Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Van 7 tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.14 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 31 Tiết PPCT: 121. Ngày soạn: 04/ 04/ 2017 Ngày dạy : 07/ 04/ 2017 Văn bản:. ÔN TẬP PHẦN VĂN (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thơ Đường Luật. - Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn 3. Thái độ: - Biết yêu thích văn học C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ đầu năm đến nay, chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn, vậy các em đã học bao nhiêu văn bản và mang nội dung gì ? Tiết học hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến đó I. Các văn bản nghị luận :. 1 2. Tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Đức tính giản dị của Bác Hồ. Tác giả Hồ Chí Minh. Thể loại Nghị luận. Phạm Văn Đồng. Nghị luận. Nội dung Bài văn làm sáng tỏ chân lí: Dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của ta Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Ở Bác sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Ý nghĩa văn chương. Hoài Thanh. Nghị luận. 4. Sống chết mặc bay. Phạm duy Tốn. Nghị luận. 5. Ca Huế trên song Hương. Hà ánh Minh. Tùy bút. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm không có, luyện những tình cảm sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì sẽ rất nghèo nàn. Bằng nghệ thuật tương phản và tăng cấp đã lên án tên quan phủ “lòng lang dạ thú” và bày tỏ niềm thương cảm trước cảnh “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và cũng do thái độ của kẻ cầm quyền gây nên. Cố đô Huế nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hóa-âm nhạc thanh lịch và tao nhã; một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển.. II. Tục ngữ 1. Chủ đề Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Nội dung a. Tục ngữ về thiên nhiên Câu 1 : Đêm tháng năm … Ngày tháng mười …. - Vần lưng, phép đối, nói quá - Tháng 5 đêm ngắn, tháng 10 đêm dài àGiúp con người chủ động về thời gian, công việc trong những thời điểm khác nhau Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa - Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa à Nắm trước thời tiết để chủ động công việc Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ à Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải giữ nhà ( sắp có bão) Câu 4 : Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt - Kiến ra nhiều vào tháng 7 âm lịch sẽ có lụt à Phải lo đề phòng lũ lụt b. Tục ngữ về lao động sản xuất Câu 5: Tấc đất, tấc vàng (so sánh) - Đất quí như vàng àGiá trị của đất đôi vơí đời sống lao động sx của người nông dân Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền . ( liệt kê) - Nuôi cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn, rồi làm ruộng àThứ tự nguồn lợi kinh tế của các ngành nghề Câu 7 : - Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (liệt kê) à Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu Câu 8: Nhất thì, nhì thục.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Tục ngữ về con người và xã hội. -Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác à Trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của - so sánh, hoán dụ à Đề cao giá trị con người quý báu hơn của cải Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người à Nét đẹp thẩm mỹ bên ngoài phản ảnh vẻ đẹp bên trong Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm - Đối , ẩn dụ à Phải giữ gìn phẩm giá dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào Câu 4 : Học ăn, học nói, học gói, học mở à Lời khuyên về tinh thần học hỏi, sự khéo léo trong cách ứng xử, giao tiếp à điệp ngữ Câu 5 : không thầy đố mày làm nên - Tầm quan trọng của người thầy à nói quá Câu 6 : Học thầy không tày học bạn à Đề cao việc học hỏi bạn bè Câu 7 : Thương người như thể thương thân à Nên hết lòng, hết dạ giúp đỡ thương yêu người có hoàn cảnh gia đình khó khăn Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây - ẩn dụ à Lời khuyên về lòng biết ơn đối với người đã làm nên thành quả cho ta hưởng thụ Câu 9 : Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao à ẩn dụ, lục bát à Tinh thần đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh to lớn. