Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.01 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án 4. ĐàoThị Oanh. Tuần 23 Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2017 Tập đọc. Hoa học trò I MỤC TIÊU. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng ,loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Kiểm tra (3’) 2 HS đọc bài Chợ tết và nêu nội dung bài B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài và quan sát tranh minh hoạ(2’) 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28’) a.Luyện đọc - GV chia bài văn thành 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài - Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò ? ( hoa phượng nở vào mùa he khi học sinh bước vào mùa thi, mùa chia tay bạn bè thầy cô ....) - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? ( hoa phượng đỏ rực, ...) - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? ( lúc đầu là màu dỏ còn non, sau đậm dần,....) - HS nêu cảm nhận của em khi học xong bài này ? ( vẻ đẹp độc đáo của hoa phượngloài hoa của tuổi học trò ) c.Đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 2 +GV đọc mẫu +HS luyện đọc theo nhóm 4 +HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn 3.Củng cố ,dặn dò (2’) Giáo án 4. ĐàoThị Oanh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học. ........................................... Khoa học. Âm thanh trong cuộc sống ( Tiếp theo ) I.MỤC TIÊU. - Nêu được ví dụ về: - Tác hại của tiếng ồn : tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ, gây mất tập trung trong công việc học tập - Một số biện pháp phòng chống ồn - Thực hiện không gây ồn nơi công cộng- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn. KN:-Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống tiếng ồn PP: -Thảo luận nhóm nhỏ II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Kiểm tra (5’) Gvyêu cầu 2HS trả lời câu hỏi : Âm thanh có vai trò như thế nào trong cuôc sống ? B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài (2’) 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn (10’) * HS làm việc theo nhóm :quan sát các hình tranh 88.HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi em sinh sống * Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp.GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra 3.Hoạt động2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống (10’) *HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm.Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn.Trả lời các câu hỏi trong SGK * Các nhóm trình bày trước lớp. GV ghi lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số biện pháp tránh tiếng ồn Kết luận : Tiếng ồn ảnh hưởng tới sức khoẻ con người, có thể gây mất ngủ đau đầu, suy nhược thần kinh có hại cho tai...Vì vây, cần có những biện pháp chóng ồn, chẳng hạn : - Có những quy định chungvề không gây tiếng ồn ở nơi công cộng - Sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.Hoạt động 3: Nói về việc nên, không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh (10’) *: HS thảo luận nhóm về những việc các em nên-không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng. * : Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp 4. Củng cố, dặn dò (3’) - HS đọc mục bạn cần biết - GV nhận xét tiết học ........................................................... Địa lí. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ +Nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước +Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực,.. - HS NK giải thích vì sao đồng bằng nam bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước. GD:-Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người . Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh chợ nổi trên sông III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A) .Kiểm tra bài cũ (3’ ) Hai HS trình bày những điều kiện thuận lợi để Nam Bộ là vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nước B) Bài mới: (30’ ) 2. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất của nước ta Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *GV yêu cầu HS dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp VN, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý +Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ? ( được đầu tư.... ) + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ ? * HS trao đổi kết quả trước lớp .GV giúp HS hoàn thiện câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3 Chợ nổi trên sông . Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * HS các nhóm dựa vào tranh ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ theo gợi ý + Mô tả về chợ nổi trên sông ( chợ họp ở đâu ? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì ? Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì ? Loại hàng nào có nhiều hơn? ) + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ ? * GV tổ chức cho HS thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Nhắc học sinh ghi nhớ nội dung bài học ..................................................... Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2017 ( Dạy 2 tiết 4A+2tiết 4B) ............................................. Tập đọc. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I MỤC TIÊU. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yêu nước yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà- Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài) KN:-Giao tiếp-Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi PP: Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhóm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Kiểm tra (3’) HS đọc bài Hoa học trò và nêu nội dung của bài B. Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài (2’) 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28’) a.Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn thơ của bài lần , kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn thơ của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ . - HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ của bài lần 3 cho tốt hơn - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Em hiểu thế nào là những em bé lớn trên lưng mẹ ? ( mẹ địu con,...) - Người mẹ làm những công việc gì ? ( mẹ nuôi con, nuôi bộ đội,...) - Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? ( những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mỹ cứu nước của toàn dân tộc.) - Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ? ( lưng đưa nôi- tim hát thành lời, mai sau con lớn vung chày lún sân) - Theo em cái đẹp trong bài thơ này là gì ? ( là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng, đất nước ) c.