Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.62 KB, 46 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 NS: 24 / 9 / 2021 NG: 27 / 9 / 2021. Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 TOÁN. TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - HS nắm được cách s2 2số TN. Nắm được đ/điểm về thứ tự các STN. - So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + Năng lực tự học phân tích được yêu cầu các bài tập, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo nhận biết được cách s2 2số TN. + HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. + GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,... + HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng - GV phổ biến luật chơi: 6 HS cầm 6 tấm bảng (3 tấm ghi các cặp số, 3 tấm bảng ghi các dấu >; <; =) yêu cầu HS ghép các cặp - HS tham gia trò chơi. số với các dấu đúng. Cặp nào tìm nhanh là đúng nhất sẽ giành chiến thắng. 657 357 657 > 357 23958 23960 23958 < 23960 12345 12345 12345 = 12345 3572 35722 3572 < 35722 < = > - Nxét, chốt đáp án đúng, tuyên dương . - GV giới thiệu: Trong trò chơi các con đã được thực hiện so sánh các số ở lớp dưới. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn cách so sánh hai số tự nhiên. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: (12’) a. So sánh các số tự nhiên: GV đưa VD: 100 … 99 và 99 … 100 - Nêu từng cặp số - so sánh + Hãy so sánh 2 cặp số đó? * 100 > 99 ; 99 < 100 + Làm thế nào để so sánh được? + Đếm các chữ số: Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn + Qua 2 VD, Em có nhận xét gì? + Số nào có nhiều chữ số hơn thì -> ghi bảng lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì -> GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào bé hơn. có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại VD: 29 869 ... 30 005 -> ghi bảng 29 869 < 30 005.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 25 136 … 23 894 + Em có nhận xét gì về số các chữ số trong mỗi cặp số trên? + Nếu 2 số có c/s bằng nhau thì ta so sánh ntn? -> ghi bảng ->Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất. VD: 14 892 ... 14 892 -> ghi bảng + Tại sao con điền dấu = ?. 25 136 > 23 894 + Các số trong mỗi cặp số: có số các chữ số bằng nhau. + Nếu 2 số có c/s bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải.. 14 892 = 14 892 + Vì hai số đều có số các chữ số bằng nhau mà các cặp chữ số ở từng hàng cũng bằng nhau nên 2 số bằng nhau. + Vậy, nếu 2 số có cùng các chữ số, tất cả + Nếu hai số có tất cả các cặp chữ các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau số ở từng hàng đều bằng nhau thì thì như thế nào? -> ghi bảng hai số đó bằng nhau. + Hãy suy nghĩ tìm hai số tự nhiên mà em + Không thể tìm được 2 số tự nhiên không thể xác định số nào bé hơn? số nào nào như thế. lớn hơn? + Như vậy với 2 số tự nhiên bất kì chúng + Chúng ta luôn xác định được số ta luôn xác định được điều gì? nào bé hơn, số nào lớn hơn. -> GV chốt, ghi bảng: Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên, tức là luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - Trong dãy số tự nhiên: + Hãy nêu dãy số tự nhiên? + 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; ... + Hãy so sánh 8 và 9? + 8 < 9 hay 9 > 8. + Căn cứ vào đâu mà 8 < 9; 9 > 8? + Căn cứ vào vị trí của hai số đó. Số 8 đứng trước số 9 nên bé hơn số 9, số 9 đứng sau số 8 nên lớn hơn số 8. + Trường hợp các số tự nhiên được sắp + Số đứng trước bé hơn số đứng sau. xếp trong dãy số tự nhiên ta so sánh 2 số + Số đứng sau lớn hơn số đứng như thế nào? trước. - GV chốt, ghi bảng: Số đứng trước bé hơn số đứng sau. Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. (Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn (kém) nhau 1 đơn vị.) - Trên tia số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 - Hãy quan sát tia số + So sánh 4 và 10? + 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4. + Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 + Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn? hơn. + Vậy số gần gốc 0 là số lớn hơn hay số + Là số bé hơn. bé hơn? + Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay số bé + Là số lớn hơn. hơn? + Trường hợp các số tự nhiên được sắp + Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. xếp trên tia số ta so sánh 2 số ntn? + Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV chốt, ghi bảng: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. b) Xếp thứ tự các số tự nhiên: - Ví dụ: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé - Xếp thứ tự các số tự nhiên đến lớn và ngược lại. a. Từ bé đến lớn : 7 689 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869 7 689 ; 7 869 ; 7 896 ; 7968 b. Từ lớn đến bé : 7 968 ; 7 896 ; 7 869 ; 7 689. + Đâu là số lớn nhất ? Số bé nhất ? + Số lớn nhhất là: 7 968 + Số bé nhất là: 7 689 + Vậy với 1 nhóm các số tự nhiên, chúng + Vì ta luôn so sánh được các số tự ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao? nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - GV chốt, ghi bảng: Có thể so sánh được các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - KL cách sắp thứ tự: + B1: So sánh các STN. + B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu. 3- HĐ Luyện tập, thực hành. 18’ Bài 1: ( < = > ) ? 6’ - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi 1 234 … 999 8 754 … 87 540 Chia sẻ kết quả trước lớp 39 680 … 39 000 + 680 1 234 > 999; 8 754 < 87 540 + Tại sao em so sánh được 39 680 = 39 000 + 680 1234 > 999? 93 501 > 92 410 + Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào? GV nhận xét, đ/g *GV kết luận: Muốn so sánh hai số tự nhiên ta so sánh số các chữ số. Nếu số các chữ số giống nhau ta so sánh từng cặp chữ số với nhau bắt đầu từ hàng cao đến hàng thấp. Bài 2 + 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 12’ 1.Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c xếp các số theo thứ tự từ bé lớn. - Để xếp các số theo thứ tự từ bé - lớn ta + Chúng ta phải so sánh các số với phải làm ntn? nhau. a. 8136 < 8 316 < 8 361 a) 8 136; 8 316; 8 361 b. 5 724 < 5 740 < 5 742 b) 5 724; 5 740; 5 742 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 c) 6 3 841; 64 813; 64 831 - Y/c hs giải thích cách sắp xếp của mình. - 1 hs giải thích. * Gv: Cách so sánh nhiều số tự nhiên để sắp a) 1 984, 1 978, 1 952, 1 942 xếp các số theo một thứ tự. 2. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp bé. - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 - Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV nhận xét, đ/g *GV kết luận: + Muốn sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta so sánh các số cần sắp xếp với nhau rồi số bé viết trước rồi lớn viết sau. Thứ tự từ bé đến lớn người ta còn gọi theo thứ tự tăng dần. + Muốn sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé ta so sánh các số cần sắp xếp với nhau rồi số bé viết trước rồi lớn viết sau. Thứ tự từ lớn đến bé người ta còn gọi theo thứ tự giảm dần. 4- HĐ Vận dụng. (5’) Y/c hs lấy thêm 1 vài VD về so sánh và xếp thứ tự các STN. - HS lấy VD *. Củng cố, dặn dò: - Với 2 STN bao giờ ta cũng xác định được - Bao giờ cũng xác định được số này điều gì? lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc = số kia. - GV yêu cầu HS nêu lại bài học - Về nhà học bài. CBị: Luyện tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. ĐẠO ĐỨC. BÀI 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - HS có khả năng nhận thức được : mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. -Xác định những khó khăn trong HT của bản thân và cách khắc phục. - Góp phần phát triển các năng lực - PC + NL giao tiếp, hợp tác trong hoạt động nhóm. NL nhận thức chuẩn mực hành vi, tự nhận thức bản thân. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. + Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong c/s và trong học tập. * GDQTE: Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập vượt qua khó khăn. *CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI. - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. - HS: Vở BT Đạo đức, các câu chuyện,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-HĐ Mở đầu: (5’) - HS kể câu chuyện đã sưu tầm về tấm - HS kể gương vượt khó trong học tập - Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì? + Khắc phục khó khăn … 2- HĐ Luyện tập, thực hành * Gương sáng vượt khó 10’ - Y/c hs kể một số tấm gương vượt khó học - 4 hs nối tiếp nhau kể, Hs khác lắng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết. + Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trong học tập? + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? - GV kể c/chuyện "Vượt khó của bạn Lan" (Phần phụ lục) * Xử lý tình huống 10’ - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để giải quyết các tình huống sau: + Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì? + Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa làm xong bài tập. Em sẽ làm gì? + Bố hứa với em nếu được 10đ em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng trong bài k/tra có bài 5 khó quá em không thể làm được, em sẽ làm gì? + Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra học kì, em sẽ làm gì - Sau 10 phút, y/c các nhóm trình bày *Bài tập 4: 10’ KNS: Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, gip đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. - Gọi hs đọc BT 4 SGK - Y/c hs tự làm bài - Gọi một số hs trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục Kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn. 3- HĐ Vận dụng (5’) - Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập. * Củng cố - Dặn dò: +Trong cuộc sống và trong học tập khi gặp phải những khó khăn chúng ta cần phải làm gì?. nghe - Các bạn đã tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học. - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học và phấn đấu đạt kết quả tốt. - Giúp ta tự tin hơn và được mọi người yêu mến. - HS lắng nghe - Thường cặp thảo luận. + Em sẽ mặc áo mưa đến trường. + Em nói với các bạn là hoãn lại vì em cần phải làm xong bài tập + Em chấp nhận không được điểm 10 và lần sau em sẽ cố gắng hơn, tìm hiểu nhiều hơn những bài toán khó + Em sẽ điện thoại báo với cô giáo (viết giấy phép) xin phép cô và làm bài kiểm tra sau - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.. - HS đọc y/c - HS làm bài - HS nối tiếp nhau trả lời. - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập cho bản thân trong học kì I + Chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn đó. Động viên giúp đỡ những bạn khó khăn trong.