Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

GIAO VAT LI 7 3 COT CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.15 KB, 88 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy: 7A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ Lớp dạy: 7B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................. CHƯƠNG I : QUANG HỌC TIẾT 1. Bài 1:. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng - Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng. 2. Kĩ năng: - Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật - Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế - Nghiêm túc trong khi học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đèn pin, mảnh giấy trắng 2. Học sinh: - Hộp cát tông, đèn pin, mảnh giấy trắng, phiếu học tập, hương, nến, diêm. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Giới thiệu chương. (8 phút) - GV yêu cầu hs đọc phần thu - 2 HS đọc, cả lớp lắng thập thông tin của chương. nghe. - GV: Nêu lại trọng tâm của chương ?Trong gương là chữ MíT - HS dự đoán. vậy trong tờ giấy là chữ gì? - GV: Yêu cầu HS đọc tình - HS đọc, dự đoán huống của bài, dự đoán. Hoạt động 2: Tìm hiểu ĐK nhận biết được ánh sáng ( 10 phút). I. Nhận biết ánh sáng: - Y/c hs tìm hiểu các trường * Quan sát và thí nghiệm. hợp. - Trường hợp 2 và 3 - Hướng dẫn học sinh thảo - Thảo luận, trả lời câu C1: Đều có ánh sáng từ luận trả lời C1 C1 vật truyền đến được mắt ta. - GV: gọi HS khác nhận xét - Hoàn thiện kết luận * Kết luận: bổ xung sau đó đưa ra kết trong SGK. luận chung..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: đưa ra kết luận chính học sinh ghi vở .......... ánh sáng ............ xác. Hoạt động 3: ĐK để nhìn thấy một vật ( 10 phút). II. Nhìn thấy một vật: - Hướng dẫn HS làm thí -Làm thí nghiệm và trả * Thí nghiệm: nghiệm lời C2 C2: - Tổng hợp ý kiến và đưa ra -Hs lắng nghe. Trường hợp a kết luận chung cho câu C2 Vì có ánh sánh từ mảnh giấy trắng truyền tới mắt ta. - Yêu cầu HS hoàn thiện phần -hs thực hiện. * Kết luận: kết luận trong SGK. ...... ánh sáng từ vật .......... Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng ( 6 phút) III. Nguồn sáng và vật sáng: C3: - Yêu cầu HS đọc, trả lời C3 HS đọc, suy nghĩ và Dây tóc bóng đèn tự phát trả lời C3 ra ánh sáng, còn mảnh - Gọi học sinh khác nhận xét, HS hoàn thiện kết luận giấy trắng hắt lại ánh sáng bổ xung sau đó đưa ra kết trong SGK. do đèn pin chiếu tới luận chung. * Kết luận: - GV: nêu ra kết luận chính Chú ý, Ghi vở KL ......... phát ra ..... xác .......... hắt lại ...... Hoạt động 5: Vận dụng ( 8 phút) IV. Vận dụng: - yêu cầu HS đọc câu C4 suy - HS suy nghĩ, trả lời C4: nghĩ và trả lời hỏi. C4 Bạn Thanh đúng: - Đưa ra đáp án câu C4 - Ghi vở Vì không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ánh sáng của đèn pin. -Yêu cầu HS tiến hành thí -HS làm TN, thảo luận C5: nghiệm, trả lời C5 với câu C5 - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. - GV Tổng hợp ý kiến và đưa Vì ánh sáng từ đèn pin ra kết luận chung cho câu C5 được các hạt khối li ti hắt lại và truyền vào mắt ta nên ta sẽ nhìn thấy vệt sáng do đèn pin phát ra. 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.5 trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau . ----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 7A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ Lớp dạy: 7B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ TIẾT 2 . BÀI 2:. SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết và phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng - Làm được thí nghiệm đơn giản trong bài học để kiểm chứng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - ống ngắm, đèn pin, miếng bìa. 2. Học sinh: - Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra: (3 phút) Câu hỏi: Nêu điều kiện để nhìn thấy 1 vật? VD? Đáp án: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta. 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK (1 phút) HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng ( 15 phút). I. Đường truyền của ánh sáng: GV: hướng dẫn HS làm thí -HS: làm TN và trả lời * Thí nghiệm: Hình 2.1 nghiệm câu C1 + C2 Dùng ống thẳng sẽ nhìn GV: Tổng hợp ý kiến và đưa -Đại diện nhóm trình thấy dây tóc bóng đèn. ra kết luận chung cho bày. Các nhóm tự C1: câu C1 + C2 nhận xét, bổ xung cho ánh sáng từ bóng đèn câu trả lời của nhau. truyền đén mắt ta theo ống thẳng C2:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> các lỗ A, B, C là thẳng - Y/c HS hoàn thiện phần kl . hàng - GV nhận xét,chốt lại. -HS hoàn thiện kết * Kết luận: luận trong SGK ...........thẳng .......... - GV giới thiệu nd định luật truyền htăng của ánh sáng. -HS lắng nghe. *Đ.luật truyền thẳng của ánh sáng ( SGK T7) Hoạt động 2: Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng ( 15 phút) II. Tia sáng và Chùm - GV: hướng dẫn học sinh -HS: làm TN và biểu sáng: cách biểu diễn đường truyền diễn đường truyền của * Biểu diễn đường truyền của ánh sáng ánh sáng của ánh sáng: SGK - GV: đưa ra kết luận chung.. * Ba loại chùm sáng: Chùm sáng song song Chùm sáng Hội tụ Chùm sáng Phân kỳ -Yêu cầu HS đọc thông tin - Đại diện các nhóm C3: về 3 loại chùm sáng sau đó lên trình bày, các trả lời C3 nhóm tự nhận xét và bổ xung cho nhau. GV: gọi HS khác nhận xét, a, … Không giao nhau … bổ xung sau đó đưa ra kết b, … Giao nhau … luận chung c, … Loe rộng ra … Hoạt động 3: Vận dụng ( 7 phút) III. Vận dụng: GV: Yêu cầu HS suy nghĩ - HS: suy nghĩ và trả C4: tìm hiểu , trả lời C4 lời C4, nhận xét Để kiểm tra đường truyền GV: nhận xét, sửa sai nếu của ánh sáng trong không cần khí thì ta cho ánh sáng đó truyền qua ống ngắm thẳng và ống ngắm cong. -GV: Hướng dẫn HS thảo -HS: thảo luận với câu C5: luận, trả lời C5 Để cắm 3 cây kim thẳng C5 -GV: Tổng hợp ý kiến và - Đại diện nhóm trình hàng nhau thì ta cắm sao đưa ra kết luận chung cho bày.Các nhóm tự nhận cho: khi ta nhìn theo đường câu C5 xét,bổ xung cho câu thẳng của 2 cây kim đầu tiên thì cây kim thứ 1 che trả lời của nhau. HS: nắm bắt thông tin. khuất đồng thời cả hai cây kim 2 và 3. Vì ánh sáng từ cây kim 2 và 3đã bị cây kim 1 che khuất nên ta không nhìn thấy cây kim 2 và 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Củng cố: ( 3 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 7A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ Lớp dạy: 7B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ TIẾT 3. BÀI 3:. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối & giải thích. - HS giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2. Kỹ năng: - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, trung thực. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ hình 3.3, 3.4, mô hình mặt trời, mặt trăng, trái đất. 2. HS: Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 vật cản, 1 màn chắn, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng. Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? 2. Bài mới * Đặt vấn đề: Như SGK. H Đ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối: ( 15 phút) I. Bóng tối- Bóng nửa - Y/c HS đọc thông tin TN1 - HS đọc tối: - Hướng dẫn, y/c HS tiến - HS lắng nghe, hoạt Thí nghiệm 1: hành thí nghiệm, trả lời C1 động nhóm tiến hành thí nghiệm, trả lời C1. nhận C1: - Y/c cá nhân HS hoàn thành xét nhận xét 1. - Cá nhân HS trả lời, - Nhận xét: ... Nguồn nhận xét. - Y/c HS tiến hành TN2, trả - HS tiến hành thí sáng...

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lời C2. nghiệm, trả lời, nhận xét.. Thí nghiệm 2. C2:. ? Giữa TN1 và TN2 có gì khác nhau? - HS trả lời, nhận xét. - Y/c cá nhân HS hoàn thành - Cá nhân HS trả lời, - Nhận xét 2: ... Một phần của nguồn nhận xét 2 nhận xét. sáng... - Gv nhận xét các câu trả lời -Hs lắng nghe. của HS. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực : ( 10 phút) II. Nhật thực - Nguyệt - Y/c HS suy nghĩ trả lời: thực: ? Mặt trời, trái đất, mặt trăng - Hs trả lời, nhận xét. chuyển động như thế nào? - Gv nhận xét. Y/c Hs đọc thông tin mục II SGK. - Hs lắng nghe, đọc. ? Thế nào là nhật thực toàn * Nhật thực: ( SGK- T10) phần, một phần? - Hs trả lời, nhận xét - Gv nhận xét. Mô tả trên mô hình. - Hs lắng nghe, quan sát. - Hs suy nghĩ trả lời, C3 : nhận xét. -Y/c Hs tìm hiểu thông tin - Hs tìm hiểu. trong SGK. * Nguyệt thực:( SGK-T10) ? Khi nào sảy ra hiện tượng - Hs trả lời, nhận xét nguyệt thực ? - Gv nhận xét, mô tả trên mô - Hs quan sát, lắng C4: hình. nghe. - Y/c suy nghĩ trả lời C4. - Hs suy nghĩ trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét -Hs lắng nghe. * Hoạt động 3: Vận dụng : ( 10 phút) III. Vận dụng: - Y/c HS làm thí nghiệm - Hs tiến hành thí C5 : theo nhóm trả lời C5. nghiệm trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét, vẽ hình cho - Hs quan sát, lắng Hs quan sát. nghe. - Y/c Hs suy nghĩ trả lời C6. - Hs suy nghĩ trả lời, C6: nhận xét - Gv nhận xét. - Y/c Hs suy nghĩ trả lời C3. 3. Củng cố: ( 3 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 7A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ Lớp dạy: 7B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ TIẾT 4 BÀI 4 :. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm về sự phản xạ ánh sáng - Nêu được các VD về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - HS nhận biết được đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. - HS biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền của ánh sáng theo mong muốn. 2. Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát đường truyền của ánh sáng để tìm ra quy luật phản xạ.. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, trung thực. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Cho mỗi nhóm Hs: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 thước đo góc. 2. HS: - Vở ghi, vở bài tập, 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Hãy giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? Để kiểm tra xem một đường thẳng có thật thẳng không ta làm như thế nào? giải thích? 2. Bài mới * Đặt vấn đề: Như SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng: ( 5 phút) I. Gương phẳng: - Y/c HS cầm gương soi, - HS thực hiện trả lời Thí nghiệm 1: nhận thấy hiện tượng gì trong gương? C1: - Y/c Hs trả lời C1. - Hs trả lời, nhận xét. - Y/c nêu dự đoán dường truyền của ánh sáng đến - Hs dự đoán.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> gương rồi đi tiếp như thế nào? * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng. Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng : ( 25 phút) II. Định luật phản xạ ánh sáng. - Y/c Hs đọc nội dung thí - Hs đọc. * Thí nghiệm: nghiệm. 1. Tia phản xạ nằm trong - Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến - Hs lắng nghe, tiến mặt phẳng nào? hành thí nghiệm. hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của Gv. ? Hãy chỉ ra tia tới, tia phản - Hs trả lời các câu hỏi xạ? của giáo viên. ? Thế nào là hiện tượng phản xạ ánh sáng? C2: - Y/c Hs đọc C2. - Hs đọc - Y/c Hs tiến hành thí - Hs tiến hành thí nghiệm trả lời C2 nghiệm, trả lời C2. * Kết luận: (1) - Gv nhận xét, Y/c Hs hoàn - Hs trả lời, nhận xét Tia phản xạ nằm trong thành kết luận. cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với - Y/c Hs đọc thông tin về phương của tia tới? góc tới, góc phản xạ. - Hs đọc. - Y/c Hs dự đoán mối quan hệ giữa góc tới và góc phản - Hs dự đoán. xạ. - Y/c Hs tiến hành thí - Hs tiến hành thí nghiệm kiểm tra ứng với các nghiệm, trả lời, nhận góc khác nhau. xét. Kết luận: (2) - Y/c Hs hoàn thành kết - Hs trả lời, nhận xét. Góc phản xạ luôn luôn luận. bằng góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh - Y/c Hs phát biểu lại nội - Hs phát biểu. sáng: Nội dung của kết dung định luật. luận (1) và (2). 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên - Gv hướng dẫn Hs biểu - Hs lắng nghe, ghi gương. diễn. nhớ. C3: - Y/c Hs lên bảng trả lời C3 - Gv nhận xét.. - Hs lên bảng trả lời, nhận xét.. S. N I. R.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Hoạt động 3: Vận dụng : ( 7 phút) III. Vận dụng; - Y/c Hs lên bảng trả lời C4. - Hs lên bảng trả lời, C4 : - Gv nhận xét, sửa sai nếu nhận xét. cần. - Hs quan sát, lắng nghe. 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc nd ghi nhớ và có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. -----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 7A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ Lớp dạy: 7B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ TIẾT 5 BÀI 5:. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - HS vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 2. Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm để tạo ra được ảnh của một vật qua gương phẳng, xác định được vị trí của ảnh. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Cho mỗi nhóm Hs: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong có giá đỡ, 2 cây nến, 2 vật bất kì. 2. HS: Vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) ? Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng? ? Xác định tia tới, góc tới, góc phản xạ? R I 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: ( 23 phút) I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: 1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn - Y/c HS quan sát hình 5.2, - HS quan sát, trả lời không ? nêu các dụng cụ cần thí *. Thí nghiệm 1: nghiệm? - Y/c Hs tiến hành thí - Hs tiến hành thí nghiệm quan sát ảnh của vật nghiệm. trong gương. - Y/c hs dự đoán câu trả lời - Hs dự đoán C1: của C1. - Y/c Hs tiến hành thí - Hs tiến hành thí * Kết luận: nghiệm kiểm tra, rút ra kết nghiệm kiểm tra rút ra ảnh của một vật tạo bởi luận. kết luận. gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo 2. Độ lớn của ảnh có - Y/c Hs nêu dự đoán. - Hs nêu dự đoán. bằng độ lớn của vật - Y/c Hs nêu cách tiến hành - Hs trả lời. không? thí nghiệm kiểm tra. - Y/c Hs đọc C2 - Hs đọc. C2: - Y/c Hs tiến hành thí - Hs tiến hành thí nghiệm, trả lời. nghiệm, trả lời, nhận * Kết luận: xét. Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương: - Y/c Hs nêu dự đoán. - Hs trả lời. - Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến - Hs lắng nghe, tiến C3: hành thí nghiệm trả lời C3 hành thí nghiệm, trả lời C3. *. Kết luận: - Y/c Hs hoàn thành kết - Hs trả lời, nhận xét. Điểm sáng và ảnh của nó luận. tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng ? Trong trang trí nội thất, nhau. trong gian phòng chật hẹp có thể bố trí thêm vật dụng gì - Hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trên tương để căn phòng có cảm giác rộng hơn? Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng : ( 7 phút) II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: - Y/c Hs đọc C4 - Y/c Hs lên bảng trả lời C4. - Hs đọc. - Hs lên bảng trả lời, Hs C4: khác nhận xét. S - Gv nhận xét, Y/c Hs hoàn - Hs trả lời, nhận xét. thành kết luận. I K - Y/c 1 Hs đọc thông báo. - 1 Hs đọc, cả lớp lắng ’ S nghe * Hoạt động 3: Vận dụng : ( 7 phút) III. Vận dụng. - Y/c Hs lên bảng trả lời C5. - Hs lên bảng trả lời, C5 : - Gv nhận xét, sửa sai nếu nhận xét. cần. - Hs quan sát, lắng nghe. - Y/c Hs trả lời C6. - Hs trả lời, nhận xét. C6 : -Gv nx, chốt lại, 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 4. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 7A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ Lớp dạy: 7B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ TIẾT 6 BÀI 6 : THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS vẽ được ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - HS xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. - HS quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí. 2. Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm để tạo ra được ảnh của một vật qua gương phẳng, xác định được vị trí của ảnh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Cho mỗi nhóm HS: 1 gương phẳng có giá đỡ. 2. HS: - Vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) ? Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: ( 5 phút) I. Chuẩn bị : - Gv yêu cầu các nhóm trưởng - Các nhóm trưởng báo ( SGK – T18) báo cáo sự chuẩn bị của các cáo. bạn trong nhóm - Y/c Hs nêu những dụng cụ - Cá nhân Hs trả lời, cần cho tiết thực hành? nhận xét. - Gv nhận xét. Hoạt động 2 : Xác định ảnh của một vật tao bởi gương phẳng : ( 10 phút) II. Nội dung thực hành: -Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Y/c Hs đọc C1 - Hs đọc C1: -Y/c Hs thảo luận mhóm trả - Hs thảo luận nhóm lời. trả lời - Gv nhận xét, Y/c Hs hoàn - Hs hoàn thành. thành vào mẫu báo cáo thực hành.. Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng : ( 25 phút) 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: - Y/c Hs đọc C2, C3 - Hs đọc. C2: - Gv hướng dẫn Hs thực hiện - Hs lắng nghe, hoạt thảo luận trả lời C2, C3. động nhóm thảo luận trả lời. Nhận xét. C3: - Gv nhận xét các câu trả lời Vùng nhìn thấy của của Hs. gương phẳng giảm đi. - Y/c Hs đọc C4. - Hs đọc. C4: - Gv hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, trả lời C4. nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gv nhận xét các câu trả lời - Hs hoàn thành. của Hs, Y/c Hs hoàn thành vào mẫu báo cáo. 3. Củng cố ( 1 phút) - Giáo viên thu báo cáo thực hành, nhận xét ý thức hoạt động của học sinh. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 7A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ Lớp dạy: 7B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ TIẾT 7 BÀI 7 : GƯƠNG CẦU LỒI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được các tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. - So sánh được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước. - Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. - Hs biết được ở những chỗ đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh người ta đặt các gương cầu lồi giúp người lái xe dễ dàng quan sát đường và các chướng ngại vật để tránh và giảm thiểu được số vụ tai nạn giao thông. 2. Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm để xác định được ảnh của vật qua gương cầu lồi. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Cho mỗi nhóm Hs: 1 gương phẳng. 1 gương cầu lồi có cùng kích thước, 1 cây nến, diêm. 2. HS: Vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra 15 phút: Câu 1: Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Câu 2: Cho tia phản xạ, hãy xác định tia tới, góc tới, góc phản xạ. R I Câu 3: Hãy vẽ ảnh của các vật đặt trước các gương phẳng sau:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM. Câu 1. Câu 2. Nội dung định luật: - Tia pản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. - Xác định được tia tới - Xác định được góc tới, góc phản xạ:. s. i. 3 điểm 1 điểm 2điểm. i’ R I. Câu 3. Vẽ đúng mỗi ảnh được 1 điểm 4 điểm. 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: ( 10 phút) I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: Quan sát: - Y/c HS đọc C1. - Hs đọc. C1: - Y/c Hs dự đoán - Hs dự đoán. - Y/c Hs tiến hành thí - Hs tiến hành thí nghiệm, quan sát trả lời C1. nghiệm, trả lời, nhận xét. - Y/c Hs nêu dụng cụ và - Hs trả lời, nhận xét. Thí nghiệm kiểm tra: cách tiến hành thí nghiệm. - Y/c Hs tiến hành thí - Hs tiến hành thí nghiệm, rút ra nhận xét. nghiệm, rút ra nhận xét. - Y/c Hs hoàn thành kết Kết luận: luận. - Hs trả lời, nhận xét. ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những - Gv nhận xét các câu trả lời -Hs lắng nghe, ghi tính chất sau: của Hs. nhớ. - Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. - ảnh nhỏ hơn vật. * Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi : ( 10 phút).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: Thí nghiệm: - Y/c Hs nêu phương án thí nghiệm. - Gv nhận xét, hướng dẫn Hs tiến hành thí nghiệm, trả lời C2. - Gv nhận xét.. -Nêu phương án thí nghiệm. - Hs tiến hành thí nghiệm, trả lời, nhận C2: xét. Vùng nhìn thấy của -Hs lắng nghe, ghi gương cầu lồi rộng hơn nhớ. vùng nhìn thấy của gương phẳng. - Y/c cá nhân Hs hoàn thành - Hs trả lời, hoàn kết luận. thành kết luận. Kết luận: ........ Rộng.... * Hoạt động 3: Vận dụng : ( 7 phút) III. Vận dụng: - Gv hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C3 : trả lời C3, C4. nhận xét. C4 : Gương đó giúp người lái xe có thể quan sát được - Gv nhận xét. -Hs lắng nghe, ghi phía bên kia của đường để nhớ. tránh được vật cản để không xảy ra tai nạn. 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ , có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 7A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ Lớp dạy: 7B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ TIẾT 8 BÀI 8 : GƯƠNG CẦU LÕM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được ảnh và nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. - Hs biết được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và kĩ thuật. - Giáo dục cho Hs biết được sử dụng gương cầu lõm có thể tập trung năng lượng của ánh sáng mặt trời vào một điểm để đun nước, nấu chảy kim loại nhằm tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kỹ năng: - Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm, quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm . 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Cho mỗi nhóm Hs: 1 gương phẳng. 1 gương cầu lõm có cùng kích thước, 1 cây nến, diêm, 1 màn chắn. 2. HS: Vở ghi, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) -Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi ? So sánh với gương phẳng ? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm: ( 10 phút) I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm: Thí nghiệm: - Gv giới thiệu về gương cầu - Hs lắng nghe. lõm. - Y/c Hs đọc thí nghiệm - Hs đọc C1: - Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến - Hs hoạt động nhóm, hành thí nghiệm, trả lời C1 tiến hành thí nghiệm trả lời C1. - Y/c Hs thảo luận nhóm trả - Hs thảo luận trả lời, C2: lời C2 nhận xét. - Gv nhận xét, Y/c Hs hoàn - Hs trả lời, nhận xét. Kết luận: thành kết luận. Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo và không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. * Hoạt động 2: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm ( 20 phút) II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm: 1. Đối với chùm tia tới song song: Thí nghiệm: - Y/c Hs đọc thí nghiệm, nêu - Hs đọc, trả lời dụng cụ cần. - Gv hướng dẫn Hs tiến hành - Hs hoạt động nhóm C3:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thí nghiệm trả lời C3. tiến hành thí nghiệm trả lời, nhận xét. - Y/c cá nhân Hs hoàn thành - Cá nhân Hs trả lời, kết luận. nhận xét.. - Gv nhận xét, hướng dẫn Hs - Hs trả lời, nhận xét. trả lời C4. - Gv thôn báo: Việc sử dụng - Hs lắng nghe, ghi nhớ gương cầu lõm để hứng ánh sáng mặt trời như vậy vừa tiết kiệm điện năng vừa bảo vệ được môi trường. - Y/c Hs đọc thí nghiệm, nêu - Hs đọc, trả lời dụng cụ cần.. Kết luận: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương. C4:. 2. Đối với chùm tia tới phân kì. a). Thí nghiệm.. - Gv hướng dẫn Hs tiến hành - Hs hoạt động nhóm C5: thí nghiệm trả lời C5 tiến hành thí nghiệm trả lời, nhận xét. - Y/c cá nhân Hs hoàn thành - Hs trả lời, nhận xét. b) Kết luận: kết luận. Một nguồn sáng nhỏ S - Gv nhận xét. đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp có thể cho một chùm tia phản xạ song song Hoạt động 3: Vận dụng : ( 8 phút) III. Vận dụng: Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu -Hs tìm hiểu. đèn pin. ? Pha đèn pin giống vật gì? - Hs trả lời, nhận xét. ? Bóng đèn pin có thể di chuyển được không ? - Gv hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C6 : trả lời C6, C7. nhận xét. C7 : - Gv nhận xét. 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm. - Gọi 1, 2 học sinh đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Chuẩn bị cho bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy: 7A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ Lớp dạy: 7B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ TIẾT 9 BÀI 9 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố và hệ thống lại toàn bộ những kiến thức của chương. 2. Kỹ năng: - Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định được vùng quan sát trong gương phẳng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bảng phụ, SGK, tài liệu tham khảo. 2. HS: - Vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cơ bản: ( 15 phút) I. Tự kiểm tra. - Y/c cá nhân HS lần lượt 1. C, 2. B trả lời các câu hỏi ở mục I - Cá nhân Hs trả lời, 3.….. . .trong suốt…. đồng tự kiểm tra. nhận xét. tính… đường thẳng. - Gv nhận xét các câu trả lời 4. a).. tia tới…pháp tuyến.. của Hs. b)…góc tới. * Hoạt động 2: Vận dụng : ( 20 phút) II. Vận dụng. - Y/c Hs đọc C1 - 1 Hs đọc C1: - Y/c 1 Hs lên bảng trả lời - 1 Hs lên bảng trả S C1. lời, Hs còn lại theo dõi, nhận xét. S - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs, cho điểm. S’ . 1. 2. .. .. 2. S1’’. C2: - Y/c Hs đọc C2 - 1 Hs đọc - Y/c 1 Hs lên bảng trả lời - 1 Hs lên bảng trả - Giống nhau: đều là ảnh ảo C2. lời, Hs còn lại theo không hứng được trên màn chắn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gv nhận xét các câu trả lời dõi, nhận xét. của Hs, cho điểm.. - Khác nhau: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật, ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi thì nhỏ hơn vật còn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng thì bằng vật. C3:. - Y/c Hs đọc C3 - 1 Hs đọc An Thanh - Y/c 1 Hs lên bảng trả lời - 1 Hs lên bảng trả x C3. lời, Hs còn lại theo An Thanh x dõi, nhận xét. Hải x x - Gv nhận xét các câu trả lời Hà của Hs, cho điểm. * Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ : ( 8 phút). Hải. Hà. x x x x. III. Trò chơi ô chữ. - Y/c 1 Hs lên điều khiển cả - 1 Hs lên bảng điều lớp chơi trò chơi. khiển - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs.. 3. Củng cố: ( 1 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:7A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ Lớp dạy:7B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:17 vắng................ Tiết 10 KỂM TRA (1tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. 2. Kĩ năng : - Phân tích tổng hợp kiến thức 3. Thái độ : - Yêu thích học tập bộ môn II. Chuẩn bị: GV: - Đề kiểm tra ( Đáp án + biểu điểm ) HS: - Giấy kiểm tra, thước kẻ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp. 2. Bài mới:. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Tên chủ đề Chương 1. Quang học (9 tiết). Số câu Số điểm (%) Tổng. Nhận biết. Thụng hiểu. TN. TN. TL. 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng 2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.. 2 C3,C5 1 10% 1(1) 10%. TL. 4. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 5. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, búng tối, nhật thực, nguyệt thực,.... Vận dụng Cấp độ thấp TN. TL. Cấp độ cao TN. Cộng. TL. 6. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 7. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 8. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.. 1 C1,C2. 1 C6 ,C7. 1 10% 1(1) 10%. 1 10% 1(1) 10%. 3 C4,C6, C8,C7 7 70% 7(3) 7%. 7 10 100% 7(10) (100%).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT. A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh (0,5 điểm) A. lớn bằng vật B. lớn hơn vật. C. gấp đôi vật D. bé hơn vật. Câu 2. Khi có hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng lần lượt là(0,5 điểm) A. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng. B. Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời. C. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời. D. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng. Câu 3. Trong các hình vẽ dưới đây biết IR là tia phản xạ, hình vẽ nào biểu diễn đúng tia phản xạ của ánh sáng? (1 điểm) B.. n. n. n. S. S. R. n. S. S R. R I. I I. I R. A .. B .. C .. D .. TỰ LUẬN: (8 điểm) Viết cầu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: Câu4: (1 điểm) -Ta nhìn thấy một vật khi nào? -Em hãy nêu định luật truyền thẳng ánh sáng? Câu5: (3 điểm) Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình 1)? A B S. a). Hình 1. b).