Đọc diễn cảm - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn thơ của bài.GV hướng dẫn HS đọc đúng giọng của từng đoạn - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi +HS luyện đọc theo nhóm 4 +HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn 3.Củng cố ,dặn dò (2’) - Liên hệ thực tế KNS - Nhận xét tiết học. ......................................................... Thứ tư, ngày 22 tháng 2 năm 2017 Tin học : GV bộ môn dạy .................................................. Chính tả. Nhớ – viết : Chợ Tết I. MỤC TIÊU. - Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết - Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( x/s hoặc ưc/ ưt ) để điền vào các ô trống II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Kiểm tra (3’) GVyêu cầu HS viết các từ : nên, nào, nức nở, lên B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài (2’) 2.Hướng dẫn HS nghe viết (18’) - GVđọc bài chính tả –HS theo dõi SGK . - Một HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết - Cả lớp đọc thầm lại 11 dòng thơ cần viết .GV nhắc HS cách trình bày bài thể thơ 8 chữ , cách viết các chữ hoa, những chữ dễ viết sai : lon xon, lom khom, yếm thắm, ngộ nghĩnh, nhà gianh - HS gấp SGK –HS tự nhớ để viết bài - HS soát lại bài - GV chấm chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét chung 3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11’) Bài 2a: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thầm suy nghĩ làm bài - Cả lớp chữa bài : hoạ sĩ- nước Đức - sung sướng - không hiểu sao - bức tranh 4. Củng cố, dặn dò (2’) -Nhận xét tiết học _____________________________________ Luyện từ và câu. Dấu gạch ngang I.MỤC TIÊU. - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND ghi nhớ) - Nhận biết và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn,( BT1 mụcIII) viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích ( BT2) ( HS NK viết đoạn văn có ít nhất 5 câu yêu cầu BT2 mụcIII). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Vở bài tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Kiểm tra (3’) GV yêu cầu HS làm lại bài tập 2 tiết trước B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài (2’) 2 Phần nhận xét (14’) : Bài 1 : - HS đọc nội dung bài tập - HS tìm những câu văn chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến - HS làm bài ở bảng phụ.GV chốt lại lời giải đúng Đoạn a : - Cháu con ai ? - Thưa ông, cháu là con ông Thư Đoạn b : Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con vật...- đã bị trói. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ - HS phát biểu ý kiến : + Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. + Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích. + Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. 3 Phần ghi nhớ (3’) - 3 HS đọc phần ghi nhớ - GV hướng dẫn HS lấy ví dụ để hiểu thêm 4.Phần luyện tập (12’) Bài 1: - HS đọc thầm yêu cầu của bài,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS làm bài vào vở, sau đó trình bày Câu có dấu gạch ngang Tác dụng Pa- x-can thấy bố mình- một viên chức tài chính đánh đáu phần chú thích cặm cụi làm việc - Con hi vọng món quà nhỏ này bố bớt nhức dầu đánh dấu chỗ bắt đầu nói - Pa- x -can nói : đánh đáu phần chú thích Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài.GV lưu ý đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với hai tác dụng - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp trình bày.GVcùng cả lớp nhận xét 5 Củng cố dặn dò (1’) -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ ...................................................... Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2017 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:. Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu; viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ; Một tờ phiếu viết lời giải BT1; VBT TV4 Tập 2. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Bài cũ : (4p) - Một HS đọc đoạn vă tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích. (BT2). - Một HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn vă đọc thêm. - GV nhận xét. 2. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 với 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu, Quả cà chua. - Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. GV dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn. - Một HS nhìn phiếu nói lại. \ Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích. - Một vài HS phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS viết đoạn văn. GV theo dõi nhằm hướng dẫn thêm cho những HS yếu và phát hiện bài viết tốt. - Sau đó một số HS nối tiếp nhau đọc bài làm trước lớp. GV chấm những đoạn viết hay. Tuyên dương trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: (`1p) GV nhận xét giờ học; dặn HS về nhà tập viết lại đoạn văn. Dặn HS đọc hai đoạn văn tham khảo: Hoa mai vàng, Trái vải tiến vua, nhận xét cách tả trong mỗi đoạn. .................................................. Địa lí THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. MỤC TIÊU:. - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu của Thành phố Hồ Chí Minh + Vị trí: năm ở ĐB Nam Bộ, ven sông Sài Gòn + Thành phố lớn nhât cả nước + Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn:các sản phẩm của thành phố đa dạng , hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ * HS NK: Dưa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số TP Hồ Chi Minh và các thành phố khác; biết các loai đường giao thông từ TPHCM đi tới các tỉnh khác. TH SDNLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp nước ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam. - Tranh, ảnh về về Thành phố Hồ Chí Minh (do GV và HS sưu tầm). III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Bài cũ: (3p) - Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ. - HS nêu. GV nhận xét. 2. Bài mới: (30p) 1. Thành phố lớn nhất cả nước. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. GV chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ VN. Hai HS lên bảng chỉ lại. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: Các nhóm thảo luận theo gợi ý: - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, SGK, hãy nói về Thành phố Hồ Chí Minh: - Thành phố nằm bên sông nào? - Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? Thành phố được mang tên Bác từ năm nào? Trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK. Bước 2: Các nhóm trao đổi kết quả, thảo luận trước lớp. - HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh. - HS năng khiếu quan sát bảng số liệu trong SGK nhận xét về diện tích và dân số của TPHCM, so sánh với Hà Nội xem diện tích của TPHCM gấp mấy lần Hà Nội? 2. Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. Bước 1 : HS các nhóm dựa vào, tranh, ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết : - Kể tên các nghành công nghiệp của TPHCM. - Nêu những dẫn chứng thể thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. - Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hoá, khoa học lớn. - Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TPHCM. Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp và tìm ra kiến thức đúng. GV nhấn mạnh: Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất; nơi có hoạt động mua bán tấp nập; nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất; là một trong những thành phố có nhiều trương đại học nhất... 3. Củng cố, dặn dò: (2p) - GV tổng kết bài. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ : Kĩ thuật. Vật lệu và dụng cụ trồng rau, hoa I. MỤC TIÊU: HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng , chăm sóc rau, hoa. -Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa dơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Ảnh đồ dùng III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1 Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. Hướng dẫn Hs đọc mục 1 – SGK - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi trồng rau, hoa. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - GV nhận xét , bổ sung HD2: Tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng , chăm sóc rau, hoa. HS đọc mục 2- SGK và trả lời các đặc điểm. Hình dạng ,cấu tạo, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa - GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ...... phải rửa sạch dụng cụ và để vào nơi quy định sau khi làm xong. - GV tóm tắt nội dung chính của bài học và yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ ở cuối bài học IV. Nhận xét- dặn dò: GV nhận xét tiết học. ............................................................... Chiều: Kĩ thuật.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Điều kiện ngoại cảnh của cây rau hoa I.MỤC TIÊU. - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau hoa - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Giới thiệu bài i (2’) 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau hoa - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc SGK và tìm hiểu: cây rau hoa cần có những điều kiện ngoại cảnh nào? - GV nhận xét, kết luận : Các điều kiện ngoại cảnhcần thiết cho cây rau hoabao gồm : nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. 3.Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS chăm sóc rau , hoa - HS đọc nội dung ở SGK - Gợi ý HS thảo luận theo cặp nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa a, Nhiệt độ - Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? ( Mặt trời ) - Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? - Hãy nêu độ ẩm hoa trồng ở các mùa khác nhau? b, Nước - Cây rau hoa lấy nước từ đâu? ( đất, nước mưa, không khí ) - Nước có tác dụng như thế nào đối với cây ? ( hoà tan chất dinh dưỡng .....) c, Ánh sáng -Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cay rau hoa ? ( giúp cây quang hợp ) d, Không khí - Làm thế nào để không khí có đủ cho cây ? ( Trồng cây nơi thoáng , vun xới đất ) -Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đấtn … để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây . -GV cho HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố dăn dò (2’) Nhận xét tiết học –Dặn CB cho tiết sau thực hành ............................................. Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> .MỤC TIÊU. - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà em biết (BT1,2 mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh ảnh cây gạo. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Bài cũ: (3p) - Gọi 1 HS đọc đoạn văn tả loài hoa hay một thứ quả mà em thích (tiết trước). - Một HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua. GV nhận xét. 2. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu nội dung chính của tiết học 2. Phần Nhận xét - Gọi 1HS đọc yêu cầu của BT1, 2, 3, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài Cây gạo, trao đổi với bạn bên cạnh, lần lượt thực hiện cùng lúc các BT2, 3. HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Phần ghi nhớ: Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 4. Phần luyện tập: Bài tập 1: Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp đọc thầm bài Cây trám đen trao đổi với bạn, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của BT2, gợi ý: + Trước hết xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. + GV đọc thêm hai đoạn kết trong SGV cho HS tham khảo. - HS viết đoạn văn. - Một vài HS năng khiếu đọc đoạn viết. GV hướng dẫn HS nhận xét, góp ý. Từng cặp HS trao đổi bài, góp ý cho nhau. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà quan sát một cây chuối tiêu ở nơi em ở để chuẩn bị cho tiết sau. ____________________________.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Khoa học. Bóng tối I.MỤC TIÊU. Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng - nhận biết được : Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. đèn bàn, đèn pin, miếng bìa;( theo nhóm), phiếu học tập ; III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Bài cũ: + Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: H: Khi nào ta nhìn thấy vật? H. Hãy nói những điều em biết về ánh sáng? H. Tìm những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sángmà em biết? + Nhận xét trả lời của HS. 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> B. Bài mới: ( Phương pháp bàn tay mặ bột) HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV: Các em đã được vui chơi với cái bóng của mình ngoài sân trường và các em đã quan sát cái bóng ở các thời điểm khác nhau, em hãy ghi lại(vẽ lại) những điều em biết về cái bóng của mình. Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: GV yêu cầu HS ghi lại hoặc vẽ lại những suy nghĩ ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học . Sau đó thảo luận nhóm. GV cho HS đính phiếu lên bảng GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm khác Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào.? GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: - Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? - Bóng của một vật có hình dạng như thế nào? - Hình dạng, kích thước của vật có thay đổi không? GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi GV chốt phương án : Làm thí nghiệm Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: * Tìm hiểu về bóng tối. - GV đưa ra thí nghiệm: Đặt tờ bìa thẳng đứng, lần lượt đặt cốc thủy tinh, hộp gỗ quyển sách... phía trước bìa và chiếu đèn pin, để xem vật nào sẽ có bóng; quan sát vị trí và hình dạng bóng của vật. - GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ SGK để HS quan sát vị trí xuất hiện của bóng người khi được chiếu sáng từ bên phải. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Khi một vật cản sáng được chiếu sáng, sẽ có bóng tối xuất hiện phía sau nó. + Bóng tối của vật có hình dạng của vật đó. GV tiểu kết. * Sự thay dổi về hình dạng, kích thước của bóng tối. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu. Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. GV ghi lại kết quả trên bảng. Dự đoán ban đầu. Kết quả. …………………………………….……………. ………………………………….……………. …………....................…………………………. ……………………..…………………………. ..………….…………………………………….. ………..……………………………………….
<span class='text_page_counter'>(14)</span> …………………………………………………….. …………………………………………………. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. + Bóng của vật to hơn khi vật chiếu sáng gần với vật cản sáng. + Bóng của vật nhỏ hơn khi vật chiếu sáng xa với vật cản sáng. Bước 5:Kết luận kiến thức: GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm. GV rút ra tổng kết. HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn:- Bóng của người sẽ xuất hiện khi có ánh nắng, không có nắng sẽ không có bóng xuất hiện. - Nếu người lớn thì bóng của nó lớn, nếu người nhỏ thì bóng của nó nhỏ. - Bóng tối của người sẽ ở phía sau lưng người. - Người có hình dáng nào thì bóng có hình đó. - Vào lúc 12h trưa, bóng người nằm ở dưới chân.... HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn- Có phải bóng tối chỉ xuất hiện khi có ánh sáng? - Có phải bóng tối thay đổi kích thước vào các khoảng thời gian khác nhau? - Bóng tối xuất hiện ở đâu? - Vì sao bóng người thường nằm dưới chân người? - Vì sao cái bóng thường di chuyển theo bước chân của ta? -Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh: - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm- Cả lớp quan sát. HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. HS đọc lại kết luận. - C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học . ------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. - Bài tập cần làm 1; 2 (a,b), 3 (a,b). HS năng khiếu hoàn thành tất cả bài tập sgk. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1) Bài cũ: (5p) GV gọi HS lên chữa BT 1 và 3 của tiết trước. GV nhận xét. 2) Bài mới: (28p) a) Củng cố kĩ năng cộng phân số. 3. GV viết lên bảng:. 5. 3. 1. Tính : 4 + 4 ; 2 + 5 Gọi 2 HS lên bảng nói cách cộng hai PS cùng MS, hai PS khác MS, rồi tính kết quả. Cả lớp làm vào vở nháp. Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. b)Thực hành: Bài 1: Cho HS tự làm bài, sau đó HS kiểm tra chéo lẫn nhau. 2 3. a) 8 27. 5. 7. + 3 = 3 ;. b). 6 5. 9. + 5. =. 15 5. = 3;. 12 27. 7. + 27. 27. = 27 = 1. Bài 2: Bài 2c dành cho HS năng khiếu. GV mời 1- 2 em nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. HS nêu, GV hướng dẫn HS làm vào vở BT. a) =. +. 3 + 4 26 . 15. 2 7. 29. = 28 ;. b). 5 16. 3. 11. + 8 = 16 ;. c). 1 3. 7. + 5.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nhận xét, chữa bài. (yêu cầu HS nhận xét cách làm và kết quả trên bảng; GV kết luận, HS chữa bài vào vở. Bài 3: Bài 3c dành cho HS năng khiếu. Rút gọn rồi tính. a) . b). 3 15 4 8. 2. + 5 ; 18. + 27. 3 15. 3 :3. = 15 :3. 2. 2. 1. = 5. nên. 4. = 3 + 3 = 3 ;. 3 15. c). 2. 1. 2. 3. + 5 = 5 + 5 = 5 15 25. 6. + 21. 3. 2. = 5 + 7 =. 31 . 35. Bài 4: Dành cho HS năng khiếu. Yêu cầu HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán. GV hướng dẫn HS làm bài, sau đó HS tự giải vào vở. Giải Số đội viên tham gia hai hoạt động trên là: 3 7. 2. 29. + 5 = 35. (số đội viên). 29. Đáp số: 35 số đội viên. 3) Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà xem lại các bài tập vừa làm. ______________________________. Toán. Luyện tập chung I.MỤC TIÊU - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. BT: Bài 1( ở đầu tr123) ; Bài 2( ở đầu tr123) ; Bài 1 a,c ( ở cuối tr123) ;( a chỉ cần tìm một chữ số) .II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Bài cũ.(5p) 2 HS lên bảng làm bài 2 tiết trước và nêu cách rút gọn phân số khác MS A. Bài mới. 1. Giới thiệu bài –ghi mục bài (2’) 2. Hướng dẫn HS làm bài (28’) Bài 1 :( đầu trang 123) - HS tự làm bài.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS lên bảng làm rồi chữa bài., HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả ; GV giúp các em thao tác làm bài còn chậm Bài 2: ( đầu trang 123) - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ làm bài 2 HS làm ở bảng chữa bài - Đáp số : a, b, Bài1: ( cuối trang 123) - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 . - HS tự làm bài .GV lưu ý : 756 chia hết cho 9 nên chia hết cho 3 . Bài 3 ( dành cho HS NK ) - HS tự làm bài vào vở, rồi chữa bài - Kết quả là : a, ; ; b, ; ; . Bài 4: ( dành cho HS NK ) - HS làm bài vào vở rồi chữa bài - Kết quả là : a, b, 1 GV kiểm tra vở 1 số HS , nhận xét sự tiến bộ của các em 3.Củng cố –dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học __________________________________________________________. Khoa học ÁNH SÁNG I.MỤC TIÊU. - Giáo án 4 ĐàoThị Oanh Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa…Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt. II. Phương án thí nghiệm: Phương pháp thí nghiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Vở bài tập Ông nhựa mềm, bìa cứng,đèn pin. Tấm kính trong, ni – lông trong, tấm gỗ, hộp kín màu đen.bút, bảng nhóm, hình sgk. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Bài cũ: - Tiếng ồn gây ra những ảnh hưởng tới sức khỏe của chúng ta như thế nào? - Chúng ta cần phải làm gì để làm giảm tiếng ồn trong cuộc sống? HS nêu, GV nhận xét. B. Bài mới: : ( Phương pháp bàn tay mặ bột) 1. Giới thiệu bài: 2. Tiến trình đề xuất:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: cô có hai tình huống đưa ra, các con hãy đoán xem: -Trời mùa đông, mưa nên ta phải đóng cửa sổ lại mất điện thì khi ngồi học các con nhìn thấy những dòng chữ trên bảng như thế nào?( Rất mờ vì không có ánh sáng của đèn điện và của mặt trời). - Trời mùa hè, chúng ta mở toang cửa sổ, bên ngoài trời có ánh nắng vậy khi nhìn lên bảng các con nhìn thấy chữ viết trên bảng như thế nào? Vì sao? (Nhìn thấy rõ vì có ánh sáng từ bên ngoài chiếu vào) - HS nêu. ? Vậy em biết gì về ánh sáng? * Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh. Các em hãy ghi lại những hiểu biết của mình về ánh sáng vào vở ghi chép khoa học, thảo luận nhóm 6 và ghi vào bảng nhóm.( Phát giấy cho 3 nhóm ) HS gắn bảng phụ: GV đọc các hiểu biết ban đầu ban đầu về ánh sáng và so sánh giữa các nhóm. VD về biểu tượng ban đầu của HS: Bước 2: Ý kiến ban đầu của học sinh - Ánh sáng được truyền theo đường thẳng. - Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi vật. - Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật. - Ánh sáng giúp cây cối phát triển. - Không có ánh sáng ta không nhìn thấy. - Ánh sáng không thể xuyên qua một số vật. Giáo án 4. ĐàoThị Oanh. - Có ánh sáng nhưng vật đó bị che lại thì ta không nhìn thấy. Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi, nghiên cứu: - Qua dự đoán của các nhóm, các em có điều gì còn băn khoăn? GV ghi bảng. - Bạn có chắc rằng ánh sáng được truyền đi theo đường thẳng hay không? - Ánh sáng có thể truyền qua những vật nào và không truyền qua những vật nào? - Mắt có thể nhìn thấy vật khi không có ánh sáng hay không? Bước 4. Tiến hành thực nghiệm phương án tìm tòi: GV: Trên đây là những thắc mắc của các nhóm, vậy chúng ta nên làm gì để giải quyết các thắc mắc đó? HS: Đọc sách giáo khoa, hỏi bố mẹ, làm thí nghiệm, xem thông tin trên mạng,.. - Vậy theo em phương án nào tối ưu nhất để chúng ta giải thích được điều đó ngay bây giờ? ( Làm TN) - Để làm thí nghiệm, nhóm em cần chuẩn bị những đồ dùng gì? - Mời 3 nhóm mang đồ dùng nhóm mình đã chuẩn bị lên. Các nhóm báo cáo đồ dùng thí nghiệm: Nhóm 1: ống nhựa mềm, tấm bìa có cắt một khe nhỏ, đèn pin..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhóm 2: đèn pin, tấm kính trong, tấm ni- lông trong, tấm bìa cứng, cuốn sách, bảng con. Nhóm 3: Một chiếc hộp đen, 1 cây bút, tấm kinh mờ. - HS tiến hành làm TN, kết hợp ghi vào vở cách tiến hành, kết luận TN Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - 3 nhóm HS lần lượt mô tả cách tiến hành TN: Nhóm 1: + Dùng ống nhựa mềm, đặt ống thẳng vào mắt và nhìn các vật bên ngoài thì nhìn thấy các vật. Khi uốn cong vật đi thì không nhìn thấy vật nữa. + Dùng đèn pin chiếu vào miếng bìa có đục khe hở thì con thấy ánh sáng chiếu qua khe hở và đi theo đường thẳng. + Cũng với đèn pin con chiếu thẳng lên trần nhà và con thấy ánh sáng được truyền theo đường thẳng. Nhóm con rút ra kết luận là: Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. ? Có bạn nào thắc mắc về kết luận của nhóm 1? Bạn có chắc chắn rằng ánh sáng được truyền đi theo đường thẳng hay không? Mình chắc chắn vì khi mình chiếu đèn pin lên góc nhà mình thấy có một đường sáng thẳng chiếu từ đèn tới tường nhà. GV kết luận và ghi bảng: : Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. - HS nhắc lại Nhóm 2: Với các đồ dùng đã chuẩn bị nhóm con đã làm thí nghiệm như sau: Dùng đèn pin chiếu qua tấm kính trong, tấm ni-lông trong, tấm bìa cứng, cuốn sách và bảng con. Chúng con thấy ánh sáng truyền qua được các vật trong suốt như tấm kính trong, tấm ni - lông trong và không truyền qua được bảng con, quyển sách, và tấm bìa cứng.. Giáo án 4. ĐàoThị Oanh. Nhóm con rút ra kết luận: Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật và không thể xuyên qua một số vật. Qua thí nghiệm của nhóm 2 chúng ta đã rút ra được kết luận, GV ghi bảng: Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật và không thể xuyên qua một số vật. - HS nhắc lại ? Vậy con người đã ứng dụng đặc điểm này của ánh sáng để làm gì.