Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ON THI TNPT CHUONG 567

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.24 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ SỐ 6 Câu 1: Lăng kính trong máy quang phổ lăng kính có tác dụng: A. Làm khúc xạ chùm ánh sáng của nguồn. B. Làm tán sắc chùm tia song song từ ống chuẩn trực chiếu tới. C. Làm tán sắc chùm sáng hội tụ khi đi qua ống chuẩn trực. D. Làm nhiễu xạ chùm ánh sáng từ ống chuẩn trực chiếu tới. Câu 2: Hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T có sự liên hệ bởi hệ thức: A. λ.T = ln2 B. λ = -0,693/T C. λ = T/0,693 D. λ = T.ln2 Câu 3: Hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất : A. làm lệch phương của ánh sáng truyền qua nó B. làm giảm tốc độ của ánh sáng truyền qua nó C. làm giảm cường độ của ánh sáng truyền qua nóD. làm thay đổi màu sắc của ánh sáng truyền qua nó Câu 4: Chọn câu sai về hiện tượng quang, phát quang A. Đèn huỳnh quang là ứng dụng của hiện tượng lân quang. B. Đối với chất khí ánh sáng phát quang tắt nhanh sau khi ngừng chiếu sáng. C. Chất khí được kích thích bởi ánh sáng có tần số f sẽ phát ra ánh sáng có tần số f’ < f. D. Đèn dây tóc nóng sáng không phải là hiện tượng lân quang. Câu 5: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng A. 0,40 m và 0,60 m. B. 0,48 m và 0,56 m. C. 0,40 m và 0,64 m. D. 0,45 m và 0,60 m. Câu 6: Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng 1 = 0,30m vào catôt của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anôt và catôt của tế bào quang điện trên một hiệu điện thế UAK = -2V và chiếu vào catôt một bức xạ điện từ khác có bước sóng 2 = 0,15m thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anôt bằng A. 1,325.10-18J. B. 6,625.10-19J. C. 9,825.10-19J. D. 3,425.10-19J. Câu 7: Không phải là đặc tính của tia laze A. cường độ lớn B. tính định hướng cao C. khả năng đâm xuyên mạnh D. tính đơn sắc cao Câu 8: Dòng quang điện đạt đến giá trị bảo hòa khi : A. không có electron nào bị ánh sáng bứt ra quay trở lại catốt . B. tất cả các electron bị ánh sáng bứt ra khỏi ca tốt trong mỗi giây đều được chạy hết về anốt.. C. ngay cả những electron có vận tốc ban đầu nhỏ nhất cũng bị kéo về anốt. D. có sự cân bằng giữa số electron bay ra khỏi catốt và số electron quay trở về catốt . Câu 9: Trong thí nghiệm I-âng ,cho 3 bức xạ : 1= 400nm ,2 = 500nm ,3 = 600 nm.Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa trong khoảng giữa 3 vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm , ta quan sát được số vân sáng là: A.54 B.35 C.55 D.34 Câu 10: Chọn câu trả lời đúng . Công thoát electron của kim loại là : A. Năng lượng cần thiết để bứt electron tầng K khỏi nguyên tử kim loại. B. Năng lượng tối thiểu để bứt nguyên tử ra khỏi kim loại. C. Năng lượng của photon cung cấp cho nguyên tử kim loại. D. Năng lượng tối thiểu để ion hóa nguyên tử kim loại Câu 11: Thực hiện thí nghiệm Iâng trong không khí (n = 1). Đánh dấu điểm M trên màn quan sát thì tại M là một vân sáng. Trong khoảng từ M đến vân sáng trung tâm còn 3 vân sáng nữa. Nhúng toàn bộ hệ thống trên vào một chất lỏng thì tại M vẫn là một vân sáng nhưng khác so với khi ở trong không khí một bậc. Chiết suất của môi trường chất lỏng là A. 1,5 B. 1,75 C. 1,25 D. 1,33.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 12: Katốt của tế bào quang điện có công thoát 1,5eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc . Lần lượt đặt vào tế bào, điện ápUAK = 3V và U’AK = 15V, thì thấy vận tốc cực đại của elêctrôn khi đập vào anốt tăng gấp đôi. Giátrịcủalà: A. 0,259 m. B. 0,795m. C. 0,497m. D. 0,211m. Câu 13: Quang phổ vạch phát xạ thu được khi chất phát sáng ở trạng thái: A. lỏng bị nén mạnh. B. rắn nóng sáng dưới áp suất thấp. C. khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp. D. khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao. Câu 14: Câu nào sau đây diễn đạt nội dung của thuyết lượng tử : A. Mỗi nguyên tử hay phân tử chỉ bức xạ năng lượng một lần. B. Mỗi lần nguyên tử hay phân tử bức xạ hay hấp thụ năng lượng thì nó phát ra hay thu vào một lượng tử năng lượng C. Vật chất có cấu tạo rời rạc bởi các nguyên tử và phân tử. D. Mỗi nguyên tử hay phân tử chỉ bức xạ được một loại lượng tử. 234. 206. Câu 15: Đồng vị 92 U sau một chuỗi phóng xạ  và - biến đổi thành 82 Pb. Số lần phóng xạ  và - trong chuỗi là: A. 10 phóng xạ , 8 phóng xạ B. 16 phóng xạ , 12 phóng xạ C. 7 phóng xạ , 4 phóng xạ D. 5 phóng xạ , 5 phóng xạ Câu 16: Đặc điểm của quang phổ liên tục là: A. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. B. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng. C. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng. D. Có nhiều vạch tối xuất hiện trên một nền sáng. Câu 17: Phát biểu chính xác nội dung của tiên đề về trạng thái dừng trong mẩu nguyên tử của Bohr là : A. Trạng thái có năng lượng xác định . B. Trạng thái mà ta có thể tính toán được chính xác năng lượng của nó . C. Trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thể thay đổi được . D. Trạng thái trong đó nguyên tử có thể tồn tại một thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng. 24 Câu 18: Tiêm vào máu bệnh nhân 10cm3 dung dịch chứa 11 Na có chu kì bán rã T = 15h với nồng độ 103. mol/lít. Sau 6h lấy 10cm3 máu tìm thấy 1,5.10-8 mol Na24. Coi Na24 phân bố đều. Thể tích máu của người được tiêm khoảng: A. 5 lít. B. 6 lít. C. 4 lít. D. 8 lít. Câu 19: Quang phổ Mặt Trời được máy quang phổ thu được ở trái đất là: A. quang phổ vạch phát xạ B. quang phổ liên tục C. quang phổ vạch hấp thụ D. không xác định được Câu 20: Chọn phương án trả lời sai: A. Tia đỏ trong dãy quang phổ trong thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niutơn bị lệch ít nhất. B. Hiện tượng tán sắc chỉ xảy ra ở lăng kính. C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng xảy ra ở mặt phân cánh hai môi trường chiết quang khác nhau. D. Hiện tượng cầu vồng xảy ra do tán sắc ánh sáng. Câu 21: Kết quả thu được trong thí nghiệm nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ rằng : A. Phương truyền của ánh sáng thay đổi khi ánh sáng đi qua mép của lỗ tròn. B. Ánh sáng có tính chất sóng và là sóng dọc. C. Tần số của ánh sáng thay đổi khi gặp mép của lỗ tròn. D. Vận tốc của ánh sáng thay đổi khi ánh sáng bị nhiễu xạ tại mép của khe hẹp. 2 2 1 3 2 Câu 22: Cho phản ứng hạt nhân 1 D + 1 D ® 2 He + 0 n . Biết độ hụt khối của 1 D là ( ∆mD = 0,0024u, ∆mHe = 0,0505u và 1u = 931,5Mev/c2, NA = 6,022.1023 mol-1. Nước trong tự nhiên có chứa 0,015% D2O, nếu toàn 2 bộ 1 D được tách ra từ 1kg nước làm nhiên liệu dùng cho phản ứng trên thì toả ra năng lượng là A. 3,46.108KJ B.1,73.1010KJ C.3,46.1010KJ D. 30,762.106 kJ Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi các nuclôn liên kết với nhau tạo thành hạt nhân. B. Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết cá electron và hạt nhân nguyên tử. C. Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclôn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> D. Năng lượng liên kết là toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ. 4 Câu 24: Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri là 2,2MeV và của 2 He là 28MeV. Nếu hai hạt nhân đơteri 4. tổng hợp thành 2 He thì năng lượng tỏa ra là: A. 30,2MeV B. 23,6MeV C. 25,8MeV D. 19,2MeV Câu 25: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe F 1F2 là a= 2(mm); dùng ánh sáng có bước sóng  = 0,5  m làm thí nghiệm. Trong khoảng MN trên màn với MO = ON = 5mm có 11 vân sáng mà hai mép M và N trùng vân sáng. Tìm khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe F 1F2 đến màn hứng ảnh ? A. D = 4m B. D = 2m C. D = 1m D. D = 3m Câu 26: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng : A. Các êléctrôn bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại một chùm sáng có bước sóng thích hợp . B. Các êléctrôn bứt ra khỏi bề măt khối bán dẫn khi chiếu vào khối bán dẫn đó các phôtôn có bước sóng thích hợp C. Các êléctrôn bị bứt ra khỏi liên kết hóa trị để trở thành các êléctrôn tư do trong khối bán dẫn , khi chiếu vào chất bán dẫn bức xạ có cường độ mạnh. D. Các êléctrôn bứt ra khỏi liên kết hóa trị để trở thành các êléctrôn dẫn trong chất bán dẫn, khi chiếu vào bán dẫn đó một chùm sáng có bước sóng thích hợp. Câu 27: Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là: A. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ không ảnh hưởng tới quang phổ vạch của đám hơi đó. B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục. C. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục. D. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục. 1 235 139 94 1 Câu 28: Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau : 0 n 92 U ® 53 I  39Y 30 n Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY = 93,89014u; 1uc2 = 931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu): A. 175,85MeV B. 11,08.1012MeV C. 5,45.1013MeV D. 8,79.1012MeV Câu 29: Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,546 m.lên kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện. Cho rằng năng lượng mà quang êlectron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tách chùm hẹp electron quang điện hướng vào từ trường đều B = 10 -4 T. sao cho  B vuông góc với phương ban đầu của vận tốc electron quang điện. Biết quỹ đạo của electron có bán kính cực đại là Rmax = 23,32 mm. Giới hạn quang điện của kim loại làm catôt có giá trị gần đúng là A. 0,691m. B. 0,456m. C. 0,565 m D. 0,328m Câu 30: Người ta chiếu một chùm tia laser hẹp có công suất 2mW và bước sóng λ = 0,7µm vào một chất bán dẫn thì hiện tượng quang điện trong sẽ xảy ra. Biết rằng cứ 5 hạt phôtôn bay vào thì có 1 hạt phôtôn bị electron hấp thụ và sau khi hấp thụ phôtôn thì electron này được giải phóng khỏi liên kết. Số hạt tải điện sinh ra khi chiếu tia laser trong 4giây có giá trị gần đúng là A. 2,254.1016. B. 1,127.1016. C. 2,818.1016. D. 5,635.1015. Câu 31: Chọn câu trả lời đúng : Chiếu 1 chùm tia sáng trắng hẹp qua một lăng kính ta thu được một chùm sáng có màu sắc khác nhau. Nguyên nhân của hiện tượng này là do: A. phản xạ ánh sáng B. tán sắc ánh sáng C. giao thoa ánh sáng D. khúc xạ ánh sáng Câu 32: Giả sử hạt nhân X và hạt nhân Y có số nuclon và độ hụt khối theo thứ tự lần lượt là AX = 36 và ΔmX = 0,29u ; AY = 40 và ΔmY = 0,31u. Chọn câu đúng: A. Hạt nhân X bền hơn hạt nhân Y B. Hạt nhân Y bền hơn hạt nhân X C. Hai hạt nhân X và Y bền như nhau D. Năng lượng liên kết của hai hạt nhân bằng nhau Câu 33: Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. Nếu thời gian phát sáng kéo dài hơn 10 ❑− 8 s là: A. sự phát lân quang xảy ra trong chất khí. B. sự phát huỳnh quang xảy ra trong chất khí..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. sự phát huỳnh quang xảy ra trong chất rắn. D. sự phát sự lân quang xảy ra trong chất rắn. Câu 34: Chọn câu sai: Trong phản ứng hạt nhân A. Tổng số nuclon của các hạt trước phản ứng bằng tổng số nuclon của các hạt sau phản ứng B. Tổng năng lượng toàn phần của các hạt trước phản ứng bằng tổng năng lượng toàn phần các hạt sau phản ứng C. Tổng động lượng các hạt trước phản ứng bằng tổng động lượng các hạt sau phản ứng D. Tổng số proton của các hạt trước phản ứng bằng tổng số proton của các hạt sau phản ứng Câu 35: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang. B. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ. C. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh. D. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh. Câu 36: Biết khối lượng của hạt nhân. 235 92. U. 235 92. U. là 234,99 u , của prôtôn là 1,0073 u và của nơtron là 1,0087 u.. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là: A. 7,95 MeV/nuclôn B. 6,73 MeV/nuclôn C. 8,71 MeV/nuclôn D. 7,63 MeV/nuclôn Câu 37: Chiếu một chùm sáng đơn sắc mà năng lượng mỗi foton là 4,3 (eV) vào bề mặt một tấm kim loại có công thoát electron là 3,2 (eV) thì thấy các electron bật ra với động năng ban đầu không thể nhận giá trị nào sau đây A. 0,6 (eV) B. 0,9 (eV) C. 1,1 (eV) D. 1,2 (eV) Câu 38: Giao thoa hai khe Young với đồng thời hai bức xạ đơn sắc có các bước sóng theo thứ tự: λ1 = 0,52µm và λ2. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng cạnh nhau có màu giống vân sáng trung tâm đếm được tổng số các vân sáng đơn sắc là 28. Coi vạch tối trên màn là vạch trùng nhau của hai vân tối của hai bức xạ. Trong khoảng giữa hai vân sáng cạnh nhau có màu giống vân sáng trung tâm A. có 1 vạch tối B. có 2 vạch tối C. có 3 vạch tối D. không có vạch tối Câu 39: Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai? A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài. B. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn. C. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. D. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp. Câu 40: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong công nghiệp, tia tử ngoại được dùng để phát hiện các vết nứt trên bề mặt các sản phẩm kim loại. B. Trong y học, tia tử ngoại được dùng để chữa bệnh còi xương. C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím. D. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên phim ảnh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×