Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.01 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 28 Tiết: 60. Ngày soạn: 11 / 03 / 2017 Ngày dạy: 15 / 03 / 2017. §7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS thực hành tốt việc giải một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một số dạng phương trình khác, … 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng giải phương trình trùng phương và phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Giải thành thạo phương trình tích và rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, nghiêm túc. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: Xem bài trong SGK, thước thẳng III. Phương Pháp: - Vấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A3: …………………………………………………………………… 9A4: …................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (15’) GV giới thiệu thế nào là phương trình trùng phương. GV giới thiệu VD.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS chú ý theo dõi.. GHI BẢNG 1. Phương trình trùng phương: Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: ax4 + bx2 + c = 0 (a 0). VD1: Giải phương trình: 4x4 + x2 – 5 = 0 (1) Đặt x2 = t (t 0) thì phương 4t2 + t – 5 = 0 (1’) Giải: trình (1) trở thành phương Đặt x2 = t (t 0). Khi đó, phương trình trình như thế nào? (1) trở thành: 4t2 + t – 5 = 0 (1’) Hãy giải phương trình (1’) HS áp dụng trường hợp a Phương trình (1’) có dạng: a + b + c = 0 tìm nghiệm t! + b + c = 0 để tìm nghiệm t nên phương trình (1’) có nghiệm: t1 = 1; của phương trình. c 5 4 có lấy Giá trị t2 = a. không? Vì sao?. HS chú ý.. c 5 c 5 4 (loại) 4 bị loại t2 = a Giá trị t2 = a Với t = 1 ta có: vì t = x2 0.. Với t = 1 thì x = ?. x2 = 1 x = 1 hoặc x = –1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. x2 = 1 x = 1 hoặc x = –1 Vậy, phương trình (1) có hai nghiệm: x1 = 1 x2 = –1 GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: (13’) GV giới nhắc lại thế nào là phương trình chứa ẩn ở mẫu và nêu các bước giải dạng phương trình này.. 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu: HS chú ý theo dõi.. GV cho VD và trình bày cách giải pt này.. VD2: Giải phương trình:. ĐK của phương trình? x 3 và x 3 GV cho HS quy đồng và HS quy đồng rồi sau đó sau đó bỏ mẫu thức. bỏ mẫu thức. Thu gọn ta được phương x2 – 4x + 3 = 0 (2’) trình như thế nào? Phương trình (2’) có PT (2’) có dạng: a + b + c nghiệm như thế nào? = 0 nên pt (2’) có nghiệm là:x1 = 1; x2 = 3. So với điều kiện của x2 = 3 (loại) bài toán ta nhận nghiệm nào? Ta loại nghiệm nào? Hoạt động 3: (10’) GV giới thiệu thế nào là phương trình tích. GV nhắc lại cách giải phương trình tích. (x + 1)(x2 + 2x –3) = 0 thì ta suy ra được điều gì? GV cho HS giải phương trình (3’) GV cho HS làm nhanh bài tập ?3.. HS chú ý theo dõi.. x+1=0 Hoặc x + 2x – 3 = 0 HS giải pt (3’) 2. HS làm bài tập ?3.. x 2 3x 6 1 2 x 9 x 3 (2) ĐK: x 3 và x 3. Giải: Quy đồng và khử mẫu ta được: x2 – 3x + 6 = x + 3 x2 – 4x + 3 = 0 (2’) Phương trình (2’) có dạng: a + b + c = 0 Nên phương trình (2’) có nghiệm là: x1 = 1; x2 = 3 (loại) Vậy, pt (2) có nghiệm duy nhất là x = 1. 3. Phương trình tích: VD3: Giải pt: (x + 1)(x2 + 2x – 3) = 0 (3) Giải: (x + 1)(x2 + 2x – 3) = 0 x + 1 = 0 hoặc x2 + 2x – 3 = 0 x= –1 hoặc x2 + 2x – 3 = 0 (3’) Giải phương trình (3’) ta được: x1 = 1 và x2 = –3 Vậy, phương trình (3) có 3 nghiệm: x1 = 1; x2 = –3; x3 = –1 ?3:. 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS nhắc lại cách giải 3 loại phương trình trên. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD. - Làm các bài tập 34, 35, 36. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>