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Vượt khó trong học tập là đức tính đáng học tập. quí, thầy mong rằng các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập được tốt hơn * Một số việc làm thể hiện không hoặc có vượt khó trong c/s và trong học tập. * GDQTE: Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập vượt qua khó khăn. - Về nhà tìm sách để đọc và học những gương sáng trong học tập - Bài sau: Biết bày tỏ ý kiến IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. KĨ THUẬT. TIẾT 4: KHÂU THƯỜNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Năng lực chung, phẩm chất: + NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo. NL nhận thức công nghệ, giao tiếp công nghệ, sử dụng công nghệ. + Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. * GV: Tranh quy trình khâu thường - Mảnh vải khâu mẫu bằng mũi khâu thường, một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. Mảnh vải trắng kích thướng 20cm x 30cm, len màu đỏ, kim khâu cỡ to, thước, kéo. Phấn. * HS: Bộ khung thêu kĩ thuật lớp 4 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: 5’ - GV đưa ra tình huống: “ Trong giờ ra + 2-3 HS: Vá, khâu, may… chơi, bạn Mai bị ngã rách áo. Theo em, để có thể mặc được tiếp bạn Mai cần làm gì? GV nhận xét: Để giúp chúng ta có thể khâu được những chiếc áo như vậy, cô sẽ hướng dẫn các con tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Khâu thường (tiết 1) 2-HĐ Hình thành kiến thức mới: 12’ HĐ 1: HD hs q/sát và n/xét mẫu. -Treo mẫu khâu thường cho hs xem đường - HS quan sát khâu, mũi khâu ở mặt trái, mặt phải Hỏi: Em có nhận xét gì về đường khâu, + Đường khâu ở mặt trái và mặt phải mũi khâu ở 2 mặt? giống nhau + Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hỏi: Thế nào là khâu thường? HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật. Để khâu được và dễ dàng thì các em phải biết thực hiện 1số thao tác cơ bản khi khâu. * Cách cầm vải và cầm kim khi khâu: - Y/c hs quan sát hình 1. Gọi hs đọc phần a, b sau đó quan sát gv thực hiện. - Vừa thực hiện vừa nói: Khi khâu, em cầm vải bên tay trái, ngón trỏ và ngón cái cầm vào đường dấu. Tay phải cầm kim, ngón trỏ và ngón cái cầm ngang thân kim, ngón giữa đặt sau mặt vải để đỡ thân kim khi khâu. * Cách lên kim và xuống kim: - Sau đó các em lên kim: đâm mũi kim từ phía dưới xiên lên trên mặt vải, xuống kim cách mũi kim thứ nhất 3 canh vải. - Khi thao tác các em cần phải cẩn thận để tránh kim đâm vào ngón ta hoặc vào bạn bên cạnh. Gọi 1 hs lên thực hiện HD thao tác kĩ thuật khâu thường: * Vạch dấu đường khâu: - Gọi hs nêu cách vạch dấu đường thẳng - Gọi 1 hs lên thực hiện - HD hs thực hiện tiếp vạch dấu : chấm các điểm cách nhau 5 mm hoặc dùng kim rút 1 sợi chỉ ra khỏi mảnh vải rồi chấm các điểm cách đều nhau – gọi 1 hs thực hiện *Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu: - Y/c hs quan sát hình 5/13 SGK và gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc phần b - Gv thực hiện, vừa thực hiện vừa nói: … cứ khâu 4,5 mũi thì rút chỉ một lần -Khâu đến cuối đường vạch dấu ta làm gì? - GV gọi hs nêu các bước kết thúc đường khâu. - Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt vải.. - HS quan sát hình SGk/11, 1 hs đọc phần a, b quan sát gv thực hiện, lắng nghe. - 1 hs lên thực hiện - Hs nêu - 1 hs lên thực hiện - HS lên thực hiện - HS quan sát hình và 3 hs đọc. - Quan sát gv thực hiện.. - Khâu lại mũi kết thúc đường khâu + lùi lại 1 mũi và xuống kim +lật vải sang trái, luồn kim qua mũi khâu và rút chỉ lên tạo thành vòng chỉ. +Luồn kim qua vòng chỉ rút chặt, cắt chỉ - GV thực hiện và nêu lại các bước - HS quan sát - Nêu tác dụng của khâu lại mũi và nút chỉ - Giữ cho đường khâu không bị tuột cuối đường khâu. chỉ khi sử dụng Kết luận: Trong khi khâu các em nhớ đưa - Lắng nghe, ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> vải lên khi xuống kim, đưa vải xuống khi lên kim, khâu liền nhiều mũi thì mới rút chỉ 1 lần và không dứt hoặc dùng răng để cắn đứt chỉ. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ. 3- HĐ Luyện tập, thực hành. (18’) - Y/c hs tập khâu trên vở ô li 4- HĐ Vận dụng. (5’) - Khâu thường được thực hiện mấy bước? Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập khâu các mũi khâu thường để tiết sau thực hành. Nhận xét tiết học.. - 3 hs đọc - HS tập khâu các mũi khâu thường. -2 bước: vạch dấu đường khâu và khâu các mũi khâu theo đường vạch dấu.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC. TIẾT 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.… Hiểu ND bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất: + Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, sử dụng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc. + Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, thật thà, biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực *GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - GV: Tranh minh họa, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. Tivi, máy tính. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - HS cùng hát: Đội ca - HS cùng hát + Nội dung bài hát thể hiện điều gì ? + Thể hiện sự vui tươi, hừng hực khí thế quyết tâm phấn đấu của các đội viên - Giới thiệu chủ điểm “Măng mọc thẳng” - Quan sát tranh và nêu qua tranh minh hoạ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Tranh vẽ gì?. - Vẽ các bạn đội viên ĐTNTP đang giương cao lá cờ của đội. + Tên chủ điểm gợi cho em suy nghĩ điều + Tên chủ điểm khiến em nghĩ đến gì? những tấm gương, những việc làm thể hiện tính ngay thẳng. - Giới thiệu chủ điểm: “Măng mọc thẳng”: Măng non là biểu tượng của thiếu nhi, của đội viên Thiếu niên tiền phong, cũng là biểu tượng cho tính trung thực, vì bao giờ măng cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước, cần trở thành những con người trung thực. + Bức tranh vẽ cảnh 2 người đàn - Yêu cầu HS quan sát tranh bài tập đọc. ông đưa đi đưa lại một gói quà, + Bức tranh vẽ cảnh gì? trong nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra. - Giới thiệu bài: Đây là một cảnh trong truyện… Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu triều Lý. Ông là người ntnào? Chúng ta cùng học bài hôm nay. 2-HĐ Hình thành kiến thức mới: *Hướng dẫn luyện đọc: (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn. - 1 HS khá, giỏi đọc. - GV lưu ý giọng đọc đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến … Lý Cao Tông + Đoạn 2: Tiếp đến … tới thăm Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: Còn lại - 3HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm: Long Cán, Long + Sửa lỗi phát âm cho HS: Xưởng, Vũ Tán Đường,… - HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - HS giải nghĩa các từ. + Em hãy đặt câu với từ chính trực. VD: Bác Hồ là người thật thà, chính + Em hiểu thế nào là người tài ba? trực. - HD đọc câu dài: “Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá/ do bận nhiều công việc/ - HS tìm từ nhấn giọng, ngắt giọng nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành - HS đọc thể hiện được.” - Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm 2. - HS luyện đọc nối tiếp - Gv hd đọc cả bài: Giọng thong thả, rõ - HS lắng nghe. ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định.... - Gv đọc mẫu. *Tìm hiểu bài: (12’) Đoạn 1: + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều + Mọi người đánh giá ông là người ntnào? Lý. + Ông là người nổi tiếng chính + Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của trực. Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Đút lót là hành động như thế nào?. của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. + Đút lót: lén lút đưa tiền của một cách công khai cho người có quyền lực để xin xỏ, nhờ vả. 1. Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. -> Đoạn 1 kể chuyện gì? * Clip về Tô Hiến Thành * Đoạn 2: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? + Quan tham tri chính sự: Vũ T + Còn Gián nghị đại phu thì sao? Đường + Do bận quá nhiều việc nên không -> Nêu ý chính của đoạn 2? đến thăm ông được. 2. Sự chăm sóc của Vũ Tán Đường * Đoạn 3: với Tô Hiến Thành. - Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Ông tiến cử quan gián nghị đại - Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi nghe Tô phu Trần Trung Tá. Hiến Thành tiến cử? - Vì Vũ Tán Đường tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành lúc ông ốm mà ông không tiến cử lại tiến cử Trần Trung Tá, người luôn bận không đến thăm + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính ông máy. trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như - Cử người tài ba ra giúp nước chứ thế nào? không cử người ngày đêm hầu hạ - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính mình. trực như Tô Hiến Thành? - Vì những người đó luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của mình, họ làm được nhiều điều tốt cho -> Nêu ý chính của đoạn 3? dân, cho nước. 3. Tô Hiến Thành tiến cử người - Nêu nội dung chính của bài? (Mục tiêu). giỏi giúp nước. - Ca ngợi Tô Hiến Thành là vị quan Chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì 3- HĐ thực hành. (8’) dân vì nước. - GV nêu cách đọc toàn bài: - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài diễn cảm đoạn 3. -HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Theo em đoạn này đọc giọng ntn? - GV đọc mẫu. -HS nêu - Y/c HS đọc phân vai trong nhóm - T/c HS thi đọc đọc phân vai trước lớp. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các - Nhận xét, bình chọn HS đọc hay. nhóm thi đọc phân vai trước lớp 4- HĐ Vận dụng (5’) - Lớp nhận xét, bình chọn. - Em biết về ai hoặc câu chuyện nào nói về.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> người có tấm lòng ngay thẳng? - Qua c/chuyện, em học tập được điều gì? *. Củng cố, dặn dò: - ND bài nói gì? - GV nhận xét tiết học, HD chuẩn bị bài sau: Tre Việt Nam. - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề trong sách Truyện đọc 4. - Trong cuộc sống, chúng ta cần có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối Hs nêu.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT). TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nhớ - viết đúng 14 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất: + NL tự học, giải quyết vấn đề, khi tự đọc và tìm nội dung đoạn viết, viết bài đúng và đẹp. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn. + Có ý thức rèn chữ đẹp, giữ gìn những nét đẹp văn hoá của dân tộc mình, thêm yêu quê hương, đất nước. *GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống. Hãy giữ gìn môi trường sạch đẹp! II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (3’) - GV cho HS hát bài: Bống bống bang - Cả lớp hát bang. + Con cá Bống trong bài hát được nhắc đến - HS phát biểu: Tấm Cám câu chuyện cổ tích nào ? - GV tóm tắt và dẫn dắt vào bài. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn chính tả (7’) - 1 hs đọc đoạn thơ - Gọi hs đọc đoạn thơ - Biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, + Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn ở hiền sẽ gặp được điều may mắn, khuyên con cháu điều gì? hạnh phúc. - Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn - HD hs phân tích các từ vừa tìm được và viết + truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi vào bảng: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi , - HS lần lượt phân tích và viết vào vàng cơn nắng … bảng. - 3,4 hs đọc lại - Gọi hs đọc lại các từ khó.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Học sinh viết bài (12’) - Gọi hs nhắc lại cách trình bày thơ lục bát - các em đọc thầm lại đoạn thơ và ghi nhớ những từ cấn viết hoa để viết đúng. - Y/c hs gấp sách và nhớ lại đoạn thơ viết bài. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi. - Nhận xét, đánh giá 7 bài viết - Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh. 3- HĐ Luyện tập, thực hành. (8’) - Gọi hs đọc bài tập 2a GV: Từ điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả. - Y/c hs tự làm bài - Gọi 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét - Chốt: Gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều + Nội dung của đoạn văn trên?. - câu 6 tiếng lùi vào 2 ô, 8 tiếng lùi vào 1 ô. - HS đọc thầm - HS viết bài. - HS soát lỗi - HS đổi chéo vở để soát bài lẫn nhau - HS đọc theo y/c - HS làm bài - 2 hs lên bảng làm + ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi... + ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. - Nhận xét, bổ sung + Đoạn văn gợi cho ta khung cảnh bình yên của thôn quê Việt Nam, với những âm thanh dân dã, giản dị mà thanh bình.. 4- HĐ Vận dụng (5’) Hs chơi - T/c cho lớp thành 2 đội chơi trò chơi “Ai VD: dẻo dai/ Rung rinh/giáo … nhanh, ai đúng” tìm tiếng có âm đầu d/r/gi - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. *. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài tập để không viết sai những từ ngữ vừa học - Bài sau: Những hạt thóc giống IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. KHOA HỌC. TIẾT 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. +Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. +Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. - Góp phần phát triển các năng lực - PC.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + NL giải quyết vấn đề khi biết phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. NL giao tiếp, hợp tác nhóm phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng, chọn lựa các loại thức ăn tốt cho sức khoẻ và cân đối theo tháp dinh dưỡng. + Giáo dục có ý thức tự giác ăn phối hợp ăn nhiều loại thức ăn để đảm bảo dinh dưỡng giúp cơ thể phát triển tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV:- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK , Bảng nhóm. - HS: chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-HĐ Mở đầu: (5’) - HS chơi theo tổ - Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì? - 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong loại thực phẩm đó - HS nhận xét, đánh giá + Hằng ngày các em thường ăn những + Hằng ngày các em thường ăn loại thức ăn nào? những loại thức ăn cá, thịt, tôm, hoa quả..... + Nếu ngày nào cũng phải ăn một món + Em cảm thấy chán, không muốn em cảm thấy thế nào? ăn... - GV NX, kết nối bài học: Ngày nào cũng ăn những món giống nhau thì chúng ta không thể ăn được và có thể cũng không tiêu hoá nổi. Vậy bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: 30’ *Y/c Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường 1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều xuyên thay đổi món: thức ăn? Bước 1: Thảo luận theo nhóm. - HS thảo luận nhóm. + Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn? - Thịt, hay cá,… + Nếu ngày nào cũng ăn một vào món cố - Em cảm thấy chán, không muốn ăn, định em sẽ thấy thế nào? không thể ăn được. + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cẩ - Không có loại thức ăn nào chứa đầy các chất dinh dưỡng không? đủ các chất dinh dường cả. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn - Sẽ không đủ chất, cơ thể không hoạt thịt cá mà không ăn rau? động bình thường được… + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức - Giúp cơ thể nay đủ chất dinh dưỡng ăn và thường xuyên thay đổi món? … Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến - Báo cáo kết quả. không trùng lên bảng và kết luận ý đúng. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang + HS đọc bài học..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 17 / SGK. *Y/c làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. -Bước 1: Làm việc cá nhân: + Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người lớn. - Bước 2: Làm việc theo cặp: +GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu hỏi và trả lời. -Bước 3: Làm việc cả lớp: + GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố vui. -Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ người được đố đưa ra tên một loại thức ăn và yêu cầu người trả lời nói xem thức ăn đó cần được ăn như thế nào. KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đường bột, vi- ta- min, khoáng và chất xơ cần ăn nay đủ…. 3- HĐ Vận dụng (5’) * Trò chơi đi chợ: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - GV cho HS thi xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế biến món ăn tốt cho sức khỏe. Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lí và giải thích tại sao em lại chọn thức ăn này ( có thể kể hoặc vẽ, viết các thức ăn, đồ uống hằng ngày.) Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. - GV phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút Bước 3: - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV và HS nhận xét sự lựa của ai phù hợp, có lợi cho sức khoẻ. - Nhận xét, khen, tổng kết trò chơi *GV kết luận: GD KNS: Biết cách chọn lựa thức ăn và tự phục vụ bản thân các món ăn đơn giản phù hợp và có lợi cho sức khỏe. * Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS đọc mục bạn cần biết SGK/17.. 2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng..” Ví dụ: + Bạn hãy nói tên nhóm thức ăn? (Cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế) VD: HS1: Hãy kể tên các thức ăn cần ăn đủ? ( HS 1 chỉ định HS 2) HS2: Tả lời câu hỏi của HS1, nếu trả lời đúng sẽ được nêu câu hỏi và chỉ định bạn khác trả lời. Trường hợp sai hoặc chưa đủ bạn cùng cặp bổ sung.. - HS tham gia chơi - Nhận mẫu thực đơn, hoàn thành mẫu thực đơn. PHIẾU HỌC TẬP NHÓM ......... THỰC ĐƠN TRONG NGÀY Sáng Trưa Chiều. - 2 HS đọc lại mục bạn cần biết.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV củng cố ND bài học - Chuẩn bị bài bài sau. Xây dựng thực đơn cho mỗi ngày ăn hợp lí với đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………………………………………………………………………………………….. ==================================== NS: 24 / 9 / 2021 NG: 28 / 9 / 2021. Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 TOÁN. TIẾT 17: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. -Củng cố kiến thức về viết và so sánh số tự nhiên .- Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5, 68 < x < 92 ( với x là STN) - Viết và so sánh STN , vận dụng vào làm bài tập dạng x . - Góp phần phát triển các năng lực – PC +Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. +Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV : Vẽ bảng BT4, bảng phụ +HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-HĐ Mở đầu: (5’) - Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo đội - Có hai đội chơi, mỗi đội gồm 6 HS. HS còn - HS lên bảng bốc các thẻ và lại làm ban giám khảo. Đội nào sắp xếp đúng thảo luận. và nhanh sẽ là đội thắng cuộc. - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, quy định. yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Đội nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc. 2468 6842 2486 (lớn đến bé) 2468 2486 6842 4268 4286 6248 (lớn đến bé) - Gọi HS nhận xét. 6248 4286 4268 - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nhận xét - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự. 2- HĐ Luyện tập, thực hành Bài 1: GV đọc từng y/c 4’ a) Viết số bé nhất: Có 1 chữ số, có 2 chữ số, có 3 a) 0; 10; 100. chữ số.( 0; 10; 100) b) Viết số lớn nhất: Có 1 chữ số, có 2 chữ số, có b) 9; 99; 999 3 chữ số.( 9, 99, 999) - Hỏi: Nêu số nhỏ nhất có 4, 5, 6 chữ số? - 1 000, 10 000, 100 000 - Nêu số lớn nhất có 4, 5, 6 chữ số? - 9 999, 99 999, 999 999 - GV nhận xét, tuyên dương.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: 6’ + Có bao nhiêu số có 1 chữ số? - học sinh đọc yêu cầu bài tập. + Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào? a. Có 10 số có 1 chữ số : 0;1; 2;.., + Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? 9. + Từ 10 đến 19 có bao nhiêu chữ số? b. Có 90 số có 2 chữ số: 10; 11; - GV vẽ bảng tia số từ 10 đến 99 và nói cách 12, …; 99. chia vạch. - GV gọi vài h/ sinh nêu. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - vài h/ sinh nêu. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 6’ a) 859 .. 67 < 859167 - 1 hs lên bảng làm b) 609608 < 60960 .. a) 859 067 < 859 167 - GV ghi bảng lần lượt từng bài, gọi 1 hs lên b) 492 037 > 482 037 bảng làm, cả lớp thực hiện vào SGK c) 609 608 < 609 609 - Y/c hs giải thích cách điền số của mình. d) 264 309 = 264 309 + Phần a: Tại sao lại điền số 0? - HS giải thích theo từng câu. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. + Vì 0 < 1 Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết: 7’ a) x < 5 - HD học sinh đọc: "x bé hơn 5" GV: tìm STN x, biết x bé hơn 5. - HS đọc "x bé hơn 5" - Hãy nêu các STN bé hơn 5? - x = 0; 1; 2; 3; 4 b) 2 < x < 5 - Gọi hs đọc lại bài làm. - Em nào có thể tìm các giá trị của x? - Tìm STN x, biết x lớn hơn 2 và - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. x bé hơn 5 - STN lớn hơn 2 và bé hơn 5 là Bài 5: Tìm số tròn chục x. 7’ số 3 và số 4 => Vậy x= 3 ; 4 + Số x cần tìm phải thoả mãn các yêu cầu gì? + Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90? 68<x<92 (với x là số tròn chục ) + Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và nhỏ - HS nêu y/c bài tập . hơn 92? - Học sinh lên bảng làm. + Vậy x có thể là những số nào? - Lớp theo dõi, nhận xét. => Củng cố về tìm số tròn chục. - ..... x = 70; 80; 90. 3- HĐ Vận dụng (5’) - HS lấy VD Y/c hs lấy thêm 1 vài VD về so sánh và xếp thứ tự các STN. - HS trả lời Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh 2 STN ta làm sao? - Về nhà xem lại bài – Cb bài sau: Yến, tạ, tấn Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ - CÂU. TIẾT 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy , tìm được các từ ghép, láy đơn giản , tập đặt câu với các từ đó . - Góp phần phát triển các năng lực - PC + NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. + Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp. Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Từ điển Tiếng Việt; Bảng phụ viết sẵn VD phần nhận xét.PHTM. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học, từ điển, máy tính bảng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-HĐ Mở đầu: (5’) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai - HS lắng nghe và tham gia nhanh, Ai đúng”. - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm mời 6 HS tham gia. Đưa ra bảng phụ có các từ thuộc nhóm từ đơn và từ phức. - Các nhóm thi nhau ghép đúng các từ thuộc hai nhóm từ đơn và từ phức. nhóm nào làm nhanh, chính xác là nhóm thắng cuộc. Từ đơn Từ Phức - HS lắng nghe. Xe, ăn, áo Xe đạp, bình minh, hoàng hôn - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc. GV đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay + Em có nhận xét gì về cấu tạo của những + Hai từ đều là từ phức. Từ khéo léo: hai tiếng có phần vần và từ trên? phần thanh giống nhau. Từ khéo tay: hai tiếng khác nhau về âm, vần, thanh. - HS lắng nghe NX, dẫn vào bài mới => Qua hai từ vừa nêu các em đã thấy được sự khác nhau về từ đơn, từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu thêm về từ ghép và từ láy 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: 12’ - GV Ghi bảng: Khéo léo, khéo tay - Các em có nhận xét gì về cấu tạo 2 từ - Hai từ đều là từ phức. Từ khéo tay trên? có tiếng, âm, vần khác nhau. Từ khéo léo có vần giống nhau..