Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.31 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 7/10/2021 Ngày giảng: 12/10/2021. Tiết 11 HÌNH BÌNH HÀNH. I. MỤC TIÊU 1 . Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết của hình bình hành. 2. Kỹ năng - Vẽ được hình bình hành - Nhận biết được 1 tứ giác là hình bình hành, chứng minh được 1 tứ giác là một hình bình hành. - Vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. - HS khuyết tận nhận biết được 1 tứ giác là hình bình hành, chứng minh được 1 tứ giác là một hình bình hành. 3. Tư duy - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác 4. Thái độ - Nhanh, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, trung thực. HS có ý thức tự học, tự tin trong học tập. - HS có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học, yêu thích môn toán họ - HS có ý thức vận dụng kiến thức của bài vào thực tế. * Tích hợp giáo dục đạo đức: ?3 Giúp các em hoạt động nhóm thể hiện tính hợp tác. Trách nhiệm với công việc, trung thực với bản than và thẳng thắn nêu ý kiến. 5. Định hướng phát triển năng lực Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học. II. CHUẨN BỊ Gv : Thước kẻ, SGV,SGK, bảng phụ HS : Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị trước bài ở nhà, bút dạ III.PHƯƠNG PHÁP - Dạy học gợi mở,vấn đáp - Phát hiện giải quyết vấn đề - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp(1’).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Mục đích: Vào bài mới và kiểm tra để lấy điểm miệng. - Phương pháp:Vấn đáp, - Phương tiện, tư liệu: sgk - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Tứ giác ABCD là hình thang khi Hs trả lời nào? Hình thang có tính chất gì? Lớp nhận xét và cho điểm. 3. Giảng bài mới Hoạt động 1: hình thành Định nghĩa - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: Phát biểu được định nghĩa hình bình hành (7p) - Phương pháp:Vấn đáp, gợi mở phân tích - Phương tiện, tư liệu: Thước, compa. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV gthiệu hình 66 lên bảng phụ HS quan sát hình 66 trả lời ?1. yêu cầu HS quan sát trả lời ?1. - HS trả lời. ^ A D = 1800 - Gọi HS trả lời ?1. + ^ ^ = 1800 ^ D - Tứ giác có các góc kề với 1 cạnh + C bù nhau thì các cạnh đối có đặc - Các cạnh đối song song. điểm gì? - Hình bình hành là 1 tứ giác có các cạnh đối // . - GV gthiệu ABCD trong hình - HS đọc định nghĩa trong SGK tr 90. - Hthang không phải là hình bình hành. 66 gọi là hình bình hành. - Hình bình hành là 1 hình thang đặc - Thế nào là hình bình hành? biệt có các cạnh đối song song. - Gọi HS đọc định nghĩa trong - HS lấy VD: Khung cửa, khung bảng SGK tr 90. đen. Hs ghi bảng: - Hình thang có phải là hình bình 1. Định nghĩa. hành không? - Hình bình hành có phải là hthang ?1. B A không? 70 - Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành. Gv phát vấn câu hỏi và cho hs ghi bảng Điều chỉnh, bổ sung ........................................................ D. 110 . ABCD có D = 1800 + ^ ^ = 1800 + C AB // CD, AD // BC. * Định nghĩa. ^ A ^ D. 70. C.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ........................................................ (SGK tr 90) ABCD là hình bình hành AB // CD ⇔. AD// BC * Chú ý: SGK tr 90. Hoạt động 3: Tính chất - Mục đích , thời gian: Phát biểu được định lý về tính chất của hình bình hành (12’) - Phương pháp:Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu:sgk - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hình bình hành là tứ giác, hthang - HS nêu tính chất: tổng các góc trong vậy hình bình hành có tính chất gì? hình bình hành bằng 3600. Các góc kề với mỗi cạnh bù nhau. - Hãy thử phát hiện xem hình bình - HS nêu dự đoán về các tính chất của hành có tính chất gì về cạnh, về góc, hình bình hành về đường chéo của hình bình hành. - GV nhận xét và gthiệu các tính - HS đọc