Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.78 KB, 81 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: 15/08/2015 Ngày dạy: 18/08/2015 CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A. MỤC TIÊU Kiến thức: HS hiểu về tập hợp thông qua các ví dụ cụ thể Biết cách viết 1 tập hợp bằng hai cách: Liệt kê các phần tử và Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử Kỹ năng: Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp, sử dụng đúng các ký hiệu , Thái độ: Giáo dục cho hs tư duy linh hoạt thông qua viết tập hợp theo diễn đạt băng lời. B. CHUẨN BỊ: GV: SGK, phấn màu, bảng phụ, giáo án. HS: SGK, đọc trước bài học. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp GV cho học sinh quan sát các HS trả lời câu hỏi và cho ví dụ đồ vật đặt trên bàn GV HS khác cho ví dụ GV : Trên bàn đặt những vật gì? GV giới thiệu về tập hợp : Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. Tập hợp các chữ cái a ; b ; c ?Em hãy cho ví dụ về tập hợp GV: hướng dẫn HS nhận biết HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm tập hợp.. 1/ Các ví dụ - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6A - Tập hợp các STN nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chữ cái a,b,c. Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào? Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu. GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. GV giới thiệu cách viết : Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,” Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết. GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào? Các số đó được viết trong dấu ngoặc gì? Hãy viết tập hợp A trên? GV: Hướng dẫn HS cách viết. ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c ?. 1 HS lên bảng viết tập hợpB các chữ cái a,b,c B = {a,b,c}. HS: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là 0; 1; 2; 3 HS: Các số đố được viets trong dấu ngoặc nhọn HS viết tập hợp theo chỉ dẫn Tập hợp B có ba phần tử là a, 1. 2/Cách viết Các ký hiệu Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa Ví dụ 1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Ta viết : A = 1;2;3;0 hay A = 0;1;2;3 Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A Ví dụ 2: Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c Ta viết : B = a ; b ; c hay B = b ; c ; a Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là những phần tử nào? ? Nêu cách viết tập hợp B GV viết: B = a; b ; c ; a cách viết trên đúng hay sai ? GV giới thiệu ký hiệu “” và “” và hỏi : ? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? GV giới thiệu các kí hiệu: Ký hiệu : 1 A và cách đọc ? Số 5 có là phần tử của A ? GV giới thiệu : Ký hiệu : 5 A và cách đọc Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho : A = 0 ; 1 ; 2 ; 3 B = a ; b ; c a) a A ; 2 A ; 5 A b) 3 B ; b B ; c B ? Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ? GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 ?Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A? ?Để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là những cách nào?. b, c. của tập hợp B. Hs viết tập hợp B theo chỉ dẫn. Hs trả lời: Viết B = a; b ; c ; a} là sai vì mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần.. Ký hiệu : 1 A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 5 A đọc là: 5 không là phần tử của A. Hs lắng nghe Hs: số 1 là phần tử của tập hợp A Hs: Số 5 không phải là phần tử của A Hs lắng nghe. Hs trả lời. Hs trả lời. Chú ý : Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;” Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự liệt kê tuỳ ý. Ta còn có thể viết tập hợp A như sau : A = x N / x < 4 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A Để viết một tập hợp, thường có hai cách : Liệt kê các phần tử của tập hợp Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau. GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như SGK A B ? HS cho ví dụ về tập hợp, viết .1 . một tập hợp bằng 2 cách .2 . . 0 . Gv cho hs làm nhanh ?1 ?2 sgk .3 Hoạt động 3: Củng cố ?1 Sgk: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? ?2 Sgk: Viết tập hợp đó? Các kí hiệu Hs lấy ví dụ ; cho ta biết điều gì? Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại HS làm ?1 ?2 vào vở 2 hs lên không ? (không) bảng trình bày. HS làm BT 1, 3,4 tr.6 Hs làm bài 1, 3, 4 sgk Hoạt động 4: HD về nhà - Học bài và làm bài tập 2, 5sgk. 5,6,7,8 sbt *) Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 1 Tiết: 2. Ngày soạn: 16/08/2015 Ngày dạy: 18/08/2015. §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên Biết biễu diễn STN trên tia số 2. Kỹ năng: Biết sử dụng kí hiệu và biết viết STN liền sau, liền trước của một số tự nhiên. Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu. B. CHUẨN BỊ: Gv: SGK, phấn màu, giáo án Hs: SGK, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: A.. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Để viết một tập hợp có những cách nào ? Hãy viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách. Hoạt động 2: Tập hợp N và N* Ta đãbiết các số 0;1;2 …là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp GV vẽ tia số ,giới thiệu điểm 0;1;2 ? Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm GV giới thiệu tập hợp N*. Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV chỉ trên tia số gọi HS nhận xét vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ và số lớn Gọi HS điền kí hiệu thích hợp vào ô trống GV giới thiệu kí hiệu ; Nếu a < 10 và10 < 13 thì ta suy. Hoạt động của HS. Ghi bảng. HS lên bảng trả lời câu hỏi Có 2 cách viết tập hợp là : Liệt kê các phần tử Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp B = xN/ x < 8 B = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 . HS lên bảng ghi trên tia số và đọc các điểm 3;4;5;6. 1. Tập hợp N và N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N N = 0;1;2;3;4;5;6;7… Mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi 1 điểm trên tia số Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. HS trả lời :’ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm duy nhất trên tia số HS điền vào ô trống các kí hiệu 3N; 1 N*; 0N*;0 N. Tập hợp N* : Là tập hợp các số tự nhiên khác 0 N*=1;2;3;4;5;…. HS lên bảng điền kí hiệu 5 N; 0,2 N. HS đọc mục a trong SGK Nhận xét trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn HS điền kí hiệu 3<5 173 > 17 HS viết tập hợp A = xN/ 3 x 9bằng cách liệt kê các phần tử 3. 2.. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a. Trong 2số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn Nếu a nhỏ hơn b, taviết a<b hoặc b>a Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b, taviết:a b hoặc b a b. Nếu a < b và b < c thì a < c Ví dụ: a < 10và10 < 13 thì a < 13 c. Mỗi STN có 1 số liền sau.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ra điều gì? ? Tổng quát nếu a < b và b < c thì ta suy ra điều gì? GV giới thiệu STN liền sau liền trước của một số tự nhiên Trong các STN ,số nào nhỏ nhất , lớn nhất GV hỏi: Vậy tập hợp các STN có bao nhiêu phần tử? Hoạt động 4: Củng Cố –Luyện Tập: Bài 6(sgk): Viết số tự nhiên liền sau:17;99;a Viết số tự nhiên liềntrước số 35;1000;b. HS trả lời a < 13 HS trả lời Nếu a < b và b < c thì a < c HS cho ví dụ và làm BT9. HS trả lời Số 0 là STN nhỏ nhất Số tự nhiên lớn nhất không có Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử 2HS lên bảng Số tự nhiên liền sau:17 là 18 ; liền sau 99la100; liền sau a là a+1 Số tự nhiên liền trước35là 34;liền Viết ba số tự nhiên liên tiếp trước1000là 999;liền trước b là b tăng dần, trong đó số lớn nhất là –1 29. Viết ba số tự nhiên liên tiếp Hai hs lên bảng làm cả lớp làm giảm dần, trong đó số bé nhất là vào vở 21 Hoạt động 5: HD về nhà - Học bài và làm BT:7;8; 910tr.8 SBT: 10,11,12,13,2.1. duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị Ví dụ: Số tự nhiên liền sau số 2là số 3 Số tựnhiên liền trước số2 là số 1 Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp d. Số 0 là STN nhỏ nhất Không có số tự nhiên lớn nhất e. Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử. *) Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 1 Tiết: 3. Ngày soạn: 16/08/2015 Ngày dạy: 18/08/2015. §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân. 2. Kỹ năng: HS đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến 30, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân 3. Thái độ: Hs có hứng thú trong việc tìm hiểu nguồn gốc, tác dụng và ý nghĩa của các chữ số. B. CHUẨN BỊ: Gv: SGK, phấn màu, bảng phụ Hs: SGK, bút lông C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: A.. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Viết tập hợp N và N* Làm BT 7 Hãy viết tập hợp B các số tư nhiên nhỏ hơn 1. Hoạt động của HS. Ghi bảng. HS lên bảng trả lời câu hỏi N = {0; 1; 2; 3; 4; 5.. } N*= {1; 2; 3; 4; 5;..} B = {0} 4. 1. Số và chữ số Với 10 chữ số:0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 2: Số và chữ số ? Em hãy đọc ba số tự nhiên bất kỳ GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên Gv hướng dẫn HS phân biệt số và chữ số. Hoạt động 3 : Hệ thập phân Gv giới thiệu cách ghi số trong hệ thập phân GVviết số 235dưới dạng tổng: 235 = 20+30+5 Nhận xét giá trị của mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau ? Hoạt động4 Chú ý GV giới thiệu các số La Mã và cách ghi số La Mã Ví dụ : VII = V+I+I Hai số đặc biệt IV ,IX GV giới thiệu cách ghi số La Mã từ XI đến XXX Hoạt động 5: Củng cốLuyện tập HS làm BT 12;13 Viết tập hợp các chữ số của số 2000 Viết STN nhỏ nhất - có 4 chữ số - có 4 chữ sốkhác nhau Đọc các số La Mã: XIV; XXVII; XIX Viết bằng số La Mã:11; 26;18;29. HS cho ví dụ 7 là STN có 1 chữ số 17 là STN có 2 chữ số 57894 là STN có 5 chữ số HS làm BT 11b Số 1425 Số trăm:14 Chữ số hàng trăm: 4 Số chục 142 Chữ số hàng chục:2 HS viết theo cách trêncho các số 222, ab, abc 222 = 200+20+2 ab = a.10+b abc = a.100+b.10+c Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau HS đọc và ghi các số La Mã từ I đến X HS lên bảng ghi các số La Mã từ XI đến XXX. HS lên bảng giải: A = {0;2 } 1000 1023. 