Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

HALOGEN TEST KIEN THUC VAN DAP NHANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.7 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học. . CÂU HỎI KIỂM TRA KIẾN THỨC CHƯƠNG HALOGEN. Tài liệu này quý thầy (cô) có thể dùng để kiểm tra bài cũ, vấn đáp nhanh chương halogen. Hy vọng tài liệu hữu ích. Chúc quý thầy (cô) và các bạn học sinh sức khỏe, làm việc hiệu quả.. NHÓM CÂU HỎI VẤN ĐÁP CHƯƠNG HALOGEN NHÓM CÂU HỎI 1 (kí hiệu là N1): Mức độ nhận biết, thông hiểu. NHÓM CÂU HỎI 2 (kí hiệu là N2): Mức độ vận dụng. NHÓM CÂU HỎI 3 (kí hiệu là N3): Mức độ vận dụng cao.. NGÂN HÀNG CÂU HỎI NHÓM 1: 01 N.1: Xác định số oxi hóa của Clo trong các hợp chất sau: KClO3, HClO4, CrCl3, HClO. Đáp án: +5, +7, -1, +1. 02 N.1: Cho biết thành phần của nước Clo? Đáp án: HCl, HClO, H2O. 03 N.1: Cho các kim loại sau: Al, Fe, Cu, Mg, Cr. Cho biết có bao nhiêu kim loại khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 dư cho cùng một loại muối? Đáp án: 2 kim loại Al, Mg. Lưu ý: muối của Cr phản ứng tương tự như sắt. 04 N.1: Cho biết hệ số cân bằng của phương trình: KMnO4+ HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Đáp án: 2, 16, 2, 2, 5, 8. 05 N.1: Chất X là chất oxi hóa mạnh thường dùng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm, chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, sản xuất diêm. Cho biết công thức và tên gọi của X? Đáp án: KClO3. 06 N.1: Cho biết màu sắc của các kết tủa AgX? Đáp án: AgCl màu trắng, AgBr vàng nhạt, AgI vàng đậm. 07 N.1: Cho biết công thức của muối ăn? Đáp án: NaCl. 08 N.1: Cho biết tên gọi của khí HCl? Đáp án: khí hiđroclorua. 09 N.1: Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 phản ứng với dung dịch HCl thu được tối đa mấy muối? Đáp án: được 3 muối. 10 N.1: Trong các axit HX (X là halogen) axit nào có tính axit mạnh nhất. Đáp án: HI mạnh nhất. 11 N.1: Trong các axit HClOn (1  n  4) axit nào mạnh nhất. Đáp án: HClO4. 12 N.1: Axit HClO3 có tên là gì? Đáp án: Trong các hợp chất chứa oxi của clo, clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp. Cl2O Clo (I) oxit Cl2O7 Clo (VII) oxit HClO Axit hipoclorơ NaClO Natri hipoclorit HClO2 Axit clorơ NaClO2 Natri clorit HClO3 Axit cloric KClO3 Kali clorat HClO4 Axit pecloric KClO4 Kali peclorat Tất cả hợp chất chứa oxi của clo đều là chất oxi hóa mạnh. Test chương Halogen  Tài Dương. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!. Các axit có oxi của clo : HClO HClO2. HClO3. HClO4. Chiều tăng tính axit và độ bền, chiều giảm của tính oxi hóa. 13 N.1: Phương pháp điều chế Clo trong công nghiệp? Đáp án: Dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn điện cực hoặc điện phân nóng chảy NaCl. ñpdd coù maøng ngaên  H2  + 2NaOH + Cl2  2NaCl + 2H2O  ñpnc  2Na+ Cl2  2NaCl  14 N.1: Phương pháp điều chế Flo trong công nghiệp? Đáp án: Điện phân hỗn hợp KF + 2HF (nhiệt độ nóng chảy là 70oC) ñpnc  H2 + F2 2HF  15 N.1: Nêu các phương pháp điều chế HCl Đáp án: - Phương pháp sunfat : Cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc t o  450o C 2NaCl (tt) + H2SO4   Na2SO4 + 2HCl  t o  250o C NaCl (tt) + H2SO4  NaHSO4 + HCl  - Phương pháp tổng hợp : Đốt hỗn hợp khí hiđro và khí clo to H2 + Cl2   2HCl 16 N.1: Lấy 2 ví dụ chứng minh HCl vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? Đáp án: HCl + Fe và HCl đặc + MnO2. 