Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

TV Cong nghe tuan 28 chi can in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.05 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2017 Tiết 1 Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2 TOÁN Bài 109: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (148) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải toán có lời văn - Tìm hiểu bài toán (bài toán đã cho biết những gì ? bài toán đòi hỏi phải tìm gì ?) - Giải bài toán (thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi, trình bày bài giải) HS trên chuẩn làm được hết bài 1,2,3. - Tích hợp Tiếng Việt bài 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của T Hoạt đọng của H 1.ổn định lớp: Hát 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm 2 em lên làm bảng 85 > 65 15 > 10 + 4 85 > 65 15 > 10 + 4 42 42 < 76 16 = 10 + 6 < 76 16 = 10 + 6 33 < 66 18 = 15 + 3 33 < 66 18 = 15 + 3 Tóm tắt. 1 em lên làm Có :10 cây cam Có : 8 cây chanh Bài giải Bài giải Có tất cả: ... cây? Có tất cả số cây là : Có tất cả số cây là : - Nhận xét. 10+8 = 18 ( cây ) 10+8 = 18 ( cây ) Đáp số : 18 cây Đáp số : 18 cây Nhận xét. Chấm điểm 3.Bài mới: ( 5’ ) 1- Giới thiệu cách giải bài toán có lời văn và cách trình bày bài giải.. - Gv hướng dẫn.. - GV ghi tóm tắt như sgk: Có : 9 con gà.. - Hs thực hiện tìm hiểu bài toán. - Quan sát tranh nêu bài toán, đọc bài toán và trả lời câu hỏi. + Bài toán cho biết gì? hỏi gì?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bán : 3 con gà Còn lại : ... con gà? - Hướng dẫn hs giải bài toán: + Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?. 4.Thực hành: Bài 1:. Bài 2:. 5.Củngcố-Dặn dò:(3'). Vài hs trả lời. Bài giải Số gà của nhà An con lại là: 9 - 3= 6 ( con gà) Đáp số: 6 con gà. * Vài hs nhắc lại bài giải.. - Cho hs nêu yêu cầu. Tóm tắt Có : 8 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại : ... con chim?. - HS nêu bài toán, làm bài. Bài giải Số con chim còn lại là: 8- 2= 6 ( con chim ) Đáp số: 6 con chim. GV cho hs nêu yêu cầu, làm bài.. HS nêu yêu cầu, làm bài. 1 HS lên làm bảng. Tóm tắt Có : 8 quả bóng Đã thả : 3 quả bóng Còn lại : ... quả bóng? Bài 3:. - HS nêu tóm tắt.. Bài giải An còn lại số quả bóng là: 8-3= 5 ( quả bóng) Đáp số: 5 quả bóng. GV cho hs nêu yêu cầu, làm HS nêu yêu cầu, làm bài. bài. 1 HS lên làm b Bài giải Tóm tắt Số vịt trên bờ có là: Đàn vịt có: 8 con 8 - 5 = 3 (con vịt) Dưới ao : 4 con Đáp số: 3 con vịt Trên bờ : ... con ? - Nhận xét. + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. - Xem trước bài sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3 + 4 TIẾNG VIỆT Tiết 1 +2 : NGUYÊN ÂM Hoạt động của T Việc 1: Nhận ra nguyên âm phụ âm 1. Phân giải tiếng Đọc tiếng lê CN /lê/ Đưa tiếng lê vào mô hình l. Chỉ tay vào mô hình đọc Đọc phần đầu của mô hình Khi phát âm âm l luồng hơi đi ra như thế nào? Vậy âm/l/ là loại âm gì? Đọc phần vần của mô hình Khi phát âm âm /ê/ luồng hơi đi ra như thế nào? Vậy âm/ê/ là loại âm gì? 2. Tổng kết Tiếng nguyên khối đọc câu ca về Bác Hồ Tách từng tiếng. Từ lời nói ta có thể tách từng tiếng. Phân tích tiếng /mười/ Tiếng /mười/ gồm mấy phần?. Hoạt động của H. ê. /lê/ - /l/ -/ê/ - /lê/ Phần đầu /l/ Khi phát âm /l/ luồng hơi đi ra bị cản. /l/ là phụ âm. Phần vần /ê/ Khi phát âm /ê/ luồng hơi đi ra tự do. /ê/ là nguyên âm. Tháp mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. Đọc kết hợp vỗ tay Tháp mười đẹp nhất bông sen x x x x x x Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. x x x x x x x x /mười/ - /m/ - /ươi/- /mười/ 3 phần phần đầu /m/ phần vần /ươi/ phần thanh (`). Tiếng gồm 3 phần phần đầu phần vần và phần thanh. 3. Em đã biết về từng phần Có bao nhiêu thanh? Đó là những thanh nào? Có những nguyên âm nào? Có những phụ âm nào? 4. Ghi nhớ. 6 thanh, thanh ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã , nặng. A, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, e, ê, i, iê, uô, ươ. B, c, d, đ, ch, g, gi, h, kh, l, m, n, ng, nh, p, ph, r, s, t, th, tr, v, x.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Từ lời nói có thể tách thành từng tiếng rời. Tiếng gồm 3 phần: phần đầu, phần vần, phần thanh. Có 23 phụ âm, 14 nguyên âm và 6 thanh.. Việc 2. Đọc Mùa xuân Bước 1: Chuẩn bị 1. Đọc nhỏ H đọc nhỏ Dùng hiệu lệnh 2. Đọc bằng mắt H thực hiện tiếng cuối bài đọc to. ( thanh ) Dùng hiệu lệnh đọc cả bài 3. Đọc to ( H chỉ từ khó) Thiều quang, chín chục, thanh minh, tảo mộ, lễ H đọc , nhóm , lớp đọc. Bước 2: Đọc bài 1. Đọc mẫu ( GV đọc) Lớp theo dõi 2 H đọc cả bài ( lớp đọc dõi theo) HD đọc nhịp 2/2/2 2. Đọc nối tiếp Đọc câu – Đoạn Đọc theo nhóm dãy bàn Đọc nối tiếp theo tổ( đồng thanh) 3. Đọc đồng thanh Đọc theo 3 mức độ ( to – nhỏ - nhẩm) Bước 3: Hỏi đáp Bài thơ có mấy dòng thơ? 6 dòng thơ. Có mấy câu thơ? 3 câu thơ. Bài thơ cho ta thấy cảnh gì trong năm? ... mùa xuân. Cảnh mùa xuân đã được miêu tả qua những hình ảnh nào? Con én, cỏ non, cành lê, lễ là tảo mộ Em đã bao giờ đi tảo mộ cùng