu câu hỏi: 1. Yêu thương con người là như thế nào? 2. Lòng yêu thương con người được biểu hiện như thế nào?. 1.Truyện đọc: Bác Hồ đến thăm người nghèo -Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào đêm 30 tết năm nhâm dần (1962) - Gia đình chị Chín: chồng mất, chi có 3 con, con lớn vừa đi học vừa trông em, vừa bán lạc rang, kinh tế gia đình chị rất khó khăn. -Bác âu yếm đến bên các cháu, xoa đầu, trao quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị. - Chị xúc động rớm rớm nước mắt . - Trên đường trở về, Bác đăm chiêu suy nghĩ, Bác nghĩ đến việc phải đề xuất với lãnh đạo cần phải quan tâm đến những người nghèo khổ như chị Chín. - Những suy nghĩ của Bác thể hiện Bác là người có tấm lòng yêu thương con người. * Những biểu hiện , việc làm thể hiện lòng yêu thương con người: - Chăm sóc, vâng lời ông bà ,cha mẹ. - Hàng ngày đưa đón em đi học. - Ủng hộ đồng bào bị bảo lụt. - Giúp đỡ những người gặp khóp khăn. - Sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn 2. Nội dung bài học. 1, Kh¸i niÖm: - Yªu th¬ng con ng¬ig lµ: + Quan tâm giúp đỡ ngời khác. + Làm những điều tốt đẹp. + Gióp ngêi kh¸c khi hä gÆp khã kh¨n, ho¹n n¹n. 2, BiÓu hiÖn: - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ. - BiÕt tha thø, cã lßng vÞ tha. - BiÕt hi sinh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Vì sao phải yêu thương con 3, ý nghÜa, phÈm chÊt cña yªu th¬ng con ngêi. - Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp. người? - §îc mäi ngêi yªu th¬ng, quý träng. - HS thảo luận nhóm trả lời - GV nhân xét nêu nội dung bài học 4. củng cố - - GV nêu tổng kết toàn bài 5 .Dặn dò - HS về nhà chuẩn bị phần còn lại. Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 6: YÊU THƯƠNG MỌI NGƯỜI A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu : -Thế nào là yêu thương mọi người..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biểu hiện của lòng yêu thương mọi người. - Ý nghĩa của yêu thương mọi người 2. Thái độ: - HS có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh. -Biết lên án, phê phán thái độ thờ ơ lạnh nhạt. - Lên án hành vi độc ác vô nhân đạo. 3. Kĩ năng: - Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến mọi người xung quanh. B. Chuẩn bị: GV - Bài tập tình huống. - Câu chuyện , tục ngữ, ca dao, danh ngôn. Hs: Chuẩn bị bài C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là yêu thương con người? Nêu một số biểu hiện của lòng yêu thương con người? - Ý nghĩa của lòng yêu thương con người? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết2 Hoạt động 1 Rèn luyện kĩ năng phân tích và phương pháp rèn luyện cá nhân - GV nêu câu hỏi: 1. Hãy phân biệt lòng yêu thương và lòng thương hại. 2. Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó ra sao? 3. Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng yêu thương con người? a. Quan tâm, gần gũi, giúp đỡ những người xung quanh b. Biết ơn người giúp đỡ mình. c. Bắt nạt người yếu hơn mình. d. Chế giễu người tàn tật đ. Chia sẻ, cảm thông với người khác. e. Tham gia hoạt động từ thiện một cách tự giác - HS chuẩn bị vào phiếu học tập - GV gọi HS trình bày -GV nhận xét, bổ sung.. * Lòng yêu thương con người khác với thương hại ở chổ:. Lòng yêu thương: Lòng thương hại: – Xuất phát từ tấm - Xuất phát từ động lòng chân cơ vụ lợi cá nhân. thành, vô tư, trong – Hạ thấp giá trị sáng. của con người - Nâng cao giá trị con người. * Trái với yêu thương : Căm ghét, căm thù. - Hậu quả là: Con người sống với nhau mâu thuẫn thù hận, cuộc sống không thanh thản. * Hành vi giúp em rèn luyện lòng yêu thương con người là: Hành vi a, b, e, g ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV hướng dẫn HS giải thích câu ca dao: Một con ngựa đâu cả tàu bỏ cỏ Hoạt động 2 Luyện tập -GV hướng dẫn HS giải các bài tập a, b - HS chuẩn bị bài - GV yêu cầu HS trình bày - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 3 Rèn luyện thực tế, củng cố kiến thức - GV nêu tình huống: .1. Gia đình Hạnh gặp khó khăn, cả lớp7A đã tổ chức giúp đỡ 2. Gia đình bác An bị hoạn nạn, cả xóm đến giúp đỡ. Riêng ông H không quan tâm, thờ ơ, chỉ biết sống cho riêng mình. -HS tổ chức sắm vai các tình huống trên. 3. Bài tập Bài a: Hành vi của Nam, Long, Hồng là thể hiện lòng yêu thương con người còn hành vi của Hạnh là chưa có lòng yêu thương con người. Bài b: HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về lòng yêu thương con người. 4. Củng cố - dặn dò - HS đọc lại nội dung bài học. - GV nêu kết luận toàn bài. - HS về nhà chuẩn bị bài 6. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 6 Tiết 7: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Thế nào là tôn sư trọng đạo, vì sao phải tôn sư trọng đạo. - Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo. 2. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS có thái độ biết ơn , kính trọng thầy cô giáo, phê phán thái độ vô ơn bạc bẻo đối với thầy cô giáo. 3. Kĩ năng: - HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo. B. chuẩn bị Gv - SGK, SGV GDCD7 - Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về TSTĐ. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là thương yêu con người? Nêu một số biểu hiện cụ thể. - Thương yêu con người có ý nghĩa như thế nào? Em đã làm được những việc gì thể hiện lòng yêu thương con người?ư 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống có nội dung liên quan đẻ dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 1 Tìm hiểu nội dung truyện đọc -GV yêu cầu HS đọc truyện - GV nêu câu hỏi: a. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian? b. Những chi tiết nào chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy giáo Bình? c.HS kể những kĩ niệm về những ngày tháng thầy giáo dạy nói lên điều gì? - HS thảo luận trả lời -GV yêu cầu HS liên hệ thực tế (kể những việc mình đã làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo đã dạy em ) - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học - GV giải thích các từ: + Tôn sư + Trọng đạo -GV yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ: Không thầy đố mày làm nên -GV nêu câu hỏi: + Trong thời đại ngày nay câu tục ngữ đó có phù hợp nữa không? + Hãy nêu các biểu hiện của tôn sư trọng đạo + Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào? - HS thảo luận trả lời -GV nhận xét và nêu nội dung bài học. 1. Truyện đọc Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu - Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau bốn mươi năm - Học trò vây quanh thầy, tặng thầy những bó hoa tươi thắm, không khí của buổi gặp mặt thật cảm động, thầy trò tay bắt mặt mừng. - HS tự kể những kĩ niệm của mình đối với thầy cô nói lên lòng biết ơn của mình. 2. Nội dung bài học: 1, Kh¸i niÖm: - T«n s: T«n träng, kÝnh yªu, biÕt ¬n thÇy c« gi¸o ë mäi n¬i, mäi lóc. - Trọng đạo: Coi trọng những lời thầy dạy trọng đạo lí làm ngời. 2, BiÓu hiÖn: - Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy cô gi¸o. - Hành động đền ơn đáp nghĩa. - Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng víi thÇy c« gi¸o 3, ý nghÜa: - Lµ truyÒn thèng quý b¸u cña d©n téc ThÓ hiÖn lßng biÕt ¬n cña thÇy c« gi¸o cò. - Là nét đẹp trong tâm hồn con ngời, làm cho mèi quan hÖ ngêi-ngêi g¾n bã, th©n thiÕt. 3. Bài tập Bài a: Đáp án: Những hành vi thể hiện.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 3 Luyện tập -GV nêu các bài tập a, b yêu cầu HS giải - HS chuẩn bị bài và trình bày. thái độ tôn sư trọng đạo là: hành vi 1 và 3 Bài b: HS nêu một số câu ca dao tục ngữ nói về Tôn sư trọng đạo: Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho một vài HS hát một số bài hát về thầy cô giáo. - GV nêu kết luận toàn bài. - HS về nhà giải bài c và chuẩn bị trước bài 7.. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 8 Tiết 8 : ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu: - Thế nào là đoàn kết tương trợ, Ý nghĩa của đoàn kết tương trợ trong quan hệ với mọi người. 2. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống hang ngày. 3. Kĩ năng: - HS biết rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết trương trợ, biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác, biết thân ái giúp đỡ bạn bè, hàng xóm láng giềng. B. Chuẩn bị: Gv: Soạn giáo án Hs: Chuẩn bị bài . C. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là Tôn sư trọng đạo? Nêu biểu hiện của lòng Tôn sư trọng đạo. - Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào? 3. Bài mới Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS giải thích câu ca dao sau: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện đọc - GV yêu cầu HS đọc truyện ( phân vai dọc ) - GV nêu câu hỏi: a. Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp những khó khăn nào? b. Trước khó khăn của 7A, lớp 7B đã làm gì? c. Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp đỡ lẫn nhau của hai lớp. d. Những việc làm đó thể hiện đức tính gì của lớp 7B? - HS thảo luận trả lời - GV hướng dẫn HS liên hệ những câu chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống hàng ngày để chứng sự đoàn kết tương trợ sẽ giúp ta thành công.. Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học - GV nêu câu hỏi: 1. Đoàn kết tương trợ là gì? 2. Đoàn kết tương trợ có ý nghĩa như thế nào? - HS trả lời. 1. Truyện đọc: - Lóp 7A chưa hoàn thành công việc vì khu đất cao, có nhiều rễ cây chằng chịt, lớp lại có nhiều bạn nữ. - Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp lớp 7A - Những hình ảnh, câu nói: + Các bạn nghỉ tay một lát sang bên bọn mình ăn mía rồi cùng nhau làm. + Bình và Hòa khoác tay nhau cùng bàn kế hoạch. + Các bạn cả hai lớp cùng làm, người cuốc, người đào người khiêng đất… - Những việc làm của các bạn thể hiện tinh thần đoàn kết tương trợ. * Liên hệ: Nhân dân ta đã đoàn kết tương trợ trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm, chống thiên tai, đoàn kết tương trợ trong học tập, trong lao động sản xuất… 2. Nội dung bài học 1, Kh¸i niÖm. - §oµn kÕt: Hîp lùc, chung søc, chung lòng thành một khối để cùng làm một việc nào đó. - Tơng trợ: Thông cảm, chia sẽ, giúp đỡ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét, bổ sung thành nội dung bài học - GV yêu câu HS giải thích câu tục ngữ: Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. Dân ta nhớ một chữ dồng Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh Hoạt động 3 Luyện tập giải bà tập - GV nêu các bài tập a, b, c - HS thảo luận giải các bài tập - GV yêu cầu HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về Đoàn kết tương trợ. - GV nhận xét, bổ sung.. ( Søc lùc, tiÒn cña ) T¬ng trî hay hæ trî, trî gióp. 2, ý nghÜa: - Gióp chóng ta dÔ dµng hoµ nhËp, hîp t¸c víi mäi ngêi xung quanh. - §îc mäi ngêi yªu quý. - Lµ truyÒn thèng quý b¸u cña d©n téc. 3. Bài tập Bài a: Đáp án: Nếu em là Thủy em sẽ giúpTrung chép bài, thăm hỏi động viên bạn Bài b: Đáp án: Em không tán đồng việc làm của Tuấn vì như vậy là không giúp đỡ bạn mà còn làm hại bạn Bài c : Đáp án: Hai bạn góp sức cùng làm bài là không được. Giờ kiểm tra phải tự mỗi người làm bài. 4. Củng cố - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện tiếp sức giữa các tổ ( Câu chuyện có chủ đề về Đoàn kết tương trợ . Ví dụ Truyện bó đũa ) - GV nêu kết luận toàn bài 5: Dặn dò - Bài tập về nhà: các bài còn lại + Học thuộc bài cũ Tuần 10 Ngày soạn:. Ngày dạy: Bài 8. Tiết 10 : KHOAN DUNG. A.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu : - Thế nào là khoan dung, ý nghĩa và cách rèn luyện của lòng khoan dung. 2. Thái độ: - HS quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm định kiến hẹp hòi . 3.Kĩ năng: - Biết lắng nghe mọi người , không định kiến , biết chấp nhận và tha thứ , sống cởi mở, thân ái, nhường nhịn. B. Chuẩn bị: -Gv: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. -Hs: Chuẩn bị bài. C.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đoàn kết tương trợ? Hãy nêu một số việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết tương trợ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu tình huống: Hà gần nhà Hoa, Hà học giỏi, được mọi người yêu mến, Hoa thấy vậy rất ghen tức, thường hay nói xấu Hà. Em có nhận xét gì về cách cư xử của Hoa?..... Hoạt động của thày Hoạt động của trò. Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện đọc - GV yêu cầu HS đọc truyện. - GV nêu câu hỏi: a. Thái độ của Khôi lúc đầu đối với cô Vân như thế nào? b. Cô Vân có thái độ , việc làm nào trước thái độ của khôi? c. Vi sao Khôi lại có sự thay đổi trong thái độ của mình? d.Em có suy nghĩ gì về việc làm và thái độ của cô Vân đối với Khôi? đ. Em rút ra bài học gì qua truyện trên Hoạt động 2 Thảo luận nhóm nhằm phát triển khả năng ứng xử thể hiện lòng khoan dung - GV nêu câu hỏi: 1. Vì sao phải biết lắng nghe và chấp Nhận ý kiến người khác? 2. Làm thế nào để có thể hợp tác với bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ chung của trường, lớp? 3. Phải làm gì khi có sự hiểu lầm hoặc xung đột? 4. Khi bạn có khuyết điểm ta nên xử sự như thế nào? - HS các nhóm thảo luận và trình bày - GV nhận xét và nêu kết luận:. 1. Truyện đọc: Hãy tha lỗi cho em - Thái độ của khôi: + Lúc đầu: đứng dậy nói to + Về ssu chứng kiến cô tập viết: Ân hận , cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghẹn ngào, xin cô tha lỗi - Cô Vân: + Đứng lặng người, chớp chớp mắt, mặt đỏ rồi tái dần rơi phấn, xin lỗi HS. + Cô tập viết + Cô tha lỗi cho HS - Khôi có sự thay đổi thái độ vì: Khôi đã chứng kiến cô tập viết, biết được nguyên nhân vì sao cô viết khó khăn như vậy. - Nhận xét: Cô Vân kiên trì, có tấm lòng khoan dung, độ lượng. - Bài học qua câu chuyện trên: Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét người khác. Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người khác * Cần phải lắng nghe… vì: có như vậy mới không hiểu lầm, không gây sự bất hòa, không đối xử nghiệt ngã với nhau.Tin tưởng và thông cảm với nhau, sống chân thành cởi mở. đây là bước đầu hướng tới lòng khoan dung. -Muốn hợp tác với bạn bè: Tin vào bạn, chân thành, cởi mở, biết lắng nghe chấp nhận ý kiến của bạn, không ghen ghét, định kiến, đoàn kết thân ái. - Khi có bất đồng…: Phải ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, tạo điều kiện để giảng hòa. - Khi bạn có khuyết điểm: + Tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, thuyết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Biết lắng nghe người khác là bước đầu hướng tới lòng khoan dung. Vậy lòng khoan dung là gì? Đặc điểm và ý nghĩa của lòng khoan dung như thế nào? ta cùng tìm hiểu ở phần nội dung bài học Hoạt động 3 Nội dung bài học - GV nêu câu hỏi: 1. Khoan dung là gì? 2.Khoan dung có đặc diểm như thế nào? 3. Khoan dung có ý nghĩa như thế nào? 4. Để có lòng khoan dung chings ta phải rèn luyện như thế nào? - HS trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi , không ai đánh ngườichạy lại - GV kết luận theo nội dung bài học Hoạt động 4 Hướng dẫn luyện tập - GV nêu các bài tập a, b - HS chuẩn bị và trình bày. phục, góp ý kiến cho bạn. + Tha thứ và thông cảm với bạn. + Không định kiến, ác cảm với bạn 2. Nội dung bài học 1, Kh¸i niÖm: - Khoan dung cã nghÜa lµ réng lßng tha thø. - T«n träng vµ th«ng c¶m víi ngêi kh¸c. 2, ý nghÜa: - Là một đức tính quý báu của con ngời. - Ngời có lòng khoan dung luôn đợc mọi ngời yªu mÕn tin cËy. - Quan hÖ cña mäi ngêi trë nªn lµnh m¹nh, dÓ chÞu. 3, Rèn luyện để có lòng khoan dung. - Sèng cëi më, gÇn gòi víi mäi ngêi. - C xö ch©n thµnh, cëi më. - T«n träng c¸ tÝnh, thãi quen, së thÝch cña ngêi kh¸c. 3. Bài tập Bài a: HS kể những việc làm thể hiện lòng khoan dung mà em biết Bài b: HS trả lời đúng sai và giải thích vì sao. - Ý đúng là: Ý 1, Ý 3 , Ý 5, Ý 7. - Ý Sai là các Ý còn lại. Bài c: HS giải quyết tình huống: Nhận xét hành vi thái độ của Lan - Lan không khoan dung, độ lượng với việc làm vô ý của bạn Hằng. 4. Củng cố - dặn dò - HS đọc lại nội dung bài học - GV nêu kết luận toàn bài - HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị trước bài 9 Tuần 11 Ngày soạn: Tiết 11 Ngày dạy: Bài 9 XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa - Mối quan hệ giữa qui mô gia đình và chất lượng cuộc sống. - Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hóa. 2. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hình thành ở HS tình cảm yêu thương. gắn bó, quí trọng gia đình và mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn minh hạnh phúc. 3. Kĩ năng: - HS biết giữ gìn danh ặ gia đình. - Tránh xa thói hư tật xấu. - Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hóa. B. Chuẩn bị: - Gv: Soạn giáo án -Hs:Chuẩn bị bài C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là khoan dung? Nêu một số hành vi thể hiện lòng khoan dung- Khoan dung có ý nghĩa như thế nào? Em cần làm gì để rèn luyện lòng khoan dung? 3. Bài mới: Tiết 1 Giới thiệu bài: Gv nêu tình huống trong SGV để dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 1 Phân tích 1. Truyện đọc: Một gia đình văn hóa truyện đọc Nhóm 1, 2: - GV yêu cầu HS đọc truyện - Gia đình cô Hòa có 3 người. - GV nêu câu hỏi: - Đời sống tinh thần: a. Gia đình cô Hòa có mấy + Mọi người yêu thương , chia sẻ lẫn nhau. người? Đời + Đồ đạc trong nhà sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. sống tinh thần nhà cô ra sao? + Không khí gia đình luôn đầm ấm, vui vẻ b. Gia đình cô Hòa đối xử với bà + Mọi người trong nhà có thời gian đọc sách báo con để trau dồi chuyên môn. trong xóm như thấ nào? Gia đình + Tú luôn đạt danh hiệu HS giỏi, cô chú là chiến cô đã sĩ thi đua của tỉnh nhiều năm liền. làm tốt nghĩa vụ công dân như Nhóm 3, 4: thế nào? - Gia đình cô chú tích cực xây dựng nếp sống - HS thảo luận nhóm (2 nhóm 1 văn ở khu dân cư. câu ) - Cô chú luôn quan tâm giúp đỡ bà con lối xóm và cử đạ diện trình bày - Tận tình giúp đỡ những người ốm đau bệnh tật. - GV nhận xét, bổ sung - Luôn vận động bà con làm vệ sinh môi trường. Hoạt động 2 chống Tìm hiểu tiêu chuẩn gia đình các tệ nạn xã hội văn hóa - Gia đình bác An tuy không giàu có nhưng vui - GV nêu tiêu chuẩn cơ bản của vẻ, hạnh phúc. gia đình văn hóa. - Gia đình chú Hoàng giáu có nhưng không hạnh - GV yêu cầu HS liên hệ tình phúc thiếu hẳn cuộc sống tinh thần lành mạnh. hình ở địa phương về việc xây dựng gia dình Văn hóa - HS tự do trình bày. – Gia đình bác Yến bất hạnh ví quá nghèo khổ - GV nêu ví dụ về 4 gia đình - Gia đình bác Huy bất hòa thiếu nề nấp gia trong sách TKBG GDCD7 và phong. yêu cầu HS nhận xét gia đình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nào đạt gia đình văn hóa. - GV nêu kết luận : Nói đến gia đình văn hóa là nói đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp hài hòa tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ góp phần tạo nên xã hội ổn định và văn minh 4. Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu đã đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa chưa. - HS về nhà chuẩn bị các nội dung còn lại của bài. ____________________________________________________________________ Tiết 2 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các tiêu chuẩn của gia đình văn hóa. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung chính của tiết 1 và chuyển ý vào tiết 2 Hoạt đọng 1 Thảo luận nhóm về ý nghĩa của gia đình văn hóa và trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hóa - GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận - GV nêu câu hỏi: 1. Xây dựng gia đình văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và toàn xã hội? 2.Để xây dựng gia đình vă hóa mỗi thành viên trong gia đình cần phải làm gì? Con cái có thể tham gia xây dựng gia đình văn hóa không? nêu ví dụ. 3.Trong gia đình , mỗi người có thói quen,sử thich khác nhau, làm thế nào để có được sự hòa thuận? 4. Vì sao con cái hư hỏng là nổi bất hạnh của gia đình?. 5. Em hiểu câu nói : “ Gia đình có thể phòng ngừa những đứa con hư như phòng hỏa hoạn.Điều này ko. Nhóm 1: Xây dựng được gia đình văn hóa thì mọi người mới có một tổ ấm để rèn luyện, trưởng thành gia đình có êm ấm thì xã hội mới bình yên,văn minh tiến bộ. Nhóm 2: Đẻ xây dựng gia đình văn hóa mỗi thành viên trong gia đình cần phải sống lành mạnh, tránh làm những việc không tốt ảnh hưởng đến gia đình. Con cái cũng có thể tham gia xây dựng gia đình văn hóa bằng các việc làm cụ thể như: chăm học, chăm làm, ngoan ngoãn… lễ pháp, không sa vào tệ nạn xã hội. Nhóm 3: Trong gia đình mỗi người có thói quen, sở thích khác nhau thi: Anh em phải có sự yên thương, nhường nhịn, tôn trọng lẫn nhau. Bố mẹ phải gương mẫu, con cái kính trọng, thương yêu, hiếu thảo với bố mẹ. Nhóm 4: Con cái hư hỏng sẽ làm ảnh hưởng không tốt đến uy tín, danh dự của cha mẹ và cả gia đình (Nêu ví dụ: …) Nhóm 5:Nếu có một môi trường gia đình tốt ( gia.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chỉ phụ thuộc vào cha mẹ mà còn phụ thuộc vào cả những đưa con ” - HS thảo luận nhóm( mỗi nhóm 1 câu ) - HS các nhóm trình bày - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học - Gv nêu câu hỏi: 1. Thế nào là gia đình văn hóa? 2. Để xây dwnhj gia đình văn hóa mỗi Chúng ta phải có bổn phận như thế nào? 3. Xây dựng gia đình văn hóa có ý nghĩa như thế nào? 4 HS phải có trách nhiệm như thế nào trong việc xây dựng gia đình văn hóa? - HS trả lời - GV hướng dẫn HS tìm hiểu những biểu hiện trái với gia đình văn hóa trong cuộc sống hàng ngaỳ và nguyên nhân của nó. - GV nhận xét và nêu kết luận.. đình văn hóa ) thì con cái ít bị hư hỏng. Để có được điều này thì không chỉ có cha mẹ mà con cái cũng có thể đóng góp một phần rât quan trọng để tạo ra môi trường giáo dục tốt cho mình phấn đấu trưởng thành. 3. Nội dung bài học: 1. Bæn phËn vµ tr¸ch nhiÖm cña mçi thµnh viªn: - Thùc hiÖn tèt - Sèng gi¶n dÞ, lµnh m¹nh. - Kh«ng sa vµo tÖ n¹n XH 2. Ý nghÜa: - Gia đình thực sự là tổ ấm -> nuôi dỡng , giáo dôc con ngêi. - Gia đình bình yên->xã hội ổn định. - Gãp phÇn x©y dùng x· héi v¨n minh, tiÕn bé. 3. Häc sinh tham gia: - Ch¨m ngoan, häc giái. -Kính trọng, giúp đỡ mọi ngời trong GĐ, thơng yªu anh chi em - Không đua đòi, ăn chơi. - Không làm tổn hại danh dự gia đình * Những biểu hiện trái với gia đình văn hóa - Coi trọng tiền bạc hơn tất cả - Không quan tâm giáo dục con - Cha mẹ bất hòa, hay xẩy ra bạo lực gia đình - Con cái đua đòi ăn chơi… * Nguyên nhân: - Ảnh hưởng của những thói hư tật xấu trong xã hội - Do lối sống thực dụng. - Quan niệm sống lạc hậu… 3. Bài tập Bài d: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây và giải thích vì sao? - Đồng ý với các ý: 3, 5. Bài e: Tất cả các gia đình nói trên đều có ảnh hưởng không tốt đến cộng đồng và xã hội. Hoạt động 3 Liên hệ bản thân, giải bài tập - GV yêu cầu HS giải bài tập d, e - HS chuẩn bị và trình bày - Gv nhận xét, bổ sung . 4. Củng cố - dăn dò - GV cho HS chơi trò chơi sắm vai các tình huống do gv đưa ra. - GV nêu kết luận toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS về nhà chuẩn bị trước bài 10 ________________________________________________________________________ ________. Tuần 13 Tiết 13 Bài 10. Ngày soạn: Ngày dạy: GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA DÒNG HỌ. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu: - Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình giòng họ. - Ý nghĩa và bổn phận của bản thân đối với việc giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình giòng họ. 2. Thái độ: - HS biết trân trọng, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình giòng họ mình. Biết ơn thế hệ đi trước và mong muốn được tiếp nối và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 3. Kĩ năng: - HS biết kế thừa và phát huy tuyền thống tốt đẹp, xóa bỏ hủ tục lạc hậu. Phân biệt được hành vi đúng sai và biết thực hiện tốt bổn phận của mình. B. Chuẩn bị: Gv: Soạn giáo án Hs: Chuẩn bị bài c. Các hoạt động dạy học: 1. ỔN định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gia đình văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân, gia đình , xã hội? - HS có bổn phận như thế nào đối với việc xây dựng gia đình văn hóa?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát ảnh trong SGK và nêu nhận xét. - GV kết luận và chuyển ý vào bài mới. Hoạt động 1 Phân tích truyện đọc - GV yêu cầu HS đọc truyện - GV nêu câu hỏi a. Sự lao đọng cần cù, chịu đựng gian khổ của gia đình trong truyện được thể hiện như thế nào? b.Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đã đạt được là gì? c.Hãy kể những việc làm chứng tỏ nhân vậttôi tôi trong truyện đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình? - HS thảo luận và trình bày -GV nêu kết luận: Truyền thống tốt đẹp của gia đình giòng họ là những điều qui báu chúng tacần phải biết tự hào, gìn giữ và phát huy. Hoạt động 2 HS liên hệ về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ để phát triển nhận thức và thái độ - GV yêu cầu HS tự liên hệ: +Em hãy kể những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, quê hương em +Khi nói về gia đình dòng họ mình, em có cảm xúc như thế nào? + Có phải tất cả những truyền thống đều cần phải kế thừa và phát huy không? - HS liên hệ và trình bày -GV nêu kết luận: Nhiều gia dình, dòng họ có những truyền thống tốt đẹp cần phải gìn giữ và phát huy. Muốn gìn giữ, phát huy được thì ph có hiểu biết về truyền thống đó. Hoạt động 3 Tìm hiểu ý nghĩa và cách giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. 1. Truyện đọc: Truyện kể từ trang trại - bàn tay cha và anh trai đã chai sạn vì cày cuốc. bất kể nắng hay mưa đều không rời trận địa, đấu tranh gay go, quyết liệt, kiên trì, bền bỉ… - Biến quả đồi hoang thành trang trại màu mỡ hơn 100 ha tròng đủ các loại cây. - Nuôi gà, 10 con gà con thành 10 con gà mái đẻ số tiền có được để mua sắm sách vở, đồ dùng học tập…. - HS kể các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ hoặc của quê hương. - Khi nói đén các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ… em luôn cảm thấy xúc động, tự hào và cũng thấy được trách nhiệm của bản thân mình là phải giữ gìn và phát huy làm cho các truyền thống tốt đẹp đó ngày càng được nâng cao - Chúng ta cần phải biết giữ gìn và phát huy các truyền thống tốt đẹp còn những cái đã lạc hậu không còn phù hợp nữa thì phải loại bỏ. -Truyền thống… của gia đình dòng họ là sức.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nêu câu hỏi: 1. Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ảnh hưởng như thế nào đối với mỗi người trong gia đình , dòng họ? 2. Vì sao phải giữ gìn và phát huy truyền tốt đẹp của gia đình dòng họ? 3. Cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ? -HS thảo luận nhóm ( mỗi nhóm một câu hỏi ) và trình bày. - GV nhận xét bổ sung. Hoạt động 4 Tìm hiểu nội dung bài học - GV nêu câu hỏi 1. Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Bao gồm những nọi dung gì? 2. Giữ gìn và phát huy truyền thống… là gì? 3. Vì sao phải giữ gìn và phát huy truyền Thống tốt dệp của gia đình, dòng họ? Chúng ta cần làm gì để góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống ốt đẹp của gia đình dòng họ? - HS trả lời - GV kết luận, rút ra nôi dung bài học. Hoạt động 5 Hướng dẫn giải bài tập - GV yêu cầu HS giải các bài tập b, c - HS chuẩn bị và trình bày bài 4. Củng cố - dặn dò. mạnh tinh thần thúc đẩy mọi người trong gia đình, dòng họ vươn lên nối tiếp, làm rạng rỡ các truyền thống đó. - Giữ gìn và phát huy … giúp ta có thêm sức mạnh tinh thần, làm phong phú thêm truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. - Chúng ta cần phải biết trân trọng, tự hào, nối tiếp truyền thống, sống trong sạch, lành mạnh, lương thiện, không bảo thủ, không coi thườnghoặc làm tổn hại các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ 2. Nội dung bài học 1. Giữ gìn và phát huy TT tốt đẹp của gia đình , dòng họ là: - B¶o vÖ, tiÕp nèi, ph¸t triÓn, lµm r¹ng rì thªm truyÒn thèng. - BiÕt ¬n nh÷ng ngêi ®i tríc vµ sèng xøng đáng với những gì đợc hởng ,<=> Đạo lý ngêi VN 2. ý nghÜa lµm r¹ng rì thªm truyÒn thèng. - T¨ng thªm søc m¹nh, lµm phong phó TT , b¶n s¾c d©n téc. 3. Bæn phËn, tr¸ch nhiÖm cña mçi ngêi - Chóng ta ph¶i tr©n träng, tù hµo; sèng trong s¹ch, l¬ng thiÖn; - Kh«ng b¶o thñ, l¹c hậu, không coi thờng hoặc làm tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ; - Biết làm cho những TT đó đợc rạng rỡ hơn bằng chính sự trởng thành, thành đạt trong học tập, lao động, công tác của mỗi ngời. 3. Bài tập Bài b: Em không đồng ý với cách nghĩ của Hiên vì:- Những vùng quê nghèo, những dòng họ dù không có người đỗ đạt cao vẫn có những truyền thống tốt đẹp về mặt này hay mặt khác rất đáng để con cháu tự hào. Không phải chỉ có những vùng quê giàu có, những dòng họ có người đỗ đạt cao mới có truyền thóng tốt đẹp Bài c: Chọn ý kiến đúng: Em đồng ý với ý kiến 1, 2, 5..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ sau: + Cây có cội, nước có nguồn. + Chim có tổ, người có tông + Giấy rách phải giữ lấy lề - HS về nhà giải các bài tập còn lại và chuẩn bị trước bài 11 ________________________________________________________________________________ Tuần 14 Ngày soạn: Tiết 14 Ngày dạy: Bài 11 TỰ TIN A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS hiểu được: khái niệm, ý nghĩa và cách rèn luyện tính tự tin. 2. Thái độ: - HS biết tự tin vào bản thân, có ý thức vươn lên trong cuộc sống, biết kính trọng người có tính tự tin, tránh thói a dua ba phải. 3. Kĩ năng: - HS biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và người khác, biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản thân. B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Hoạt động cá nhân. C. Tài liệu phương tiện: - SGK. SGV GDCD 7. - Ca dao, tục ngữ cá nội dung liên quan. - Bài tập tình huống. D. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ - Em cần làm gì để góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ? 3. Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu câu tục ngữ sau yêu cầu HS giải thích để dẫn dắt vào bài: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. Có cứng mới đứng đầu gió Hoạt động 1 Ttìm hiểu truyện đọc 1. Truyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc truyện Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin-ga-po - GV nêu câu hỏi: Nhóm 1: Bạn Hà học tiếng Anh trong điều a. Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện kiện: Góc như thế nào? học tập là gác xép nhỏ ở ban công, giá sách b. Do đâu mà bạn Hà được đi du học nước khiêm tốn ngoài? máy cát-xét cũ kĩ, không đi học thêm chỉ học ở c. Tìm nhwngz biểu hiện thể hiện tính tự SGK, tin của bạn Hà? sách nâng cao và qua ti vi… - HS thảo luận nhóm và trinh bày Nhóm 2: Bạn được đi du học là vì: Bạn là HS - GV yêu cầu HS kể thêm những câu giỏi chuyện thể hiện tính tự tin. toàn diện, thạo tiếng Anh, đã vượt qua kì thi của - GV nhận xét và nêu kết luận phần này. chính người Xin-ga-po. Bạn là người chủ động học tập Hoạt động Tìm hiểu nội dung bài học và - GV nêu câu hỏi: có tính tự tin. 1. Thế nào là tự tin? Nhóm 3: Biểu hiện của tính tự tin ở bạn Hà là:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Tự tin có ý nghĩa như thế nào? Nếu thiếu tự tin sẽ có tác hại như thế nào? 3.Em cần làm gì để rèn luyện tính tự tin? Hoạt động 4 Tìm hiểu những biểu hiện và kĩ năng ứng xử đòi hỏi tính tự tin -GV chia lớp thành các nhóm -GV nêu câu hỏi: 1.Tự tin khác tự cao, tự đại, rụt rè, ba phải, a dua như thế nào? 2. Tự tin là tự quyêt định công việc một mình không cần hợp tác với ai cả, có đúng không? 3. Trong trường hợp nào con người cần có tính tự tin? nêu ví dụ một tình huống. 4. Để có tính tự tin, con người cần có những điều kiện và phẩm chất nào? - HS các nhóm thảo luận trả lời - GV nhận xét, bổ sung.. Hoạt động 5 Luyện tập củng cố - GV yêu cầu HS giải các bài tập a, b,d -HS chuẩn bị và trình bày. 4. Củng cố - dặn dò - HS đọc lại nội dung bài học. - Biết tin tưởng vào khả năng của chính mình. - Chủ động , sáng tạo trong học tập. - Ham học, luôn biết tự học là chính 2. Nội dung bài học 1, Tù tin: Tin tởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động mét c¸ch ch¾c ch¨n, kh«ng hoang mang, dao động. - Tù tin b»ng c¬ng quyÕt, d¸m nghÜ, d¸m lµm. 2, ý nghÜa: - Tù tin gióp con ngêi cã thªm søc m¹nh, nghÞ lùc, s¸ng t¹o. 3, RÌn luyÖn: - Chủ động, tự giác học tập, tham gia các hoạt động tập thể. - Kh¾c phôc tÝnh rôt rÌ, tù ti, ba ph¶i, dùa dÉm. *Tự tin khác tự cao, tự đại, rụt rè, ba phải: + Tự tin: là tin tưởng vào khả năng của chính mình, cương quyết, dám nghĩ, dám làm. + Tự cao, tự đại, rụt rè ba phải là nhửng biểu hiện lệch lạc, tiêu cực, cần phê phán và khắc phục. - Người tự tin cũng cần sự hợp tác giúp đỡ. Điều đó càng giúp con người có thêm kinh nghiệm và sức mạnh. - Trong những hoàn cảnh khó khăn trở ngại, cpn người lại càng cần phải vững tin ở bản thân mình, dám nghĩ, dám làm . - Để có tính tự tin, con người cần phải kiên trì, tích cực, chủ động học tập, không ngừng vươn lên, nâng cao nhận thức và năng lực để có khả năng hành động một cách chắc chắn, qua đó lòng tự tin được củng cố và nâng cao 3. Bài tập Bài a: HS tự kể về bản thân. Bài b: HS thảo luận và trả lời Em đồng ý với các ý kiến 1, 3, 4, 5, 6, 8. Bài d: Nhận xét về hành vi của Hân trong tình huống trên ( SGK ) - Hân là người thiếu tính tự tin.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nêu kết luận toàn bài. - HS về nhà giải các bài tập còn lại. 4. Củng cố - dặn dò - HS đọc lại nội dung bài học - GV nêu kết luận toàn bài. - HS về nhà giải các bài tập còn lại. ________________________________________________________________________________. Tuần 15 Tiết 15. Ngày soạn Ngày dạy: Thực hành – ngoại khóa TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. A.Mục tiêu bài học: - Giúp HS nắm được một số quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ, góp phần giáo dục ý thức tôn trọng luật lệ giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và người khác khi tham gia giao thông. B. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới: giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành TTATGT và tình hình tai nạn giao thông hiện nay để dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 1 Tìm hiểu thông tin tình huống GV đọc các thông tin ( Xem tài liệu ) - GV nêu câu hỏi: a. Nguyên nhân tai nạn của H và những người cùng đi là gì? b. H có những vi phạm gì về TTATGT? c. Theo em khi muốn vượt xe thì phải làm gì? - HS thảo luận trả lời. - GV nêu tình huống ( Xem tài liệu ) và nêu câu hỏi: Theo em, ai nói đúng, ai nói sai? - HS thảo luận trả lời.. 1. Thông tin, tình huống - Nguyên nhân: H chở quá số người qui định, vượt xe không quan sát. - H vi phạm: Chở 3, đi xe mô tô khi chưa đủ tuổi qui định, không có giấy phép lái xe. - Khi muốn vượt xe phải chú ý quan sát, khi thấy đảm bảo an toàn thì mới được vượt. - Bạn Vân nói đúng, các bạn khác nói sai.. 2. Nội dung bài học a. Những qui định chung.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung – Khi phát hiện công trình giao thông có nguy bài học cơ không an toàn thì phải báo ngay cho người có trách nhiệm biết - GV nêu câu hỏi: -Các hành vi vi phạm TTATGT sẽ bị xử lí theo 1. Nêu những qui định chung về qui định của pháp luật không phân biệt đối trật tự tượng vi phạm. an toàn giao thông. - Khi xẩy ra tai nạn giao thông thì phải báo 2. Nêu một số qui định cụ thể về ngay cho chính quyền địa phương hoặc cảnh sát trật giao thông biết. tự an toàn giao thông. b. Những qui định cụ thể Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn, các phương tiện tham gia giao thông phải đi đúng phần đường quy định. - Khi vượt xe phải chú ý quan sát, thấy an toàn thì mới được vượt. - Khi tránh xe khác thì phải tránh về phía bên phải, vươt xe khác thì phải vượt về phía bên trái. - Khi xuống phà, xe cơ giới xuống trước, xe thô Hoạt động 3 Hướng dẫn giải sơ và người đi bộ xuống sau. Khi lên bờ thì bài tập ngược lại. 3. Bài tập - GV nêu các bài tập tình huống Bài 1: Khi xẩy ra tai nạn giao thông, em tán trong thành cách ứng xử: a, c, đ, h, k. tài liệu, yêu cầu HS giải. Bài 2: Em không đồng ý vì: xe đạp đi sai - HS thảo luận giải các bài tập. phần đường còn xe máy đi đúng phần đường của mình Bài 3: Nhận xét các hành vi của những người tham gia giao thông trong các bức tranh: Những người đó đều vi phạm TTATGT 4. Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu HS đọc lại các quy định về TTATGT đã học trong tiết học. - GV nêu các bài tập 4, 5 HS về nhà giải. Tuần 16 Tiết 16. Ngày soạn: Ngày dạy: Thực hành – Ngoại khóa TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. A. Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giúp HS nắm được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người điều khiển xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường sắt. b. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Khi phát hiện công trình GT bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn thi phải làm gì? - Khi xẩy ra tai nạn giao thông thì phải làm gì? 3. Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu lên tình hình chấp hành TTATGT đối với người điều khiển mô tô, xe máy, người xe đạp, xe thô sơ trong thời gian qua để dẫn dắt vào bài. Hoạt động 1 Ttìm hiểu thông tin tình huống 1. Thông tin, tin tình huống -GV nêu các thông tin tình huống 1 (xem tài - Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều khiển xe liệu) máy. - GV nêu câu hỏi: - Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe 1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những lỗi máy đang chạy. nào về TTATGT? - Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì đường vào trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại công trình GT 2. Em của Hùng có vi phạm gì không? đương sắt. Việc làm đó là vi phạm pháp luật. - HS thảo luận trả lời - Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì có thể - GV nêu tình huống 2 va nêu câu hỏi: xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả 1. Theo em, Tuấn nói có đúng không? không lường trước được. 2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy hiểm - Tát cả những hành vi của những người trong các như thế nào? bức ảnh đều vi phạm TTATGT - HS thảo luận trả lời - GV cho HS quan sát ảnh và nhận xét Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài 2. Nội dung bài học học a. Những qui định chung về GT đường bộ - GV nêu câu hỏi Người tham gia GT phải đi bên phải theo chiều đi 1. Tất cả mọi người tham gia GT phải chấp của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành hệ hành qui tắc chung nào? thống báo hiệu đường bộ. 2.Người ngồi trên mô tô, xe máy không b. Một số qui định cụ thể được có những hành vi nào? - Người ngồi trên mô tô, xe máy không được mang 3. Người ngồi điều khiển xe đạp phải chấp vác vật cồng kếnh, không bám, kéo đẩy nhau, hành những qui định nào? không sử dụng ô… 4. Người điều khiển xe thô sơ phải chấp - Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một Hành những qui định nào? ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi, không được mang vác vật cồng kềnh, không bám phương tiện khác, không kéo đẩy nhau… - Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo an toàn, không gây cản trở GT. c. Một số qui định về ATGT đường sắt - Khi đi qua đoạn đường bộ giao cắt đường sắt phải chú ý quan sát că hai phía thấy an toàn mới vượt qua. - Không đặt chướng ngại vật, không trồng cây, không khai thác cát sỏi ở khu vực gần đường sắt 3. Bài tập Hoạt động 3 Giải bài tập Bài 1: Kể tên một số tuyến đường GT đường - GV nêu các bài tập yêu cầu HS giải. bộ: Quốc lộ 1A, quốc lộ 26, tỉnh lộ 12 (ĐắcLăk) - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: Những nơi có đèn tín hiêu hoặc có biển báo GT lại có người điều khiển GT thì chúng ta phải chấp hành hiệu của người điều khiển GT..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4. Củng cố - dặn dò - GV tóm tắt lại nội dung tiết học. - HS chú ý thực hiện qui định về TTATGT đã học. ________________________________________________________________________________. Tuần 17 Ngày soạn:. Ngày dạy: TIẾT 17: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I. A. Mục tiêu bài học - Giúp HS củng cố, hệ thống hóa các kiến thức đã học ở học kì I, chuẩn bị tốt cho việc kiểm tra cuối học kì. B. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Thày: GA. - Trò: Chuẩn bị theo hướng dẫn. C. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: KT trong giờ. 3. Bài mới: - GV nêu nội dung tiết học - GV nêu hệ thống câu hỏi: Câu 1; Thế nào là trung thực? Nêu ví dụ về hành vi, việc làm thể hiện tính trung thực trong cuộc sống hàng ngày. Câu 2; Trung thực có ý nghĩa như thế nào? HS cần làm gì để rèn luyện tính trung thực? Câu 3; Đạo đức là gì? nêu ví dụ. Kĩ luật là gì? nêu ví dụ. Câu 4; Giữa đạo đức và kĩ luật có mối quan hệ như thế nào với nhau? Nêu ví dụ. Câu 5; Tôn sư trọng đạo là như thế nào? Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào? Câu 6; Thế náo là đoàn kết tương trợ? HS chúng ta cần thực hiện việc đoàn kết tương trợ trong học tập và lao động như thế nào? Câu 7; Khoan dung là gì? Em cần làm gì để rèn luyện cho mình lòng khoan dung, độ lượng? Câu 8; Thế nào là gia đình văn hóa? Xây dựng gia đình văn hóa có ý nghĩa như thế nào? Trẻ em có thể làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hóa? Câu 9; Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ là như thế nào? Em cần làm gì để góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình? Câu 10; Những vùng quê nghèo, những dòng họ không có người đỗ đạt cao có thể có truyền thống tốt đẹp không? vì sao? Câu 11; Tự tin là như thế nào? Hãy nêu một số biểu hiện thể hiện tính tự tin của một bạn HS trong học tập và sinh hoạt. Câu 12; Tính tự tin có nghĩa như thế nào? Em cần làm gì để rèn luyện tính tự tin? - HS thảo luận trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Nhận xét – dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS ôn tập theo nội dung đề cương trên. Tuần 17 Ngày soạn: 12.12.2013. TIÊT 17: «n tËp häc k× i. Ngày dạy:. .12.2013. A. Môc tiªu bµi häc: 1, KiÕn thøc: - Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học ở học kì I một cách chính xác, rõ ràng. 2, Kü n¨ng: - RÌn luyÖn cho HS c¸ch tr×nh bµy c¸c néi dung bµi häc chÝnh x¸c, lưu lo¸t. - Giúp HS thực hành nhận biết, ứng xử đúng với các chuẩn mực đạo đức. 3, Thái độ: - Giúp HS có hành vi đúng và phê phán những biều hiện, hành vi trái với đạo đức. B. ChuÈn bÞ:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1, GV: So¹n, nghiªn cøu bµi. - C©u hái th¶o luËn. - T×nh huèng. 2, HS: - Xem lại các bài đã học. C. Các hoạt động dạy và học: I. ổn định tổ chức II. KiÓm tra bµi cò: GV kiÓm tra viÖc chuÈn bÞ bµi ë nhµ cña HS (B¶ng tãm t¾t c¸c bµi häc .) III. Bµi míi : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “Hái hoa”. - HS hái hoa ( Trong các hoa đã viết các vấn đề đạo đức), chọn câu trả lời phù hợp. - Sèng phï hîp víi ®iÒu kiÖn hoµn c¶nh 1. ThÕ nµo lµ sèng gi¶n dÞ? của gia đình, bản thân và xã hội. - Trung thùc lµ lu«n t«n träng sù thËt, t«n 2. ThÕ nµo lµ trung thùc? träng ch©n lÝ, lÏ ph¶i; sèng ngay th¼ng, thËt thµ, dòng c¶m nhËn lçi khi m×nh m¾c khuyÕt ®iÓm. - Là đức tính cần thiết và quý báu của con 3. ý nghÜa cña trung thùc? ngêi. Sèng trung thùc ® n©ng cao phÈm giá, làm lành mạnh quan hệ xã hội, đợc mäi ngêi tin yªu, kÝnh träng. 4. Thế nào là yêu thơng con người? Vì sao - Quan tâm, giúp đỡ, làm điều tốt đẹp cho ngêi kh¸c. ph¶i yªu th¬ng con ngêi? -Lµ truyÒn thèng quý b¸u cña d©n téc. 5.Thế nào là tôn sư, trọng đạo? - T«n träng, kÝnh yªu, biÕt ¬n thÇy c« 6. Em đã làm gì để thể hiện tinh thần tôn gi¸o, coi träng vµ lµm theo ®iÒu thÇy d¹y. sư,trọng đạo? - Th«ng c¶m, chia sÎ, cã viÖc lµm cô thÓ giúp đỡ ngời khác. 7.ThÕ nµo lµ ®oµn kÕt tương trî? - Th«ng c¶m, t«n träng, tha thø cho ngêi 8. ThÕ nµo lµ khoan dung? 9.Em đã rèn luyện như thế nào để có lòng khác. - Hoµ thuËn, h¹nh phóc, tiÕn bé, thùc hiÖn khoan dung? kế hoạch hoá gia đình. 10. Gia đình văn hoá là gia đình như thế nào? Em cần làm gì để góp phần xây dựng - Tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm gia đình văn hoá? truyÒn thèng Êy. 11.ThÕ nµo lµ gi÷ g×n vµ ph¸t huy truyÒn - Tin tưëng vµo kh¶ n¨ng cña b¶n th©n. thống tốt đẹp của gia đình? Dòng họ? - Chủ động trong công việc, dám tự quết 12. Tù tin lµ g×? định và hành động một cách chắc chắn. 13. Em đã rèn luyện tính tự tin như thế nµo? - HS tr¶ lêi, c¶ líp nhËn xÐt, GV nhËn xÐt cho ®iÓm 1 sè em. Hoạt động 2: Nhận biết các biểu hiện của các chuẩn mực đạo đức đã học - GV nªu c¸c biÓu hiÖn kh¸c nhau cña c¸c chuẩn mực đạo đức, HS lần lợt trả lời đó là biểu hiện của chuẩn mực đạo đức nµo . Hoạt động 3: Giải bài tập tình huống - SH thi giải quyết tình huống đạo đức. - HS gi¶i quyÕt t×nh huèng. 1. TiÕt kiÓm tra Sö h«m Êy, võa lµm xong bµi th× Hoa ph¸t hiÖn ra H¶i ®ang xem tµi liÖu. NÕu em lµ Hoa th× em sÏ lµm g×? 2. Giê ra ch¬i. Hµ cïng c¸c b¹n n÷ ch¬i nh¶y d©y ë s©n trêng, cßn Phi cïng c¸c bạn chơi đánh căng. Bỗng căng của Phi rơi.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò tróng ®Çu Hµ lµm Hµ ®au ®iÕng. NÕu em lµ Hµ em sÏ lµm g×? IV. Cñng cè: - GV kh¸i qu¸t c¸c néi dung cÇn nhí. V. Hưíng dÉn häc ë nhµ: - Ôn lại các bài đã học. - ChuÈn bÞ kiÓm tra häc k× I. ________________________________________________________________________ ____. Tuần 18 Ngày soạn:. Ngày dạy: TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ. Tuần 21 Ngày soạn: 05. 01. 2014 Ngày dạy: . 01. 2014 TIẾT 19. Bài 12 : SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa hiệu quả công việc khi làm việc có kế hoạch. 