Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tuần 22. Một trí khôn hơn trăm trí khôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN:22 Ngày soạn: 12/02/2017 Ngày dạy: Thứ Hai ngày 13 tháng 02 năm 2017 Tập đọc: Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. TCT:64+65 I.Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác. ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5). *KNS: KN tư duy sáng tạo; KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng dạy học: -GV: bài dạy, tranh minh hoạ -HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy và học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Bao cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại bài “Vè chim” và trả lời câu - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi hỏi SGK. + Em hãy kể tên các lồi chim trong bài. + Em thích nhất lồi chim nào? Vì sao? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - Hs lặp lại tựa bài - GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc - GV đọc mẫu tồn bài (như mục tiêu). - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ. - HS luyện đọc nối tiếp từng câu trong a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ khó: cuống quýt, buồn đoạn. bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt, - HS đọc từ 5 – 7 em reo lên…. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước - HD HS luyện đọc – ngắt giọng các câu. lớp Các câu cần luyên đọc: + Chợt thấy một người thợ săn / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang// (giọng hồi hợp, lo sợ) - Đọc từ chú giải: ngầm, cuống quýt, + Chồn bảo gà rừng : “ Một trí khôn của cậu đắn đo, thình lình. còn hơn cả trăm trí khôn của mình // (giọng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cảm phục, chân thành) - Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK - Giảng thêm “mẹo” là mưu kế c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm. - HS lắng nghe TIẾT 2 * Tìm hiểu bài: - HS trả lời câu hỏi - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời: Câu hỏi 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn và gà rừng Câu hỏi 2: Khi gặp nạn, chồn như thế nào? Câu hỏi 3: gà rừng nghĩ ra gì để cả hai thốt nạn? Câu hỏi 4:Em hãy chọn tên cho câu chuyện theo gợi ý - 3 HS chọn tên – HS thảo luận chọn -GV treo bảng phụ ghi sẳn 3 tên truyện theo tên truyện gợi ý - GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố- Dặn dò: - Hôm nay các em học bài học gi? - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Về học bài- Chuẩn bị bài sau. ………………………………………………… Toán: Bài: Kiểm tra. TCT:106 ============================================================= Ngày soạn:13/02/2017 Ngày dạy: Thứ Ba ngày 14 tháng 02 năm 2017. Chính tả: Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. TCT:43 I.Mục tiêu : - Nghe chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT2 a/ b, hoặc BT3 a/b, hoặc Bt chính tả phương ngữ do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: GV: chép bài bảng lớp HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: sân chim - Gọi 3 HS lên bảng viết các tiếng bắt đâu ch/tr, uôt/ uôc - Hs viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp HS lặp lại tựa bài. * HD viết chính tả a) HD HS chuẩn bị - GV đọc mẫu - HS đọc - 2 HS đoc, lớp đọc nhẩm theo + Sự việc gì xảy ra vời gà rừng? Và - Gặp người thợ săn, nấp vào một cái chồn trong lúc dạo chơi? hang, người thợ săn phát hiện và lấy gậy b)HD nhận xét: đập thọc vào hang - Đoạn văn có mấy câu? - Có mấy loại dấu chấm - 5 câu c) HD HS viết từ khó vào bảng con - Chấm than, hai dấu chấm và dấu ngoặc d) GV đọc HS viết bài kép - GV uốn nắn - HS viết bảng con : buổi sáng, cuống e) Chấm và sửa lỗi. quýt, trốn đàng trời, lấy gậy thọc 4. Củng cố  Đoạn viết - BT bắt đầu r/ d/gi Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi 2a) – kêu lên vì vui mừng ……………lấy gậy thọc vào hang - cố dùng sức để lấy về - rắc hạt xuống đất để mọc thành cây. - Reo 3a) Điền r/d/gi - Giật Mát trong từng giọt nước hồ tiếng - Gieo chim Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chuông. 