gia đình chưa? Tảo mộ: Đi thăm và sửa sang mồ mả, một tập tục cổ truyền. ( ngày 3/3 hàng năm) Việc 2: Viết 1. Viết bảng con HD viết chữ CH viết hoa Viết bảng đọc lại Viết từ ứng dụng: Củ Chi, Chí nghĩa chí tình Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và Viết mẫu cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Viết vở Tập viết trang 10 Ch cỡ chữ nhỡ 2 dòng Ch cỡ chữ nhỏ 2 dòng Củ Chi 1 dòng cỡ chữ nhỏ Chí nghĩa chí tình 1 dòng cỡ chữ nhỏ. Chữa bài , nhậm xét Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết Mùa xuân " Viết cả bài" 1. Viết bảng con Thiều quang, xanh rợn, thanh minh, tảo mộ 2. Nghe – Viết Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Đọc cho H viết Đọc lại bài - Chữa bài. Nhận xét. Nhận xét giờ học. Tiết 5. chữ ghi tiếng. Nhắc tư thế ngồi viết Viết bài. Viết bảng con Đọc lại các từ vừa viết ( đồng thanh) Thể thơ lục bát Câu 6 viết lùi vào 3 ô , câu tám viết lùi vào 2ô Nghe – viết H soát bài.. HĐTT Đọc truyện Tiết 6 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI CON MUỖI I. Mục tiêu Giúp HS biết : - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Nơi sống của con muỗi. - Một số tác hại của muỗi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Một số cách diệt trừ muỗi. - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II. Đồ dùng dạy học - Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. - Một vài con muỗi chết ép vào giấy. - Mỗi nhóm chuẩn bị một vài con cá thả vào bình nhựa. - Bọ gậy (cung quăng). III. Các hoạt động dạy học Nội dung 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của T. Hoạt động của H Hát Con mèo. Bài trước các em học bài gì? Em hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo? H trả lời Nuôi mèo có tác dụng gì? Giới thiệu bài : Con muỗi. GV cho lớp chơi trò chơi : Con Muỗi “Có con Muỗi vo ve vo ve, chích cái H tham gia trò chơi miệng hay nói chuyện, chích cái chân hay đi chơi, chích cái tay hay đánh bạn, ui da ! Đau quá ! Em đập cái bụp muỗi chết” - Vậy tại sao ta lại đập chết Muỗi? Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. MT : Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Cho HS làm việc theo nhóm đôi, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. + Con muỗi to hay nhỏ ? + Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ? + Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi. + Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi ? + Con muỗi dùng vòi để làm gì ?. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo nhóm đôi. Con muỗi nhỏ. Mềm. HS chỉ. Con muỗi dùng vòi để hút máu người..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Con muỗi di chuyển như thế nào?. Con muỗi di chuyển bằng cánh.. Bước 2 : Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và HS trình bày. hoàn thiện cho nhau. kết luận : Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập. MT : Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.. Bước 1 : Giao nhiệm vụ hoạt động. -Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 10 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Câu 1: Muỗi thường sống ở: a. Các bụi cây rậm. b. Cống rãnh. c. Nơi khô ráo, sạch sẽ. d. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: a. Mất máu, ngứa và đau. b. Bị bệnh sốt rét. c. Bị bệnh tiêu chảy. d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: a. Khơi thông cống rãnh b. Dùng vợt để bắt muỗi. c. Dùng thuốc diệt muỗi. d. Dùng hương diệt muỗi. e. Dùng màn để diệt muỗi. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: - Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. - Bổ sung thêm cho hoàn chỉnh. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c.. Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi. - Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung. Hoạt động 3 : Hỏi Các bước tiến hành: đáp cách phòng Giáo viên nêu câu hỏi: HS tự suy nghĩ câu trả chống muỗi khi ngủ. lời và trình bày trước MT : Học sinh biết lớp cho các bạn và cô cách tránh muỗi khi cùng nghe. ngủ. Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. Khi ngủ cần dùng hương xua muỗi để tránh muỗi đốt. Giáo viên kết luận : Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. 4. Củng cố - dặn dò Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi. Chuẩn bị : “Nhận biết cây cối và con vật”.. Tiết 7 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp H củng cố kĩ năng giải và trình bày bài toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi; Trình bày bài giải ( nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số) Giáo dục H ý thức cẩn thận khi giải toán. Thái độ: Yêu thích học toán. II. Đồ dùng Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán 1 Tập 2. III. Các hoạt động dạy học Đối tượng TB, Y Đối tượng K, G 1. Khởi động 2. Ôn tập a. GV giao bài tập, y/c H tự làm a. GV giao bài tập, y/c H tự làm bài CN 1, 2 trang 1,2, 3 trang 26 26 b. Kiểm tra, chữa bài. - GV giúp đỡ H làm chưa tốt - YC HS giỏi hỗ trợ kiểm tra, chữa bài - Đáp án đúng 3. A 1. 