Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 23 hoa 8 tiet 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.14 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 23 Tiết : 43. Ngày soạn: 19/01/2017 Ngày dạy: 23/01/2017. Bài 28 : KHÔNG. KHÍ – SỰ CHÁY (T2). I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. - Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. - Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng nhiên liệu hợp lí, tránh ô nhiễm môi trường. 4. Trọng tâm: - Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy. - Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: Chuẩn bị một số câu hỏi có liên quan. b. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại – tìm hiểu SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 8A1 8A4 8A2 8A5 8A3 2. Kiểm tra bài cũ (6’): - HS1: Hãy nêu thành phần của không khí? - HS2: Làm sao để bảo vệ không khí tránh bị ô nhiễm? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hàng ngày chúng ta vẫn bắt gặp những đám cháy. Vậy thì,sự cháy là gì? Sự oxi hoá là gì? Điều kiện phát sinh và dập tắt đám cháy ra sao? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hoá chậm(15’). -GV: Giới thiệu một số phản ứng -HS: Chú ý lắng nghe. IV . SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI là sự cháy,sự oxi hóa chậm. HÓA CHẬM -GV: Yêu cầu HS hãy lấy 1 vài -HS: Lấy ví dụ: - Sự cháy là sự oxi hoá có toả ví dụ về sự cháy, 1 ví dụ về sự +Sự cháy: Củi cháy,gaz nhiệt và phát sáng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> oxi hoá chậm.. cháy. +Sự oxi hóa chậm: sắt trong không khí sẽ bị gỉ. -HS: Trả lời.. VD: gaz cháy, than cháy,củi cháy……. - Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. VD: sắt để lâu trong không khí sẽ bị gỉ…... -GV đặt câu hỏi: 1. Sự cháy là gì? 2. Sự oxi hoá chậm là gì? -GV: Giới thiệu về sự tự bốc -HS: Nghe giảng và ghi cháy và cách phòng tránh hiện nhớ. tượng tự bốc cháy trong thực tế. Hoạt động 2. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy(15’). -GV: Ta để cồn, gỗ, than trong -HS: Suy nghĩ và trả lời: V. ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH không khí chúng không tự bốc Muốn gỗ, than, cháy được SỰ CHÁY VÀ CÁC BIỆN cháy được.Vậy,các chất trên phải đốt các vật đó. PHÁP ĐỂ DẬP TẮT SỰ muốn cháy được phải có điều CHÁY kiện gì? 1. Các điều kiện phát sinh sự -GV hỏi: Đối với bếp than nếu -HS: Nếu đóng cửa lò than cháy: đóng cửa lò thì có hiện tượng gì sẽ cháy chậm lại và có thể - Chất phải nóng đến nhiệt độ xảy ra? Vì sao? tắt vì thiếu oxi. cháy. -GV: Vậy điều kiện phát sinh và -HS: Trả lời: Chất phải - Phải có đủ oxi cho sự cháy. duy trì sự cháy là gì? nóng đến nhiệt độ cháy.Và 2. Muốn dập tắt sự cháy ta phải có đủ oxi cho sự cháy. cần thực hiện những biện -GV hỏi: Muốn dập tắt sự cháy -HS trả lời: Hạ nhiệt độ pháp sau: ta cần thực hiện những biện pháp của chất cần cháy xuống - Hạ nhiệt độ của chất cần nào? dưới nhiệt độ cháy; Cách li cháy xuống dưới nhiệt độ chất cháy với oxi. cháy. -GV hỏi: Trong thực tế để dập tắt -HS: Trong thực tế để dập - Cách li chất cháy với oxi. đám cháy, người ta thường dùng tắt đám cháy người ta những biện pháp nào? thường phun nước, phun khí CO2 vào vật cháy để ngăn vật cháy với không khí, hoặc trùm vải hoặc phủ cát lên ngọm lửa đối với những đám cháy nhỏ. 4. Củng cố (7’) a. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 SGK/99. 5.Nhận xét - Dặn dò (1’): - Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 6, 7 SGK/99. - Chuẩn bị trước bài luyện tập 5. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×