14;27;29 XI; XXVI;XVIII;XXIX. Hoạt động 6: Dặn dò: BT:11;14;15 tr.10 SBT: 16 -> 28. Một số tự nhiên có thể có 1;2;3;…chữ số Ví dụ: 7 là STN có 1 chữ số 17 là STN có 2 chữ số 57894 là STN có 5 chữ số Chú ý: 1/Khi viết các STN có từ 5 chữ số trở lên ta tách riêng từng nhóm 3 chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc 2/Cần phân biệt số với chữ số ,số chục với chữ số hàng chục,số trăm với chữ số hàng trăm 2. Hệ thập phân: Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân Cứ 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1đơn vị ở hàng liền trước nó Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau Ví dụ: 222=200+20+2 ab = a.10+b abc = a.100+b.10+c 3. Chú ý: Ngoài cách ghi số như trên còn có những cách ghi số khác Các số La Mã từ 1 đến 30 được ghi bởi 3 chữ số: I tương ứng với 1 V tương ứng với 5 X tương ứng với 10 Các số La Mã từ 1 đên10 là: I; II ; III ; IV ; V 1; 2; 3 ; 4 ; 5 VI;VII;VIII;IX;X 6 ;7 ;8 ;9 ;10 Nếu thêm vào bên trái mỗi chữ số trên: -Một chữ số X ta được các số La Mã từ 1 đến 20 XI;XII ;XIII ; XIV ; XV 11; 12; 13 ; 14 ; 15 XVI;XVII;XVIII;XIX;XX 16 ; 17 ; 18 ; 19 ;20 Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30 XXI;XXII ;XXIII ; XXIV ; XXV 21; 22; 23 ; 24 ; 25 XXVI;XXVII;XXVIII;XXIX;XXX 26 ; 27 ; 28 ; 29 ;30. *) Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 2 Ngày soạn: 23/08/2015 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết: 4. Ngày dạy: 25/08/2015. §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON MỤC TIÊU Kiến thức: HS nắm được một tập hợp có thể có một, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. Biết k/n tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: Biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của tập hợp cho trước không? Biết xác định số phần tử của một tập hợp. 3. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính chính xác, khả năng suy luận chặt chẽ. B. CHUẨN BỊ: Gv: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài tập Hs: SGK, ôn tập bài cũ C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định: Điểm danh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Làm BT14 Một HS lên bảng trả lời câu hỏi Viết giá trị của số abcd trong Một HS nhận xét bài làm của hệ thập phân bạn Hoạt động 2: Số phần tử của 1. Số phần tử của một tập một tập hợp hợp GV gọi HS cho ví dụ tập hợp có HS cho ví dụ A=5 a. Ví dụ1: 1 phần tử , 2 phần tử B=5;3 A=5 có 1 phần tử GV giới thiệu tập hợp có 10 C=xN/x< 10 B=5;3 có 2 phần tử phần tử , vô số phần tử N=0;1;2;3;4;5 … C=xN/x< 10 có 10 phần tử Tập hợp D có 1 phần tử N=0;1;2;3;4;5 … có vô số phần GV gọi HS làm BT?1 Tập hợp E có 2 phần tử tử Tập hợp H có 11 phần tử b. Tập hợp rỗng: Tập hợp không có phần tử nào gọi GV nêu ?2 là tập hợp rỗng Tìm số tự nhiên x mà x+5=2 Không có số tự nhiên nào Kí hiệu: GV giới thiệu tập hợp rỗng ? Từ các ví dụ trên hãy cho biết - Có 1 phần tử, có nhiều phần tử, Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên x một tập hợp có thể có bao nhiêu có vô số phần tử hoặc không có sao cho x+2=1 là tập hợp rỗng phần tử nào. Kết luận: Sgk phần tử A. 1.. Gv yêu cầu hs đọc chú ý sgk Củng cố: Bài tập 17 sgk 2 hs lên bảng trình bày cả lớp làm vào nháp Hoạt động3: Tập hợp con GV sử dụng hình vẽ về tập hợp E và F trong SGK ? Hãy viết tập hợp E và F ? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? =>GV mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.. c. x y. Hs đọc đề a) A = {0; 1; 2; 3; …; 19; 20} Tập hợp A có 21 phần tử b) B = ; B không có phần tử nào HS kiểm tra các phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F hay không E = x, y F = x, y, c, d Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. 6. 2. Tập hợp con Ví dụ: E = x, y F = x, y, c, d Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F Tổng quát: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> E F. Một HS trả lời. Kí hiệu : A B hay:B A đọc A là tập hợp con của B hay A được chứa trong B hay B chứa A. AB BA Một HS lên bảng trả lời: ? Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B Gv yêu cầu hs nêu định nghĩa sgk Gv giới thiệu A là tập hợp con của tập hợp B kí hiệu: A B hoặc B A cách đọc: Có ba cách GV minh họa hai tập hợp trên bằng hình vẽ Hoạt động 4:Hai tập hợp bằng nhau GV yêu cầu hs làm ?3 sgk. *) Hai tập hợp bằng nhau Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau Kí hiệu: A = B. ?3 sgk: M = 1; 5 A = {1; 3; 5 B = 5; 1; 3 MA MB. Thông qua BT?3 gv giới thiệu hai tập hợp bằng nhau Hoạt động 5: Củng cố: Treo bảng phụ: Cho tập hợp A = {x, y, a}. Các cách viết sau đúng hay sai? Vì sao? Hs suy nghĩ trả lời và làm vào vở. a A ; {x} A ; {a} A ; {y} A ; {x, y} A; 0 A; x A Bài 16 sgk BT 16 SGK: a)A = 20A có 1 phần tử b) B = 0 B có 1 phần tử c) C = N Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: C có vô số phần tử d) D = - Học bài cũ D không có phần tử nào BT về nhà: 18,19,20 tr13 sgk SBT: 29, 30, 32, 35, 36, 37, 38, 39, 4.1, 4.2 *) Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 2 Tiết: 5. Ngày soạn: 23/08/2015 Ngày dạy: 25/08/2015 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TẬP A.. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được một tập hợp có thể có một, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. 2. Kỹ năng: Biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của tập hợp cho trước không? Biết xác định số phần tử của một tập hợp. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính chính xác, khả năng suy luận chặt chẽ thông qua giải các bài tập.. B. C.. CHUẨN BỊ: Gv: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài tập Hs: SGK, bút lông TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Giải BT 17 Hoạt động 2:Tìm số phần tử của một tập hợp GV gọi HS đọc đề BT 21 GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A gọi HS tìm số phần tử của tập hợp B Hoạt động 3: Số chẵn, số lẻ GV gọi HS đọc đề BT 22 ? Số chẵn là gì? ? Số lẻ là gì? ?Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? GV gọi HS giải BT22 a) Viết tập hợpC các số chẵn nhỏ hơn 10 b) Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 c) Viết tập hợp A 3số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là18 d) Viết tập hợp B 4 số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất là31 Gọi HS đọc đề bàitập23 Tìm số phần tử của tập hợp C=8;10;12;…;30 Tổng quát tìm số phần tử của tập hợp các số chẵn từ a đến b các số lẻ từ m đến n Tìm số phần tử của tập hợp D , tập hợp E. Hoạt động của HS. Ghi Bảng. Một HS lên bảng trả lời câu hỏi Một HS nhận xét bài làm của bạn Dạng 1 : Số phần tử của một tập hợp A = 8; 9; 10 ;…. ;20 B = 10; 11; 12;…; 99 có 20-8+1=13 phần tử có 99-10+1=90 phần tử BT21 Số chẵn là số tự nhiên có chữ số Tìm số phần tử của tập hợp B tận cùng là 0,2,4,6,8 B = 10; 11; 12; …; 99 Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận có 99-10+1=90 phần tử cùng là 1,3,5,7,9 Hai số chẵn hoặc lẻliên tiếp hơn Dạng 2: Số chẵn, số lẻ. kém nhàu đơn vị Số chẵn là số tự nhiên có chữ số 1 HS trả lời: tận cùng là 0,2,4,6,8 Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận C = 0; 2; 4; 6; 8 cùng là 1,3,5,7,9 L = 11; 13; 15; 17; 19 Hai số chẵn hoặc lẻliên tiếp hơn A = 18; 20; 22 kém nhàu đơn vị B = 25; 27; 29; 31 1 HS khác nhận xét câu trả lời BT 22 của bạn C = 0; 2; 4; 6; 8 L = 11; 13; 15; 17; 19 A = 18; 20; 22 B = 25; 27; 29; 31. Có(30-8):2+1=12phần tử Tập hợp các số chẵn từ a đến b có (b-a):2+1 phần tư Tập hợp các số lẻ từ m đến n có (n-m):2+1 phần tử õ D = 21; 23; 25; …; 99 8. BT 23 C = 8; 10; 12; …; 30 Có(30 - 8) : 2 + 1 = 12phần tử Tập hợp các số chẵn từ a đến b có (b - a) : 2 + 1 phần tữ Tập hợp các số lẻ từ m đến n có (n - m) : 2 + 1 phần tử D = 21; 23; 25; …; 99.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Có (99 - 21) : 2 + 1 = 40 phần tử E = 32; 34; 36; ..; 96 Có (96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử Hoạt động 4: Sử dụng kí hiệu tập hợp con . Viết tập hợp GV gọi HS đọc và giải BT 24 GV giới thiệu bảng phụ bảng diện tích các nước trong khối Asean Củng cố: Tính số phần tử của tập hợp A các số chẵn nhò hơn 20 B=32;34;36;..;96 C=31;33;35;..;81. A là tập hợp các sốtự nhiên nhỏ hơn10 B là tập hợp các số chẵn N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 A N B N N* N HS đọc bảng phụ BT 25 Viết tập hợp A 4 nước có diện tích lớn nhất A = In đô, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam Tập hợp B 3 nước có diện tích nhỏ nhất B = Xin-ga-po, Bru-nây, Campu-chia. Hoạt động 5: HD về nhà - Ôn tập lại bài học - Làm bài 34, 37, 40, 41, 4.1, 4.2 SBT Bài thêm: Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 100 L là tập hợp các số lẻ, dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên - Đọc trước bài: Phép cộng và phép nhân. Có (99 - 21) : 2 + 1 = 40 phần tử E = 32; 34; 36; ..; 96 Có (96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử Dạng 3: Tập hợp con BT 24 Cho A là tập hợp các sốtự nhiên nhỏ hơn10 B là tập hợp các số chẵn N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên A N B N N* N BT 25 Tập hợp A 4 nước có diện tích lớn nhất A= In đô, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam Tập hợp B 3 nước có diện tích nhỏ nhất B = Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-puchia. *) Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 2 Tiết: 6. Ngày soạn: 24/08/2015 Ngày dạy: 36/08/2015 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN MỤC TIÊU Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất trên vào việc tính nhanh 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính linh hoạt và hợp lí thông qua hoạt động giải toán. B. CHUẨN BỊ: Gv: SGK, phấn màu, bảng phụ Hs: SGK C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Tổng và tích hai số tự nhiên ? Tính số phần tử của các tập Phép cộng: hợp sau HS1: Tập hợp A có 61 phần tử a + b = c a) A = 40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100 Tập hợp B có 45 phần tử (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng) . A. 1.. b) B = 10 ; 12 ; 14 ; . . . 8 ? Cho tập hợp a ; b ; c. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ? HS2: ; a; b; c; a; b; a ; Hoạt động 2: Ôn tập về tổng và c; b ; c ; a ; b ; c tích của hai số tự nhiên ? Em hãy cho biết ở Tiểu học người ta dùng kí hiệu nào để Kí hiệu phép cộng là “+” biểu hiện phép cộng và phép Kí hiệu phép nhân là “ ” nhân? ? Cho HS nêu lại các thành phần của một tổng và các thành phần của một tích của hai số tự nhiên Hs nêu các thành phần của một đã học ở Tiểu học tổng và một tích. ? Cho HS lên nắm được kí hiệu phép nhân và cách viết về phép nhân ở lớp 6 GV: Cho ví dụ minh hoạ. HS nghe giảng. Phép nhân: a. .. b. =. d. (Thừa số) . (Thừa số) = Tích) Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Ví dụ : a . b = ab 4x.y = 4xy ?1 Điền vào chỗ trống a. 12. 21. 1. 0. b. 5. 0. 48. 15. a+ b. 17. 21. 49. 15. a.b. 60. 0. 48. 0. GV: Cho HS thực hiện ?1 và Hs thực hiện ?1 sgk gọi HS đứng tại chỗ trả lời. ?2 Hướng dẫn. GV: Ghi vào bảng. a) Tích của một số với 0 thì bằng 0. Chỉ vào phép tính tương ứng ?1. GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ? 