Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.2 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày dạy: 13/9/2021 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. TUYÊN TRUYỀN ATGT HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Làm chủ được cảm xúc của bản thân rèn năng lực giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề,tự giác tham gia các hoạt động,... - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Máy tính, Video nhạc - Học sinh:Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Giáo viên 1. Chào cờ (17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.. Hoạt động của Học sinh. - GV dẫn dắt vào hoạt động.. - HS hát theo giai điệu bài hát: Thật là hay - HS lắng nghe. - Hs tập trung theo hiệu lệnh của cô TPT và - Thực hiện nghi lễ chào cờ. GVCN. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các cờ. công việc tuần mới. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền ATGT học đường (15’) * Khởi động:ƯDCNTT - GV yêu cầu HS khởi động hát: Thật là hay. * GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật. - GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy” UDCNTT 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong video. (đường link video: v=sr4jbqvBYoA) - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn của nhân vật. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy:. - HS theo dõi - Thầy giáo, các bạn hs. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - 4,5 HS trả lời: tặng rượu, khoai, xổ số, bánh… ? HS tặng thầy những món quà gì? - HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, thầy buồn, không ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào hài lòng…. khi học sinh tặng quà sinh nhật? - HS trả lời: vui vẻ, tươi cười… ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? - HS trả lời: thích thú, vui vẻ… ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế - HS hát theo giai điệu BH nào? * Vui văn nghệ. UDCNTT - GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu cầu - Lắng nghe HS hát. *Củng cố, dặn dò (3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TOÁN. TIẾT 6: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Củng cố kiến thức vể tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1. Biết xếp thứ tự các số và sử dụng tia số để so sánh số. Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động chia sẻ,trao đổi, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Hình thành cho hs phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV: Máy tính, phiếu học tập ghi nội dung BT3. - HS: SGK, đồ dùng học tập. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) * Khởi động - GV cho HS quan sát tia số vẽ sẵn trên - HS quan sát tia số và TLCH của bảng và yêu cầu: GV + HS quan sát so sánh các số trên tia số. - HS nêu: các số hơn kém nhau 1 đơn vị. + GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau của một số nào đó trên tia số. - Nhận xét, tuyên dương. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng kiến thức về tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1. - GV ghi tên bài. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (17p) Bài 3/Tr.9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Theo mẫu) Số LT Số ĐC Số LS 5 6 7 29 30 … … 68 69 … 99 … - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát bảng và nêu: ? Bảng có mấy cột, mấy dòng? ? Nội dung từng cột?. - Ví dụ: số liền trước 14 là 13, liền sau của 14 là 15…. - Lắng nghe. - HS ghi bài vào vở.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Có 3 cột, 5 dòng - Cột 1: giá trị số liền trước; cột 2: giá trị số đã cho; cột 3: giá trị số liền sau. - HS quan sát - 1HS làm phiếu, cả lớp làm VBT. - GV hướng dẫn mẫu. - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận - HS chia sẻ. Số LT Số ĐC xét. 5 6 29 30 67 68 98 99 - GV nhận xét, khen ngợi HS - Lắng nghe - GV chốt lại cách tìm số liền trước, số. Số LS 7 31 69 100. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> liền sau của 1 số. Bài 4/Tr.9:Viết dấu (<,>,=) thích hợp vào ô trống - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu: Viết dấu (<,>,=) thích - Bài yêu cầu làm gì? hợp vào ô trống - Gợi ý: Trên tia số, số đứng trước - YC HS quan sát tranh và đọc gợi ý của bé hơn số đứng sau, số đứng sau bạnVoi. lớn hơn số đứng trước. - số đứng trước bé hơn số đứng sau, ? Nêu cách so sánh hai số trong phạm vi số đứng sau lớn hơn số đứng trước. 100 dựa vào gợi ý của bạn Voi? - Quan sát - GV hướng dẫn mẫu 88 <91; 92>90; 98>89; 95<100 - GV cho HS làm việc cá nhân vào VBT. - HS làm cá nhân vào vở BT. - HS chia sẻ. - Cho HS lên chia sẻ ( Phần này GV có thể hướng dẫn hs lên nêu 2 số đố bạn so sánh các số đó dựa vào tia số ) - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng: ( 10p) Bài 5/Tr.9: Sắp xếp các số - HS xác định yêu cầu - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe luật chơi, cách - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai chơi. nhanh, ai đúng” - GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết học. - HS cử 2 đội/6 HS lên chơi - Khi chơi, GV có thể cho HS ghép thành - HS tham gia chơi theo cặp. cặp đôi hoặc nhóm để cùng chơi. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - Thông qua trò chơi: + HS được củng cố kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 100. + Tạo được hứng thú học tập cho HS (qua chơi); + HS được tương tác với nhau (qua chơi). *Củng cố, dặn dò: (2’) - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT BÀI 3 ĐỌC: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học. - Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, yêu thích cái đẹp, cái thiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, tranh, ảnh - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên TIẾT 1 1. HĐ Mở đầu( 5’) - Hãy nhắc lại tên bài đọc trước? - Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ e thích ? Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại những đâu - Nhận xét - Cho HS quan sát tranh: UDCNTT - GV hỏi: + Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? ƯDCNTT. Hoạt động của học sinh - Ngày hôm qua đâu rồi? - 2HS đọc - Trên cành hoa, hạt lúa, vở hồng… - Lắng nghe. + Vẽ 2 bạn nhỏ + Hai anh em đang ngắm cầu vồng…. + Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện + Hs dự đoán: Cầu vồng đẹp quá; cầu gì với nhau? vồng thật nhiều sắc màu; đếm cầu vồng…. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: ( 30’) * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và - Cả lớp đọc thầm. lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc. + Đoạn 3: Còn lại. - GV y/c HS đọc nối tiếp đoạn - 3HS đọc nối tiếp đoạn. - GV theo dõi HS đọc, phát hiện từ HS - HS đọc từ khó ( cá nhân, nhóm, đọc chưa đúng ghi bảng: hũ, cầu vồng.. lớp) - GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn - 3HS đọc nối tiếp đoạn. tiếp theo - GV hướng dẫn HS cách luyện đọc câu - Hs luyện đọc câu dài. văn dài: + Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đi lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.// - GV nx - GV yc Hs đọc phần từ ngữ: - Luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm: GV tổchức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - GV tổ chức cho HS các nhóm thi đọc - GV nx, tuyên dương HS - Gọi HS luyện đọc toàn bài. TIẾT 2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ( 13’) - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C1: Nếu có bảy hũ vàng, Bi và Bống sẽ làm gì?. - HS nx - Hũ: bình sành sứ... - HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm ba - Các nhóm thi đọc - HS nx - HS đọc toàn bài. - HS lần lượt đọc.. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô C2: Không có bảy hũ vàng, hai anh em C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng làm gì? anh con ngựa hồng và cái ô tô. - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp. C3: Tìm những câu nói cho thấy hai anh C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng em rất quan tâm và yêu quý nhau? anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc. * Qua bài học hôm nay em biết cảm - Hiểu được nội dung câu chuyện và nhận điều gì? tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống. - Hs nx - Nhận xét, tuyên dương HS. - Lắng nghe Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( 10’) - GV HD HS luyện đọc đoạn 1của bài - 4-6 Hs luyện đọc - GV Nhận xét, tuyên dương - Hs nx 3. HĐ Vận dụng( 10’)UDCNTT Bài 1: Xếp các từ dưới đây vào nhóm - 2-3 HS đọc. thích hợp - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì a) Từ ngữ chỉ người? sao lại chọn ý đó. b) Từ ngữ chỉ vật? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. a) Bống, Bi, em, anh - YC HS trả lời câu hỏi b) Hũ vàng, quần áo, búp bề, ô tô 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Tìm trong bài những câu cho thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn thấy cầu vồng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. * Củng cố dặn dò ( 3’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.. - Lắng nghe. - 1-2 HS đọc. - HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu hỏi + Cầu vồng kìa! Em nhìn xem. Đẹp quá. - 3- 4 em đọc trước lớp - Niềm vui của Bi và Bống - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC. BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Giúp HS phát triển các NL: điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tham gia các hoạt động kinh tế - xã hôi. - Bồi dưỡng, phát triển phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. GV: Tranh, ảnh 2. HS: SGK, SBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu(3’) - Quê hương em ở đâu, giới thiệu về địa chỉ quê hương của em? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (22’) Bài 1: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em theo gợi ý: - Quê em ở đâu? - Quê em có cảnh đẹp gì? - Con người quê hương em như thế nào? - Y/C đọc đề bài - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em theo gợi ý:. Hoạt động của HS - HS chia sẻ cá nhân: Mình tên là hoa quê tớ ở Đông Triều, Quảng Ninh….. - Lắng nghe. - 2hs đọc đề bài và gợi ý - HS thực hiện trong nhóm, ví dụ: Chào các bạn, mình tên là A, rất vui. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mừng được giới thiệu với các bạn quê hương mình. Quê hương mình là xã ...... , huyện ....tỉnh ....... Quê mình có biển rộng mênh mông, có cánh đồng muối trắng. Người dân quê mình cần cù, thật thà, thân thiện... - Cả lớp nghe và nhận xét.. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn - Y/C đọc đề bài - GV trình chiếu tranh BT2 - 2hs đọc đề bài - YC HS quan sát 2 bức tranh , em sẽ khuyên bạn điều gì? - HS quan sát, thảo luận, đưa ra lời khuyên phù hợp( có nhiều lời khuyên - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời khác nhau), ví dụ: khuyên phù hợp - Tranh 1: +Khuyên bạn cần nhớ địa chỉ quê hương, khi đi đâu còn biết lối về. + Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê hương và ghi nhớ. - Tranh 2:+ Khuyên bạn miền quê nào cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần gũi, thân thuộc với mình. + Khuyên bạn quê nào cũng đem đến cho chúng ta nhiều niềm vui từ gia đình, hàng xóm, bạn bè, thầy, cô giáo.... Nếu quan sát, khám phá và yêu quê, bạn sẽ thấy quê đẹp và rất vui. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai - Các nhóm thực hiện. trước lớp - GV khen ngợi các bạn HS tự tin tham gia đóng vai và những bạn đưa ra lời khuyên phù hợp. - Y/c hoàn thành bài 4 trong SBT tr.6 - HS tự hoàn thành bài tập. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng(8’) - Sưu tầm tranh, ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, con người quê hương em. - Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”. UDCNTT - 2-3 HS đọc phần vận dụng: - Đọc y/c vận dụng + Sưu tầm tranh, ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, con người quê hương em. + Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”. - GV định hướng cách vẽ cho HS và - Hoàn thiện BT ở nhà yêu cầu HS về nhà vẽ vào vở BT5 tr. 7 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho - 3 hs đọc: cả lớp nghe Tình quê ấm áp, thân thương. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông Theo em trên mọi nẻo đường em đi. điệp vào cuộc sống. * Củng cố, dặn dò: (2’) - Hôm nay học bài gì? - Vẻ đẹp quê hương em - Nhận xét giờ học - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình. Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Giúp HS phát triển năng lực: NL tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,.. - Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp. Thông qua đó phát triển phẩm chất: nhân ái, yêu lao động, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: SGK, Tranh ảnh , VBT Tự nhiện và Xã hội 2. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu(5’) * Khởi động. - GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp bài: Lớn lên em sẽ làm gì? * Kết nối: - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: - Bài hát nhắc đến tên những công việc, nghề nghiệp gì? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất. Hoạt động của học sinh. - Cả lớp hát bài hát. - 2-3 HS trả lời: Công nhân xây dựng, nông dân, lái tàu, kỹ sư. - HS nghe.. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và nghề nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề nghiệp. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(12’) Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình * Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 10 và trả lời câu hỏi:. - HS quan sát. + Nói tên công việc, nghề nghiệp của - HS trả lời: : ca sĩ, lái taxi, cầu những người trong các hình dưới đây. thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, cảnh sát giao thông. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. + Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa - HS trả lời: gì? - Ý nghĩa của các công việc, nghề - GV mời đại diện một số nhóm trình bày nghiệp: kết quả làm việc trước lớp. + Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, động viên, truyền cảm hứng yêu đời, mang lại niềm vui đến mọi người. + Lái taxi: đưa mọi người đến nơi cần đến và an toàn. + Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu cờ sắc áo của địa phương, của đất nước, mang lại niềm vui, sự tự hào cho mọi người. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Thợ xây: xây dựng lên những ngôi nhà cao tầng, con đường đẹp đẽ cho mọi người. + Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi người. + Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao thông cho mọi người tham gia giao thông, tránh được ách tắc. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, thực hiện. câu trả lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu - HS lắng nghe trả lời. 3.Hoạt động luyện tập,thực hành(10’) Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời - GV yêu cầu HS: + Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình mình theo gợi ý trong SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra: A: Mẹ bạn làm công việc gì? B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ. B: Bố bạn làm nghề gì? A: Bố mình làm nghề thợ xây. + HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề nghiệp của những người trong gia đình mình giúp ích gì cho gia đình và xã hội? - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày - HS trình bày theo công việc của kết quả làm việc nhóm trước lớp. bố, mẹ Ví dụ: A: Mẹ bạn làm công việc gì? B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ. Giúp mọi người có đầy đủ đồ dùng cần thiết trong gia đình. B: Bố bạn làm nghề gì? A: Bố mình làm nghề thợ xây. Xây dựng những ngôi nhà cao tầng. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. * Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu: Từng thành viên trong nhóm chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì sao? - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể hiện ước mơ của mình. 4. Hoạt động vận dụng (5’) - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp hoặc công việc mà em biết? - Các nghề đó giúp ích gì cho mọi người?. * Củng cố, dặn dò (3’) - Hôm nay học bài gì? - GV nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ ước mơ lớn lên thích làm công việc gì. - nhạc sĩ, nha sĩ, ý tá, bồi bàn, bán hàng, lao công.... - Lao công: giúp cho đường luôn sạch, tạo không khí trong lành mang lại sức khỏe cho mọi người.... - Nghề nghiệp - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn: 03/09/2021 Ngày dạy: 14/9/2021 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 TOÁN. TIẾT 7: ĐỀ - XI –MÉT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm); Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm); Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét.Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Phát triển năng lực Toán học. - Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: máy tính, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, sợi dây (30cm) và các băng giấy có độ dài xăng-ti-mét định trước (8cm, 10cm, 12cm).. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của GV `1. Hoạt động mở đầu (5p) * Khởi động - GV giới thiệu bài: ? Ở lớp 1 con đã được học đơn vị đo độ dài nào? - GV phát cho các nhóm 3 băng giấy đã chuẩn bị sẵn yêu cầu các nhóm đo và ghi lại độ dài vào từng băng giấy đó. - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, chốt. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em biết thêm 1 đơn vị đo độ dài nữa đó là đề-xi-mét. Muốn hiểu kĩ hơn về đơn vị đo độ dài này cô trò chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học ngày hôm nay nhé! - GV ghi tên bài: Đề-xi-mét 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (17p) - GV tiếp tục phát cho các nhóm sợi dây đã chuẩn bị, yêu cầu các nhóm thảo luận chọn ra một băng giấy thuận tiện nhất để đo độ dài sợi dây. - Các nhóm chia sẻ và giải thích cách chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu: + 10 xăng-ti-mét còn gọi là 1 đề-xi-mét (GV vừa nói vừa viết lên bảng : 1đê-ximet) - Yêu cầu HS đọc. + Nêu : đê-xi-met viết tắt là dm Vừa nêu vừa ghi lên bảng : 1dm = ….cm 10cm = ….dm - Yêu cầu HS nêu lại - HS trong nhóm cầm băng giấy 10cm ( đã đo ở phần KĐ) trao đổi với nhau “ Băng giấy dài 1dm” ? Sợi dây của nhóm dài bao nhiêu đề-ximét? - GV nhận xét, tuyên dương.. Hoạt động của HS. - HSTL: xăng-ti-mét. - Lớp thực hiện. - Các nhóm chia sẻ kết quả. - Lắng nghe. - HS ghi bài vào vở. - Các nhóm thực hiện. - Các nhóm chia sẻ: dùng băng giấy có độ dài 10cm để đo độ dài sợi dây là thuận tiện nhất. - Lắng nghe. - 2 - 3 HS đọc: đề-xi-mét - HS nêu: 1dm = 10cm 10cm = 1dm - Hs nêu lại. - HS thực hiện, dự đoán TL: 1 dm, 2 dm - Lắng nghe 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chia sẻ: GV yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt nghĩ về độ dài 1dm và TLCH: ?Gang tay của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm? ? Bút chì của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm? ? Hộp bút của em dài khoảng bao nhiêu dm? - GV nhận xét, chốt: Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là dm. Lưu ý: 1dm = 10cm và 10cm = 1dm. 3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (10p) Bài 1/Tr.10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Bút chì dài…..cm b) Sợi dây dài… cm; sợi dây dài…dm c) Băng giấy dài….cm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?. - Gang tay của em dài hơn 1 dm - Bút chì của em dài hơn 1 dm - Hộp bút của em dài khoảng 2 dm - HS lắng nghe. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - YC HS quan sát hình và TL nhóm bàn - HS thảo luận theo nhóm bàn. nêu: ? Độ dài của mỗi vật có trong hình? a) Bút chì dài 5cm b)Sợi dây dài 10 cm; sợi dây dài 1dm c) Băng giấy dài12cm - GV có thể cho các nhóm chia sẻ, nhận - Các nhóm chia sẻ. xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS, - HS lắng nghe. *Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. - Bài đề - xi= mét (t2) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT. TẬP VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mĩ.. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thích cái đẹp, có hứng thú học tập, có ý thức thực hiện trách nhiệm Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, mẫu chữ hoa Ă, Â - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. HĐ Mở đầu (4’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động: Con chim non. UDCNTT *Kết nối: -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: ( 12’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â. + Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Ă đầu câu. + Cách nối từ Ă sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. HĐ Luyện tập thực hành ( 16’) - Y/C HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết tr.3 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.. Hoạt động của HS - Hs vận động và hát theo bài. - Đây là mẫu chữ hoa Ă, Â - Lắng nghe. - Cao 5 li, rộng 5,5 li - 4 nét - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - Lắng nghe - 3-4 HS đọc: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - HS quan sát, lắng nghe.. - HS thực hiện viết vào vở luyện viết. - Lắng nghe. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động Vận dụng, mở rộng ( 2-3’) - Viết chữ A, Ă, Â hoa theo kiểu chữ sáng tạo. UDCNTT *Củng cố, dặn dò ( 3’) - Nêu lại độ cao, độ rộng và các nét để viết chữ hoa Ă, Â. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.. - Lắng nghe - HS quan sát GV hướng dẫn - Cao 5 li, rộng 5,5 li - Chữ hoa Ă, Â - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT. NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống. Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học. - Biết quan tâm đến người thân và luôn biết ước mơ và lạc quan. Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, yêu thích cái đẹp, cái thiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, Tranh, ảnh. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. HĐ Mở đầu (4’) * Khởi động: UDCNTT - GV tổ chức cho HS hát: Thật là hay. *Kết nối: -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?. Hoạt động của HS - Hs hát theo giai điệu bài hát. - Tranh vẽ 2 anh em Bi và Bống đang ngắm cầu vồng. - Lắng nghe. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: ( 12’) * Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả tranh và trả lời hoàn thiện các câu lời của mình dưới mỗi tranh.. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói….. + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ…. và + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê Bi sẽ… và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất …. + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh + Không có bảy hũ vàng hai anh em em vẫn…? vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - Lắng nghe * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS trao đổi trong nhóm và kể - HS thảo luận theo cặp. cho nhau nghe đoạn của mình chọn kể - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. - Hs chia sẻ trước lớp. GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể - HS đóng vai lại câu chuyện. - Gọi Hs nhận xét - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh nội dung của câu chuyện. 3. Hoạt động Vận dụng ( 16’) - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui - HS lắng nghe gv hướng dẫn phần vận của Bi và Bống cho người thân nghe dụng, sau đó chia sẻ trước lớp, tối về dựa vào câu chuyện, quan sát các sẽ kể cho người thân nghe. tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS thực hiện. VBTTV, tr.8. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Củng cố, dặn dò ( 3’) - Hôm nay em học bài gì? - Nói và nghe: Niềm vui của Bi và Bống - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ......Toán TIẾT 7: ĐỀ - XI –MÉT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm); Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm); Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét.Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Phát triển năng lực Toán học. - Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: máy tính, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, sợi dây (30cm) và các băng giấy có độ dài xăng-ti-mét định trước (8cm, 10cm, 12cm). 2. HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV `1. Hoạt động mở đầu (5p) * Khởi động - GV giới thiệu bài: ? Ở lớp 1 con đã được học đơn vị đo độ dài nào? - GV phát cho các nhóm 3 băng giấy đã chuẩn bị sẵn yêu cầu các nhóm đo và ghi lại độ dài vào từng băng giấy đó. - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, chốt. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em biết thêm 1 đơn vị đo độ dài nữa đó là đề-xi-mét. Muốn hiểu kĩ hơn về đơn vị đo độ dài này cô trò chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học ngày hôm nay nhé! - GV ghi tên bài: Đề-xi-mét 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (17p) - GV tiếp tục phát cho các nhóm sợi dây. Hoạt động của HS. - HSTL: xăng-ti-mét. - Lớp thực hiện. - Các nhóm chia sẻ kết quả. - Lắng nghe. - HS ghi bài vào vở. - Các nhóm thực hiện 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đã chuẩn bị, yêu cầu các nhóm thảo luận chọn ra một băng giấy thuận tiện nhất để đo độ dài sợi dây. - Các nhóm chia sẻ và giải thích cách - Các nhóm chia sẻ: dùng băng giấy chọn. có độ dài 10cm để đo độ dài sợi dây là thuận tiện nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV giới thiệu: + 10 xăng-ti-mét còn gọi là 1 đề-xi-mét (GV vừa nói vừa viết lên bảng : 1đê-ximet) - Yêu cầu HS đọc. - 2 - 3 HS đọc: đề-xi-mét + Nêu : đê-xi-met viết tắt là dm - HS nêu: Vừa nêu vừa ghi lên bảng : 1dm = ….cm 1dm = 10cm 10cm = ….dm 10cm = 1dm - Yêu cầu HS nêu lại - Hs nêu lại - HS trong nhóm cầm băng giấy 10cm ( đã đo ở phần KĐ) trao đổi với nhau “ Băng giấy dài 1dm” ? Sợi dây của nhóm dài bao nhiêu đề-xi- - HS thực hiện, mét? dự đoán TL: 1 dm, 2 dm - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - Chia sẻ: GV yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt nghĩ về độ dài 1dm và TLCH: ?Gang tay của em dài hơn hay ngắn hơn - Gang tay của em dài hơn 1 dm 1dm? ? Bút chì của em dài hơn hay ngắn hơn - Bút chì của em dài hơn 1 dm 1dm? ? Hộp bút của em dài khoảng bao nhiêu - Hộp bút của em dài khoảng 2 dm dm? - GV nhận xét, chốt: Đề-xi-mét là một đơn - HS lắng nghe vị đo độ dài, viết tắt là dm. Lưu ý: 1dm = 10cm và 10cm = 1dm. 3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (10p) Bài 1/Tr.10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Bút chì dài…..cm b) Sợi dây dài… cm; sợi dây dài…dm c) Băng giấy dài….cm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - YC HS quan sát hình và TL nhóm bàn - HS thảo luận theo nhóm bàn. nêu: 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Độ dài của mỗi vật có trong hình?. a) Bút chì dài 5cm b)Sợi dây dài 10 cm; sợi dây dài 1dm c) Băng giấy dài12cm - GV có thể cho các nhóm chia sẻ, nhận - Các nhóm chia sẻ. xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS, - HS lắng nghe. *Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. - Bài đề - xi= mét (t2) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện. - Giúp HS phát triển năng lực: NL tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,.. - Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp. Thông qua đó phát triển phẩm chất: nhân ái, yêu lao động, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: , Mý tính, SGK, Tranh ảnh ,Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 2. Học sinh:SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) * Khởi động. UDCNTT - Mở cho HS xem video sôi nổi các hoạt - Hs xem video động tình nguyện hè 2020 . * Kết nối. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ?Nội dung của video là gì? - Các hoạt động: trồng cây, dạy học sinh, khám bệnh ?Những người làm công việc hoặc nghề - Không có lương. nghiệp tình nguyện có nhận lương không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút) Hoạt động 3: Tìm hiểu một số công việc tình nguyện - GV giải thích cho HS hiểu nghĩa của từ: - HS lắng nghe, tiếp thu.. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Công việc tình nguyện: làm việc vì cộng đồng mà không yêu cầu trả công. + Thu nhập: khoản của cải thường được tính bằng tiền mà một cá nhân (doanh nghiệp) trong một khoảng thời gian nhất định từ công việc hoặc hoạt động nào đó. - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 4 SGK trang 12 -. Gv yc hs trả lời câu hỏi: + Nói về các công việc tình nguyện trong các hình ở SGK trang 12. + Nêu ý nghĩa của những công việc đó. - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - Hình 1: Mở lớp dậy học. Ý nghĩa: Giúp các trẻ không có điều kiện học tập có thể đến trường, được học kiến thức giống như bao trẻ em khác, giúp các em trở thành người có ý thức, đạo đức tốt trong xã hội. - Hình 2: Dọn dẹp đường đi Ý nghĩa: Giúp đường phố sạch sẽ, bảo vệ môi trường sống của mọi người. - Hình 3:Trồng cây xanh Ý nghĩa: Bảo vệ môi trường chống sạc lỡ, sói mòn đất. Hình 4: Khám chữa bệnh người nghèo Ý nghĩa: Giúp người nghèo không có điều kiện khám chữa bệnh để chữa bệnh và giúp họ theo dõi được sức khỏe của mình. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và - Hs nhận xét nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kể tên - HS trả lời: Một số công việc tình một số công việc tình nguyện khác mà em nguyện khác mà em biết: Hiến máu biết. tình nguyện. Phát quà cho người nghèo và trẻ em đường phố. Dọn 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> dẹp vệ sinh môi trường. Xây nhà tình thương cho người già neo đơn. - Lắng nghe.. - Nhận xét, bổ sung 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10’) Hoạt động 4: Thu thập thông tin Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: - HS thảo luận, điền vào Phiếu thu + Từng cá nhân chia sẻ thông tin mà mình thập thông tin. đã thu thập được trong nhóm. + Cả nhóm cùng hoàn thành bảng. GV khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN Tên Nghề Có thu Tình ngườ nghiệp nhập nguyện i. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày - HS trình bày. Ví dụ: kết quả làm việc nhóm trước lớp. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN - GV yêu cầu Tên Nghề Có thu Tình các HS còn ngư nghiệp nhập nguyện nhận xét ời phần trình GV X bày của các Phát bạn. Cô cơm - GV bổ sung Lan cho X và hoàn thiện phần trình bày của HS. người - GV chốt lại nội dung toàn bài học: Trong già gia đình, người lớn thường có công việc, Bộ đội nghề nghiệp khác nhau. Các công việc, nghỉ X nghề nghiệp có ý nghĩa đối với gia đình và hưu Ông xã hội đều được trân trọng. Sáu Trồng cây X xanh 4. Hoạt động vận dụng(5’) - Ở trường, lớp, ở địa phương em đã tham - Hs nhận xét gia những hoạt động tình nguyện chưa? Đó là những hoạt động nào? - Lắng nghe - Sau khi tham gia các hoạt động tình - HS chia sẻ: tổng vệ sinh đường nguyện đó em cảm thấy thế nào? khu cùng các bác, ... 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Củng cố, dặn dò: (3’) - Sau khi tham gia các hoạt động - Nhận xét giờ học tình nguyện đó em cảm vui, phấn - Về nhà vận động, tuyên truyền người thân khởi vì giúp ích cho xã hội… mình hãy tham gia các hoạt động tình nguyện. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bồi dưỡng Toán TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số. - Thông qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ, giải quyết một số ví dụ trong thực tế, Hs bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (nói, viết) giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. 2. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động mở đầu - Đếm các số từ 1 đến 100. - 5 HS nối tiếp đếm các số từ 1 – 100. - Số lớn nhất có hai chữ số là số - Số lớn nhất có hai chữ số là 99. nào? - Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40…. - Nêu các số tròn chục có hai chữ số. 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chữa bài.. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS chữa bài. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b) Quan sát tia số ở câu a, các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là: 4, 5, 6, 7, 8, 9 - HS lắng nghe.. - GV nhận xét. =>GV chốt: Qua bài 1, dựa vào hình ảnh tia số các con đã đựơc củng cố các số từ 0 đến 10 thông qua việc điền số vào tia số. Bài 2. Nối (theo mẫu) - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS quan sát tranh và chọn số hoặc phép - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân tính trên quả bóng thích hợp với số trên tia số nối cho đúng. - HS làm bài. - GV chữa bài và cho HS nhận xét. - Con hãy nêu cách làm đối với những quả bóng có phép tính? - GV chốt kết quả đúng. =>GV chốt: Bài 2 giúp các con củng cố lại các số từ 0 đến 20 thông qua việc điền số vào tia số. Bài 3. - GV cho HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm việc nhóm 2. - GV theo dõi các nhóm hoạt động, kết quả.. - GV cho HS báo cáo. - GV cho HS nhận xét bài làm. - GV chữa bài nêu đáp án. - GV hỏi thêm: + Vì sao số liền trước của 18 là 17 là đúng ? + Ngoài cách làm trên con còn có thể nhận biết số liền trước và liền sau ở bài 3 bằng cách nào? + Theo các con dựa vào tia số thì số nào không số liền trước mà chỉ có. - 1 HS chữa bài. - HS nhận xét. - HSTL. - HS lắng nghe.. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS dựa vào hình ảnh tia số ở bài 2, trao đổi trong nhóm 2 trả lời các câu đúng, sai của bài. * Số liền trước của 18 là 17 =>Đ * Số liền sau của 17 là 18 =>Đ * Số liền trước của 0 là 1 =>S * Số liền sau của 0 là 1 =>Đ - 2, 3 HS báo cáo kết quả. - HS nhận xét. - HS quan sát, chốt chữa. - HSTL câu hỏi.. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> số liền sau? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và tuyên dương. =>GV chốt: “Số 0 không có số liền trước mà chỉ có số liền sau là 1”. Bài 3 giúp các con dựa vào tia số để nhận biết số liền trước và số liền sau. *.Củng cố - Dặn dò - 1, 2 HS trả lời - Nêu số liền trước và liền sau của số: 35; 30; 56; .... - HS lắng nghe - Nhận xét chung IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày thực hiện : 15/09/2021 Toán TIẾT 8: ĐỀ - XI –MÉT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm).Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm). Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét.Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Phát triển năng lực Toán học. - Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét. 2. HS: SGK, HS chuẩn bị các tờ giấy màu và sợi dây dài 40cm, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5p) * Khởi động ? Tiết toán trước các em được học thêm - HSTL: đề-xi-mét. một đơn vị đo độ dài nào? ? Đề-xi-mét viết tắt là gì? - HSTL: dm. ? 1dm = … cm ? 10cm = … dm ? - 1dm = 10cm; 10cm = 1dm - Yêu cầu HS lấy bảng con viết các số đo - HS thực hiện. theo lời đọc của GV: 5dm, 7dm, 1dm 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay tiếp tục giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng kiến thức về đơn vị đo độ dài đề-ximét đã học ở tiết 1. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (17p) Bài 2/Tr.10: a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2dm b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm - Gọi HS đọc YC bài ý a. - 2 - 3 HS đọc: a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2dm - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2dm - YC HS quan sát thước kẻ và nêu theo - Các nhóm thực hiện cặp dựa vào gợi ý sau: ? Thước của bạn dài bao nhiêu xăng-ti- - Thước của tớ dài 20 cm mét? ? Theo bạn trên thước kẻ đâu là vạch chỉ - Theo tớ: vạch chỉ ở số 10, độ dài 1dm? Vì sao bạn nghĩ như vậy? vì 10 cm = 1 dm ? Theo bạn trên thước kẻ đâu là vạch chỉ - Theo tớ: vạch chỉ ở số 20, độ dài 2dm? Vì sao bạn nghĩ như vậy? vì 20 cm = 2 dm -Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước - HS thực hiện các đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho các cặp báo cáo kết quả và - Hs báo cáo kết quả nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS đọc ý b. b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm ? Bạn nào giỏi cho cô biết 2dm = … cm? - 2dm = 20 cm - GV chốt lại đáp án.