tính chất trong SGK tr 90. chất của hình bình hành - HS nêu GT – KL của đlý. - GV vẽ hình và yêu cầu HS nêu GT- KL của định lý. -Dựa vào tính chất của hình thang ?Nêu cách làm ý a - HS nêu cách chứng minh. ^ ^ ^ = ^ B D - Để chứng minh A = C ta làm ⇑ ntn? ACB = CAD (c c c) - GV hướng dẫn HS cách làm ý c. ⇑ OA = OC, OD = OB. CMT ⇑ - HS về nhà chứng minh ý c theo ∆ AOB = COD hướng dẫn của GV chốt lại các tính chất của hình GV bình hành. 2. Tính chất. * Định lý: SGK tr 90. Điều chỉnh, bổ sung ....................................................... ........................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. A 1. D. 1. 1. O 1. C. GT ABCD (AB // CD, AD// BC,AC ∩ BD= O a, AB = CD, AD =BC ^ , B ^ = ^ D KL b, ^A = C c, OA= OC, BO = OD Hoạt động 4:Dấu hiệu nhận biết. - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: Nêu được các dấu hiệu nhận biết hình bình hành (10’) - Phương pháp:Vấn đáp, thuyết trình phân tích - Phương tiện, tư liệu:sgk - Hình thức tổ chức: Cá nhân và hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Để CM một tứ giác là hình bình - HS nêu dựa vào định nghĩa để hành ta làm ntn? chứng minh. - GV nhận xét và gthiệu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Gọi HS đọc dấu hiệu trong SGK tr 91. - HS đọc dấu hiệu trong SGK tr 91. - GV chốt trong 5 dấu hiệu có 3 dấu hiệu về cạnh, 1 dấu hiệu về góc, 1 dấu hiệu về đường chéo. - HS quan sát hình 70 trả lời ?3. - GV treo bảng phụ hình 70 yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm - Gọi HS các nhóm trả lời ?3 và giải - HS nhận dạng tứ giác là hình bình thích. hành và giải thích * GDĐĐ: Học sinh hoạt động nhóm thể hiện tính hợp tác,trách nhiệm với công việc, đoàn kết nhất trí vì mục đích chung.Tự do phát biểu ý kiến của mình. Điều chỉnh, bổ sung ....................................................... ....................................................... 4. Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khắc sâu những kiến thức trọng tâm, những kỹ năng, thái độ học sinh cần có được qua bài dạy; Cho hs làm bài tập. HS vẽ hình ghi GT – KL bài 44 SGK tr 92. - HS nêu Phương án chứng minh bài 44. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( ) - Hướng dẫn : GV sử dụng sơ đồ cây hd hs học thuộc bài và làm bài tập - Ôn các kiến thức về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - BTVN: Bài 47, 49 SGK tr 93..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 7/10/2021 Ngày giảng: 14/10/2021. Tiết 12 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhắc lại, củng cố dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, tính chất của hình bình hành. 2. Kĩ năng - Vận dụng được các kiến thức trên vào việc chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng song song. - Chứng minh được tứ giác là hình bình hành, chứng minh được 2 đoạn thẳng song song - HS khuyết tật nhận biết được 1 tứ giác là hình bình hành, chứng minh được 1 tứ giác là một hình bình hành. 3. Tư duy - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác - Các phẩm chất của tư duy: linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa. 4. Thái độ - Nhanh, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, trung thực. HS có ý thức tự học, tự tin trong học tập. - HS có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học, yêu thích môn toán họ - HS có ý thức vận dụng kiến thức của bài vào thực tế. * Tích hợp giáo dục đạo đức: Giúp các em cảm nhận được niềm vui từ những việc nhỏ nhất. Thấy được trách nhiệm của mình 5. Định hướng phát triển năng lực Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học. II. CHUẨN BỊ Gv : Thước kẻ, SGV,SGK, bảng phụ HS : Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị trước bài ở nhà, bút dạ III.PHƯƠNG PHÁP -Dạy học gợi mở,vấn đáp - Phát hiện giải quyết vấn đề - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(1’).