Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.45 KB, 63 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 - Ngày soạn : 09/8/2014 Phần I : KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI. Tiết 1, Bài 1 : SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ - trung kì trung đại) I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm : -Sự ra đời xã hội phong kiến ở châu Âu. -Sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình thành tầng lớp thị dân ở các thành thị trung đại. 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng cho học sinh thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. →Tích hợp : Phần 2 3/ Kỹ năng : Rèn luyện cho học sinh kỹ năng : -Biết xác định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ. -Biết vận dụng so sánh đối chiếu để thấy được sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa. -Bản đồ châu Âu thời phong kiến. -Tranh ảnh mô tả hoạt động lãnh địa phong kiến, thành thị trung đại. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình Sách giáo khoa, sưu tầm các khái niệm liên quan. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : b/ Bài mới : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : Nhóm, cá nhân 1/ Sự hình thành xã hội *Thảo luận bàn : phong kiến ở Châu Âu. -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 3 a/ Hoàn cảnh lịch sử. phút. Cuối thế kỉ V người Giécman -GV nêu chủ đề : Dựa vào SGK/ 3, trình bày quá tiêu diệt các quốc gia cổ đại trình hình thành xã hội phong kiến Châu Âu ? phương Tây, thành lập nên -HS thảo luận,GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo nhiều vương quốc mới. ý hiểu. -GV chốt : Phần ghi bảng, gợi ý thêm : b/ Biến đổi trong xã hội *Giáo viên dùng bản đồ Châu Âu giảng : -Tướng lĩnh, quý tộc có nhiều.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?Xác định vị trí các quốc gia phong kiến Châu Âu trên bản đồ. ?Giải thích “lãnh chúa phong kiến” và “nông nô ?Quan hệ giữa các giai cấp đó ra sao. (Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa) *GV chốt phần 1. 2/ Hoạt động 2 : Cá nhân →Tích hợp : Em hãy quan sát H.1SGK/4 miêu tả và nhận xét về lãnh địa phong kiến? (Tường cao hào sâu đồ sộ kiên cố có nhà cửa) ?Trình bày và nhận xét đời sống sinh hoạt trong lãnh địa ?Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa phong kiến là gì. ?Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội phong kiến. *GV chốt phần 2.. ruộng đất và tước vị, có quyền thế, giàu có trở thành lãnh chúa phong kiến. -Nô lệ được giải phóng và nông dân không có ruộng đất, làm thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa trở thành nông nô. 2/ Lãnh địa phong kiến. -Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa làm chủ trong đó có lâu đài thành quách.. 3/Hoạt động 3 : (Nhóm cặp, cá nhân) ?Thành thị là gì. *Thảo luận cặp : -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 3 phút. -GV nêu chủ đề : Dựa vào SGK/ 5, trình bày nguyên nhân ra đời và hoạt động của các thành thị trung đại ? - HS thảo luận,GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo ý hiểu. -GV chốt : Phần ghi bảng, gợi ý thêm : ?Thành thị ra đời có ý nghĩa gì. (Kinh tế hàng hóa đẩy lùi kinh tế tự nhiên, thúc đẩy kinh tế phát triển) ?Miêu tả và nhận xét một hội chợ thời Trung đại qua bức tranh H.2 SGK/ 5 (Đông người sầm uất, hoạt động chủ yếu là buôn bán, trao đổi hàng hóa) *GV sơ kết bài.. 3/ Sự xuất hiện các thành thị trung đại. a/ Nguyên nhân : Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triểu, hàng hóa được đưa đi bán, lập xưởng sản xuất→ thị trấn ra đời → thành thị trung đại xuất hiện b/ Hoạt động : Cư dân chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân. Họ lập các phường hội, thương hội để cùng nhau sản xuất và buôn bán. c/ Vai trò : Thúc đẩy sản xuất, làm cho xã hội phong kiến phát triển.. -Đời sống trong lãnh địa : +Lãnh chúa : Sống xa hoa, đầy đủ. +Nông nô: Làm việc cực khổ, nộp thuế. -Đặc điểm kinh tế : Tự cấp tự túc không trao đổi với bên ngoài.. 4/ Củng cố Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 1 : Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa. A/ Kinh tế hàng hóa. C/ Giao lưu buôn bán trong nước. B/ Sản xuất bằng hình thức tự cấp, tự túc. D/ Giao lưu buôn bán bên ngoài. Câu 2 : Thành thị trung đại xuất hiện là do. A/ Kinh tế phát triển. B/ Tranh giành quyền lực. C/ Sản xuất phát triển, hàng hóa dư thừa đem bán, trao đổi. D/ Kinh tế tự nhiên. 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn bài 2, khai thác kênh hình, tìm hiểu về các nhà thám hiểm.. ۞۞۞ Tuần 1 Ngày soạn : 09/8/2014 Tiết 2, Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm : -Nguyên nhân, những cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của chúng. -Sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng cho học sinh thấy được tính tất yếu, tính qui luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội TBCN ở châu Âu. →Tích hợp : Phần 1 3/ Kỹ năng : Rèn luyện cho học sinh kỹ năng : -Kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí. -Biết khai thác tranh ảnh lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa. -Lược đồ thế giới, tranh ảnh, những câu chuyện về những nhà phát kiến địa lí. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình Sách giáo khoa, tìm hiểu về các nhà thám hiểm. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày sự ra đời, hoạt động và vai trò của thành thị trung đại đối với xã hội phong kiến ở châu Âu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3/ Bài mới : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/ Hoạt động 1 : Nhóm bàn, cá nhân ?Phát kiến địa lí là gì? *Thảo luận bàn : -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 3 phút. -GV nêu chủ đề : Dựa vào SGK SGK/ 6,7, trình bày nguyên nhân, các cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí đó ? - HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo ý hiểu. -GV chốt : Từng phần ghi bảng, nhấn mạnh →Tích hợp : Nguyên nhân về địa lí, việc mở rộng môi trường giao tiếp và tác dụng của những cuộc phát kiến địa lí, gợi ý thêm : *GV sử dụng lược đồ về các cuộc phát kiến địa lí. ?Xác định trên lược đồ những địa danh mà các nhà phát kiến địa lí đã đi đến. ?Quan sát H.3 SGK/6, miêu tả và nhận xét về tàu Caraven. *GV nói thêm các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện là nhờ KHTH phát triển và sự dũng cảm của các nhà thám hiểm. ?Quan sát H.4 SGK/6, nêu vài nét về cuộc đời của Côlômbô. ?Kết quả các cuộc phát kiến địa lí trên. *GV chốt phần 1. 2/ Hoạt động 2 : Thảo luận ?Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến xã hội phong kiến châu Âu. *Thảo luận cặp : -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 3 phút. -GV nêu chủ đề : Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành từ những tầng lớp nào trong xã hội phong kiến châu Âu ? - HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo ý hiểu. -GV chốt : Phần ghi bảng. ?Quan hệ sản xuất tư bản được hình thành như thế. Nội dung chính 1/ Những cuộc phát kiến lớn về địa lí. a/ Nguyên nhân : -Sản xuất phát triển cần nguyên liệu, thị trường. -Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải : La bàn, hải đồ, kĩ thuật đóng tàu…. b/ Những cuộc phát kiến lớn : (Học đoạn in nghiêng SGK/6). c/ ý nghĩa : -Thúc đẩy thương nghiệp phát triển. -Đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu. 2/ Sự hình thành CNTB ở Châu Âu. -Quý tộc, thương nhân cướp bóc của cải, tài nguyên ở các thuộc địa trở nên giàu có. Họ mở rộng sản xuất, lập đồn điền, bóc lột người làm thuê, giai cấp tư sản ra đời. -Những người nông nô bị tước đoạt ruộng đất, buộc phải vào làm việc ở các xí.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> nào. (Tư sản bóc lột Vô sản) *GV sơ kết bài.. nghiệp trở thành giai cấp vô sản. →Quan hệ sản xuất TBCN được hình thành : Tư sản bóc lột vô sản.. 4/ Củng cố Làm bài tập vở bài tập ?Sự hình thành CNTB ở Châu Âu đã diễn ra như thế nào. -Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Hành trình thám hiểm của các nhà khoa học là A/ Đường bộ C/ Đường hàng không B/ Đường biển D/ Đường thuỷ và bộ Câu 2 : Giai cấp Tư sản châu Âu được hình thành từ những tầng lớp A/ Nông dân C/ Lãnh chúa phong kiến B/ Chủ xưởng, chủ đồn điền, thương nhân D/ Địa chủ phong kiến 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn bài 3, khai thác kênh hình, tìm hiểu về các nhà văn hóa trong phong trào Văn hóa Phục hưng và các nhà cải cách Tôn giáo.. ♣♣♣ Tuần 2 - Ngày soạn : 16/8/2014 Tiết 3, Bài 3 : CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm nguyên nhân, nội dung và ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng, Cải cách tôn giáo và Chiến tranh nông dân Đức. 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng cho học sinh : -Nhận thức được sự phát triểu hợp quy luật của xã hội loài người, xã hội phong kiến lạc hậu thời sụp đổ và thay thế vào đó là xã hội tư bản. -Phong trào văn hóa phục hưng để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân loại. →Tích hợp : Phần 1 3/ Kỹ năng : Rèn luyện cho học sinh kỹ năng : -Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẫn xã hội. -Thấy được nhuyên nhân sâu sa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa. -Bản đồ Châu Âu..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Tranh ảnh về thời kì văn hoá phục hưng. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình Sách giáo khoa, tìm hiểu về các nhà văn hóa trong phong trào Văn hóa Phục hưng và các nhà cải cách Tôn giáo. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Nêu nguyên nhân, các cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí đó. 3/ Bài mới Hoạt động của Giáo viên và Học Nội dung chính sinh 1/ Phong trào văn hóa Phục 1/ Hoạt động 1 : Cá nhân hưng (thế kỉ XIV-XVII) *GV : Chế độ phong kiến ở Châu Âu tồn a/ Nguyên nhân : tại từ thế kỉ X đến XV. -Chế độ phong kiến kìm hãm sự ?Nguyên nhân hình thành phong trào văn phát triển của xã hội hóa Phục hưng. -Giai cấp tư sản có thế lực về →Mở rộng : Trường học chỉ đào tạo giáo kinh tế nhưng không có địa vị sĩ, di sản văn hóa cổ đại bị phá hủy hoàn chính trị, xã hội. toàn trừ nhà thờ và tu viện. ? “Phong trào Văn hóa phục hưng” là gì. b/ Nội dung : *GV dùng bản đồ Châu Âu giới thiệu các -Lên án nghiêm khắc Giáo hội nuớc diễn ra phong trào văn hóa Phục Kitô, đả phá trật tự xã hội phong Hưng. kiến. *Thảo luận cặp : -Đề cao giá trị con người, khoa -GV phân nhóm, quy định thời gian 2 học tự nhiên, xây dựng thế giới phút. quan duy vật. Câu hỏi: Dựa vào SGK/ 9, trình bày nội c/ Ý nghĩa : dung và ý nghĩa của phong trào văn hóa -Phát động quần chúng đấu tranh Phục hưng ? chống lại xã hội phong kiến. -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả -Mở đường cho sự phát triển của lời theo ý hiểu. văn hóa Châu Âu và nhân loại. -GV chốt : Phần ghi bảng, gợi ý thêm : ?Kể tên một số nhà khoa học, văn hóa tiêu biểu trong phong trào văn hóa Phục hưng mà em biết. *GV giới thiệu tranh ảnh văn hóa thời Phục hưng và nêu nội dung của các tác phẩm đó. →Tích hợp : Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa và óc thẩm mĩ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> *GV chốt phần 1. b/ Hoạt động 2 : (Cá nhân, nhóm bàn) 2/ Phong trào cải cách tôn giáo. ?Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào a/ Nguyên nhân : Phong kiến và cải cách tôn giáo Giáo hội đã thống trị về tinh thần ?Trình bày diễn biến của phong trào cải nhân dân, cản trở sự phát triển cách tôn giáo. của Tư sản đang lên. ?Quan sát H.7 SGK/ 9, nêu vài nét chính b/ Diễn biến : về cụôc đời của Luthơ. -Cải cách Lu-thơ (Đức): SGK/ 9 *Thảo luận bàn: -Cải cách Can-vanh (Thụy Sĩ) : -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời Hình thành một giáo phái mới là gian 2 phút. đạo Tin lành. -Câu hỏi : Phong trào cải cách tôn giáo đã c/ Hệ quả : để lại những hệ quả gì ? -Đạo Ki tô bị chia thành : Cựu -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời giáo và Tân giáo. -GV chốt : Phần chi bảng ghi bảng, cung -Bùng lên cuộc chiến tranh nông cấp thêm một số thông tin về Đạo Thiên dân Đức Chúa và Tin lành ngày nay. ?Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc chiến tranh nông dân Đức. *GV cung cấp thêm những tư liệu về cuộc chiến tranh này và sơ kết bài. 4/ Củng cố -Bài tập trắc nghiệm : Nối mỗi ý ở cột A với 1 ý ở cột B cho phù hợp. (A) Nhà khoa học, văn hóa (B) Thành tựu Nối ý cột (A) và (B) 1/ Lêôna đơ Vanhxi a/ Toán học 12/ Đêcáctơ b/ Văn học 23/ Côpécních c/ Thiên văn học 34/ Sêchxpia d/ Họa sĩ 4e/ Nhà soạn kịch 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn bài 4, khai thác kênh hình, tìm hiểu những nét chính về chính trị, kinh tế của Trung Quốc thời Tần – Hán và Đường.. ♣♣♣ Tuần 2 - Ngày soạn : 16/8/2014 Tiết 4, Bài 4 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giúp học sinh nắm một số điểm nổi bật về kinh tế, chính trị ở Trung Quốc thời Tần – Hán, Đường. 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng cho học sinh nhận thấy được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến ở Phương Đông, là nước láng giềng của Việt Nam, ảnh hưởng đến quá trình lịch sử của Việt Nam. 3/ Kỹ năng : Rèn luyện cho học sinh kỹ năng : -Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc. -Phân tích chính sách xã hội của mỗi triều đại, rút ra bài học. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa. -Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến. -Tranh ảnh các lâu đài, lăng tẩm Trung Quốc. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, tìm hiểu những nét chính về chính trị, kinh tế của Trung Quốc thời Tần - Hán, Đường. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày nguyên nhân, nội dung và ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng, phong trào cải cách Tôn giáo và Chiến tranh nông dân Đức. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân) 1/ Sự hình thành xã hội ?Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành phong kiến ở Trung Quốc. như thế nào. -Hình thành từ III TCN, thời ?Giải thích “Địa chủ”, “tá điền” (Địa chủ là giai cấp Tần. thống trị trong xã hội phong kiến, nắm nhiều ruộng - Có 2 g/c: Địa chủ và nông đất tư, có quyền thu tô ; Tá điền là người dân dân ( tá điền ) nghèo, nhận ruộng địa chủ làm thuê) →Quan hệ sản xuất phong ?Quan hệ sản xuất phong kiến được hình thành ra kiến hình thành. sao. *GV nhấn mạnh quan hệ sản xuất này thay thế cho 2/ Xã hội Trung Quốc thời quan hệ bóc lột của quý tộc với nông dân công xã ở Tần - Hán thời cổ đại và giải thích về sự phân hóa của nông a/ Thời Tần : (221 – 206 dân. TCN) ?Lịch sử Trung Quốc thời cổ - trung đại trải qua -Chia đất nước thành các những triều đại nào. quận, huyện, cử quan lại đến *GV chốt phần 1 cai trị..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2/ Hoạt động 2 : (Nhóm bàn, cá nhân) *GV : Năm 221 TCN, Trung Quốc diễn ra “Cục diện thất hùng”, nhà Tần thống nhất Trung Quốc, chấm dứt thời chiến tranh loạn lạc kéo dài, tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập. *Thảo luận bàn : -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 3 phút. -GV câu hỏi : Dựa vào SGK/ 11 nêu những nét chính về tình hình chính trị và kinh tế của Trung Quốc ở thời Tần và thời Hán ? -GV chốt ?Nhận xét về tình hình chính trị và kinh tế của Trung Quốc ở thời Tần và thời Hán. ?Vì sao thời Hán tồn tại lâu hơn thời Tần ?Thái độ của em trước các cuộc xâm lược nước ngoài của nhà Tần và nhà Hán. ?Kể tên một số công trình kiến trúc cũng như thành tựu văn hóa mà người dân Trung Quốc đã đạt được dưới thời Tần Thủy Hoàng ?Em có nhận xét gì về các công trình trên. *GV chốt phần 2. 3/ Hoạt động 3 : (Nhóm cặp, cá nhân) *Thảo luận cặp : -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 2 phút. -GV câu hỏi : Dựa vào SGK/ 12 nêu những nét chính về tình hình chính trị và kinh tế của Trung Quốc ở thời Đường ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời -GV chốt ?Tác dụng của các chính sách của nhà Đường với đất nước . ?Liên hệ chính sách đối ngoại nhà Đường với Việt Nam. ?Sự cường thịnh của TQ dưới thời Đường bộc lộ ở những mặt nào. *GV sơ kết bài liên hệ giáo dục tư tưởng. 4/ Củng cố bằng sơ đồ tư duy. -Thi hành chế độ cai trị hà khắc. -Gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ. -Ban hành chế độ đo lường thống nhất. b/ Thời Hán : (206 TCN – 220) -Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc . -Tiến hành chiến tranh xâm lược. -Giảm tô thuế. -Khuyến khích sản xuất phát triển.. 3/ Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời nhà Đường. -Cử người thân tín cai quản các địa phương. -Mở khoa thi chọn nhân tài. -Xâm lược mở rộng bờ cõi. -Giảm thuế. - Chính sách QUÂN ĐIỀN →Trung Quốc trở thành quốc gia phồn vinh nhất Châu Á..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Nêu những nét nổi bật về chính trị - kinh tế thời Tần – Hán và thời Đường. -Bài tập: Nối mỗi ý ở cột A với 1 ý ở cột B cho phù hợp. (A) Nhà khoa học, văn hóa (B) Thành tựu Nối ý cột (A) và (B) 1/ Thời Hán a/ Trung Quốc cường 1thịnh nhất. 2/ Thời Tần b/ Thống nhất đất nước 2về hành chính tiền tệ. 3/ Thời Đường c/ Bắt nhân dân lao dịch. 3 4/ Xã hội Trung Quốc mới d/ Mở khoa thi chọn 4hình thành nhân tài. 5/ Thời Chu 5/ Dặn dò : -Soạn bài 4 tiếp theo, khai thác kênh hình, tìm hiểu về chính trị, kinh tế Trung Quốc thời Tống, Nguyên, Minh, Thanh và các thành tựu khoa học – kĩ thuật thời phong kiến.. ♣♣♣ Tuần 3 - Ngày soạn : 23/8/2014. Tiết 5, Bài 4 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo) I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giúp học sinh nắm một số điểm nổi bật về kinh tế, chính trị thời Tống – Nguyên, Minh – Thanh và những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc trong thời phong kiến. 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng cho học sinh nhận thấy được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến ở Phương Đông, là nước láng giềng của Việt Nam, ảnh hưởng đến quá trình lịch sử của Việt Nam. →Tích hợp : Phần 6 3/ Kỹ năng : Rèn luyện cho học sinh kỹ năng : -Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc. -Phân tích chính sách xã hội của mỗi triều đại, rút ra bài học. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa. -Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến. -Tài liệu về thời nhà Tống - Nguyên, Minh - Thanh và những thành tựu về hội họa, điêu khắc, văn học…của Trung Quốc. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, tìm hiểu về Trung Quốc thời Tống - Nguyên, Minh Thanh và các thành tựu văn hóa thời phong kiến. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Nêu những nét nổi bật về chính trị - kinh tế thời Tần – Hán và thời Đường. 3/ Bài mới : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/ Hoạt động 1 : Nhóm cặp, cá nhân *GV : Sau hơn nửa thế kỉ loạn lạc, nhà Tống thống nhất Trung Quốc nhưng không còn phát triển mạnh mẽ như trước nữa. Giữa lúc đó, Hốt Tất liệt đã tiêu diệt nhà Tống lập nên nhà Nguyên. *Thảo luận -GV phân nhóm, quy định thời gian 3 phút. Câu hỏi Dựa vào SGK/ 12, nêu những nét nổi bật về chính trị và kinh tế của Trung Quốc dưới thờ Tống – Nguyên ? -GV chốt ?Tình hình chính trị - kinh tế dưới thời Tống và Nguyên có những điểm gì khác nhau. ?Sự phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người. Nội dung chính 4/ Trung Quốc thời Tống -Nguyên. a/ Thời Tống (960-1279) -Mở mang thuỷ lợi. -Khuyến khích sản xuất thủ công nghiệp. -Phát minh ra la bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết… -Miễn giảm thuế, sưu dịch..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hán được thể hiện như thế nào. ?Qua đó rút ra bài học trong quá trình xây dựng đất nước ?Liên hệ triều Tống – Nguyên với triều đại phong kiến Việt Nam. *GV chốt phần 4.. b/ Thời Nguyên (1271-1368) -Phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán. -Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân, nhóm bàn) ?Trình bày diễn biến chính trị của Trung Quốc từ sau thời Nguyên đến cuối thời Thanh. ?Sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc cuối thời Minh-Thanh được biểu hiện ra sao *Thảo luận bàn : -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 2 phút. -GV nêu chủ đề : Nét nổi bật về kinh tế dưới thời Minh – Thanh được biểu hiện như thế nào ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo ý hiểu. -GV chốt ?Liên hệ triều Minh – Thanh với triều đại phong kiến Việt Nam. *GV chốt phần 5.. 3/ Hoạt động 3 : Lớp *HS đọc phần 6 SGK/14. ?Trình bày những thành tựu nổi bật về văn hoá Trung Quốc thời phong kiến *GV nói thêm về hệ tư tưởng Nho giáo. ?Kể tên 1 số tác phẩm văn học, sử học Trung Quốc mà em biết. ?Nêu nội dung chính của các tác phẩm trên.. 5/ Trung Quốc thời Minh -Thanh -Cuối thời Minh – Thanh vua quan ăn chơi sa đọa, nhân dân cực khổ. -Thủ công nghiệp phát triển. -Xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN như có nhiều xưởng dệt, gốm chuyên môn hóa cao. -Ngoại thương phát triển.. 6/ Văn hóa, khoa học – kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến. -Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị. -Văn học xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng như : Đỗ Phủ, Lý Bạch…Nhiều bộ tiểu thuyết có giá trị như : Tam Quốc Diễn Nghĩa, Tây Du Kí… -Sử học : Bộ Sử kí, Hán thư, Minh sử… -Nghệ thuật kiến trúc với nhiều công trình độc đáo : Cố cung, những bức tượng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> →Tích hợp : Em có nhận xét gì về trình độ sản Phật… xuất đồ gốm qua hình 10 SGK/15 và trình độ -Có nhiều phát minh quan kiến trúc qua H.9 SGK/14. (Trang trí hoa văn, trọng : Giấy, nghề in, la bàn, đẹp, đồ sộ, cổ kính…) thuốc súng… ?Trình bày những hiểu biết của em về khoa học – kĩ thuật Trung Quốc. (HS trả lời đoạn cuối SGK/14) *GV nhấn mạnh tứ đại phát minh của người Trung Quốc và sơ kết bài. 4/ Củng ?Nêu một số điểm nổi bật về kinh tế, chính trị thời Tống – Nguyên, Minh – Thanh. -Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Bộ sử học nổi tiếng của Tư Mã Thiên ở Trung Quốc. A/ Đại Việt sử kí. C/ Bộ Sử kí. B/ Đại Việt sử kí toàn thư. D/ Việt Nam sử lược. 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn bài 6, khai thác kênh hình, tìm hiểu các vương triều và các thành tựu văn hóa thời phong kiến của Ấn Độ.. ♣♣♣. Tuần 3. - Ngày soạn : 23/8/2014. Tiết 6, Bài 5 : ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức :Giúp học sinh nắm các vương triều và một số thành tựu văn hóa Ấn Độ. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS thấy Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại và ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> →Tích hợp : Phần 3 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng : -Quan sát bản đồ, khai thác tranh ảnh. -Tư duy, tổng hợp những kiến thức. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa. -Bản đồ Ấn Độ thời cổ đại và phong kiến. -Sưu tầm tranh ảnh công trình văn hóa Ấn Độ. -Tìm hiểu các tác phẩm văn học, thành tựu văn hóa Ấn Độ. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, khai thác kênh hình, tìm hiểu các vương triều và các thành tựu văn hóa thời phong kiến của Ấn Độ. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Nêu một số điểm nổi bật về kinh tế, chính trị thời Tống – Nguyên, Minh – Thanh. ?Trình bày những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc trong thời phong kiến. 3/ Bài mới : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : Thảo luận Nhóm 1/ Ấn Độ thời kì phong *Thảo luận kiến -GV phân nhóm, quy định thời gian -Vương triều Gúpta : -GV nêu chủ đề : Dựa vào SGK/ 16, trình bày những +Ấn Độ trở thành quốc gia nét chính về các Vương triều ở Ấn Độ thời phong phong kiến hùng mạnh, kinh kiến? tế - xã hội, văn hóa phát -HS thảo luận triển. ?Nêu sự giống và khác nhau trong chính sách cai trị +Đến đầu thế kỉ VI, Vương giữa Vương triều Hồi giáo Đêli và Vương triều triều Gúpta bị diệt vong, Ấn Môgôn. Độ bị nước ngoài xâm →GV nói thêm về các Vương triều đặc biệt kể về chiếm. chính sách cai trị của các ông vua của Vương triều -Vương triều Hồi Giáo Đê-li Gúpta. +Cướp đoạt ruộng đất, cấm 2/ Hoạt động 2 : (Nhóm, cá nhân) đoán đạo Hinđu. *Thảo luận nhóm : +Mâu thuẫn dân tộc gây gắt. -GV phân nhóm theo nhóm, quy định thời gian 3 -Vương triều Mô-gôn phút. +Xóa bỏ kì thị tôn giáo. -GV nêu chủ đề : Dựa vào kiến thức SGK/ 17, hãy +Khôi phục kinh tế, phát chứng minh Ấn Độ là một trong những trung tâm văn triển văn hóa..