17 N.1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Br (Z=35). Đáp án: 4s24p5. 18 N.1: Nêu tính chất vật lí của khí Clo? Đáp án: Khí Cl2 mùi hắc, xốc, màu vàng lục, nặng hơn không khí, ít tan trong nước. 19 N.1: Trong phần tính chất hóa học của đơn chất halogen có một phản ứng gây nổ mạnh, đó là phản ứng nào? Đáp án: Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác, hỗn hợp H2 và F2 nổ mạnh ngay trong bóng tối ở nhiệt độ –252oC. Phản ứng đó là: F2 + H2  2HF 20 N.1: Tổng số hạt mang điện trong hạt nhân của Cl-. Đáp số: Chính là số P = const = 17. 21 N.1: Cho biết vị trí F (Z=9) trong bảng tuần hoàn. Đáp án: Ô 9, chu kì 2, nhóm VII A. 22 N.1: So sánh độ âm điện của X (Z=17), Y (Z=11), Z (Z=9). Đáp án: Độ âm điện: Z > X > Y. 23 N.1: Axit HClO4 có tên là gì? Đáp án: Trong các hợp chất chứa oxi của clo, clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp. Cl2O Clo (I) oxit Cl2O7 Clo (VII) oxit HClO Axit hipoclorơ NaClO Natri hipoclorit HClO2 Axit clorơ NaClO2 Natri clorit HClO3 Axit cloric KClO3 Kali clorat HClO4 Axit pecloric KClO4 Kali peclorat 24 N.1: Hàm lượng Oxi trong muối nào sau đây là nhiều nhất: NaClO3, NaBrO3, NaIO3. Đáp án: NaClO3 vì nguyên tử khối của Clo là nhỏ nhất trong nhóm trên. 2. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học. 25 N.1: Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây: KCl, KClO3, NaCl, HCl, KMnO4. Đáp án: HCl. 26 N.1: Gọi tên muối thu được khi cho lượng dư Fe tác dụng với khí Cl2. Đáp án: Đó là FeCl2 (vì Fe dư nên không có phản ứng tạo muối sắt III). 27 N.1: Ion I- trong KI bị oxi hóa thành I2 bởi FeCl3. Hãy hoàn thành PTHH.  2FeCl2 + 2KCl + I2 Đáp án: 2KI + 2FeCl3  28 N.1: F2 thể hiện tính oxi hóa hay tính khử khi tác dụng với các chất khác. Chứng minh và giải thích?  2HF; F2 + Đáp án: Chỉ thể hiện tính oxi hóa, do F có độ âm điện lớn nhất. Ví dụ: F2 + H2   2ClF. Cl2  29 N.1: Gọi tên các muối thu được khi cho K2Cr2O7 tác dụng với HCl? Đáp án: KCl và CrCl3. 30 N.1: Cho biết công thức của muối Kalipeclorat. Đáp án: KClO4. 31 N.1: Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện tối thiểu nào? Đáp án: Cần chiếu sáng. 32N.1: Kể ít nhất 2 ứng dụng của nước Gia-ven? Đáp án: tẩy trắng vải sợi, tẩy uế nhà vệ sinh, tiệt trùng nước. 33N.1: Khí Cl2 có thể cùng tồn tại với khí nào trong cùng một hỗn hợp: H2, N2, O2, CO2, NH3. 34 N.1: Trong các phản ứng sau, có bao nhiêu phản ứng chứng tỏ tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn I2?  10HCl + 2HIO3 a) 5Cl2 + I2 + 6H2O   2KCl + I2 b) Cl2 + 2KI   Cl2 + 2KIO3 c) I2 + 2KClO3  Đáp án: cả 3 phản ứng trên. 35 N.1: Trong các anion halogen X- (X là F, Cl, Br, I) thì anion nào dễ bị oxi hóa nhất. Đáp án: I- vì nó có tính khử mạnh nhất.. NHÓM 2 36 N.2: Trong phòng thí nghiệm Clo thường được điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. Nêu ưu điểm của phương pháp đó. Đáp án: Cần nhiệt độ để phản ứng diễn ra, do đó có thể dừng thu khí bất cứ lúc nào. 37 N.2: Lấy 1 phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Fe3+.  