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kiểm tra bài cũ( lồng trong bài) 3. Giảng bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra 15 - Mục đích: kiểm tra kiến thức của hs và lấy điểm 15’ - Phương pháp:Kiểm tra đánh giá -Phương tiện: thước thẳng, êke, giấy, đề ,SGK,SBT - Hình thức tổ chức: Kiểm tra tập trung. - Kĩ thuật dạy hcoj: Kĩ thuật đặt câu hỏi Đề bài:Trong các tứ giác ở hình vẽ sau tứ giác nào là hình bình hành? vì sao? B. A. E. U. S. 70. F. P V. D. Y. C 110. H. 70. G. R. K. X. Đáp án Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau ( 2,5đ) Tứ giác EFGH là hình bình hành vì có các cạnh đối song song do các góc trong cùng phía có tổng bằng 1800 (3đ) Tứ giác PSRK là hình bình hành vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường( 2,5đ) Tứ giác VUYX không phải là hình bình hành (2đ) Hoạt động 2: Dạng bài chứng minh tứ giác là hình bình hành Mục tiêu: vận dụng được dấu hiệu nhận biết của hình bình hành để chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành Thời gian: 15 phút - Phương pháp:Vấn đáp, gợi mở phân tích - Phương tiện: thước thẳng, êke - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS làm bài 47 SGK tr 93. Hs trả lời các câu hỏi của gv và ghi - GV gthiệu hình 72 lên bảng phụ bảng. yêu cầu HS quan sát hình nêu GT1. Dạng bài chứng minh tứ giác là KL. hình bình hành. Bài 47 SGK tr 93 - Để CM tứ giác là hbh ta làm ntn? B A 1. O. - Nêu cách chứng minh tứ giác AHCK là hình bình hành?. D. 1. K H C. GT ABCD là hbh. AH DB CK DB. OH = OK..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét gọi HS trình bày lời giải câu a.. - GV chốt cách CM câu a. * GDĐĐ: Học sinh trung thực với bản thân biết chịu trách nhiệm với quyết định của mình. Điều chỉnh, bổ sung ....................................................... ........................................................ KL a, AHCK là hbh Chứng minh Vì AH DB (gt) CK DB (gt) AH // CK. (1) Xét AHD & CKB ^1 ( so le trong) D1 = B Có ^ ^ H = ^ K = 900 AD = BC ( t/c hbh) ⇒∆ AHD = CKB (c.h-g.n) ⇒ AH = CK (2) Từ (1)& (2) ⇒ AHCK là hình bình hành.. Hoạt động 3: Dạng bài củng cố tính chất hình bình hành. Mục tiêu: vận dụng được tính chất của hình bình hành để chứng minh 2 đt song song - Thời gian : 12 phút - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: phấn, thước thẳng. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thực hiện bài 49 tr 93. HS thực hiện bài 49 tr 93. - Gọi HS đọc đề bài 49. - HS đọc đề bài 49. - Gọi HS vẽ hình ghi GT- KL của bài 49. - HS vẽ hình ghi GT- KL. - Nêu cách CM 2 đoạn thẳng song song? - HS nêu các cách CM hai đoạn thẳng - Để chứng minh AI // CK ta làm song song. ntn? - HS trình bày phương án cm - Gọi HS trình bày bài CM câu a. AI // CK AICK là hbh ⇑. AK // IC, AK = IC =. AB 2. - HS trình bày câu a. 2. Dạng bài củng cố tính chất hình bình hành..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 49 SGK tr 93. A. B. K N. M D. C I. GT. GV yêu cầu hs theo dõi và nhận xét Cho điểm hs Điều chỉnh, bổ sung ....................................................... ........................................................ ABCD, AB//CD AD//BC, AK =KB, DI = IC, AI BD= { M } CK BD= { N } KL a, AI // CK. b,DM = MN = NB CM. Vì AB // CD AK // IC ( K AB, I DC) Mà CI = KA (cùng =. AB ) 2. AICK là hbh AI // CK. 4. Củng cố(3’) Khắc sâu những kiến thức trọng tâm, những kỹ năng, thái độ học sinh cần có được qua các dạng bài đã chữa; lưu ý hs chú ý khai thác gt cho tứ giác là hình bình hành. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2’) - Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Xem lại bài đối xứng trục: Cách vẽ hình đối xứng qua 1 đường thẳng. - Đồ dùng dạy hoc mỗi HS một chữ cái N, S và đọc trước bài đối xứng trục - Làm bài tập trong sbt (74-75-77 – 89- ).
<span class='text_page_counter'>(10)</span>