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> minh lớn của loài người ? -Giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ trở -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo ý thành thuộc địa Anh. hiểu, HS còn lại nhận xét. 2/ Văn hóa Ấn Độ. -GV chốt một số thành tựu cho -Chữ viết : Chữ Phạn là chữ *GV giới thiệu hình ảnh về chữ Phạn để HS biết đây viết riêng, dùng làm ngôn là nguồn gốc chữ Hinđu. ngữ, văn tự. ?Em hiểu về đạo Bà La Môn và đạo Hinđu. ?Kể tên các tác phẩm văn học của Ấn Độ mà em biết. -Tôn giáo : Đạo Bà La Môn ?Quan sát H.11 SGK/ 17, em hãy nhận xét về nghệ và đạo Hinđu. thuật kiến trúc của Ấn Độ. →Tích hợp : Em có nhận xét gì về những thành -Văn học Hinđu : Sử thi, tựu văn hóa của Ấn Độ và nêu trách nhiệm của giáo lí, luật pháp, thơ ca… mình ? (phong phú, toàn diện, chi phối đời sống -Kiến trúc : Ảnh hưởng sâu Ấn Độ) sắc của các tôn giáo với các ?Nêu những ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ tới các công trình kiến trúc đền thờ, nước Đông Nam Á. ngôi chùa độc đáo. *GV sơ kết bài. 4/ Củng cố ?Nêu những thành tựu văn hóa mà Ấn Độ đạt được ở thời trung đại. -Bài tập: Nối mỗi ý ở cột A với 1 ý ở cột B cho phù hợp. (A) Thời gian (B) Vương triều Ấn Độ Nối ý cột (A) và (B) 1/ Thế kỉ III - VI a/ Vương triều Magađa 12/ Thế kỉ XII – XVI b/ Vương triều Gúpta 23/ Thế kỉ XVI c/ Vương triều Đêli 34/ Giữa thế kỉ XIX d/ Vương triều Môgôn 4e/ Thực dân Anh xâm chiếm 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn bài 6, khai thác kênh hình, tìm hiểu vị trí, điều kiện tự nhiên và sự hình thành các quốc gia Đông Nam Á. ♣♣♣. Tuần 4 Ngày soạn : 30/8/2014 Tiết 7, Bài 6 : CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm vị trí, điều kiện tự nhiên và sự hình thành các quốc gia Đông Nam Á. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS : -Nhận thức quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam Á. -Đông Nam Á có nhiều thành tựu đóng góp cho nền văn minh nhân loại. →Tích hợp : Phần 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng : -Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á để xác định vị trí của các Vương quốc cổ và phong kiến. -Quan sát, miêu tả và nhận xét tranh ảnh. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên :-Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa. -Bản đồ Đông Nam Á. -Tranh ảnh các công trình kiến trúc văn hóa các nước Đông Nam Á. 2/ Học sinh :-Soạn bài. -Khai thác kênh hình, tìm hiểu vị trí, điều kiện tự nhiên và sự hình thành các quốc gia Đông Nam Á. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Sự phát triển của Ấn Độ qua các Vương triều phong kiến. ?Nêu những thành tựu văn hóa mà Ấn Độ đạt được ở thời trung đại. 3/ Bài mới : Hoạt động của Giáo viên và Học Nội dung chính sinh 1/ Sự hình thành các Vương 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân, nhóm cặp) quốc cổ ở Đông Nam Á. *GV dùng lược đồ Đông Nam Á. ?Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông -Đến những thế kỉ đầu Công Nam Á hiện nay. nguyên, các quốc gia đầu tiên ở ?Xác định vị trí các nước Đông Nam Á trên Đông Nam Á xuất hiện. lược đồ. *Thảo luận -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 2 phút. -Trong 10 thế kỉ đầu Công ? Cho biết điều kiện chung về tự nhiên của nguyên, hàng loạt các quốc gia các quốc gia Đông Nam Á và tên các quốc nhỏ được hình thành như : gia cổ Đông Nam Á ? Vương quốc Champa ở Trung bộ -HS thảo luận, hs trả lời Việt Nam, Phù Nam ở hạ lưu -GV chốt : sông Mê Công, các Vương quốc ?Điều kiện tự nhiên đó có những thuận lợi trên hạ lưu sông Mê Nam, trên và khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp đảo Inđônêxia. ở Đông Nam Á. →Tích hợp : Giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong khu 2/ Sự hình thành và phát triển vực. của các quốc gia phong kiến ?Xác định trên lược đồ Đông Nam Á vị trí Đông Nam Á. một số vương quốc cổ ở Đông Nam Á. - Từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII là thời kì thịnh vượng 2/ Hoạt động 2 : Cá nhân, nhóm bàn + Biểu hiện : Quá trình mở rộng,.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ?Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á đã thống nhất lãnh thổ, đạt được trải qua các giai đoạn hình thành và phát triển những thành tựu văn hóa. chính nào. + Một số quốc gia hình thành và *Thảo luận bàn : phát triển : Môgiôpahít -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian (Inđônêxia), Đại Việt, Champa, 3 phút. Ăngco( Campuchia ) ,Pagan -GV nêu chủ đề : Nêu tên các quốc gia phong ( Mianma) kiến Đông Nam Á ? - Đến thế kỉ XIII, người Thái di -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả lời Cư xuống phía nam lập nên theo ý hiểu. Vương quốc Sukhôthay( Thái -GV chốt : Phần ghi bảng, gợi ý thêm : Lan ), một bộ phận khác lập nên ?Xác định trên lược đồ Đông Nam Á vị trí Vương quốc Lạn Xạng( Lào ). một số các quốc gia phong kiến Đông Nam Á -Từ nửa sau thế kỉ XVIII, các trên. nước phong kiến suy yếu, giữa ?Quan sát H.12, 13 SGK/ 18, 19, miêu tả và thế kỉ XIX trở thành thuộc địa nhận xét về những thành tựu văn hóa của các của tư bản phương Tây. vương quốc cổ ở Đông Nam Á. ?Trách nhiệm của em trước các thành tựu văn hóa trên. (lòng khâm phục, quí trọng thành quả lao động của tổ tiên, bảo vệ…) *GV kết bài. 4/ Củng cố -Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Các quốc gia cổ Đông Nam Á hình thành chủ yếu vào thời gian A/ Trước công nguyên C/ Sau công nguyên B/ Đầu công nguyên D/ Thế kỉ III. Câu 2 : Ba quốc gia phong kiến được hình thành trên bán đảo Đông Dương từ thế kỉ IX A/ Đại Việt, Champa, Ăngco C/ Đại Việt, Pagan, Ăngco B/ Đại Việt, Champa, Pagan D/ Pagan, Champa, Ăngco 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn bài 6, khai thác kênh hình, tìm hiểu những thời điểm xuất hiện, địa bàn nét nổi bật về kinh tế, chính trị, văn hóa ở Lào, Camphchia.. ♣♣♣ Tuần 4 -. Ngày soạn : 30/8/2014. Tiết 8, Bài 6 : CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (Tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm thời điểm xuất hiện, địa bàn và những nét nổi bật về kinh tế, chính trị, văn hóa ở Lào, Campuchia. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS : -Nhận thức quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa Lào và Campuchia với các quốc gia ở Đông Nam Á. -Lào và Campuchia có nhiều thành tựu đóng góp cho nền văn minh nhân loại. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng : -Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á để xác định vị trí của Lào và Camphuchia. -Biết lập niên biểu các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào, Camphuchia. -Quan sát, miêu tả và nhận xét tranh ảnh. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Bản đồ Đông Nam Á. -Tranh ảnh các công trình kiến trúc các nước Lào, Campuchia. 2/ Học sinh : -Khai thác kênh hình, tìm hiểu thời điểm xuất hiện, địa bàn những nét nổi bật về kinh tế, chính trị, văn hóa ở Lào, Camphchia. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày những nét chính về quá trình hình thành các quốc gia cổ và phong kiến Đông Nam Á. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài :. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân) *GV dùng lược đồ Đông Nam Á. ? ?Xác định vị trí Campuchia trên lược đồ. *Thảo luận : -GV phân nhóm theo bàn -Hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Campuchia đến giữa thế kỉ XIX ? -HS thảo luận làm vào bảng phụ , -GV chốt lại cho HS ghi vào vở và giải. Nội dung chính 3/ Vương quốc Campuchia. -Tộc người đầu tiên là người Khơme +Giỏi săn bắn, đào ao. +Biết khắc bia bằng chữ Phạn -Từ thế kỉ VI-IX là thời kì Chân Lạp. -Từ thế kỉ IX-XV : Thời kì Ăngco. +Nông nghiệp phát triển. +Lãnh thổ mở rộng..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> thích thêm. +Từ thế kỉ VI-IX là thời kì Chân Lạp. →Thời kì đồ đá, bộ phận cư dân cổ Đông Nam Á là người MônCổ. Bộ phận cư dân lập nên nhà nước Chân Lạp là người Khơme. ?Đời sống kinh tế, văn hóa của nười Khơme như thế nào. +Từ thế kỉ IX-XV : Thời kì Ăngco. ?Tại sao thời kì phát triển của Campuchia lại được gọi là “Thời kì Ăngco”. ?Quan sát H.14 SGK/ 20, em hãy miêu tả và nhận xét về nghệ thuật kiến trúc của Camphuchia. ?So sánh với nghệ thuật kiến trúc của Ấn Độ. ?Kể thêm một số thành tựu văn hóa mà Camphuchia đạt được trong giai đoạn này. +Từ thế kỉ XV-1863 : Suy thoái. ?Vì sao thế kỉ XV, Campuchia bước vào thời kì suy yếu. ?Nêu vài hiểu biết của em về đất nước Campuchia hiện nay. ?Mối quan hệ của Camphuchia hiện nay với Việt Nam và một số nước Đông Nam Á như thế nào. *GV chốt, chuyển ý. 2/ Hoạt động 2 : Cá nhân *GV dùng lược đồ Đông Nam Á. ?Xác định vị trí Lào trên lược đồ. *Thảo luận: -GV phân theo cặp Hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào đến giữa thế kỉ XIX ? -HS thảo luận, GV chỉ định HS trình bày -GV chốt cho ghi bài ?Trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của Vương quốc Lạn Xạng. ?Xác định trên lược đồ các nước láng giềng có mối quan hệ với Lào. *GV gợi ý thêm về mối quan hệ giữa. +Văn hóa độc đáo mà tiêu biểu là kiến trúc đền tháp như Ăngco Vát, Ăngco Thom. -Từ thế kỉ XV đến năm 1863 suy yếu, bị Pháp xâm lược. 4/ Vương quốc Lào. -Tộc người đầu tiên là người Lào Thơng, sau có thêm người Lào Lùm. -Giữa thế kỉ XIV, các bộ tộc Lào thống nhất thành nước Lạn Xạng. -Từ thế kỉ XV-XVII : Thời kì thịnh vượng. +Đối nội : Chia đất nước để cai trị, xây dựng quân đội. +Đối ngoại : Giữ quan hệ hòa hiếu Đại Việt, Campuchia, kiên quyết chống xâm lược Miến Điện. -Từ thế kỉ XVIII-XIX : Suy yếu, bị Pháp đô hộ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lào-Việt Nam-Campuchia. ?Quan sát H.15 SGK/ 21, cho biết kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống và khác với kiến trúc các nước trong khu vực. ?Kể thêm một số thành tựu văn hóa mà Camphuchia đạt được trong giai đoạn này. ?Vì sao sang thế kỉ XVIII, Lạn Xạng rơi vào tình trạng suy yếu. ?Nêu vài hiểu biết của em về đất nước Lào hiện nay. *GV sơ kết bài. 4/ Củng cố ?Trình bày thời điểm xuất hiện, địa bàn và những nét nổi bật về kinh tế, chính trị, văn hóa ở Lào, Campuchia. -Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Thời kì phát triển nhất của Vương quốc Camphuchia thời phong kiến A/ Thời kì Chân Lạp C/ Thời kì Ăngco B/ Thời kì hiện nay D/ Thời kì Khơme Câu 2 : Tên gọi Vương quốc Lạn Xạng có nghĩa là A/ Bình yên, hạnh phúc. C/ Triệu ngựa B/ Hòa bình D/ Triệu voi 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn bài 7, ôn lại kiến thức bài 1 và bài 2.. ♣♣♣ Tuần 5. Ngày soạn : 6/9/2014 Tiết 9, Bài 7 : NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm những nét chung nhất của xã hội phong kiến phương Đông và châu Âu về sự hình thành, phát triển, cơ sở kinh tế - xã hội và nhà nước phong kiến. 2/ Tư tưởng : Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu kinh tế, văn hóa, khoa học, nghệ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến. 3/Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm quen với phương pháp tổng hợp, so sánh, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết. II/ Đồ dùng dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa. -Bản đồ Đông Nam Á. 2/ Học sinh : -Soạn bài. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày thời điểm xuất hiện, địa bàn và những nét nổi bật về kinh tế, chính trị, văn hóa ở Lào, Campuchia. ?Nêu vài hiểu biết của em về mối quan hệ giữa Việt Nam, Lào, Camphuchia. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : Cá nhân 1/ Cơ sở kinh tế - xã hội *HS đọc phần 2 SGK/ 23. của xã hội phong kiến. *Thảo luận cặp : GV phân nhóm theo cặp. -Cơ sở kinh tế : Dựa vào các kiến thức đã học, so sánh về cơ sở kinh +Phương Đông : tế, các giai cấp trong xã hội giữa xã hội phong kiến .Nông nghiệp đóng kín Phương Đông và Châu Âu ? trong công xã nông thôn. -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời .Kết hợp chăn nuôi và HS nhận xét. mộtsố nghề thủ công. -GV chốt : + Châu Âu : +Phương Đông : Nông nghiệp đóng kín trong công xã .Nông nghiệp đóng kín nông thôn, địa chủ và nông dân lĩnh canh. trong lãnh địa. +Châu Âu : Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa, .Kết hợp chăn nuôi và lãnh chúa và nông nô, gợi ý thêm : mộtsố nghề thủ công. ?Nhắc lại “Địa chủ”, “lãnh địa”, “lãnh chúa”, “công .Từ thế kỉ XI, công thương xã nông thôn” là gì. nghiệp phát triển. ?Quan hệ giữa các giai cấp ra sao. ?Hình thức bóc lột của giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến là gì. ?Từ đó nêu thái độ của mình với các giai cấp trong xã -Xã hội : hội phong kiến. +Phương Đông : Địa chủ, *GV : Cả hai khu vực đều có nền kinh tế chủ yếu là nông dân lĩnh canh. nông nghiệp nhưng châu Âu đến XI đã phát triển kinh +Châu Âu : Lãnh chúa, tế công thương nghiệp. Đây là nhân tố dẫn đến sự nông nô. khủng hoảng xã hội phong kiến, hình thành CNTB. 3/ Hoạt động 2 : Cá nhân ?Thể chế chính trị của nhà nước trong xã hội phong 2/ Nhà nước phong kiến. kiến là gì. Chế độ quân chủ do vua.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ?Thế nào là chế độ quân chủ. đứng đầu. ?Nêu sự khác nhau giữa chế độ quân chủ ở phương Đông và châu Âu. -Phương Đông : Quyền ?Em có suy nghĩ và nhận xét gì về chế độ quân chủ. lực vua tối cao. ?Nhắc lại một số thành tựu văn hóa, kiến trúc của các quốc gia phong kiến đã học. *GV kết luận : Mặc dù có sự khác nhau nhưng các -Châu Âu : Quyền lực vua quốc gia đều có những đóng góp nhất định cho nền hạn chế trong lãnh địa. văn hóa thế giới. 4/ Củng cố -Bài tập trắc nghiệm : Điền vào bảng phụ thể hiện sự khác nhau giữa xã hội phương Đông và châu Âu. Các thời kì lịch sử Phương Đông -Hình thành -Phát triển -Khủng hoảng, suy yếu -Cơ sở kinh tế -Các giai cấp cơ bản 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Hoàn thành bài tập vào vở, ôn lại các kiến thức đã học.. Châu Âu. ♣♣♣. Tuần 5. Ngày soạn : 6/9/2014 Tiết 10 : LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm : -Hệ thống lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 7. -Các loại bài tập lịch sử khác nhau. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS ý thức : -Ý thức tự học và làm các bài tập khác nhau. -Trân trọng giữ gìn truyền thống, thành tựu văn hóa thời phong kiến. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng : -Biết xác định vị trí 1 số nước phong kiến trên bản đồ. -Biết lập niên biểu các giai đoạn phát triển của 1 số nước phong kiến. -Làm một số bài tập trắc nghiệm. II/ Đồ dùng dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Lược đồ Đông Nam Á, thế giới. 2/ Học sinh : Ôn lại các kiến thức đã học. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày sự khác nhau về sự hình thành, phát triển và cơ sở kinh tế, xã hội, chính trị của xã hội phong kiến giữa xã hội phong kiến Phương Đông và Châu Âu. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân) 1/ Xác định vị trí trên *GV dùng lược đồ thế giới, Đông Nam Á. lược đồ. ?Xác định vị trí các nước phong kiến Trung Quốc, Ấn Độ trên lược đồ. ?Xác định vị trí và nêu tên từng quốc gia Đông Nam Á trên lược đồ. 2/ Hoạt động 2 : Cá nhân 2/ Dạng bài tập khoanh -GV giới thiệu bài tập trên bảng phụ, HS ghi vào vở tròn. làm nhanh. GV chấm 2 bài nhanh nhất, nhận xét và cho điểm. -Nội dung : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng -Câu 1 : A Câu 1 : Xã hội phong kiến Châu Âu được hình thành vào thời gian A/ Thế kỉ V-X C/ Thế kỉ XV-XIX B/ Thế kỉ X-XV D/ Thế kỉ XI-XIX -Câu 2 : C Câu 2 : Những người được gọi là Lãnh chúa phong kiến A/ Có địa vị, có ruộng đất. B/ Có quyền lực tối cao. C/ Làm chủ, cai quản lãnh địa. -Câu 3 : B D/ Cai quản lãnh địa ở Phương Đông. Câu 3 : “Tứ đại phát minh” của Trung Quốc thời phong kiến là A/ Giấy, La bàn, sắt, thuốc súng. B/ Giấy, La Bàn, nghề in, thuốc súng. C/ La Bàn, nghề in, Giấy, sắt. -Câu 4 : D D/ Thuốc súng, La bàn, máy bay, sắt. Câu 4 : Biểu hiện của sự thịnh vượng của Trung Quốc.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> dưới đời Đường A/ Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh theo chế độ Cộng hòa B/ Chia ruộng đất cho nông nô. C/ Quyền lực nằm trong tay địa chủ. D/ Trọng dụng người tài, quan tâm đến đời sống nhân dân. Câu 5 : Vương triều thống nhất, phát triển nhất của Ấn độ thời phong kiến A/ Vương triều Gúpta. B/ Vương triều Hồi giáo Đêli. C/ Vương triều MôGôn. D/ Vương triều Magađa. -GV chốt, cho HS sửa vào. 3/ Hoạt động 3 : Nhóm cặp -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 3 phút. -GV nêu chủ đề : Nối mỗi ý ở cột A với 1 ý ở cột B cho phù. -Câu 5 : A. 3/ Dạng bài tập nối. -Nội dung : Bài tập ở cột bên.. hợp.. (A) Thời gian. (B) Sự kiện chính. 1/ Năm 1487. a/ Côlômbô tìm ra Châu Mĩ b/ Điaxơ tìm ra Châu Phi c/ Vaxcôđơgama tìm ra Ấn Độ d/ Magienlăng tìm ra Châu Phi e/ Magienlăng vòng quanh thế giới.. 2/ Năm 1492 3/ Năm 1498 4/ Năm 15191522. Nối ý cột (A) và (B) 123-. -Đáp án : 1-b, 2-a, 3-c, 4e.. 4-. -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo ý hiểu, HS còn lại nhận xét. -GV chốt cho HS sửa vào vở. 4/ Hoạt động 4 : (Cá nhân) -GV dùng bảng phụ nêu nội dung bài tập, HS trả lời, HS nhận xét. -Nội dung : Chọn và điền từ hoặc cụm từ trong ngoặc vào chỗ trống (…) sao cho đúng để thể hiện quyền lực của các vua trong xã hội phong kiến. (lãnh chúa, lãnh địa, quyền lực, tối cao) +Trong xã hội phong kiến Phương Đông, quyền lực. 4/ Dạng bài tập điền khuyết. -Nội dung : Ở cột bên cạnh..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> vua là………………… +Trong xã hội phong kiến Châu Âu, quyền lực vua bị -Đáp án : tối cao, lãnh địa. giới hạn trong các……………………… *GV chốt các dạng bài tập thường gặp trong môn Lịch Sử 4/ Củng cố ?Trong bài các xã hội phong kiến ở các quốc gia các em vừa học, ta cần nắm những kiến thức cơ bản nào. ?Nhắc lại các thuật ngữ, khái niệm cần nắm trong chương này. ?Kể tên các thành tựu văn hóa, khoa học, kĩ thuật ở các nước đã học. 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn bài 9, khai thác kênh hình, xem lại kiến thức chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm lớp 6, tìm hiểu về Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh, chú ý sự ra đời, tổ chức bộ máy, của triều Ngô – Đinh.. ♣♣♣. Tuần 6. Ngày soạn : 13/9/2014. Phần hai : LỊCH SỬ VIỆT NAM. (Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX) Chương I : BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH - TIỀN LÊ. (Thế kỉ X) Tiết 11, Bài 8 : NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm sự ra đời của triều đại Ngô - Đinh, tổ chức nhà nước thời Ngô. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS : -Ý thức độc lập tự chủ, thống nhất đất nước của mọi người dân. -Công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước. →Tích hợp : Phần 3 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng : -Vẽ sơ đồ, sử dụng bản đồ xác định vị trí trên bản đồ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Phân tích sự kiện, đánh giá nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa -Lược đồ nước Đại Việt thế kỉ XV. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, xem lại kiến thức chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm lớp 6, tìm hiểu về Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh, chú ý sự ra đời, tổ chức bộ máy, của triều Ngô – Đinh. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài :. Tiết 11 Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân, nhóm cặp) *HS đọc đoạn 1 SGK/ 25. ?Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, Ngô Quyền đã làm gì. *GV dùng lược đồ nước Đại Việt thế kỉ XV xác định kinh đô Cổ Loa. *Thảo luận -GV phân nhóm theo cặp Hãy vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước dưới triều Ngô ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời -GV chốt : Phần ghi bảng, gợi ý thêm ?Em có nhận xét gì về Bộ máy nhà nước dưới thời Ngô. ?Việc Ngô Quyền bãi bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến Phương Bắc có ý nghĩa gì.. Nội dung chính 1/ Ngô Quyền dựng nền độc lập. -Năm 938, Ngô Quyền lên ngôi vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô. -Xây dựng chính quyền Vua. Quan văn. Quan Võ. Thứ sử các Châu.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ?Qua phần lịch sử lớp 6 và bài 8 lịch sử 7, em hãy nêu công lao của Ngô Quyền trong công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước. *GV chốt phần 1. Hoạt động 2: 2/ Hoạt động 2 : (Nhóm bàn, cá nhân) *Thảo luận bàn : -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 2 phút. -GV nêu chủ đề : Nêu những nét lớn về tình hình chính trị nước ta cuối thời Ngô ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo ý hiểu, HS còn lại nhận xét. -GV chốt : Phần ghi bảng, gợi ý thêm : ?Sứ quân là gì ? Tại sao xảy ra “loạn 12 sứ quân”. (Sứ quân là các thế lực phong kiến nổi dậy chiếm giữ một vùng đất. Loạn là do triều đình không ai điều hành, các thế lực tranh chấp quyền lực với nhau…) *GV chốt : Tình hình đó càng tạo điều kiện thuận lợi cho ngoại xâm tấn công nước ta. 2/ Hoạt động 2 : Cá nhân →Tích hợp : Đất nước giành được độc lập song bị chia cắt bởi các thế lực cát cứ phong kiến. Yêu cầu thống nhất đất nước để phát triển vững mạnh. ?Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào. ?Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để chuẩn bị dẹp yên 12 sứ quân ? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào. ?Nêu công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối với đất nước trong buổi đầu độc lập. *GV giáo dục HS truyền thống yêu nước, biết ơn khâm phục tổ tiên.. Quan văn. Quan Võ. 2/Tình hình chính trị cuối thời Ngô -Năm 944 Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha cướp ngôi, ,các phe phái nổi dậy -Năm 950, Ngô Xương Văn lật đổ Dương tam Kha nhưng không quản lí được đất nước, dẫn đến “Loạn 12 sứ quân” 3/ Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước. -Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư (Ninh Bình), liên kết với các sứ quân của Trần Lãm, được nhân dân ủng hộ. -Cuối năm 967, đất nước thống nhất.. 4/ Củng cố ?Nêu tình hình chính trị nước ta dưới thời Ngô. (Phần 1, 2) -Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Loạn 12 sứ quân là do A/ Đất nước thống nhất. B/ Dương Tam Kha cướp ngôi. C/ Ngô Xương Văn chết. D/ Hệ thống chính trị thiếu chặt chẽ, uy tín nhà Ngô giảm sút. 5/ Dặn dò :.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn phần I bài 9, khai thác kênh hình, chú ý sự ra đời, tổ chức bộ máy thời Đinh – Tiền Lê và cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất của Lê Hoàn.. ♣♣♣ Tuần 6. Ngày soạn : 13/9/2014 Bài 9 : NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ Tiết 12, I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm : -Sự ra đời và tổ chức bộ máy thời Đinh – Tiền Lê. -Cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất của Lê Hoàn. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS : -Lòng tự hào, tự tôn, ý thức độc lập, tự chủ trong xây dựng kinh tế. -Sự biết ơn đối với những người có công xây dựng, bảo vệ đất nước. →Tích hợp : Phần 1, 2 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng : -Vẽ sơ đồ, sử dụng bản đồ trình bày diễn biến trên lược đồ. -Phân tích sự kiện, đánh giá nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Lược đồ nước Đại Việt thế kỉ XV. -Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất -Tranh ảnh đền thờ vua Đinh, vua Lê. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, chú ý sự ra đời, tổ chức bộ máy thời Đinh – Tiền Lê và cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất của Lê Hoàn. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Công lao Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập. 3/ Bài mới:*Giới thiệu bài :.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiêt12 Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/ Hoạt động 1 : Nhóm ,cá nhân *Thảo luận -GV phân nhóm Nêu những việc làm của nhà Đinh nhằm xây dựng, tổ chức đất nước ? -HS thảo luận -GV chốt ?Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng niên hiệu của Hoàng đế Trung Quốc nói lên điều gì. ?Xác định kinh đô Hoa Lư trên lược đồ Đại Việt. →Tích hợp : Quan sát H.19 SGkK/31, miêu tả kinh đô Hoa Lư và giải thích vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại chọn Hoa Lư để đóng đô ? ?Nhận xét về những việc làm của nhà Đinh nhằm xây dựng, tổ chức đất nước. ?Qua việc xây dựng đất nước của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh, em cần học tập đức tính nào nhất. *GV nhấn mạnh : Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền. Mặc dù xưng. Nội dung chính 1/ Nhà Đinh xây dựng đất nước. -Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình).. -Năm 970, đặt niên hiệu Thái Bình, phong vương cho con, cắt cử quan lại, đặt mối giao hảo với nhà Tống..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoàng đế nhưng ông đã ý thức được mối quan hệ giao bang giữa ta và Trung Quốc. 2/ Hoạt động 2 : Cá nhân, nhóm bàn ?Nhà Tiền Lê thành lập trong hoàn cảnh nào. →Tích hợp : Quan sát H.18, 19 SGk/ 29,30, giáo dục cho HS ý thức tôn tạo di tích lịch sử. ?Vì sao Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua *GV nhấn mạnh Tài năng, uy tín của Lê Hoàn và nguy cơ quân Tống xâm lược. ?Việc Thái Hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì. *Thảo luận bàn : GV phân nhóm theo bàn Vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời Tiền Lê ? -GV chốt : Phần ghi bảng, gợi ý thêm : ?So sánh tổ chức chính quyền thời Tiền Lê và Đinh. *GV chốt phần 2. +TRUNG ƯƠNG. -Xây dựng cung điện, đúc tiền, xử phạt nghiêm khắc kẻ phạm tội. 2/ Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê. -Năm 979 Đinh Tiên Hoàng bị giết, nội bộ lục đục, nhà Tống lăm le xâm lược →Lê Hoàn được suy tôn làm vua. -Tổ chức chính quyền. +Xây dựng quân đội gồm 10 đạo và 2 bộ phận cấm quân và quân địa phương.. Vua. Thái sư - Đại sư. Quan Văn. Quan Võ +ĐỊA PHƯƠNG Lộ. Phủ. Châu. 3/ Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn. -Diễn biến : + Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thủy.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3/ Hoạt động 3 : (Cá nhân) ?Vì sao quân Tống xâm lược nước ta. *GV dùng lược đồ kháng chiến chống Tống. ?Trình bày những nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất trên lược đồ. ?Việc chọn sông Bạch Đằng để chống giặc giống với chiến thuật chống giặc của em đã từng học. ?Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn có ý nghĩa như thế nào. ?Theo em nhờ vào đâu mà Lê Hoàn giành được thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tống. * GV sơ kết bài học.. bộ tiến đánh nước ta. + Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến. + Nhiều trận chiến diễn ra trên sông Bạch Đằng. Trên bộ, quân ta chặn đánh đich quyết liệt. Quân Tống đại bại. -Ý nghĩa : +Thể thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân ta. +Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập của dân tộc ta. 4/ Củng cố :?Trình bày những nét chính về diễn biến và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy trên lược đồ. -Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Kinh đô nước ta dưới thời Đinh A/ Cổ Loa C/ Thăng Long B/ Hoa Lư D/ Phú Thọ +Câu 2 : Lê Hoàn được suy tôn làm vua vì A/ Ông là con của Đinh Bộ Lĩnh. C/ Là tướng giỏi, có tài, uy tín. B/ Là vị vua giỏi, có uy tín. D/ Có công thống nhất đất nước. 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn phần II bài 9, khai thác kênh hình, chú ý những nét chính về đời sống kinh tế và xã hội nước ta dưới thời Đinh – Tiền Lê. ♣♣♣ Tuần 7 - Ngày soạn : 20/9/2014 Bài 9 : NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ (Tiếp theo) Tiết 13, II/ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm : -Đời sống kinh tế : Quyền sở hữu ruộng đất, khai hoang, đào vét kênh ngòi, một số nghề thủ công, đúc đồng, các trung tâm buôn bán..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Về xã hội : Các giai tầng trong xã hội (nông dân tự do, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ, nô tì) 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS : -Lòng tự hào, tự tôn, ý thức độc lập, tự chủ trong xây dựng kinh tế. -Quý trọng các truyền thống văn hóa của cha ông. -Sự biết ơn đối với những người có công xây dựng, bảo vệ đất nước. →Tích hợp : Phần 1 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng : -Vẽ sơ đồ, sử dụng bản đồ trình bày diễn biến trên lược đồ. -Phân tích sự kiện, đánh giá nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Lược đồ nước Đại Việt thế kỉ XV. -Tài liệu tham khảo về H.20 SGK/ 33, một số điểm nổi bật trong chính sách kinh tế, văn hóa thời Đinh - Tiền Lê. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, chú ý những nét chính về đời sống kinh tế và xã hội nước ta dưới thời Đinh – Tiền Lê. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Nêu tổ chức bộ máy nhà nước dưới thời Đinh – Tiền Lê ?Trình bày những nét chính về diễn biến và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy trên lược đồ. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : Nhóm bàn, cá nhân 1/ Bước đầu xây dựng một nền ?Kinh tế nước ta thời này gồm những ngành kinh tế tự chủ. nào. - Quyền sở hữu ruộng đất thuộc về *Thảo luận bàn : làng xã, theo tập tục chia nhau cày GV phân nhóm theo bàn cấy, nộp thuề, đi línhvà lao dịch Trình bày những nét chính về đời sống kinh tế cho vua. nước ta dưới thời Đinh – Tiền Lê ? -HS thảo luận HS còn lại nhận xét. -Khai khẩn đất hoang -GV chốt : Phần ghi bảng Hãy mô tả kinh đô Hoa Lư để thấy được sự -Tổ chức lễ cày tịch điền, phát triển của nước ta thời Tiền Lê. →Tích hợp : Giáo dục ý thức giữ gìn, tôn tạo -Chú trọng thủy lợi. các di tích lịch sử của Hoa Lư..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> ?Việc thiết lập quan hệ bang giao Việt -Tống có ý nghĩa gì. ?Em có nhận xét gì về nông nghiệp, thủ công và thương nghiệp thời Đinh - Tiền Lê và những chính sách phát triển các ngành đó. ?Theo em nhờ vào đâu mà nền kinh tế thời Đinh - Tiền Lê có bước phát triển. ?Quan sát H.18 SGK/33, nêu hiểu biết của em về Đền thờ vua Lê ?Theo em việc lập đền thờ vua Lê có ý nghĩa gì. *GV chốt phần 1. 2/ Hoạt động 2 : Nhóm, cá nhân *Thảo luận cặp : GV phân nhóm Xã hội thời Đinh – Tiền Lê gồm những giai tầng nào và trong mỗi giai tầng gồm những ai ? -HS thảo luận HS còn lại nhận xét. -GV chốt : Phần ghi bảng, ?Tại sao ở thời Đinh – Tiền Lê, các nhà sư lại được trọng dụng. ?Văn hóa thời Đinh - Tiền Lê có gì nổi bật. ?Kể tên một số ngôi chùa và loại hình văn hóa dân gian thời kì này *GV : Quan hệ Vua – Tôi chưa có khoảng cách, thể hiện : Vào ngày mùa, Vua thích đi chân đất, cầm Xiên lội ao đâm cá. ?So sánh đời sống văn hóa thời Đinh - Tiền Lê với trước đây. *GV sơ kết toàn bài.. -Xây dựng một số xưởng thủ công : Đúc tiền, rèn vũ khí…. -Nghề thủ công cổ truyền phát triển như dệt lụa, làm gốm. -Nhiều trung tâm buôn bán và chợ làng được hình thành. - Buôn bán Việt – Tống được thiết lập. 2/ Đời sống xã hội và văn hóa. -Xã hội chia thành 3 tầng lớp +Tầng lớp thống trị : Vua, quan văn võ, các nhà sư. +Tầng lớp bị trị : Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, một số địa chủ nhỏ. +Tầng lớp dưới cùng : Nô tì. -Giáo dục chưa phát triển. -Đạo phật được truyền bá rộng rãi. Chùa chiền được xây dựng nhiều, nhà sư được coi trọng. -Loại hình văn hoá dân gian khá phát triển..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4.Củng cố :GV cho học sinh vẽ sơ đồ tư duy mục 2 ?Nêu đời sống kinh tế nước ta dưới thời Đinh - Tiền Lê. ?Xã hội nước ta dưới thời Đinh – Tiền Lê có gì thay đổi. Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Nhà Vua tự mình cày mấy đường để khuyến khích nhân dân sản xuất là nội dung của buổi lễ A/ Mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài. C/ Lễ hội chọi trâu. B/ Tổ chức lễ cày tịch điền. D/ Mở các xưởng thủ công. Câu 2 : Dưới thời Đinh - Tiền Lê, các nhà như đuợc trọng dụng vì A/ Các nhà Sư giỏi nghề thủ công. B/ Các nhà Sư giỏi chữ Quốc ngữ. C/ Đạo Phật phát triển, các nhà Sư giỏi chữ Hán. D/ Kinh tế phát triển. 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Soạn phần bài 10, khai thác kênh hình, chú ý bối cảnh ra đời của nhà Lý ; Nguyên nhân và ý nghĩa của việc dời đô về Thăng Long ; Tổ chức bộ máy nhà nước ; Tổ chức quân đội ; Bộ luật đấu tiên và chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Lý.. ♣♣♣. Tuần 7 - Ngày soạn : 20/9/2014 Chương II : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI – XII) Tiết 14, Bài 10 : NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm : -Bối cảnh ra đời của nhà Lý, nguyên nhân và ý nghĩa của việc dời đô về Thăng Long. -Tổ chức bộ máy nhà nước, tổ chức quân đội, bộ luật đầu tiên của nước ta và chính sách đối nội, đối ngoại thời Lý. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS : -Lòng tự hào là con dân nước Đại Việt. -Ý thức chấp hành pháp luật và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. →Tích hợp : Phần 1 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng :.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Vẽ sơ đồ, xác định vị trí trên lược đồ. -Quan sát, khai thác tranh ảnh. -Phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Lược đồ nước Đại Việt thế kỉ XV. -Tranh ảnh về Lý Công Uẩn, Thăng Long, Lê Long Đĩnh, chiếu dời đô. -Trích nội dung bộ luật Hình Thư. -Tài liệu tham khảo về sự suy sụp của Tiền Lê, việc lên ngôi của Lý Công Uẩn. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, chú ý bối cảnh ra đời của nhà Lý ; Nguyên nhân và ý nghĩa của việc dời đô về Thăng Long ; Tổ chức bộ máy nhà nước ; Tổ chức quân đội ; Bộ luật đầu tiên và chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Lý. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Nêu đời sống kinh tế nước ta dưới thời Đinh - Tiền Lê. Bài tập : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Xã hội thời Đinh – Tiền Lê được phân chia thành a/ Ba tầng lớp, trong đó nô tì là tầng lớp dưới cùng. b/ Ba tầng lớp, trong đó nông dân là tầng lớp dưới cùng. c/ Ba tầng lớp, trong đó nô tì chiếm số lượng nhiều nhất. d/ Ba tầng lớp, trong đó nhà sư không được trọng dụng. 3/ Bài mới Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : Cá nhân ?Nhà Lý ra đời trong bối cảnh lịch sử nào. *GV nói thêm về sự suy thoái, ăn chơi trụy lạc, tàn bạo của vua Lê Long Đĩnh làm cho các triều thần chán ghét, nhân dân căm phẫn. Sự cần thiết phải có một vị vua mới trị vì. ?Tại sao Lý Công Uẩn được suy tôn lên làm vua. *GV cho HS xem hình ảnh về Lý Công Uẩn và nói sơ về tiểu sử của ông. Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về. 1/ Sự thành lập nhà Lý. a/ Bối cảnh ra đời : -Năm 1009, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua, nhà Lý thành lập. -Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô về Đại La và đổi tên là Thăng Long. b/ Tổ chức bộ máy : -Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Đại La và đổi tên là Thăng Long. ?Xác định vị trí của Hoa Lư và Thăng Long trên lược đồ Đại Việt thời Đinh Tiền -Lê ?Qua việc xác định vị trí và dựa vào đoạn in nghiêng SGK/ 35, hãy nêu nguyên nhân và ý nghĩa của việc dời đô về Thăng Long của Lý Công Uẩn. *GV nói thêm và cho HS xem 1 số hình ảnh về sự kiện rồng bay lên, về sự phồn thịnh của Thăng Long trước đây cũng như bây giờ để thấy được việc dời đô là đáp ứng nguyện vọng của cha ông ta và vì địa thế và đặc điểm về chính trị. Chính điều kiện thuận lợi đó, Thăng Long trở thành kinh đô của nhiều triều đại và ngày nay là thủ đô cả nước. Quan ?Liên hệ võ nêu hiểu biết của em về sự kiện nghìn năm Thăng Long sẽ được tổ chức ở nước ta trong tháng 10 năm 2010. *GV : Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt và xây dựng bộ máy chính quyền. *Thảo luận nhóm : -GV phân nhóm Trình bày sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý ? -GV chỉ định nhóm trình bày sơ đồ đã chuẩn bị trên bảng HS còn lại nhận xét. -GV chốt cho HS vẽ vào vở. VUA. QUAN V ĂN - QUAN V Õ. 24 LÔ, PHỦ. -Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý. (Cột bên). 2/ Luật pháp và quân đội.. a/ Luật pháp : -Năm 1042, nhà Lý ban b/ Quân đội : -Có hai bộ phận : Cấm quân và quân địa phương. -Gồm quân bộ và quân thủy. -Vũ khí có giáo mác, dao, kiếm, cung, nỏ, máy bắn đá. c/ Chính sách đối nội, đối ngoại : -Củng cố khối đoàn kết dân tộc. -Đặt quan hệ ngoại giao với nhà Tống, Champa. -Kiên quyết bảo toàn lãnh thổ..