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Tìm hiểu ví dụ: - Gọi hs đọc VD và gợi ý,TLN đôi + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành. - 2 hs đọc thành tiếng, HS TLN + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau thạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. - Truyện: tác phẩm văn học miêu tả + Từ truyện, cổ có nghĩa là gì? nvật hay diễn biến của sự kiện + Cổ: có từ xa xưa, lâu đời + Truyện cổ: Sáng tác văn học có từ thời cổ + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc - Từ phức: thầm thì, chầm chậm, vần lặp lại nhau tạo thành? cheo leo, se sẽ - thầm thì: lặp lại âm đầu th - cheo leo: lặp lại vần eo - chầm chậm, se sẽ: lặp lại cả âm đầu *Kết luận: và vần - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK - 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK ? Em lấy VD 1 từ đơn, 2 từ ghép 3- HĐ Luyện tập, thực hành Bài 1: 8’ (PHTM) - GV gửi tệp tin (PHTM) - HS nhận tin Gọi hs đọc y/c - 2 hs đọc y/c và nội dung bài - HS làm bài trên máy - Y/c HS gửi bài làm cho GV - HS gửi bài làm cho GV - GV chiếu lên bảng - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Kết luận lời giải đúng câu a b. Từ ghép Từ láy ghi nhớ, đền thờ, nô nức bờ bãi,tưởng nhớ dẻo dai, vững chắc, mộc mạc, nhũn thanh cao nhặn, cứng cáp. - Vì sao em xếp bờ bãi vào từ ghép? Bài 2: 10’ Gọi hs đọc y/c - Y/c hs TLN 4 để hoàn thành bài tập - Gọi các nhóm lên dán kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Kết luận : * Nếu hs tìm các từ: ngay lập tức, ngay ngáy. (thì giải thích: nghĩa của từ ngay trong ngay lập tức không giống nghĩa từ ngay trong ngay thẳng, còn ngay trong ngay ngáy không có nghĩa.). + Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa - TLN 4, Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Đọc lại các từ trên bảng. - Phiếu đúng BT 2 Từ ghép Từ láy Ngay thẳng, ngay Ngay Ngay thật, ngay đơ, ngay ngắn lưng … Thẳng Thẳng băng, thẳng thẳng cánh, thẳng đuột, tay, thẳng cẳng, thẳng thẳng đứng, tắp,.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> thẳng tính … Thẳng thắn Chân thật, thành thật, Thật Thật thật tình, thật lòng, thà thật tâm,…. 4- HĐ Vận dụng (5’) + Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau: Bác ơi, tim Bác mênh mông thế Ôm trọn non sông, cả kiếp người. - HS lắng nghe, thực hiện. * Củng cố, dặn dò - Từ ghép là gì? cho ví dụ - Từ láy là gì? Cho ví dụ. - VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc. - Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy -HS nêu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. KỂ CHUYỆN. TIẾT 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. - Rèn kĩ năng nói: dựa vào lời kể của giáo viên + tranh minh họa để trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. Kể lại dược câu chuyện phối hợp với đIệu bộ.- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô và bạn kể. Biết nhận xét. - Góp phần phát triển các năng lực - PC + NL tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo diễn đạt khi kể chuyện. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia TLN cùng các bạn tìm hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện. + GD HS tính dũng cảm, bảo vệ cái đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. Tivi, máy tính. + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: + Truyện đọc 4, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - HS đọc bài thơ Nàng tiên Ốc. Hoạt động của học sinh. 2-3 HS lên kể câu chuyện bằng thơ Nàng tiên Ốc - GV nhận xét - HS NX - Treo tranh: Tranh vẽ cảnh gì? - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người la ó, một số người đang dội GV giới thiệu chuyển ý bài mới : nước dập lửa. Câu chuyện dân gian Nga kể về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đaghet-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một con người chân chính, ngay thẳng,.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> chính trực. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: * HS nghe GV kể chuyện: (6’) GV kể lần 1: (Diễn cảm + điệu bộ) - Y/c hs đọc thầm y/c 1 GV kể lần 2: (Chỉ tranh + giải nghĩa từ) + Tấu : đọc theo lời biễu diễn nghệ thuật + Giàn hoả thiêu: giàn thiêu người, một hình thức trừng phạt dã man các tội phạm thời trung cổ ở các nước phương tây. + kể đến đoạn 3 kết hợp giới thiệu tranh minh họa. *. Tìm hiểu câu chuyện 6’ + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?. - HS lắng nghe - HS đọc thầm y/c 1 - HS quan sát tranh + lắng nghe. - 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c 1 + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền + Nhà vua ra lệnh bắt kì được kẻ sáng tụng bài ca lên án mình? tác bài ca phản loạn ấy. .. + Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của + Các nhà thơ, các nghệ lần lượt khuất mọi người thế nào? phục. .. + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + Nhà vua thay đổi thái độ vì thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực 3- HĐ Luyện tập, thực hành. (18’) .. *. Hdẫn kể chuyện từng đoạn: - HS kể chuyện theo nhóm - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Từng cặp HS kể chuyện từng đoạn và toàn bộ chuyện. - HS thi kể - Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp. - HS và GV công bố HS kể hay nhất. *. Hdẫn kể toàn bộ câu chuyện: - Yêu cầu 2-3 HS kể lại toàn bộ c/chuyện trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Y/c hs dựa vào câu hỏi + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột + Vì nhà vua khâm phục khí phách thay đổi thái độ? của nhà thơ. + Nhà vua khâm phục khí phách của nhà + Nhà vua thật sự khâm phục lòng thơ mà thay đổi hay chỉ hay chỉ muốn đưa trung thực của nhà thơ, dù chết cũng các nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách? không chịu nói sai sự thật. . - 2,3 hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - 2 hs thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Tuyên dương bạn kể hay, hiểu ý nghĩa câu - Bình chọn bạn kể hay nhất chuyện nhất. 4- HĐ Vận dụng. (5’) + Em học được điều gì từ nhà thơ? + Đức tính dũng cảm, không chịu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện có ý nghĩa gì?. khuất phục sự bạo tàn. + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca tụng ông vua tàn bạo. Khí phách đó đã - Giáo dục: Chúng ta cần phải trung thực, khiến nhà khiến nhà vua khâm phục, không vì sợ sệt mà nói sai sự thật. kính trọng và thay đổi thái độ - Về nhà kể lại c/c cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. ============================================. NS: 24 / 9 / 2021 NG: 29/ 9 / 2021. Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021 TOÁN. TIẾT 18 : YẾN, TẠ, TẤN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Giúp HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé). - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học). - Góp phần phát triển các năng lực - PC +Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. + Giáo dục HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống và cách trình bày bài giải. * Giảm tải: Bài tập 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân đồng hồ - HS: Bút, SGK, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-HĐ Mở đầu: (5’) - Thực hành cân - HS thực hành cân số cân nặng GV đưa ra 1 cái cân đồng hồ, y/c 1 nhóm của mình bằng cân đồng hồ (kg), hs lên cân. nêu số cân của mình trước lớp. + Với những vật có khối lượng lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng những đơn vị nào để đo? Vậy bài hôm nay … 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: Giới thiệu yến, tạ, tấn: 10’ * yến: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. 10 kg tạo thành 1 yến. + Bao nhiêu kg tạo thành 1 yến? + 10 ki-lô-gam = 1 yến.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Vậy 1 yến bằng bao nhiêu kg? Ghi bảng: 1 yến = 10 kg - Nếu mua 2yến gạo tức là mua ? kg gạo - Mua 10kg khoai tức là mua ? yến khoai * tạ: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến tạo thành 1 tạ 1 tạ = 10 yến - 1 yến bằng bao nhiêu kg? - bao nhiêu kg bằng 1 tạ? 1 tạ = 100 kg + 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam? + Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? * tấn: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10tạ tạo thành 1tấn. 1tấn = 10tạ 10tạ = 1tấn. - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng ?yến - 1 tấn bằng ? ki-lô-gam + Con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? + Một xe chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? ? Nêu mqhệ giữa các đơn vị do khối lượng. 3- HĐ Luyện tập, thực hành Bài 1: 5’ Củng cố về viết các đơn vị đo phù hợp với thực tế.. + 1 yến = 10 ki-lô-gam - Gọi hs đọc. - 10 kg - 100 kg = 1 tạ - 1 tạ bằng 10 yến = bằng 100 kg + 1 bao xi măng nặng 10 yến tức là nặng 1 tạ, hay nặng 100 kg + 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng 20 yến hay 2 tạ.. - 1 tấn = 100 yến - 1 tấn = 1000 kg - Con voi nặng 2000 kg, tức con voi đó nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ. - xe đó chở 3000 kg hàng - Mỗi đơn vị đo khối lượng…. hơn (kém) nhau 10 lần. - Hs đọc y/c bài 1 - 3 hs lần lượt đọc a) Con bò: 2 tạ b) Con gà: 2 kg c) Con voi : 2 tấn. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống 5’ a) 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến 5 yến = 50 kg 1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 kg. - HS lần lượt lên bảng. (cột 2 làm 5ý). b) 1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ 1 tạ = 100 kg 100 kg = 1 tạ 4 tạ = 40 yến 4 tạ 60 kg = 460 kg. Bài 3: Y/c hs tự làm bài 2 dòng cột 1. - Gọi hs nêu kết quả và cách làm.. c) 1 tấn = 10 tạ 10 tạ = 1 tấn 1 tấn = 1000 kg 1000 kg = 1 tấn. 4’. 3 tấn = 30 tạ 2tấn 85kg = 2085kg. - HS tự làm bài 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ. Bài 4: Bài toán 6’ - H.dẫn phân tích bài toán: Bài giải: + Em có nhận xét gì về đơn vị đo ? + Khác nhau +Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm gì? + Đổi : 3tấn = 30tạ - Y/c hs giải Chuyến sau chở là: 30 + 3 = 33 (tạ) Số muối cả hai chuyến xe là: - Gọi hs nêu bài giải 30 + 33 = 63 ( tạ ).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét, đ/g 4- HĐ Vận dụng (5’) + Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học ?. Đáp số: 63 tạ muối .. + Các đơn vị đo khối lượng đã học là g, kg, tấn, tạ, yến. - Ước lượng cân nặng của một số vật với -HS ước lượng các đơn vị đo tấn, tạ, yến. *Củng cố, dặn dò: - ? kg thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ, bằng 1 tấn? - HS trả lời - 1 tạ bắng bao nhiêu yến? 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ - 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC. TIẾT 8: TRE VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: lũy thành. áo cộc, nòi tre, bạc màu, siêng. - Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung và nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ.- Học thuộc lòng những câu em thích. - Góp phần phát triển các năng lực - PC + Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc. + Giáo dục để HS thấy được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên qua hình ảnh cây tre. Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDMT: GV giáo dục HS cảm nhận cái đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. Có lòng tự hào dân tộc, tình yêu quê hương, đất nước. * GDQTE: Quyền thừa nhận: những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK phóng to . Tivi, máy tính. - HS: sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - GV cho xem clip bài hát Cây tre VN. - Ca ngợi hình ảnh cây tre. + Bài hát nói về điều gì? GV: Cây tre rất gần gũi với con người Việt Nam. Tre tượng trưng cho tính cách - HS lắng nghe. cao đẹp của con người Việt Nam. Bài thơ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> “Tre Việt Nam” hôm nay các em học sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: * HD luyện đọc: (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn. - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu...tre ơi + Đoạn 2: tiếp theo ... hát ru lá cành +Đoạn3:Tiếp ... truyền đời cho măng - Gọi HS đọc nối tiếp. + Đoạn 4: Phần còn lại. + Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng - 4 hs nối tiếp nhau đọc - HS sửa sai đoạn thơ): Khuất mình, nắng nỏ, luỹ thành - HS luyện phát âm + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó. - 4 hs đọc lượt 2 - nêu nghĩa của từ - Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ Tre xanh, cho đúng và đọc lại. Xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa…đã có bờ tre xanh. - Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi). - HS luyện đọc nối tiếp - Gv hs đọc cả bài: Giọng nhẹ nhàng, cảm - HS lắng nghe. hứng ca ngợi. Ngắt nghỉ và nhấn nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả phẩm chất của tre. - Đọc mẫu toàn bài *Tìm hiểu bài: (12’) - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời: - HS đọc thầm + Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó + Câu thơ: Tre xanh lâu đời của cây tre với người Việt Nam? Xanh tự bao giờ? GV: Tre có từ rất lâu, có từ bao giờ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện - Lắng nghe. xẩy ra với con người từ ngày xưa. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với - Gọi HS đọc đoạn 2, 3. trao đổi câu hỏi: người việt Nam. + Chi tiết nào cho thấy tre như con + Chi tiết: không đứng khuất mình người? bóng râm + Những hình ảnh nào của cây tre tượng + Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy trưng cho tình thương yêu đồng loại? thân/Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm/ Thương nhau tre chẳng ở riêng/Lưng trần phơi nắng phơi sương/ Có manh áo cộc tre nhường cho con + Những hình ảnh nào tượng trưng cho + Ở đâu tre cũng xanh tươi tính cần cù? Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không chịu đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù + Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần + Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> đoàn kết của người Việt Nam?. Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người + Những hình ảnh nào của cây tre tượng + Tre già thân gãy cành rơi mà tre trưng cho tính ngay thẳng? vẫn truyền cái gốc cho con. Tre luôn Từ: tay ôm tay níu, đâu chịu mọc cong. mọc thẳng không chịu mọc cong… GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho - HS liên hệ việc giáo dục bảo vệ thấy vẻ đẹp của MT thiên nhiên, vừa môi trường, bảo vệ cuộc sống trong mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. lành GV: Cây tre cũng như con người có tình thương yêu đồng loại, khi khó khăn bão bùng thì “ tay ôm tay níu” đùm bọc che chở cho nhau tạo nên sức mạnh bất diệt. + Đoạn 2 và đoạn 3 nói lên điều gì? 2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre. - YC lớp đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi: + Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ - Nghệ thuật nhân hoá, nhờ đó tre có thuật gì ? Biện pháp đó có tác dụng gì? tính cách như con người. GV: Bằng vệc sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá tác giả cho chúng ta thấy tre cũng có tính cách như con ngườiViệt Nam: Ngay thẳng, bất khuất, biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên luỹ nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt. + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? 3. Nói lên sức sống mãnh liệt của Từ: tre già măng mọc. cây tre. GV: Bài thơ kết lại bằng điệp từ, điệp ngữ: xanh, mai sau thể hiện rất tài tình sự + Lắng nghe. kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc như một quy luật tự nhiên. + Em thích hình ảnh nào của cây tre và - Nối tiếp phát biểu : Vẻ đẹp phẩm búp măng non? Vì sao? chất của con người VN, vẻ đẹp môi + Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi trường điều gì? ND: Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng,chính trực, thông qua hình tượng cây tre 3- HĐ thực hành. (8’) - 4 hs nối tiếp nhau đọc bài thơ - 4 hs đọc 4 đoạn của bài - GV treo đoạn thơ cần luyện đọc - HS phát hiện ra giọng đọc: Nòi tre đâu chịu mọc cong ….… Đất xanh/ tre mãi xanh màu tre xanh. - GV đọc mẫu - Y/c hs phát hiện ra giọng đọc khổ thơ - hs phát hiện ra giọng đọc - HS đọc diễn cảm theo cặp - Đọc diễn cảm theo cặp.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Thi đọc diễn cảm - Luyện đọc thuộc lòng Y/c hs luyện đọc TL trong nhóm: Các em nhẩm từng khổ thơ, sau đó gấp sách lại bạn này đọc, bạn kia kiểm tra sau đó đổi việc cho nhau cứ thế các em luyện đến hết bài. - Tuyên dương nhóm thuộc và đọc hay. 4- HĐ Vận dụng (5’) +Tre có những ích lợi gì?. - 3 hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Chọn bạn đọc hay nhất. - HS luyện HTL trong nhóm.. - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng + Dùng để làm nhà, đan rổ, giá, làm vũ khí đánh giặc (chông, cung, mũi tên,....), cho bóng mát, cảnh quan môi trường thêm tươi đẹp.... *Củng cố, dặn dò: - Qua hình tượng cây tre t/g muốn nói lên - HS trả lời điều gì? - Các em phải làm gì để góp phần tạo vẻ đẹp cho môi trường thiên nhiên ? - HS trả lời * Clip bài hát: Cây Tre Việt Nam - VN học thuộc. CB: Những hạt thóc giống - HS xem. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………………………………………………………………………………………….. ============================================= NS: 24 / 9 / 2021 NG: 30 / 9/ 2021. Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2021 TẬP LÀM VĂN. TIẾT 7: CỐT TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc). - Vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện. - Góp phần phát triển các năng lực – PC + Tích cực, tự giác hoàn thành bài tập và nhiệm vụ, giải quyết vấn đề: biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó. Tự tin giáo tiếp trình bày ý kiến ,hợp tác nhóm để xác định cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc + Yêu thích câu chuyện cổ tích Việt Nam qua câu chuyện học tập được sự yêu thương, sống nhân hậu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. - HS: Vở BT, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’). Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gọi HS kể lại một câu chuyện đã nghe, - 1 HS kể đã đọc. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới - GV hỏi: + Thế nào là kể chuyện? + Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến -GV NX, dẫn vào bài mới một hay một số nhân vật. GV: Chỗi sự việc có đầu có cuối ấy làm nên một lòng cốt trong mỗi câu chuyện. Nòng cốt ấy gọi là gì? Để trả lời câu hỏi này cô trò chúng ta cùng học bài: “Cốt truyện” 2- HĐ Hình thành kiến thức mới. * Phần nhận xét: 10’ - Y/c hs đọc phần nhận xét 1 - 1 hs đọc to trước lớp - Theo em thế nào là sự việc chính? + Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu nó c/c không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Y/c TLN, cùng đọc lại truyện Dế Mèn bênh - HS hoạt động nhóm 4 vực kẻ yếu(2phần) để tìm những sự việc - Đại diện nhóm lên dán và đọc kết chính. quả, các nhóm khác nxét, bổ sung - Quan sát giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở các em chỉ ghi sự việc chính bằng 1 câu. + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt nòng cốt cho diễn biến của truyện truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - 1 Hs đọc phần nhận xét 3 Vậy cốt truyện là gì? + Nêu ng/nhân Dế Mèn bênh vực Nhà - Sự việc 1 cho biết điều gì? Trò, Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc. + Kể DMèn đã bênh vực Nhà Trò - Sự việc 2,3,4 kể lại những chuyện gì? ntnào và DMèn đã trừng trị bọn nhện. + Nói lên kết quả bọn Nhện phải nghe - Sự việc 5 nói lên điều gì? theo Dế Mèn, Dế Mèn được tự do. - Cốt truyện thường có 3 phần: Mở ? Vậy cốt truyện gồm những phần nào? đầu, diễn biến, kết thúc. * Ghi nhớ. 4’ - 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . + Suy nghĩ tìm cốt truyện. - Yc HS mở SGK/30, đọc c/c Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện. 3- HĐ Luyện tập, thực hành. (16’) Bài 1: 6’ Gọi hs đọc BT 1 - HS thảo luận nhóm 4 - Phát các băng giấy. Y/c hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên dính bảng 4 để hoàn thành - Các nhóm khác nhận xét. - Kết luận: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. Bài 2: 12’ Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c + Cách 1: kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp - HS kể trong nhóm đôi +Cách 2: Kể bằng cách thêm bớt 1 số câu văn, -2 thi kể theo cách 1. 2 hs kể theo cách 2 h/ảnh, lời nói để c/c thêm hấp dẫn, sinh động. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Tuyên dương hs kể hay 4- HĐ Vận dụng. (5’) + Thế nào là cốt truyện ?. + Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. + Cốt truyện gồm mấy phần? Đó là những + Cốt truyện gồm 3 phần: mở đầu,diễn biến, kết thúc phần nào? Củng cố, dặn dò: - Qua bài học các con nắm được điều gì? - VN k/c Cây khế cho người thân nghe - Bài sau: Luyện tập xây dựng cốt truyện. -HS trả lời. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ - CÂU. TIẾT 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt .- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- Bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại ) - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép, láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. - Góp phần phát triển các năng lực – PC + Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìm hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp từ vào nhóm phù hợp,năng lực giải quyết vấn đề tìm từ, đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được. + Có ý thức sử dụng tiếng việt đúng ngữ pháp, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ - HS: Từ điển Tiếng Việt, sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) TC cho HS chơi trò chơi: Thi tìm nhanh Thi giữa các tổ các từ ghép và từ láy VD: Bầu trời - vời vợi + Thế nào là từ ghép? Cánh đồng - mênh mông + Thế nào là từ láy? - HS trả lời Nhận xét – đánh giá => Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về từ láy và từ ghép. Biết được mô hình - HS lắng nghe cấu tạo của từ ghép. 2- HĐ Luyện tập, thực hành. Bài 1: 8’ Gọi hs đọc y/c và nội dung - Y/c hs TL nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - 2 hs nối tiếp nhau đọc.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi đại diện nhóm trả lời + bánh trái: chỉ nghĩa chung các loại bánh. + bánh rán: chỉ loại bánh làm bằng bột nếp, có nhân, rán giòn. Nhận xét – đánh giá Bài 2: 12’ - Gọi hs đọc y/c và nội dung + Từ ghép có mấy loại? - Y/c hs tự làm bài - Hướng dẫn HS: Muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có hai loại là từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp.. - HS TLN đôi - Đại diện nhóm trả lời + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. 