(Làm cửa sổ bằng kính trong, làm vườn ươm bằng mái nhà ni – lông trong, làm kính râm...). GV liên hệ thêm cho rõ... Nhóm 3: Với các đồ dùng đã chuẩn bị nhóm con đã làm thí nghiệm như sau: - Bỏ một chiếc bút vào trong hộp đen.Nhìn vào trong hộp khi không bật đèn thì chúng con không nhìn thấy gì vì không có ánh sáng từ vật đi đến mắt.Bật đèn lên thì chúng con nhìn thấy rõ vật ở trong hộp vì đã có ánh sáng từ vật đi đến mắt.Chắn mắt bằng một mảnh kính đục hoặc một quyển sách thì con không nhìn thấy vật nữa vì ánh sáng từ vật không đến mắt được. - Nhóm 3 rút ra kết luận: Có ánh sáng từ vật đến mắt ta sẽ nhìn thấy được mọi vật..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV rút ra kết luận và ghi bảng.HS nhắc lại GV: Ngoài ra nếu khoảng cách từ vật tới mắt quá xa và vật quá nhỏ thì dù có ánh sáng từ vật tới mắt nhưng ta cũng không thể nhìn rõ vật. ? Các con vừa biết thêm được rằng ánh sáng từ vật đến mắt thì ta nhìn thấy được mọi vật. Vậy hãy quan sát 2 bức tranh sau và cho cô biết. Tranh 1: Tranh vẽ thời gian nào? Vật nào trong tranh 1 tự phát sáng, Vật nào trong tranh được chiếu sáng? Tranh 1: Tranh vẽ cảnh ban ngày. Vật tự phát sáng là mặt trời. Các vật được chiếu sáng là: Bàn, ghế, bogs đèn, gương, tủ. Tranh 2: Tranh vẽ buổi tối. Vật tự phát sáng là đèn diện khi có dòng diện chạy qua. Các vật còn lại là những vật được chiếu sang, kể cả mặt trăng. GV giải thích thêm: Vật được chiếu sáng trong 2 hình là mặt trời, bóng đèn khi có dòng điện chạy qua. Các vật còn lại là những vật được chiếu sáng. Do những vật đó được chiếu sáng nên có ánh sáng từ vật đến măt và ta đã nhìn rõ được mọi vật. Tương tự tranh 2: Vật nào được chiếu sáng, vật nào tự phát sáng. GV: Vào ban ngày khi mặt trời chiếu sáng lên mọi vật thì chúng ta nhìn thấy được mọi vật. Vì vậy ánh sáng có vai trò rất quan trọng đối với chúng ta. Ta sẽ được tìm hiểu ở những tiết học sau. Trong tiết học này chúng ta chưa giải đáp hết những ý kiến của các con. VD: Ánh sáng giúp cây cối phát triển...ta sẽ tìm hiểu sau. - Vậy sau khi làm thí nghiệm, 3 nhóm đã rút ra kết luận: HS nhắc lại. - Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. - Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật và không thể xuyên qua một số vật. - Có ánh sáng từ vật đến mắt ta sẽ nhìn thấy được mọi vật. - Yêu cầu HS đối chiếu với dự đoán ban đầu của các em. C. Củng cố, dặn dò. ? Ánh sáng được truyền đi như thế nào. Giáo án 4. ĐàoThị Oanh. ? Ánh sáng truyền qua những vật nào, không truyền qua những vật nào. ? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào. GV nhận xét tiết học. _______________________________ Kĩ thuật. Trồng cây rau hoa ( Tiết 2 ) I.MỤC TIÊU. - HS biết cách chọn cây rau, hoa đem trồng - Biết cách trồng và trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Cây con ( hoa) các dụng cụ cần thiết II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Giới thiệu bài (2’) GV nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học 2. Hoạt động 1: HS thực hành trồng cây con.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con - GV nhận xét và hệ thống các bước trồng cây con + Xác định vị trí trồng + Đào hốc + Đặt cây vào hốc, vun đất và ấn chặt + Tưới nước - GV kiểm tra dụng cụ - HS thực hành theo tổ.GV quan sát lưu ý HS bảo đảm an toàn khi lao động 3.Hoạt động 2 : Đánh giá nhận xét kết quả thực hành - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành + Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật liệu + Trồng đúng khoảng cách + Cây con đứng thẳng vững, không trồi rễ. + Hoàn thành đúng thời gian - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá mình - GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS 4. Củng cố dăn dò (2’) Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau .................................................................................. Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2016 ( Dạy 2 tiết 4A+2tiết 4B) ………………………………. Toán. Luyện tập chung Giáo án 4 I.MỤC TIÊU:. ĐàoThị Oanh. - Biết tính chất cơ bản của phân số ; phân số bằng nhau, so sánh các. phân số. BT: Bài 2 ( cuối tr123) ;Bài 3 (tr124); Bài 2 (c,d) ( tr125) II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Bài cũ.(3p) 2 HS lên bảng làm Bài 2: ( đầu trang 123) - Đáp số : a, b, B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2' ) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập ( 30') Bài 2:( cuối trang 123 ) HS làm bài vào vở, sau đó HS trình bày bài làm. Bài giải : Số học sinh của cả lớp học đó là:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 14 + 17 = 31 (học sinh). 14. a. Phân số chỉ số HS trai so với cả lớp là 31; b. Phân số chỉ số HS gái so với cả lớp là Bài 3:( trang 124 ) - Hướng dẫn HS rút gọn phân số. 20 20 : 4 5 = = 36 36 : 4 9. 45 45 :5 9 = = 25 25 :5 5 5. 17 31. 15 15:3 5 = = 18 18:3 6 35 35:7 5 = = 63 63 :7 9 20 35 ; 36 63. * Các phân số bằng phân số 9 là Bài 2: (c,d trang 125) Học sinh đọc yêu cầu bài, học sinh làm bàivào vở. Học sinh trình bày.GV chấm chữa bài Bài 4:( Dành cho HS NK ) HS làm bài rồi chữa bài : Rút gọn các phân số : 8 8 :4 2 = = ; 12 12 :4 3. 12 12:3 4 = = ; 15 15:3 5 2 4 3 Quy đồng mẫu số các phân số: 3 ; 5 ; 4 2 2 x 5 x 4 40 4 4 x 3 x 4 48 = = = = ; ; 3 3 x 5 x 4 60 5 5 x 3 x 4 60 40 45 48 12 15 8 < < => thứ tự từ lớn đến bé. ; ; 60 60 60 15 20 12. 15 15:5 3 = = 20 20:5 4 3 3 x 3 x 5 45 = = 4 4 x 3 x 5 60. 3.Củng cố dặn dò ( 2' ) Giáo án 4. ĐàoThị Oanh. GV nhận xét tiết học __________________________________ Thứ năm , ngày 25 tháng 2 năm 2016 Toán Phép cộng phân số (tiếp theo) I. MỤC TIÊU. Biết cộng hai phân số khác mẫu số - Bài tập cần làm 1 (a,b,c); 2 (a,b). HS năng khiếu hoàn thành tất cả bài tập sgk. II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cũ (4’) - GV cho HS nêu lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số gọi 1 HS chữa BT 3 của tiết trước. GV nhận xét. B.Dạỵ bài mới Hoạt động 1 : Cộng hai phân số khác mẫu số (12’).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nêu bài toán như SGK và nêu câu hỏi : Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ra ta làm gì ? ( ta làm tính cộng + = ? ) - Làm thế nào để cộng được hai phân số này ? - HS thảo luận và đưa ra cách giải quyết - Yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số.(Một HS thực hiện trên bảng, HS lớp làm vào vở nháp). 1 2. Quy đồng:. 1 x3. 3. 1 3. = 2 x3 = 6 ; 1. 1. 1x 2. 2. = 3x2 = 6 .. 3. 2. Cộng hai phân số cùng mẫu số: 2 + 3 = 6 + 6 = - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.. 3+ 2 6. 5. = 6 .. - GV yêu cầu HS nói lại các bước tiến hành cộng hai phân số cùng mẫu số + Quy đồng mẫu số hai phân số + Cộng hai phân số đã quy đồng .Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài (18’) Bài 1: (Bài 1d dành cho HS năng khiếu.) HS tự làm rồi chữa bài, hướng dẫn HS làm bài. Kết quả: a). 17 ; 12. b). 57 ; 20. 34 ; 35. c). Giáo án 4. 29 . 15. d). ĐàoThị Oanh 13. Bài 2: (Bài 2c, d dành cho HS năng khiếu.) GV viết bài tập mẫu lên bảng 21. +. 