Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.56 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD&ĐT</b>
<b>THANH OAI</b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 – VỊNG 2</b>
<b>Mơn: Hóa học</b>
<b>Năm học 2016 – 2017</b>
Thời gian làm bài: 150 phút
<i>(Đề thi có 02 trang) </i>
<b>Câu I: (4 điểm)</b>
1. Trong quá trình thực hành thí nghiệm ở trường học, người ta thường xử lý loại
bỏ các khí thải độc hại bằng cách nào? Giải thích?
2. Trong hình vẽ bên, A là một hợp
chất vô cơ ở thể lỏng, C là một hợp chất rắn,
B là một hợp chất hữu cơ thể khí.
Hãy chọn 2 thí nghiệm hóa học để
thuyết minh cho hình vẽ bên biết trong cả 2
thí nghiệm A chỉ là một chất?
3. Hãy trình bày những hiểu biết của em về sơ đồ tư duy sau:
<b>Câu II: (5 điểm)</b>
1. Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe và 16 gam Fe2O3. Trộn A với m mol bột nhôm
rồi nung ở nhiệt độ cao (khơng có khơng khí) thu được hỗn hợp B. Nếu cho B tan
trong dung dịch axit sunfuric lỗng dư thì thu được a lít khí còn nếu cho B tác dụng
2. Trộn hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 với nhau theo tỷ lệ khối lượng 7 : 3,6 :
17,4. Hòa tan hết A bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B. Lấy ½ dung dịch B
cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa G. Nếu cũng lấy ½ dung dịch
B cho tác dụng với khí clo đến khi phản ứng hồn tồn, đun nóng, thêm dung dịch
NaOH đến dư thu được kết tủa D. Kết tủa G và D có khối lượng chênh nhau 1,7 gam.
Nung kết tủa G và D trong khơng khí thì thu được m gam chất rắn E.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
c. Tính m.
<b>Câu III: (5 điểm)</b>
1. Có một hỗn hợp A gồm Al2O3, MgCO3, CaCO3 trong đó khối lượng oxit nhơm
bằng 1/8 tổng khối lượng hai muối cacbonat. Nung A đến khối lượng khơng đổi thì
chất rắn cịn lại có khối lượng bằng 6/10 khối lượng của A. Xác định % khối lượng
của mỗi chất trong A.
2. Cho 4,32 gam hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước dư thu được 896ml khí
(đktc) và một lượng chất rắn khơng tan. Tách lượng chất rằn không tan này cho tác
dụng với 120ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
6,4 gam Cu kim loại và dung dịch X. Tách dung dịch X cho tác dụng với một lượng
vừa đủ dung dịch potat ăn da để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa đó
trong khơng khí tới khối lượng khơng đổi thu được chất rắn Y.
a. Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng chất rắn Y.
<b>Câu IV: (6 điểm)</b>
1. Hỗn hợp khí X được tạo thành khi trộn lẫn 4V lít CH4 với V lít hiđrocacbon A
(đo ở cùng điều kiện). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được hơi nước, khí
cacbonic có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 13,5 : 22.
Trộn lẫn m gam CH4 với 1,75m gam hiđrocacbon A được hỗn hợp Y. Đốt cháu
hoàn toàn Y thu được hơi nước, khí cacbonic có tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:4.
a. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
b. Viết các CTCT có thể có của A.
2. A là hỗn hợp khí etilen và axetilen (ở đktc). 1 lít A nặng 1,2054 gam. Cho
4,48 lít A lội qua 700ml dung dịch brom 0,2M. Sau phản ứng dung dịch brom mất
màu, khối lượng bình dung dịch brom tăng thêm 3,22 gam và có 1,792 lít (đktc) hỗn
hợp khí B bay ra khỏi bình đựng dung dịch brom.
a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.
b. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong B.