3- HĐ Vận dụng. (5’) - Đặt câu có sử dụng từ ghép hoặc từ láy, chỉ ra từ đó. * Củng cố, dặn dò: - Có mấy loại từ ghép?Từ láy có những loại nào? - Về nhà tìm 3 từ ghép TH, 3 từ ghép PL - Bài sau: MRVT: Trung thực - Tự trọng - Nhận xét tiết học.. VD: Cánh đồng rộng mênh mông, bát ngát, thẳng cánh cò bay.. - 1 hs đọc y/c - Có 2 loại: Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. - HS làm vào VBT TG phân loại TG tổng hợp đường ray, xe Ruộng đồng, làng đạp, tàu hỏa, xe xóm, núi non gò điện, máy bay đống, bờ bãi, hình dạng, màu sắc - Gọi hs đọc bài làm của mình -Tàu hỏa: chỉ phương tiện giao thông + Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép đường sắt, có nhiều toa phân biệt với tàu phân loại? thuỷ. + Tại sao núi non lại là từ ghép tổng hợp? - Vì núi non chỉ chung loại địa hình - Nh/xét, tuyên dương hs giải thích đúng. nổi cao hơn so với mặt đất. Bài 3: 10’ - Gọi hs đọc nội dung và y/c - 2 hs đọc y/c - Muốn làm đúng bài tập này, cần xác định - HS lắng nghe các từ láy lặp lại bộ phận nào (lặp âm đầu, lặp phần vần hay lặp cả âm lẫn vần) - HS tự làm bài - Y/c hs làm vào VBT - 3 HS nêu bài làm của mình - Gọi hs nêu bài làm của mình - Nhận xét câu trả lời của bạn - Y/c hs khác nhận xét. + Từ láy âm : nhút nhát . - Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo + Từ láy vần : lạt xạt , lao xao . của 1 vài từ láy. + Từ láy cả âm lẫn vần : rào rào , he hé - Hs khác nhận xét.. - Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại - Lắng nghe, ghi nhớ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> TOÁN. TIẾT 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, quan hệ của dag, hg, và g. Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng - HS đọc dúng tên gọi, viết đúng kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ cảu các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. - Góp phần phát triển các năng lực – PC + NL tự học đọc đề bài và suy nghĩ tìm ra cách giải, làm việc nhóm thảo luận các đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn đến đơn vị bé và mối quan hệ của chúng. NL tính toán với các phép tính kèm theo số đo khối lượng. + Học tập tích cực, làm việc cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kẻ sẵn các dòng , cột của bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, phiếu học tập. Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki- lô- gam - HS: Sgk, bảng con, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1tạ =…….yến 600yến = …….tạ 9 tấn = …….tạ 2tấn 50 kg = …..kg 5tạ 8 kg = …….kg 8 tạ = … ..yến - Nxét, chốt đáp án đúng, tuyên dương HS. - GV giới thiệu bài mới:. Hoạt động của học sinh LPHT điều hành chơi trò chơi truyền điện, chọn hai đội chơi mỗi đội chơi cử đại diện 6 bạn lên bảng mỗi bạn truyền nhau làm một phép tính 1tạ =10yến 600yến =60tạ 9 tấn = 90tạ 2tấn 50 kg = 2500kg 5tạ 8 kg = 580kg 8 tạ 80yến + Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã - HS nêu tên: tấn, tạ, yến, gam học? - So sánh các đơn vị này với kg + Các đơn vị lớn hơn kg là tấn, tạ, yến. + Các đơn vị bé hơn kg là gam. => Để hệ thống lại lại các kiến thức về đơn vị đo khối lượng và giúp các em học thêm 2 đơn vị mới trong bảng đơn vị đo khối lượng cô cùng cả lớp … 2- HĐ Hình thành kiến thức mới. 10 a.Giới thiệu về Đề-ca- gam, Hec-tô-gam Cá nhân-Nhóm-Lớp + Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - Tấn, tạ, yến, kg, gam. +GV đề xuất: Để đo các khối lượng nặng - HS thảo luận nhóm 2, đề xuất hàng chục gam người ta dùng đơn vị đo phương án trả lời nào? - GV chốt hai đơn vị là đề-ca-gam và hec- - HS đọc tên đơn vị mới to-gam - Hướng dẫn cách viết tắt 2 đơn vị: - HS ghi kí hiệu của 2 đơn vị mới.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Đề - ca - gam viết tắt : dag + Hec-to-gam viết tắt là hg + GV nêu vấn đề: 1 dag=?g 1 hg = ?dag 1hg=? g + So sánh 2 đơn vị mới với kg? b.Lập bảng đơn vị đo khối lượng. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4: + Hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. Lớn hơn kg. kg kg. Nhỏ hơn kg. + Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền kề với nó? + Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó? + Nhận xét chung về mối quan hệ của các đơn vị đo trong bảng . + GV cho HS lấy ví dụ *GV kết luận:Mỗi đơn vị đo khối lượng liền kề đều gấp kém nhau 10 lần. 3- HĐ Luyện tập, thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 5’ a) Ghi lần lượt từng bài lên bảng (theo cột) b) Ghi 4 dag = ... g lên bảng, gọi hs nêu cách đổi. - GV hd hs lại cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé. Bài 2: Tính 5’ 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag hs nêu lại cách tính, sau đó y/c hs tự làm bài Bài 3: 5’ -GV nhắc HS muốn so sánh các số đo đại lượng chúng ta phải đổi chúng về cùng một đơn vị đo rồi mới so sánh. -GV chữa bài. Bài 4: Bài toán 5’ Tóm tắt 1 gói bánh : 150 g 4 gói bánh g? 1 gói kẹo: 200g. + HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước lớp: 1 dag= 10g 1 hg = 10dag 1 hg = 100g + Hai đơn vị này bé hơn kg - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Chia sẻ trước lớp dưới sự điều hành của TBHT + Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đvị nhỏ hơn và liền kề với nó. + Mỗi đvị đo khối lượng kém 10 lần so với đvị lớn hơn và liền kề với nó + Mỗi đơn vị đo khối lượng liền kề đều gấp kém nhau 10 lần + Ví dụ 1 tấn = 10 tạ 10 tạ = 1 tấn - HS đọc đồng thanh bảng đơn vị đo khối lượng - hs nêu miệng kết quả. - Theo dõi gv hd cách đổi đơn vị đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn. - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào B - Trao đổi cặp làm bài - Đại diện nhóm lên bảng chữa bài 425 hg x 3 = 1 356 hg 768 hg : 6 = 128 hg - Ta thực hiện tính bình thường như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào kq tính. -HS thực hiện các bước đổi ra giấy nháp rồi làm vào VBT. -HS đọc. - Hs đọc đề, tóm tắt BT - 1 HS lên giải 4gói bánh cân nặng là: 50x4=600(g).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2 gói kẹo g? Tất cả .. kg? - GV nhận xét, đ/g 4- HĐ Vận dụng. (5’) + Nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn đến đơn vị bé và ngược lại? + Khi viết đơn vị đo khối lượng mỗi một đơn vị ứng với mấy chữ số? Củng cố, dặn dò: - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì gấp (kém) nhau mấy lần? - Về nhà xem lại bài, CB: Giây, thế kỉ Nhận xét tiết học.. 2gói kẹo cân nặng là: 200x2=400(g) Số kg bánh và kẹo có tất cả là: 600 + 400 = 1000(g) 1000g = 1kg ĐS: 1kg + Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. + 1 chữ số.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. KHOA HỌC. TIẾT 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, nêu được ích lợi của việc ăn cá. - Góp phần phát triển các năng lực – PC + Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật. Năng lực giải quyết vấn đề khi biết phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. Năng lực giao tiếp, hợp tác nhóm xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật. + Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng, đảm bảo tốt về sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK, ảnh 1 số thức ăn. Photo phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. - HS: Vở, sgk. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi - Hai đội tham gia chơi chợ”. Mời 2 đội, mỗi đội 3 HS tham gia + Lên thực đơn một bữa cơm cho g/đ. đi chợ mua 5 loại thức ăn cho một bữa + Tham gia đi chợ mua 5 loại thức ăn. cơm cho gia đình. Trong 2p. Với tiêu chí đầy đủ các chất dinh dưỡng. - GV Nhận xét – đánh giá - HS dưới lớp đánh giá - GV chốt, dẫn vào bài mới => Trong các thức ăn mà các bạn vừa mua có rất nhiều loại thức ăn. Vậy tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? Cô và cả lớp cùng tìm hiểu qua bài học ngày.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> hôm nay để trả lời cho câu hỏi đó. Và sẽ biết được nhóm nào đi chợ tốt nhất nhé. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: HĐ1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”. 15’ GV tiến hành trò chơi theo các bước: - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp + HS chơi trò chơi theo 2 đội nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - HS lên bảng viết tên các món ăn. - GV cùng trọng tài công bố kq (Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn) - Khen đội thắng cuộc. - GV: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm - HS nhắc lại. động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu. HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. 15’ Bước 1: Thảo luận cả lớp: - đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em lập nên qua - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, trò chơi và chỉ ra các món ăn nào chứa HS dưới lớp đọc thầm theo. nhiều đạm ĐV vừa chứa đạmTV. Bước 2: Làm việc với phiếu học tập. - Chia nhóm HS. - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng - HS hoạt động. thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Chia nhóm và tiến hành thảo luận. + Những món ăn nào vừa chứa đạm + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau động vật, vừa chứa đạm thực vật? cải, tôm nấu bóng, canh cua, … + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a- xít béo không no có vai trò Nhận xét – đánh giá phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. Bước 3: Thảo luận cả lớp: đại diện các nhóm lên trình bày + Báo cáo kết quả. Nhận xét và khen nhóm có ý kiến đúng. - HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần - GV: Ăn kết hợp cả đạm động vật và biết..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá…. - HS trả lời 3- HĐ Vận dụng. (5’) - Tổ chức HS chơi trò chơi giải ô chữ: Có 6 ô hàng ngang và 1 ô hàng dọc. Mỗi HS được chọn 1 ô trả lời đúng câu hỏi sẽ nhận dc phần quà là 1 chiếc bút. Từ ô hàng ngang thứ 2 HS có quyền giải ô hàng dọc. - Tổ chức HS chơi trò chơi giải ô chữ: Có 6 ô hàng ngang và 1 ô hàng dọc. Mỗi HS được chọn 1 ô trả lời đúng câu hỏi sẽ nhận dc phần quà là 1 chiếc bút. Từ ô hàng ngang thứ 2 HS có quyền giải ô hàng dọc. Câu 1: Đây là loại hải sản giàu can xi ngày nay được nuôi rất phổ biến. (tôm) Câu 2: Đây là tên loại quả chứa nhiều nước rất thích hợp ăn vào mùa hè. ( dưa hấu) Câu 3: Đây là loại gia cầm được nuôi ở nơi có nhiều ruộng lúa. (vịt) Câu 4: Đây là loại quả nhưng lại do một loài vật đẻ ra. Giàu dinh dưỡng nhưng lại là thức ăn phổ biến. (trứng) Câu 5: Đây là loại quả có màu đỏ giàu vi ta min c thường dùng nấu ăn, ăn sống, nấu ăn đều được. (cà chua) Câu 6: Đây là chất tham gia vào việc xây dựng cơ thể và điều khiển hoạt động sống. (đạm) Câu 7: Câu hỏi hàng dọc: Thức ăn này rất phổ biến, nhiều đạm, cung cấp cấp đạm chủ yếu cho cơ thể con người. (thịt cá). Củng cố - dặn dò: - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - VN học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i- ốt trên báo hoặc tạp chí. - Chuẩn bị bài: “Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. LỊCH SỬ. TIẾT 4: NƯỚC ÂU LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi đóng đô.- Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự- Ng/nhân thắng lợi & thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. - Xác định trên lược đồ vùng Cổ Loa. - Góp phần phát triển các năng lực - PC + NL giao tiếp và hợp tác xác định vùng Cổ Loa trên lược đồ. NL tự chủ, tự học, tự tìm hiểu kiến thức qua nội dung bài kết hợp khai thác mạng intonet. + Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Tivi, máy chiếu. PHT của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - GV chiếu video quay h/ả thành Cổ Loa. + Hãy nêu những điều em biết về thành Cổ Loa. => Thành Cổ Loa do Nhà nước nào xây dựng? Nhà nước đó ra đời như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới. * C/s của người LViêt và người ÂViệt 8’ - Gọi hs đọc SGK/15 + Người Âu Việt sống ở đâu? - Em hãy điền dấu X vào ô trống sao cho những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và nước Âu Lạc.. Hoạt động của học sinh - HS quan sát và nêu nối tiếp. - HS chú ý lắng nghe.. - HS đọc theo y/c +Sống ở mạn Tây Bắc của nước VLang * Đọc SGK và làm bài tập. Sống cùng trên một địa bàn. Đều biết chế tạo đồ đồng. Đều biết rèn sắt. Đều trồng lúa và chăn nuôi. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau + Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với + Họ sống hòa hợp với nhau. nhau như thế nào? *GV kết luận: Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang, cuộc sống của họ có nhiều nét tương đồng với cuộc sống của người Lạc Việt, người Âu Việt và người Lạc Việt sống hoà hợp với nhau. * Sự ra đời của nước Âu Lạc 7’ - Bài tập (viết sẵn phiếu): - TLN đôi - hs trình bày kq thảo luận. 1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt 1. Vì c/s của họ có những nét tươg lại hợp nhất với nhau thành một đất nước? đồng. x (đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng) Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm. 2. Ai là người có công hợp nhất đất nước Vì họ sống gần nhau. của người Lạc Việt và người Âu Việt? 2. Thục phán An Dương Vương 3. Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu? 3. Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa,.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nhà nước tiếp theo sau Nhà nước Văn thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời nay. vào thời gian nào? - Là Nhà nước Âu lạc, ra đời vào cuối - Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả. thế kỉ III TCN - Y/c HS xđ trên lược đồ H1 nơi đóng đô - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung của nước Âu Lạc. - HS xđ trên lược đồ * GV kết luận: Người Âu Việt và người Lạc Việt sống gần nhau, lại có nhiều điểm tương đồng. Cuối thế kỉ III TCN, trước yêu cầu chống giặc ngoại xâm họ đã liên kết với nhau. Dưới sự lãnh đạo của Thục Phán, họ đã chiến thắng quân xâm lược Tần và lập ra một nước chung là nước Âu Lạc. Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nhà nước Văn Lang. * Những thành tựu của người dân Âu lạc 7’ - Chiếu hình SGK - Y/c hs đọc SGK và xem hình SGK - Cho biết người Âu Lạc đã đạt được những - Yc HS TL cặp đôi đọc SGK và quan thành tựu gì trong cuộc sống: sát hình minh hoạ, TL câu hỏi: + Về xây dựng? + Xây dựng thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt. + Về sản xuất? + Người Âu lạc biết sử dụng rộng rãi các lưỡi cày, biết kĩ thuật rèn sắt + Về làm vũ khí? + Biết chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên. - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong nước Văn Lang và nước Âu Lạc? Châu là vùng rừng núi, còn nước Âu lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - GV giới thiệu thành Cổ Loa trên lược đồ khu di tích Cổ Loa ngày nay: Cổ Loa là vùng đất cao ráo, dân cư đông đúc nằm ở trung tâm của nước Âu Lạc, là đầu mối giao thông đường thủy lớn. Từ đây có thể theo sông Hồng, sông Đáy xuôi về vùng đồng bằng, cũng có thể lên vùng rừng núi đông bắc qua sông Cầu, sông Thương. Chính vì vậy nên Thục Phán An Dương Vương đã chọn đóng đô ở Cổ Loa. - Hãy nêu về tdụng của thành Cổ Loa và nỏ - Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công thần? và phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ - Yc Hs x/định vùng Cổ Loa trên lược đồ binh, vừa là căn cứ của thuỷ binh. => GV kết luận: Người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống, trong đó thành tựu rực rỡ nhất là về sự phát triển quân sự thể hiện ở việc bố trí thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần. * Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. 8’ - kể lại cuộc k/chiến chống quân xâm lược - H đọc "Từ năm 207 TCN... phướng Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc? Bắc" Ng/nhân thất bại của nước Âu Lạc: - 1,2 hs kể, cả lớp lắng nghe và + Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất - Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng bại? chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> vào ách đô hộ của PK phương Bắc ? cho con trai là Trọng Thuỷ sang …. GV kết luận: Nhờ tinh thần đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khi tốt, thành lũy kiên cố nên đã nhiều lần Triệu Đà kéo quân sang xâm lược nước Âu Lạc đều bị thất bại. Nhưng đến năm 179 TCN Triệu Đà đã dùng kế hoãn binh, cho con trai là Trọng Thủy sang làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc. Từ đó, nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Do đâu mà Triệu Đà đã đạt được mục - Do An Dương Vương chủ quan, tin đích của mình? tưởng con rể. GV kết luận: Do chủ quan và tin tưởng con rể của mình nên An Dương Vương đã thua trận, phải nhảy xuống biển tự vẫn. Vì vậy, các em không được chủ quan, lơ là trong mọi tình huống của cuộc sống vì chỉ một sơ suất nhỏ thôi là chúng ta có thể thất bại trước âm mưu của kẻ xấu các em nhé. - Qua bài ngày hôm nay các em hãy cho cô biết: + Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là + Cuối thế kỉ III TCN, nước Âu Lạc nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời tiếp nối nước Văn Lang. gian nào? + Nêu những thành tựu đặc sắc về quốc + Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được phòng của người dân Âu Lạc. nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa là những thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu + Quân Triệu Đà đã chiếm được Âu Lạc vào Lạc. thời gian nào? + Năm 179 TCN, quân Triệu Đà đã - Đó cũng chính là nội dung phần ghi nhớ chiếm được Âu Lạc. SGK T17. - Yêu cầu 3 HS đọc ghi nhớ. 3- HĐ Vận dụng. (5’) + Gv yêu cầu HS suy nghĩ 1 phút và nêu - 2 HS trả lời một số việc cần làm để bảo vệ và giữ gìn + Không vất rác những khu di tích lịch sử, văn hóa. + Không vẽ bậy … -GV nhận xét, tuyên dương * Củng cố - Dặn dò - Qua bài, em hiểu gì về lịch sử nước ta? - Về nhà học bài và CB bài sau. -HS trả lời - Y/c HS về nhà tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An Dương Vương: Mị Châu Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. ĐỊA LÍ. TIẾT 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Nắm được qui trình sản xuất phân lân dựa vào hình vẽ.- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và HĐ sản xuất của con người. - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Góp phần phát triển các năng lực – PC + Năng lực tự học và tự chủ; Giao tiếp và hợp tác; Nhận thức, tìm hiểu địa lí; Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. +Yêu thích môn học, hiểu biết về những vùng đất trên đất nước * TKNL&HQ: Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng:than, có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống. * GDMT: Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của cá loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh một số mặt hành thủ công. Ti vi, máy tính - HS: Vở, sách GK,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - TC cho HS chơi tiếp sức giữa các tổ: - HS chơi. Nêu tên một số dân tộc ít người ở HLS? VD: Thái, Mông, Dao - Trang phục, lễ hội, chợ phiên của họ có trang phục sặc sỡ,….. đặc điểm gì? - HS đánh giá, nhận xét. - GV NX, tuyên dương và giới thiệu bài - GV: Để biết rõ hơn về cuộc sống của những người dân ở Hoàng Liên Sơn. Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học ngày hôm nay “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn” 2- HĐ Hình thành kiến thức mới. * Trồng trọt trên đất dốc 10’ - Gọi hs đọc mục 1 SGK - 1 hs đọc mục 1 + Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường + Họ thường trồng lúa, ngô, chè... trồng những cây gì? Ở đâu? trên nương rẫy, ruộng bặc thang. - Gọi hs lên bảng chỉ ruộng bậc thang ở Ngoài ra còn lanh và một số loại cây HoàngLSơn trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. ăn quả xứ lạnh. - Cho hs xem clip ruộng bậc thang - HS q/stranh + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? + Ở sườn núi + Tại sao họ phải làm ruộng bậc thang? + Giúp cho việc giữ nước, chống xói * Nghề thủ công truyền thống 10’ mòn. - Dựa vào tranh và vốn hiểu biết, các em - HS chia nhóm 4 và thảo luận hãy thảo luận nhóm 4 để TLCH sau: (viết sẵn bảng phụ) + Kể tên một số nghề thủ công và sản + Dệt (hàng thổ cẩm; may, thêu, đan phẩm thủ công nổi tiếng của dân tộc ở lát (gùi, sọt...), rèn đúc (rìu, cuốc,.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoàng Liên Sơn? + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.. xẻng...) - Màu sắc sặc sỡ, nhiều màu mang đặc trưng trang phục của người dân nơi đây . + Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm - Sử dụng và bán cho khách du lịch gì? tham quan nơi đây, hiện nay hàng thổ - GV kết luận: Người dân ở Hoàng Liên cẩm còn được xuất khẩu . Sơn có các ngành nghề thủ công chủ yếu như dệt, may, thêu, đan lát...... * Khai thác khoáng sản 10’ - Gọi hs quan sát H3 và đọc mục 3 SGK/78 - 1 hs đọc mục 3 + kể tên một số khoáng sản ở HLiên Sơn? + a-pa-tít, đồng , chì, kẽm,... + Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? + A-pa-tít. KL: a-pa-tít... là k/sản được khai thác nhiều nhất ở Hoàng L Sơn và là nguyên liệu để sản xuất phân lân. - Y/c hs q/sát hình 3 và mô tả quy trình sản - HS quan sát tranh và mô tả: Quặng xuất phân lân. a-pa-tít được khai thác từ mỏ, sau đó + Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân. được làm giàu quặng (loại bỏ đất đá, tạp chất). + Vì sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và - Vì khoáng sản được dùng làm khai thác khoáng sản hợp lí? nguyên liệu cho nhiều ngành công * GDBVMT: Cần khai thác và sử dụng nghiệp khoáng sản một cách hợp lí để bảo vệ môi trường và TNTN . + Ngoài khai thác khoáng sản, người dân - Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà, miền núi còn khai thác gì? đồ dùng, măng, mộc nhĩ, nấm hương để làm thức ăn, quế, sa nhân để làm 3- HĐ Vận dụng. (5’) thuốc chữa bệnh. - Địa phương con có những hoạt động sản + Gốm sứ Đông Triều … xuất nào? Gốm Hoàng Quế … Củng cố, dặn dò: - Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những - Họ làm những nghề: dệt, thêu, đan, nghề nào? rèn, đúc, khai thác khoáng sản, trồng lúa, ngô, chè,... - Nghề nào là nghề chính? - Nghề nông là nghề chính. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. * Clip: Một số HĐ SX của người dân HLS - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK - Về nhà xem lại bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> ============================================== NS: 24 / 9 / 2021 NG: 01 / 10 / 2021. Thứ 6 ngày 01 tháng 10 năm 2021 TOÁN. TIẾT 20: GIÂY, THẾ KỈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. -Làm quen với đơn vị đo thời gian, biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm . - Xác định đúng giây và phút , xem giờ chính xác trên đồng hồ , xác định được một năm bất kì thuộc vào thế kỉ nào . - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: +NL tự học, làm việc nhóm, tính toán + Biết tiết kiệm thời giờ thời giờ. * Giảm tải: BT1: Không làm 3 ý (7 phút = … giây; 9 thế kỉ = … năm; 1/5 thế kỉ = … năm). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV:- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.- Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. - HS: Vở BT, bút, sgk1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. HĐ Mở đầu: (5’) - GV tổ chức phần thi Ong tìm mật - GV phổ biến luật chơi: 8 HS cầm 8 tấm - HS tham gia trò chơi. bảng (4 tấm bảng ghi các đơn vị đo thời gian khác nhau, 4 tấm bảng ghi kết quả của các đơn vị đo thời gian) ycầu HS ghép phép tính với kết quả đúng tạo thành một cặp. Cặp nào tìm nhanh là đúng nhất sẽ giành chiến thắng. 3 giờ 7 ngày 3 giờ = 180 phút 2 giờ 10 phút 48 giờ 2 giờ 10 phút = 130 phút 2 ngày = 48 giờ 2 ngày 180 phút 1 tuần = 7 ngày 1 tuần 130 phút - Lắng nghe. - Nxét, chốt đáp án đúng, tuyên dương HS. - GV giới thiệu: Trong trò chơi các con đã được ôn lại kiến thức về các đơn vị đo thời gian tuần lễ, ngày, giờ và phút. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các đơn vị đo thời gian đó là giây và thế kỉ. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: Giới thiệu giây, thế kỉ: 10’ * Giây. - Cho hs quan sát đồng hồ thật, gọi hs lên bảng - HS quan sát và chỉ theo y/c chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. + Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến liền - Là 1 giờ.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> ngay số 2 là bao nhiêu giờ? + Thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? + 1 giờ bằng bao nhiêu phút? Ghi bảng: 1 giờ = 60 phút +Chiếc kim thứ 3 trên mặt đồng hồ này là kim gì? +Thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau là mấy giây? - Y/c hs quan sát trên mặt đồng hồ và theo dõi xem kim phút đi từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? + Vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được bao nhiêu? Ghi bảng: 1 phút = 60 giây + 60 phút bằng mấy giờ? + 60 giây bằng mấy phút ? * Thế kỉ: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm Ghi bảng: 1 thế kỉ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (TK I) + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ mấy? - Hỏi tương tự .... thế kỉ XXI (SGK/25) GV: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ: thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. - Y/c hs ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng số La Mã 3- HĐ Luyện tập, thực hành. Bài 1: 10’ Gọi hs đọc y/c a) Y/c hs tự làm bài vào SGK - Gọi lần lượt hs trả lời + Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây?. - Là 1 phút - 1 giờ = 60 phút - Kim giây - là 1 giây. - kim giây chạy được đúng một vòng - Kim giây chạy 60 giây - HS đọc: 1 phút bằng 60 giây. - 60 phút = 1giờ 60 giây = 1phút - HS nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm. - Là thế kỉ thứ hai. - HS trả lời theo y/c - HS viết: XIX, XX, XXI. - HS đọc y/c - Cả lớp làm bài - HS lần lượt trả lời theo y/c + Vì 1 phút = 60 giây, 1/3 phút = 60 : 3 = 20 giây. +Làm tn để tính được 1phút 8giây = 68 giây? - Vì 1 phút = 60 giây Nên 1phút 8giây = 60giây + 8giây = 68 giây + Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm? - 1 thế kỉ = 100 năm, vậy 1/2TK = 100năm : 2 = 50năm. b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi lần lượt - hs lên bảng làm, cả lớp làm SGK hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK 100 năm = 1 thế kỉ 1 thế kỉ = 100 năm 5 thế kỉ = 500 năm 1/2 thế kỉ = 50 năm - GV Nhận xét, đánh giá. Bài 2: 10’ Gọi hs đọc y/c - 3 hs nối tiếp nhau đọc - HS lần lượt trả lời: a. Bác Hồ sinh năm 1890 thuộc thế kỷ XIX. a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> b. …Năm 1911 thuộc TK XX a) … Năm 1945 XX b) … Năm 248 III - GV Nhận xét, đánh giá.. thuộc thế kỉ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX b) CM tháng 8 thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. -HS nêu. 4- HĐ Vận dụng (5’) - Nêu VD chứng tỏ 1 giây là khoảng thời gian - Thi chạy, bơi … rất dài. Củng cố, dặn dò: 1 phút = ? giây , 1 giờ = ? phút, 1 TK=? năm - 1 phút = 60 giây, 1 giờ = 60 phút, - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị : Luyện tập 1 TK = 100 năm - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được cách tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật , chủ đề câu chuyện . - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật , chủ đề câu chuyện . - Góp phần phát triển các năng lực – PC + Tích cực, tự giác, tự học hoàn thành bài tập và nhiệm vụ được giao xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi. Hợp tác nhóm, sử dụng ngôn ngữ để kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn. + Giáo dục HS tính trung thực, lòng hiểu thảo với cha mẹ GDQTE: GD tình mẹ con, tình anh em. II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. - GV: Bảng phụ ghi sẵn đầu bài và câu hỏi gợi ý, giấy khổ to và bút dạ. - HS: Vở BT, sgk. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) + Gọi hs thi kể lại chuyện cây khế. - hs kể lại chuyện cây khế. GV NX, tuyên dương - Lắng nghe - GV nhận xét, giới thiệu bài mới: Tiết tập làm văn hôm nay sẽ giúp các em xây dựng cốt truyện. Lớp mình cùng thi xem bạn nào có trí tưởng tượng phong phú, ham thích làm văn kể chuyện. 2- HĐ Luyện tập, thực hành. a. Tìm hiểu đề: 5’ - Gọi hs đọc đề bài - 2 hs đọc đề bài - Cùng hs phân tích đề, gạch chân: ba.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì? b.Lựa chọn chủ đề và XD cốt truyện. 10’ - Y/c hs chọn chủ đề. - Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau theo 2 chủ đề: sự hiếu thảo, tính trung thực. - Gọi hs đọc phần gợi ý 1 - GV hỏi và ghi nhanh vào 1 bên bảng. 1. Người mẹ ốm như thế nào?. - Cần chú ý đến lí do xảy ra c/c, diễn biến c/c, kết thúc câu chuyện. - Em chọn chủ đề sự hiếu thảo (hay tính trung thực.) - 2 hs nối tiếp nhau đọc.. +Người mẹ ốm rất nặng/ốm liệt giường/ ốm khó mà qua khỏi 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào? + Người con chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm/người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháo/ … + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người gặp những khó khăn gì? con phải vào tận rừng sâu để tìm một loại thuốc quí 3. Người con đã quyết tâm như thế nào? + Quyết trèo lên đỉnh núi cao vút (tìm thuốc quý) mời bằng được bà tiên về để chữa khỏi bệnh cho mẹ. 4. Bà tiên đã giúp hai mẹ con ntnào? + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra - Gọi hs đọc gợi ý 2 giúp cậu + Câu hỏi 1, 2 giống như gợi ý 1 *. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? - Nhà rất nghèo không có tiền mua *. Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng thuốc trung thực của người con. + Cậu bé đã làm gì? - Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh rơi một túi tiền - Cậu bé thấy phía trước một bà cụ khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói 5. Bà tiên giúp đỡ người con trung thực cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo như thế nào? và trả lại cho bà - Bà mĩm cười nói với cậu bé: Con rất c. Kể chuyện: 15’ trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng - Y/c hs kể trong nhóm đôi con mới giả bộ đánh rơi túi tiền. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp thuốc chữa bệnh cho mẹ con. - Hs kể trong nhóm đôi, bạn này kể - Tuyên dương bạn kể hấp dẫn, sinh động bạn kia nhận xét và ngược lại. nhất. - 2 hs thi kể theo tình huống 1, 2 hs kể - Y/c hs viết vắn tắt cốt truyện của mình theo tình huống 2.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> vào vở.. - Tìm ra bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn - Hs viết vào vở cốt truyện của mình - HS kể. 3- HĐ Vận dụng. (5’) - Hãy tưởng tượng câu chuyện theo bối - HS tưởng tượng -> kể cảnh hiện tại: Người con nhặt được chiếc ví tiền của một người giàu có. * Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu cách xây dựng cốt truyện? GDQTE: GD tình mẹ con, tình anh em. - Về nhà kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe. Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………………………………………………………………………………………….. SINH HOẠT + KNS. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. * SH: + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua. + Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. * ATGT: - HS hiểu: KN là việc mình cần thực hiện hằng ngày trong cuộc sống. - Rèn cho HS có kỹ năng tự lập trong sinh hoạt hằng ngày để thích nghi tốt trong cuộc sống. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo + GD ý thức tự phục vụ bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi chép trong tuần, phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. A. KNS. 20’ CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (TIẾT 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: 5’ kể các việc làm em đã tự lập trong cuộc sống hằng ngày. 2- HĐ Luyện tập, thực hành. * Bài tập 3: 10’ Thực hành theo nhóm: - GV nhắc lại yêu cầu. Nhân dịp ngày lễ, lớp em sẽ có 01 ngày đi tham quan. Nơi thăm quan cách trường học của em khá - HS đọc thầm tình huống. xa nên cả lớp quyết định “sáng đi, chiều về”. Hãy Một HS đọc to cả lớp theo tưởng tượng em và một số bạn cùng lớp (5 – 7 dõi. người ) được phân công chuẩn bị đồ ăn trưa cho - HS TLN đôi để chọn đáp.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> cả nhóm. Số tiền em được giao là 1.000.000đồng. án. Hãy liệt kê những món đồ cần chuẩn bị và chia sẻ - HS nêu ý kiến về cách xử lí với các bạn trong nhóm. của bản thân. ? Khi đi du lịch ngoài thức ăn, nước uống em - HS khác nxét bổ sung ý cần chuẩn bị thêm những đồ vật nào nữa ? kiến. Đồ ăn SL Nước SL Hoa quả SL Khác SL. - HS nêu tình huống cần giải 1 quyết. 2 3 4 5 6 7 8 GV nhận xét, khen gợi nhóm chuẩn bị tốt, phù - HS nêu ý kiến về hướng giải hợp với bữa ăn trưa. - Rút ra kết luận: Tự lập trong sinh hoạt hằng quyết tình huống. - HS khác nhận xét bổ sung. ngày giúp em thích nghi tốt trong cuộc sống. 3- HĐ Vận dụng. (5’) - Cho HS kể các việc làm em đã tự lập trong -HS kể cuộc sống hằng ngày. * Củng cố, dặn dò: - Theo em tự lập trong sinh hoạt hằng ngày mang lại cho em lợi ích gì ? - VN Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống tốt. B. SINH HOẠT TUẦN: (15’) 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’ - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. 3’ - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra. - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường, vệ sinh phòng bệnh. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của PH, HS): .......... ……….. - Sơ kết các phong trào thi đua của lớp trong tuần: ............................................................................................................................................. . * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .....................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: .................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp ............................................................................................................................................... .. 4. Phương hướng: 2’ - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Tiếp tục củng cố nề nếp học tập. Kiểm tra đồ dùng học tập. + Tiếp tục phòng chống tốt các tệ nạn XH, VS phòng bệnh COVID 19 (VS sạch sẽ, đeo khẩu trang nơi công cộng, đo thân nhiệt hàng ngày ...) - Phát động phong trào thi đua (nếu có): .......……........……………...................... 5. Tổng kết sinh hoạt. 6’ - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ chào ngày PNVN 20/10. - GV nhận xét giờ học ==============================================.
<span class='text_page_counter'>(47)</span>