Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

LOP 1 TUAN 18 12016201

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.2 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 1D Tuần 18 - Từ ngày 02 tháng 01 đến ngày 06 tháng 01 năm 2017 Tiết. ngày. TG. Thứ. Môn dạy. 1 Chào cờ 2 Tiếng Việt Sáng. Hai 02/01. Chiều Sáng. Ba 03/01. 3 Tiếng Việt 4 1 2 3 1 2. THTV Đạo đức GDKNS Thể dục Toán Tiếng Việt. 3 Tiếng Việt. Sáng Chiều Sáng. Năm 05/01. Chiều Sáng. Sáu 06/01. Tập trung đầu tuần Bài 4 – Nguyên âm đôi Mẫu 5 – iê – Vần /iên/, /iêt/ Bài 4 – Nguyên âm đôi Mẫu 5 – iê – Vần /iên/, /iêt/ Mẫu 5 – iê – Vần /iên/, /iêt/ Cô Hồng dạy Cô Hồng dạy Cô Hồng dạy Điểm, đoạn thẳng (Bài 1, bài 2, bài 3) Bài 4 – Nguyên âm đôi Mẫu 5 – iê – Vần /iên/, /iêt/ Bài 4 – Nguyên âm đôi Mẫu 5 – iê – Vần /iên/, /iêt/. 4 Em tập viết 5 GDNGLL Chiều. Tư 04/01. Tên bài dạy. SINH HOẠT ĐỘI 1 2 3 4. TNXH Tiếng Việt Tiếng Việt Toán. Cô Hồng dạy Vần không có âm cuối /ia/ (Tập viết chữ nhỏ) Vần không có âm cuối /ia/ (Tập viết chữ nhỏ) Độ dài đoạn thẳng (Bài 1, bài 2, bài 3). 1 2 3 1 2 3 4. Mĩ thuật Tự học Tự học Âm nhạc Tiếng Việt Tiếng Việt Toán. Giáo viên bộ môn dạy. 1 2 3 1 2 3 4. Thủ công Tự học Tự học Tiếng Việt Tiếng Việt Toán HĐTT. Giáo viên bộ môn dạy Vần /uya/,/uyên/, /uyêt/ Vần /uya/,/uyên/, /uyêt/ TH đo độ dài (que tính, gang tay,...) Cô Hồng dạy. Luyện tập Luyện tập Một chục, tia số (Bài 1, bài 2, bài 3) Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 02 tháng 01 năm 2017. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI SÁNG: Tiết 1: Chào cờ. ---------------cd&cd--------------Tiết 2+3 TIẾNG VIỆT Bài 4 – Nguyên âm đôi Mẫu 5 – iê – Vần /iên/, /iêt ---------------cd&cd--------------Tiết 4 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Bài 4 – Nguyên âm đôi Mẫu 5 – iê – Vần /iên/, /iêt ------------------------------cd&cd-------------------------------BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 Môn: ĐẠO ĐỨC (CÔ HỒNG) ---------------cd&cd--------------Tiết 2 GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG (CÔ HỒNG) ---------------cd&cd--------------Tiết 3 Môn: THỂ DỤC (CÔ HỒNG) ************************************************* Thứ ba, ngày 03 tháng 01 năm 2017 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI SÁNG: Tiết 1: Môn ;TOÁN ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU : Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng. - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2;Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : 2 . Bài mới : * Hoạt động1: Giới thiệu điểm ,đoạn thẳng . -Giáo viên vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với học sinh *Học sinh lặp lại : trên bảng có 2 khái niệm về điểm điểm -Đặt tên 2 điểm là Avà B . Ta có điểm A và điểm B -Học sinh lặp lại Điểm A – Điểm B -Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới -Học sinh lần lượt nêu : Đoạn thẳng thiệu đoạn thẳng AB AB *Hoạt động 2 : Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. -Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng *Học sinh lấy thước giơ lên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Giáo viên nói : Muốn vẽ đoạn thẳng ta dùng thước -Học sinh quan sát thước – Làm thẳng theo yêu cầu của giáo viên -Cho học sinh dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thẳng * Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng -Học sinh theo dõi quan sát và ghi nhớ *Hoạt động3 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK . Giáo viên hướng dẫn lại các *Học sinh đọc : Điểm M. Điểm N – điểmđoạn thẳng. Đoạn thẳng MN Bài 1: (HSY)Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK *Học sinh nối và đọc được Bài 2 : (HSTB-K)Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng -Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng Đoạn thẳng BC . ( như SGK). Sau khi nối cho học sinh đọc tên từng -3 Học sinh lên bảng sửa bài đoạn thẳng -Giáo viên xem xét theo dõi học sinh vẽ hình. Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng , 5 đoạn thẳng , 6 đoạn * Học sinh nêu số đoạn thẳng và tên thẳng các đoạn thẳng Bài 3: (HSK)Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ 3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét, tiết học . ---------------cd&cd--------------Tiết 2+3: Môn: TIẾNG VIỆT Bài 4 – Nguyên âm đôi Mẫu 5 – iê – Vần /iên/, /iêt ---------------cd&cd--------------Tiết 4 EM TÂP VIẾT ---------------cd&cd--------------Tiết 5 GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ************************************************* Thứ tư, ngày 04 tháng 01 năm 2017 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI SÁNG: Tiết 1: Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (CÔ HỒNG) ---------------cd&cd--------------Tiết 2+3 : TIẾNG VIỆT Vần không có âm cuối /ia/ (Tập viết chữ nhỏ) ---------------cd&cd--------------Tiết 4 : Môn: TOÁN ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Có biểu tượng về "dài hơn", "ngắn hơn"; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Bài cũ:  Hát 2. Dạy và học bài mới: a) Hoạt động 1: Dạy biểu tượng, so sánh trực tiếp - Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết  Học sinh nêu theo ý hiểu cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn - Cho 1 học sinh thực hiện, Giáo viên hướng  1 học sinh lên thực hiện so sánh dẫn cho học sinh cách so sánh trực tiếp bằng cách chập 2 chiếc thước - Cho học sinh giơ 2 que tính khác nhau so sánh sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi độ dài ngắn nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước - Nêu độ dài ngắn của các đoạn thẳng ơ bài tập nào dài hơn 1  Học sinh mở sách nêu b) Hoạt động 2: So sánh gián tiếp - Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay  Học sinh quan sát - Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay  Học sinh quan sát - Học sinh xem hình vẽ ở SGK , nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn  Học sinh nêu c) Hoạt động : Thực hành  Lớp nhận xét Bài 1: (HSY)  Học sinh làm bài Bài 2: (HS cả lớp)đếm số ô vuông đặt ở mỗi  Học sinh nêu đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn  Lớp nhận xét thẳng tương ứng  Học sinh đọc yêu cầu bài Bài 3: (HSKG)Đếm số ô vuông, sau đó ghi số  Học sinh làm theo hướng dẫn đếm được vào băng giấy  Học sinh sửa bài - So sánh các số vừ ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó 3. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh lắng nghe - Ôn kỹ lại bài, tiết sau thực hành đo - Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập ----------------------------cd&cd-----------------------------BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 Môn ;MỸ THUẬT ( GV BỘ MÔN ) ---------------cd&cd--------------Tiết 2+3 : TỰ HỌC ************************************************* Thứ năm, ngày 05 tháng 01 năm 2017 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI SÁNG:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1: Môn : ÂM NHẠC ( GV BỘ MÔN ) ---------------cd&cd--------------Tiết 2+3: Môn: TIẾNG VIỆT Vần /uya/,/uyên/, /uyêt/ ---------------cd&cd--------------Tiết 4 : Môn: TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU : Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bước đầu thấy được cần có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -HS nªu 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài. - Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ -Học sinh lắng nghe và sải 1 gang tay của mình lên mặt bàn đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. -Yêu cầu học sinh xác định độ dài gang tay của bản thân -Học sinh thực hành đo, vẽ mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 trên bảng con điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB và nói : “ độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB “ Hoạt động 2 : Nhận biết các cách đo dộ dài. -Giáo viên nói :“ Hãy đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay. -Giáo viên làm mẫu : đặt ngón tay cái sát mép bảng kéo -Học sinh quan sát nhận xét căng ngón giữa, đặt dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng ; và cứ như thế đến mép phải của bảng mỗi lần co ngón cái về trùng với ngón giữa thì đếm 1 , 2, … Cuối cùng đọc to kết quả . chẳng hạn cạnh bàn bằng 10 gang tay -Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu . *Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân. -Học sinh thực hành đo cạnh - Giáo viên nói : Hãy đo bục giảng bằng bước chân - Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái bàn học của mình. Mỗi em của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên đọc to kết quả sau khi đo phía trước và đếm : 1 bước . “ Tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục bảng “ -Chú ý các bước chân vừa phải, thoải mái, không cần gắng -Học sinh tập đo bục bảng bằng bước chân sức Hoạt động 3:Thực hành * Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “gang tay” Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi điền số tương -Học sinh thực hành đo cạnh ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả : chẳng hạn 8 bàn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> gang tay * giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân -Đo độ dài chiều ngang lớp học -Học sinh thực hành đo chiều * Giúp học sinh nhận biết rộng của lớp -Đo độ dài bằng que tính thực hành đo độ dài bàn, bảng , sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả -Học sinh thực hành đo cạnh 4.Củng cố dặn dò : bàn, sợi dây - Nhận xét, tiết học . -----------------------------------cd&cd----------------------------------BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn :THỦ CÔNG (CÔ HỒNG) ---------------cd&cd--------------Tiết 2+3 : TỰ HỌC ************************************************* Thứ sáu, ngày 06 tháng 01 năm 2017 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI SÁNG: Tiết 1+2: Môn: TIẾNG VIỆT Luyện tập ---------------cd&cd--------------Tiết 3 : Môn: TOÁN MỘT CHỤC – TIA SỐ I. MỤC TIÊU: Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu một chục - Giáo viên nói : 10 quả cam còn gọi là 1 chục quả -Học sinh đếm và nêu : có 10 quả . cam -Vài học sinh lặp lại -Gọi học sinh đếm số que tính trong 1 bó -Học sinh đếm : 1, 2, 3 .. 10 que tính -Giáo viên hỏi : 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính - 10 que tính còn gọi là một chục que -Vậy 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? tính - 10 còn gọi là 1 chục -Giáo viên ghi : 10 đơn vị = 1 chục -Học sinh lặp lại 1 chục = 10 đơn vị 1 chục = 10 đơn vị -Học sinh lần lượt lặp lại các kết luận Hoạt động 2 : Giới thiệu tia số. -Giáo viên vẽ tia số – giới thiệu với học sinh : đây là -Học sinh quan sát lắng nghe và ghi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tia số; trên tia số có 1 điểm gốc là 0 ( Được ghi số nhớ 0 ) , Các điểm ( vạch ) cách đều nhau được ghi số ; mỗi điểm ( vạch ) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần ( 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 ) Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số , -Học sinh so sánh các số theo yêu cầu số bên trái thì bé hơn số bên phải nó của giáo viên Hoạt động 3 : * Bài : 1 (HS cả lớp): Đếm số chấm tròn ở mỗi hình ,vẽ cho đủ 1 chục chấm tròn . *Học sinh tự làm bài -Giáo viên nhận xét, uốn nắn, sửa sai - 2em học sinh lên bảng sửa bài * Bài 2 (HS cả lớp): Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi -Học sinh sửa sai hình rồi vẽ khoanh tròn 1 chục con đó ( có thể lấy 1 -Học sinh tự làm bài vở BT chục con vật nào bao quanh cũng được ) *-Học sinh tự làm bài và chữa bài -Cho 2 em lên bảng sửa bài * Bài 3 (HSKG) : Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần *2 em lªn bảng 3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét, tiết học . ---------------cd&cd--------------Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp ---------------cd&cd---------------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×