Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.19 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2017 Tiết 1: CHÀO CỜ I.Mục tiêu: - Học sinh được tham gia các hoat động chào cờ chung, qua đó biết được các hoạt động của nhà trường - Nắm rỏ các hoạt động của trường giao cho lớp II.Chuẩn bị: - Học sinh tập chung đúng giờ - Mang theo đầu đủ các yêu cầu của giáo viên III.Nội dung: - Ổn định lớp học - Xếp chổ ngồi cho học sinh - Lắng nghe Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần, bên cạnh học sinh hiểu được nhiêm vụ của trường nói chung và nhiệm vụ của lớp nói riêng Tiết 2: TẬP ĐỌC GIẢM TẢI ( THAYTHÀNH BÀI: ÔN TẬP ) I. Mục tiêu: - Đọc lại các bài tập đọc đã học - Giúp rèn luyện kỉ năng đọc lưu loát hơn - Tự trả lời lại các câu hỏi trong SGK II. Chuẩn bị - sgk III.Các hoạt đông dạy học chủ yếu Hoạt đông dạy 1. Ổn định lớp 2. Bài mới - Gv tổ chức bốc thăm bài đọc - Tùy từng bài đọc mà gv yêu cầu câu hỏi - Gv sửa lỗi cho hs 3. Củng cố- dặn dò - nhắc nhở hs về rèn luyện đọc them - chuẩn bị bài mới. Hoạt đông học - Hs lên bốc thăm bài đọc - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe. Tiết 3: TOÁN. Ôn tập về đo diện tích I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng). -Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân. - Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1 - HS khá , giỏi làm được các BT còn lại . II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo diện tích. HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài. - 2 học sinh sửa bài..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Sửa bài 5/ 65 , 4/ 65. - Nhận xét chung. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích. Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài. Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần) Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm. lên bảng làm. a) 65000m2 = 6,5ha; 846000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha 3. Tổng kết - dặn dò: Một hs đọc lại - Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4: THỂ DỤC ( GV CHUYÊN DẠY) Tiết 5: KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. - Kể tên 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, 1 số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 120, 121 SGK. III. Các hoạt động dạy học (35 phút ) . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự phát triển của phôi thai chim trong quả trứng. - Nêu sự nuôi con của chim. - GV Nhận xét, đánh giá..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu. b. Hoạt động 1: Quan sát H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào? H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh? H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập? Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. Gv và các nhóm khác bổ sung Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123.. TL:Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. TL: vì hổ con rất yếu ớt TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập HS nêu kết quả làm việc 2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi - HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. HS trình bày: TL : cỏ, lá cây … TL : Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú. TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu.. H: Hươu ăn gì để sống? H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? chạy trốn ở hươu. Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con mồi” Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. Gv nhận xét, tuyên dương 3 .Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tuần sau. Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2017 Tiết 1: CHÍNH TẢ CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 ) - Hs có ý thức luyện viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: SGK. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo viên nhận xét.. -1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Học sinh sửa bài tập 2, 3.. 2. Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Học sinh nghe. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK. - Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu - Nội dung đoạn văn nói gì? người của tương lai. - Hướng dẫn HS viết từ khó . - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ - Học sinh soát lỗi . phận ngắn trong câu cho học sinh viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài. Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại v Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, Bài 2: lần lượt HS nêu ý kiến. - Giáo viên yêu cầu đọc đề. TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh - Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in hùng Lao động, Huân chương Sao nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ Huân chương Lao động hạng Nhất, những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm Huân chương Độc lập hạng Nhất. từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết HS đọc lại các tên đã viết đúng. hoa. *Tên các huân chương, danh hiệu, giải -Giáo viên nhận xét, chốt. thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài 3: Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm - Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các đôi và trình bày miệng kết quả: huân chương trong SGK dựa vào đó làm a) Huân chương cao quý nhất của nước bài vào vở . ta là Huân chương Sao vàng - Giáo viên nhận xét, chốt. b) Huân chương Quân công là huân chương cho … trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương cho … trong lao động sản xuất. 3.Củng cố. GV hệ thống ND toàn bài . 