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu 6. (2 điểm) R Cho hình 2, biết SI là tia tới, IR là tia phản xạ. hãy vẽ tiếp tia tới, tia phản xạ trong các trường hợp sau và chỉ trừ chiều truyền của các tia sáng?. S I a .. I b .. Hình 2. Câu7: (2 điểm) Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm M tới gương rồi phản xạ qua điểm N (hình 3) và trình bày cách vẽ. M N. Hình 3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu 1 và câu 2 đúng được 0,5 điểm.câu 3 đúng được 1 điểm. Câu Đáp án. 1 B. 2 D. 3 C. B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu4: -Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. -Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng. Câu 5. Vẽ đúng ảnh trong mỗi trường hợp cho 1,5 điểm S. S ' Câu 6. Vẽ đúng mỗi phần cho 1,5 điểm. 0,5điểm 0,5điểm 3 điểm. A. A'. B'. 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 7: * cách vẽ: Vẽ ảnh M' của M qua gương, nối M' với N cắt gương tại I, nối I với M ta có tia tới MI và tia phản xạ IN M cần N vẽ. * Hình vẽ: I' M' Hình 3. 0,5điểm 1,5điểm. -------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Lớp dạy:7C ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:............... Lớp dạy:7D ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:............... CHƯƠNG II: ÂM HỌC TIẾT 11.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> BÀI 10 : NGUỒN ÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm, nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống. - Giáo dục cho Hs biết bảo vệ giọng nói của mình, cần luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, không hút thuốc lá. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng .quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Cho mỗi nhóm Hs: 1 dùi trống + trống, 1 âm thoa, 1 búa cao su, 2 cái cốc, thìa ống nghiệm - “Bộ đàn ống nghiệm” Gồm 7 ống nghiệm đã được đổ nước đến các mực khác nhau. 2. HS: - Vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập, nước, dây cao su, một vài dải lá chuối. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Giới thiệu và tìm hiểu nội dung của chương: ( 5 phút) - Gv giới thiệu một số kiến - Hs lắng nghe. thức liên quan đến chương. - Y/c Hs đọc thông báo của - Hs đọc. chương. ? Chương âm học nghiên - Hs trả lời, nhận xét. cứu những hiện tượng gì? - Gv nhận xét. - ĐVĐ: Như SGK. * Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm ( 7 phút) I. Nhận biết nguồn âm. - Y/c Hs đọc C1. - Hs đọc, thực hiện. C1: - Gv: Vật phát ra âm gọi là - Hs lắng nghe, ghi vở. - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. nguồn âm. - Y/c Hs lấy ví dụ. - Hs lấy ví dụ, nhận xét. C2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của các nguồn âm ( 20 phút) II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? a. Thí nghiệm: - Y/c Hs đọc thí nghiệm. - Hs đọc..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Vị trí cân bằng là gì ? - Hs trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét. - Hs ghi nhớ. - Y/c Hs tiến hành thí - Hs tiến hành thí C3. nghiệm, trả lời C3. nghiệm, trả lời, nhận xét. - Y/c Hs tiến hành thí - Hs hoạt động nhóm C4. nghiệm trả lời C4. tiến hành thí nghiệm, trả lời, nhận xét. ? Làm thế nào để kiểm tra - Hs trả lời, nhận xét. xem mặt trống có rung động không ? - Y/c Hs tìm hiểu thông tin - Tìm hiểu thông tin trong SGK. ? Dao động là gì ? - Hs tìm hiểu trả lời, - Dao động là sự rung nhận xét. động qua lại vị trí cân - Gv nhận xét. - Hs ghi vở. bằng của một vật. - Y/c Hs đọc thông tin mục 3 - Hs đọc. SGK. - Y/c Hs tiến hành thí - Hs tiến hành thí nghiệm, nhận xét, trả lời C5. nghiệm, trả lời, nhận C5: - Gv nhận xét, Y/c Hs hoàn xét. thành kết luận. - Hs lắng nghe, trả lời, - Kết luận: Khi vật phát nhận xét. ra âm các vật đều dao - Gv thông báo: Để bảo vệ động ( rung động) giọng nói của người ta cần - Hs lắng nghe, ghi nhớ. bảo vệ thường xuyên, tránh nói quá to, không hút thuốc lá. * Hoạt động 4: Vận dụng : ( 10 phút) III. Vận dụng. - Gv hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C6 : trả lời C6, C7. nhận xét. C7 : 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:7C ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:............... Lớp dạy:7D ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:............... TIẾT 12 BÀI 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Kiến thức: - Nhận biết được âm cao ( bổng ) có tần số lớn, âm thấp (âm trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ - HS nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. - Sử dụng được thuật ngữ âm cao, âm thấp và tần số khi so sánh hai âm - Giáo dục cho Hs biết trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm cho con người khó chịu. Dơi phát ra siêu âm để săn tìm muỗi vì vậy có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt trước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để biết tần số là gì, thấy được mối liên hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Cho mỗi nhóm Hs: 2 con lắc đơn có chiều dài khác nhau, 1 một đĩa phát âm, 1 lá thép, 1 miếng phim nhựa. 2. HS: - Vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) ? Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau ? Chữa bài 10.1 và 10.2 SBT. 2. Bài mới *. Đặt vấn đề: Như SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Quan sát dao động nhanh, chậm, nghiên cứu khái niệm tần số ( 12 phút) I. Dao động nhanh chậm -Tần số: Thí nghiệm 1: - Y/c Hs đọc thí nghiệm 1 - Hs đọc. - Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến - Hs hoạt động nhóm hành thí nghiệm trả lời C1. tiến hành thí nghiệm, C1: - Gv nhận xét. thảo luận trả lời, nhận - Số dao động trong 1 ? Tần số là gì ? Đơn vị ? xét. giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu: Hz - Y/c Hs thảo luận trả lời C2. - Hs trả lời, nhận xét. C2: Nhận xét: Dao động càng - Hs thảo luận trả lời, nhanh ( chậm), tần số nhận xét. dao động càng lớn ( nhỏ) * Hoạt động 2: Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số ( 15 phút) II. Âm cao ( âm bổng), âm thấp ( âm trầm):.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Y/c Hs đọc thí nghiệm 2 - Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời C3.. - Hs đọc. - Thí nghiệm 2: - Hs hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời, nhận C3: - …..chậm…..thấp xét. - …...nhanh…..cao. - Thí nghiệm 3: - Y/c Hs đọc thí nghiệm 3 - Hs đọc. - Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến - Hs hoạt động nhóm C4: - …..chậm…..thấp hành thí nghiệm, thảo luận tiến hành thí nghiệm, trả lời C4. thảo luận trả lời, nhận - …...nhanh…..cao xét. - Y/c cá nhân Hs hoàn thành - Cá nhân Hs trả lời, * Kết luận: - Dao động càng nhanh kết luận. nhận xét. ( chậm), tần số dao động - Gv thông báo: trước cơn - Hs lắng nghe, ghi nhớ càng lớn ( nhỏ), âm phát ra càng cao bão thường có hạ âm, hạ âm ( thấp) làm cho con người khó chịu. Dơi phát ra siêu âm dể săn tìm muỗi vì vậy có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt trước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi * Hoạt động 3: Vận dụng ( 10 phút) III. Vận dụng: - Gv hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C5 : trả lời C5, C6, C7. nhận xét. C6 : - Gv nhận xét. -HS lăng nghe, ghi vở. C7 : 3. Củng cố ( 3 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ , có thể em chưa biết. 4. Dặn dò ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:7C ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:............... Lớp dạy:7D ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:............... TIẾT 13 Bài 12 : ĐỘ TO CỦA ÂM I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. - So sánh được âm to, âm nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, yêu thích môn học. II. CHUẨN Bị: 1. GV: - Cho mỗi nhóm Hs: 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc, 1 lá thép. 2. HS: - Vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) ? Tần số là gì ? Đơn vị ? Âm cao, thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số ? 2. Bài mới: *. Đặt vấn đề: Như SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Nghiên cứu mối liên hệ giữa âm to, âm nhỏ . Biên độ dao động ( 19 phút) I. Âm to, âm nhỏ . Biên độ dao động: Thí nghiệm 1: - Y/c Hs đọc thí nghiệm 1 - Hs đọc. - Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến - Hs hoạt động nhóm hành thí nghiệm trả lời C1. tiến hành thí nghiệm, C1: thảo luận trả lời, nhận Cách làm Đầu thước dao động Âm phát ra to xét. thước dao động. - Gv nhận xét. - Gv thông báo: Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với - Hs lắng nghe, ghi vị trí cân bằng của nó được nhớ. gọi là biên độ dao động. - Y/c Hs thảo luận trả lời C2. - Hs thảo luận trả lời, nhận xét.. - Y/c Hs đọc thí nghiệm 2 - Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời C3.. - Hs đọc. - Hs hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời, nhận. a, Nâng đầu thước lệch nhiều b, Nâng đầu thước lệch ít. mạnh hay yếu. hay nhỏ. Mạnh. To. Yếu. Nhỏ. C2: - Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều(ít), biên độ dao động càng lớn(nhỏ), âm phát ra càng to(nhỏ). Thí nghiệm 2: C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn, tiếng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gv nhận xét.. xét. - Hs lắng nghe.. trống càng to.. * Kết luận: - Y/c cá nhân Hs hoàn thành - Cá nhân Hs trả lời, Âm phát ra càng to khi biên kết luận. nhận xét. độ dao động của nguồn âm - Gv nhận xét các câu trả lời càng lớn. của Hs. * Hoạt động 2: Tìm hiểu độ to của một số âm ( 8 phút) II. Độ to của một số âm: - Y/c Hs tìm hiểu thông tin - Hs tìm hiểu. trong SGK. ? Độ to của âm được đo - Hs trả lời, nhận xét. Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben, kí hiệu: dB bằng đơn vị gì ? Kí hiệu ? - Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu - Hs tìm hiểu theo sự bảng 2 SGK. hướng dẫn của Gv. * Hoạt động 3: Vận dụng ( 10 phút) III. Vận dụng: - Gv hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C4: Khi gảy mạnh dây đàn trả lời C4, C6. nhận xét. thì tiếng đàn sẽ to vì biên - Gv nhận xét. độ dao động của dây đàn lớn. C6: Khi máy thu thanh phát ra âm to thì biên độ dao động của màng loa lớn hơn so với khi máy phát ra âm nhỏ. 3. Củng cố ( 3 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 4. Dặn dò ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. Lớp dạy:7C ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:............... Lớp dạy:7D ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:............... TIẾT 14 BÀI 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. - Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyên âm khác nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để rút ra kết luận. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Cho mỗi nhóm Hs: 2 trống + dùi, 2 giá thí nghiệm, 2 quả cầu bấc, 1 nguồn phát âm, 1 bình nước. 2. HS: - Vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút ) ? Độ to của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm?Đơn vị đo độ to của âm ? 2. Bài mới: *. Đặt vấn đề: Như SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Nghiên cứu môi trường truyền âm ( 27 phút ) I. Môi trường truyền âm: *Thí nghiệm : 1. Sự truyền âm trong chất - Y/c Hs đọc thí nghiệm 1 - Hs đọc. khí: - Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến - Hs hoạt động nhóm hành thí nghiệm trả lời C1, tiến hành thí nghiệm, C1: Quả cầu bấc treo gần C2. thảo luận trả lời, trống 2 bị dao động chứng tỏ nhận xét. có âm truyền từ trống 1 sang - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe, ghi trống 2. nhớ. C2: biên độ dao động của quả cầu bấc 2 nhỏ hơn quả 1, chứng tỏ khi lan truyền độ to của âm giảm dần. 2. Sự truyền âm trong chất - Y/c Hs đọc thí nghiệm 2 - Hs đọc. rắn: - Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến - Hs hoạt động nhóm hành thí nghiệm trả lời C3. tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe, ghi C3: âm truyền đến tai bạn C nhớ. qua môi trường chất rắn. 3. Sự truền âm trong chất - Y/c Hs đọc thí nghiệm 3 - Hs đọc. lỏng: - Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến - Hs hoạt động nhóm hành thí nghiệm trả lời C4. tiến hành thí nghiệm, C4: Rắn, lỏng, khí thảo luận trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe, ghi nhớ. 4. Âm có thể truyền được trong chân không hay - Y/c Hs đọc thí nghiệm. - Hs đọc. không ? - Y/c Hs thảo luận trả lời C5. - Hs thảo luận trả lời,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhận xét.. C5: âm không truyền qua được môi trường chân không. - Y/c cá nhân Hs hoàn thành - Cá nhân Hs trả lời, * Kết luận: kết luận. nhận xét. - Âm có thể truyền qua những môi trường như: Rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua môi trường chân không. - ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ 5. Vận tốc truyền âm: - Gv hướng dẫn Hs thảo - Hs thảo luận trả lời, C6: Vận tốc truyền âm trong luận trả lời C6. nhận xét. thép là lớn nhất sau đó đến - Gv nhận xét các câu trả lời nước và sau cùng là không của Hs. khí. * Hoạt động 2: Vận dụng : ( 11 phút) III. Vận dụng: - Gv hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C7: âm thanh xung quanh trả lời C7, C8, C9, C10. nhận xét. truyền đến tai ta nhờ môi -Y/c cá nhân Hs trả lời câu - Cá nhân học sinh trường khí. hỏi. trả lời. C8: khi ta lặn dưới nước vẫn - Gv nhận xét. có thể nghe thất tiếng nói chuyện ở trên bờ, chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng. C9: vì chất rắn truyền âm tốt hơn chất khí nên ta áp tai xuống đất mới nghe được tiếng vó ngựa. C10: các nhà du hành không thể nói chuyện với nhau một cách bình thường được vì âm không thể truyền đi được trong môi trường chân không. 3. Củng cố ( 3 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 4. Dặn dò ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. -----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:7C ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Lớp dạy:7D ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:............... TIẾT 15. BÀI 14:. PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hs mô tả và giảI thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. - Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém. - Kể được tên một số ứng dụng của phản xạ âm. - Giáo dục cho Hs: Khi thiết kế các rạp hát, cần có biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lí để tăng cường âm, nhưng nếu tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó chịu. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Cho mỗi nhóm Hs: 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn âm, 1 bình nước.. 2. HS: - Vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) ? Những môi trường nào truyền được âm ? Môi trường nào không truyền được âm ? 