5. dặn dò: - Về nhà tập chép lại những chữ sai - Chuẩn bị bài sau. ………………………………………………… Toán: Bài: Phép chia. TCT:107 I.Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chai. II. Đồ dùng dạy học: GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Hs đọc bảng nhân - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : - GV ghi tựa bài lên bảng - HS lặp lại tựa bài. *HD tìm hiểu bài: 1. Nhắc lại phép nhân : 2 x 3 = 6 - GV hỏi : mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy - Có 2 ô ô? - Yêu cầu HS viết phép tính 3 x 2 = 6 - HS viết 3 x 2 = 6 + 3 gọi là gì? - Thừa số + 2 gọi là gì? - Thừa số + 6 gọi là gì? - Tích - Vài em nhắc lại 2. GV chuyển ý giới thiệu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) và hỏi + 6 ô chia thành 2 phần bằng nhauvậy mỗi phần có mấy ô? - Mỗi phần có 3 ô vuông - GV nói : ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ Sáu chia cho hai bằng ba” Viết là : 6:2=3 Dấu : là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia 3 - GV vẫn dùng 6 ô như trên và hỏi + 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông? - BT2: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT. HS làm vào vở – trình bày theo mẫu. - HS đọc yêu cầu bài tập - BT3: cho HS đọc thầm đề tốn – tóm tắt rồi - Hs lần lược tự làm bài vào vở giải. rồi chữa bài. - BT4: (tương tự bài 3) HS đọc – tóm tắt và giải - Nhận xét, sữa bài - BT5 : Điền số - HS làm vào vở rồi chữa bài - GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay tốn các em học bài gi? - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau “ Đường gấp khúc …….gấp khúc” ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức: Biết nói lòi yêu cầu, đề nghị. (T2). Bài: TCT:22 I.Mục tiêu : - Biết một số câu yêu cầu đề nghị lich sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lich sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phùï hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. *KNS: KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; KN thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác. II. Đồ dùng dạy học: GV : phiếu bài tập HS : vở bài tập III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - Goi 2 HS lên bảng nói lời yêu cầu, đề nghị. - 2 Hs lên bảng thực hiện - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp HS lặp lại tựa bài. a) Hoạt động 1: (Bài tỏ thái độ) - Phát phiếu HT cho HS. - Làm việc cá nhân trên phiếu học - Yêu cầu 1 em đọc ý kiến 1 tập - Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị - Yêu cầu HS bài tỏ thái độ đồng tình hoặc với người lớn tuổi. không đồng tình. - Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa - Kết luận ý kiến 1 sai vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn - Tiến hành tương tự các ý kiến còn lại. mặt mếu. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. - Sai + Khi nào cần nhờ người khác một viêc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. - Sai + Biết nói lời đề nghị yêu cầu lịch sự là tự - Sai trọng và tôn trọng người khác. b) Hoạt động 2: ( liên hệ thực tế) - Đúng - Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. - Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài - Môt số HS tự liên hệ, các HS còn học. lại nghe và nhận xét về trường hợp c) Hoạt động 3: ( Trò chơi tập thể “ Làm người mà em đưa ra. lịch sự”).