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> HUY ÊN H ƯONG , GIÁP. 4/ Củng cố ?Bối cảnh ra đời của nhà Lý. ?Nhà Lý đã tổ chức luật pháp, quân đội và ban hành chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào. -Bài tập : +GV đưa hình ảnh nhân vật, sự kiện. +HS nhận diện, trả lời. -Đáp án : Lý Công Uẩn, Cấm Thành, Chiếu dời đô, cấm quân và quân địa phương. 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn phần I bài 11, chú ý âm mưu xâm lược của nhà Tống và nhà Lý đã chủ động tự vệ như thế nào ?. ♣♣♣ Tuần 8 - Ngày soạn : 27/09/2014 Bài 11 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 – 1077) Tiết 15, I/ GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075) I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm : -Âm mưu xâm lược của nhà Tống. -Nhà Lý chủ động tiến công trước để tự vệ. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS : -Lòng tự hào dân tộc, biết ơn người anh hùng dân tộc Lý thường Kiệt. -Bồi dưỡng lòng dũng cảm nhân ái và đoàn kết dân tộc. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS : -Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. -Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện nhân vật lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> -Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống (1075) -Tư liệu liên quan về tiểu sử Lý Thường Kiệt. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Chú ý âm mưu xâm lược của nhà Tống và nhà Lý chủ động tiến công trước để tự vệ như thế nào ? III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý. ?Trình bày nguyên nhân và ý nghĩa của việc dời đô về Thăng Long. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Nhà Lý đã tiến hành nhiều biện pháp ổn định đất nước, xây dựng kinh đô phồn thịnh, cuộc sống của nhân dân Đại Việt được bình yên nhưng bên ngoài nhà Tống lại lăm le xâm lược. Vậy nhà Lý đã chuẩn bị chống Tống như thế nào? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân) 1/ Nhà Tống âm mưu xâm *GV : Sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lược nước ta. lợi, mối quan hệ Việt - Tống ổn định nhưng từ -Từ giữa thế kỉ XI, nhà Tống giữa thế kỉ XI, nhà Tống ngấm ngầm chuẩn bị gặp nhiều khó khăn : Nội bộ xâm lược Đại Việt. mâu thuẫn, nông dân nổi dậy ?Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm mục đấu tranh, vùng biên giới phía đích gì. (Giải quyết khó khăn về kinh tế, chính trị bắc bị hai nước Liêu – Hạ trong nước) quấy nhiễu. ?Nêu những việc làm của nhà Tống thể hiện âm -Nhà Tống muốn dùng chiến mưu muốn xâm lược Đại Việt. (Xúi giục Champa tranh để giải quyết khủng đánh lên phía Nam, ngăn cản buôn bán, đi lại…) hoảng và đưa nước ta trở lại ?Theo em, tại sao nhà Tống xúi giục Champa chế độ đô hộ như trước. đánh lên phía Nam, ngăn cản buôn bán phía Bắc, dụ dỗ tù trưởng. (Nhằm phân tán lực lượng để quân Tống dễ tiến quân…) -Nhà Tống xúi giục Champa ?Qua âm mưu xâm lược của nhà Tống, em hãy đánh lên từ phía nam, ngăn nhận xét về các triều đại phong kiến Trung Quốc cản việc buôn bán ở phía Bắc, đối với nước ta. (Luôn muốn xâm chiếm nước ta) dụ dỗ tù trưởng. *GV chốt, chuyển ý. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân, 6 nhóm) ?Trước âm mưu xâm lược của nhà Tống, nhà Lý 2/ Nhà Lý chủ động tiến đã đối phó bằng cách nào. (Cử Lý Thường Kiệt công để phòng vệ. làm tổng chỉ huy, tổ chức kháng chiến……) ?Vì saonhà Lý cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ -Cử Lý Thường Kiệt làm huy cuộc kháng chiến. (Đoạn in nghiêng SGK/ người chỉ huy, tổ chức cuộc.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 39, GV cung cấp thêm về Lý Thường Kiệt. Năm 1072, Lý Thánh Tông qua đời. Đây là cơ hội tốt để quân Tống xâm lược nước ta) *GV sử dụng lược đồ kháng chiến chống Tống. ?Trình bày cuộc tiến công trước để tự vệ của Lý Thường Kiệt trên lược đồ. (HS trình bày trên lược đồ) *GV : Trong quá trình tiến công, Lý Thường Kiệt đã yết bảng nói rõ mục đích cuộc tiến công để nhân dân Trung Quốc biết thực chất đây là cuộc tiến công tự vệ chứ không phải xâm lược. *Thảo luận nhóm : -GV phân nhóm (nhóm 1,2,3 - Chủ đề 1 ; Nhóm 4,5,5,6 - chủ đề 2), quy định thời gian 3 phút. -GV nêu chủ đề : +Chủ đề 1 : Tại sao nói cuộc tấn công trên đất Tống của Lý Thường Kiệt là cuộc tấn công để tự vệ chứ không phải là cuộc tấn công xâm lược ? +Chủ đề 2 : Nêu ý nghĩa của cuộc tấn công vào đất Tống của Lý Thường Kiệt ? -HS thảo luận, đại diện 1 nhóm – 1 chủ đề trình bày, HS còn lại nhận xét. -GV chốt : +Quân Tống xâm lược trước, quân ta chỉ tấn công vào căn cứ quân sự, kho lương thực mà Tống chuẩn bị xâm lược. Thực hiện xong rồi rút về nước. +Làm thay đổi kế hoạch, chậm lại cuộc tấn công xâm lược của quân Tống. ?Qua các chủ trương và cách tổ chức đánh giặc của Lý Thường Kiệt, nêu công lao của ông trong việc bảo vệ Tổ quốc. (Lãnh đạo, nêu gương đoàn kết, yêu nước…..) *GV sơ kết bài.. kháng chiến, cho quân đội luyện tập, tăng cường canh phòng, mộ thêm quân.. -Thực hiện chủ trương “Tiến công trước để tự vệ”. *Diễn biến :Tháng 10 – 1075, Lý Thường Kiệt đem 10 vạn quân tấn công châu Khâm, châu Liêm. Sau khi tiêu diệt các căn cứ, kho tàng của giặc, Lý Thường Kiệt tấn công vào châu Ung. Sau 42 ngày chiến đấu, quân ta hạ thành Ung Châu và nhanh chóng rút quân về nước.. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Nêu âm mưu xâm lược của nhà Tống. (Phần 1) ?Trình bày diễn biến cuộc tiến công để tự vệ của Lý Thường Kiệt trên lược đồ. (Đoạn 2 phần 2) -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm mục đích.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> A/ Mở rộng lãnh thổ. C/ Giữ tình hòa hiếu. B/ Giải quyết khó khăn trong nước. D/ Muốn các nước khác kính nể. Câu 2 : Kế hoạch để đối phó quân Tống của nhà Lý A/ Tích cực phòng thủ. C/ Tiến công để tự vệ. B/ Chuẩn bị xâm lược D/ Không chuẩn bị. -Đáp án : 1-B, 2-C. 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn II bài 11, khai thác kênh hình, chú ý tường thuật lại diễn biến theo lược đồ, tóm tắt kết cục cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân thời Lý, nêu tài năng và công lao của Lý Thường Kiệt.. ♣♣♣ Tuần 8 - Ngày soạn : 27/09/2014 Bài 11 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 – 1077) (Tiếp theo) Tiết 16, II/ GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 – 1077) I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp học sinh : -Tường thuật lại diễn biến theo lược đồ và tranh ảnh -Tóm tắt kết cục cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân thời Lý. -Tài năng và công lao của Lý Thường Kiệt. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS : -Lòng tự hào dân tộc, biết ơn người anh hùng dân tộc Lý thường Kiệt. -Bồi dưỡng lòng dũng cảm nhân ái và đoàn kết dân tộc . →Tích hợp : Phần 1 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng : -Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc kháng chiến chống Tống. -Phân tích nhận xét, đánh giá các sự kiện nhân vật lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Tranh về phòng tuyến Như Nguyệt. -Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần II. -Tư liệu tham khảo về kháng chiến chống Tống trên Sông Như Nguyệt. 2/ Học sinh : -Soạn bài..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Khai thác kênh hình, chú ý tường thuật lại diễn biến theo lược đồ, tóm tắt kết cục cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân thời Lý, nêu tài năng và công lao của Lý Thường Kiệt. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Nêu âm mưu xâm lược của nhà Tống. ?Trình bày diễn biến cuộc tiến công để tự vệ của Lý Thường Kiệt trên lược đồ. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt hạ lệnh ráo riết chuẩn bị bố phòng. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân) 1/ Kháng chiến bùng nổ. *GV : Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt a/ Sự chuẩn bị của ta : Lập đã ráo riết chuẩn bị chống quân xâm lược Tống. phòng tuyến Như Nguyệt, ?Lý Thường Kiệt đã chuẩn bị những gì để chống chuẩn bị bố phòng, bố trí Tống. (Chuẩn bị bố phòng, mai phục ở những vị trí thủy binh, bộ binh mai phục quan trọng, xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt…) ở những vị trí chiến lược *GV chốt phần chuẩn bị của Lý Thường Kiệt trên quan trọng. lược đồ và đưa tranh về phòng tuyến Như Nguyệt. →Tích hợp : Quan sát tranh về phòng tuyến b/ Kế hoạch của địch : Cuối Như Nguyệt + H.21 “Lược đồ trận chiến tại năm 1076, nhà Tống cử hai phòng tuyến Như Nguyệt”, cho biết tại sao Lý đạo quân thủy bộ tiến hành Thường Kiệt lại chọn sông Như Nguyệt làm xâm lược Đại Việt. phòng tuyến chống quân xâm lược Tống ? (Vì có vị trí quan trọng quân Tống sẽ đi qua, án ngữ mọi con đường từ Bắc về Thăng Long, sự sáng tạo của ông cha ta trong việc dựa vào điều kiện tự nhiên để chiến đấu) *GV sử dụng lược đồ kháng chiến chống Tống lần II giới thiệu các kí hiệu, địa danh. c/ Diễn biến : Học đoạn cuối ?Trình bày kế hoạch và cuộc tấn công xâm lược phần 1 SGK/ 41. Đại Việt của quân Tống trên lược đồ. (HS dựa vào đoạn cuối phần 1 SGK/ 41 trình bày) ?Qua cuộc tấn công của quân Tống, em đánh giá và có thái độ như thế nào đối với quân Tống. (Mạnh, hiếu chiến, căm ghét) *GV chốt phần 1. 2/ Cuộc chiến đấu trên 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân, nhóm bàn) phòng tuyến Như Nguyệt. *GV sử dụng Lược đồ trình bày cuộc kháng chiến a/ Diễn biến : chống Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt của Học phần 2 SGK/ 41, 42..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> quân dân ta. ?Trình bày lại cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt của quân dân ta. (HS trình bày trên lược đồ) ?Nêu sự khác nhau giữa thái độ, tinh thần chiến đấu của quân ta và quân giặc. (Quân ta phấn khởi, quân b/ Kết quả : giặc chủ động chuyển sang chán nản, mệt mỏi) -Quân giặc 10 phần chết 5, *GV : Để khích lệ tinh thần chiến đấu quân ta, Lý 6 phần. Thường Kiệt đã cho ngâm bài thơ “Nam Quốc sơn -Quách Quỳ chấp nhận hà” giảng hòa rút quân về nước. ?Ngâm bài thơ và nêu ý chính của bài thơ. (HS ngâm bài thơ, khẳng định quyền làm chủ của nhân dân ta, ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của dân tộc) *Thảo luận bàn : -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 2 phút. -GV nêu chủ đề : +Dãy phải : Nét độc đáo trong cách kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt ? +Dãy trái : Nêu công lao của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống ? c/ Ý nghĩa : Đập tan âm -HS thảo luận, GV chỉ định HS trả lời, HS còn lại mưu xâm lược của kẻ thù, nhận xét. nền độc lập, tự chủ của Đại -GV chốt : Việt được giữ vững. +Kết thúc chiến tranh bằng giảng hòa nhằm đảm bảo mối quan hệ giao bang, không làm tổn thương danh dự nước lớn, đảm bảo hòa bình lâu dài. +Chủ động tiến công trước, lập phòng tuyến Như Nguyệt, chỉ huy quân đội đánh đuổi quân Tống, chủ động giảng hòa. ?Nêu ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống trên sông Như Nguyệt. (HS trả lời đoạn cuối SGK/ 42) ?Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi là nhờ vào những nguyên nhân nào. (Lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu của nhân dân ta, tài lãnh đạo Lý Thường Kiệt….) *GV sơ kết bài. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Trình bày cuộc kháng chiến chống Tống từ năm 1076 - 1077 trên lược đồ. (Phần 1c, 2a).