5 7. - Yêu cầu HS nêu nhận xét MS của hai phân số (21 = 7 x 3) - Hướng dẫn để HS chọn MSC là 21. a) 3 5. c) d). 3 12. + 4 = 12. =. 3x5 5x5. 26 81 5 64. 1. 3. 1x 3. 3. 3. + 4 x 3 = 12. 6. + 12. = 12 ;. b). 4 25. 4 15 19 = 25 + 25 = 25 . 4. + 27 7. 26. = 81 5. 4 x3. 26. 12. + 27 x 3. = 81. + 81. 7x8. 5. 56. 38. = 81 . 61. + 8 = 64 + 8 x 8 = 64 + 64 = 64 . - HS tự làm bài vào vở sau đó trình bày kết quả, HS khác nhận xét kết quả. Bài 3: Dành cho HS năng khiếu. Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán.gọi một HS NKlên bảng làm bài. Giải: Sau hai giờ ô tô chạy được:. 3 8. 2. 37. + 7 = 56 37. Đáp số : 56. (quãng đường). (quãng đường).. +.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3.Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số vừa học. Lịch sử. Văn học và khoa học thời Hậu Lê I.MỤC TIÊU. Biết được sự phát triễn của văn học và khoa học thời Hậu Lê (Một vài tác giả tiêu biểu thời hậu Lê) Tác giả tiêu biểu Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sỹ Liên HS NK: Tác phẩm tiêu biểu : Hồng Đức quốc âm thi tập, Lam Sơn thực lục , Dư địa chí II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 2. Hoạt động 1: Làm vệc cá nhân (15') - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu dưới thời Hậu Lê ( GV cung cấp cho HS một số dữ liệu HS điền tiếp vào bảng thống kê ). Giáo án 4. Tác giả - Nguyễn Trãi. Tác phẩm Bình Ngô đại cáo. ĐàoThị Oanh. Nội dung Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc Ca ngợi công đức của nhà vua. - Lý Tử Tấn Nguyễn Mộng Tuân - Hội Tao Đàn Các tác phẩm Tâm sự của những người không được - Nguyễn Trãi thơ đem hết tài năng để phụng sự đất nước - Lý Tử Tấn ức trai thi tập -Nguyễn Húc - Các bài thơ - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê 3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (12’) - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu dưới thời Hậu Lê ( GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả , công trình khoa học vào bảng thống kê ).
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tác giả - Ngô Sĩ Liên. Công trình khoa học Nội dung Đại Việt sử kí toàn thư - Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục - Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi Dư địa chí - Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của Lương Thế Vinh Đại thành toán pháp nước ta - Kiến thức toán học - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại sự phát triển của khoa học dưới thời Hậu Lê - GV đặt câu hỏi : Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ nhà khoa học tiêu biểu nhất ? ( Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông ) 4. Củng cố, dặn dò (1’) - HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét tiết học _______________________________________ Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Cái đẹp I.MỤC TIÊU. - Biết được các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu các hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó - Dựa vào mẫu dể tìm một vài từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó ( HS NK nêu ít nhất 5 từ ) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Kiểm tra (3’)GV yêu cầu HS làm lại bài tập 2 ở tiết trước B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(2’) 2.Hướng dẫn HS luyện tập (28’) Bài 1: - HS đọc thầm yêu cầu của bài - Gvyêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - HS phát biểu ý kiến. GV tổng hợp ý nghĩa Phẩm chất quý hơn Hình thức thường thống Tục ngữ vé đẹp bên ngoài nhất với nội dung Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Người thanh tiếng .....cũng kêu + Cái nết đánh chết cái đẹp + Trông mặt mà bắt hình dong...... + -HS nhẩm HTL các câu tục ngữ Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - HS giỏi làm mẫu nêu trường hợp sử dụng câu tục ngữ đúng - HS thảo luận theo nhóm sau đó trình bày.GV nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài tập 3, 4:- Hai HS đọc các yêu cầu của BT3, 4. GV nhắc HS : như VD mẫu, HS cần tìm những từ ngữ Chẳng hạn: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, như tiên, đẹp không tả xiết,... - GV phát giấy khổ to cho HS trao đổi theo tổ. Các em viết các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Nhóm nào xong, dán bài nhanh lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc kết quả. Ví dụ: 3) tuyệt vời, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, …. 4) Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời. 3 Củng cố dặn dò (2'’) - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập ở VBT ___________________________________. Đạo đức. Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 1) I.MỤC TIÊU. - Biết được vì sao phải bảo vệ,giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. * HS NK:Biết nhắc nhở các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng . GDMT ở mức độ bộ phận . KNS: Kĩ năng xác định giá trị van hoá tinh thần của những nơi công cộng . Giáo án 4. ĐàoThị Oanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Bài cũ: (5p) - Hai HS nhắc lại nội dung ghi nhớ bài Lịch sự với mọi người. - HS nhận xét, GV kết luận. 2. Bài mới: (28p) * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình huống trang 34, SGK) - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong tình huống đã cho. - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp; nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Nhà văn hoá là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1, SGK) - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo yêu cầu của bài tập..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi, tranh luận. - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh: Tranh 1, 4: Đúng; Tranh 2, 3: Sai. * Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK) - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống. - Các nhóm thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - GV kết luận về từng tình huống. Kết luận chung: GV mời 2 HS đọc to phần Ghi nhớ trong SGK. 3.Củng cố, dặn dò: (2p) * Hoạt động tiếp nối: Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu BT4) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình đó. Chiều Thể dục. Bật xa .Trò chơi “ Con sâu đo” I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ ( tư thế chuẩn bị động tác tạo đà, động tác bật nhảy). - Trò chơi "Con sâu đo " .Bước đầu biết được cách chơi và tham gia chơi được II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:. - Học tại sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn. - Phương tiện : Chuẩn bị sân cho trò chơi, còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.. 1. Phần mở đầu ( 8’) - GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Giáo án 4. ĐàoThị Oanh. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung - Trò chơi" Đứng ngồi theo lệnh 2. Phần cơ bản ( 20’) a. Bài tập RLTTCB - Học kĩ thuật bật xa + GV nêu tên bài tập, hướng dẫn giải thích và làm mẫu cách tạo đà, cách bật xa, rồi cho HS bật thử và tập chính thức + HS luyện tập + GV hướng dẫn HS phối hợp bài tập nhịp nhàng, chú ý bảo đảm an toàn . b,,Trò chơi vận động "Con sâu đo " - GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu.HS chơi thử sau dó chơi thật - Tổ chức cho HS chơi 3. Phần kết thúc ( 7') - Đi thả lỏng hít thở sâu, sau đó đứng thành vòng tròn và hát. - GVcùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ……………………………. Tin học GV bộ môn dạy …………………………………… ........................................................................................................