12 quả cam Bài giải Số bánh còn lại là: 4. Viết tiếp câu hỏi để bài toán 8- 4 = 4( cái ) Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 Đáp số: 4 cái bánh hình tam giác. Hỏi ....................... ......................................................? 2. ĐA Bài giải Hỏi còn lại bao nhiêu hình tam giác Còn lại s quả bóng là: chưa tô màu? 10- 4 = 6 (quả bóng ) Đáp số: 6 quả bóng 3. Củng cố - Dặn dò - NX giờ học Tiết 8 TIẾNG VIỆT Luyện nguyên âm I. Mục tiêu Củng cố cho học sinh nhận biết tiếng gồm có ba phần: phần đầu, phần vần và thanh. Nắm chắc cấu tạo của tiếng phần vần chỉ có âm chính là nguyên âm. II. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS chuẩn Đối tượngHS trên chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Việc 1: Phân tích tiêng /bê/ Tiếng bê phần đầu là gì? /b/ là loại âm gì? Vì sao? Phần vần là gì? /ê/ là loại âm gì? Vì sao? Em kể tên các nguyên âm Việc 2: Viết vở luyện viết Hướng dẫn H viết bài cỡ chữ nhỏ Ch 2 dòng Cha nào con nấy 2 dòng Chí nghĩa chí tình 1 dòng. /bê/ - /b/ - /ê/ - /bê/ Phần đầu /b/. /b/ là phụ âm vì khi phát âm luồng hơi đi ra bị cản. Phần vần /ê/ /ê/ là nguyên âm vì khi phát âm luồng hơi đi ra tự do. a, ă, â, e, ê, i, u, ư, o, ô, ơ, iê, uô, ươ 1. Điền vào chỗ chấm c hay k Con .... iến, lá ...ờ, ...ây cối 2. Điền ay hay ai Con thỏ có đôi t...... dài. Cô em là thợ m..... giỏi. ĐA 1. kiến, cờ, cây 2. tai, may 3. Viết “Chim Vếch - ca ... gọi đàn”. - Nhận xét bài viết, đánh giá Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ, dặn dò Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017 Tiết 1 + 2 TIẾNG VIỆT Tiết 3 + 4 : QUAN HỆ - ÂM CHỮ Hoạt động của T Hoạt động của H Việc 1: Phân biệt âm chữ 1. Phân tích mối quan hệ giữa âm và chữ Mỗi chữ cái có thể ghi được bằng mấy âm? Một âm. Mỗi âm có thể ghi bằng mấy chữ cái? Thường thì mỗi âm ghi bằng một chữ cái, nhưng cũng có những trường hợp một âm phải ghi bằng hai, ba hoặc bốn chữ cái. Em nêu một âm ghi bằng hai chữ cái? Ch, gi, kh, ng, nh, gh, ph, tr, th Em nêu một âm ghi bằng ba chữ cái? Ngh /cờ/ c/ k/ q /gờ/ g/ gh /ng/ ng/ngh /iê/ iê, ia, ya.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Vận dụng cách ghi âm trong luật chính tả Đọc ca, ke, kê ga, ghe, ghi nga, nghe, nghê, nghi 3. Vận dụng cách ghi âm trong luật chính tả ghi âm đệm Em viết tiếng qua. Đọc huy, tùy Tiếng tùy dấu thanh đặt ở đâu? Nêu luật chính tả ghi âm /i/ sau âm đệm? 4. Tổng kết. Việc 2. Đọc AN DƯƠNG VƯƠNG Bước 1: Chuẩn bị 1. Đọc nhỏ Dùng hiệu lệnh 2. Đọc bằng mắt Dùng hiệu lệnh đọc cả bài 3. Đọc to (H nêu) Dời đô, lẫy nỏ, một mống, di tích Bước 2: Đọc bài 1. Đọc mẫu ( GV đọc). H viết bảng con và nêu luật chính tả. Qua ( nêu luật chính tả ghi âm /cờ/ trước âm đệm. Âm /cờ/ ghi trước âm đệm được ghi bằng con chữ /q/ và âm đệm ghi bằng chữ u. Viết Đặt trên âm chính Âm /i/ ghi sau âm đệm được ghi bằng con chữ /y/ dài. Nếu có dấu thanh thì đặt ở trên âm chính. Âm là vật thật, chữ là vật thay thế. Mỗi chữ cái ghi bằng một âm. Mỗi âm ghi bằng một, hai, ba hoặc bốn chữ.. H đọc nhỏ H thực hiện tiếng cuối bài đọc to. ( Vương) H đọc, lớp đọc. Lớp theo dõi 2 H đọc cả bài ( lớp đọc dõi theo). HD đọc câu( chú ý ngắt nghỉ hơi đúng vị trí dấu phẩy, dấu chấm) 2. Đọc nối tiếp Đọc mẫu Đọc câu. 2 H đọc + lớp Đọc theo nhóm dãy bàn Đọc nối tiếp theo tổ( đồng thanh). 3. Đọc đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đọc theo 3 mức độ ( to – nhỏ - nhẩm) Bước 3: Hỏi đáp Bài văn có mấy câu? Thục Phán lên làm vua xưng là gì?. Bài văn có 7 câu. Đọc hai câu đầu Thục Phán lên làm vua xưng là An Dương Vương.. Sau khi lên ngôi An Dương Vương đã làm gì? Sau khi lên ngôi An Dương Vương đã dời đô Từ Phong Châu về Cổ Loa , đổi tên nước thành Âu Lạc. Đọc 4 câu tiêp theo Ai đã giúp nhà vua xây thành? Rùa vàng đã giúp nhà vua xây thành. Rùa vàng đã cho nhà vua cái gì để làm lẫy nỏ thần? Rùa vàng đã cho nhà vua chiếc móng để làm lẫy nỏ thần. Hiện nay di tích thành Cổ Loa và đền thờ Đọc câu cuối. An Dương Vương Ở ngoại thành Hà Nội.( Xã Cổ Loa, Huyện Đông Anh) Việc 2: Viết 1. Viết bảng con HD viết chữ D viết hoa Viết bảng đọc lại Viết từ ứng dụng: Chương Dương, Dám nghĩ dám làm. Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và Viết mẫu cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nhắc tư thế ngồi viết 2. Viết vở Tập viết trang 11 Viết bài D cỡ chữ nhỡ 2 dòng D cỡ chữ nhỏ 2 dòng Chương Dương, Dám nghĩ dám làm 1 dòng cỡ chữ nhỏ. Chữa bài , nhậm xét Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết An Dương Vương " viết đoạn 2" 1. Viết bảng con Đọc Cổ Loa, lẫy nỏ, giặc. Viết bảng con Đọc lại các từ vừa viết ( đồng thanh).