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Về nhà học lại các văn bản nghị luận - Cần nắm rõ được các phương pháp nghị luận trong bài * Bài mới:Chuẩn bị bài kiểm tra Tiếng Việt E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 31 Tiết PPCT: 122. Ngày soạn: 08/ 04/ 2017 Ngày dạy : 11/ 04/ 2017. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Thời gian: 45 phút I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì II về phân môn Tiếng Việt đã học. Nhằm đánh giá năng lực tiếp nhận văn bản của học sinh. - Giúp hs vận dụng kiến thức về Tiếng Việt để viết một đoạn văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. - Hình thức: Tự luận + trắc nghiệm - Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 45 phút, tại lớp. III. THIẾT LẬP MA TRẬN. ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 THỜI GIAN: 45 PHÚT Mức độ Chủ đề Chủ đề 1: Từ vựng, ngữ pháp. Số câu 8 Số điểm 5.0 Chủ đề 2 Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ.. Nhận biết. Thông hiểu. - Nhận biết câu rút gọn. (câu 1) - Nhận biết tác dụng của câu đặc biệt (câu 2) - Hiểu được các cách chuyển câu chủ động thành câu bị động (Câu 3) - Hiểu trạng ngữ trong câu dùng để làm gì. (câu 4) - Hiểu được tác dụng của dấu chấm lửng trong câu (Câu 5) - Hiểu được tác dụng của dấu chấm lửng trong câu (Câu 6) Số câu 2 Số câu 4 Số điểm 1.0 Số điểm 2.0. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Tổng số. - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Câu 1-TL) - Xác định cụm chủ vị được mở rộng trong câu (Câu 2-TL). Số câu 2 Số điểm 2.0. Số câu 8 Số điểm 5.0 - Viết được đoạn văn ngắn có sử dụng phép liệt kê và các loại.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Số câu 1 Số điểm: 5.0 Cộng Số câu 9 Số điểm 10. dấu câu đã học (Câu 3-TL) Số câu 1 Số điểm: 5.0 Số câu : 2 Số điểm 1.0. Số câu 4 Số điểm 2.0. Số câu 2 Số điểm 2.0. Số câu 1 Số điểm 5.0. Số câu 1 Số điểm: 5.0 Cộng Số câu 9 Số điểm 10. IV.BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN. I. TRẮC NGHIỆM :(3 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất? Câu 1: Câu rút gọn là câu: A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ B. Chỉ có thể vắng vị ngữ. C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ. D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ. Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt? A.Trời mưa tầm tã. B. Gần một giờ đêm. C. Sức người khó lòng địch nổi với sức trời. D. Quan ngồi uy nghi chễm chệ. Câu 3: Trong tiếng Việt, từ một câu chủ động có thể chuyển đổi thành mấy câu bị động? A. Ba câu bị động trở lên. B. Một câu bị động tương ứng. C. Hai câu bị động tương ứng. D. Một hoặc hai câu bị động tương ứng. Câu 4: Câu “Sáng nay, tôi đi học”. Trạng ngữ trong câu bổ sung ý nghĩa: A. Thời gian B. Nguyên nhân C. Phương tiện D. Mục đích Câu 5: Dấu chấm lửng trong câu văn sau đây có công dụng gì? “Luôn luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách, ... là thói quen tốt.” A. Báo trước sự xuất hiện cụm từ hài hước, bất ngờ B. Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, ngắt quãng . C. Tỏ ý nhiều sự vật, hiện tượng nữa chưa liệt kê hết. D. Biểu thị câu nói bỏ dở, chưa nói hết. Câu 6: Công dụng của dấu gạch ngang trong câu sau: “Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử” là: A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. B. Đánh dấu bộ phận liệt kê. C. Nối các từ trong một liên danh. D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Chuyển câu chủ động sau đây thành câu bị động tương ứng. (1.0 điểm) Thầy cô dạy chúng em nhiều kiến thức bổ ích. Câu 2: Xác định cụm chủ vị được mở rộng trong câu sau: (1.0 điểm) Tôi chăm học khiến bố mẹ rất vui. Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (7-10 câu với chủ đề tự chọn) có sử dụng phép liệt kê và các dấu câu đã học. (5.0điểm).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. HƯỚNG DẪN CHẤM A. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B C A C D B. Phần tự luận Câu 1: Chuyển đổi thành câu bị động: Chúng em được thầy cô dạy nhiều kiến thức bổ ích. Chúng em được dạy nhiều kiến thức bổ ích. Câu 2: Tôi //chăm học khiến bố mẹ/ rất vui. →Cụm chủ vị được mở rộng làm chức năng vị ngữ trong câu: bố mẹ/ rất vui Câu 2: * Về hình thức - Sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu: tự sự - Giới hạn trong một đoạn văn khoảng 5-7 câu. - Trình bày sạch đẹp, viết đúng ngữ pháp, đúng chính tả, không mắc lỗi diễn đạt * Về nội dung -Viết được đoạn văn có nội dung, trong đó có sử dụng phép liệt kê và các dấu câu đã học. -Tuỳ vào mỗi bài giáo viên cho điểm phù hợp. THANG ĐIỂM 3.0 điểm (mỗi câu đúng đạt 0.5 điểm) 1.0 điểm 1.0 điểm. 5.0 điểm. VI.RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần: 31 Tiết PPCT: 123. Ngày soạn: 08/ 04/ 2017 Ngày dạy : 11/ 04/ 2017. Văn bản:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.. - Lưu ý: Học sinh đã được biết đến văn bản hành chính là một trong 6 kiểu văn bản( Gồm có : tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ) Ở lớp 6. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản hành chính: Hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống. - Viết được văn bản hành chính đúng quy cách. 3. Thái độ: - Biết viết được một văn bản hành chính đúng quy cách. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Từ bậc tiểu học đến lớp 6 các em đã học những loại vb hành chính nào ? em hãy kể tên những loại văn bản hành chính mà em biết ? . Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu xem thế nào là vb hành chính ? Những loại nào thì ta gọi là vb hành chính ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung (?) Khi nào thì người ta viết các vb thông báo , đề nghị và báo cáo ? + Thông báo : Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng đều biết + Kiến nghị : khi cần đề bạt một nguyện vọng chính đáng của các nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết + Báo cáo: Khi cần phải thông báo 1 vấn đề gì đó lên cấp trên (?) Mỗi vb có mục đích gì ? (?) Ba vb ấy có điểm gì giống và khác nhau ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là vb hành chính ? a. Xét Văn bản: Mục đích a. ví dụ 1 : Thông báo - Truyền đạt nhằm phổ biến một nội dung, yêu cầu. b. ví dụ 2 : Đề nghị (kiến nghị) - Nhằm đề xuất một nguyện vọng, ý kiến. c. ví dụ 3 : Báo cáo - Tổng kết các công việc đã làm để cấp trên biết.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giống : Hình thức trình bày đều theo một trình tự nhất định ( theo mẫu) Khác nhau : về mục đích và ndung. (?) Hình thức trình bày của 3 vb có gì khác với vb truyện và thơ mà em đã học ? - Gv: Chốt ghi bảng: Khác : Thơ văn dùng hư cấu tưởng tượng , còn vb hành chính không phải là hư cấu tưởng tượng . Ngôn ngữ thơ được viết theo ngôn ngữ nghệ thuật còn ngôn ngữ vb được viết trên ngôn ngữ hành chính (?) Em còn thấy loại vb nào tương tự như 3 loại vb trên ? Biên bản , đơn từ , hợp đồng , sơ yếu lí lịch …. (?) Qua phân tích em hãy rút ra đặc điểm của vb hành chính : mục đích , nội dung và hình thức ? ( Ghi nhớ sgk ) (?) Qua phân tích em hãy cho biết thế nào là văn bản hành chính, Khi viết nội dung của văn bản cần đảm bảo yêu cầu nào? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập. => Văn bản hành chính. b. Cách trình bày: - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm làm vb và ngày tháng - Họ tên , chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận vb - Họ tên , chức vụ của người gửi hay tên cơ quan , tập thể gửi vb - Nd thông báo , đề nghị , báo cáo - Kí tên người gửi vb Ghi nhớ SGK/110. II. LUYỆN TẬP: Xử lí tình huống a. Dùng vb thông báo b. Dùng vb báo cáo (?