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................ Khoa học. Bóng tối I.MỤC TIÊU. Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng - nhận biết được : Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. đèn bàn, đèn pin, miếng bìa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Bài cũ: + Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: H: Khi nào ta nhìn thấy vật? H. Hãy nói những điều em biết về ánh sáng? H. Tìm những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sángmà em biết? + Nhận xét trả lời của HS. 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận xét B. Bài mới: ( Phương pháp bàn tay mặ bột) HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV: Các em đã được vui chơi với cái bóng của mình ngoài sân trường và các em đã quan sát cái bóng ở các thời điểm khác nhau, em hãy ghi lại(vẽ lại) những điều em biết về cái bóng của mình. Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: GV yêu cầu HS ghi lại hoặc vẽ lại những suy nghĩ ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học . Sau đó thảo luận nhóm. GV cho HS đính phiếu lên bảng GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm khác Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào.? GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: - Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? - Bóng của một vật có hình dạng như thế nào? - Hình dạng, kích thước của vật có thay đổi không? GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi GV chốt phương án : Làm thí nghiệm Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: * Tìm hiểu về bóng tối. - GV đưa ra thí nghiệm: Đặt tờ bìa thẳng đứng, lần lượt đặt cốc thủy tinh, hộp gỗ quyển sách... phía trước bìa và chiếu đèn pin, để xem vật nào sẽ có bóng; quan sát vị trí và hình dạng bóng của vật. - GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ SGK để HS quan sát vị trí xuất hiện của bóng người khi được chiếu sáng từ bên phải. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Khi một vật cản sáng được chiếu sáng, sẽ có bóng tối xuất hiện phía sau nó. + Bóng tối của vật có hình dạng của vật đó. GV tiểu kết. * Sự thay dổi về hình dạng, kích thước của bóng tối. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu. Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. GV ghi lại kết quả trên bảng. Dự đoán ban đầu. Kết quả. …………………………………….……………. ………………………………….……………. …………....................…………………………. ……………………..…………………………. ..………….…………………………………….. ………..………………………………………. …………………………………………………….. …………………………………………………. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Bóng của vật to hơn khi vật chiếu sáng gần với vật cản sáng. + Bóng của vật nhỏ hơn khi vật chiếu sáng xa với vật cản sáng. Bước 5:Kết luận kiến thức: GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm. GV rút ra tổng kết. HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn:- Bóng của người sẽ xuất hiện khi có ánh nắng, không có nắng sẽ không có bóng xuất hiện. - Nếu người lớn thì bóng của nó lớn, nếu người nhỏ thì bóng của nó nhỏ. - Bóng tối của người sẽ ở phía sau lưng người. - Người có hình dáng nào thì bóng có hình đó. - Vào lúc 12h trưa, bóng người nằm ở dưới chân.... HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn- Có phải bóng tối chỉ xuất hiện khi có ánh sáng? - Có phải bóng tối thay đổi kích thước vào các khoảng thời gian khác nhau? - Bóng tối xuất hiện ở đâu? - Vì sao bóng người thường nằm dưới chân người? - Vì sao cái bóng thường di chuyển theo bước chân của ta? -Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh: - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm- Cả lớp quan sát. HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. HS đọc lại kết luận. - C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học . -----------------------------------------------Tự học. Tự ôn luyện: Đạo đức, khoa học, viết I. MỤC TIÊU. Củng cố kiến thức theo nhóm luyện đạo đức, khoa học, viết cho học sinh II.Đồ dùng dạy học Sách, bảng phụ II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1) Phân nhóm học sinh.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Giáo viên phân học sinh thành 3 nhóm và vị trí ngồi Nhóm 1: Những học sinh luyện đạo đức Nhóm 2: Những học sinh luyện khoa học Nhóm 3: Những học sinh viết chữ đẹp 2) Nhiệm vụ của các nhóm. Nhóm 1: yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi: Câu 1: Hãy nêu 3 biểu hiện của phép lịch sự và 3 biểu hiện của hành vi không lịch sự với mọi người. Câu 2: Điền từ: biết ơn, người lao động, kính trọng vào chỗ trống cho phù hợp “ Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những….. Em phải …. và ….. người lao động. - Học sinh đọc trong sgk và làm vào vở - Học sinh trả lời miệng – Giáo viên nhận xét Nhóm 2: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh đọc sgk và làm bài tập Câu 1: Âm thanh có vai trò như thế nào trong cuộc sống? Câu 2: Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí tong sạch? - Học sinh đọc ghi nhớ sgk - Học sinh lấy giấy nháp ra làm bài - Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh - Nhận xét học sinh làm bài Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh viết 2 khổ thơ đầu bài thơ Bè xuôi sông La - Học sinh đọc bài, ghi ra giấy nháp các chữ viết dễ sai - Học sinh viết vào vở 3) Đánh giá kết quả - Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các nhóm - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân thực hiện tốt. 4) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thứ tư, ngày 11 tháng 2 năm 2015 Tập đọc. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I MỤC TIÊU. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yíu nước yíu con sđu sắc của người phụ nữ TăÔI trong cuộc khâng chiến chống mỹ cứu nước. (Trả lời được câc cđu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài) KN:-Giao tiếp-Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi PP: Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhóm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Kiểm tra (5’) HS đọc bài Hoa học trò và nêu nội dung của bài B. Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài (2’).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28’) a.Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn thơ của bài lần , kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn thơ của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ . - HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ của bài lần 3 cho tốt hơn - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài - Em hiểu thế nào là những em bé lớn trên lưng mẹ ? ( mẹ địu con,...) - Người mẹ làm những công việc gì ? ( mẹ nuôi con, nuôi bộ đội,...) - Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? ( những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mỹ cứu nước của toàn dân tộc.) - Tìm những hình ảnh ẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ? ( lưng đưa nôi- tim hát thành lời, mai sau con lớn vung chày lún sân) - Theo em cái đẹp trong bài thơ này là gì ? ( là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng, đất nước ) c.Đọc diễn cảm - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn thơ của bài.GV hướng dẫn HS đọc đúng giọng của từng đoạn - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi ......................................................... Toán. Phép cộng phân số I MỤC TIÊUHS biết cộng hai phân số cùng mẫu số.. - BT cần làm: Bài 1, 3. HS năng khiếu hoàn thành tất cả bài tập sgk. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - HS : 1băng giấy hình chữ nhật kích thước 30cm x 10 cm, bút màu - GV: 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Bài cũ: (5p) - GV gọi HS chữa bài 2 và 3 của tiết trước - GV nhận xét. 2. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành trên băng giấy - GV hướng dẫn HS đọc ví dụ ở SGK, làm theo yêu cầu của SGK trên băng giấy - HS quan sát, thực hành trên giấy màu - Cho HS nêu kết quả : bạn Nam đã tô màu băng giấy 3. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Vậy để biết bạn Nam đã tô màu mấy phần ta làm tính gì ? - Chúng ta làm phép tính cộng + - Theo kết quả hoạt động trên băng giấy thì + = ? - Học sinh nêu: + = - Theo em làm thế nào để có + = - HS thảo luận và nêu: 2 + 3 = 5 được tử số của phân số đó . Mẫu số giữ nguyên - Dựa vào phép tính cho HS nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số - Cho HS nhắc lại : Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số lại với nhau và giữ nguyên mẫu số. 4. Hướng dẫn thực hành Bài 1: Gọi 2 HS phát biểu cách cộng hai PS cùng MS; - HS tự làm vào vở; - HS nói cách làm và kết quả. a). 2 5. +. 7. 3 5. = 1;. 3 5 b) 4 + 4 = 2;. 3. 7. 4. 35. c) 8 + 8 = 5 ;. d) 25. 42. + 25 = 25 . - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. (GV lưu ý HS nên rút gọn sau khi tính). Bài 2: Dành cho HS năng khiếu. - HS tự làm rồi chữa bài. 3 + 7 3 . 7. 2 7. 5. = 7 ;. 2 7. 3. 5. + 7 = 7 . Vậy. 3 7. 2. 2. + 7 = 7 +. - Khi chữa bài cho HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng hai PS. Bài 3: Gọi một HS đọc bài toán, GV hướng dẫn giải. Giải: Cả hai ô tô chuyển được:. 2 7. 3. 5. + 7 = 7 (số gạo). 5. Đáp số: 7 (số gạo) 5. Củng cố - dặn dò - Cho HS nêu cách thực hiện phép cộng phân số. ……………………………………… Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I.MỤC TIÊU. Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe đã học ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác). -Hiểu nội dung chính của câu truyện đoạn truyện đã kể II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một số truyện cổ tích, ngụ ngôn, danh nhân, truyện cười. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> A. Kiểm tra (5’) HS kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí B.Bài mới 1.Giới thiệu bài (3’) 2.Hướng dẫn HS kể chuyện (6’) a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - HS đọc đề bài.GV gach chân những từ trọng tâm của đề bài :Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác - 3 HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-2- 3. Cả lớp theo dõi trong SGK - HS quan sát tranh minh hoạ truyện ở SGK.GV hướng dẫn HS tìm chuyện - HS nối tiếp nhau giới thiệu chuyện với các bạn - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1-2-3.GV treo bảng phụ nhắc HS cách kể chuyện b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (22’) - Kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp +GV treo bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện +Một vài HS thi kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện +Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất 3.Củng cố dặn dò (4’) - GV khen ngợi những em kể chuyện hay, dặn chuẩn bị chuyện để tiết sau kể - Nhận xét tiết học ___________________________________________________. Lịch sử. Văn học và khoa học thời Hậu Lê Biết được sự phát triễn của văn học và khoa học thời Hậu Lê (Một vài tác giả tiêu biểu thời hậu Lê) - Tác giả tiêu biểu Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sỹ Liên HS nk: Tác phẩm tiêu biểu : Hồng Đức quốc âm thi tập, Lam Sơn thực lục , Dư địa chí I.MỤC TIÊU. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 2. Hoạt động 1: Làm vệc cá nhân (15') - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu dưới thời Hậu Lê ( GV cung cấp cho HS một số dữ liệu HS điền tiếp vào bảng thống kê ) Tác giả Tác phẩm Nội dung - Nguyễn Trãi Bình Ngô đại Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự cáo hào chân chính của dân tộc - Lý Tử Tấn Ca ngợi công đức của nhà vua Nguyễn Mộng Tuân - Hội Tao Đàn Các tác phẩm Tâm sự của những người không được - Nguyễn Trãi thơ đem hết tài năng để phụng sự đất nước.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Lý Tử Tấn ức trai thi tập -Nguyễn Húc - Các bài thơ - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê 3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (12’) - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu dưới thời Hậu Lê ( GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả , công trình khoa học vào bảng thống kê ) Tác giả Công trình khoa học Nội dung - Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn thư - Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục - Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi Dư địa chí - Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của Lương Thế Vinh Đại thành toán pháp nước ta - Kiến thức toán học - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại sự phát triển của khoa học dưới thời Hậu Lê - GV đặt câu hỏi : Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ nhà khoa học tiêu biểu nhất ? ( Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông ) 4. Củng cố, dặn dò (3’) - HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét tiết học _______________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I.MỤC TIÊU :Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). * HS năng khiếu nêu được ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT1; Ba tờ giấy khổ to để HS làm BT3, 4. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Bài cũ : (3p) - GV gọi 2HS đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ … có dùng dấu gạch ngang của tiết trước. HS thực hiện. - GV nhận xét. 2. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT, cùng bạn trao đổi, làm bài vào VBT..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - HS phát biểu ý kiến. GV mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời một HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ, chốt lại lời giải đúng. - Phẩm chất quí hơn vẻ đẹp hơn bên ngoài: Câu 1 và câu 3. - Hình thức thường thống nhất với nội dung: Câu 2 và câu 4. - HS nhẩm thuộc các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT2. - Gọi một HS giỏi làm mẫu : nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 4, tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận; GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. Bài tập 3, 4:- Hai HS đọc các yêu cầu của BT3, 4. GV nhắc HS : như VD mẫu, HS cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ đẹp. - GV phát giấy khổ to cho HS trao đổi theo tổ. Các em viết các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Nhóm nào xong, dán bài nhanh lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc kết quả. Ví dụ: 3) tuyệt vời, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, …. 4) Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. HS ghi bài vào VBT. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. - Nhận xét tiết học. Nhắc HS về học thuộc 4 câu tục ngữ trong BT1. - Chuẩn bị bài sau: Mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2. ____________________________.
<span class='text_page_counter'>(38)</span>