2. Bài mới: *. Đặt vấn đề: Như SGK. HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. * Hoạt động 1: Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang: ( 15 phút) I. Âm phản xạ - Tiếng -Y/c Hs đọc thông tin mục I - Hs đọc. vang: ? Em đã nghe thâý tiếng - Cá nhân Hs trả lời các - Nghe được tiếng vang khi vọng lại lời nói của mình ở câu hỏi của Gv. âm rội lại đến tai chậm hơn những đâu ? âm truyền trực tiếp đến tai ? Trong nhà của mình em một khoảng thời gian ít có nghe rõ tiếng vang nhất là 1/15 giây. không ? - Âm rội lại khi gặp một - Gv nhận xét các câu trả lời mặt chắn gọi là âm phản xạ. của Hs. - Hs ghi nhớ ? Tiếng vang có khi nào ? Gv thông báo âm phản xạ. ? Âm phản xạ và tiếng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> vang có gì giống và khác - Hs trả lời, nhận xét. nhau ? - Gv hướng dẫn Hs thảo - Hs thảo luận trả lời, C1: luận trả lời C1, C2, C3. nhận xét. C2: C3: S = V.t = 340.1/15 = 22.6s * Kết luận: - Y/c cá nhân Hs hoàn - Cá nhân Hs trả lời, Có tiếng vang khi ta nghe thành kết luận. nhận xét. thấy âm phản xạ cách âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. * Hoạt động 2: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém ( 10 phút) II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém: - Y/c Hs đọc thông tin mục - Hs đọc. - Vật cứng có bề mặt nhẵn II SGK. - Hs tìm hiểu. phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm - Y/c Hs quan sát H14.2 - Hs quan sát. kém). SGK - Vật mềm, xốp có bề mặt ? Qua hình vẽ em thấy âm - Hs trả lời, nhận xét. gồ ghề phản xạ âm kém. truyền như thế nào ? ? Vật như thế nào phản xạ - Hs trả lời, nhận xét. âm tốt ? Vật như thế nào - Cá nhân Hs trả lời phản xạ âm kém ? các câu hỏi của Gv. Y/c cá nhân Hs trả lời C4. - Cá nhân Hs trả lời, nhận xét. C4: - Gv nhận xét các câu trả lời -Hs lắng nghe . - vật phản xạ âm tốt: mặt của Hs. gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. - vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, ghế - Gv thông báo: Khi thiết kế đệm mút, cao su xốp. các rạp hát, cần có biện pháp - Hs lắng nghe, ghi để tạo ra độ vọng hợp lí để nhớ. tăng cường âm, nhưng nếu tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó chịu. * Hoạt động 3: Vận dụng ( 11 phút) III. Vận dụng. - Gv hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C5: vì làm tường sần sùi và trả lời C5, C6, C7, C8. nhận xét. treo rèm nhung để hạn.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Gv nhận xét.. chế âm phản xạ và tiếng vang vì đây là các vật phản xạ âm kém. C6: để âm truyền đến bàn tay và phản xạ vào trong tai để nghe được rõ hơn. C7:. s v.t 1500.1 1500m Mà. s 1500 s  2h  h   750m 2 2 C8: 3. Củng cố: ( 4 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lớp dạy:7C ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:............... Lớp dạy:7D ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:............... TIẾT 16 BÀI 15 : CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. - Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. - Kể được tên một số vật liệu cách âm. - Giáo dục cho Hs: Biết cách phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn như: Trồng cây, lắp đặt các thiết bị giảm âm trong phòng làm việc, đề ra nguyên tắc, lắp đặt ống xả và các thiết bị trống ồn trên các phương tiện giao thông, tránh xa các nguồn gây tiếng ồn, thực hiện các nếp sống văn minh tại trường học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng có phương pháp tránh tiếng ồn. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Tranh ảnh hình: 15.1, 15.2, 15.3 SGK 2. HS: - Vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) ? Tiếng vang là gì? Kể tên những vật phản xạ âm tốt, những vật phản xạ âm kém ? 2. Bài mới *. Đặt vấn đề: Như SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn ( 11 phút) I. Nhận biết ô nhiễm -Y/c Hs quan sát hình: 15.1, - Hs quan sát, thảo luận tiếng ồn: 15.2, 15.3 SGK, thảo luận trả lời, nhận xét. C1: nhóm trả lời C1. - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs. - Y/c cá nhân Hs hoàn thành kết luận. - Gv nhận xét, Y/c Hs trả lời C2.. - Cá nhân Hs trả lời, * Kết luận: ….to và kéo dài…sức nhận xét. - Hs suy nghic trả lời, khoẻ nhận xét. C2:. * Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ( 15 phút) II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: - Y/c Hs đọc thông tin mục - Hs đọc. (SGk – T43) II SGK. ? Nêu những biện pháp - Cá nhân Hs trả lời, chống ô nhiễm tiếng ồn ? nhận xét. - Y/c Hs tìm hiểu thông tin - Hs tìm hiểu trả lời, C3: trong SGK trả lời C3, C4. nhận xét. C4: - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs. ? Giải thích tại sao làm như - Hs trả lời, nhận xét. vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn ? - Giáo dục cho Hs: Biết - Hs lắng nghe, ghi nhớ cách phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn như: Trồng cây, lắp.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> đặt các thiết bị giảm âm trong phòng làm việc, đề ra nguyên tắc, lắp đặt ống xả và các thiết bị trống ồn trên các phương tiện giao thông, tránh xa các nguồn gây tiếng ồn, thực hiện các nếp sống văn minh tại trường học… * Hoạt động 3: Vận dụng ( 11 phút) III. Vận dụng: C5 : C6 :. - Gv hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, trả lời C5, C6. nhận xét. - Gv nhận xét. 3. Củng cố ( 3 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết. 4. Dặn dò ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau.. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:7A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:18 vắng................ Lớp dạy:7B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:18 vắng................ TIẾT 17. TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 : ÂM HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa được các kiến thức của chương Âm học 2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng tập chương 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hệ thồng câu hỏi ôn tập, bảng trò chơi ô chữ. 2. Học sinh: - Xem lại các kiến thức có liên quan. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cơ bản ( 15 phút) I. Tự kiểm tra. - Y/c cá nhân HS lần lượt trả - Cá nhân Hs trả lời, lời các câu hỏi ở mục I tự nhận xét. kiểm tra. - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs.. Hoạt động 2: Vận dụng ( 20 phút).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> II. Vận dụng. - Gv hướng dẫn, điều khiển - Hs đọc, trả lời các C1: Hs lần lượt trả lời từ câu 1 câu hỏi theo yêu cầu bộ phận dao động trong đến câu 7 mục II. của Gv. - Đàn ghita: dây đàn - Sáo: cột không khí -Yc Hs khác nậnn xét. - Hs khác nhận xét. - Kèn lá: lá cây - Trống: mặt trống - Gv nhận xét, cho điểm. -Hs lắng nghe . C2: ý (C) C3: - khi đàn phát ra âm to thì biên độ dao động của dây đàn lớn hơn khi đàn phát ra âm nhỏ. - khi đàn phát ra âm cao thì tần số dao động của dây đàn lớn hơn khi đàn phát ra âm thấp. C4: âm từ người này truyền qua mũ và tới tai người kia. C5: vì âm của chân người được tường phản xạ lại và trở thành tiếng vang nên ta có cảm giác như vậy. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ ( 8 phút) III. Trò chơi ô chữ. - Y/c 1 Hs lên điều khiển cả - 1 Hs lên bảng điều lớp chơi trò chơi. khiển. - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. Củng cố ( 1 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm 4. Dặn dò ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:7A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:18 Lớp dạy:7B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:18 TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề của PGD&ĐT ra). -------------------------------------------------------------. vắng................ vắng.................

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 7A: TiếtTKB:.... Ngày soạn:....................... Ngày số:.......Vắng:................... 7B:TiếtTKB:.... Ngày soạn:....................... Ngày số:.......Vắng:................... CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC TIẾT 19 BÀI 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT. dạy:..................Sĩ dạy:..................Sĩ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. - Giáo dục cho Hs: Sự phóng điện giữa các đám mây và giữa đám mây với mặt đất vừa có lợi, vừa có hại cho cuộc sống con người. + Lợi ích: Giúp điều hoà khí hậu, gây phản ứng hoá học nhằm tăng thêm lượng ôzôn bổ xung và khí quyển. + Tác hại: Phá huỷ nhà cửa và các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính mạng con người… - Khắc phục: Xây dựng cột thu lôi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1. GV: Cho mỗi nhóm Hs: 1 mảnh phim nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh lụa 2. HS: Mỗi nhóm HS: 1 thước nhựa, 1 mảnh nilông, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 ít vụn giấy viết, vụn nilông III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: ( 5 phút) GV yêu cầu hs đọc phần thu thập thông tin của chương. GV: Nêu lại trọng tâm của chương GV: Yêu cầu HS đọc tình huống của bài, dự đoán.. - 2 HS đọc, cả lớp lắng nghe. HS dự đoán. HS đọc, dự đoán.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> *Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1 phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới(16 phút) I. Vật nhiễm điện. *Thí nghiệm 1 - Y/c Hs đọc thí nghiệm 1 SGK. ? Nêu những dụng cụ cần để tiến hành thí nghiệm ? - Gv nhận xét, hướng dẫn, điều khiển Hs tiến hành thí nghiệm. - Y/c đại diện các nhóm trả lời. - Gv nhận xét. Y/c Hs thảo luận nhóm hoàn thành kết luận 1. - Gv nhận xét.. - Hs đọc. - Hs trả lời, nhận xét. - Hs nhận dụng cụ, tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1 - Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét. * Kết luận 1: - Hs thảo luận nhóm trả Nhiều vật sau khi bị cọ xát lời, nhận xét. có khả năng hút các vật - Hs ghi vở. khác. * Hoạt động 3: Làm thí nghiệm 2 phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện : ( 15phút) * Thí nghiệm 2: - Y/c Hs đọc thí nghiệm 2 - Hs đọc. SGK. ? Nêu những dụng cụ cần - Hs trả lời, nhận xét. để tiến hành thí nghiệm ? - Gv nhận xét, hướng dẫn, - Hs nhận dụng cụ, tiến điều khiển Hs tiến hành thí hành thí nghiệm theo nghiệm. nhóm, ghi kết quả vào - Y/c đại diện các nhóm trả bảng 1 lời. - Đại diện các nhóm trả - Gv nhận xét. lời, nhận xét. Y/c Hs thảo luận nhóm hoàn thành kết luận 2. - Hs thảo luận nhóm trả * Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát - Gv nhận xét. lời, nhận xét. có khả năng làm sáng bóng - Gv thông báo: - Hs ghi vở. Sự phóng điện giữa các - Hs lắng nghe, ghi nhớ đèn bút thử điện. đám mây và giữa đám mây với mặt đất vừa có lợi, vừa có hại cho cuộc sống con người. + Lợi ích: Giúp điều hoà khí hậu, gây phản ứng hoá học nhằm tăng thêm.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> lượng ôzôn bổ xung và khí quyển. + Tác hại: Phá huỷ nhà cửa và các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính mạng con người… - Khắc phục: Xây dựng cột thu lôi. * Hoạt động 3: Vận dụng : ( 6 phút) III. Vận dụng. - Gv hướng dẫn Hs thảo - Hs thảo luận trả lời, nhận C1. luận trả lời C1, C2, C3. xét. C2 : - Gv nhận xét. C3 : 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. ---------------------------------------------------. 7A: TiếtTKB:.... Ngày soạn:....................... số:.......Vắng:................... 7B:TiếtTKB:.... Ngày soạn:....................... số:.......Vắng:................... TIẾT 20 BÀI 18. Ngày Ngày. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. dạy:..................Sĩ dạy:..................Sĩ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện. - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ cóhai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì? - Hs biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện khi ở trạng tháI bình thường. - Biết vật mang điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, mang điện đương nếu mất bớt êlectrôn. - Giáo dục cho Hs: Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân. Bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy khiến bụi bị nhiễm điện và bị hút vào tấm kim loại giữ cho môi trường trong sạch, bảo vệ sức khoẻ công nhân. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1. GV: Bảng phụ về mô hình đơn giản của nguyên tử. Cho mỗi nhóm Hs: 2 thanh nhựa sẫm màu, 1 trục quay có mũi nhọn thẳng đứng, 1 thanh thuỷ tinh. 2. HS: Mỗi nhóm HS: 3 mảnh ni lông màu trắng, 1 bút chì, 1 kẹp giấy, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì ? 2. Bài mới * Đặt vấn đề: Như SGK * Hoạt động 1: Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lưc tương tác giữa chúng : ( 10 phút) I. Hai loại điện tích. * Thí nghiệm 1 - Y/c Hs đọc thí nghiệm 1. - HS đọc, cả lớp lắng ? Nêu các dụng cụ cần thiết nghe. và cách tiến hành thí nghiệm - Hs trả lời, nhận xét. ? - Gv nhận xét, hướng dẫn Hs tiến hành thí nghiệm. - Hs lắng nghe. - Y/c Hs hoạt động nhóm *. Nhận xét: tiến hành thí nghiệm, thảo - Hs thực hiện, trả lời, Hai vật giống nhau được luận trả lời, hoàn thành nhận nhận xét. cọ xát như nhau thì mang xét. điện tích cùng loại và khi.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs.. được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.. * Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại : ( 10 phút) Thí nghiệm 2: - Y/c Hs đọc thí nghiệm 2. - HS đọc, cả lớp lắng ? Nêu các dụng cụ cần thiết nghe. và cách tiến hành thí - Hs trả lời, nhận xét. nghiệm ? - Gv nhận xét, hướng dẫn Hs tiến hành thí nghiệm. - Hs lắng nghe. - Y/c Hs hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo - Hs thực hiện, trả lời, luận trả lời, hoàn thành nhận xét. * Nhận xét 2: Thanh nhựa nhận xét. sẫm màu và thanh thuỷ - Gv nhận xét các câu trả lời tinh khi được cọ xát thì của Hs. chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. - Y/c cá nhân Hs hoàn *. Kết luận: thành kết luận. - Cá nhân Hs trả lời, Có hai loại điện tích. Các - Gv nhận xét. nhận xét. vật mang điện tích cùng - Hs ghi vở. loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút - Gv thông báo quy ước: nhau. Điện tích của thanh thuỷ - Hs lắng ghe, ghi nhớ. tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương, điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm. Y/c Hs suy nghĩ trả lời C1. - Gv nhận xét các câu trả lời - Hs suy nghĩ trả lời, C1: của Hs. nhận xét. * Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử : ( 10 phút) II. Sơ lược về cấu tạo - Y/c Hs tìm hiểu thông tin - Hs tìm hiểu. nguyên tử. trong SGK. - Nguyên tử gồm hạt nhân - Gv treo bảng mô hình đơn - Hs lên bảng trình bày, mang điện dương và các giản của nguyên tử, Y/c Hs nhận xét. êlectrôn mang điện âm lên bảng trình bày sơ lược chuyển động quanh hạt về cấu tạo nguyên tử. nhân. - Gv nhận xét. * Hoạt động 4: Vận dụng : ( 8 phút) III. Vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Gv hướng dẫn Hs thảo - Hs thảo luận trả lời, luận trả lời C2, C3, C4. nhận xét. - Gv nhận xét. ? Vật nhiễm điện âm khi - Hs trả lời, nhận xét. nào ? nhiễm điện dương khi nào ?. C2. C3 : C4 : - Kết luận: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn.. 