<span class='text_page_counter'>(44)</span> ?Nêu công lao của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống ? -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống vì A/ Quân Tống đi qua nơi đây và án ngữ mọi con đường từ Bắc về Thăng Long. B/ Quân Tống đi qua nơi đây và án ngữ mọi con đường từ Nam về Thăng Long. C/ Là chiến hào tự nhiên dễ vượt qua. D/ Thuận lợi cho việc tấn công. Câu 2 : Người chỉ huy quân ta tiêu diệt thủy quân của quân Tống là A/ Quách Quỳ C/ Hòa Mâu B/ Triệu Tiết D/ Lý Kế Nguyên -Đáp án : 1-A, 2-D..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Ôn lại các bài đã học từ bài 8 đến bài 11 để tiết sau làm bài tập lịch sử .. ♣♣♣ Tuần 9 - Ngày soạn : 4/10/2014 Tiết 17:LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG I,II I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm :.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Hệ thống lại kiến thức đã học . -Cách làm các loại bài tập lịch sử khác nhau. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS ý thức : -Ý thức tự học và làm các bài tập khác nhau. -Biết ơn đối những người có công với dân tộc. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng : -Sử dụng Lược đồ trình bày diễn biến, vẽ sơ đồ, biểu đồ. -Làm một số bài tập trắc nghiệm. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Lược đồ kháng chiến chống Tống lần I, II. 2/ Học sinh : Ôn lại các kiến thức đã học từ bài 8. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày cuộc kháng chiến chống Tống từ năm 1076 - 1077 trên lược đồ. ?Nêu công lao của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống ? 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Nhằm giúp HS nhớ lại các kiến thức lịch sử Việt Nam đã học từ bài 8 dưới dạng các bài tập lịch sử. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân) 1/ Dạng bài tập -GV giới thiệu bài tập trên bảng phụ, HS ghi vào vở làm khoanh tròn. nhanh. GV chấm 2 bài nhanh nhất, nhận xét và cho điểm. -Nội dung : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Nước ta thời Lý có tên là -Câu 1 : D A/ Âu Lạc C/ Văn Lang B/ Đại Cồ việt D/ Đại Việt Câu 2 : Người đã dẹp loạn 12 Sứ quân thống nhất đất nước -Câu 2 : C A/ Ngô Quyền C/ Đinh Bộ Lĩnh B/ Lê Hoàn D/ Lý Thường Kiệt Câu 3 : Nhà Lý dời đô về Thăng Long vì -Câu 3 : C A/ Hoa Lư bị sụp đổ. B/ Thăng Long là quê hương của Lý Thướng Kiệt. C/ Là trung tâm đất nước, địa thế thuận lợi. D/ Triều đình suy yếu. Câu 4 : Quân đội nhà Lý gồm các bộ phận -Câu 4 : C A/ Cấm quân và quân thủy..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> B/ Quân địa phương và quân bộ. C/ Cấm quân và quân địa phương. D/ Bộ binh và kị binh. Câu 5 : Nhân dân ta chống Tống thắng lợi là nhờ -Câu 5 : D A/ Quân Tống yếu. B/ Quân Tống vũ khí thô sơ. C/Tinh thần chiến đấu nhân dân, tài lãnh đạo của Ngô Quyền. D/Tinh thần chiến đấu nhân dân, tài lãnh đạo của Lý Thường Kiệt. -GV chốt, cho HS sửa vào. 2/ Hoạt động 2 : (Nhóm cặp) 2/ Vẽ sơ đồ. -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 5 phút. Học sinh vẽ sơ đồ -GV nêu chủ đề : Vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời Tiền Lê bộ máy thời Tiền Lê và thời Lý ? và thời Lý. -HS vẽ vào vở, GV chỉ định vài cặp nộp bài. -GV nhận xét. ?Nêu sự khác nhau giữa hai tổ chức chính quyền này. (HS tự nêu) 3/ Hoạt động 3 : (Cá nhân) -GV sử dụng lược đồ kháng chiến chống Tống lần I, II. 3/ Trình bày diễn -Gọi vài HS lên xác định kí kiệu, trình bày nét chính về diễn biến trên lược đồ. biến cuộc kháng chiến chống Tống. -HS trình bày, HS còn lại nhận xét, GV bổ sung. *GV chốt các dạng bài tập. 4/ Củng cố (Vấn đáp) ?Nêu những kiến thức cơ bản trong các bài lịch sử Việt Nam em vừa học. ?Trong các bài đó, em cần học tập tấm gương những ai ? Vì sao. 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn I bài 12, khai thác kênh hình, chú ý nắm sự chuyển biến của nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý.. ♣♣♣ Tuần 9 - Ngày soạn : 4/10/2014 Bài 12 : ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HÓA Tiết 18, I/ ĐỜI SỐNG KINH TẾ. I/ Mục tiêu bài học :.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm sự chuyển biến của nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc và ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc ta thời Lý. →Tích hợp : Phần 1 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu, nhận xét. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Lược đồ nước Đại Việt thế kỉ XIII. -Tranh H.22, 23 SGK/ 44, 45. -Tư liệu về thành tựu kinh tế thời Lý. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, chú ý nắm sự chuyển biến của nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : Chấm vở 2 HS. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Sau khi giành thắng lợi trên phòng tuyến Như Nguyệt, Lý Thường Kiệt đã đưa ra nhiều chính sách để ổn định, xây dựng đất nước và đã đạt được những thành tựu nhất định.. Tiết 18 Hoạt động của Giáo viên và Học Nội dung chính sinh 1/ Sự chuyển biến về nông nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1/ Hoạt động 1 : (Nhóm cặp, cá nhân) *Thảo luận cặp : -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 3 phút. -GV nêu chủ đề : Dựa vào phần 1 SGK/ 44, nêu các biện pháp thể hiện sự quan tâm của nhà Lý với sản xuất nông nghiệp và kết quả của những biện pháp đó ? -HS thảo luận, GV chỉ định HS trả lời, HS còn lại nhận xét. -GV chốt : Phần ghi bảng và giải thích thêm : ?Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sở hữu của ai. (Vua, nhân dân cày cấy) *Gọi HS đọc đoạn in nghiêng “ Năm 1038….noi theo” ?Việc cày tịch điền của nhà vua có ý nghĩa như thế nào. (Khuyến khích nhân dân, phát triển sản xuất, là chính sách tiến bộ) *GV : Ngoài ruộng đất nông dân canh tác nhà vua còn lấy ruộng đất làm nơi thờ phụng, tế lễ. ?Em có nhận xét gì về nông nghiệp nước ta ở thời Lý. (Phát triển, là nền tảng kinh tế) ?Vì sao nền nông nghiệp thời Lý phát triển. (Nhà nước quan tâm, nhân dân chăm lo sản xuất…) →Tích hợp : Nhà Lý đã khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất. *GV chốt phần 1. 2/ Hoạt động 2 : (Nhóm bàn, cá nhân) *Thảo luận bàn : -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 3 phút. -GV nêu chủ đề : Dựa vào phần 2 SGK/ 45, 46, nêu những nét nổi bật về tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta dưới thời Lý ? -HS thảo luận, GV chỉ định HS trả lời, HS còn lại nhận xét. -GV chốt : Phần ghi bảng và giải thích. -Nhà nước có nhiều biện pháp quan tâm đến sản xuất nông nghiệp : Tổ chức lễ Cày tịch điền, khai hoang, đào kênh mương, đắp đê phòng lụt, cấm giết hại trâu bò.. -Kết quả : Mùa màng bội thu. 2/ Thủ công nghiệp và thương nghiệp. -Thủ công nghiệp : +Nghề dệt lụa, làm gốm, xây dựng đền đài, cung điện, nhà cửa phát triển. +Các nghề làm đồ trang sức, làm giấy, in, rèn sắt…được mở rộng. +Có những công trình do người thợ thủ công Đại Việt tạo dựng như : Tháp Báo Thiên (Hà Nội), vạc Phổ Minh (Nam Định)… -Thương nghiệp : +Buôn bán trong nước và ngoài nước được mở rộng. +Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập, sầm uất..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> thêm : ?Tại sao vua Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống. (Nâng cao giá trị hàng hóa trong nước) ?Quan sát hình đồ gốm tráng men SGK/45, em có nhận xét gì về chất lượng và kĩ thuật của đồ gốm thời kì này. (Có hoa văn, chạm khắc tinh xảo…) *GV : Thủ công nghiệp rất phát triển, kết hợp giữa thủ công nghiệp cổ truyền và các ngành thủ công mới. ?Liên hệ với các nghề thủ công truyền thống ở địa phương em. (HS tự nêu) ?Vì sao Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập, sầm uất. (Có vị trí tự nhiên thuận lợi, nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống Đông Nam Á) *GV xác định vị trí Vân Đồn trên lược đồ Đại Việt. ?Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài buôn bán ở hải đảo,vùng biên giới mà không cho họ tự do vào nội địa. (Để bảo vệ lãnh thổ, sợ xâm lược) ?Nền kinh tế nước ta thời Lý phát triển là nhờ những nguyên nhân nào. (Đất nước hòa bình, ý thức dân tộc, sự quan tâm của nhà vua…) *GV sơ kết bài và nói về Đền Đô ở Từ Sơn – Bắc Ninh. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Trình bày những nét chính về kinh tế nước ta thời Lý. (Phần 1, 2) ?Theo em nhờ vào đâu nền kinh tế nước ta thời Lý lại phát triển. -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Nghề thủ công cổ truyền phát triển nhất thời Lý A/ Làm gốm, rèn sắt C/ Dệt lụa, đúc đồng B/ Làm gốm, dệt lụa D/ Đúc đồng, rèn sắt Câu 2 : Nơi buôn bán tấp nập, sầm uất ở thời Lý A/ Thăng Long (Hà Nội) C/ Vân Đồn (Quảng Ninh) B/ Vân Đồn (Hà Nội) D/ Thành Hà (Thừa Thiên Huế) -Đáp án : 1-B, 2-C. 5/ Dặn dò :.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn II bài 12, khai thác kênh hình, tìm hiểu những nét chính về xã hội, văn hóa, giáo dục thời Lý và kể về một số nhân vật lịch sử và công trình kiến trúc tiêu biểu, Văn miếu Quốc tử giám.. ♣♣♣ Tuần 10 - Ngày soạn : 11/10/2014 Bài 12 : ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HÓA (Tiếp theo) Tiết 19, II/ SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm : -Những nét chính về xã hội, văn hóa, giáo dục thời Lý. +Các giai tầng trong xã hội. +Những thành tựu văn hóa tiêu biểu : Lập Văn miếu Quốc tử giám, mở khoa thi, nghệ thuật phát triển, đặc biệt là kiến trúc và điêu khắc. -Kể về một số nhân vật lịch sử và công trình kiến trúc tiêu biểu. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS lòng tự hào truyền thống văn hóa của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hóa dân tộc. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng : -So sánh, nhận xét nhân vật, sự kiện. -Quan sát, nhận xét tranh ảnh, khái quát kiến thức. →Tích hợp : Phần 2 II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Tranh H.24, 25, 26 SGK/ 47, 48, 49, Văn miếu Quốc tử giám. -Sơ đồ về cơ cấu xã hội thời Đinh – Tiền Lê, Lý. -Các tài liệu tham khảo về văn hóa, xã hội thời Lý. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, chú ý những nét chính về xã hội, văn hóa, giáo dục thời Lý và kể về một số nhân vật lịch sử và công trình kiến trúc tiêu biểu, Văn miếu Quốc tử giám. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày những nét chính về kinh tế nước ta thời Lý. ?Theo em nhờ vào đâu nền kinh tế nước ta thời Lý lại phát triển. 3/ Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Chính sự phát triển của kinh tế đã làm cho xã hội dưới thời Lý thay đổi rõ rệt. Đó là những thay đổi nào?. Tiết 19 Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/ Hoạt động 1 : (Nhóm cặp, cá nhân) *Thảo luận cặp : -GV phân nhóm theo nhóm theo cặp,. Nội dung chính 1/ Những thay đổi về mặt xã hội . -Tầng lớp thống trị : Vua, quan, địa chủ (hoàng tử, công chúa, dân có nhiều.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> quy định thời gian 2 phút. -GV nêu chủ đề : Hãy nêu các tầng lớp cư dân và đời sống của họ trong xã hội thời Lý ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo ý hiểu. -GV chốt : Phần ghi bảng, gợi ý thêm : ?Nhắc lại các tầng lớp cư dân và đời sống của họ dưới thời Đinh - Tiền Lê. (HS tự nêu) *GV dùng sơ đồ cơ cấu xã hội thời Đinh – Tiền Lê và thời Lý. ?So với thời Đinh - Tiền Lê, xã hội thời Lý có những thay đổi nào. (Phân biệt đẳng cấp sâu sắc hơn : có thêm nhiều địa chủ, nông dân bị phân hóa nông dân tá điền bị bóc lột tăng lên) *GV trình bày về sự bóc lột đối với nô tì và khẳng định xã hội có sự phân hóa giàu nghèo nhưng làng xã bình đẳng. 2/ Hoạt động 2 : (Nhóm bàn, 6 nhóm) *Thảo luận bàn : -GV phân nhóm theo nhóm theo bàn, quy định thời gian 2 phút. -GV nêu chủ đề : Nêu những nét chính về : +Dãy phải : Tình hình giáo dục thời Lý ? +Dãy trái : Tình hình văn hóa thời Lý ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo ý hiểu. -GV chốt : Từng phần ghi bảng, gợi ý thêm : ?Giáo dục thời Lý có gì khác so với thời Đinh – Tiền Lê. (Giáo dục bắt đầu phát triển : Dựng Văn Miếu, mở khoa thi…..) *GV cho HS quan sát hình ảnh về Văn miếu Quốc tử giám ?Nêu vài hiểu biết của em về văn Miếu Quốc tử giám *GV nhấn mạnh : Việc xây dựng Quốc tử giám đánh dấu sự ra đời của nền giáo. ruộng) sống sung sướng. -Tầng lớp bị trị : Nông dân (nông dân thường, nông dân tá điền), thợ thủ công, thương nhân. Họ phải nộp thuế và làm nghĩa vụ cho nhà nước. -Nô tì phục vụ cung điện, các nhà quan. 2/ Văn hóa và giáo dục. -Giáo dục : +Năm 1070 xây dựng Văn Miếu ở Thăng Long. +Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên. +Năm 1076 mở Quốc tử giám →Nhà nước quan tâm đến giáo dục. -Văn hóa : +Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. +Đạo Phật phát triển, chùa chiền mọc khắp nơi. +Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc đa dạng, độc đáo và linh hoạt, tiêu biểu là chùa Một Cột, tượng Phật Adiđà, hình rồng thời Lý… +Ca hát, nhảy múa, trò chơi dân gian đều phát triển..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> dục Đại Việt. ?