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? c. Dùng phương thức biểu cảm d. Đơn xin nghỉ học * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học đ. Văn bản đề nghị - Thế nào là vb hành chính ? Nêu cách trình bày e. Văn kể chuyện vb hành chính III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Viết báo cáo về tình hình học tập trong tháng * Bài cũ: Thế nào là vb hành chính ? vừa qua của lớp mình cho cô giáo chủ nhiệm được Nêu cách trình bày vb hành chính - Viết báo cáo về tình hình học tập trong biết tháng vừa qua của lớp mình cho cô giáo - Học phần ghi nhớ sgk chủ nhiệm được biết - Soạn bài : Văn báo cáo - Học phần ghi nhớ sgk * Bài mới: Soạn bài : Văn bản đề nghị E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần: 31 Tiết PPCT: 124. Ngày soạn: 08/ 04/ 2017 Ngày dạy : 11/ 04/ 2017 Tập làm văn:. VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tìm hiểu sâu hơn về kiểu văn bản hành chính ở kiểu văn bản đề nghị. - Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị. - Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng quy cách. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản đề nghị: Hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản đề nghị. - Viết văn bản đề nghị đúng quy cách. - Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị. 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị đơn giản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, ….. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn bản hành chính? Cách viết một văn bản hành chính ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi chúng ta cần nêu một nguyện vọng nào đó với cơ quan có thẩm quyền hay với cáp trên thì chúng ta phải viết văn bản đề nghị , khi nào cần viết văn bản đề nghị và cách viết văn bản đề nghị ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung. (?) Ở văn bản 1: ai là người viết giấy đề nghị? Đề nghị việc gì? Tập thể học sinh (?) Ở văn bản 2 ai là người viết giấy đề nghị? Đề nghị việc gì? Tập thể các gia đình (?) Hai đề nghị đó có gần gũi với cuộc sống sinh hoạt và học tập của con người không?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của vb đề nghị: a. Xét Văn Bản: Văn bản1, Vb2, SGK/124 a/ Văn bản 1: Lớp trưởng thay mặt tập thể ® đề nghị sơn lại bảng để tạo điều kiện tốt cho việc học tập. b/ Văn bản 2: Các gia đình trong khi tập thể N ® đề nghị chính quyền địa phương có biện pháp giải quyết kịp thời việc lấn chiếm trái phép gây ô nhiễm vệ sinh môi trường.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> (?)Theo em hai đề nghị trên có tính chất như thế nào? Đề nghị, yêu cầu (?)Em có nhận xét gì về nội dung và hình thức của hai văn bản đề nghị trên (dung lượng về nội dung như thế nào? Hình thức ra sao?) Ngắn gọn, rõ ràng. (?) Từ đó em thấy 01 giấy đề nghị cần có nội dung và hình thức như thế nào? (?) Hai văn bản đó có điểm gì giống nhau và khác nhau ? Giống nhau về hình thức trình bày; khác nhau về nội dung đề nghị. (?) Những phần nào là quan trọng trong cả hai văn bản đề nghị trên? Lí do đề nghị. * Yêu cầu của văn bản đề nghị : - Nội dung: Rõ ràng, ngắn gọn - Hình thức: Trang trọng, sáng sủa, lời lẽ chuẩn mực, theo mẫu.. Ghi Nhớ SGK 2. Cách làm vb đề nghị: a. Tìm hiểu cách làm vb đề nghị: - Khi viết vb đề nghị cần ghi rõ : Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ? Đề nghị để làm gì ?. b. Dàn mục của vb đề nghị: SGk. - Quốc hiệu, tiêu ngữ : - Địa điểm làm giấy đề nghị và ngày tháng. - Tên văn bản : giấy đề nghị (hoặc bản kiến nghị) - Nơi nhận đề nghị - Người tổ chức đề nghị (?) Từ đó em rút ra cách làm một văn - Nêu sự việc, lý do và ý kiến cần đề nghị với nơi nhận. bản đề nghị như thế nào? - Ký tên. Ghi nhớ : trang 126 * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn II. LUYỆN TẬP : luyện tập 1. Bài tập 1 : + Giống : Ở chổ cả 2 đều là nhu cầu và nguyện (?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? vọng chính đáng + Khác : Một bên là nguyện vọng của một cá nhân , (?) Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? còn một bên là nhu cầu tập thể. 2. Bài tập 2 : - Cần tránh các lỗi sau : không đề rõ người gửi ; nội dung vb quá dài nêu ý kiến đề nghị không rõ ràng ; lời văn thiếu trang nhã … * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : học. - Khi nào thì chúng ta phải viết đề * Bài cũ: Khi nào thì chúng ta phải viết đề nghị ? nghị? - VB đề nghị yêu cầu về nội dung và - VB đề nghị yêu cầu về nội dung và cách trình bày ntn? cách trình bày ntn? - Soạn bài tiếp theo : Văn bản báo cáo * Bài mới: Soạn bài tiếp theo : Văn bản báo cáo E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×