1 yêu cầu HS trả lời bài ?2 Tích của một số với 0 thì bằng 0 GV: Cho bài tập HS vận dụng Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừasố nhận xét trên để thực hiện bằng 0 GV: Em hãy nhận xét kết quả HS trả lời của tích và thừa số của tích? GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ?. b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 Áp dụng : Tìm x biết (x 34) . 15 = 0 Giải Ta có : (x 34) . 15 = 0 x 34 = 0 x = 0 + 34. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải. Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.. x = 34 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên a) Tính chất giao hoán 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. ? Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó?. a+b=b+a. HS quan sát GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi các “số hạng” Hs phát biểu lại các tính chất đã GV gọi 2 HS phát biểu hai tính học chất của phép cộng Áp dụng tính nhanh : 26 + 47 + 74. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi a.b=b.a b) Tính chất kết hợp Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ? Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? HS phát biểu các tính chất làm Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép 26 + 47 + 74 = (26+74)+47 cộng = 100+47 = 147 GV gọi 2 HS phát biểu. Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. HS áp dụng :. (a.b) . c = a . (b.c). Tính nhanh : 2 . 37 . 50 Cả lớp làm vào vở GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó. HS phát biểu các tính chất của phép nhân. c) Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng. 2 . 37 . 50 = 2.50.37 = 100.37. Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.. = 3700. Áp dụng tính nhanh :. a (b + c) = ab + ac. 37 . 36 + 37 . 64. HS trả lời tính chất phân phối GV: Phép cộng và phép nhân có của phép nhân đối với phép tính chất gì giống nhau ? Hãy vận dụng thực hiện ?3 GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 3: Củng cố: ? Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì giống nhau Làm nhanh bt 27 sgk Hoạt động 4: HĐ về nhà - Học bài theo sgk BTVN: 26; 27b, d; 28; 29 sgk. 43;44;45;46;47;48;49;56 sbt. (a + b) + c = a + (b + c). 37 . 36 + 37 . 64 = 37.( 36 + 64) = 37 . 100 = 3700 BT ?3a Làm BT ?3b) 4.37.25=4.25.37=100.37 =3700 BT3c 87.36+87.64=87(36+64) =87.100 =8700 Hs lên bảng trình bày câu a, c. ?3 Tính nhanh. Hướng dẫn a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) = = 87 . 100 = 8 700. *) Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 3 Ngày soạn: 31/08/2015 Tiết: 7, 8 Ngày dạy: 01/09/2015 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> LUYỆN TẬP MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững và biết vận dụng các tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận tính nhanh 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác , khả năng suy luận chặt chẽ B. CHUẨN BỊ: GV: SGK, phấn màu,bảng phụ,máy tính HS: SGK,bảng con,máy tính C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Tiết 7 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gọi 1HS lên bảng Phát biểu tính chất của phép 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và cộng làm BT Làm BT 31a a)135+360+65+40 =(135+65)+(360+40) DạngI:Tính nhanh Hoạt động 2: Tính nhanh =200+400=600 BT 31 GV gọi HS áp dụng tính chất b)463+318+137+22 a)135+360+65+40 giao hoán và kết hợp để tính =(463+137)+(318+22) =(135+65)+(360+40) nhanhBT31b =600+340=940 =200+400=600 b)463+318+137+22 GV hướng dẫn BT 31c =(463+137)+(318+22) Cộng số đầu và số cuốita được 5 cặp số 50 và còn dư số 25 =600+340=940 mấy cặp số 50 và còn dư số nào? 50.5+25=275 c)20+21+22+…+30 Tổng của chúng bằng bao nhiêu? =20+30+21+29+…+24+26 =50+50+50+50+50+25 =275 GV gọi HS đọc BT 32 996+45=996+4+41 GV hướng dẫn bài mẫu gọi HS =1000+41=1041 BT32 giải BT 32a Câua: 996+45=996+4+41 =1000+41=1041 Hoạt động 3:Tìm số chưa biết của dãy số 1+1=2 BT33 Em hãy tính tổng của số thứ nhất 1+2=3 Tìm số chưa biết của dãy và số thứ hai ta được số thứ ba , 2+3=5 số1,1,2,3,5,8,…. tương tự cho số thứ 7bằng tổng 3+5=8 Trong dãy số trên mỗi số kể từ số của các số thứ mấy? 5+8=13 thứ ba , bằng tổng của hai số liền Tương tự cho các số còn lại 8+13=21 trước Tìm 4 số nữa của dãy số 21+13=34 Viết tiếp bốn số nữa của dãy số Hoạt động 4: 21+34=55 1,1,2,3,5,8,13,21,34,55 Sử dụng máy tính bỏ túi Gv giới thiệu một số nút phím trong máy tính SHARPtk-340 Máy tính sharp cho cách cộng với HS nhắc lại công dụng của các BT34 một số nhiều lần( số hạng lặp lại nút Sử dụng máy tính bỏ túi đặt sau Dùng máy tính bỏ túi tính các -Nút mở máy: ON/C tổng -Nút tắt máy:OFF Hoạt động 5: Củng cố(7’) 1364+4578=5942 -Các nút số từ 0đến 9 Tính nhanh 6453+1469 -Nút dấu + 35+160+265+40 Ấn nút -Nút dấu = 998+17 6453+1469=Kết quả7922 -Nút xóaCE Dặn dò(3’)Làm BT 32b 5421+1469 Cộng hai hay nhiều số: SBT: 45, 49, 54, 55 Ấn nút 13+28 12 A..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sử dụng máy để tính 1256+1234;5789+1234 5896+1234 1534+217+217+217. 5421=Kết quả 6890. Nút ấn 13+28=Kết quả41 214+37+9 Nút ấn 214+37+9= Kết quả260. Tiết 8 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gọi 1HS lên bảng Phát biểu tính chất của phép nhân Làm BT 35. 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm BT 15.2.6=5.3.12=15.3.4 4.4.9=8.18=8.2.9 Hoạt động 2: Tính nhẩm 36a) GV hướng dẫn cách tính nhẩm 15.4=15.2.2=30.2=60 45.6 bằng tính chất kết hợp của 25.12=25.4.3=100.3=300 phép nhân 125.16=125.8.2=1000.2 45.6=45.