2. Thái độ: - Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch. Có như cầu, thói quen làm việc kế hoạch. Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh. 3. Kỹ năng: - Biết xây dựng kế hoạch hàng ngày hàng tuần. Biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch. B. Chuẩn bị: - Thày: Giấy khổ lớn, một vài bản kế hoạch mẫu. - Trò: chuyện về tầm những tầm gương tiêu biểu sống làm việc có kế hoạch. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu : Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? làm việc có kế hoạch có những yêu cầu nào? Có ý nghĩa gì? Trách nhiệm của mỗi chúng ta ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin I.Thông tin. - Gọi HS đọc thông tin SGK/35? - Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận . - GV nêu câu hỏi: 1. Nội dung của cột ngang trong bản kế hoạch? - Nhóm 1: + Cột ngang là thời gian trong tuần. + Cột ngang công việc trong một ngày. 2. Nội dung của cột dọc trong bản kế hoạch? - Nhóm 2: + Cột dọc là thời gian trong ngày. + Cột dọc là thời gian công việc của cá nhân 3. Bản kế hoạch của Hải Bình còn thiếu gì không? Cần bổ sung điều gì? (chỗ nào chưa hợp lí? - Nhóm 3: + Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu: - Thời gian hằng ngày từ 11 giờ 30 – 14 giờ; từ 17 – 19 giờ.. - Lao động giúp gia đình quá ít. - Thiếu ăn, ngủ, thể dục. - Xem ti vi nhiều. - Nội dung kế hoạch nói đến nhiệm vụ học tập, tự học, hoạt động cá nhân, nghỉ ngơi giải trí (thư viện, câu lạc bộ). - GV: gọi các nhóm lần lượt trình bầy kết quả của nhóm mình. -GV nhân xét và nêu câu hỏi: * Qua đó em có nhận xét gì về tình cách của bạn Hải Bình? * Nhận xét: -Ý thức tự giác. - Ý thức tự chủ. * Với cách làm việc như vậy kết - Chủ động làm việc có kế hoạch không cần ai nhắc quả làm việc có kế hoạch của Hải nhở. Bình sẽ như thế nào? - Chủ động trong công việc. - Không lãng phí thời gian. - Hoàn thành tốt công việc được giao Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung II. Nội dung bài học: bài học. - GV đặt vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> *Cách học tập và làm việc như bạn Hải Bình là có kế hoạch. Vậy thế nào là sống, làm việc có kế hoạch?. Hoạt động 4: Những yêu cầu khi xây dựng kế hoạch làm việc. - Gọi HS đọc kế hoạch làm việc của bạn Vân Anh. 1. Em hãy so sánh kế hoạch làm việc cảu Hải Bình và Vân Anh? Hãy rút ra ưu nhược điểm của hai bản kế hoạch ấy? Nhận xét: * Ưu điểm: - Qua bản kế hoạch làm việc Của bạn Hải Bình, chứng tỏ bạn Hải Bình đã quyết tâm điều chỉnh hợp lí các công việc trong tuần, học tập ở trường, tự học, theo dõi tình hình thời sự giải trí, nghỉ nghỉ ngơi bổ ích đến thư viện, sinh hoạt câu lạc bộ... - Vân Anh thể hiện công việc trong kế hoạch rất cân đối, toàn diện hơn  quy trình hoạt động từ sáng  23 giờ hàng ngày và từ thứ 2  chủ nhật. Bản kế hoạch cân đối, đầy đủ việc học tập nghỉ ngơi, lao động giúp đỡ gia đình, học ở trường, tự học với sinh hoạt tập thể và xã hội. * Nhược điểm: - Cả 2 bản kế hoạch đều thiếu ngày, mới có thứ. Như vậy dễ nhầm lịch tuần này sang tuần khác. - Cả 2 bản kế hoạch còn quá dài, khó nhớ, những việc lặp lại vào giờ cố định hàng ngày không nhất thiết phải ghi vào bản kế hoạch chỉ nên ghi những việc quan trọng đột xuất trong tuần - Thời gian để thực hiện kế hoạch phải rõ ràng.. 1. Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? - Sống, làm việc có kế hoạch là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nội dung hoạt động đầy đủ, không chồng chéo. - Có sự cân đối, hợp lí giữa công việc, học tập và nghỉ ngơi, giải trí. - Có thời gian dành cho những việc đột xuất, có thể điều chỉnh khi cần thiết. 2.Từ những ưu, nhược điểm trong hai bản kế hoạch em hãy cho biết kế hoạch sống và làm việc phải đảm bảo những yêu cầu gì? 2. Kế hoạch sống và làm việc phải đảm bảo : - Cân đối các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao động, nghỉ ngơi, giúp gia đình. - GV: Như vậy kế hoạch sống và làm việc phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao động, nghỉ ngơi, giúp gia đình.  Bản kế hoạch của Hải Bình đã nêu lên được thời gian biểu hàng ngày trong một tuần với các công việc cụ thể và thời gian cần thiết cho mỗi công việc. - Hải Bình rất tự giác, có ý thức tự chủ, chủ động làm việc có kế hoạch không cần ai nhắc nhở. 4. Củng cố: - GV nêu câu hỏi: Em hãy lấy một ví dụ về tầm gương sống, làm việc có kế hoạch ở trường lớp em? - HS lấy ví dụ. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài học và chuẩn bị phần còn lại của bài..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần 22 Ngày soạn: 15. 01. 2014. Ngày dạy:. . 01 . 2014. Tiết 20. Bài 12 : SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (tiếp) A Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa hiệu quả công việc khi làm việc có kế hoạch. 2. Thái độ: - Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch. Có như cầu, thói quen làm việc kế hoạch. Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh. 3. Kỹ năng: - Biết xây dựng kế hoạch hàng ngày hàng tuần. Biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch. B. Chuẩn bị: - Thày: Giấy khổ lớn, một vài bản kế hoạch mẫu. - Trò: Câu chuyện về tầm những tầm gương tiêu biểu sống làm việc có kế hoạch. C .Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Theo em thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Lấy ví dụ? - Sống, làm việc có kế hoạch là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng. (5 điểm) - Ví dụ: (5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3. Bài mới: * Giới thiệu (1') Ở tiết trước các em đã nắm được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.... Vậy, sống, làm việc có kế hoạch có tác dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học ( Tác dụng của làm việc có kế hoạch ) GV kẻ bảng trong SGV ra giấy khổ lớn treo lên bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS: - Tìm hiểu nội dung cột hàng dọc, hàng ngàng trong bảng kế hoạch. - Nội dung các công việc trong kế hoạch. - Phát biểu ý kiến cá nhân. Thứ Buổi sáng Buổi chiều Buổi tối Ngày Thứ 2. Ôn GDCD Ngày Chuẩn bị kt Thứ 3 Chuẩn bị Học lớp nhạc Ngày kiểm tra (14 h  16 h ) GDCD (Tiết 2) Thứ 4 Ngày Thứ 5. Ngày Thứ 6. Ngày. - Thi Văn (Thứ 3) - Kiểm tra Địa (Thứ 4). Tin học (16 h  17 h ) Học Toán ở trường (14h  16 h 30') Sinh hoạt câu lạc bộ văn nghệ (16 h  18 h ). Ôn tập Văn, Địa. Xem tường thuật bóng đá.. Thứ 7. Ngày CN Ngày. Dự sinh nhật 16h 30' dọn 19h đi thăm bạn Hùng nhà vệ sinh, thầy giáo cũ tổng vệ sinh cùng bạn. khu tập thể. * Ghi chú: - 5h dậy tập thể dục, ăn sáng đi học. - Từ 15h  17h nghỉ ngơi, dọn dẹp nấu cơm. - Buổi sáng hàng ngày đến trường học. - Các buổi chiều tối tự học. - Kết luận: Nhất trí vời bản kế hoạch nhưng cần thể hiện rõ nội dung giúp đơ gia đình. * HS thảo luận (mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi và. II. Nội dung bài học : 1. 2..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> trình bày ) * Nhóm 1: Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch? Có lợi: + Rèn luyện ý chí, nghị lực. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì. + Kết quả rèn luyện, học tập tốt. +Thày cô, cha mẹ yêu quý. * Nhóm 2: Những điều có hại khi làm việc không có kế hoạch? Có hại: + Ảnh hưởng đến người khác. + Làm việc tuỳ tiện. + Kết quả rèn luyện, học tập kém. * Nhóm 3: Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì? - Khó khăn: Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn đấu tranh với cám dỗ bên ngoài. * Nhóm 4: Bản thân em đã làm tốt việc này chưa? tự rút ra bài học cho bản thân? - HS tự liên hệ bản thân và trình bày. * HS theo dõi ý kiến của các nhóm, bổ sung -GV nêu kết luận:  Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu 1 bản kế hoạch làm việc trong một ngày, 1 tuần (ở bản kế hoạch đã thể hiện rõ thứ, ngày trong một tuần. Thời gian làm việc trong ngày (sáng, chiều, tối). - Các công việc quan trọng cần ghi nhớ để thực hiện trong một tuần... cúng với việc thảo luận các câu hỏi chúng ta đều nhận ra ý nghĩa của việc làm có kế hoạch. đó cũng chính là nội dung cần ghi nhớ. 3. Cần làm việc có kế hoạch và 1. Để thực hiện được kế hoạch đã đề ra bản thân mỗi biết điều chỉnh kế hoạch khi chúng ta phải làm gì? cần thiết. 4. Phải quyết tâm vượt khó, kiên trì sáng tạo thực hiện kế hoạch đã đặt ra. 5. Làm việc có kế hoạch sẽ giúp chúng ta chủ động, tiết 2. Làm việc có kế hoạch có tác dụng gì? kiệm thời gian, công sức và - HS trả lời. đạt hiệu quả trong công việc. -GV: Nhấn mạnh lại toàn bộ nội dung bài học. - Yêu cầu HS tự lập bản kế hoạch cho mình (thứ, ngày, tháng, năm). - Gọi HS đọc bản kế hoạch đã lập. - HS nhận xét, GV nhận xét bổ sung. III. Bài tập Hoạt động 2 : Hướng dẫn giải bài tập * Bài tập b- SGK/37: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> *Cho biết ý kiến của em về việc làm của bạn Phi Hùng? Tác hại của việc làm đó? - HS trình bày:. Việc làm của Phi Hùng: - Làm việc tuỳ tiện. - Không thuộc bài. - Kết quả kém. * Có quan niệm cho rằng: Chỉ có thể xây dựng kế hoạch * Bài tập d- SGK/38: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm, không thể - Không đồng tình, vì chúng ta xây dựng kế hoạch sống và làm việc dài hơn? Em đồng không chỉ xây dựng kế hoạch tình hay phản đối? vì sao? hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm mà chúng ta xây dựng kế hoạch sống và làm việc lâu dài là rất tốt. Bản thân ta không đánh mất thời gian, chủ động trong mọi công việc giúp ta rèn luyện ý chí, nghị lực, kiên trì, kỷ luật cao..tương lai tốt đẹp hơn. 4. Củng cố: - Ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch? 5. Dặn dò: -HS đọc lại nội dung bài học. - GV nêu kết luận toàn bài. - Về nhà lập kế hoạch tuần và chuẩn bị bài 13.