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau.. lớp dạy :7C Ngày dạy:.................. TiếtTKB :............Sĩ số:.......................... lớp dạy :7D Ngày dạy:.................. TiếtTKB :............Sĩ số:.......................... TIẾT 21 BÀI 19. DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả một thí nghiệm dùng pin hay ắc quyđể tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện qua các biểu hiện cụ thể như bút thử điện sáng đèn pin sáng, quạt quay.... - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ tự giác, nghiêm túc, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1. GV: Tranh vẽ hình 19.1, 1 acquy, các loại pin, 1 đinamô xe đạp. Cho mỗi nhóm Hs: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 3 đoạn dây nối. 2. HS: SGK, vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? Có mấy loại điện tích ? Đó là những điện tích nào? Một vật nhiễm điện dương, nhiễm điện âm khi nào? Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào cấu tạo nên ?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2. Bài mới * Đặt vấn đề: Như SGK * Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện là gì : ( 10 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG I. Dòng điện. - Y/c Hs quan sát hình - HS quan sát, thảo luận C1. 19.1, thảo luận trả lời C1, trả lời, nhận xét. a. … nước… C2. b. … chảy… - Gv nhận xét các câu trả C2. Cá nhân Hs trả lời, nhận lời của Hs. *. Nhận xét: xét. - Y/c cá nhân Hs hoàn …..dịch chuyển… Hs ghi vở, ghi nhớ. thành nhận xét. *. Kết luận: - Gv thông báo kết luận. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Các thiết bị điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng : ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG II. Nguồn điện. 1. Các nguồn điện thường - Gv thông báo tác dụng - HS ghi nhớ, ghi vở. dùng. của nguồn điện và hai Nguồn điện có khả năng cực của pin, acquy. cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có - Y/c Hs thảo luận trả lời - Hs thảo luận trả lời, hai cực, đó là cực dương và C3. nhận xét. cực âm. - Gv nhận xét các câu trả C3. lời của Hs. * Hoạt động 3: Mắc mạch điện với pin, bóng đèn pin, công tắc và dây điện để đảm bảo đèn sáng : ( 15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 2. Mạch điện có nguồn điện. - Gv hướng dẫn Hs mắc - Hs mắc mạch điện theo mạch điện như hình 19.3 sự hướng dẫn của Gv. SGk. - Gv theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu. Nhận xét các nhóm. * Hoạt động 4: Vận dụng : ( 8 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Vận dụng. - Gv hướng dẫn Hs thảo - Hs thảo luận trả lời, C4. luận trả lời C4, C5, C6. nhận xét. C5 :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Gv nhận xét.. C6 :. 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------------7A: TiếtTKB:.... Ngày soạn:....................... Ngày dạy:..................Sĩ số:.......Vắng:................... 7B:TiếtTKB:.... Ngày soạn:....................... Ngày dạy:..................Sĩ số:.......Vắng:................... TIẾT 22 BÀI 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được vật liệu dẫn điện là là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là là vật liệu không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật dẫn điện và vật cách điện . - Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, kỹ năng làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ tự giác, nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1. GV: Tranh vẽ hình 20.3, 20.4 SGK. Cho mỗi nhóm Hs: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 mỏ kẹp, 5 đoạn dây nối. 2. HS: SGK, vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập, mỗi nhóm Hs: 1 bóng đèn đui ngạch hoặc đui xoáy, 1 phích cắm điện, 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn ruột bút chì, 1 đoạn vỏ nhựa, 1 chén sứ, III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? Dòng điện là gì ? Mỗi nguồn điện có mấy cực? Đó là những cực nào ? Nhận biết trên một số nguồn điện. 2. Bài mới * Đặt vấn đề: Như SGK * Hoạt động 1: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện : ( 20 phút) I. Chất dẫn điện và chất cách điện..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV: cung cấp thông tin về - Hs lắng nghe, ghi - Chất dẫn điện là chất cho chất dẫn điện và chất cách nhớ, ghi vở. dòng điện đi qua. điện - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi - Y/c Hs thảo luận trả lời - Hs thảo luận trả lời, qua. C1 nhận xét. C1: Quan sát và nhận biết: GV: gọi HS khác nhận xét … dây tóc, dây trục, hai GV: tổng hợp ý kiến và đưa đầu dây đèn, lõi dây, hai ra kết luận chung cho câu chốt cắm … C1 … trục thủy tinh, thủy tinh đen, vỏ dây, vỏ nhựa của phích cắm … * Thí nghiệm: - Gv hướng dẫn HS: làm - Hs hoạt động nhóm cách TN vói mạch điện hình 20.2 tiến hành thí nghiệm, Vật dẫn điện Vật điện GV: tổng hợp ý kiến và trả lời, nhận xét. dây thép vỏ nhựa đưa ra kết luận chung cho dây đồng miếng sứ phần này. ruột bút chì vỏ gỗ … - Y/c HS: suy nghĩ và trả lời HS: suy nghĩ và trả lời … C2 C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết - Hs khác nhận xét. C2: luận chung cho câu C2 - đồng, nhôm, sắt … - Y/c HS: suy nghĩ và trả lời - nhựa, sứ, cao su … C3 - Hs trả lời, nhận xét. GV: gọi HS khác nhận xét, C3: đứng gần ổ cắm điện bổ xung sao đó đưa ra kết không bị giật, chứng tỏ luận chung cho câu C3 không khí là chất cách điện. * Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại. : ( 12 phút) II. Dòng điện trong kim - Y/c HS: suy nghĩ và trả lời - Hs trả lời, nhận xét. loại. C4 1. Electron tự do trong GV bổ xung sao đó đưa ra kim loại. kết luận chung cho câu C4 C4: hạt nhân mang điện - Y/c HS: suy nghĩ và trả lời - Hs trả lời, nhận xét. tích dương còn electron C5 mang điện tích âm. GV: Bổ xung sao đó đưa ra C5: electron tự do + kết luận chung cho câu C5 phần còn lại của - Hs thảo luận trả lời, nguyên tử nhận xét. mang điện tích dương vì mất bớt electron. - Y/c HS: thảo luận với câu C6 - Hs trả lời, nhận xét. GV: tổng hợp ý kiến và đưa. 2. Dòng điện trong kim loại. C6: Electron tự do bị cực.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ra kết luận chung cho câu dương hút và cực âm C6 đẩy - Y/c HS: hoàn thành kết * Kết luận: luận trong SGK …êlectrôn tự do … dịch GV: đưa ra kết luận chung chuyển có hướng… cho phần này. * Hoạt động 3: Vận dụng : ( 6 phút) III. Vận dụng. - Gv hướng dẫn Hs thảo - Hs thảo luận trả lời, nhận C7. luận trả lời C7, C8, C9. xét. C8 : - Gv nhận xét. C9 : 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------------A: TiếtTKB:.... Ngày soạn:....................... Ngày dạy:..................Sĩ số:.......Vắng:................... 7B:TiếtTKB:.... Ngày soạn:....................... Ngày dạy:..................Sĩ số:.......Vắng:................... TIẾT 23 BÀI 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN. I MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được các kí hiệu của các bộ phận điện. - Nêu được quy ước về chiều dòng điện. - Mắc đúng mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biểu diễn đúng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điệncũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy qua trong mạch. 2. Kỹ năng: - Biểu diễn được mạch điện bằng các kí hiệu điện, mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. 3. Thái độ: - Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện. - Rèn luyện thái độ tự giác, nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1. Giáo viên: - Bảng các kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Cho mỗi nhóm Hs: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 khoá K, 5 đoạn dây nối, 1 đèn pin. 2. HS: SGK, vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện là gì ? ví vụ ?. ? Dòng điện trong kim loại là gì ? 2. Bài mới * Đặt vấn đề: Như SGK * Hoạt động 1: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ ( 20 phút). I. Sơ đồ mạch điện. 1. kí hiệu của 1 số bộ GV: giới thiệu kí hiệu của 1 - Hs lắng nghe, ghi nhớ, ghi phận điện. số bộ phận mạch điện vở. SGK - Y/c Hs suy nghĩ và trả lời - Hs trả lời, nhận xét. C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 - Y/c HS: suy nghĩ và trả - Hs trả lời, nhận xét. lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét,. 2. sơ đồ mạch điện. C1:. C2:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 - Y/c HS: thảo luận với câu - Hs thảo luận trả lời. C3 C3 GV: tổng hợp ý kiến và đưa - Hs mắc mạch điện theo sơ ra kết luận chung cho câu đồ. C3 * Hoạt động 2: Tìm hiểu về chiều dòng điện : ( 12 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG II. Chiều dòng điện. - Y/c Hs tìm hiểu thông tin - Hs trả lời, nhận xét. *. Quy ước về chiều trong SGk nêu quy ước về dòng điện. chiều dòng điện. - Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. - Y/c Hs thảo luận trả lời - Hs thảo luận trả lời, nhận C4. C4, C5. xét. C5. * Hoạt động 3: Vận dụng : ( 6 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Vận dụng. - Gv hướng dẫn Hs thảo - Hs thảo luận trả lời, nhận C6. luận trả lời C6. xét. - Gv nhận xét. 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập, Chuẩn bị cho bài sau. Lớp7C: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ Lớp7D: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ TIẾT 24 BÀI 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên - Kể được tên một số dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ tự giác, nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV & HS: 1. Giáo viên: - 1 máy biến thế, 1 đoạn dây sắt, một mảnh xốp, 1 cầu chì, 1 khoá K. - Cho mỗi nhóm Hs: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 khoá K, 5 đoạn dây nối, 1 đèn pin, 1 đèn LED, 1 bóng đèn bút thử điện. 2. HS: SGK, vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? Phát biểu quy ước về chiều dòng điện ? 2. Bài mới * Đặt vấn đề: Như SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện: ( 18 phút) - Gv hướng dẫn Hs thảo luận trả lời C1, C2. - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs. - Gv hướng dẫn Hs tra bảng nhiệt nóng chảy của một số chất. ? Vì sao dây tóc bóng đèn thường được làm bằng vonfram ? ? Khi dòng điện chạy qua thì các dây sắt, dây đồng có nóng lên không ? - Gv tiến hành thí nghiệm như hình 22.2, Y/c Hs quan sát, nhận xét. - Y/c Hs hoàn thành kết luận. - Gv nhận xét.. - Hs thảo luận trả lời, nhận xét. - Hs lắng nghe.. I. Tác dụng nhiệt C1. C2.. - Hs thực hiện. - Hs trả lời, nhận xét. - Hs dự đoán.. C3.. - Hs quan sát, nhận xét. - Hs hoàn thành kết luận, nhận xét.. * Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm - Y/c Hs suy nghĩ trả lời C4. - Hs suy nghĩ trả lời, nhận dây tóc nóng tới nhiệt - Gv nhận xét. xét. độ cao và phát sáng. C4. * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện : ( 12 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Gv cho Hs quan sát bóng đèn bút thử điện sau đó cho nó hoạt động, Y/c Hs thảo luận trả lời C5, C6. - Y/c cá nhân Hs hoàn thành kết luận.. - Gv hướng dẫn Hs quan sát đèn LED, tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời C7. - Y/c cá nhân Hs hoàn thành kết luận. - Gv nhận xét.. - Hs quan sát, thảo luận trả lời, nhận xét.. II. Tác dụng phát sáng. 1. Bóng đèn bút thử điện. C5. C6.. - Cá nhân Hs hoàn thành, nhận xét.. - Hs quan sát, tiến hành thí nghiệm thảo luận trả lời, nhận xét. - Cá nhân Hs trả lời, nhận xét.. * Kết luận: - Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng. 2. Đèn điôt phát quang. C7. *. Kết luận: - ….một chiều….. * Hoạt động 3: Vận dụng : ( 8 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Vận dụng. - Gv hướng dẫn Hs thảo - Hs thảo luận trả lời, nhận C8. luận trả lời C8, C9. xét. C9. - Gv nhận xét. 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập Lớp7C: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ Lớp7D: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ TIẾT 25 BÀI 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kể tên được các tác dụng từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được các biểu hiện của từng tác dụng này..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. - Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện . - Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người. - Giáo dục bảo vệ môI trường cho Hs: + Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ chủa con người. Để giảm thiểu những tác hại đó cần xây dựng các lưới điện cao áp xa khu dân cư. + Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân có thể giảm thiểu các khí thải độc hại. + Cần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện. 2. Kỹ năng: - Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Quan sát và giải thích hiện tượng 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ tự giác, nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1. Giáo viên: - Một nguồn điện, 1 khoá K, 1 Acquy, 1 bóng đèn, 1 bình đựng dung dịch CuSO4, 2 thỏi than. - Cho mỗi nhóm Hs: 1 nguồn điện, 1 nam châm điện, 1 khoá K, 5 đoạn dây nối, 1 kim nam châm. 2. HS:. SGK, vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập, một ít sắt, thép vụn.. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? Vì sao dây tóc của bóng đèn thường được làm bằng vonfram ? 