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Nghe – Viết Đọc cho H viết Đọc lại bài - Chữa bài. Nhận xét. Nhận xét giờ học. Tiết 3. Nghe - viết H soát bài.. ÂM NHẠC GVBM DẠY Tiết 4 TOÁN Bài 110 : LUYỆN TẬP ( 150 ) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán - Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20 HS khá giỏi làm được hết bài 1,2,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của T Hoạt động của H 1. ổn định lớp(2’ ) Hát 2. Bài cũ(4’ ) Gọi HS lên bảng làm BT 2, 3 2 H lên bảng làm Còn lại số quả bóng là : 8 - 3 =5 ( quả ) Đáp số : 5 quả bóng Trên bờ có số con vịt là : 8- 5 = 3 ( con ) Đáp số : 3 con vịt Nhận xét, chấm điểm nhận xét 3. Bài mới: ghi đề: luyện tập chung HS tóm tắt bài toán GT bài HD HS làm BT: hoặc dựa vào tóm tắt, viết số thích hợp vào chỗ Bài 1: chấm để có: Tóm tắt: Bài toán cho biết những gì ? Tóm tắt: có 15 búp bê Bài toán hỏi gì ? có 15 búp bê đã bán 2 búp bê đã bán 2 búp bê Còn lại... búp bê ? Còn lại... búp bê ? Nêu lại tóm tắt Bài giải: Số búp bê còn lại.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nhận xét, sửa sai Bài 2: tóm tắt Có: 12 máy bay Bay đi: 2 máy bay Còn lại:... máy bay?. Bài toán cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ?. Nhận xét, sửa sai Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống. 1 7. -2. 15. 1 8. -4. 14. 1 4. +2. 16. 12. -3. +1. -5. Nhận xét Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau có: 8 hình tam giác tô màu: 4 hình tam giác không tô màu:... hình tam giác?. IV, Củng cố dặn dò. trong cửa hàng là: 15-2=13 (búp bê) Đáp số : 13 bóp bª NhËn xÐt đọc bài toán Có: 12 máy bay Bay đi: 2 máy bay Còn lại: …. máy bay? Nêu lại tóm tắt Bài giải: Số máy bay còn lại là: 12-2=10 ( máy bay) Đáp số : 13 m¸y bay NhËn xÐt HS nêu miệng nhiệm vụ làm bài Viết số thích hợp vào ô trống HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi chữa bài, khi chữa bài HS đọc từng phép tính.. 15. 11. Bài giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8-4=4 (hình) Đáp số: 4 hình tam giác Nhận xét Về xem lại bài, làm vở bài tập; Chuẩn bị bài: Luyện tập. dựa vào tóm tắt để nêu bài toán. Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác không tô màu ? HS tự giải, tự trình bày bài giải rồi chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 5 ĐẠO ĐỨC CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay Cách chào hỏi, tạm biệt Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em 2. HS có thái độ: Tôn trọng, lễ độ với mọi người Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng 3. HS có kĩ năng, hành vi: Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở bài tập Đạo đức 1 Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hồng Vân). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời Hoạt động của T Hoạt động của H gian 18’ * Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4). Cách tiến hành: HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. Người điều khiển trò chơi đúng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau. + HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngồi đường. + Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn + Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “đổi chỗ!” (khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng tròn ngồi bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới, học sinh lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới… Cứ như thế trò chơi tiếp tục. 15’. 4’. *Hoạt động 2: Thảo luận lớp Học sinh thảo luận theo các câu hỏi: + Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? + Em cảm thấy như thế nào khi: - Được người khác chào hỏi? - Em chào họ và được đáp lại? - Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? GV kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. _Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Học sinh đọc câu tục ngữ: *Nhận xét- dặn dò: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”. Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt”. Tiết 6 TIẾNG VIỆT Luyện quan hệ - âm chữ I. Mục tiêu Củng cố cho học sinh nhận biết tiếng gồm có ba phần: phần đầu, phần vần và thanh. Nắm chắc cấu tạo của tiếng phần vần chỉ có âm chính là nguyên âm. II. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuẩn Việc 1:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Mỗi chữ cái có thể ghi được bằng mấy âm? Mỗi âm có thể ghi bằng mấy chữ cái? Em nêu một âm ghi bằng hai chữ cái? Em nêu một âm ghi bằng ba chữ cái? Việc 2: Viết vở luyện viết Hướng dẫn H viết bài cỡ chữ nhỏ D 2 dòng Da mồi tóc bạc 2 dòng. Một âm. Thường thì mỗi âm ghi bằng một chữ cái, nhưng cũng có những trường hợp một âm phải ghi bằng hai, ba hoặc bốn chữ cái. Ch, gi, kh, ng, nh, gh, ph, tr, th Ngh 1. Điền vào chỗ chấm g hay gh Con .... à, con ... ẹ, ...ây gổ ĐA 1. gà, ghẹ, gây 2. Viết “ Dải mây trắng .... nhà tranh”. - Nhận xét bài viết, đánh giá Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ, dặn dò Tiết 7 MĨ THUẬT GVBM DẠY Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017 Tiết 1 + 2 TIẾNG VIỆT Tiết 5 + 6 : VẦN Hoạt động của T Hoạt động của H Việc 1: Các loại vần 1. Vần chỉ có âm chính là nguyên âm Em tìm những vần chỉ có âm chính là nguyên âm? a, e, ê, i, u, ư, o, ô, ơ, ia, ua, ưa Những nguyên âm nào không tròn môi, nguyên âm tròn môi? Không tròn môi Tròn môi a, e, ê, i, ơ, ư, ia, ưa o, ô, u, ua Em hãy làm tròn môi các nguyên âm không tròn môi? a – oa, e – oe, ê – uê, i – uy, ơ- ươ, iê – uya/uyê ( ư không thể làm tròn môi) 2. Vần có âm đệm Âm đệm được ghi như thế nào?. Âm đệm được ghi bằng hai con chữ o/u.