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HD hs chơi trò chơi. - HD HS nhận xét trò chơi thử và chơi thật. - Cho HS nhận xét trò chơi và tổng kết kết quả trò chơi. * Kết luận: cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ 1 cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau “ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại”. - lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. - Cử các bạn quản trò.. Trọng tài sẽ tìm ra những ngửời thực hiện sai, yêu cầu đọc bài học ………………………………………………… Kể chuyện: Bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. TCT:22. I.Mục tiêu: -Biết đặt tên cho từng đoạn truyện ( BT1 ) -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT2 ) II. Đồ dùng dạy học: -GV: tranh minh hoạ -HS: đọc kĩ bài TĐ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chim sơn ca và bông cúc trắng - 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD HS kể chuyện 1. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện – gợi ý + Đoạn 1: chú chồn kêu ngạo + Đoạn 2: trí khôn của chồn + Đoạn 3: trí khôn của gà rừng + Đoạn 4: chồn hiểu ra rồi 2. Kể từng đoạn - Yêu cầu HS dựa vào tên các đoạn để kể + Đoạn 1 : Ở khu rừng nọ có một đôi bạn thân ……..chồn vẫn ngầm coi thường bạn. + Đoạn 2: một sáng đẹp trời ……….. + Đoạn 3 : suy nghĩ mãi ………….. + Đoạn 4: khi đôi bạn gặp lại nhau …………. Hoạt động của HS - hát vui - Hs kể lại truyện. - HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Thi kể lại toàn bộ câu chuỵên - 2 nhóm thi kể ( mỗi nhóm 4 HS nối tiếp nhau - Mỗi HS đại diện 2 nhóm thi kể) kể tồn bộ câu chuyện - GV nhận xét chấm điểm thi đua. 4. Củng cố - Dặn dò: - Mỗi lần kể cả lớp nhận xét. - Theo em gà rừng là con vật như thế nào? - Chồn là con vật thế nào? - Kể lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học =============================================================== Ngày soạn: 14/02/2017 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 15 tháng 02 năm 2017. Tập đọc: Bài: Cò và cuốc. TCT:66 I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chổ, đọc rành mạch tồn bài. - Hiểu nội dung : phải lao động vất vả mới có lúc thành nhân, sung sướng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) *KNS: KN tự nhận thức: xác định giá trị của bản thân; KN thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: GV: bài dạy, tranh minh hoạ HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : - HS lặp lại tựa bài GV ghi tựa bài lên bảng và treo tranh * luyện đọc * GV đọc mẫu 1 lần (như mục tiêu) - Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ a) Đọc từng câu: - Lớp - HS đọc nối tiếp câu trong bài - Nhóm - Đọc từ khó - Bùn bắn bẩn, trắng phau phau - Gỉang từ mới + Cuốc + Trắng phau phau + Thảnh thơi. b) Thi đọc giữa các nhóm c) Đọc từng đoạn trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Câu 1: Thấy cò lội ruộng, cuốc hỏi thế nào? - Câu 2: Vì sao cuốc lại hỏi như vậy? - GV hỏi thêm : cò trả lời cuốc như thế nào? Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch sẽ thì khó gì? - Câu 3: câu trả lời của cò chứa 1 lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?. - Cuốc hỏi : “ chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” - Vì cuốc nghĩ rằng cánh cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bẩn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.. - HS tự trả lời + Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng + Lao động mới sung sướng, ấm no.. * Luyện đọc lại - 3, 4 HS phân vai - Thi đọc tồn truyện. 