2. Bài mới * Đặt vấn đề: Như SGK * Hoạt động 1: Tìm hiểu nam châm điện : ( 10 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. Tác dụng từ. * Tính chất từ của nam - Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu - HS tìm hiểu theo sự châm. tính chất từ của nam châm. hướng dẫn của Gv. - Nam châm có tính - ? Vì sao nói nam châm có - Hs trả lời, nhận xét. chất từ vì nó có khả tính chất từ ? năng hút các vật bằng.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Gv giới thiệu về nam châm điện, hướng dẫn, Y/c Hs tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời C1. - Y/c Hs thảo luận theo bàn hoàn thành kết luận.. - Hs lắng nghe, tiến hành thí sắt hoặc thép. nghiệm, thảo luận trả lời C1. * Nam châm điện. C1. - Hs thảo luận trả lời, nhận xét. * Kết luận: - ….nam châm điện - ….tính chất từ …. * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện : ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * Chuông điện. - Yêu cầu học sinh đọc - Đọc thông tin SGK để thông tin SGK, nhận biết nhận biết thêm về hoạt động thêm về hoạt động và cấu và cấu tạo của chuông điện. tạo của chuông điện. * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện : ( 11 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG II. Tác dụng hoá học. - Gv giới thiệu dụng cụ thí - Hs lắng nghe, quan sát, C5. nghiệm, tiến hành thí thảo luận trả lời, nhận xét. C6. nghiệm. Y/c Hs quan sát, thảo luận trả lời C5, C6. - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs. Gv thông báo: lớp màu đó là kim loại đồng. - Y/c cá nhân Hs hoàn - Cá nhân Hs trả lời, nhận * Kết luận. thành kết luận. xét. - ……vỏ bằng đồng.. - Gv giáo dục cho Hs: - Hs lắng nghe, ghi nhớ. + Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân có thể giảm thiểu các khí thải độc hại. * Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện : ( 6 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Tác dụng sinh lí. ? Nếu sơ ý có thể bị điện - Hs trả lời, nhận xét. ( SGK – T65) giật làm chết người. Vậy điện giật là gì ? ? Dòng điện đi qua cơ thể - Hs trả lời, nhận xét. người có lợi hay có hại ? Có lợi khi nào ? Có hại khi nào ? - Y/c Hs đọc thông tin mục - Hs đọc..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> III SGK - Gv giáo dục cho Hs: - Hs lắng nghe, ghi nhớ. + Cần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện. * Hoạt động 3: Vận dụng : ( 6 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Vận dụng. - Gv hướng dẫn Hs thảo - Hs thảo luận trả lời, nhận C7. luận trả lời C7, C8. xét. C8. - Gv nhận xét. 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Lớp7C: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ Lớp7D: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ TIẾT 26. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố lại một số kiến thức đã học, vận dụng được kiến thức vào giải một số bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3. Thái độ: -Tự giác, nghiêm túc, yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1.GV: SGK, tài liệu tham khảo 2. HS: SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiển tra 15 phút Đề kiểm tra: Câu 1: 5 điểm Người ta sử dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết: a. Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là bao nhiêu ? b. Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra ? Vì sao ? Câu 2: 5 điểm Nối cột A với cột B để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng. A B NỐI 1. Tác dụng sinh lí. a. Bóng đèn bút thử điện sáng. 12. Tác dụng nhiệt. b. Mạ điện. 23. Tác dụng hoá học. c. Chuông điện kêu. 34. Tác dụng phát sáng. d. Dây tóc bóng đèn phát sáng. 45. Tác dụng từ e. Cơ co giật. 5ĐÁP ÁN Câu 1: 5 điểm a. 1000C 1 điểm b. ấm điện bị cháy, hỏng. 1 điểm Vì: Khi cạn hết nước, do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao, dây nung nóng sẽ nóng chảy, không dùng được nữa. Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy gây hoả hoạn. 3 điểm Câu 2: 5 điểm. Mỗi ý đúng 1 điểm. 1- e; 2- d; 3- b; 4- a; 5- c 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs củng cố lí thuyết. (15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG I. Lí thuyết. (SGK) - Gv đưa ra câu hỏi, Y/c cá - Cá nhân Hs trả lời các câu nhân Hs trả lời, nhận xét. hỏi của Gv. ? Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào ? ? Có mấy loại điện tích? Kể tên ? ? Vật nhiễm điện dương khi nào ? Nhiễm điện âm khi nào ? ? Dòng điện là gì? Nguồn điện có chức năng gì ? ? Chất dẫn điện là gì ? Ví.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> dụ. Chất cách điện là gì ? Ví dụ ? ? Dòng điện trong kim loại là gì ? ? Phát biểu quy ước về chiều dòng điện ? ? Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện ? - Gv nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs chữa một số bài tập. (10 phút) - Gv ghi bảng bài tập. - Hs ghi vở. - Gv hướng dẫn Hs, Y/c - Hs lên bảng chữa bài, Hs Hs lên bảng chữa bài. còn lại theo dõi nhận xét. - Gv nhận xét, cho điểm.. Bài 1: Trong mỗi hình a,b,c,d các mũi tên đã cho chỉ lực tác dụng giữa hai vật mang điện tích. Hãy ghi dấu điện tích chưa cho biết của vật thứ hai.( hình SGK). Đáp án: B (+) C (-) F (-) H (+) Bài 2: Vì sao khi chế tạo - Gv ghi bảng bài tập. Hs ghi vở. bóng đèn người ta thường - Gv hướng dẫn Hs, Y/c - Hs lên bảng chữa bài, Hs chọn vônfram để làm dây tóc Hs lên bảng chữa bài. còn lại theo dõi nhận xét. bóng đèn mà không chọn các - Gv nhận xét, cho vật liệu bằng kim loại khác điểm. như sắt, thép chẳng hạn ? Vì: - Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi thắp sáng bình thường là 25000C. - Vônfram có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 25000C. - Sắt, thép có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn 25000C. 3. Củng cố: ( 3 phút). Gv củng cố lại nội dung bài. 4. Dặn dò: ( 2 phút). Yêu cầu Hs về học, làm các bài tập trong SBT, ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Lớp7C: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ Lớp7D: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ TIẾT 27. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hs vận dụng, tổng hợp được kiến thức để kiểm tra. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng tư duy sáng tạo. 3. Thái độ: Tự giác, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS : 1.GV: - Đề kiểm tra, giấy kiểm tra. 2. HS: Kiến thức, giấy kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. Kiển tra bài cũ: Không. 2. Phát đề kiểm tra. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Nội dung Sự nhiễm điện do co sát. Số câu. Nhận biết 1.nhận biết đươc vật mang điên tich và vật không mang điện tích 2. biết chất có dòng điện chạy qua và chất không co song điện chạt qua . 3.nhận biết được vật mang điên dương ở trạng thái nào .. 2 C3,C5. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng. 4.biết Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút:. 6.biết dược nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu .sự cố có thể sảy ra khi sử dụng điện đẻ đun nước . 5.nhận 7. biết biết một một vạt số nhiễm chất điện dẫn gì , và điện elcctro co n diện chuyển trở từ vật lớn và nào khả sang năng vật nào chịu nhiệt cao . 8. mắc được một số mạch điện đơn giản. 1 C1,C2. 1 C6 ,C7. 3 C4,C 6,. 7.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Số điểm (%) Tổng. 1 10% 1(1) 10%. 1 10% 1(1) 10%. 1 10% 1(1) 10%. C8,C 7 7 70% 7(3) 7%. 10 100% 7(10) (100%). ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : LÍ 7 Thời gian: 45 phút I- TRẮC NGHIỆM : ( 2 điểm) Hãy Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Dùng mảnh vải khô để cọ xát, thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích ? A Một ống bằng gỗ. C. Một ống bằng giấy. B Một ống bằng thép. D. Một ống bằng nhựa Câu 2: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây ? A Một mảnh nilông đã được cọ xát. B Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn. C Đồng hồ dùng pin đang chạy. D Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết bị điện nào. Câu 3 : Một vật đang chung hoà được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện dương (+) thì vật đó ở trạng thái nào ? A. Nhận thêm các êlectrôn. C. Cả A, B đều đúng. B. Mất bớt các êlectrôn D. Cả A, B đều sai. Câu 4 : Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút: A Các vụn nhôm. C. Các vụn đồng B Các vụn sắt. D. Các vụn giấy viết. II- TỰ LUẬN: (8 Điểm): Câu 5: (3 điểm) Biết rằng lúc đầu cả tóc và lược nhựa đều chưa bị nhiễm điện., nhưng sau khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện và cho rằng lược nhựa nhiễm điện âm. a. Hỏi sau khi chải, tóc bị nhiễm điện loại gì ? Khi đó các êlectrôn dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay ngược lại ? b. Vì sao có những lần sau khi chải tóc thấy có một vài sợi tóc đứng thẳng lên ? Câu 6: 3 điểm Người ta sử dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết: a. Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là bao nhiêu ? b. Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra ? Vì sao ? Câu 7: 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Vì sao khi chế tạo bóng đèn người ta thường chọn vônfram để làm dây tóc bóng đèn mà không chọn các vật liệu bằng kim loại khác như sắt, thép chẳng hạn ? ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM I – TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 D C B. Câu 4 B. II – TỰ LUẬN: ( 8 điểm) Câu. Nội dung - Tóc bị nhiễm điện dương. Câu 5 - các êlectrôn dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa. - Vì khi chải tóc, lược nhựa cọ xát với tócnên lược nhựa bị nhiễm điện và hút các sợi tóc đứng thẳng lên. a. 1000C b. ấm điện bị cháy, hỏng. Vì: Khi cạn hết nước, do tác dụng nhiệt của Câu 6 dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao, dây nung nóng sẽ nóng chảy, không dùng được nữa. Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy gây hoả hoạn. Câu 7 - Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi thắp sáng bình thường là 25000C. - Vônfram có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 25000C. - Sắt, thép có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn 25000C. 3. Theo dõi học sinh làm bài 4. Thu bài kiểm tra, nhận xét, dặn dò. Thang điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm. 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. Lớp7C: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ Lớp7D: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ TIẾT 28 BÀI 24. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được dũng điện càng mạnh thỡ cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dũng điện càng mạnh..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Nêu được đơn vị cường độ dũng điện, ký hiệu của nó. - Biết sử dụng được ampe kế để đo cường độ dũng điện. 2. Kỹ năng: - Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biết sử dụng được ampe kế để đo cường độ dũng điện. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ tự giác, nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: - Các hình vẽ 24.1, 24.2 và 24.3 SGK, acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, đồng hồ vạn năng, biến trở. - Cho mỗi nhóm Hs: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 5 dây nối, 1 bóng đèn, 1 ampe kế. 2. HS:. SGK, vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập.. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG. * Hoạt động 1: Tìm hiểu cường độ dòng điện và đơn vị cường độ dòng điện:(10 phút).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> I – CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:. - GV treo hình 24.1 và giới thiệu mạch điện, nêu  Quan sát hình vẽ, nghe 1. Thí nghiệm: các tác dụng của các dụng thông báo về tác dụng (SGK) cụ sử dụng trong mạch của các dụng cụ. điện (phát sáng và nhiệt). - Thông báo về công dụng của ampe kế và biến trở cùng với cách đọc giá trị cường độ trên ampe kế..  1 HS đọc kết quả trong thí nghiệm của GV, 1 2. Nhận xét: HS khác ghi giá trị của Đèn sáng càng mạnh thì số ampe kế lúc đèn sáng chỉ của ampe kế càng lớn. mạnh và yếu.. - Tiến hành thí nghiệm  So sánh 2 giá trị I vừa cho HS quan sát. ghi được để nêu nhận 3. Cường độ dòng điện: - Số chỉ của ampe kế là giá trị xét. - Yêu cầu HS đọc thông của cường độ dòng điện. báo về cường độ dòng  Đọc thông báo. điện và đơn vị của cường độ dòng điện.. - Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A). Ngoài ra còn dùng miliampe (mA). 1mA = 0,001A. * Hoạt động 2: Tìm hiểu ampe kế: ( 10 phút) II – AMPE KẾ: - GV treo hình 24.2, giới - Quan sát hình vẽ. 1. Công dụng: thiệu dụng cụ. Ampe kế là dụng cụ dùng để  Đọc SGK để trả lời đo cường độ dòng điện. ? Ampe kế dùng để làm câu hỏi. gì? 2. Cách nhận biết: - Hướng dẫn HS tìm hiểu ampe kế dựa vào 4 nội - Trên mặt có ghi chữ A. dung trong SGK so với - Có 1 kim quay và trên mặt dụng cụ thực tế.  Thảo luận nhóm tìm chia độ có GHĐ và ĐCNN. - Yêu cầu HS *thảo luận Hoạt động 3: Đo cường độ dũng điện: ( 15 phút) III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG GV treo hình vẽ 24.3 cho Các nhóm lắp mạch ĐIỆN HS quan sát mạch điện và điện theo sự hướng dẫn hướng dẫn HS lắp mạch của GV. điện như hình vẽ. - Lưu ý HS mắc đúng quy Các nhóm thảo luận và tắc. vẽ sơ đồ mạch điện. Yêu cầu các nhóm vẽ sơ Thực hiện các bước 5. I1 = …………….A.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> đồ mạch điện mình vừa và 6 như SGK. I2 = …………….A mắc. Thảo luận nhóm rút ra C2: Nhận xét: Dòng điện qua Yêu cầu HS thảo luận nhận xét từ kết quả thu đèn có cường độ càng lớn hoàn thành C2. được từ thí nghiệm. thì đèn càng sáng . * Hoạt động 3: Vận dụng : ( 6 phút) III. Vận dụng. - Gv hướng dẫn Hs thảo - Hs thảo luận trả lời, C3. luận trả lời C3 ý a,b. C4, nhận xét. C4. C5. C5. - Gv nhận xét. 3. Củng cố: ( 3 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. Lớp7C: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ Lớp7D: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ TIẾT 29: BÀI 25. HIỆU ĐIỆN THẾ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế - Nêu được khi mạch hơ, HĐT giữa hai cực của pin hay ắc quy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. - Nêu được khi đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. - Nêu được đơn vị hiệu điện thế, ký hiệu của nú. - Biết sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế. 2. Kỹ năng: - Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ tự giác, nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Các hỡnh vẽ: 25.2 (nếu có), 25.3 ( nếu có) 25.4, 1 ăc quy. - Cho mỗi nhóm Hs: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 7 dây nối, 1 bóng đèn, 1 vôn kế. 2. HS: SGK, vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút ? - Đơn vị của cường độ dòng điện, ký hiệu? - Công dụng của ampe kế, cách nhận biết và cách mắc? 2. Bài mới *. Đặt vấn đề: Như SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế: (8 phút) I – HIỆU ĐIỆN THẾ: * Hiệu điện thế: - Yêu cầu HS đọc thông  Đọc thông báo về HĐT Giữa 2 cực của nguồn điện báo về HĐT và đơn vị và đơn vị HĐT. có một hiệu điện thế. HĐT trong SGK. Ký hiệu là chữ U.  