Điểm hạn chế của giáo dục thời Lý. (Chỉ cho con nhà giàu, quan lại đi học, chế độ thi cử chưa có nề nếp, quy củ…..) ?Đọc và nêu nội dung bài thơ Nam Quốc Sơn Hà. *Thảo luận nhóm : -GV phân nhóm (6 nhóm – 1 chủ đề), quy định thời gian 2 phút trình bày -GV nêu chủ đề : Quan sát, miêu tả H.24, 25,26 SGK/ 47, 48, 49 ? (Chuẩn bị trước) -GV chỉ định 1 nhóm miêu tả 1 hình, HS còn lại nhận xét. -GV chốt từng hình, cho HS ghi bài, gợi ý thêm : ?Từ hai hình trên, em hãy nêu vị trí của Đạo Phật thời Lý. (Phát triển rộng khắp trong nhân dân…..) *GV nói thêm về du nhập Đạo Phật vào nước ta. ?Nhận xét về nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời Lý (Phát triển, đa dạng, quy mô lớn, độc đáo….) ?Kể các loại hình nghệ thuật dân gian thời Lý. (Hát chèo, múa rối, đá cầu….) ?Ở địa phương em có các loại hình nghệ thuật dân gian nào. (HS tự nêu) *GV nói thêm về Hội Gióng để HS hiểu về tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm của ông cha ta. ?So sánh về văn hóa, nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc với thời Đinh – Tiền Lê. (Phát triển hơn, nhiều công trình đặc sắc ra đời….) →Tích hợp : Giáo dục ý thức giữ gìn các di tích, hiện vật lịch sử, văn hóa nhất là ở địa phương . ?Qua chương II nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI – XII), em hãy khái quát lại.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> những kiến thức trọng tâm mà em đã học. ?Hãy kể những nhân vật lịch sử ở thời Lý và công lao của họ đối với nước Đại Việt. (Lý Công Uẩn, Lý Thường Kiệt, Lý Kế Nguyên…) *GV sơ kết bài. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Hãy nêu các tầng lớp cư dân và đời sống của họ trong xã hội thời Lý. (Phần 1) ?Những nét chính về tình hình giáo dục, văn hóa thời Lý. (Phần 2) -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Những thay đổi về xã hội thời Lý so với thời Đinh - Tiền Lê A/ Nông dân chiếm đa số trong xã hội. C/ Vua đứng đầu đất nước. B/ Xuất hiện nhiều địa chủ, nông dân bị phân hóa. D/ Bắt đầu xuất hiện nô tì. Câu 2 : Nét mới trong giáo dục ở thời Lý A/ Cho con em người nghèo được đi học. C/ Mở Văn Miếu, mở khoa thi. B/ Xây dựng trường học ở nông thôn. D/ Mọi người đều được đi học. -Đáp án : 1-B, 2-C.. 5/ Dặn dò : -Soạn đề cương đã cho. -Ôn lại kiến thức theo đề cương.. ♣♣♣ Tuần 10 - Ngày soạn : 11/10/2014. ÔN TẬP. Tiết 20 : I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS Hệ thống lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 12. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS ý thức :.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> -Tự ôn bài. -Biết ơn đối những người có công với dân tộc và giữ gìn các thành tựu kinh tế, văn hóa dân tộc và trên thế giới. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng : -Biết vẽ sơ đồ, lập niên biểu, trình bày một trận đánh bằng lược đồ. -Biết khái quát kiến thức. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Bản đồ thế giới. -Lược đồ kháng chiến chống Tống lần I, II. 2/ Học sinh : -Soạn đề cương đã cho. -Ôn lại kiến thức theo đề cương. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Hãy nêu các tầng lớp cư dân và đời sống của họ trong xã hội thời Lý ?Những nét chính về tình hình giáo dục, văn hóa thời Lý. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Nhằm giúp HS nhớ lại các kiến thức lịch sử đã học từ đầu năm, đặc biệt là nắm các kiến thức trọng tâm để tiết kiểm tra đạt kết quả cao. b/ Bài mới : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân) 1/ Phần lịch sử thế ?Phần lịch sử thế giới lớp 7 em đã học gồm mấy bài, giới. đó là những bài nào. (7 bài) ?Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí ở Châu Âu thế kỉ XV – XVI ? (Phần 1a, c bài 2) -Các cuộc phát kiến địa ?Kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn ở châu Âu thế kỉ lí. XV – XVI. (Phần 1b bài 2) ?Trình bày điểm nổi bật về tình hình kinh tế, chính trị ở Trung Quốc thời Đường. (Phần 3 bài 4) ?Em hãy chứng minh “Thời kì phát triển của Campuchia thời phong kiến là thời kì Ăngco”. (Ăngco là kinh đô Capuchia thời đó, kinh tế phát triển, lãnh thổ mở rộng. -Các quốc gia phong Là nơi có nhiều công trình kiến trúc lớn như Ăngcovát, kiến Trung Quốc, Ăngco Thom) Campuchia. ?Bằng các kiến thức đã học, hãy tìm điểm giống nhau và khác nhau về cơ sở kinh tế giữa xã hội phong kiến phương Đông và châu Âu. (Giống nhau : Nền kinh tế.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> chính là nông nghiệp, có thêm chăn nuôi và một số nghề thủ công. Khác nhau : Phương Đông : Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. Châu Âu : Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa phong kiến. Đến thế kỉ XI, thương nghiệp phát triển ) *GV dùng bản đồ thế giới. ?Xác định trên bản đồ thế giới các nước và các khu vực sau : Phương Đông, châu Âu, Ấn Độ, Trung Quốc, vùng Đông Nam Á. (HS tự xác định) *GV sơ kết phần lịch sử thế giới. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân) ?Phần lịch sử Việt Nam lớp 7 em vừa học gồm mấy bài, đó là những bài nào. (5 bài) ?Hãy kể những đóng góp của Ngô Quyền trong công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước. (Tổ chức và lãnh đạo quân dân ta làm nên chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Đặt nền móng cho một quốc gia độc lập, khẳng định chủ quyền dân tộc) *GV sử dụng lược đồ kháng chiến chống Tống lần I. ?Trình bày diễn biến và ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất của Lê Hoàn trên lược đồ. (HS dựa vào phần 3 bài 9 trình bày) ?Vì sao năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La. (Đại La là vùng đấ rộng, bằng phẳng, phì nhiêu, giao thông thuận lợi. Lý Thường Kiệt muốn mở rộng lãnh thổ, xây dựng đất nước phồn vinh) ?Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh – Tiền Lê và Lí. (2 HS vẽ hai sơ đồ trên bảng, HS còn lại vẽ vào vở) ?So sánh về tổ chức chính quyền của thời Lý với thời Đinh – Tiền Lê. (HS tự nêu) ?Nêu âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống vào năm 1075. (Phần 1 bài 11) ?Cuộc tấn công vào đất Tống của Lý Thường Kiệt có phải là cuộc tấn công xâm lược không ? Giải thích vì sao ? (Đây là cuộc tiến công để tự vệ chứ không phải là xâm lược. Lý Thường Kiệt chỉ tấn công nhằm vào các căn cứ quân sự, kho tàng, quân lương mà quân Tống chuẩn bị xâm lược nước ta) *GV sử dụng lược đồ kháng chiến chống Tống lần II. ?Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý tại phòng tuyến Như Nguyệt trên lược. -Những nét chung về xã hội phong kiến phương Đông và châu Âu. 2/ Phần lịch sử Việt Nam. -Thời Ngô. -Thời Đinh -Tiền Lê. -Thời Lý +Kháng chiến chống Tống Lần I. +Kháng chiến chống Tống Lần II..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> đồ. (HS dựa vào phần 2 (II) bài 11 trình bày) ?Qua phần lịch sử Việt Nam, em cần học tập ở những tấm gương nào ? Vì sao. (HS tự nêu) *GV sơ kết phần lịch sử Việt Nam. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Nhắc lại các kiến thức trọng tâm cần nhớ từ bài 1 đến bài 12. -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Câu nói “Ai bàn đến sẽ chém” là của A/ Triệu Tiết C/ Lý Thường Kiệt B/ Quách Quỳ D/ Hòa Mâu Câu 2 : Phòng tuyến Lý Thường Kiệt xây dựng để chặn quân Tống là A/ Như Nguyệt C/ Thăng Long B/ Bạch Đằng D/ Hoa Lư -Đáp án : 1-B, 2-A. 5/ Dặn dò : -Học bài theo đề cương. -Chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra 1 tiết.. ♣♣♣. NÔI DUNG ÔN TÂP Câu 1. Xã hội phong kiến ở châu Âu đã được hình thành như thế nào ? Câu 2. Em biết gì về các lãnh địa của các lãnh chúa phong kiến? Câu 3. Em biết gì về các thành thị trung đại trong xã hội PK châu Âu ? Câu 4. Em hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học – kỹ thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến ?.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Câu 5. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn đối đât nước ta trong buổi đầu độc lập. Câu 6. Trình bày những nét chính về sự ra đời của các triều đại Ngô Câu 7. Trình bày những nét chính về sự ra đời của các triều đại Tiền Lê. Câu 8.Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết công lao của Lý Thường Kịệt đối với nước ta ? Câu 9.Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077), nhà Lý đã chủ động tiến công trước để phòng vệ như thế nào ? Câu 10.Tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. Câu 11.Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền ở trung ương và địa phương thời Lý?. ♣♣♣. Tuần 11 - Ngày soạn : 18/10/2014 Tiết 21 : LÀM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Nhằm kiểm tra khả năng học tập tiếp thu kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 12. 2/ Thái độ : Giáo dục HS : -Thái độ tự học, tự làm bài. -Đánh giá đúng nhân vật lịch sử và sự kiện lịch sử. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng : -Tự lập, tư duy, khái quát, so sánh..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> -Làm nhanh các dạng bài tập. II/ Trọng tâm : Kiến thức ở đề cương. III/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa. -Đề kiểm tra. 2/ Học sinh : -Giấy kiểm tra. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Phát đề. 3/ HS làm bài.. BÁO CÁO ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT :MÔN :Sử 7 HỌC KÌ I(2014-2015) Lớp /ss 71/33 72/36 73/33 74/32 75/30 164. 0-3,3 Kém 3 12 4 8 9. 3,5-4,8 Yếu 8 5 7 1 6. 5-6,3 T bình 5 9 9 8 8. 6,5-7,8 Khá 7 6 8 4 3. 8-10 Giỏi 14 4 5 11 4. 5>Tb. Tỉ lệ %. 26 19 22 23 15 105. 5/ Dặn dò :Soạn phần I bài 12, chú ý những nét chính về, kinh tế, văn hoá thời Lý.. PHÒNG GD & ĐT LA GI – TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN. MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I (TIẾT 21) - Cấp độ - Chủ đề Chủ đề 1: KHÁI QUÁT. Nhận biết Chuẩn KT, KN cần kiểm tra. TN KQ KT: Số - Trình bày sự ra đời xã hội phong kiến câu: 1 ở Châu Âu. - Những cuộc phát kiến địa lí lớn - Phong trào Văn hóa phục hưng.Ý LỊCH SỬ nghĩa của phong trào này. THẾ - Một số điểm nổi bật về kinh tế, chính GIỚI. TL Số câu: 1. Thông hiểu TN KQ Số câu 2/4. TL Số câu. Vận dụng TL Số câu. Cộng Số câu: 2-2/4.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> TRUNG ĐẠI Số câu: 2- 2/4 Số điểm:4,5 Tỉ lệ: 45% Chủ đề 2: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP. trị, những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc trong thời kì phong kiến - Các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Số Số Á (thời điểm xuất hiện, địa bàn). Những điểm điểm nét nổi bật về kinh tế, chính trị, văn hóa . :1 3. KT: - Sự ra đời của các triều đại Ngô – Đinh – Tiền Lê. - Công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn đối với nước ta trong buổi đầu độc lập.. Số điểm: 0,5. Số điểm. Số điểm:. S.điểm: 4,5= 45%. Số câu:. Số câu:. Số câu: 2/4. Số câu:. Số câu:1. Số câu: 1-2/4. Số điểm :. Số điểm. Số điểm: 0,5. Số điểm. Số điểm:1. S.điểm: 1,5= 15%. Số câu: 1. Số câu:. Số câu:. Số câu: 1. Số câu: 1. Số câu: 3. Số điểm :1. Số điểm. Số điểm:. Số điểm 2. Số điểm: 1. S.điểm: 4,0= 40%. Scâu TN: 2. Scâu TL:1. Scâu TN:1. Scâu TL:1. Scâu TL:2. SD:. SD:1. SD:. SD:2. THỜI NGÔ – ĐINH – T LÊ Số câu:12/4 Sốđiểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% Chủ đề 3: KT: -Trình bày sơ lược bối cảnh ra đời của nhà Lý.Tổ chức bộ máy nhà nước; bộ luật đầu NƯỚC tiên của nước ta; văn hóa giáo dục thời Lý ĐẠI - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống(1075-1077) : VIỆT + Giai đoạn thứ nhất (1075) THỜI LÝ + Giai đoạn thứ hai (1076-1077) - Công lao của Lý Thường Kiệt KN: - Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lý Số câu:3 Số điểm:4 Tỉ lệ %: 40%.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tổng số câu: 7. SD: 3 2 Số câu: 3. Số câu: 2. Tổng số điểm: 10. Số điểm:5. Số điểm: 3. Sđ: 2. 50%. 30%. 20%. Tỉ lệ %:100. 2. Chủ đề 1: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI - 10 tiết – 4,5 đ Chủ đề 2: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ –ĐINH – T LÊ - 3 tiết – 1,5 đ Chủ đề 3: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ. ♣♣♣. - 6 tiết - 4 đ. Sc: 2. Scâu: 7 Số điểm:. 10 100%.
<span class='text_page_counter'>(63)</span>
<span class='text_page_counter'>(64)</span>