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đọc lại a – oa, e – oe, ê – uê, i – uy, ơ- ươ, iê – uya/uyê Nêu luật chính tả ghi âm /cờ/ trước âm đệm? Khi âm /i/ đứng sau âm đệm ta phải ghi như thế nào? 3. Tổng kết. Việc 2. Đọc Trâu ơi Bước 1: Chuẩn bị 1. Đọc nhỏ Dùng hiệu lệnh 2. Đọc bằng mắt Dùng hiệu lệnh đọc cả bài 3. Đọc to (H nêu) Ruộng, cấy cày, nghiệp nông gia, quản công Bước 2: Đọc bài 1. Đọc mẫu ( GV đọc). Âm /cờ/ ghi trước âm đệm được ghi bằng con chữ /q/ và âm đệm ghi bằng chữ u. Viết Âm /i/ ghi sau âm đệm được ghi bằng con chữ /y/ dài. Luật chính tả về âm đệm Âm đệm ghi bằng hai con chữ o/u. Âm /cờ/ ghi trước âm đệm được ghi bằng con chữ /q/ và âm đệm ghi bằng chữ u: qua Âm /i/ ghi sau âm đệm được ghi bằng con chữ /y/ : quy, quyên.. H đọc nhỏ H thực hiện tiếng cuối bài đọc to. ( ăn). H đọc, lớp đọc. Lớp theo dõi 2 H đọc cả bài ( lớp đọc dõi theo). HD đọc nhịp thơ 2/2 2. Đọc nối tiếp Đọc mẫu Đọc câu. 2 H đọc + lớp. 3. Đọc đồng thanh. Đọc theo nhóm dãy bàn Đọc nối tiếp theo tổ( đồng thanh). Bước 3: Hỏi đáp. Đọc theo 3 mức độ ( to – nhỏ - nhẩm).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài thơ có mấy dòng thơ? Bài ca dao là lời tâm sự của ai? Người nông dân muốn nói điều gì với trâu? Công việc của người nông dân là gì? Thái độ tình cảm của người nông dân dành cho trâu như thế nào? Ch H học thuộc lòng bài thơ. Việc 2: Viết 1. Viết bảng con HD viết chữ Đ viết hoa Viết từ ứng dụng: Điện Biên, Đất vàng đất bạc. Viết mẫu 2. Viết vở Tập viết trang 11 Đ cỡ chữ nhỡ 2 dòng Đ cỡ chữ nhỏ 2 dòng Điện Biên, Đất vàng đất bạc.1 dòng cỡ chữ nhỏ. Chữa bài , nhậm xét Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết Trâu ơi " viết cả bài" 1. Viết bảng con Đọc ruộng, cấy cày, nông gia 2. Nghe – Viết Bài thơ viết theo thể gì? Trình bày như thế nào? Đọc cho H viết Đọc lại bài - Chữa bài. Nhận xét.. Bài thơ có 6 dòng thơ. Bài ca dao là lời tâm sự của người nông dân. Người nông dân muốn trâu ra đồng cày với mình. Công việc cấy cày là việc của người nông dân ( vốn nghiệp nông gia) Người nông dân quý trọng và biết ơn con trâu. H học thuộc lòng. Viết bảng đọc lại Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nhắc tư thế ngồi viết Viết bài. Viết bảng con Đọc lại các từ vừa viết ( đồng thanh) Lục bát, câu 6 lùi vào 3 ô, câu 8 lùi vào 2 ô. Nghe - viết H soát bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhận xét giờ học. Tiết 3 MĨ THUẬT GVBM DẠY Tiết 4 TIẾNG VIỆT Luyện Viết Trâu ơi I. Mục tiêu Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả cho học sinh. II. Viết chính tả T đọc cho H viết. Chữa bài sửa sai nhận xét cho H Tiết 5 TIẾNG VIỆT LUYỆN VẦN I. Mục tiêu Củng cố cho học sinh nhận biết tiếng gồm có ba phần: phần đầu, phần vần và thanh. Nắm chắc cấu tạo của tiếng phần vần chỉ có âm chính là nguyên âm. II. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuẩn Việc 1: Tìm những vần chỉ có âm chính? A, e, ê, i, u, ư, o, ô, ơ, ia, ua, ưa Nguyên âm nào tròn môi? O, ô, u, ua Em làm tròn môi các âm không tròn môi? a- oa, e – oe, e – uê, i – uy, ơ - ươ Việc 2: Viết vở luyện viết * 1. Điền vào chỗ chấm c hay k Hướng dẫn H viết bài cỡ chữ nhỏ Con .... iến, lá ...ờ, ...ây cối Đ 2 dòng 2. Điền ay hay ai Đẹp người đẹp nết 2 dòng Con thỏ có đôi t...... dài. Cô em là thợ m..... giỏi. ĐA 1. kiến, cờ, cây 2. tai, may 3. Viết “ Con chim gáy.... nhìn xa.” - Nhận xét bài viết, đánh giá Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ, dặn dò Tiết 6 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Củng cố cho hs về: Lập đề toán và giải toán có lời văn. Rèn cho hs kĩ năng giải toán đúng. H có ý thức học tốt môn học. II. Đồ dùng dạy học Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán 1 Tập 2 bài 4, 5, 6 trang 32, 33 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Đối tượng HS chuẩn 1. Khởi động 2. Ôn tập a. GV giao bài tập, y/c H tự làm bài CN bài 4 trang 32 b. Kiểm tra, chữa bài. - GV giúp đỡ H làm chưa tốt - YC HS giỏi hỗ trợ kiểm tra, chữa bài - Đáp án đúng 4. Bài giải Còn lại số cái bát là: 19 – 8 = 11( cái bát) Đáp số: 11 cái bát 3. Củng cố - Dặn dò - NX giờ học. Đối tượng HS trên chuẩn a. GV giao bài tập, y/c H tự làm 5, 6 trang 33. - Đáp án 5. Lần lượt điền 10 6. 11 2. Tiết 7 THỂ DỤC GVBM DẠY. Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017 Tiết 1 THỂ DỤC GVBM DẠY Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT Tiết 7 + 8 : LUẬT CHÍNH TẢ VỀ PHIÊN ÂM. 19. 14 =. 11 9.