Gọi vài HS nhắc lại. * Đơn vị hiệu điện thế:  Ghi bài. - Đơn vị là vôn (ký hiệu: V). - Ngoài ra cũn dựng milivụn (mV) và kilụvụn (kV). - Yêu cầu HS quan sát các  Quan sát và ghi số vôn tương ứng để hoàn thành nguồn điện có trước mặt C1 và hoàn thành C1.. 1mV = 0,001V 1kV = 1000V C1: - Pin trũn: 1,5V. - Acquy xe máy: 6V hoặc 12V.. - Giữa 2 lỗ ổ lấy điện: 220V. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về vôn kế: ( 10 phút) II – VÔN KẾ: - GV yêu cầu HS đọc  Đọc SGK và trả lời câu * Công dụng: hỏi. SGK. Vôn kế là dụng cụ dùng để  Đọc SGK để trả lời câu đo HĐT. ? Vôn kế dùng để làm hỏi. gỡ?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> * Các nhận biết:  Thảo luận nhóm trả lời - Trên mặt có ghi chữ V. - Cho HS quan sát vôn kế, câu C2. - Có 1 kim quay và trên yêu cầu trả lời C2 để rút  Quan sỏt và Tìm hiểu mặt chia độ có GHĐ và ra cách nhận biết, cách cỏch mắc vụn kế. ĐCNN. mắc vôn kế vào mạch - Có 2 chốt ghi dấu (+) và điện. dấu (–) * Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện: (15 phút) III – ĐO HIỆU ĐIỆN - GV treo hỡnh vẽ 25.3 - Các nhóm lắp mạch điện THẾ: cho HS quan sỏt mạch theo sự hướng dẫn của Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện. GV. điện là giá trị của HĐT  Lưu ý HS mắc đúng quy tắc.. giữa 2 cực của nguồn điện đó khi chưa mắc vào mạch.. - HS làm việc theo yêu cầu SGK.. C3:.  GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ của - Yêu cầu các nhóm vẽ sơ nguồn điện. đồ mạch điện mỡnh vừa  Các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ mạch điện. mắc. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn thành C3.  Thảo luận hoàn thành C3. * Hoạt động 4: Vận dụng : ( 6 phút) - Gv hướng dẫn Hs thảo luận trả lời C4. C5, C6. - Gv nhận xét.. - Hs thảo luận trả lời, nhận xét.. IV – VẬN DỤNG C4: a) 2,5V = 2500 mV. b) 6kV = 6000V. c) 110V = 0,11kV. d) 1200mV = 1,2V. C5: a) Vụn kế; chữ V. b) GHĐ: 45V, ĐCNN: 1V. c) 3V, d) 42V. C6:. 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút). a-2 ; b-3. ; c-1.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. Lớp7C: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ Lớp7D: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ TIẾT 30 BÀI 26. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện qua bóng đèn. - Biết được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua đèn càng lớn. - Biết được các thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức. 2. Kỹ năng: - Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biết sử dụng ampe kế đo cường độ dòng điện và vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ tự giác, nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: - Các hình vẽ: 26.2, 26.3, 26.4, 26.5. - Cho mỗi nhóm Hs: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 7 dây nối, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế. 2. HS: SGK, vở ghi, vở bài tập, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Vôn kế dùng để làm gì? Đơn vị hiệu điện thế và ký hiệu của nó ?Cách nhận biết vôn kế? 2. Bài mới *.Đặt vấn đề: Như SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch điện, đo HĐT giữa 2 đầu bóng đèn trong mạch điện: (25 phút).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - GV treo hình 26.1 và - Các nhóm mắc theo sơ đồ hướng dẫn HS mắc các và hướng dẫn của GV. Kiểm dụng cụ theo sơ đồ tra sơ đồ, quan sát hiện H.26.1SGK. tượng và nhận xét C1. Yêu cầu HS trả lời C1.. I. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU BÓNG ĐÈN: 1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện:  Thí nghiệm 1: – Đèn không sáng. – Kim vôn kế chỉ số 0.. 2. Bóng đèn được - GV hướng dẫn cẩn thận các nhóm mắc sơ đồ như - Các nhóm lắp mạch theo mắc vào mạch điện: sơ đồ H.26.2SGK. H.26.2SGK. - Lưu ý các nhóm mắc đúng quy tắc của ampe kế và vôn  HS làm việc theo sự hướng kế. dẫn của GV, thu thập các số - Yêu cầu các nhóm thảo liệu cần thiết để hoàn thành bảng 1. C2. luận hoàn thành C2. - Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành C3 từ các  Thảo luận nhóm thống số liệu trong bảng 1. nhất phần kết luận, đại diện nhóm phát biểu.. C3. – HĐT giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.. – HĐT giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. C4. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương tự giữa HĐT và chênh lệch mức nước: (8 phút). - Gọi 1 HS trả lời C4... II. SỰ TƯƠNG TỰ GIỮA HĐT VÀ SỰ CHÊNH LỆCH MỨC NƯỚC: - GV treo H.26.3SGK,  Đọc tên các chi tiết có hướng dẫn HS mô tả các trong sơ đồ a và b. chi tiết ở a và b. - Hướng dẫn HS tìm hiểu  Tự nhận xét sự tương tự sự tương tự giữa các bộ giữa các chi tiết trong 2 sơ phận cấu tạo nên mạch.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> điện và đường dẫn nước.. đồ.. - Yêu cầu các nhóm hoàn C5. thành C5.  Đọc và trả lời câu hỏi a) Khi có sự chênh lệch C5. mức nước giữa 2 điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A tới B. b) Khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế. * Hoạt động 3: Vận dụng : ( 6 phút) - Gv hướng dẫn Hs thảo luận trả lời C6. C7, C8. - Gv nhận xét.. IV – VẬN DỤNG:. - Hs thảo luận trả lời, nhận C6: C. xét. C7: A.. C8: Vôn kế trong sơ đồ C 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau.. Lớp7C: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ Lớp7D: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ TIẾT 31.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> BÀI 27. THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 2. Kĩ năng - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 3. Thái độ - Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống. II – CHUẨN Bị CỦA GV VÀ HỌC SINH: - GV: Cho mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 9 dây nối, 2 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế. - HS: Mẫu báo cáo thực hành III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới *. Đặt vấn đề: Như SGK HĐ 1: Tìm hiểu và mắc mạch điện nối tiếp với 2 bóng đèn: (12 phút) HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. ĐỒ DÙNG THÍ NGHIỆM:. - GV kiểm tra sự chuẩn bị ở - Lớp trưởng báo cáo nhà của học sinh. - Giới thiệu dụng cụ có trong thí nghiệm.. - 1 nguồn điện. 2 bóng đèn như nhau, 1 công tắc.1 ampe kế. - 1 vôn kế, 9 đoạn dây nối. II. NỘI DUNG THỰC HÀNH:. - Các nhóm quan sát hình - Yêu cầu HS quan sát mạch 27.1a và thực hiện những 1. Mắc nối tiếp hai điện H.27.1a SGK và trả lời yêu cầu đã nêu trong bóng 2 đèn: các câu hỏi đã nêu ở phần II SGK. SGK. - Trả lời C1. Tiến hành - Hướng dẫn HS mắc mạch lắp mạch điện và trả lời điện như hình 27.1a và thực C2. hiện các mục trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG C1. C2.. HĐ 2: Đo CĐDĐ đối với mạch điện nối tiếp: (10 phút) 2. Đo CĐDĐ đối với đoạn mạch nối tiếp: - Hướng dẫn HS thực hiện - Tiến hành đo theo mục như yêu cầu của SGK, kiểm 2 SGK. tra xem HS lắp ampekế đúng không. - Yêu cầu HS mỗi phép đo - HS Đo, lấy giá trị trung đóng ngắt công tắc 2 lần, lấy bình, ghi vào bảng 1. 2 giá trị rồi tính trung bình cộng. - Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 - Thảo luận nhóm, nhận rút ra nhận xét và ghi đầy đủ xét và ghi vào báo cáo. vào mẫu báo cáo.. C3 Trong đoạn mạch nối tiếp, CĐDĐ có giá trị như nhau tại mọi vị trí. I1 = I 2 = I 3. HĐ 3: Đo HĐT đối với mạch điện nối tiếp: (20 phút) 2. Đo HĐT đối với - Yêu cầu HS sử dụng mạch - Tiến hành đo CĐDĐ đoạn mạch nối tiếp: đã mắc, mắc vôn kế lần lượt theo yêu cầu của SGK. C4. vào các vị trí và tiến hành HĐT mạch chính bằng theo yêu cầu nêu trong SGK. tổng các HĐT mạch rẽ. - Yêu cầu HS mỗi phép đo - Đo mỗi giá trị 2 lần, lấy đóng ngắt công tắc 2 lần, lấy trung bình rồi ghi vào 2 giá trị rồi tính trung bình bảng báo cáo. cộng. - Thảo luận nhóm, nhận - Yêu cầu các nhóm thảo luận xét và ghi vào báo cáo. và ghi nhận xét vào phiếu báo cáo.. U 13 = U12 + U23. 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên thu bài thực hành, nhận xét tiết thực hành 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. Lớp7C: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ Lớp7D: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:.........................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> TIẾT 32: BÀI 28: THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 2. Kĩ năng - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. 3. Thái độ - Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH: - GV: Cho mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 9 dây nối, 2 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế. - HS: Mẫu báo cáo thực hành. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới *. Đặt vấn đề: Như SGK HĐ 1: Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn: (12 phút) HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. ĐỒ DÙNG THÍ NGHIỆM. - 1 nguồn điện. 2 bóng đèn như - GV kiểm trả sự chuẩn bị ở - Lớp trưởng báo nhau, 1 công tắc.1 ampe kế. nhà của Hs cáo - 1 vôn kế, 9 đoạn dây nối. - Giới thiệu dụng cụ có trong thí nghiệm.. II. NỘI HÀNH. THỰC. 1. Mắc song song 2 đèn: C1. C2.. - Yêu cầu HS quan sát mạch - Các nhóm quan điện H.28.1aSGK và trả lời sát hình 28.1a và các câu hỏi đã nêu ở phần II thực hiện những SGK.. DUNG.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG. - Hướng dẫn HS mắc mạch yêu cầu đã nêu điện như hình 28.1a và thực trong SGK. hiện các mục trong SGK. - Trả lời C1. Tiến hành lắp mạch điện và trả lời C2.. HĐ 2: Đo HĐT đối với mạch điện song song: (10 phút) 2. Đo HĐT đối với đoạn mạch song song: - Hướng dẫn HS thực hiện như - Tiến hành đo yêu cầu của SGK, kiểm tra theo mục 2 SGK. xem HS lắp vôn kế đúng không.. C3 C4.. HĐT giữa 2 đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và - Yêu cầu HS mỗi phép đo - HS Đo, lấy giá bằng HĐT giữa 2 điểm nối đóng ngắt công tắc 2 lần, lấy 2 trị trung bình, chung. giá trị rồi tính trung bình cộng. ghi vào bảng 1. U 12 = U34 = UMN - Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 rút ra nhận xét và ghi đầy đủ - Thảo luận vào mẫu báo cáo. nhóm, nhận xét và ghi vào báo cáo. HĐ 3: Đo CĐDĐ đối với mạch điện song song: (20 phút) 2. Đo CĐDĐ đối với đoạn - Yêu cầu HS sử dụng mạch đã - Tiến hành đo mạch song song: mắc, mắc ampe kế lần lượt vào CĐDĐ theo yêu C5. các vị trí và tiến hành theo yêu cầu của SGK. CĐDĐ mạch chính bằng tổng cầu nêu trong SGK. các CĐDĐ mạch rẽ. - Yêu cầu HS mỗi phép đo đóng ngắt công tắc 2 lần, lấy 2 - Đo mỗi giá trị 2 giá trị rồi tính trung bình cộng. lần, lấy trung - Yêu cầu các nhóm thảo luận bình rồi ghi vào và ghi nhận xét vào phiếu báo bảng báo cáo. cáo. Thảo luận. I = I 1 + I2.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> nhóm, nhận xét và ghi vào báo cáo. 3. Củng cố: ( 2 phút) - Giáo viên thu bài thực hành, nhận xét tiết thực hành. 4. Dặn dò: ( 1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho bài sau. Lớp7C: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ Lớp7D: Ngày dạy:...............2015.TiếtTKB:.............Sĩ số:........................ BÀI 29 – TIẾT 33. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. 2. Kĩ năng - Biết và thực hiện một số quy Tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 3 .Thái độ: - Luôn có ý thức sử dụng điện an toàn. II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Cả lớp: - Một số loại cầu chì có ghi số ampe (A) - 1 ắc quy 6V hay 12V - 1 bóng đèn 6V hay 12V - 1 công tắc. - 5 doạn dây nối - 1 bút thử điện - Chuẩn bị sẵn ra bảng và pho tô bài tập từng nhóm với nội dung sau: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: 1- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới..... 2- Phải sử dụng các dây dẫn có ..... 3- Không được tự mình chạm vào .... và .... nếu chưa biết rõ cách sử dụng. 4- Khi có người bị điện giật thì ... được chạm vào người đo mà cần phải tìm cách .... công tắc điện và gọi người cấp cứu. Mỗi nhóm HS : - 2 pin 1,5V - 1 mô hình người điện - 1 bóng đèn pin - 1 am pe kế - 1 cầu chì.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - 5 đoạn dây nối III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HĐ1: Kiểm bài cũ (5phút) -Nêu tác dụng của dòng điện. Dòng điện qua cơ thể người có hại hay có lợi? Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì? Tổ chức tình huống học tập: - Có điện thật là ích lợi, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây thiệt hại về người và tài sản . Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn? Bước đầu ta sẽ tìm hiểu một số quy tắc đảm bảo an toàn điện trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H Đ CỦA HỌC SINH GHI BẢNG HĐ2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người (12 phút) I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy GV cắm bút thử điện vào một trong HS cả lớp quan sát GV hiểm. hai lỗ của ổ lấy điện để HS quan sát làm thí nghiệm để trả lời khi nào thì đèn của bút thử điện sáng: câu hỏi C1. + GV cầm bút thử điện theo 2 cách: - Bóng đèn của bút thử cách 1 chỉ cầm tay vào vỏ nhựa của điện sáng khi đưa đầu bút thử điện, cách 2 tay cầm tiếp xúc của bút thử điện vào lỗ với chốt cài bằng kim loại của bút thử mắc với dây nóng của ổ điện và thử vào cả hai lỗ ổ lấy điện. điện và tay cầm phải + GV thông báo lỗ mắc với dây nóng tiếp xúc với chốt cài của ổ lấy điện. bằng kim loại của bút Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. thử điện. -Nếu tay cầm bút thử điện vào đầu -Không được vì thanh bên kia của bút thử điện để cắm vào kim loại và người là vật lỗ lấy điện có được không ? Vì sao? dẫn điện. Nếu cầm như vậy dòng điện sẽ đi qua cơ thể người và có thể nguy hiểm đến tính -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: mạng. Lắp mạch điện hình 29.1 và thực hiện -HS làm việc theo kiểm tra theo hướng dẫn SGK để nhóm. -Đại diện nhóm hoàn thành nhận xét nêu nhận xét .Cá nhân GV hướng dẫn HS thảo luận - nhận HS đọc phần thông báo xét đúng và trả lời bài tập 29.2 -Yêu cầu HS đọc phần thông báo vào vở mục 2 trong SGK Đọc thông báo. GV ghi bài tập 29.2 lên bảng, Yêu Nhận xét bài của bạn, Nhận xét: dòng cầu 1 HS lên bảng làm. chữa bài tập nếu sai. điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cư vị.