4. Củng cố - Dặn dò: - Em có nhận xét gì về cò và cuốc. - Đọc kĩ bài trả lời câu hỏi - Chuẩn bị bài “ Bác sĩ sói” - Nhận xét tiết học. ……………………………………………… Toán: Bài: Bảng chia 2. TCT:108 I.Mục tiêu: - Lập bảng chia 2 - Nhớ được bảng chia 2 - Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 2 ) II. Đồ dùng dạy học: GV: các tấm bìa có 2 chấm tròn HS: dụng cụ học tốn III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - Phép chia Ghi 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là gì? - Hs làm bài vào bảng con HS đọc phép tính trên 3x2=6 HS ghi thành 2 phép chia - Nhận xét ghi điểm cho từng em. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp. a) Nhắc lại phép nhân 2 Có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?. b) Nhắc lại phép chia trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia 2 là 8:2=4 c) Lập bảng chia HD HS làm tương tự như trên lập bảng chia 2 Cho HS học thuộc bảng chia.  Thực hành : Bài 1: Tính nhẩm 6:2=3 2:2=1 10 4:2=2 12 : 2 = 6 9. 18 : 2 =. 4. Củng cố - Dặn dò: - Thi đua Mỗi số 4; 6; 7; 8 ; 9; 10 là kết quả của phép tính nào? 12 : 2 20 : 2 4 6. - 8 chấm tròn HS viết tiếp phép nhân 2 x 4 = 8 (có 8 chấm tròn) 2x4=8 8:2=4 -. 8 : 2 = 4 (có 4 tấm bìa). 2:2=1 4:2=2 6:2=3 8:2=4 10 : 2 = 5. 12 : 2 = 6 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10. 20 : 2 =. Bài 2 : gọi 1 em đọc đề bài tóm tắt và tự giải. 7. - HS lặp lại tựa bài.. 8. - 1 HS đọc to yêu cầu BT - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả - Hs tự giải Giải Mỗi bạn được chia : 12 : 2 = 6 (cái kẹo) ĐS: 6 cái kẹo Hs tham gia thi đua. 10 9. 8:2 16 : 2 14 : 2 - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện từ và câu: Bài : Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. TCT:22 I.Mục tiêu : - Nhận biết đúng tên một số lồi chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào ô trống trong thành ngữ (BT2) - Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II. Đồ dùng dạy học: -GV: tranh minh hoạ -HS: VBT III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - Từ ngữ về chim chóc Đặt từ và trả lời câu hỏi ở đâu? - Hs trả lời câu hỏi + Bông cúc trắng mọc ở đâu + Em mượn thẻ mượn sách ở đâu? - HS trả lời. - Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : - HS lặp lại tựa bài GV ghi tựa bài lên bảng * HD làm bài tập. 1. Viết tên các lồi chim trong những tranh sau: - HS nối tiếp nhau phát biểu ý - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng kiến 1. Chào mào 4. Đại bàng 2. Cò 5. Vẹt 3. Sẽ 6. Sáo sậu 7. Cú mèo 2. BT (miệng) - Yêu cầu HS đọc lại đề bài - HS đọc - GV gt các lồi chim. - HS thảo luận nhận ra đặc điểm của từng lồi chim. - GV mở bảng phụ viết nội dung bài - 2 em lên bảng điền tên - Lớp GV nhận xét a) Đen như (quạ) b) Hôi như (cú) c) Nhanh như (cắt) d) Nói như (vẹt) e) Hót như (khướu) 3. BT (viết) - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm vào VBT.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cả lớp đọc thầm theo Ngày xưa có đôi bạn là Diệu và Cò . Chúng - HS làm BT thừơng cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. 4. Củng cố - Dặn dò: - thi đua hỏi đáp nội dung bài tập 2. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - Về xem lại bài ………………………………………………… Thủ công: Bài: Thục hành sáng tạo. TCT:22 I.Mục tiêu: - HS biết cách cắt, gấp, dán phong bì - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Thích làm phong bì để sử dụng II.