(2.3)=(45.2).3 =2000 =90.3=270 36b)25.12=25.(10+2) Hoặc áp dụng tính chất phân phối =25.10+25.2=250+50=300 của phép nhân đối với phép cộng 34.11=34.(10+1) 45.6=(40+5).6=40.6+5.6 =34.10+34.1=340+34=374 =240+30=270 47.101=47.(100+1) Gọi 2HS lên bảng giải BT 36 =47.100+47.1 Hoạt động 3: Tính chất phân phối =4747 của phép nhân đối với phép trừ GV giới thiệu tính chất a(b-c)=ab-ac 13.99 =13.(100-1) =1300-13=1287 Hs giải BT 37 Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi 16.99=16.(20-1) GV giới thiệu nút dấu nhân =16.20-16=320-16=304 Hướng dẫn HS sử dụng máy tính 46.99=46.(100-1) bỏ túi để tính phép nhân =46.100-46=4600-46=4554 Củng cố : Dùng máy tính để nhân số 142857 với 2,3,4,5,6 tìm ra HS dùng máy tính để tính tính chất đặc biệt 375.376=14100 Hoạt động 5: HD về nhà 624.625=390000 - Học bài theo SGK 13.81.215=226395 - BTVN: 57, 58, 59, 61, 5.1, 5.2 SBT - Xem bài Pheps trừ và phép chia. DạngII:Tính nhẩm BT 36 a 15.4=15.2.2=30.2=60 25.12=25.4.3=100.3=300 125.16=125.8.2=1000.2 =2000 36b)25.12=25.(10+2) =25.10+25.2=250+50=300 34.11=34.(10+1) =34.10+34.1=340+34=374 47.101=47.(100+1) =47.100+47.1 =4747 BT37 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ a(b-c)=ab-ac 16.99=16.(20-1) =16.20-16=320-16=304 46.99=46.(100-1) =46.100-46=4600-46=4554 BT 38: Sử dụng máy tính bỏ túi Nút dấu nhân:X 42.37 Ấn nút 42X37=Kết quả 1554. *) Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 3 Tiết: 9. Ngày soạn: 01/09/2015 Ngày dạy: 02/09/2015 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA MỤC TIÊU Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư 3. Thái độ: HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép trừvà phép chia vào giải một vài bài toán thực tế B. CHUẨN BỊ: A. 1.. C.. GV: SGK, phấn màu, bảng phụ HS: SGK TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Làm bài 56 SBT/t12: Tính nhanh a) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 b) 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41 Gv đánh giá ghi điểm. Hoạt động 2: Phép trừ hai số tự nhiên ? Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu nào?. Hoạt động của HS Hai HS lên bảng chữa BT Cả lớp làm vào vở. Một HS nhận xét bài làm của bạn 1. Hs: Dùng dấu trừ Hs trả lời lần lượt a, b, c. Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số gì ?. HS hết bảng tìm x ?Tìm x biết 2 + x = 5 x=5–2=3 6+x =5 6+x=5 ? Cho hai số tự nhiên a và b, nếu Không có giá trị của x có số tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép trừ như thế HS vẽ tia số tìm hiệu của 5 - 2 nào với a và b? GV giới thiệu cách xác định HS vẽ tia số tìm hiệu của 5 - 6 hiệu bằng tia số ? muốn trừ cho 2 em phải làm như thế nào ? ? Bút chỉ điểm mấy ? Kết quả? Hãy thực hiện tương tự 5 6 ?Di chuyển bút như thế nào ? 5 không trừ được cho 6 vì khi di Kết luận điều kiện gì ? chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ? Để phép trừ a b thực hiện ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì được trong tập hợp số tự nhiên bút vượt ra ngoài tia số. thì phải có điều kiện gì của a và - Để có hiệu a-b là b? a b - Củng cố ?1 Sgk HS giải BT ?1 Hoạt động3: Phép chia hết và phép chia có dư GV: Tìm số tự nhiên x sao cho 3 . x = 12. Ghi Bảng. Hslên bảng tìm x 14. Phép trừ hai số tự nhiên Ta có: a b = c (Số bị trừ - Số trừ = Hiệu) Cho hai số tự nhiên a và b Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x. Phép trừ 5 – 2 = 3. Phép trừ 5 – 6 = ? Điều kiện để có hiệu a-b là a b Số bị trừ - sốtrừ = Hiệu Số bị trừ = Số trừ + Hiệu Số trừ = Số bị trừ - Hiệu 2. Phép chia hết và phép chia có dư a) Phép chia hết Cho hai số tự nhiên a và b , trong đó b khác 0 , nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì tanói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x a:b=c.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5 . x = 12 => GV giới thiệu phép chia: Tổng quát với hai số tự nhiên a, b (b 0) nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a : b = x Củng cố ?2 GV gọi HS làm BT ?2. 3 . x = 12 ta có x = 4 vì 3 . 4 = 12 không có số tự nhiên x nào để 5 . x = 12 0:a=0 a:a=1 a:1=a. a khác 0. Thực hiện hai phép chia 12 : 3 và 14 :3 ? Hai phép chia trên có gì khác nhau ? Tìm số dư của hai phép chia trên => GV giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư. ? Nêu mối quan hệ của số bị chia, số chia, thương, số dư trong phép chia ? Số chia cần có điều kiện gì ? Số dư cần có điều kiện gì. Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0 còn phép chia thứ hai có số dư khác 0. 12 : 3 = 4số dư là 0 14 : 3 được 4 số dư là 2. Hoạt động 4: Củng cố: GV gọi HS làm ?3 BT41,44a ,e Cũng cố quan hệ giữa các số trong phép chia , phép trừ. Hs trả lời ?3 a)600 : 17được 35 dư là5 b) 1312 : 32 = 41 c)15 : 0 Không xảy ra vì số dư bằng 0 d)x :13 được 4 dư 15 Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia. Hoạt động 5: Dặn dò: BT về nhà: 42, 43, 44( b,c,d) , 45, sgk Sbt: 62, 63, 64, 65, 66, 68, 69, 70 trang 13 - 14. SBC = Số chia.Thương + Số dư. (Số bị chia: Số chia=Thương) b) Phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a và b , trong đó b khác 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a=b.q+r (0 r < b) Nếu r = 0 ta có phép chia hết r 0 ta có phép chia có dư Tóm tắt 1. Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ 2. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên bkhác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q 3. Trong phép chia có dư: SBC = Số chia.Thương + Số dư a = b.q + r (0 < r < b) Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia 4. Số chia bao giờ cũng khác 0. Số chia phải khác 0 Số dư < Số chia. BT41 Huế –Nha Trang: 1278 – 658 = 620km Nha Trang_TPHCM: 1710 – 1278 = 432km BT44a)392 : 28 q = 14, r = 0 420 : b = 12 b = 35. *) Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 4. Ngày soạn: 02/09/2015 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết: 10 – 11. Ngày dạy: 05/09/2015 LUYỆN TẬP. A. 1. 2.. Mục tiêu : Kiến thức : - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính toán phép trừ, phép chia. Giải toán tìm x. Biết sử dụng máy tính để tính toán. 3. Thái độ : Không lạm dụng máy tính. Biết tự làm đúng 1 bài toán. Biết vận dụng tính chất của phép tính để tính nhẩm, tính nhanh. B. CHUẨN BỊ : Thầy : Sách giáo khoa, phấn màu, bảng phụ Trò : Sách giáo khoa. C. Tiến trình bài dạy : Tiết 10 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS lên bảng trả lời. Giải BT ? Phát biểu mối quan hệ giữa các 43 số trong phép trừ? Gọi khối lượng quả bí là xg. Điều kiện để thực hiện được phép x +100g = 1kg+500g trừ là gì? x +100g = (1000+500)g Giải BT 43 x = (1500-100)g=1400g Hoạt động 2 : Giải toán tìm x. GV gọi HS đọc đề BT 47 GV hướng dẫn HS giải. Gọi lần lượt 2 HS lên bảng giải BT 47abc. Củng cố lại mối quan hệ : SBT = Hiệu + ST ST = SBT - Hiệu SH + SH = Tổng SH = Tổng - SH đã biết. Hoạt động 3 : Tính nhẩm GV hướng dẫn BT 48 Thêm vào số hạng này, bớt đi số hạng kia cùng một số ( chẵn chục, chẵn trăm) 57 + 96 =(57-4)+(96+4) = 53 + 100 =153 Đối với phép trừ tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số. 135 - 98 =(135+2)-(98+2) = 137 - 100 = 37. HS lên bảng giải BT 47a/ (x-35) -120 = 0 SBT - ST = Hiệu SBT = Hiệu + ST x - 35 = 120 SBT ST= Hiệu x = 120 + 35 = 155 47b/ 124+(118 -x) = 217 SH + SH = Tổng SH = Tổng-SH đã biết 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 SBT-ST= Hiệu ST = SBT - Hiệu x = 118 - 93 x = 25 HS giải BT 48/ 35 + 98 Thêm vào số thích hợp là số 2 ở số 98, bớt ở số 35 đi 2. (35-2)+(98+2)=33+100 = 133 HS lên bảng tính : BT49/ 1354 - 997 Thêm vào số thích hợp ở 997 là 3 nên 1354 thêm 3 (1354+3) - (997+3) = 1357 - 1000 = 357. Hoạt động 4: Sử dụng máy tính 16. I. Tìm số tự nhiên x : 47a/ ( x - 35) - 120 = 0 x - 35 = 120 x = 120 +35 x = 155 47b/ 124 +( 118 - x ) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 x = 25. II. Tính nhẩm : BT 48a/ 35 + 98 = (35 - 2) + ( 98 + 2) = 33 + 100 = 133. BT 49/ 1354 - 997 = ( 1354 + 3 ) - ( 997 + 3 ) = 1357 - 1000 = 357.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> bỏ túi. GV hướng dẫn HS sử dụng các nút trên máy tính để làm toán cộng, trừ. Củng cố : Tím x ( x -53 ) - 17 = 32 23 - ( x + 14 ) = 0. HS dùng máy để tính : 425 - 257 652 - 46 - 46 - 46 91 - 56 82 - 56 73 - 56. III.. Sử dụng máy tính bỏ túi : Nút dấu : (- ) ; ( + ) Tính : 45 - 28 + 14 Ấn nút : (4)(5) (-) (2)(8) (+) (1)(4) (=) kết quả 31. Dặn dò : BT 47c BT 48, 49 còn lại BT 51( không bắt buộc ) Tiết 11 Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Tính nhẩm GV hướng dẫn HS BT52a Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng 1 số 52b/ Nhân cả SBC và SC cho cùng 1 số Gọi HS tìm số thích hợp cho mỗi bài. 52c/ Hướng dẫn tính chất ( a + b ) : c = (a:c) + (b:c ) 132 : 12 Phân tích 132 dưới dạng tổng a + b sao cho a 12, b 12. Hoạt động 2 : Giải toán BT54/ GV gọi HS đọc đề bài; GV hướng dẫn cách giải. Tìm số người ở mỗi toa 1 chỗ (1 người) 1000 : 96 = ? toa . Thừa ? người. Cần thêm một toa nữa. Hoạt động 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi GV hướng dẫn học sinh nút (÷ ) để làm tính chia Củng cố : Tính nhẩm và tính bằng máy : 154.50; 317 : 25 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại phép trừ và phép chia - Bài 53 sgk. Sbt: 81->78, 80, 81. Hoạt động của học sinh HS lên bảng giải tính nhẩm : 14.50 (số thích hợp là2) 16.25(số thích hợp là 4) HS lên bảng tính nhẩm 1400 : 25 (số thích hợp là 4) HS lên bảng giải : 132 : 12 = (120 + 12 ) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11. Ghi bảng I. Tính nhẩm : Bài 52 Sgk t25 a/ 14.50 = (14 : 2).(50.2) = 7.100 = 700 16.25 = ( 16 : 4 ).( 25.4 ) = 4.100 = 400 b/ 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400.4) : ( 25.4 ) = 5600 : 100 = 56. HS tóm tắt đề : Cần chở 1000 khách 1 toa : 12 khoang 1 khoang : 8 chỗ 1 toa ? chỗ ? toa.. c/ 132 : 12 = ( 120 + 12 ) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 II. Giải toán : Bài 54 Sgk t25 Giải: Số người ở mỗi toa : 12.8 = 96 1000 : 96 = 10 dư 40 Cần ít nhất 11 toa để chở hết 1000 khách.. HS dùng máy tính để tính : VT ôtô biết 6g đi được 288km III. Sử dụng máy tính bỏ túi Nút Chiều dài hcn có : diện tích dấu chia (÷ ) 1530m2, rộng 34m Phép tính : Gọi 2 HS lên bảng tính. 608 : 32 Ấn nút : (6)(0)(8) (÷ ) (3)(2) (=) kết quả 19.. *) Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 4. Ngày soạn: 02/09/2015 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết: 12:. Ngày dạy: 06/09/2015 §7 LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. A. 1.. MỤC TIÊU Kiến thức: HS nắm được định nghĩa về lũy thừa , phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kỹ năng: Biết viết gọn lũy thừa.Tính giá trị một lũy thừa. Biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính chính xác, thấy được sự tiện lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. B. CHUẨN BỊ: GV: SGK, phấn màu, bảng phụ HS: SGK C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Viết tổng sau bằng cắch dùng phép nhân 2+2+2+2 a+a+a+a GV giới thiệu : 2.2.2.2 a.a.a.a ta có thể viết gọn là gì? Hoạt động 2:Lũy thừa với số mũ tự nhiên GV giới thiệu 2.2.2.2viết gọn là 24 Ta viết: 2.2.2.2 = 24 Vậy a.a.a.a viết gọn là gì? GV hướng dẫn cách đọc lũy thừa, cơ số, số mũ a.a.a….a = ?