FeCl3. Đáp án: FeCl2 + Cl2  38 N.2: Tại sao tính chất halogen mạnh đẩy halogen yếu hơn ra khỏi muối (ví dụ: Cl2 + NaBr  NaCl +Br2) lại không áp dụng với Flo. Đáp án: Vì F2 phản ứng mãnh liệt với H2O. Khí flo qua nước nóng sẽ làm nước bốc cháy 2F2 + 2H2O  4HF + O2 39 N.2: Ứng dụng khắc thủy tinh dựa trên cơ sở của phản ứng nào trong chương Halogen đã học? to Đáp án: 4HF + SiO2   2H2O + SiF4 40 N.2: Cho Fe3O4 phản ứng với dung dịch HI thu được mấy muối? Đáp án: 1 muối; đó là FeI2. Phương trình phản ứng: Fe3O4 + HI  FeI2 + I2 + H2O. 41 N.2: Xúc tác phản ứng giữa Al với I2 là gì? H 2 O,t o Đáp án: 3I2 + 2Al   2AlI3 42 N.2: Tại sao không dùng phương pháp sunfat để điều chế HBr và HI? Test chương Halogen  Tài Dương. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!. - Không dùng phương pháp sunfat để điều chế HBr và HI vì Br- và I- có tính khử mạnh nên tiếp tục bị H2SO4 đậm đặc oxi hóa tiếp : to 2NaBr (tt) + H2SO4 đặc   Na2SO4 + 2HBr  o t 2HBr + H2SO4 đặc   SO2 + Br2 + 2H2O to 2NaI (tt) + H2SO4 đặc   Na2SO4 + 2HI  o t 8HI + H2SO4 đặc   H2S  + 4I2  + 4H2O - Điều chế HBr bằng cách thủy phân photpho tribromua PBr3 + H2O  HBr + H3PO3 - Điều chế HI bằng cách H2 tác dụng với I2 ở nhiệt độ cao o. t   2HI H2 + I2   Ghi chú: HF được điều chế bằng phương pháp sunfat to CaF2(tt) + H2SO4 đặc   CaSO4 + 2HF  43 N.2: Iot oxi hóa được SO2. Hãy hoàn thành PTHH.  2HI+ H2SO4. Đáp án: I2 + SO2 + 2H2O  44 N.2: Nêu các ứng dụng của Clorua vôi ? Đáp án: Ứng dụng nào của Clorua vôi: Xử lí các chất độc. Tẩy trắng sợi, vải, giấy. Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi.. 45 N.2: Một hỗn hợp khí X gồm Cl2, O2 và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Tính tỉ khối của X so với H2. Đáp án: KLTB = (71 + 32.2 + 28.2) / 5 = 38,2. Suy ra, tỉ khối = 19,1. 46 N.2: Lấy một phương trình hóa học chứng minh Clo vừa thể hiện tính oxi hóa,vừa thể hiện tính khử? t o thường Đáp án: Cl2 + 2NaOH   NaCl + NaClO + H2O 47 N.2: Giải thích hiện tượng sau: Mở bình khí hidroclorua trong không khí ẩm thì xuất hiện khói. Đáp án: HCl là axit dễ bay hơi, trong không khí ẩm có hơi nước, khí HCl tan trong nước tạo dung dịch axit, mật độ nhiều tạo nên hiện tượng “khói”. 48 N.2: Giải thích hiện tượng sau: Dẫn khí clo qua bình đựng dung dịch KI có hồ tinh bột thì dung dịch dần chuyển sang màu xanh tím đặc trưng. Đáp án: Đầu tiên có phản ứng tạo thành I2. Màu xanh tím đặc trưng là do: I2 + dd hồ tinh bột. 49 N.2: Sử dụng muối I-ốt giúp tránh được các rối loạn do thiếu I-ốt như bướu cổ, làm cho não bị hư hại trầm trọng làm con người trở nên đần độn, câm điếc, .. Hãy cho biết thành phần của muối I-ốt. Đáp án: Muối I ốt là muối ăn có trộn thêm một lượng nhỏ hợp chất của I ốt (thường là KI hoặc KIO3). 50 N.2: Tại sao khi điều chế khí hiđroclorua từ NaCl ta phải dùng NaCl dạng tinh thể và H2SO4 đậm đặc. Đáp án: Mục đích là thu được HCl nguyên chất và HCl tan nhiều trong nước . Nên NaCl dạng tinh thể không có nước , và H2SO4 đậm đặc nên sẽ hút nước . Hiệu suất sẽ cao hơn và HCl sẽ tinh khiết hơn (dạng khí). 51 N.2: Ion I- trong KI bị oxi hóa thành I2 bởi O3. Hãy hoàn thành PTHH.  2KOH + O2 + I2 Đáp án: 2KI + O3 + H2O  52 N.2: So sánh bán kính của Cl- và Cl. Hãy giải thích đơn giản? Đáp án: Bán kính của Cl- > Cl. Giải thích: Khi nguyên tử biến thành anion, electron nhận thêm vào làm tăng tương tác đẩy electron- electron  làm kích thước ion tăng thêm. 53 N.2: Cho dung dịch HCl dư vào hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ mol 1:1) thu được hỗn hợp khí X. Tìm tỉ khối X so với H2. Đáp án: H2 và CO2. KLTB (X) = (2+44)/4..  