Đồ dùng dạy học: GV: vật mẫu HS: dụng cụ môn học III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. - Hát vui 2.Kiểm tra: Dụng cụ học tập. 3.Bài mới: Thực hành gấp, cắt, dán phong bì + Bước 1: gấp phong bì + Bước 2: cắt phong bì + Bước 3: dán thành phong bì - HS thực hành gấp, cắt, dán - HS thực hành, GV uốn nắn phong bì - Trình bày và đánh giá sản phẩm. - Hs trình bày sản phẩm 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Làm phogn bì qua mấy bước? - Luyện làm phong bì - Chuẩn bị bài sau =============================================================== Ngày soạn: 15/02/2017 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 16 tháng 02 năm 2017. Chính tả: Nghe- viết Bài: Cò và cuốc TCT:44 I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được Bt2 a/b, hoặc BT3 a/b, hoặc Bt chính tả phương ngữ do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: chép sẳn bài bảng lớp - HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ kho, lớp viết bảng - HS viết bảng con con ( reo hò, gìn giữ, bánh dẻo, giã gạo, ngõ xóm.) - Nhận xét 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp - HS lặp lại tựa bài * HD nghe - viết a) HD HS chuẩn bị - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu nội dung - 2 em đọc lại – lớp nhìn theo + Đoạn viết nói chuyện gì? + Có những dấu gì? - HS trả lời. c) Viết từ khó (bảng con) : bắt tép, bụi rậm, sợ bùn bắn bẩn, ngại gì bẩn - HS viết bảng con d) GV dọc cho HS ghi bài vào vở: - GV uốn nắn sửa sai. e) Thu chấm và sửa bài. 4. Củng cố * Tìm tiếng ghép vào chỗ trống. Riêng  ở riêng Dơi  con dơi - HS làm bài Dạ  sáng dạ Giêng  tháng giêng Rơi  rơi rụng Rạ  rơm rạ * Tìm tiếng bắt đầu bằng - r : ra vào, rẻ tiền - d : da thịt, da bò - gi : gia đình, giữ nhà. 5. dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ………………………………………………… Toán: Bài: Một phần hai. TCT:109.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I.Mục tiêu : 1 - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) , một phần hai, biết viết và đọc 2 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. 1 + Nội dung điều chỉnh: Chỉ yêu cầu nhận biết “Một phần hai”, biết đọc, viết 2 bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: bìa, hình vuông, tròn, tam giác đều -HS: dụng cụ học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Bảng chia 2 - Gọi 3 HS đọc thuộc bảng chia 2 Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV ghi tựa bài lên bảng lớp. 1 * Gỉai thích một phần hai ( 2 ) - GV chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau. Có 1 phần tô màu. Vậy đã tô màu một phần hai hình vuông. 1 - Viết 2 - Đọc một phần hai Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được một hình vuông. 1 Chú ý : 2 còn gọi là một nửa - Vài em nhắc lại.  Thực hành Bài 1: đã tô màu ½ hình nào? 4. Củng co á- Dặn dò:. 1 Thi đua khoanh tròn 2 số con trong 2 nhóm Đích : 1 nhóm 4 con mèo, 1 nhóm 6 con voi.. và làm. Hoạt động của HS - Hát vui - 3 Hs đọc bảng chi 2. - HS lặp lại tựa bài. -. 1 Một phần hai viết : 2 Một phần hai còn gọi là một nửa.. - HS đọc - 1/110 - Đã tô màu các hình a, c, d - HS tham gia thi đua.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị luyện tập ………………………………………………… Tập viết: Bài: Chữ hoa S TCT:22 I.Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Chữ và câu ứng dụng : Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần) II. Đồ dùng dạy học: GV: chữ mẫu HS: vở tập viết III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hat vui 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng : “Ríu rít chim ca” - Gọi 2 em lên bảng – cả lớp viết bảng con. - Hs viết bảng con - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu : - Hs lặp lại tựa bài GV ghi tựa bài lên bảng * Hướng dẫn viết chữ hoa: a) HD HS quan sát và nhận xét. - Cấu tạo : + chữ R cỡ vừa cao mấy