( GV có thể hỏi thêm - HS vận dụng linh hoạt cách đổi 1 vài trường hợp tương tự giúp HS vận vào thực tế dụng linh hoạt cách đổi đơn vị ) Bài 3/Tr.11: Số 1dm = cm 2dm= cm 10 cm = dm 20 cm = dm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: tìm số Chó ý : HD hs làm cột 1 *Mẹo đổi :Khi muốn đổi đê-xi-met ra - 3HS nhắc lại mẹo đổi xăng-ti-met ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăng-ti-met ra đê-xi26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> met ta bớt đi ở sau số đo cm 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả. - HS suy nghĩ làm bài vào vở BT. - HS thực hiện: HS làm vào vở BT 1dm = 10 cm 2dm= 20 cm 10 cm = 1 dm 20 cm = 2 dm - 2HS lên bảng làm. - Nhận xét, HS đổi vở kiểm tra chéo. - Lắng nghe Bài 4/Tr.11: Tính (Theo mẫu) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Tính (Theo mẫu) - Nhận xét về các số trong bài tập 2 - Đây là các số đo độ dài có đơn vị là dm. - Quan sát mẫu : 12dm + 5dm = 17dm - HS quan sát mẫu và nêu cách thực TLN bàn và nêu cách thực hiện phép tính hiện. có số đo độ dài đơn vị dm. - Các nhóm chia sẻ. - HS chia sẻ cách thực hiện: thực hiện tính kết quả phép tính 12 + 5 = 17 và kèm đơn vị đo độ dài dm ở kết quả. - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý HS khi thực - HS làm bài, n.xét bài của bạn . hiện tính các phép tính có kèm đơn vị độ 13 dm + 6dm = 19dm dài ta thực hiện tính từ trái sang phải và 27 dm – 7 dm = 10 dm thêm đơn vị đo độ dài ở kết quả. 10 dm + 4 dm – 3 dm = 11 dm 48 dm – 8 dm – 10 dm = 30 dm - Nhận xét, đối chiếu với kết quả. - Lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: (10p) - Gv đưa đề Bài 5/Tr.11: Nối mỗi đồ vật với thẻ ghi số đo độ dài thích hợp - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Nối mỗi đồ vật với thẻ ghi số đo độ dài thích hợp - GV tổ chức cho HS thực hiện các thao - HS thực hành. tác thực hành: + Dùng thước kẻ đo các đồ vật thật. Có thể ước lượng. + Sau đó nối các đồ vật với số đo tương ứng. - HS chia sẻ với bạn. - GV cho hs chia sẻ kết quả thực hành với + Cái cúc: 1cm; bạn. + bút chì: 1 dm + quyển sách: 18 cm + Bảng: 18 dm - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. (GV có thể tổ chức cho HS kể tên các vật trong thực tế có độ dài 1dm, 2dm, 3dm) 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Liên hệ: về nhà em tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét. Sau đó, em sử dụng thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình ước lượng đúng chưa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Đạo đức BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Giúp HS phát triển các NL: điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tham gia các hoạt động kinh tế - xã hôi. - Bồi dưỡng, phát triển phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Tranh, ảnh 2. HS: SGK, SBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(3’) - Quê hương em ở đâu, giới thiệu về - HS chia sẻ cá nhân: Mình tên là hoa địa chỉ quê hương của em? quê tớ ở Đông Triều, Quảng Ninh….. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (22’) Bài 1: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em theo gợi ý: - Quê em ở đâu? - Quê em có cảnh đẹp gì? - Con người quê hương em như thế nào? - Y/C đọc đề bài - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: - 2hs đọc đề bài và gợi ý Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê - HS thực hiện trong nhóm, ví dụ: hương em theo gợi ý: Chào các bạn, mình tên là A, rất vui mừng được giới thiệu với các bạn quê hương mình. Quê hương mình là xã ...... , huyện ....tỉnh ....... Quê mình có biển rộng mênh mông, có cánh đồng muối trắng. Người dân quê mình cần cù, thật thà, thân thiện... - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nghe và nhận xét. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn - Y/C đọc đề bài - GV trình chiếu tranh BT2 - 2hs đọc đề bài - YC HS quan sát 2 bức tranh , em sẽ khuyên bạn điều gì? - HS quan sát, thảo luận, đưa ra lời khuyên phù hợp( có nhiều lời khuyên - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời khác nhau), ví dụ: khuyên phù hợp - Tranh 1: +Khuyên bạn cần nhớ địa chỉ quê hương, khi đi đâu còn biết lối về. + Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê hương và ghi nhớ. - Tranh 2:+ Khuyên bạn miền quê nào cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần gũi, thân thuộc với mình. + Khuyên bạn quê nào cũng đem đến cho chúng ta nhiều niềm vui từ gia đình, hàng xóm, bạn bè, thầy, cô giáo.... Nếu quan sát, khám phá và yêu quê, bạn sẽ thấy quê đẹp và rất vui. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai - Các nhóm thực hiện. trước lớp - GV khen ngợi các bạn HS tự tin tham gia đóng vai và những bạn đưa ra lời khuyên phù hợp. - Y/c hoàn thành bài 4 trong SBT tr.6 - HS tự hoàn thành bài tập. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng(8’) - Sưu tầm tranh, ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, con người quê hương em. - Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”. UDCNTT - 2-3 HS đọc phần vận dụng: - Đọc y/c vận dụng + Sưu tầm tranh, ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, con người quê hương em. + Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”. - GV định hướng cách vẽ cho HS và - Hoàn thiện BT ở nhà yêu cầu HS về nhà vẽ vào vở BT5 tr. 7 *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho - 3 hs đọc: cả lớp nghe Tình quê ấm áp, thân thương. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông Theo em trên mọi nẻo đường em đi. điệp vào cuộc sống. * Củng cố, dặn dò: (2’) - Hôm nay học bài gì? - Vẻ đẹp quê hương em 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận xét giờ học - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... Bồi dưỡng Tiếng Việt BÀI 4 : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Làm việc thật là vui. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ mở đầu - GV yêu cầu HS đọc lại bài Làm việc - Học sinh đọc bài thật là vui. 2. HĐ thực hành, luyện tập Bài 1:Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật sau theo mẫu. -GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV mời HS trả lời . - 1 HS đọc - HS trả lời Cái đồng hổ M: Báo thức, báo giờ Con gà trống Báo cho mọi người biết trời sắp sáng Con tu hú Báo hiệu mùa vải chín Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng Cành đào làm cho ngày xuân thêm tưng bừng Chim cú bắt chuột và các loài mèo gặm nhấm gây hại cho mùa màng. Bé làm việc, làm bài, đi học, quét nhà, nhặt ? Em hãy nêu một số từ chỉ hoạt động rau, chơi với em khác? -HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương -HS trả lời Bài 2:Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> cột B để tạo câu nêu hoạt động. -GV gọi HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS chưa bài. -HS đọc yêu cầu -HS trả lời :. - GV gọi HS nhận xét - GV hỏi: Đặt một câu nêu hoạt động? -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3:Theo em, vì sao bạn nhỏ trong - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào - HS: từ chỉ đặc điểm cũng vui? +BT yêu cầu gì? -GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài.. ? Ở nhà em làm gì để giúp đỡ mẹ? ? Em cảm thấy như thế nào khi cùng mẹ làm việc nhà? -GV nhận xét, tuyên dương * Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. -HS đọc yêu cầu - HS chữa bài: + Bạn nhỏ trong bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui vì thấy mình có ích khi giúp đỡ mẹ, tìm thấy niềm vui trong công việc - HS trả lời. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... Tiếng việt BÀI 2ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (TIẾT 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp. Trả lời được các câu hỏi của bài.Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học. - Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thể: yêu thiên nhiên, gia đình, quê hương; yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Máy tính, tranh, ảnh 2. HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu( 5’) - Hãy nêu lại tên bài 3? - Niềm vui của Bi và Bống - Đọc đoạn 1 và 2 và trả lời CH: - 2 Hs đọc + Nếu có bảy hũ vàng Bi và Bống sẽ làm - Nếu có bảy hũ vàng Bi và Bống sẽ gì? mua quần áo, đò chơi… - Đọc đoạn 3 và trả lời CH + Không có bảy hũ vàng hai anh em sẽ - Không có bảy hũ vàng hai anh em làm gì vẫn cười. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi - HS quan sát người, mỗi vật trong tranh đang làm gì? + Bạn nhỏ đang đọc sách. + Con gà đang đậu trên đống rơm và gáy…. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 30’) * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi - Cả lớp đọc thầm. nhanh. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng - Lắng nghe + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp câu lần 1+ Luyện đọc từ - HS đọc nối tiếp câu lần 1, luyện khó: tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, đọc từ khó nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc - Hs đọc nối tiếp câu lần 2 + Luyện đọc - HS đọc nối tiếp câu lần 2, luyện câu dài: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân đọc câu dài thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng. - Y/c đọc nt 3 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc từ ngữ: sắc xuân, tưng - Luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm: bừng, rúc GV tổchức cho HS luyện đọc đoạn theo - HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm ba. nhóm ba - GV tổ chức cho HS các nhóm thi đọc - GV nx, tuyên dương HS - Các nhóm thi đọc - Gọi HS luyện đọc toàn bài. - HS nx TIẾT 2 - HS đọc toàn bài * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 13’ 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.21. - HS đọc - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Những con vật nào được nói đến trong bài? C1: Những con vật được nói đến trong bài là gà trống, tu hú, chim, C2: Đóng vai một con vật trong bài, nói chim cú mèo về công việc của mình? C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về C3: Kể tên những việc bạn nhỏ trong bài các công việc của mình đã làm? C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt C4: Theo em, mọi người, mọi vật làm rau, chơi với em đỡ mẹ. việc như thế nào? C4: Mọi người, mọi vật luôn bận * Qua bài học giúp em biết được điều gì? rộn nhưng rất vui Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nx Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( 10’) - GV HD HS luyện đọc đoạn 1của bài - 4- 6 HS đọc bài - GV Nhận xét, tuyên dương - HS nx * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21. - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối từ ngữ - HS thảo luận và nối ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp, đồng thời hoàn thiện bài 2 + Con gà trống gáy vang báo trời trong VBTTV/tr.9. sắp sáng. + Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. + Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ. - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt một câu nêu HĐ của em ở trường. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21. - HS đọc. - HDHS nêu hoạt động của em ở trường. - HS nêu: chạy, vẽ, đọc, múa… - Gọi HS đọc câu mình vừa đặt + Em đang đọc sách. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. + Em đang tô màu… 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Củng cố dặn dò ( 5’) - Lắng nghe - Hôm nay em học bài gì? - GV tổ chức cho HS thể hiện bản thân - Đọc bài: Làm việc thật là vui - Emđã làm gì và sẽ làm gì để giúp đỡ - HS chia sẻ: trông em, quét nhà, bố mẹ…? nhặt rau… - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. Ngày thực hiện : 16/09/2021 Tiếng việt NGHE - VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. Làm đúng các bài tập chính tả. Ghi nhớ được các chữ cái và tên chữ cái trong bảng chữ cái; biết vận dụng trong cuộc sống. Viết được 2-3 câu kể về việc e đã làm ở nhà. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: quan sát, tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. - Hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, yêu thích cái đẹp, ham thích lao động; thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống; có ý thức thực hiện trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội và môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, tranh, ảnh 2. HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu (4’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động - Hs hát và vận động theo bài hát theo bài hát: Thật là hay *Kết nối: - Gv dẫn dắt, giới thiệu vào bài - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 12’) * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn trên gồm có mấy câu - Đoạn văn gồm có 5 câu + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - Quanh, cái, con, cành… + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - quét nhà, nhặt rau, bận rộn, luôn - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành ( 16’) * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái - Gọi HS đọc YC bài 2 (UDCNTT) STT Chữ cái Tên chữ cái 10 g Giê 11 Hát 12 i 13 k ca 14 e –lờ 15 m em – mờ 16 en – nờ 17 O 18 ô Ô 19 ơ - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr10.. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp.. - 1-2 HS đọc.. - HS làm bài cá nhân. STT Chữ cái Tên chữ cái 10 g Giê 11 h Hát 12 i i - YC hs đổi chéo kiểm tra. 13 - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3: Dựa vào chữ cái đầu tiên, sắp xếp k tên các cuốn sách theo thứ tự trong bảng a chữ cái. 14 - Gọi HS đọc YC bài 2 (UDCNTT) l - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr10. e –lờ 15 m em – mờ 16 n 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV chữa bài, nhận xét. * Củng cố dặn dò ( 3’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.. en – nờ 17 O O 18 Ô Ô 19 ơ ơ - Đổi chéo vở kt. - 1-2 HS đọc. - Dự kiến đáp án: 1. Gà trống 4. Nàng tiên Ốc nhanh trí 2. Hoa mào gà 5. Ông Cản ngũ 3. Kiến và chim bồ câu - HS chia sẻ. - Nghe – viết: Làm việc thật là vui - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Toán TIẾT 9: SỐ HẠNG – TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực Toán học. - Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, các thẻ từ ghi : Số hạng, Tổng. 2. HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Hoạt động mở đầu (5p) * Khởi động UDCNTT - GV cho HS quan sát tranh SGK/tr.14, - HS quan sát suy nghĩ trả lời các nhận biết bối cảnh bức tranh. câu hỏi.. ? Theo em, các bạn trong tranh đang làm gì? - Các bạn trong tranh đang chơi cưỡi ngựa. - 4 bạn. ? Có mấy bạn đang cưỡi ngựa? - 2 bạn. ? Thêm mấy bạn đến chơi? ? Có tất cả mấy bạn? Con thực hiện phép - HS nêu phép tính: 4 + 2 = 6 - HS có thể nêu tên: 4- số cộng, tính nào? 2- số cộng, 6- số bằng. - GV gợi ý HS nhận xét, dự đoán tên gọi - HS ghi bài vào vở. cho từng số để dẫn chuyển vào bài mới: Số hạng - Tổng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p) - HS nhắc lại cá nhân, đồng - Yêu cầu HS đọc phép tính 4 + 2 = 6. + GV nêu: Trong phép cộng 4 + 2 = 6 thì 4 thanh. được gọi là số hạng, 2 cũng được gọi là số - HS lắng nghe. hạng, còn 6 gọi là tổng và phép tính 4 + 2 cũng được gọi là tổng. + GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm bàn - Các nhóm thực hiện dựa vào các câu hỏi gợi ý sau: - Là các thành phần của phép ? 4, 2 gọi là gì trong phép cộng? cộng. ? 6 gọi là gì trong phép cộng? - Là kết quả của phép cộng. ? Số hạng là gì ? - Là giá trị các thành phần của phép cộng. ? Tổng là gì ? * GV đưa phép tính 4 + 2 = 6 theo cột dọc: - Là kết quả của phép cộng. ? Bạn nào giỏi chỉ và nêu tên gọi thành phần - HS lên bảng chỉ và nêu. của phép tình này? + 4, 2: số hạng + 6: tổng - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (10p) - Lắng nghe Bài 1/Tr.12: Viết từ “Số hạng” hoặc “Tổng” thích hợp vào chỗ chấm: a) 35 + 2 = 37 ……. ……. ………. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> b) 18 ……. +. 50. =. ……. 68 ………. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Đọc các phép tính. - YC HS TL nhóm bàn nêu: ? Các số hạng trong phép tính? ? Tổng của các phép tính? - GV có thể cho các nhóm chia sẻ, nhận xét.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu: Viết từ “Số hạng” hoặc “Tổng” thích hợp vào chỗ chấm: - HS đọc. a) 35 + 2 = 37 b) 18 + 50 = 68 - HS thực hiện. - 35,2,18,50 - 37,68 - HS chia sẻ. a) 35 + 2 = 37 SH. b) 18. SH. +. SH…. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2/Tr.12: Tìm tổng, biết các số hạng lần lượt là; a), 10 và 5; b) 20 và 30 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? - Bài yêu cầu làm gì? ? Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. - GV hướng dẫn mẫu: 10 và 5 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính phải thẳng hàng. 10 + 5 15 - YC HS làm bài vào vở BT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Hoạt động vận dụng: (5p) Bài 3/Tr.12: Tô màu vào hai vật ghi số có thể lập thành tổng bằng 10 (theo mẫu) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lập tổng” - GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì),. 50 SH. Tổng. =. 68 Tổng. - Lắng nghe. - 2 - 3 HS đọc. - biết các số hạng - Tìm tổng - Lấy các số hạng cộng lại với nhau. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát.. - HS thực hiện làm bài cá nhân vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra.. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết học. - Khi chơi, GV có thể cho HS ghép thành cặp đôi hoặc nhóm để cùng chơi.. - HS rút ra hai thẻ số bất kì trong bộ đồ dùng học Toán. Từ hai thẻ số đó lập tổng bằng 10, tô màu lại kết quả và chia sẻ với các bạn trong nhóm. - Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tô màu tổng có kết quả đúng nhất thì nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét, tuyên dương. *Củng cố, dặn dò:(3p) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật. Đặt được câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. - Phát triển Năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,... - Hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: có hứng thú học tập, ham thích lao động; thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, tranh, ảnh 2. HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu (3’) - Gọi HS nêu 1 số từ chỉ hoạt động ở tiết - Chạy, đọc, viết, vẽ… trước. - Gv dẫn dắt, giới thiệu vào bài - Lắng nghe 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (30’) Bài 1: Tìm và gọi tên các con vật có trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Tìm và gọi tên các con vật có trong tranh - YC HS quan sát tranh và thảo luận - HS tìm và nêu theo cặp nhóm nêu: Tên các sự vật - Yêu cầu các nhóm trình bày - HS chia sẻ câu trả lời: ghế, quạt trần, quạt điện, bát, đĩa… - YC HS làm bài 6 vào VBT/ tr.11. - HS làm bài. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tìm 3 - 5 từ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh. - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? - Tìm 3 - 5 từ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ có thể gắn - Dự kiến đáp án với các vật vừa nêu ở bài tập 1 M: quạt máy Làm mát Mắc quần aó Treo quần áo Ghế Ngồi Chổi Quét nhà Nồi Nấu thức ăn - GV tổ chức HS gắn từ chỉ hoạt động với - HS thực hiện các vật trong tranh. - YC làm bài 7 vào VBT tr.11. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Lắng nghe Bài 3: Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà - Gọi HS đọc YC bài 3. - 1-2 hs đọc - HDHS nói về việc em làm ở nhà - HS đặt câu phù hợp. + Em trông em. + Em nhặt rau…. - YC làm bài 8 vào VBT tr.11. - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương HS. - Lắng nghe * Củng cố, dặn dò ( 2’) - Hôm nay em học bài gì? - Lắng nghe - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết mang lại niềm vui cho người khác và cho bản thân. HS nhận ra được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp, đồng thời muốn học tập các bạn ấy. - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè để phát triển NL giao tiếp hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh để phát triển phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Gương soi. Máy tính, ảnh các kiểu cười khác nhau. 2. HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu.(5p) *Khởi động: UDCNTT - GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười khác nhau: cười tủm tỉm, cười mỉm, cười sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,... - YCHS bắt chước cười như trong ảnh. *Kết nối: - GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm nghĩ/ ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động cười. ? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì? ? Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào? - GV dẫn dắt, vào bài: Hình ảnh nụ cười tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (10p) HĐ1: Kể về những bạn trong lớp có nụ cười thân thiện. - YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp. - GV phỏng vấn những bạn được gọi tên:. Hoạt động của HS. - HS quan sát, thực hiện theo HD.. - Hào hứng, vui tươi… - Luôn cười thật tươi - Lắng nghe. - 2-3 HS nêu: An , Nga, Sơn…. + Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi người và khi người khác cười với em? + Em rất vui, yêu đời, thích + Kể các tình huống có thể cười thân thiện. thú… + Gặp bạn đi qua, được tặng quà, được, được ông bà, bố - GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, mẹ, thầy cô khen…. ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười khi - HS lắng nghe. được gặp bố mẹ, gặp bạn, được đi chơi, được tặng quà, khi nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương. HĐ2: Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn. (10’) - GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu - HS thực hiện cá nhân. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> dễ nói nhịu để tạo tiếng cười: + Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây. + Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch. - GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS đọc nhanh. - YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, hoặc động tác gây cười và trình diễn trước các bạn. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui cho các bạn?. - HS thực hiện đọc nối tiếp. - HS thảo luận nhóm 4.. - 2-3 HS trả lời: rất vui, phấn khởi, hào hứng, yêu đời thấy bản thân đã làm được việc tốt…. - Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn - Vì bạn nói rất hài hước, nói nói? rất buồn cười, bạn rất thân thiện….. - HS lắng nghe. - GV kết luận: Trong cuộc sống, ta luôn đón nhận niềm vui, nụ cười từ người khác và mang niềm vui, nụ cười cho người quanh ta. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (7p) Thể hiện nụ cười thân thiện - HS lắng nghe. - GV đưa ra các tình huống để nhắc nhở HS không quên giữ thái độ thân thiện, vuitươi với mọi người xung quanh. - HD mẫu về sắm vai đối lập: Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS chạy vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp ngã, nhưng đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa. - Vì bạn luôn có yêu đời, luôn - Cùng HS phân tích hai tình huống đó: vui tươi dù có gặp khó khăn + Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện bực thì vẫn luôn cười. Không mình mà vẫn tươi cười? muốn người khác lo lắng cho mình. - Tùy vào hoàn cảnh không phải lúc nào cũng cười được. + Có phải lúc nào cũng tươi cười được - Lắng nghe không? − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác: Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm cười; Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười mà lại cau có, khó chịu thì làm cả hai đều thấy rất 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> buồn bực… - Nụ cười thân thiện. * Cam kết, hành động (3’) - Lắng nghe - Hôm nay em học bài gì? - Giáo viênnhận xét, khen ngợi HS. - Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu chuyện vui. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày thực hiện : 17/09/2021 Tiếng việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: KỂ VỀ MỘT VIỆC LÀM Ở NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được 2-3 kể một việc em đã làm ở nhà. Tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi; trao đổi chia sẻ với các bạn về bài đã đọc, tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh chi tiết nhân vật em thích. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: quan sát, tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. - Hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêugia đình, quê hương; có ý thức đối với cội nguồn; có hứng thú học tập, ham thích lao động; thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống; có ý thức thực hiện trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội và môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, tranh, ảnh 2. HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu (4’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát: - HS hát bài múa vui Múa vui *Kết nối: - Gv dẫn dắt, giới thiệu vào bài - Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 28’) * Hoạt động 1: Nhìn tranh kể việc bạn nhỏ đã làm. Bài 1: Nhìn tranh kể việc bạn nhỏ đã làm. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Nhìn tranh kể việc bạn nhỏ đã làm. - YC HS quan sát tranh và nói các việc - 2-3 HS trả lời: bạn nhỏ đã làm + rửa quả dưới vòi nước sạch. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> + Cho quả vào rổ… - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động2: Viết 2 -3 câu kể về việc em đã làm ở nhà Bài 2:Viết 2 -3 câu kể về việc em đã làm ở nhà - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?. - HS thực hiện nói theo cặp. - Lắng nghe. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời: Viết 2 -3 câu kể về việc em đã làm ở nhà. - GV HDHS viết 2 – 3 câu theo gợi ý + Em đã làm được việc gì? + Em làm việc đó thế nào?. - Quét nhà, trông em, lau bàn…. - Lau bàn: trước tiên lấy giẻ giặt qua nước, vắt khô giẻ và đem lau bàn, ghế. Khi lau xong lại giặt giẻ và đem phơi khô giẻ…. + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong - Em thấy rất vui…. việc đó. - YC HS thực hành viết vào VBT - HS làm bài. tr.11bài 9 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài trước lớp - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Củng cố, dặn dò (3’) - Hôm nay em học bài gì? - Luyện viết đoạn văn kể về việc em đã làm ở nhà. - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán TIẾT 10: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực Toán học. - Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, các thẻ từ ghi : Số bị trừ, Số trừ, Tổng, các thẻ số ở bài tập 3. 2. HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5p) * Khởi động - GV cho HS quan sát tranh SGK/tr.15, nhận - HS quan sát suy nghĩ trả lời các biết bối cảnh bức tranh. câu hỏi.. ? Theo em, các bạn trong tranh đang làm gì?. - Các bạn trong tranh đang chơi cưỡi ngựa. ? Có tất cả mấy bạn trong tranh? - 6 bạn. ? Mấy bạn ra về? - 2 bạn. ? Còn lại mấy bạn đang chơi? Con thực hiện - HS nêu phép tính: 6 - 2 = 4 phép tính nào? - HS có thể dự đoán tên gọi các - GV gợi ý HS nhận xét, dự đoán tên gọi cho số. từng số để dẫn chuyển vào bài mới: Số bị - HS ghi bài vào vở. trừ - Số trừ - Hiệu. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (10p) - Yêu cầu HS đọc phép tính 6 - 2 = 4. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + GV nêu: Trong phép trừ 6 - 2 = 4 thì 6 - HS lắng nghe. được gọi là số bị trừ, 2 được gọi là số trừ, còn 4 gọi là hiệu và phép tính 6 - 2 cũng được gọi là hiệu. + GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm bàn - Các nhóm thực hiện dựa vào các câu hỏi gợi ý sau: ? 6 gọi là gì trong phép trừ? - Là các thành phần của phép trừ. ? 2 gọi là gì trong phép trừ? - Là kết quả của phép trừ. ? 4 gọi là gì trong phép trừ? - Hiệu của phép trừ ? Số bị trừ, số trừ là gì ? - Là giá trị các thành phần của phép trừ. ? Hiệu là gì ? - Là kết quả của phép trừ. * GV đưa phép tính 6 - 2 = 4 theo cột dọc: ? Bạn nào giỏi chỉ và nêu tên gọi thành phần - 6: số bị trừ; 2: số trừ; 4: hiệu. của phép tình này? - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (10p) Bài 1/Tr.13: Viết từ “Số bị trừ”,”số trừ” hoặc “hiệu” thích hợp vào chỗ chấm: a) 27 - 4 = 23 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ……. b) 57 ……. ……. -. 11. ………. =. ……. 46 ………. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Đọc các phép tính. - YC HS TL nhóm bàn nêu: ? Số bị trừ trong phép tính? ? Số trừ trong phép tính? ? Hiệu của các phép tính? - GV có thể cho các nhóm chia sẻ, nhận xét.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu: : Viết từ “Số bị trừ”. “ số trừ” hoặc “hiệu” thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc: a) 27 - 4 = 23 b) 57 - 11 = 46 - 27; 57 - 4; 11 - 23; 46 - HS chia sẻ. a) 27 - 4 SBT. b) 57 SBT. - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 2/Tr.13: Tim hiệu, biết; a) Số bị trừ là 12, số trừ là 2:….. b) Số bị trừ là 60, số trừ là 20:…. - Gọi HS đọc YC bài. - Ýa: Bài cho biết gì? - Bài yêu cầu làm gì? ? Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. - GV hướng dẫn mẫu: 12 và 2 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính phải thẳng hàng. 12 - 2 10 - YC HS làm bài vào vở BT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS.. =. ST. -. 11 ST. 23 Hiệu. =. 46 Hiệu. - HS lắng nghe.. - 2 - 3 HS đọc. - Cho số bị trừ là 12, số trừ là 2. - Bài YC tính hiệu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát.. - HS thực hiện làm bài cá nhân vào vở BT. a). Số bị trừ là 12, số trừ là 2 hiệu là 10. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3. Hoạt động vận dụng: ( 8p) Bài 3/Tr.13: a) Tô màu vào những ngôi sao ghi phép tính có số trừ là 4. b) Ghi lại những phép tính trong hình vẽ ở câu a có hiệu bằng 5:… - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Phần a y/c gì? - Tô màu vào những ngôi sao ghi phép tính có số trừ là 4. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm - Trong thời gian 2 phút, HS di bạn” theo nhóm 6 bạn. chuyển tìm đúng bạn sao cho 3 bạn tìm được nhau có thẻ tạo nên phép tính đúng với tên gọi thành phần và kết quả phù hợp. Nhóm nào tìm đúng và nhanh sẽ thắng cuộc. - GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết - HS lắng nghe. học. - Mỗi nhóm được phát hai bộ thẻ như SBT ( có thể thay bằng các phép tính đơn giản dễ nhẩm khác). - GV nhận xét, tuyên dương. *Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một số bài thơ, câu chuyện viết về những hoạt động của thiếu nhi. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ, văn học. - Hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, quê hương; có ý thức đối với cội nguồn; yêu thích cái đẹp, cái thiện và có cảm xúc lành mạnh; có hứng thú học tập, ham thích lao động; thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống; có ý thức thực hiện trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội và môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, tranh, ảnh 2. HS: Bài thơ, câu chuyện đã sưu tầm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: (3’) * Khởi động - Gv kiểm tra nhiệm vụ đã giao cho HS ở - HS báo cáo sản phẩm đã sưu các tiết học trước tầm các bài thơ, câu chuyện và tên tác giả viết về các hoạt động của thiếu nhi. * Kết nối - Lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Hoạt động đọc mở rộng (25’) Bài 1: Tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi (UDCNTT) - HS đọc: Tìm đọc các bài viết - GV gọi HS đọc YC bài về những hoạt động của thiếu nhi. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, tên tác giả Hs đã chuẩn bị. - Hs chia sẻ bài đọc trước lớp: vẽ - Gv mời các nhóm chia sẻ về cuộc sống an toàn…. - GV Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Trao đổi với các bạn về bài đã đọc dựa vào gợi ý sau: 1. Tên bài đọc là gì? 2. Điều em thích nhất trong bài đọc là gì? - Trao đổi với các bạn về bài đã - GV gọi HS đọc YC bài. đọc dựa vào gợi ý - Thảo luận theo cặp - GV tổ chức cho Hs trao đổi theo cặp - Hs chia sẻ: Điều mà em thích - Điều em thích nhất trong bài đọc là gì? thú nhất trong bài đọc là sau khi đọc xong em hiểu rằng các bạn nhỏ có sức sáng tạo thật lớn, có rất nhiều thông điệp điệp được các bạn gửi gắm thông qua những bức tranh. - Nx, đánh giá việc đọc mở rộng của HS - Lắng nghe 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) - HS đọc. - Thi đọc các bài đọc hay trong nhóm - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương. * Củng cố, dặn dò (2’) - Đọc mở rộng về các bài đọc - Hôm nay học bài gì? những HĐ của thiếu nhi - Lắng nghe - GV nhận xét giờ học. - Giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho tiết đọc mở rộng tiếp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP- SƠ KẾT TUẦN 2 BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Giúp HS được trải nghiệm khi được tiếp nhận cảm xúc tích cực, vui tươi, dí dỏm từ người xung quanh và tự mình trao niềm vui cho người khác; HS kể được các sắc thái khác nhau của nụ cười trong cuộc sống xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, video hài 2. HS: SGK, mặt nạ hề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 2: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng báo cáo tình hình tổ. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt - Lắng nghe, sau đó đưa ra ý kiến động của tổ, lớp trong tuần 2. với phần tổng hợp của lớp trưởng. - GV nhận xét chung các hoạt động trong - Lắng nghe tuần. * Ưu điểm: …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… * Tồn tại …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… … b. Phương hướng tuần 3: * Nề nếp: - HS nghe để thực hiện kế hoạch - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. tuần 3. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Mặc đồng phục các ngày thứ 2,6. - Đi học đều, đúng giờ, trật tự trong lớp. Nghỉ học phải xin phép. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Xếp hàng ra về và TD giữa giờ nhanh, thẳng hàng, không nói chuyện. - Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện. *Học tập: - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... - Khắc phục nhược điểm. - Tự giác học bài, làm bài đầy đủ,viết chữ sạch đẹp cả ở nhà và ở lớp. - Hăng hái xây dựng bài, nói to, rõ ràng. - Đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập. c) Công tác khác - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... - Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch bệnh covid khi đến lớp, ở nhà. 2. Hoạt động trải nghiệm.(17P) a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - Em múa Tôn Ngộ Không, em - Em đã từng nói gì khiến bố mẹ bật cười nói: Yêu bố mẹ.... chưa? - Em có - Em có vừa làm việc nhà vừa hát không? - Khi em được mọi người khen... - Điều gì làm em vui cười? b. Hoạt động nhóm: - HS cùng nhau vẽ các biểu hiện - HDHS trang trí lớp theo chủ đề “ Ngày cảm xúc vui cười để trang trí lớp. hội nụ cười”. - HS thảo luận theo tổ, sau đó chia - HDHS thảo luận theo nhóm về việc tổ sẻ trước lớp. chức “Ngày hội nụ cười”. - Có thể múa, hát, nhảy…. + Nêu ý tưởng sẽ làm gì trong ngày hội. - Có nhóm bạn nữ sẽ hát bài: Kìa + Thực hiện ý tưởng ấy như thế nào? (chơi con bướm vàng, bạn nam sẽ múa. trò chơi, múa hát theo điệu nhạc,…) - Lắng nghe - Khen ngợi, đánh giá, trao thưởng. 3. Cam kết hành động. (4’) - HS thực hiện. - Em hãy thảo luận cùng người thân: + Cười khi cần thiết + Thế nào là cười đúng lúc đúng chỗ? + Cười đúng lúc đúng chỗ thể hiện + Vì sao nên cười đúng lúc đúng chỗ? bản thân là người văn minh lich sự… không vô duyên, không bị người khác chê… - Hs thực hiện - Em hãy thể hiện nụ cười ở nhà và ở lớp. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> B. An toàn giao thông An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ BÀI 3: QUA ĐƯỜNG AN TOÀN TẠI NƠI ĐƯỜNG GIAO NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS biết cách qua đường an toàn nơi đường giao nhau.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu - GV hỏi : Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông thì em đi bộ như thế nào ? - Khi đi bộ qua đường, các em có cần quan sát không ? - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1 : Xem tranh và trả lời câu hỏi (8-9p) - GV treo tranh. - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 4 (2p). + Khi đi bộ qua đường thì nên đi ở đau ? + 2 nơi đường giao nhau trong tranh có gì khác biệt không ? + Các em có biết làm thế nào để qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau không ? - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.. Hoạt động của HS - 1 – 2 HS trả lời.. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét.. - Quan sát. - Thảo luận nhóm 4.. - Báo cáo kết quả: + Khi đi bộ qua đường nên đi ở phần vạch kẻ dành cho người đi bộ. + Hai nơi đường giao nhau trong tranh có sự khác biệt: Đường giao nhau có đèn tín hiệu giao thông và đường giao nhau không có đèn tín hiệu giao thông. + Để qua đường an toàn cần đi vào 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> đúng phần vạch kẻ dành cho người đi bộ và chờ đèn tín hiệu giao thông. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - HS lắng nghe - GV bổ sung và KL : Để đi bộ an toàn - HS trả lời qua đường các em cần đi đúng vào phần vạch kẻ dành cho người đi bộ. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước qua đường an toàn. (10p) - GV nêu câu hỏi : + §Ìn tÝn hiÖu dµnh cho ngêi ®i bé cã + Đèn tín hiệu có 2 màu: xanh và đỏ. mÊy mµu vµ ý nghÜa cña c¸c mµu ? Đèn màu xanh người đi bộ được phép qua đường. Đèn màu đỏ người đi bộ + Qua đờng giao nhau có đèn tín hiệu khụng được phộp qua đường ntn để đảm bảo an toàn ? + Cần quan sát đèn tín hiệu dành cho + Qua đờng giao nhau không có đèn người đi bộ, đi đúng phần đường. tín hiệu ntn để đảm bảo an toàn ? + Cần quan sát các hướng trước khi - GV bæ sung vµ kết luËn : qua đường. + Ý nghĩa tín hiệu đèn : Đèn màu xanh người đi bộ được phép qua đường. - H lắng nghe. Đèn màu đỏ người đi bộ không được phép qua đường + Qua đờng tại nơi đờng giao nhau có đèn và không có đèn dành cho ngời đi bé. Hoạt động 3 : Góc vui học - Xem tranh để tìm hiểu. -4 bức tranh miêu tả 1Hs thực hiện các bước qua đường an toàn ở nơi đường giao nhau có tín hiệu dành cho người đi bộ - Sắp xếp các tranh minh họa đúng thứ tư các bước qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau có đèn tín hiệu cho người đi bộ. 3. Hoạt động vận dụng : - Từ nhà đến trường các em có phái đi qua nơi đường giao nhau nào không? - Hãy chia sẻ cách đi qua đường an - HS trả lời theo thực tế. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> toàn tại những nơi đó? * Củng cố dặn dò - H đọc nội dung ghi nhớ SGK trang 6. - Gv nhắc lại ghi nhớ bài học : Qua đường đúng nơi quy định. Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ ( Nếu có).. - Liên hệ địa phương.. IV. Điều chỉnh sau bài dạy …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ---------------------------------------------------------. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×