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. - Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3) - Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh. + Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người. III.Hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: - Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài. 2.Bài mới -Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. *Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người a) Em có đồng ý như vậy không? b) Em thích phẩm chất nào nhất: - Ở một bạn nam. - Ở một bạn nữ.. Hoạt động học - 2 hs lên bảng làm miệng.. Bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn.. VD : a) HS phát biểu b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ. + Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS vừa chọn. giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa). - Dũng cảm : Dám dương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm. Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen. Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung. Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần. Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm. Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại yêu cầu -Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai bạn. +Tình cảm: + Phẩm chất của hai nhân vật. + Phẩm chất riêng. -Nhận xét chốt lại ý đúng. Bài tập 3. Mời một HS đọc nội dung - HS đọc theo yêu cầu. - HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của * HS nói nội dung mỗi thành ngữ:. 4. Củng cố - Dặn dò. -Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.. Bài tập 2. -Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: + Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống. + Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. + Ma-ri-ô rất giàu nam tính : kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Guli-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to – ôm ngang lưng bạn thả xuống nước, nhường cho bạn được sống, dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn). + Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi thấy Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quì xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. Bài tập 3. Câu a :Con trai hay gái đều quí, miễn là có nghĩa tình với cha mẹ. Câu b : Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con. Câu c : Trai gái đều giỏi giang (Trai tài giỏi, gái đảm đang). Câu d : Trai gái thanh nhã, lịch sự *- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn : không coi thường con gái, xem con nào cũng quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với mẹ cha. - Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái : trọng con trai, khinh miệt con gái. + HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ; một vài em thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ trước lớp.. Tiết 3: TOÁN Ôn tập về đo thể tích I. Mục tiêu: - Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1 - HS khá , giỏi làm được các BT còn lại . II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thể tích . HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. Các hoạt động Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích. -Lần lượt từng học sinh đọc từng bài. - Sửa bài 3, 4/ 66. - Học sinh sửa bài. Nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo thể tích. Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đơn vị đo thể tích liền kề. đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần) Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng và chữa bài bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: 1m3= 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 109cm3 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên lên bảng làm. bảng làm. a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 3670cm3 = 3,67dm3 Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian. 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 - Nhận xét tiết học. Tiết 4: THỂ DỤC Tiết 5: LỊCH SỬ XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH I. Mục tiêu: - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, … - Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ: Hoàn thành thống nhất đất nước. - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn - Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui thành sự nghiệp chung thống nhất đất nhất? nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. -Nêu những quyết định quan trọng nhất Nội dung quyết định : Tên nước, Quốc của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI? huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn –Gia Định là Thành -Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc phố Hồ Chí Minh. hội khoá VI? - Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất - GV nhận xét, ghi điểm . đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. -Thảo luận nhóm 4. - Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4 thảo luận. + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây - Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. - Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, gian bao lâu. tại thị xã Hoà Bình. - Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ - Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có ®1994) những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản - Học sinh chỉ bản đồ. đồ vị trí xây dựng nhà máy. ® Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường. - Giáo viên nêu câu hỏi: -Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ - Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. -Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: -Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta? -Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào? ® Giáo viên nhận xét + chốt. 3. Củng cố ® Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm qua. -Giáo dục hs yêu lao động. 4.Dặn dò - Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập. - GV nhận xét tiết học. những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. - Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng……. - Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. -HS lắng nghe .. Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2017 Tiết 1: KỂ CHUYỆN. Kể chuyện đã nghe , đã đọc Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. I. Mục tiêu : - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật . - Kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng. - Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể. II .Đồ dùng dạy - học - Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. III .Hoạt động dạy – học Hoạt động day GV Hoạt động học HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới - Ghi mục bài lên bảng -Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện -Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những từ cần chú ý - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). -GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh ong hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh ong hay một phụ nữ có tài, người đó là ai.. -GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn. + Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể.. Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1.. -VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh ong thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất ong minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết. *HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. + HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn cừu thông minh như thế nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?). + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3.Củng cố -Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe. 4.Dặn dò. - Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện : Được chứng kiến hoặc tham gia . - GV nhận xét tiết học. Tiết 2: TẬP DỌC TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có). + HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Bài cũ K.tra 2 HS -2HS đọc đoạn và trả lời B-Bài mới: Giới thiệu *HĐ1/ Luyện đọc - HS đọc cả bài GV đưa ảnh “ Thiếu nữ bên hoa huệ” để giới thiệu - HS đọc đoạn nối tiếp GV chia đoạn (4 đoạn) 2 HS đọc nối tiếp Đ1/ Phụ nữ…..hồ Thuỷ -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn Đ2/ Từ đầu thế…..vạt phải trong SGK Đ3/ Từ những….trẻ trung Đ4/ Áo dài…..thoát hơn -GV gọi HS đọc nối tiếp (3 lượt) *Từ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhan -HS đọc nối tiếp -GV đọc mẫu toàn bài -3 HS đọc phát âm, đọc chú giải * Tìm hiểu bài GV nêu câu hỏi -HS đọc thầm từng đoạn và trả H.Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang lời phục của phụ nữ VN xưa? + ... chiếc áo dài làm cho người -Từ ngữ: Kín đáo phụ nữ tế nhị kín đáo H.Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống +... chỉ có 2 thân vải phía trước H.Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục và phía sau... truyền thống của VN ... vì chiếc áo dài thể hiện phong H. Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ cách tế nhị, kín đáo mặc áo dài? - Người phụ nữ trở nên duyên -Từ ngữ: mềm mại, thanh thoát dáng dịu dàng hơn ... H. Bài văn nói về điều gì +Bài văn viết về sự hình thành.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Đọc diễn cảm (6’) GV cho HS đọc GV đưa bảng phụ viết sẵn đoạn 1; GV đọc mẫu GV cho HS thi đọc. GV nhận xét – khen những HS đọc tốt. 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. chiếc áo dài VN, vẻ đẹp kết hợp…..hiện đại Tây phương -4HS đọc nối tiếp nhau 1 số HS thi đọc – lớp nhận xét. Tiết 3: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo) I . Mục tiêu : Biết :- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. - Làm các BT 1, 2, 3 (a) - GDHS : - Tính cẩn thận , chính xác khi giải toán . II . Hoạt động dạy học: ( 40 phút ). Hoạt động dạy 1 . Bài cũ: 600000m3 = …km3 5km3 = … hm3 2 . Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài trên bảng.. Hoạt động học 1HS làm trên bảng.. Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài, Kết quả: a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lênbảng làm. GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm Lớp nhận xét, sửa chữa: vào vở, trên bảng và chữa bài Chiều rộng của thửa ruộng là: 2. 150 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 150 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9tấn . ĐS: 9tấn Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, Lớp nhận xét, sửa chữa: Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm (m3) vào vở, trên bảng và chữa bài Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000l b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2) Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 3 . Củng cố: Gv nhận xét tiết 24 : 12 = 2 (m) học. ĐS: a) 24000l; b) 2m Về nhà xem lại bài. Tiết 4: KỈ THUẬT. Lắp rô bốt ( tiết 1 ) I. Mục tiêu : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. - HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn. II. Chuẩn bị : - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời 2.Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài: *HĐ2: Quan sát, nhận xét mẫu : - HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi: - HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp + Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ sẵn phận? - Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân - Hãy kể các bộ phận đó. rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; *HĐ3:HD thao tác kĩ thuật : ăng tên; trục bánh xe. a) Hướng dẫn chọn các chi tiết: - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện. b) Lắp từng bộ phận: - 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ - Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK). từng loại chi tiết theo bảng trong - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt SGK và xếp từng loại vào nắp trước chân thứ 2 của rô-bốt. hộp. - Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để - Toàn lớp quan sát và bổ sung làm bàn chân rô-bốt. cho bạn + Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U - HS quan sát hình 2a (SGK). dài? - 1 HS lên lắp mặt trước của 1 - GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng chân rô-bốt. dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh - 1 HS lên thực hiện, toàn lớp thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới quan sát và bổ sung bước lắp. của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, - HS QS hình 2b (SGK) và trả vít ở phía trong trước. lời câu hỏi trong SGK:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rôbốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt. - Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK) - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. - Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK). - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài. - Lắp các bộ phận khác - Lắp thân rô-bốt - Lắp ăng ten - Lắp trục bánh xe - GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe. c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK): - GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp: Cách tiến hành như ở các bài trên.. Cần 4 thanh chữ U dài. - HS chú ý quan sát. - HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK. - HS lắp thân rô-bốt. - HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi. - HS chú ý theo dõi. - HS QS hình 5a, 5b, 5c. - HS chú ý theo dõi.. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.. Tiết 5: MĨ THUẬT ( GV CHUYÊN DẠY) Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I . Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1). - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. - GDHS : Yêu mến các con vật. II . Chuẩn bị: - Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật. III . Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1 . Bài cũ: Kiểm tra 1 HS. 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần GV nhận xét cho điểm trước. 2 . Bài mới:.Giới thiệu bài Ôn tập: 2 HS đọc lại đề. Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1. GV chốt ý đúng. 2HS đọc. 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày: a/ Bài văn gồm 4 đoạn: +Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều +Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều +Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dàyTả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm +Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và sánh tiếng họa mi như điệu đàn… nêu miệng bài làm. Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu GV nhận xét chấm 1 số đoạn miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa. 3 . Củng cố: Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật GV nhận xét. Tiết 2: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I . Mục tiêu: HS Biết : - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 - GDHS : Biết quý trọng thời gian . II . Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Bài cũ: H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích 2 Hs nêu 2 . Bài mới :. Giới thiệu bài : Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài Nhận xét. vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này. chẳng hạn: 1 thế kỉ = 100 năm 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi). Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng. Gv quan sát, nhận xét Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích Nhận xét. 3 . Củng cố : Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian Dặn HS làm bài 2c) ở nhà. tên các tháng đó) 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)… Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài: a) 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b) 28 tháng = 2năm 4tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút… d) 90 giây = 1,5 phút 2phút 45 giây = 2,75 phút… Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có giải thích Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km) 1HS đọc lại bài 1.. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy). I . Mục tiêu : - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1). - Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2). - GDHS : Sử dụng dấu đúng khi viết . II . Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1 . Bài cũ: Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước. 2 . Bài mới: Gtb: ghi đề bài. Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập. GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.. Hoạt động học 1HS trả lời miệng bài tập 3a, b. Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Tác dụng Ví dụ của dấu phẩy Ngăn cách các bộ phận Câu b) cùng chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ với Câu a) chủ-vị ngữ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngăn cách các vế câu Câu c) Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài . ghép Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT. Lớp đọc thầm Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV. chọn dấu câu, GV ghi dấu câu. Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. +Sáng hôm ấy, …ra vườn. Cậu bé… Có một…dậy sớm, … gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:… …Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói: Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã - … mào gà, cũng chưa… điền dấu câu. Bằng …nhẹ nhàng, thầy bảo: - … của người mẹ, giống như … 3 . Củng cố: 2 HS đọc lại mẩu chuyện. Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ . Tiết 4: ĐẠO DỨC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1) I. Mục tiêu: - Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương . - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . - GD Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng . - KNS - Đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm để bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên. II. Phương pháp dạy học tích cực : Động não, thảo luận nhóm, xử lí tình huống . III. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển…( nếu có ). IV. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -HS trả lời theo yêu cầu của GV 2. Bài mới : Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44 - Từng nhóm thảo luận. - Từng nhóm lên trình bày. - Giáo viên chia nhóm học sinh . - Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh - Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. quan sát và thảo luận theo các câu hỏi: H.Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì -Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm… cho con người? H.Tài nguyên nước ta hiên nay ra sao?vì sao ? -Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá… H.Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như -Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí… thế nào? v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. - Học sinh làm việc cá nhân. - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. - Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. cạnh..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định. v Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Kết luận: - Các ý kiến c, đ là đúng. - Các ý kiến a, b là sai. v Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. - Kết luận: việc làm đ, e là đúng. 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: “Tiết 2”.. - Học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.. * Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3. - Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. * Học sinh thảo luận nhóm bài tập 4 - Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK.. Tiết 5: KHOA HỌC SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được nội dung bài học . - Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). - GDHS : Yêu thích các con vật . II. CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: *: Giới thiệu bài: *Quan sát và thảo luận : - GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về - HS làm việc theo nhóm 4 sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. - Hổ thường sinh sản vào mùa nào? Hổ thường sinh sản vào mùa - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu xuân và mùa hạ. sau khi sinh? Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả tuần đầu. cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng - Khi hổ con được 2 tháng tuổi, tượng của bạn. ( Các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ dạy con săn mồi hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi ). + HS đóng vai hổ mẹ đang dạy - Khi nào hổ con có thể sống độc lập? hổ con săn mồi. Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập - Hươu ăn gì để sống? - Hươu ăn lá cây … * - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh - Đại diện từng nhóm trình bày ra đã biết làm gì? kết quả thảo luận của nhóm.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy ). *Trò chơi Thú săn mồi và con mồi * Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê lại bàn ghế để chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi. Điều quan trọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi bắt “ con mồi” như thật. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau.. mình. Các nhóm khác bổ sung. + Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu ( nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một ban đóng vai hươu con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm còn lại là quan sát viên.. Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2017 Tiết 1:TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG I . Mục tiêu : - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. - GDHS : Tính cẩn thận , chính xác . II . Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Bài cũ: Bài 2 c) đã làm ở nhà. 2 Hs nêu miệng Nhận xét. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đề bài. - GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng. HS nêu tên thành phần phép cộng. Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng. hoán, kết hợp, cộng với 0 3. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân cách cộng phân số, số thập phân và làm và làm vào vở, nêu kết quả. vào vở, nêu kết quả: Nhận xét. a) 986280 d) 1476,5 26 b) 7. 17 12. c) Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Gọi Hs lên sửa bài trên bảng Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + Gọi Hs lên sửa bài trên bảng 125) Nhận xét, ghi điểm = 689 +1000 = 1689.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả Nhận xét. Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài Nhận xét, sửa chữa.. 4 4 2 4 5 2 5 4 7 4 1 1 9 9 7 9 7 7 7 9 7 9. c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0. Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách 3 . củng cố : làm. Gọi 1Hs nêu miệng bài làm: Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của Bài giải phép cộng. Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : 1 3 5 Chuẩn bị bài sau 5 10 10 (thể tích bể) 5 50% 10. Đáp số : 50% thể tích bể Tiết 2: ÂM NHẠC Học hát: Bài Dàn đồng ca mùa hạ I. YÊU CẦU: - Biết hát theo giai điệu, đúng lời ca, biết gõ đệm theo phách, theo nhịp. II. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn. - Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng đĩa nhạc bài Dàn đồng ca mùa hạ. - Tranh ảnh minh hoạ bài Dàn đồng ca mùa hạ. - Tập đệm đàn và hát bài Dàn đồng ca mùa hạ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Học hát: Dàn đồng ca mùa hạ HS ghi bµi 1. Giíi thiÖu bµi h¸t - Tõ bµi h¸t cña t¸c gi¶ NguyÔn Minh Nguyªn, nh¹c sÜ HS theo dâi Lê Minh Châu đã phổ thơ, tạo nên bài hát Dàn đồng ca mïa h¹. Bµi cã nhÞp ®iÖu s«i næi, vui t¬i nhng còng rÊt tha thiết, trong sáng. Bài hát đợc bình chọn là một trong nh÷ng ca khóc thiÕu nhi hay nhÊt thÕ kû 20. 2. §äc lêi ca 4 HS thùc hiÖn - HS đọc lời theo các phần sau: Ch¼ng nh×n thÊy ... mµn xanh, l¸ dµy. TiÕng ve ng©n ... bao niÒm tha thiÕt. Lêi ve ng©n ... nÒn m©y biÕc xanh. Dàn đồng ca ... ve ve ve. HS ghi nhí - Bài Dàn đồng ca mùa hạ sử dụng một số kí hiệu âm nhạc: Dấu lặng đơn, dấu nối, dấu luyến và dấu viết nhạc 2 bÌ (®o¹n kÕt). Tuy nhiªn khi h¸t, chóng ta chØ h¸t bÌ chÝnh (bÌ cao). HS nghe bµi h¸t.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Nghe h¸t mÉu - Cho HS nghe bài hát qua băng đĩa nhạc. - HS nãi c¶m nhËn ban ®Çu vÒ bµi h¸t. 4. Khởi động giọng - Dịch giọng (-2)- GV đàn chuổi âm ngắn ở giọng Pha trởng, HS nghe và đọc bằng nguyên âm La. 5. TËp h¸t tõng c©u - §µn giai ®iÖu c©u mét kho¶ng 2-3 lÇn. - Bắt nhịp (2-1) và đàn giai điệu để HS hát. - HS lÊy h¬i ë ®Çu c©u h¸t. - HS kh¸ h¸t mÉu - Cả lớp hát, GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai rồi hớng dÉn HS söa l¹i. GV h¸t mÉu nh÷ng chç cÇn thiÕt. - HS tËp c¸c c©u tiÕp theo t¬ng tù. - HS h¸t nèi c¸c c©u h¸t. 6. H¸t c¶ bµi. - HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - HS tập hát đúng nhịp độ. Thể hiện đúng sắc thái vui tơi, trong sáng. 7. Cñng cè, kiÓm tra - Bµi h¸t cã h×nh ¶nh nµo, ©m thanh nµo em thÊy quen thuéc? - Em thÝch c©u h¸t nµo, nÐt nh¹c nµo, h×nh ¶nh nµo trong bµi h¸t? - Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm theo nhÞp. - HS häc thuéc bµi h¸t.- C¶ líp tr×nh bµy bµi h¸t. 1-2 HS nãi c¶m nhËn HS khởi động giọng HS l¾ng nghe HS h¸t hoµ theo HS tËp lÊy h¬i 1-2 HS thùc hiÖn HS söa chç sai HS tËp c©u tiÕp HS thùc hiÖn HS h¸t c¶ bµi HS hát, gõ đệm HS thùc hiÖn HS tr¶ lêi 4-5 HS xung phong HS ghi nhí HS hát, gõ đệm. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN TẢ CON VẬT (kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: - Hiểu và viết được bài văn tả con vật với đầy đủ bố cục. - Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng . - Yêu quí con vật và biết bảo vệ chúng. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Kiểm tra : Kiểm tra chuẩn bị của HS B- Bài mới: Giới thiệu * Hướng dẫn HS làm bài GV viết đề bài lên bảng 1 HS đọc đề GV nhắc: Các em có thể viết về con vật tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt 1 HS đọc gợi ý SGK động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật khác. * HS làm bài GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ 1 số HS lần lượt giới thiệu con đặt câu vật mình tả HS làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hết giờ GV thu bài *Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn về chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131) Liệt kê nhũng bài văn tả cảnh trong HKI (sách TV tập 1) Tiết 4: ĐỊA LÍ CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương. - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu - Bảng số liệu về các đại dương. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả Địa cầu) vị trí châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Em biết gì về châu Đại Dương? - Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Vị trí của các Đại dương. (làm theo nhóm) - HS thảo luận theo nhóm HS quan sát hình 1,2 trang 130 SGK và hoàn thành bảng 4. sau: Tên đại dương. Vị trí(nằm ở bán cầu nào) Phần lớn nằm Thái Bình ở bán cầu tây, Dương một phần nhỏ nằm ở bán cầu đông Ấn Độ Nằm ở bán Dương cầu đông. Giáp với các châu lục Châu Mĩ châu Á Đại Dương - Nam Cực. Giáp các đại- Đại diện các nhóm báo dương cáo kết quả thảo luận. Ấn Độ - Cả lớp theo dõi, nhận xét Dương, và bổ sung ý kiến. Đại Tây - GV sửa chữa để giúp HS Dương hoàn chỉnh.. Đại Dương Thái Bình - Á- Phi – Dương- Đại Nam Cực Tây Dương Một nửa ở Á- Mĩ- Đại Thái Bình Đại Tây bán cầu đông, DươngDương- Ấn Dương một nửa ở Nam Cực Độ Dương bán cầu tây. Bắc Băng Nằm ở vùng Châu ÁThái Bình Dương cực bắc Âu- Mĩ Dương - HS dựa vào bảng số liệu Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại dương.(làm việc trả lời theo cặp) 1. Thái Bình Dương. - GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu học 2. Đại Tây Dương. sinh dựa vào bảng số liệu để: 3. Ấn Độ Dương. + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Giáo viên tổng kết tiết học, dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. 4. Bắc Băng Dương. - Thái Bình Dương - Đại diện 1 số HS lên báo cáo, HS khác nhận xét bổ sung. - HS nối tiếp lên chỉ trên bản đồ - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần. - Kế hoạch cho tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể. II. NỘI DUNG: 1. Cho lớp múa hát tập thể 2. Nhận xét tuần 30 - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo - Học tập: Các em đã đi vào nề nếp học bài ở nhà trước khi đến lớp, làm bài đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập còn thiếu, quên ở nhà. -Cần thực hiện nghiêm túc quy chế của trường, Đội đề ra: đi học đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, ko nói tục, chửi bậy, gây gỗ, đánh nhau, ko ăn quà vặt trong trường, ngồi học nghiêm túc ko làm việc riêng, có đầy đủ đồ dùng học tập, ... 3. Phương hướng tuần 31: - Tiếp tục duy trì nề nếp, khắc phục những tồn tại mắc phải. - Vệ sinh lớp cũng như cá nhân sạch sẽ, áo quần gọn gàng. - Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp *********************888888***********************.
<span class='text_page_counter'>(24)</span>