Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.05 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy:23/2/2016. NĂM HỌC : 2015 - 2016. GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ LÊ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy:23/2/2016. KIỂM TRA BÀI CŨ. ? Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? Đặt một câu trần thuật và cho biết câu trần thuật đó dùng để làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 91: Tiếng Việt. CÂU PHỦ ĐỊNH.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/ Đặc điểm hình thức và chức năng: 1/ Đặc điểm hình thức: Ví dụ 1/ SGK 52. a) Nam đi Huế. b) Nam không đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN. Ví dụ 1/ SGK 52. Thông báo có sự việc a) Nam đi Huế. đi Huế. Khẳng định.. b) Nam không đi Huế. Thông báo không c) Nam chưa đi Huế. có sự việc đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. Câu b,c,d là câu phủ định.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1/ Đặc điểm hình thức: Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳng phải(là), đâu có phải(là), đâu(có),… Ví vụ: Bạn ấy không giải được bài toán này..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN. 2/ Chức năng:. Ví dụ 1 Nam không phải là em tôi. Không có quan hệ 2 Nam đi Huế không phải bằng tàu. Không có sự vật 3 Nam làm việc đó không sai. Không có tính chất.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP huyện. CÂU PHỦ ĐỊNH MIÊU TẢ: (Thông báo không có). 1. Nam không phải là em tôi.. 2. Nam đi Huế không phải bằng tàu.. 3. Nam làm việc đó không sai.. Sự việc Sự vật Quan hệ. Nam không đi Huế. Nam đi Huế không phải bằng tàu. Nam không phải là em tôi.. Tính chất Nam làm việc đó không sai..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN. HÌNH ẢNH NĂM THẦY BÓI XEM VOI.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN. Ví dụ 2/ SGK 52. Thầy sờ vòi bảo: -Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa . Thầy sờ ngà bảo: -Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: -Đâu có!Nó bè bè như cái quạt thóc. ( Thầy bói xem voi).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN. 2/ Chức năng:. Câu phủ định dùng để: - Thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả). - Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ)..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Em hãy cho biết câu phủ định sau đây là câu phủ định miêu tả hay bác bỏ? • Bạn ấy không giỏi toán..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN. B¹n Êy kh«ng giái to¸n. TH1:. TH2:. A: Thu cã giái to¸n kh«ng?. A: Thu rÊt giái to¸n.. B: B¹n Êy kh«ng giái to¸n.. B: B¹n Êy kh«ng giái to¸n.. Câu phủ định miêu tả. Câu phủ định bác bỏ. Lưu ý: 1. Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cÇn ph¶i c¨n cø vµo t×nh huèng giao tiÕp và ngữ cảnh.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Xem xét câu sau: Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa. * Phủ định + phủ định = Ý nghĩa khẳng định Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Lưu ý: 2. Câu phủ định vẫn có thể dùng để biểu thị ý nghĩa khẳng định: - không phải là không = có ( khẳng định) - không ai không = ai cũng (khẳng định) - ai chẳng = ai cũng (khẳng định) II/ Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.Trong các câu sau đây câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao? a. Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. ( Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) b. Tôi an ủi Lão: - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai Phản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc. nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta. hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác. c. Không, chúng con không đói nữa đâu.Hai đứa ăn hết ngần kiaPhản củ khoai no mòng bụng gì nữa. bác thì lại điều mà Cái Tí ra chorồilàcòn mẹ đói nó đang nghĩ: ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP huyện. 3. Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi. không dậy được nữa, nằm thoi thóp. Choắt ( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí). Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu văn này như thế nào? Nghĩa của câu có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn, vì sao? Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp. ý nghĩa của câu thay đổi.. Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày dạy:21/02/2014 HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP huyện. Bài tập 4: Các câu sau có phải là câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì? Đặt câu có ý nghĩa tương đương?. a/ Đẹp gì mà đẹp! b/ Làm gì có chuyện đó!. Không đẹp tí nào!. Không thể có chuyện đó được! Bài thơ này chẳng hay chút nào!. c/ Bài thơ này mà hay à? d/ Cụ tưởng tôi sung sướng Tôi đâu có sung sướng gì! hơn chăng? Không phải câu phủ định- nhưng dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 5: Đọc đoạn trích sau và cho biết : có thể thay quên bằng không, chưa bằng chẳng được không? Vì sao? ( 1) Ta thường tới bữa quên ăn, nữa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. (2) Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng. ( Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ ).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trả lời: Trong đoạn trích không thể thay quên bằng không, chưa bằng chẳng được. Bởi rằng sắc thái ý nghĩa của hai từ này khác nhau. Quên ở đây có nghĩa là “không nghĩ đến, không để tâm đến”. Phải dùng từ này mới thể hiện được chính xác ý của người viết: Căm thù giặc và tìm cách trả thù đến mức không để tâm đến việc ăn uống hàng ngày. Chưa thể khác chẳng thể. Chưa thể: tức là tại thời điểm đó chưa làm được việc đó, nhưng sau thời điểm đó thì có thể được. Nhưng chẳng thể thì mãi mãi không làm được. Qua đó câu văn của Trần Quốc Tuấn không chỉ thể hiện sự căm thù giặc mà còn bộc lộ niềm tin vào khát vọng được diệt giặc..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP huyện. H×nh thøc. Câu phủ định. Chøc n¨ng. KiÓu lo¹i. Phủ Phủ Thông định định báo, xác miêu tả bác bỏ nhận không có sự việc,… Lưu ý: Trong thực tế nói và viết : - Câu phủ định vẫn có thể mang ý nghĩa khẳng định - Có những câu không phải là câu phủ định nhưng cũng có thể mang ý nghĩa phủ định. Chứa những từ phủ định. Bác bỏ ý kiến, nhận định.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập bổ sung: * Nhận xét các câu sau có phải là câu phủ định không? Ý nghĩa biểu thị của nó là gì? a/ Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. b/ Ở nơi đây vui gì mà vui! c/ Sống trên đời ai chẳng có những niềm riêng..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Đặt một câu phủ định và gạch chân dưới từ ngữ phủ định..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tìm câu phủ định và nêu đặc điểm hình thức, chức năng của nó trong đoạn trích sau: Đêm xa nước đầu tiên, ai nỡ ngủ Sóng vỗ dưới thân tàu đâu phải sóng quê hương Trời từ đây chẳng xanh màu xứ sở Xa nước rồi, càng hiểu nước đau thương. ( Chế Lan Viên, Người đi tìm hình của nước).
<span class='text_page_counter'>(25)</span> HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP huyện. DẶN DÒ. Hoàn thiện các bài tập từ 1- 6 SGK/54 vào vở. Tìm và phân loại câu phủ định trong các văn bản được học. Chuẩn bị bài mới tiết 92 (Chương trình địa phương phần tập làm văn): Điều tra tìm hiểu, nghiên cứu về một di tích, thắng cảnh ở địa phương em. Viết một bài văn thuyết minh về di tích, thắng cảnh đó..
<span class='text_page_counter'>(26)</span>
<span class='text_page_counter'>(27)</span> HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP UYỆN.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>