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của T. Hoạt động của H. Mở đầu Bài trước các em học gì? Vần Hôm nay chúng ta học Luật chính tả về phiên âm. Việc 1: Luật chính tả về phiên âm. 1. Ôn luật chính tả Phiên âm tên người Các em hãy nêu luật chính tả về phiên âm tên người nước ngoài? Khi phiên âm tên người nước ngoài cần viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng thứ nhất, giữa các tiếng có gạch nối. Đọc Anh – xtanh, Tuốc – ghê – nhép, Xô – crát H viết bảng con. Nhận xét Phiên âm tên địa lí Đọc In - đô - nê - xi - a, Cam - pu - chia, Ca - na - đa, Bra - xin. H viết bảng con. Nhận xét Khi viết tên địa lí nước ngoài chúng ta viết như thế nào? Khi phiên âm địa lí nước ngoài cần viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng thứ nhất, giữa các Phiên âm tên đồ vật tiếng có gạch nối. T viết: ra- đi - ô, pi- a - nô Khi viết tên đồ vật có gì khác khi viết phiên âm tên người và tên địa lí? Khi viết tên đồ vật không phải viết hoa chữ 2. Tổng kết đầu của tiếng thứ nhất. Khi phiên âm tên người, địa lí nước ngoài cần viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng thứ nhất, giữa các tiếng có gạch nối. Khi viết tên đồ vật không phải viết hoa chữ đầu của tiếng thứ nhất giữa các tiếng có gạch nối.. Việc 2. Đọc Tôi cũng không biết chữ (tr 20) Bước 1: Chuẩn bị 1. Đọc nhỏ Dùng hiệu lệnh 2. Đọc bằng mắt Dùng hiệu lệnh đọc cả bài 3. Đọc to Hầu bàn, thực đơn, nhà bác học, thông. H đọc nhỏ H thực hiện tiếng cuối bài đọc to. ( ngài).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> cảm Bước 2: Đọc bài 1. Đọc mẫu ( GV đọc). H đọc, lớp đọc. Lớp theo dõi 2 H đọc cả bài ( lớp đọc dõi theo). HD đọc câu (chú ý ngắt nghỉ hơi đúng vị trí dấu phẩy, dấu chấm) 2. Đọc nối tiếp Đọc câu, đoạn. Đọc theo nhóm dãy bàn Đọc nối tiếp theo tổ( đồng thanh). 3. Đọc đồng thanh Đọc theo 3 mức độ ( to – nhỏ - nhẩm) Bước 3: Hỏi đáp Bài văn có mấy câu?. Bài văn có 7 câu. 1 H đọc 1 câu đầu. Tại sao Anh - xtanh lại nhờ người hầu bàn Vì ông quên kính ở nhà nên phải nhờ người đọc hộ thực đơn? hầu bàn đọc hộ thực đơn. Đọc 4 câu tiếp theo Người hầu bàn có giúp được nhà bác học Người hầu bàn không giúp được nhà bác không? Vì sao? học vì anh ta cũng không biết chữ. Người hầu bàn nghĩ vì sao nhà bác học Người hầu bàn nghĩ nhà bác học không đọc không đọc được? được thực đơn vì không biết chữ giống mình. Việc 2: Viết 1. Viết bảng con HD viết chữ E viết hoa Viết bảng đọc lại Viết từ ứng dụng: E - rem, Em ngã chị nâng . Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và Viết mẫu cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nhắc tư thế ngồi viết Viết bài 2. Viết vở Tập viết trang 8 E cỡ chữ nhỡ 2 dòng E cỡ chữ nhỏ 2 dòng E - rem 1 dòng cỡ chữ nhỏ Em ngã chị nâng. 1 dòng cỡ chữ nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chữa bài , nhậm xét Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết Tôi cũng không biết chữ " viết 5 câu đầu" 1. Viết bảng con Đọc Anh – xtanh, quán ăn, quên Viết bảng con Đọc lại các từ vừa viết ( đồng thanh) 2. Nghe – Viết Đọc cho H viết Nghe - viết Đọc lại bài H soát bài. - Chữa bài. Nhận xét. Nhận xét giờ học. Tiết 4 TOÁN Bài 111: LUYỆN TẬP ( 151 ) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tự giải bài toán có lời văn - Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của T Hoạt động của H 1. ổn định lớp(2’ ) Hát 2. Bài cũ(4’ ) Gọi HS lên bảng làm 1 H lên bảng làm tóm tắt Bài giải: Có: 12 máy bay Số máy bay còn lại là: Bay đi: 2 máy bay 12-2=10 ( máy bay) Còn lại: …. máy bay? Đáp số : 13 máy bay 3. Bi mới: GT bài Bài 1: Tóm tắt: Có: 14 cái thuyền Cho bạn: 4 cái thuyền Còn lại... cái thuyền ?. Nhận xét ghi : luyện tập HD HS làm BT:. nhận xét. HS tóm tắt bài toán Bài toán cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ?. có 14 cái thuyền cho bạn 4 cái thuyền Còn lại... cái thuyền ? Nêu lại tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nhận xét, sửa sai Bài 2: tóm tắt Có: 9 bạn Nữ: 5 bạn Nam: ... bạn?. Bài toán cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ?. Nhận xét, sửa sai Bài toán cho biết những gì ?. Bài 3:. Bài toán hỏi gì ? Bài giải Sợi dây còn lại dài là : 13-2 = 11 ( cm ) Đáp số : 11cm Nhận xét đánh giá Bµi 4 : Giải bi toán theo tóm tắt sau Có: 15 hình tròn Tô màu: 4 hình tròn Không tô màu:... hình tròn ?. IV, Củng cố dặn dò. Bài giải: Số cái thuyền cònn lại là: 14-4=10 (cái thuyền) Đáp số : 10 cái thuyền Nhận xét đọc bài toán Có: 9 bạn Nữ: 5 bạn Nam: ... bạn? Nêu lại tóm tắt Bài giải: Số bạn nam có là: 9-5= 4 ( bạn) Đáp số : 4 bạn Nhận xét HS nêu bài toán Sợi dây dài 13 cm Cắt đi 2 cm Còn lại :… cm? 1 H lên bảng giải Nhận xét. H đọc lại bài toán 1 H lên bảng làm Bài giải: Số hình tròn không tô màu là: 15-4=11 (hình) Đáp số: 11 hình tròn Nhận xt Về xem lại bài, xem trước bài luyện tập chung. Tiết 5 THỦ CÔNG CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC ( tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu HS kẻ được hình vuông. HS cắt dán được hình vuông theo 2 cách. II. Chuẩn bị GV: Hình vuông mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô. Tờ giấy kẻ ô kích thước lớn. HS: Giấy màu có kẻ ô, 1 tờ giấy học có kẻ ô, 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô. Bút chì, thước, kéo, hồ, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Hoạt động của T Hoạt động của H 1. Ổn định lớp Hát 2. Bài cũ Giờ trước các em học bài gì? Cắt dán hình tam giác 3. Bài mới GV giới thiệu bài, ghi đề: HD HS quan sát và nhận xét HS quan sát hình tam giác GV gợi ý bằng các câu hỏi mẫu Hình tam giác có mấy cạnh ? 