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> trí nào của cơ thể.. HĐ3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì (15 phút) II- Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì GV mắc mạch điện và làm thí -HS quan sát GV làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch như nghiệm , ghi lại số chỉ hướng dẫn SGK . Yêu cầu HS quan của ampe kế , thấy được sát ghi lại số chỉ của ampe kế và trả khi bị đoản mạch số chỉ lời câu C9 của ampe kế lớn hơn nhiều so với lúc bình thường. - Yêu cầu HS nhớ lại các tác dụng -Thảo luận nhóm hoàn của dòng điện và thảo luận nhóm về thành câu hỏi C10: tác dụng của hiện tượng đoản mạch. Chuyển ý: Để bảo vệ các thiết bị điện, người ta sử dụng cầu chì. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của cầu chì. Yêu cầu HS nhớ lại những hiểu biết -Thảo luận theo nhóm về cầu chì đã học ở lớp 5 và bài 22 về tác hai của hiện tượng đoản mạch. -GV làm thí nghiệm đoản mạch như -HS quan sát thí nghiệm sơ đồ hình 29.3. HS nêu hiện tượng thấy được hiện tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản xảy ra: Khi đoản mạch mạch. dây chì nóng đỏ, chảy HS thường cho rằng khi đó đèn cháy, đứt và ngắt mạch (đèn vì vậy GV mắc lại mạch điện cho HS tắt) thấy đèn vẫn sáng. -> bóng đèn được bảo -GV liên hệ thực tế hiện tượng đoản vệ. mạch như vỏ bọc dây dẫn bị hở, 2 lõi dây tiếp xúc nhau (chập điện). -Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì HS hiểu được ý nghĩa qua quan sát hình 29.4 và cầu chì con số ghi trên cầu chì thật, nêu ý nghĩa con số ghi trên cầu là dòng điện có cường chì ? GV có thể lấy ví dụ cụ thể. Yêu độ vượt quá giá trị đó thì cầu HS giải thích. cầu chì sẽ đứt. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5. HS căn cứ vào bảng cường độ dòng điện ở bài 24 để thấy cường độ dòng điện qua bóng đèn dây tóc vào khoảng từ 0,1A tới 1A, vì vậy nên.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> chon cầu chì có ghi số 1,2 A. HĐ4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn (bước đầu) khi sử dụng điện (5 phút) III- Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: SGK HS đọc phần III và hoàn thành bài tập Hoạt động cá nhân đọc 1) Chỉ làm thí điền ô trống, hoàn thành các quy tắc phần III, thảo luận nghiệm với các an toán khi sử dụng điện. nhóm, hoàn thành các nguồn điện có HS thảo luận theo nhóm hoàn thành quy tắc an toàn như sau: hiệu điện thế dưới bài tập 40V Gọi 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống - Lên bảng điền từvào 2) Phải sử dụng trên bảng phụ. chỗ trống. các dây dẫn có vỏ bọc cách điện 3) không được tự mình tiếp xúc với mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. 4) Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà càn phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. HĐ5: Củng cố - Vận dụng (8 phút) IV. Vận dụng -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Câu C6: trả lời câu hỏi C6 a) Không an toàn: GV chia nhóm 2 HS thảo luận câu -HS thảo luận theo Lõi dây điện có hỏi với hình thức: Mỗi tổ thảo luận 1 nhóm trường hợp được chỗ để hở, nếu vô trường hợp (ví dụ : Tổ 1 thảo luận phân công. ý chạm phải có trường hợp a), Tổ 2 thảo luận trường Tham gia nhận xét ý thể bị điện giật hợp b)..., Viết ra giấy A2 phần kiến của các nhóm khác hoặc có thể gây không an toàn và biện pháp khắc trên lớp đoản mạch. phục. Nhóm nào xong trước nên dán Khắc phục: Ngắt vào dưới trường hợp cần thảo luận điện, dùng băng của nhóm mình trên bảng. dính cách điện Hướng dẫn thảo luận phẩn trả lời câu bọc nhiều lớp thật hỏi: kín hoặc thay + 1 HS đại diện nhóm đọc to phần trả đoạn dây mới. lời của nhóm mình. Yêu cầu các b) không an toàn:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> nhóm khác bổ sung. + GV đánh giá cho điểm những nhóm làm nhanh và đúng.eeb. 3. Củng cố ( 1 phút ) - Củng cố lại nội dung chính của bài. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 29.1 đến 29.4 SBT. nắp cầu chì ghi 2A lại nối với dây chì 10A -> nếu có sự cố, dòng điện trong mạch lớn hơn 2A, nhỏ hơn 10A thì dây chì chưa đứt -> không bảo vệ được dụng cụ điện Khắc phục: Dùng dây chì ghi 2A để thay vào nắp cầu chì. c) Không an toàn: Người phụ nữ đang sửa bóng đèn, em nhỏ lại đóng (hoặc ngắt) công tắc điện. Nếu đóng công tắc điện có thể làm điện giật người phụ nữ. Chân chị này tiếp xúc trực tiếp với sàn nhà => không an toàn. Khắc phục: Phải thông báo không được đóng công tắc điện khi đang sửa chữa điện. - Khi sửa chữa điện, cần đứng trên một vật (dép cao su, ghế nhựa, gỗ...) để cách điện với đất..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ôn tập chương 3: Điện học. Trả lời phần tự kiểm tra ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------. A: TiếtTKB:.... Ngày soạn:....................... Ngày dạy:..................Sĩ số:.......Vắng:................... 7B:TiếtTKB:.... Ngày soạn:....................... Ngày số:.......Vắng:................... BÀI 30 – TIẾT 34. dạy:..................Sĩ. TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 ĐIỆN HỌC I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chơng Điện học. - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trớc tập thể. II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - GV chuẩn bị ra bảng phụ: Trò chơi ô chữ. - Tranh phong to bài tập vận dụng 2, 4, 5 tr.86 SGK III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ (7phút) Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS . Hỏi xem câu hỏi nào của phần tự kiểm tra cần phải chữa. GV sẽ tập trung vào câu hỏi đó để giải đáp cho HS đặc biệt ở phần này khi nêu đặc điểm về hiệu điện thế và cờng độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và song song , HS hay dùng từ không chính xác . Vì vậy GV Yêu cầu 1 vài HS trả lời câu hỏi 10, 11 tr.85, HS khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức đúng, Yêu cầu HS sửa chữa nếu sai. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA GHI BẢNG HỌC SINH HĐ2: Vận dụng tổng hợp kiến thức (15 phút) II- vận dụng Yêu cầu cá nhân HS chuẩn bị trả - Vận dụng trả Cá nhân chuẩn bị câu hỏi từ lời từ câu 1 đến 7 tr.86 SGK trong lời câu hỏi 1 đến 5 ở phần II khoảng 7 phút. 1 HS trả lời , HS khác chú ý Hớng dẫn HS thảo luận lắng nghe , nhận xét, sửa Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu chữa nếu sai. hỏi 1. GV ghi tóm tắt lên bảng: có Câu 1: Chọn D thể nhiễm điện cho vật bằng cách cọ 4 HS đại diện 4 tổ xát. chữaổcau 2. HS khác theo Gọi 4 HS lên bảng điền dáu cho câu - Lên bảng làm dõi nêu nhận xét. 2 (có thể gọi HS yếu), Yêu cầu giải bài tập Câu 2: a - điền (-); a- điền.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> thích lí do tại sao em điền dấu đó? GV ghi tóm tắt: Có 2 loại điện tích, điện tích dơng và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. Gọi 1 HS lên bảng chữa câu C3 GV ghi tóm tắt: Vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron, vật nhiễm điện dơng nếu mất electron. GV kiểm tra phần trả lời câu hỏi trong vở của một số HS , đặc biệt những em HS yếu. Tơng tự với các câu hỏi 4, 5, 6, 7 GV ghi tóm tắt đợc thêm về chiều dòng điện, chất dẫn điện , chất cách điện , đặc điểm về cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp, song song lên bảng.. (-); c- điền(+); d- điền (+). Câu 3: - Chú ý ghi vở Mảnh nilong nhiễm điện âm -> nó nhận thêm electron Miếng len mất electron -> - Lên bảng làm nó nhiễm điện dơng câu C3 HS dựa vào quy ớc về chiều dòng điện để chọn phơng án đúng cho câu 4 là c). Câu 4: chọn c) Câu 6: Dùng nguồn điện - Trả lời câu 6V là phù hợp nhất vì hiệu hỏi điện thế 3V (để đèn sáng bình thờng), khi mắc nối tiếp 2 bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V HĐ3: Trò chơi ô chữ (10 phút) III- Trò chơi ô chữ GV chia lớp ra làm 2 đội. Theo thứ HS chia lớp ra tự mỗi đội đợc quyền chọn trớc 1 làm 2 đội, tơng hàng ngang bất kỳ và cử 1 đại diện ứng với 2 dãy lên điền đúng vào hàng ngang đó. bàn. Cử trởng Nếu trong 1 phút điền đúng từ hàng nhóm điều ngang thì đợc 1 điểm, sai thì không hành các bạn đợc điểm, đội 2 đợc quyền điền chữ. trong nhóm Nếu cả 2 đội đều không điền đúng mình tham gia thì hàng ngang đó bỏ trống. Lần lợt trò chơi, động các đội chọn hành ngang khác để viên các bạn điền chữ. Đội nào tìm ra từ hàng trong nhóm. dọc trớc tiên đợc 2 điểm. Yêu cầu hoàn Cuối cùng GV tổng kết trò chơi, xếp thành được ô loại các đội sau cuộc chơi. chữ. HS cùng GV nhận xét, tổng kết trò chơi HĐ4: Chữa bài tập (10 phút) GV yêu cầu HS nêu những vấn đề hay bài tập cần chữa trong chơng 3. GV hướng dẫn HS chữa 1 số bài tập - Chữa bài tập mà HS hay hiểu sai nh 20.3 (tr.21 SBT , 21.3 tr.22 SBT ; 26.3 tr.27. HS đề nghị GV giải đáp các câu hỏi hoặc bài tập h còn thấy vớng mắc , cha rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> SBT Khi làm bài tập 20.3 một số em hiểu sai hiện tượng ví dụ cho rằng ôtô cọ xát -> nóng lên có thể cháy.... Bài 21.3: HS có thể chưa hình dung được dây thứ hai nối nguồn điện với đèn chính là khung xe đạp. GV thông báo thêm cho HS là đinamô có cực dương và cực âm thay đổi luân phiên (nguồn điện xoay chiều) do đó kí hiệu khác kí hiệu nguồn đã biết. Bài 26.3. Nhiều HS lúng túng, lựa chọn còn sai vì thường cho rằng mạch điện nào hở thì vônkế chỉ bằng 0.. HS cùng tham gia chữa bài với GV và chữa vào vở nếu sai Bài 20.3 Ô tô chạy, cọ xát - Làm bài tập mạnh với không khí, làm 20.3 nhiễm điện những phần khác nhau của ôtô. Nếu bị nhiễm điện mạnh, giữa các phần này phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ xăng. Dây xích sắt là vật dẫn điện, truyền điện tích điện tích từ ôtô xuống đất để tránh xảy ra cháy, nổ xăng. Bài 21.3 a) Dây thứ 2 chính là khung - Chữa bài tập xe đạp (thờng bằng sắt) nối cực thứ hai của đinamô với đầu thứ hai của đèn. bBài 26.3. - Chọn d. 3. Củng cố( 2 phút) - Củng cố lại nội dung chinh trong bài ôn tập. 4. Hướng dẫn học ở nhà( 1 phút) - Học bài và ôn lại toàn bộ chương trình học kì II chuẩn bị thi học kì II.. --------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 7A: TiếtTKB:.... Ngày soạn:....................... Ngày dạy:..................Sĩ số:.......Vắng:................... 7B:TiếtTKB:.... Ngày soạn:....................... Ngày dạy:..................Sĩ số:.......Vắng:................... TIẾT 35 THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II ( Đề thi phòng GD&ĐT ra đề). TIẾT 27. KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hs vận dụng, tổng hợp được kiến thức để kiểm tra. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng tư duy sáng tạo. 3. Thái độ: Tự giác, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS : 1.GV: - Đề kiểm tra, giấy kiểm tra. 2. HS: Kiến thức, giấy kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiển tra bài cũ: Không. 2. Phát đề kiểm tra. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Nhận biết. Thông hiểu. Nội dung Sự nhiễm điện do cọ xát. Vận dụng. Tổ ng. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : LÍ 7 Thời gian: 45 phút I- TRẮC NGHIỆM : ( 2 điểm) Hãy Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Dùng mảnh vải khô để cọ xát, thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích ?.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> A Một ống bằng gỗ. C. Một ống bằng giấy. B Một ống bằng thép. D. Một ống bằng nhựa Câu 2: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây ? A Một mảnh nilông đã được cọ xát. B Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn. C Đồng hồ dùng pin đang chạy. D Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết bị điện nào. Câu 3 : Một vật đang chung hoà được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện dương (+) thì vật đó ở trạng thái nào ? A. Nhận thêm các êlectrôn. C. Cả A, B đều đúng. B. Mất bớt các êlectrôn D. Cả A, B đều sai. Câu 4 : Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút: A Các vụn nhôm. C. Các vụn đồng B Các vụn sắt. D. Các vụn giấy viết. II- TỰ LUẬN: (8 Điểm): Câu 5: (3 điểm) Biết rằng lúc đầu cả tóc và lược nhựa đều chưa bị nhiễm điện., nhưng sau khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện và cho rằng lược nhựa nhiễm điện âm. a. Hỏi sau khi chải, tóc bị nhiễm điện loại gì ? Khi đó các êlectrôn dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay ngược lại ? b. Vì sao có những lần sau khi chải tóc thấy có một vài sợi tóc đứng thẳng lên ? Câu 6: 3 điểm Người ta sử dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết: a. Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là bao nhiêu ? b. Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra ? Vì sao ? Câu 7: 2 điểm Vì sao khi chế tạo bóng đèn người ta thường chọn vônfram để làm dây tóc bóng đèn mà không chọn các vật liệu bằng kim loại khác như sắt, thép chẳng hạn ?. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM I – TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 D C B. Câu 4 B. II – TỰ LUẬN: ( 8 điểm) Câu. Nội dung. Thang điểm.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Tóc bị nhiễm điện dương. Câu 5 - các êlectrôn dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa. - Vì khi chải tóc, lược nhựa cọ xát với tócnên lược nhựa bị nhiễm điện và hút các sợi tóc đứng thẳng lên. a. 1000C b. ấm điện bị cháy, hỏng. Vì: Khi cạn hết nước, do tác dụng nhiệt của Câu 6 dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao, dây nung nóng sẽ nóng chảy, không dùng được nữa. Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy gây hoả hoạn. Câu 7 - Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi thắp sáng bình thường là 25000C. - Vônfram có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 25000C. - Sắt, thép có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn 25000C. 3. Theo dõi học sinh làm bài 4. Thu bài kiểm tra, nhận xét, dặn dò. 1 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm. 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(89)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×