3I2 + 3K2SO4 + 3H2O. 54 N.2: Cho phương trình hóa học: 5KI + KIO3 + 3H2SO4  Cho biết vai trò của từng chất tham gia phản ứng. 4. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học. Đáp án: KI là chất khử; KIO3 là chất oxi hóa; H2SO4 là môi trường. 55 N.2: Tại sao flo chỉ có số oxi hóa -1 trong khi clo, brom, iot ngoài số oxi hóa -1 còn có số oxi hóa +1, +3, +5, +7 trong các hợp chất của chúng. Đáp án: Vì flo là nguyên tố có bán kính nhỏ nhất và độ âm điện lớn nhất, nên không có khả năng nhường electron, do đó flo chỉ có số oxi hóa -1.. NHÓM 3 56 N.3: Dùng một thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, NaCl, BaCl2, AlCl3, Al2(SO4)3. Đáp án: Dùng OH- được 3 nhóm. Nhóm 1: tạo khí là NH4Cl; nhóm 2: không hiện tượng là NaCl và BaCl2; nhóm 3: tạo kết tủa sau đó kết tủa tan là AlCl3 và Al2(SO4)3. Cho nhóm 2 + nhóm 3 được 2 cặp. Nhận biết xong. 57 N.3: Chọn một dung dịch muối trong các dung dịch cho sẵn: FeCl2, FeCl3, NaCl, NaBr để phân biệt hai lọ dung dịch mất nhãn là NaBr và NaI. Đáp án: Dung dịch FeCl3 tác dụng với NaI cho I2 màu tím mà không tác dụng được với NaBr.  2FeCl2 + I2+2NaCl. 2FeCl3 + 2NaI  58 N.3: Giải thích hiện tượng khi cho khí Cl2 đi qua dung dịch NaBr thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí Cl2 đi qua dung dịch thấy mất màu. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím sẽ có hiện tượng gì? Đáp án: Ban đầu cũng xuất hiện màu vàng do có brom sinh ra tan trong nước tạo dung dịch màu vàng, nhưng sau đó có phản ứng của brom với nước clo tạo ra các axit không màu.  2KCl + I2; 5Cl2 + Br2 +6 H2O   10HCl + 2HBrO3. Dung dịch sau làm quỳ tím hóa đỏ. Cl2 + 2KI  59 N.3: Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A; nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p. Tìm công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp chất đó? Đáp án: XY, liên kết ion, giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. 60 N.3: Ion Xn- có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6, X là nguyên tố thuộc nhóm A. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện trên là bao nhiêu? Đáp án: 3s23p5 ; 3s23p4; 3s23p3; 3s23p2 62 N.3: Tại sao F2 hoạt động mạnh hơn O2 và N2 trong khi phân tử của chúng đều do 2 nguyên tử tạo ra? Đáp án: Liên kết trong F2 là liên kết đơn, còn những chất kia lần lượt là đôi và ba. Vì liên kết đơn trong phân tử F2 kém bền hơn liên kết đôi và liên kết ba nên phân tử F2 kém bền nhất, dẫn đến đơn chất F2 hoạt động hóa học mạnh hơn O2 và N2. 61 N.3: Giải thích tại sao là một axit nhưng HF có thể tác dụng được với SiO2 (oxit axit)? Đáp án: Phản ứng xảy ra không do quy luật về tính axit – ba zơ mà theo quy luật về độ bền của các liên kết hóa học giữa các nguyên tử của các nguyên tố có độ âm điện khác nhau. Flo có độ âm điện lớn hơn so với oxi nên có khả năng hình thành liên kết bền với silic; còn silic là nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn hiđro để tạo ra hợp chất SiF4 bền hơn HF. 63 N.3: Giải thích hiện tượng xảy ra khi: Dẫn từ từ luồng khí Cl2 vào dung dịch KI không màu sẽ trở nên có màu đỏ sẫm, nhưng nếu ngừng dẫn khí Cl2 vào thì sau đó dung dịch trở lại không màu. Đáp án: Ban đầu tạo ra iot sinh ra tự do nên dung dịch có màu đỏ sẫm, nhưng sau đó có phản ứng tạo phức  2KCl + I2; I2 + KI   KI3. KI3 nên dung dịch không có màu. Cl2 + 2KI  Test chương Halogen  Tài Dương. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!. 64 N.3: Giải thích hiện tượng xảy ra khi: Dẫn liên tục cho tới dư luồng khí Cl2 vào dung dịch KI không màu sẽ trở nên có màu đỏ sẫm, sau đó dung dịch trở lại không màu. Đáp án: Ban đầu cũng xuất hiện màu đỏ sẫm do có iot tự do sinh ra, nhưng sau đó có phản ứng của iot tự do với nước clo tạo ra các axit không màu.  2KCl + I2; 5Cl2 + I2 +6 H2O   10HCl + 2HIO3. Cl2 + 2KI  65 N.3: Giải thích vì sao HF có nhiệt độ sôi (19,50C) cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của HCl (-84,90C) mặc dù có khối lượng phân tử nhỏ hơn. Đáp án: HF có nhiệt độ sôi cao hơn HCl là do liên kết hiđro giữa các phân tử HF bền hơn. 66 N.3: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho đơn chất clo, iot lần lượt tác dụng với dung dịch KOH ở nhiệt độ thường? Cho nhận xét. 0. t  KCl + KClO + H2O (3Cl2 + 6KOH  Đáp án: Các phản ứng Cl2 + 2KOH   5KCl + KClO3 + 3H2O)  5KI + KIO3 + 3H2O. 3I2 + 6KOH  Nhận xét: Muối ClO- bị phân hủy khi đun nóng > 700C. Còn quá trình phân hủy IO- trong kiềm xảy ra ngay  2I- + IO3-. ở nhiệt độ thường. 3IO-  67 N.3: Giải thích hiện tượng khi thổi khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí thoát ra? Đó là khí gì? Đáp án: Đó là khí CO2. Vì Cl2 tác dụng với H2O trong dung dịch tạo HCl và HClO. Sau đó HCl đã phản ứng với Na2CO3. 68 N.3: Hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 (tỉ lệ mol 1:1). Nếu nhiệt phân 42,075 gam X một thời gian được 30,875 gam hỗn hợp Y gồm KClO3, KCl , KMnO4, K2MnO4, và MnO2. Nếu hòa tan hết Y cần bao nhiêu mol HCl?. Đáp án: BTKL, có nO2 mất đi ở giai đoạn 1= 0,35 mol. Sau khi tính số mol mỗi chất trong X. BTNT Oxi, thì Oxi còn lại khi phản ứng với HCl sẽ đi hết về H2O. Tìm được nH2O=0,35. Vậy mol HCl = 0,7 mol. 69 N.3: Hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, nhiệt phân m gam X sau một thời gian thu được (m – 4) gam Y gồm KClO3, KCl , KMnO4, K2MnO4, và MnO2. Hòa tan vừa hết lượng Y trên cần vừa đủ 1,2 mol HCl và thấy thoát ra 10,08 lít khí duy nhất ở đktc. Tính phần trăm số mol của KClO3 trong X? Đáp án: Có ngay nO2=0,125. nH2O=1,2/2=0,6 mol. BTNT.Oxi có nO(X) = 0,85 mol. Đặt số mol KMnO4 và KClO3 trong X lần lượt là a và b. Có BTNT.Oxi: 4a + 3b = 0,85. BT.e: 5a + 6b = 4.0,125 + 2.0,45. Giải được a = 0,1; b=0,15. Vậy % mol KClO3 = 0,15/0,25.100% = 60%. 70 N.3: Cho 16 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít H2 ở đktc. Cũng 16 gam hỗn hợp X trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 11,2 lít SO2 (đktc) duy nhất. Xác định kim loại M. Đáp án: bài này có 2 trường hợp. TH1: M không phản ứng HCl, suy ra KLg M = 6,4 và mol dựa vào bảo toàn electron chỗ SO2=0,2/n. Suy ra: Cu. TH2: M đều tham gia 2 phản ứng. Do số mol e chênh lệch = 0,2 = nM. Suy ra M có 2 hóa trị II và III. Suy ra: Fe.. 6. Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×