ô li? - 5 ô li + Gồm mấy nét? - 1 nét liền + Là kết hợp của mấy nét cơ bản? Là nét nào? - 2 nét cơ bản – cong dưới và móc ngược (trái) nối liền nhau tạo + CHữ S hoa giống chữ gì? thành vòng xoắn to ở đầu chữ + Cuối nét thế nào? - Chữ L - Cách viết: - Cuối nét móc ngựợc vào trong + Nét 1 : ĐB trên ĐK6 viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi ĐB trên ĐK6. + Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1 đối chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái cuối nét móc lượn vào trong ĐB trên ĐK2 - GV viết mẫu S trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.  Hướng dẫn viết bảng con - Yêu cầu HS viết bảng con - GV nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng. - HS quan sát theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b) HD HS viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. + Yêu cầu 1 em đọc câu ứng dụng + Em hiểu thế nào là “sáo tắm thì mưa” ? - Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét. + Độ cao các chữ cái S, s cao mấy li? + Chữ t cao mây ô li? + Các chữ còn lại cao mấy ô li? + Cách đặt dấu ở các chữ như thế nào?. - HS viết 2 – 3 lần. - HS đọc : sáo tắm thì mưa- hễ thấy sáo tắm là trời sắp đổ mưa. -. 2,5 li 1,5 li 1 ô li Dấu sắc đặt trên chữ a và chữ ă; dấu huyền đặt trên chữ i - Bằng khoảng cách viết chữ o.  Khoảng cách các chữ ghi thế nào? - GV viết mẫu chữ sáo trên dòng kẻ c) HD HS viết chữ sáo vào bảng con - GV viết mẫu chữ ríu rít lên bảng  HS viết từng phần vào bảng, VTV - yêu cầu HS viết 1 dòng chữ S cỡ vừa, 2 S dòng chữ S cỡ nhỏ, 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ S - GV theo dõi, giúp đỡ HS Sáo 4. Củng cố - Dặn dò: Sáo tắm thì mưa - GV thu và chấm một số vở - Nhận xét tiết học. - Về tập viết thêm ở nhà - Chuẩn bị bài sau. ============================================================= Ngày soạn: 16/02/2017 Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 17 tháng 02 năm 2017. Tập làm văn: Bài : Đáp lời xin lỗi.Tả ngắn về loài chim. TCT: 22 I.Mục tiêu : -Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ). -Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3). * KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; KN lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Giấy khổ to, tranh -HS: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - Từng cặp thể hiện đáp lời cảm ơn. a) Bạn cảm ơn khi em cho bạn mượn quyển - 4 HS thực hiện truyện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b) Bạn cảm ơn khi đến thăm bạn ốm c) Khách cảm ơn khi em rót nước mời khách - Nhận xét 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD làm BT 1. HS quan sát tranh đọc lời hai nhân vật.. - Lớp nhận xét. - HS lặp lại tựa bài. - HS đọc + Xin lỗi, tớ vô ý quá + Không sao. 2. Ghi lời đáp lại lời xin lỗi a. Một bạn vội, nói với em trên cầu thang. Xin lỗi, cho tớ đi qua trước một chút - HS thảo luận và trả lời b. Một bạn vô ý đụng vào người em, xin lỗi em. Xin lỗi, tớ vô ý quá - Em đáp : mời bạn – xin mời c. Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, bạn – cứ đi đi xin lỗi em. Xin lỗi bạn, mình lỡ tay thôi. d. Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả. Xin - Không sao, bạn vô ý thôi lỗi cậu, tơ quên mang sách trả cậu rồi - GV nhận xét – uốn nắn - Em đáp : lần sau bạn cẩn thận 3. Xếp các câu dưới đây tạo thành đoạn văn. hơn a. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. b. Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. - Không sao, mai cũng được mà c. Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy cúc cù cu làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. d. Chú nhẩn nhơ nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. b)Một chú chim ……….vừa gặt 4. Củng cố - dặn dò: - HS đọc bài làm của mình a) Cổ chú điểm những đốm - Lớp nhận xét cườm trắng rất đẹp - Nhận xét tiết học. d)Chú nhẳn nhơ nhặt thóc rơi - Chuẩn bị bài sau. bên từng gốc rạ c)Thỉnh thoảng, chú cất tiếng …..cánh đồng quê thêm êm ả ………………………………………………… Toán: Bài: Luyện tập. TCT:110 I.Mục tiêu : Thuộc bảng chia 2 -Biết giải bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 2). -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau II. Đồ dùng dạy học: -GV : Bộ đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -HS : vở bài tập,… III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đọc và viết ½ ( một phần hai) Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * Hướng dẫn HS làm bài tập - BT1: Tính nhẩm 8:2= 10 : 2 = 16 : 2 = 6:2= - GV nhận xét cho điểm - BT2: 2x6= 2x8= 2x2= 12 : 2 = 16 : 2 = 4:2= - Lớp và GV nhận xét. BT3, - Gọi 1 em đọc đề bài toán – tóm tắt và giải.. BT4: Tóm tắt và giải. 4. Củng cố - Dặn dò: - Xem hình SGK/ 111 - Hình nào có ½ con chim bay? ( a, b) - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - Hát vui - HS viết bảng con. - HS nhắc lại tựa bài. - HS nêu kết quả – lớp nhận xét 8:2=4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 6:2=3 20 : 2 = 10 2 x 6 = 12 4 12 : 2 = 6 2. 2 x 8 = 16. 2x2=. 16 : 2 = 8. 4:2=. Giải Số lá cờ của mỗi tổ: 18 : 2 = 9 ( lá cờ) ĐS: 9 lá cờ Giải Số hàng có là 20 : 2 = 10 ĐS: 10 hàng. ………………………………………………… TN&XH: Bài: Cuộc sống quanh ta. TCT:22 I.Mục tiêu : - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. *KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương; KN tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người ở thị thành và nông thôn; phát triển KN hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV : tranh, ảnh HS : Xem trước bài, SGK III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Goi 2 HS kể một số nghề chính mà các em biết. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Hoạt động 1: kể tên một số ngành nghề ở Thành Phố - Yêu cầu : thảo luận từng đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết. - Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì? GV kết luận: cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ Quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. b) Hoạt động 2: nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi. + Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ. + Nói tên ngành ghề của người dân trong hình vẽ. - GV nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm. c)Hoạt động 3: liên hệ thực tế  Phương án 1 : đối với HS nông thôn - Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để biết mình sống ở huyện nào - Những người nơi bạn sống làm nghề gì? Hãy mô tả lai công việc của họ cho lớp biết.  Phương án 2: đối với HS thành phố - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể kể lại một số ngành nghề cho các bạn biết không? d) Hoạt động 4: Trò chơi bạn làm nghề gì - GV phổ biến cách chơi - Gọi một em lên chơi thử. Hoạt động của HS - Hát vui - 2 HS kể. - HS thảo luận từng đôi và trình bày kết quả VD : + Nghề công an + Nghề công nhân…. - Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau - HS nghe và ghi nhớ.. - Các nhóm thảo luận trình bày kết quả. + Hình 2 (nhóm 1) + Hình 3 (nhóm 2) + Hình 4 (nhóm 3) + Hình 5 (nhóm 4) - HS phát biểu ý kiến Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình. - HS thảo luận trình bày kết quả. - Cá nhân phát biểu ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ………………………………………………… HĐNGLL: NGÀY XUÂN VÀ NÉT ĐẸP TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG I.Mục tiêu : -Giúp HS: -Hiểu những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của quê hương, của dân tộc ngày xuân, ngày Tết.Tự hào về quê hương, về phong tục truyền thống tốt đẹp. -Biết giữ gìn và phát huy những nét đẹp truyền thống quê hương. II. Nội dung và hình thức hoạt động : 1.Nội dung: Những phong tục, truyền thống văn hóa ngày xuân, ngày Tết của quê hương, đất nước qua sách báo, ca dao, tục ngữ, câu thơ, bài hát, điệu múa, tranh ảnh và qua các truyện kể…mà HS được đọc, được nghe.Qua những trải nghiệm thực tế mà HS được biết. 2/ Hình thức hoạt động: Thi trình bày và giới thiệu kết quả sưu tầm, tìm hiểu giữa các tổ. III. Chuẩn bị : 1.Về phương tiện hoạt động: a.GVCN hướng dẫn HS sưu tầm tư liệu: phong tục tết của các dân tộc, các trò chơi ngày tết, các lễ hội, câu đố, bài hát, ca dao, tục ngũ, tranh ảnh…trên báo, sách, ti vi, đài phát thanh, hỏi những người lớn tuổi… Sau đó, phân loại tư liệu sưu tầm được để trưng bày, giới thiệu. +GVCN yêu cầu các tổ chuẩn bị: tập hợp tư liệu sưu tầm được, phân loại tư liệu, lựa chọn cách trưng bày ,chọn 3 nội dung có thể là: 1 phong tục, 1 bài thơ, 1 bài hát hoặc 1 bức tranh: 1 trò chơi, 1 lễ hội… b.Dự kiến: Phấn, bảng, giấy màu, kê bàn ghế, phần thưởng… IV. Tiến hành hoạt động: Nội dung Người thực hiện 1.Hoạt động 1: Mở đầu Hát tập thể: Bài : NIỀM VUI KHI EM CÓ ĐẢNG Hôm nay trên những môi cười ngàn hoa nở rộ xôn xao niềm Lớp trưởng bắt nhịp cho vui. Đàn chim câu tung bay trên ngọn cờ hồng rực ánh vàng cả lớp hát . sao. Hân hoan em đi đến trường có Đảng dẫn đường em bao - Nếu lớp không thuộc . mơ ước. Chào tương lai vẫy gọi Đảng đưa ta tới những chân GV có thể mở đĩa hát tròi. cho HS cả lớp nghe . Khăn quàng đỏ trên vai luôn nhắc em năm điều Bác dạy. Đường em đi hôm nay Đảng dìu em từng bước từng ngày. Đảng kính yêu em hứa từ nay chăm học tập. Trái tim luôn hướng theo Đảng gọi chúng em sáng soi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Vui sao non nước tưng bừng kìa những công trường đang xây cuộc sống. Tuổi thơ em reo vui cung đàn rạo rực bài hát dựng xây. Ai cho em đôi cánh rộng bay tới chân trời tương lai hạnh phúc, bình minh nắng lên hồng. Đảng cho em cuộc sống sáng trong. Khăn quàng đỏ trên vai luôn nhắc em năm điều Bác dạy. Đường em đi hôm nay Đảng dìu em từng bước từng ngày. Đảng kính yêu em hứa từ nay chăm học tập. Trái tim luôn hướng theo Đảng gọi chúng em sáng soi. -Nêu lý do, nội dung và hình thức hoạt động. Giới thiệu chương trình hoạt động 2.Hoạt động 2: Trình bày và giới thiệu kết quả sưu tầm - Người điều khiển yêu cầu các tổ lên vị trí để trưng bày kết quả sưu tầm của tổ mình. Thời gian trưng bày là 5 phút. - Ban giám khảo : chấm điểm trưng bày của từng tổ. - Người điều khiển lần lượt mời các tổ giới thiệu về thể lệ ba nội dung lựa chọn. - Đại diện các tổ giới thiệu kết quả sưu tầm của tổ: số lượng, nội dung, thể loại và lựa chọn 3 nội dung để minh họa (Có thể chọn từng người diễn tả 1 nội dung lựa chọn). - Ban giám khảo : chấm điểm phần giới thiệu, phần minh họa và điểm phong cách thể hiện. - Người điều khiển công bố điểm của các tổ và trao thưởng. 3. Hoạt động 3: vui văn nghệ -Người điều khiển văn nghệ lần lượt giới thiệu một số tiết mục văn nghệ. - HS lần lượt lên trình bày. 4. Kết thúc hoạt động : Người điều khiển nhận xét tinh thần tham gia hoạt động của các tổ và cá nhân, đánh giá kết quả hoạt động. -GVCN phát biểu ý kiến, dăn HS chuẩn bị bài sau .. Lớp trưởng. Lớp trưởng GV Lớp trưởng Học sinh các tổ . GV Lớp trưởng. -HS lên trình bày.. Lớp trưởng GVCN.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×