3 cạnh GV ghim hình mẫu lên bảng và 4. HD mẫu Quan sát HD HS quan sát. GV định hướng cho HS quan sát về hình dạng, kích thước của hình mẫu. GV gợi ý để HS hiểu hình tam giác có 3 cạnh, trong đó có 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình chữ nhật có độ dài là 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 đỉnh của cạnh đối diện. GV làm thao tác mẫu từng động tác và dán để HS quan sát. GV 5. Thực làm thao hànhtác mẫu từng động tác của H để uốn nắn. HS kẻ, cắt hình tam giác trên tờ giấy vở HS có kẻ ô. 6. Củng cố dặn dò Chuẩn bị giấy màu để giờ sau cắt dán hình tam giác tiếp Tiết 6 ÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán và tự giải và viết bài giải của bài toán. HS có ý thức học tốt môn học. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập trắc nghiệm Toán 1 tập 2 bài 7, 8, 9, 10 trang 33, 34 II. Các hoạt động dạy học: Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Khởi động 2. Ôn tập a. GV giao bài tập, y/c H tự làm bài CN bài 7, 8 trang 33 b. Kiểm tra, chữa bài. - GV giúp đỡ H làm chưa tốt - YC HS giỏi hỗ trợ kiểm tra, chữa bài - Đáp án đúng 7. A. 19 bông hoa 8. Bài giải Không tô màu số hình vuông là: 16 – 6 = 10 ( hình) Đáp số: 10 hình. a. GV giao bài tập, y/c H tự làm 7, 8, 9, 10 trang 33, 34. 9. An biếu bà 2 quả. Hỏi An còn lại bao nhiêu quả cam? C. 5 quả 10. bài giải Có tất cả số con gà là: 10 + 8 = 18 ( con) Đáp số: 18 con gà. 3. Củng cố - Dặn dò - NX giờ học Tiết 7 TIẾNG VIỆT LUẬT CHÍNH TẢ VỀ PHIÊN ÂM Thầy 1. Đọc Đọc Anh – xtanh, Tuốc – ghê – nhép, Xô – crát Các em hãy nêu luật chính tả về phiên âm tên người nước ngoài?. Trò H đọc thầm đồng thanh, cá nhân Khi phiên âm tên người nước ngoài cần viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng thứ nhất, giữa các tiếng có gạch nối.. Phiên âm tên địa lí Đọc In - đô - nê - xi - a, Cam - pu - chia, Ca - na - đa, Bra - xin. Khi viết tên địa lí nước ngoài chúng ta viết như Khi phiên âm địa lí nước ngoài cần viết thế nào? hoa chữ cái đầu tiên của tiếng thứ nhất, giữa các tiếng có gạch nối. Phiên âm tên đồ vật Đọc ra- đi - ô, pi- a - nô Khi viết tên đồ vật có gì khác khi viết phiên âm tên người và tên địa lí? Khi viết tên đồ vật không phải viết hoa chữ đầu của tiếng thứ nhất giữa các - Nhận xét, đánh giá tiếng có gạch nối. 2. Viết vở luyện viết E 2 dòng cỡ chữ nhỡ H khá giỏi viết vở luyện viết E 2 dòng cỡ chữ nhỏ “ Em yêu màu đỏ Em ngã chị nâng 1 dòng vở ô li cỡ chữ nhỏ Như máu trong tim.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Lá cờ Tổ quốc Khăn quàng đội viên”. Quan sát uốn nắt H viết bài Chữa bài nhận xét 3. củng cố dặn dò Về nhà đọc lại bài Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2017 Tiết 1+2 TIẾNG VIỆT Tiết 9 + 10: TÊN THỦ ĐÔ Hoạt động của T Mở đầu Bài trước các em học gì? Hôm nay chúng ta học tên thủ đô. Việc 1: Luật chính tả về phiên âm 1. Ôn luật chính tả về phiên âm Khi phiên âm tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào? Đọc La - ha- ba - na, Mát - xcơ - va, Oa - sinh - tơn 2. Tổng kết. Hoạt động của H. Luật chính tả về phiên âm tiếng nước ngoài.. Khi phiên âm tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu của tiếng giữa các tiếng có gạch nối. H viết. Khi phiên âm tên địa lí nước ngoài ta cần viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên, giữa các tiếng có gạch nối.. Việc 2. Đọc Vì nó trống rỗng (tr 22) Bước 1: Chuẩn bị 1. Đọc nhỏ Dùng hiệu lệnh 2. Đọc bằng mắt. H đọc nhỏ H thực hiện tiếng cuối bài đọc to. ( thôi).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Dùng hiệu lệnh đọc cả bài 3. Đọc to Nũng nịu, thủ trưởng, than phiền Bước 2: Đọc bài 1. Đọc mẫu ( GV đọc). H đọc, lớp đọc. Lớp theo dõi 2 H đọc cả bài ( lớp đọc dõi theo). HD đọc câu (chú ý ngắt nghỉ hơi đúng vị trí dấu phẩy, dấu chấm) 2. Đọc nối tiếp Đọc câu Đọc theo nhóm dãy bàn Đọc nối tiếp theo tổ( đồng thanh) 3. Đọc đồng thanh Bước 3: Hỏi đáp Bài văn có mấy câu? Vì sao bé Nê - đin bị đau bụng ? Bé nghĩ làm thế nào để đỡ đau bụng? Bác thủ trưởng của mẹ than phiền như thế nào? Bé Nê – đin cho rằng vì sao bác bị đau đầu ?. Đọc theo 3 mức độ ( to – nhỏ - nhẩm) Bài văn có 6 câu. 1 H đọc 3 câu đầu Vì sáng bé không ăn nên bị đau bụng. Bé nghĩ nếu có chút gì ăn thì sẽ đỡ đau bụng. 1 H đọc 3 câu cuối Bác hay bị đau đầu. Bé Nê – đin cho rằng: bác bị đau đầu vì bác trống rỗng.. Bé Nê - đin nói có đúng không? Theo em vì sao bác thủ trưởng lại bị đầu? H trả lời theo ý H. Việc 2: Viết 1. Viết bảng con HD viết chữ Ê viết hoa Viết bảng đọc lại Viết từ ứng dụng: Ê - đê, Êm như nhung. Viết mẫu Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. 