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần 23 Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 21. Bài 13:. .. QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS năm được một số quyền và bổn phận của trẻ em Việt Nam. Vì sao phải thực hiện các quyền đó. 2. Thái độ: -Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội. Phê phán đấu tranh với những hành vi phạm quyền trẻ em. 3. Kỹ năng: - HS tự giác rèn luyện bản thân. - Biết tự bảo vệ quyền và làm tốt các bổn phận. - Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.. B . Chuẩn bị: - Thày: Hiến pháp năm 19992 của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa . Việt Nam Bộ luật dân sự, Luật GD, Luật chăm sóc….trẻ em. - Trò : Chuẩn bị bài. C. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức:. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Thu bài tập về nhà của HS: bản kế hoạch làm việc trong tuần. - Kiểm tra một số em tại lớp, đánh giá kết quả làm việc học tập của HS ở nhà. 3. Bài mới: * Giới thiệu :Gv cho HS quan sát tranh về hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS quan sát và nêu bổn phận, quyền của trẻ em thể hiện qua tranh ảnh. - Nêu 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở bài 12 - Lớp 6?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Gồm có 4 nhóm quyền: + Quyền sống còn. + Quyền được bảo vệ. + Quyền phát triển. + Quyền tham gia. GV- Để hiểu rõ hơn về quyền trẻ em được văn bản nào quy định và quy định ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 1. Truyện đọc. Khai thác nội dung truyện đọc " Một tuổi thơ bất hạnh" - Gọi HS đọc truyện - GV nêu câu hỏi: Tuổi thơ của Thái đã diễm ra ntn? *Tuổi thơ của Thái phiêu bạt, bát hạnh, tủi Những hành vi phạm pháp luật của hờn, tội lỗi. Thái là gì? - Thái đã vi phạm pháp luật: Lấy cắp xe đạp Ư của mẹ nuôi, bỏ đi bụi đời, chuyên cướp giật ( mỗi ngày một đến hai lần ) Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi phạm *Hoàn cảnh của Thái: Lên 4 tuổi bố mẹ li hôn, của Thái? phải ở với bà ngoại già yếu, phải đi làm thuê Vậy bạn Thái không được hưởng vất vả. những quyền gì? * Bạn Thái không được hưởng: + Quyền được bố mẹ chăm sóc. + Được đi học. ? Em có nhận xét gì về thái độ của bạn + Được có nhà ở. Thái khi ở trong trường? * Nhanh nhẹn vui tính, yên tâm với cuộc sống ? Vậy Thái phải làm gì để trở thành trong trường giáo dưỡng. người tốt? * Đi học rèn luyện tốt vâng lời các cô chú, . thực hiện tốt quy định của trường ôi mắt to ? Em có thể đề xuất ý kiến của mình thông minh về việc giúp đỡ Thái vời mọi người? *Trách nhiệm ủa mọi người Nếu em ở hoàn cảnh như Thái em sẽ + Giúp đỡ Thái trong trường giáo dưỡng. xử lí ntn cho tốt? + Ra trường giúp Thái hoà nhập cộng đồng. + Thái được đi làm và có việc làm chính đáng để tự kiểm sống. + Quan tâm, động viên không xa lánh. - Ở với mẹ nuôi, chịu khó làm việc có tiền để Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài được đi học. học - Không nghe theo kẻ xấu. - GV giới thiệu: Công ước của Liên -Vừa đi học, vừa đi làm để có được cuộc sống hợp quốc về quyền trẻ em đã được yên ổn Việt nam tôn trọng và phê chuẩn năm 2. Nội dung bài học. 1990 và được cụ thể hoá trong văn a. Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục bản pháp luật của trẻ em các quốc gia. của trẻ em. vậy nội dung cơ bản của các quyền đó - Quyền được bảo vệ. là gì.... - Quyền được chăm sóc. - Giới thiệu các luật liên qua đến - Quyền được giáo dục. quyền trẻ em Việt Nam. b. Bổn phận của trẻ em: + Hiến pháp 1992.(trích điều 59, 61, - Đối vời gia đình: Chăm chỉ, tự giác học tập, 69, 71) vâng lời bố mẹ, yêu quý kính trọng ông bà, cha.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Luật bảo vệ, chăm sóc & GD trẻ em mẹ... giúp đỡ gia đình, chăm sóc các em. (trích điều 5, 6, 7, 8) - Đối với xã hội: + Bộ luật dân sự (trích điều 37, 41, + Lễ phép với người lớn, yêu quê hương đất 55) nước, có ý thức xây dựng bảo về Tổ quốc. + Luật hôn nhân gia đình năm 2003 + Tôn trọng và chấp hành pháp luật, thực hiện ( điều 36, 37, 92) nếp sống văn minh, bảo vệ tài nguyên môi Em hãy cho biết quyền được bảo vệ, trường, không tham gia các tệ nạn xã hội. chăm sóc và giáo dục của trẻ em gồm c. Trách nhiệm của gia đình nhà nước và xã những gì? hội. Bên cạnh những quyền được hưởng - Cha mẹ hoặc người đỡ đầu là người trước thì trẻ em phải có bổn phận gì? tiên phải chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, - HS trả lời. chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt - GV chốt ý ghi bảng. nhất cho sự phát triển của trẻ em. - Yêu cầu HS thảo luận cá nhân. Phát - Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất phiếu học tập cho HS với 3 loại phiếu để bảo vệ quyền lợi của trẻ em, có trách nhiệm tương ứng với 3 câu hỏi. chăm sóc, giáo dục và bồi dưỡng các em trở 1.Trách nhiệm của gia đình đối với trẻ thành người công dân có ích cho đất nước. em ntn? 2. Nhà nước, xã hội có trách nhiệm gì? 3.Mỗi bức tranh(Hình39).tương ứng với quyền nào? - HS các nhóm trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3 Hướng dẫn giải bài tập 3. Bài tập. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập * Bài tập a (SGK/ 41) a, b - Hành vi: 1, 2, 4, 6. -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi * Bài b: Những việc làm thực hiện tốt quyền sau đây vào phiếu HT trẻ em: 1, 2, 3, 5, 6. - GV thu phiếu học tập * Câu 1: Ở địa phương em đã có những hành động gì để chăm sóc và giáo dục trẻ em? *Câu 2: Em và các anh chị, bạn bè mà em quen biết có quyền nào chưa được hưởng theo quy định của pháp luật? *Câu 3: Em và các bạn có kiến nghị gì với cơ quan chức năng ở địa phương về biện pháp để đảm bảo thực hiện quyền trẻ em? 4. Củng cố - dặn dò - Cho HS đóng vai theo tình huống: "Bị kẻ xấu đe doạ lôi kéo vào con đường phạm tội (ăn cắp tài sản) em sẽ làm gì? 1. Im lặng bỏ qua. 2. Nói với bố mẹ, thầy cô giúp đỡ. 3. báo cáo các chú công an ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Làm bài tập b, c, d. đ. - Học thuộc bài. Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên môi trường. - Đọc, chuẩn bị bài 14: "Bảo vệ môi trường".. Tuần 24 Ngày soạn:. Ngày dạy: TIẾT 23. BÀI 14:. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu khái niệm môi trường, vai trò ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội. 2. Thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thứcgiữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 3. Kỹ năng: - Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. - Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiểm môi trường. B. Chuẩn bị: - Thày: SGA - Trò: Chuẩn bị bài. C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu những quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em? 3. Bài mới * Giới thiệu (1 phút): đất nước ta có diện tích rừng tương đối lớn song một vài năm gần đây nạn phá rừng đã làm cho diện tích rừng co lại, môi trường bị ô nhiễm... Đứng trước tình hình đó, chúng ta phải có những biện pháp đê bảo về môi trường và tài nguyên thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tìm hiểu thông tin sự kiện vềmôi trường và tài nguyên thiên nhiên Gọi HS đọc phần a. Rừng nước ta bị tàn phá do nguyên nhân nào? - HS trả lời – GV ghi bảng. - Nguyên nhân nêu trên rất đúng, đây chính là những nguyên nhân làm cho rừng nước ta. 1. Thông tin, sự kiện. a. Thông tin. * Nguyên nhân: - Do chiến tranh... - Nạn khai thác rừng bừa bãi, không theo quy luật. - Lâm tặc hoành hành. - Du canh, du cư..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4. Củng cố - Dặn dò - GV nêu kết luận toàn bài. - Học thuộc bài, xem trước phần còn lại của bài. _____________________________________________________________________ Tiết 2 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là môi trường? Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? - Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như thế nào? 3. Bài mới Giới thiệu (1 phút): Ở tiêt trước các em đã hiểu được thế nào là môi trường, tài nguyên thiên nhiên cũng như vai trò quan trọng của chúng đối với sự phát triển của con người và xã hội. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. Hoạt động 3 1. Thông tin sự kiện. Hướng dẫn tìm hiểu các biện pháp bảo 2. Nội dung bài học. vệ a. môi trường và tài nguyên thiên b. nhiên c. - GV nêu câu hỏi: d. Bảo vệ môi trường và tài nguyên 1. Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường thiên nhiên là giữ cho môi trường trong và tài nguyên thiên nhiên? lành, sạch đẹp, bảo đảm cân bằng sinh HS trả lời thái, cải thiện môi trường; ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra; khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên. -Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiê là nhiệm vụ trọng yếu, cấp bách của Quốc gia, là sự nghiệp cảu toàn dân. các tổ chức cá nhân phải có trách 2. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiệm bảo vệ môi trường. Nghiêm cấm nhiên là trách nhiệm của ai? mọi hoạt động làm suy kiệt nguồn tài nguyên, huỷ hoại môi trường. Bảo vệ tốt môi trường thì con người mới có thể 3.Việc bảo vệ môi trường ở địa phương tạo ra một cuộc sống tốt đẹp bền vững, em ntn? lâu dài. -Chính quyền địa phương đã tuyên truyền cho mọi người hiểu về vai trò cảu tài nguyên thiên nhiên với cs của con người. - Vệ sinh sạch sẽ, không chặt phá rừng và khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 4. Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Hoạt động 4 Hướng dẫn giải bài tập -GV yêu cầu HS đọc bài tập a SGK. -Trong các biện pháp dưới đây biện pháp nào góp phần bảo vệ môi trường? -HS trình bày - HS đọc bài tập b. -Trong các hành vi sau hành vi nào gây ô nhiễm phá huỷ môi trường? -HS trình bày. - Tuy nhiên bên cạnh đó một số người ý thức còn chưa tốt: vựt rác bừa bãi, làm ô nhiễm nguồn nước, chất thải chưa được sử lí, khai thác và vận chuyển trái phép gỗ, động thực vật quý hiếm - Thực hiện quyết định, pháp luật cảu nhà nước về tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Tuyên truyền và nhắc nhở mọi người bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 3. Bài tập. Bài tập a. - Các biện pháp góp phần bảo vệ môi trường: 1, 2, 5. Bài tập b. - Hành vi gây ô nhiễm, phá huỷ môi trường: 1, 2, 3, 6.. 4. Củng cố - dặn dò - Cho HS đống vai theo tình huống. - GV: Nêu tình huống: 1. Trên đường em đi học về thấy bạn vứt vỏ chuối xuống đường. 2. Đến lớp học, em thấy các bạn quét lớp, bụi bay mù mịt. - Gọi 2 nhóm lên thực hiện. - Đánh giá, nhận xét cho điểm HS đống tốt. - Học thuộc bài, làm bài tập còn lại chuẩn bị bài 15: "Bảo vệ di sản văn hoá"..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 25, 26 BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ.. A. Mục iêu bài học 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu di sản phi vật thể và di sản văn hoá vật thể.. Hiểu được sự khác nhau giữa di sản văn hoá vật thể và phi vật thể. Ý nghĩa của việc giữ gìn và bảo vệ văn hoá. Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hoá. 2. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tôn tạo di sản văn hoá. Ngăn ngừa những hành động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hoá. 3. Kỹ năng: Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hoá. Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá. B. Chuẩn bị: : - SGK, SGV GDCD 7 - Bài tập tình huống. C. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? - HS có thể tham gia bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên như thế nao? 3. Bài mới Hoạt động 1 Hướng dẫn quan sát ảnh trong SGK - GV cho HS quan sát ảnh và nêu câu hỏi: 1. Hãy nhận xét và phân loại ba bức ảnh trong SGK. 2. Từ đặc điểm và phân loại hãy nêu ví dụ về từng loại ở địa phương, trong nước và trên thế giới 3. Việt Nam có những di sản nào được công nhận là di sản văn hóa thế giới ?. I Quan sát ảnh và nhận xét. - Ảnh 1: Di tích Mĩ Son là là công trình kiến trúc phản ánh đời sống văn hóa, tư tưởng tôn giáo của nhân dân ta thời kì phong kiến. - Ảnh 2: Vịnh Hạ Long là một danh lam thắng cảnh , cảnh đẹp thiên nhiên nổi tiếng của nước ta. - Ảnh 3: Bến cảng Nhà Rồng là một di tích lịch sử của dân tộc ta găn liền với sự kiện Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.(5 -6 – 1911) - Từ các bức ảnh trên có thể phân thành 3 loại: Công trình kiến trúc, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. - Nêu một số ví dụ: + Phố cổ Hội An, cố đô Huế, Tháp Chàm, chùa một cột, Kim tự tháp( Ai Cập) + Danh lam thắng cảnh: Vườn quốc gia Phong Nha kẽ Bàng, Sa Pa... + Di tích lịch sử: Hang Pắc bó, Nhà đày Buôn Ma Thuột... - Việt Nam có một số di sản văn hóa được công nhận là di sản văn hỏa thế giới là: Phố cổ Hội An, vườn quốc gia Phong Nha Kẽ Bàng, cố đo Huế,.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tìm hiểu khái niệm -GV nêu câu hỏi: 1.Di sản văn hóa gồm những gì? 2. Di sản văn hóa vật thể là như thế nào? Nêu một số DSVH vật thể mà em biết . 3. Di sản văn hóa phi vật thể là như thế nào? Nêu một số DSVH phi vạt thể mà em biết . 4. Danh lam thắng cảnh là như thế nào ? Nêu một số danh lam thắng cảnh mà em biết. - HS trình bày. - GV nhân xét và nêu kết luận theo nội dung bài học.. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên... II Nội dung bài học 1. Khái niệm - Di sản văn hóa gồm di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể. Là những sản phẩm vật chất hoăc tinh thần có giá trị văn hóa, lịch sử, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang đời khác. + Di sản văn hóa vật thể là những sản phẩm vật chất có giá trị về văn hóa, lịch sử, khoa học. + Di sản văn hóa phi vật thể là những sản phẩm tinh thần có giá trị văn hóa, lịch sử, khoa học được bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền miệng... + Danh lam thắng cảnh là những cảnh quan thiên nhiên hoặc những địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử thẩm mĩ, khoa học.. 4. Củng cố - dăn dò - GV nêu tóm tăt nội dung tiết học. - HS về nhà chuẩn bị phần càn lại của bài. ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 25, 26 BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ.. A. Mục iêu bài học 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu di sản phi vật thể và di sản văn hoá vật thể.. Hiểu được sự khác nhau giữa di sản văn hoá vật thể và phi vật thể. Ý nghĩa của việc giữ gìn và bảo vệ văn hoá. Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hoá. 2. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tôn tạo di sản văn hoá. Ngăn ngừa những hành động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hoá. 3. Kỹ năng: Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hoá. Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá. B. Chuẩn bị: : - SGK, SGV GDCD 7 - Bài tập tình huống. C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Di sản văn hóa là gì? Nêu một số di sản văn hoá của nước ta mà biết. 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1 chuyển ý vào tiết 2. Tìm hiểu ý nghĩa và sự cần thiết phải bảo vệ di sản văn hóa của dân tộc và nhân loại - GV nêu câu hỏi: 1. Di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào ? 2.Tại sao phải bảo vệ di sản văn hóa ?. II. Nội dung bài học ( Tiếp theo ) 2. Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa. - DSVH là những tài sản quí báu của đất nước nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ tổ tiên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh - HS thảo luận và trình bày. vực cuộc sống. - GV nhân xét và nêu kết luận. - Những di sản văn hóa của dân tộc cần được giữ gìn - Bảo vệ di sản văn hóa là bỏa vệ các giá trị và phát huy để phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên truyền thống, văn hóa, đạo đức, khoa học, tiến, đậm dà bản sắc dân tộc và góp phần vào kho kinh nghiệm của cha ông cho thế hệ mai tàng văn hóa nhân loại. sau, góp phần phát triển kinh tế, văn hóa, thiết lập quan hệ quốc tế trong thời đại hội nhập cùng phát triển. Hoạt động 2 Những qui định của pháp luật và trách nhiệm 3. Những qui định của pháp luật và trách nhiệm của của bản thân đối với việc bảo vệ di sản văn chúng ta hóa - Nhà nước có chính sách để bảo vệ và phát huy các - GV nêu câu hỏi: giá trị DSVH. 1. Pháp luật đã có những qưi định nào để - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ bảo vệ di sản văn hóa ? sở hữu DSVH, chủ sở hữu có trchs nhiệm bảo vệ và 2. Chúng ta phải có trách nhiệm như thế phát huy gia trị các DSVH. nào trong việc góp phần bảo vệ cá DSVH ? - Nhà nước nghiêm cấm các hành vi lấn chiếm, chiếm - HS trình bày. đoạt, hủy hoại, đào bới, mua bán, trao đổi trái phép - GV nhân xét bổ sung và nhấn mạnh: Bảo các DSVH, lợi dụng việc bảo vệ, phát huy để thực vệ di sản văn hóa khong chỉ là ý muốn, sở hiên những hành vi trái pháp luật... thích mà còn là trách nhiệm của mỗi chúng - Mỗi chúng ta phải có trách nhiệm bảo vệ các DSVH ta. của đất nước và của địa phương, tuyên truyền, vân động mọi người cùng tham gia bảo vệ, kịp thời ngăn chặn, lên án, tố cáo những hành vi gây tổ hại đối với các di sản văn hóa... Luyện tập, giải bài tập - GV nêu các bài tập a, b và yêu cầu HS giải.. III. Bài tập Bài a: Những hành vi góp phần bảo vệ di sản văn hóa là: ý 3, 7, 8, 11, 12 . Bài b: Chúng ta cân fđồng tình với quan điểm của bạn dung để góp phần bảo vệ di sản văn hóa.. 4. Củng cố - dặn dò - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài. - HS về chuẩn bị lại các bài đã học để tiết học sau kiểm tra viết (45 ’).

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×