2. Viết vở Tập viết trang 9 Nhắc tư thế ngồi viết Ê cỡ chữ nhỡ 2 dòng Viết bài Ê cỡ chữ nhỏ 2 dòng Ê - đê 1 dòng cỡ chữ nhỏ Êm như nhung 1 dòng cỡ chữ nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Chữa bài , nhậm xét Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết Vì nó trống rỗng " viết từ Tối ấy.... thôi!" 1. Viết bảng con Đọc nhanh nhảu, trống rỗng 2. Nghe – Viết Đọc cho H viết Đọc lại bài - Chữa bài. Nhận xét. Nhận xét giờ học.. Viết bảng con Đọc lại các từ vừa viết ( đồng thanh) Nghe - viết H soát bài.. Tiết 3 ÂM NHẠC GVBM DẠY Tiết 4 Bài 112 : LUYỆN TẬP CHUNG ( 152 ) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán và tự giải và viết bài giải của bài toán. HS khá giỏi làm được hết bài 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của T Hoạt động của H 1. ổn định lớp(2’ ) Hát 2. Bài cũ(4’ ) Gọi HS lên bảng làm 1 H lên bảng làm tóm tắt Bài giải: Có 14 cái thuyền Số cái thuyền còn lại là: Cho bạn: 4 cái thuyền 14-4=10 (cái thuyền) Còn lại... cái thuyền ? Đáp số : 10 cái thuyền nhận xét 3. Bài mới:. Nhận xét, chấm điểm ghi : luyện tập chung. HS tóm tắt bài toán.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GT bài. HD HS làm BT:. Bài 1: Tóm tắt: Có : 5 ô tô Thêm : 2 ô tô Có tất cả... ô tô?. hoặc dựa vào tóm tắt, viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: Trong bến có 5 ô tô Có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu ô tô? Nêu lại tóm tắt. Bài toán cho biết những gì ?. Có : 5 ô tô Thêm : 2 ô tô Có tất cả... ô tô? Bài giải: Trong bến có tất cả ô tô. Bài toán hỏi gì ? là:. 5 + 2= 7 (ô tô) Đáp số : 7 ô tô Nhận xét nhận xét, sửa sai. Tóm tắt Có : 6 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại :... con chim ?. Bµi 2: tóm tắt Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại : ... con thỏ?. Lúc đầu trên cành có 6 con chim, bay đi 2 con chim. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim ? Nêu tóm tắt Bài giải Còn lại số con chim là : 6 - 2 =4( con chim) Đáp số : 4 con chim đọc bài toán Bài toán cho biêt những gì ? Bài toán hỏi gì ?. IV. Củng cố - dặn dò. Nhận xét, sửa sai về xem lại các bài tập Chuẩn bị bi: Phép cộng trong phạm vi 100 (không. Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại : ... con thỏ? Nêu lại tóm tắt Bài giảii: Còn lại số con thỏ là: 8-3= 5 ( con ) Đáp số : 5 con thỏ Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhớ) Tiết 5 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn, cộng trừ các số tròn chục trong phạm vi 100. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài II.Chuẩn bị: Vở ô li III.Các hoạt động dạy học Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuẩn 1. Khởi động 2. Ôn tập a. GV giao bài tập, y/c H tự làm a. GV giao bài tập, y/c H tự làm bài CN vở ô li vở ô li 3. Tóm tắt: 1. Tính Có : 5 ô tô 10 20 60 Thêm : 1 chục ô tô + + + Có tất cả... ô tô? 70 50 20 Đáp án 2. > < = ? 50 - 10…. 20 Bài giải 40 - 10…. 40 Đổi 1 chục = 10 ô tô 30…..50 - 20 Có tất cả số ô tô là: b. Kiểm tra, chữa bài. 5 + 10 = 15 ( ô tô) - GV giúp đỡ H làm chưa tốt Đáp số: 15 ô tô - YC HS giỏi hỗ trợ kiểm tra, chữa bài - Đáp án đúng 1. 10 20 60 + + + 70 50 20 80 70 80 2. 50 - 10…>. 20 40 - 10…<. 40 30…=..50 - 20 3. Củng cố - Dặn dò - NX giờ học Tiết 6 SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Giúp HS thấy được mặt mạnh và mặt yếu của mạnh trong tuần 28 - Từ đó, biết khắc phục nhược điểm và có hướng phấn đấu tốt . II. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của T Hoạt động của H 1. Khởi động: - GV yêu cầu phụ trách văn nghệ bắt nhịp bài hát. - Cả lớp cùng hát. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: - GV mời lớp trưởng lên điều khiển buổi sinh hoạt. + Từng tổ trưởng phụ trách báo cáo kết quả của các tổ trong tuần qua. + Lớp trưởng đánh đánh giá chung các mặt đạt được và còn tồn tại còn vấp phải để khắc phục. + Nhắc nhở những bạn chưa thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp. + Khen những bạn có thành tích cao trong tuần qua về các mặt hoạt động học tập cũng như sinh hoạt.. Nghe nhớ, thực hiện - GV chốt lại: *Ưu điểm: - Đa số, các em có ý thức thực hiện các hoạt động khá tốt. Trang phục mặc đúng quy định của nhà trường.Vệ sinh cá nhân khá sạch sẽ.Vệ sinh môi trường sạch đẹp. - Nhiều em có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. - Giờ ngủ các em thực hiện nghiêm túc *Nhược điểm: - Một số em chữ viết xấu, cẩu thả.. - Một số em đọc bài còn chậm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Giờ ngủ trưa các em thực hiện nghiêm túc. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 29 triển khai kế hoạch để HS thực hiện. - Thực hiện học chương trình tuần 29 - Thực hiện đúng nội quy, quy định của nhà trường cũng như của lớp đề ra. - Mặc đồng phục theo quy định. - Nề nếp xếp hàng ra về nghiêm túc. - Tiếp tục xây dựng nề nếp; rèn chữ viết. - Bồi dưỡng học sinh giỏi; phụ đạo HS tiếp thu chậm. - Tăng cường rèn đọc, viết và làm toán cho một số em . - Chăm sóc bồn hoa măng non. Tiết 7 SINH HOẠT SAO MÚA HÁT TẬP THỂ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×