(có n thừa số) có nghĩa là gì? an đọc là gì? ? lũy thừa bậc n của a là gì? Gv giới thiệu a là cơ số, n là lũy thừa an là một lũy thừa. Nhấn mạnh: phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. Củng cố BT ?1 Lũy Cơ Số GTCLT thừa số mũ 72 23 3 4 Vậy phép tính nâng lên lũy thừa là gì? GV hướng dẫn HS cách đọc a.a = a2 (a bình phương). Hoạt động của HS. Ghi Bảng. HS lên bảng 2+2+2+2=2.4=8 a + a + a + a = a.4. HS trả lời : a.a.a.a = a4 đọc là a mũ 4 hoặc a lũy thừa 4 a.a.a….a = an là tích của n thừa số a Là lũy thừa bậc n của a HS đọc định nghĩa lũy thừa ( nhiều lần). 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên Ví dụ: 2.2.2.2 = 24 ( 2 mũ 4 hoặc đọc 2 lũy thưa 4) a.a.a.a = a4 a.a.a…a = an Định nghĩa : Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau ,mỗi thừa số bằng a an = a.a…a ( n thừa số), n 0 a gọi là cơ số , n gọi là số mũ. Làm BT ?1 72 Cơ số :7 , số mũ:2 Giá trị của lũy thừa 72 =7.7=49 Cơ số : 3 Số mũ:4 34=3.3.3.3=81 Phép nâng lên lũy thừa là phép nhân nhiều thừa số bằng nhau. 18. Phép nâng lên lũy thừa là phép nhân nhiều thừa số bằng nhau Chú ý: a 2 = a.a (a bình phương) a3 = a.a.a (a lập phương) Quy ước: a1 = a.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> a.a.a = a3 (a lập phương) 5 bình phương bằng bao nhiêu? 2 lập phương bằng bao nhiêu? GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên ( 0) : + Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau *) lưu ý tránh nhầm lẫn: 23 2.3 GV:Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa a) 5.5.5.5.5.5 b) 2.2.2.3.3 HS đứng tại chỗ thực hiện Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số Khai triển và viết gọn 23.22 a.a3 ? Qua hai ví dụ trên hãy cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? ? phát biểu quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số Nhấn mạnh: số mũ cộng chứ không nhân GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức Hoạt động 4: Củng cố Nhóm 1: Xác định bình phương của các số từ 1 đến 5 Nhóm 2: Xác định lập phương của các số từ 1 đến 5 Gv kiểm tra các nhóm hoàn thành. ?2 Viết các tích sau thành các luỹ thừa x5 . x4 = ; a4.a = Bài 56 (b, d) GV gọi 1 HS lên bảng b) 6.6.6.3.2 = ? d) 100.10.10.10 = ? Hoạt động 5: HD về nhà - Học bài theo sgk -BTVN: 56,57,58,59,60 sgk 86,90 sbt *) Rút kinh nghiệm. 5bình phương 52 = 5.5 = 25 2 lập phương 23 = 2.2.2 = 8 HS lên bảng. a) 5.5.5.5.5.5 = 56 b) 2.2.2.3.3 = 23.32. 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số Ví dụ: 23.22 = 2.2.2.2.2 = 25 = 22+3 a.a3 = a.a.a.a = a4a1+3 Tổng quát: am.an = am+n Quy tắc: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. 23.22 = 2.2.2.2.2 = 25 a.a3 = a.a.a.a = a4. am.an = am+n Số a a2 1 1 2 4 3 9 4 16 5 25 6 36 7 49 8 64 9 81 10 100 5 4 ?2 x . x = x5+4 = a4+1 = a5 HS lên bảng giải. 19. a3 1 8 27 64 125 Về nhà bổ sung tiếp. x9 ; a4.a =.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 5 Ngày soạn: 14/09/2015 Tiết: 13: Ngày dạy: 15/09/2015 LUYỆN TẬP A. 1.. Mục tiêu : Kiến thức : - HS biết tính giá trị của từng lũy thừa. Biết dùng lũy thừa để viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau. 2. Kỹ năng : Tính toán đúng lũy thừa. Thực hiện đúng các phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số. So sánh kết quả sau khi tính lũy thừa. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận. Tránh sai lầm nhân cơ số với số mũ. Hiểu đúng ý nghĩa lũy thừa. B. CHUẨN BỊ : GV : Sách giáo khoa, phấn màu, bảng phụ HS : Sách giáo khoa. C. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu định nghĩa lũy thừa ? Tính : 22 ; 23 ;92 ;112 ;33 ; 43. HS trả lời và tính : 22 = 4 ; 23 = 8 ; 92 = 81 ; 112 = 121 ; 33 = 27 ; 43 = 64. Hoạt động 2 : Tính giá trị lũy thừa. GV gọi HS đọc đề BT 47 GV hướng dẫn HS giải. 10n = 10.10…..10 n lần n 10 = 100000….0 n số 0 => Nhấn mạnh: 102 = 10.10 = 100 2.10 = 20. I. Tính giá trị lũy thừa : BT62 Tính a/ 102 = 10.10 = 100 2 HS lên bảng tính : 103 = 10.10.10 = 1000 102 ; 103 ; 104 ; 105 ; 106 104 = 10000 và viết dưới dạng lũy thừa 105 = 100000 của 10. 106 = 1000000 3 1000 = 10 b/ Viết dưới dạng lũy thừa của 10. 6 1000000 = 10 1000 = 103 12 1000.…0 = 10 1000000 = 106 1000.…0 = 1012 12 số 0 12 số 0 II. Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số. Hoạt động 3: Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số : ? Nhắc lại công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. BT 63. am.an = am+n. Câu 3. 2. a/ 2 .2 = 2 GV gọi HS trả lời Đ, S BT 63 Câu sai yêu cầu sửa lại Hãy viết kết quả của phép tính dưới dạng 1 lũy thừa. b/ 23.22 = 25 c/ 54.5 = 54. HS lên bảng tính 20. BT 65. Ð. 6. S x. x x.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV gọi Hs làm BT 64 3. Hoạt động 4 : So sánh 2 lũy thừa. GV gọi HS tính và so sánh 23 và 32 210 và 100. Hoạt động 4: Củng cố BT 61 SGK Số nào là lũy thừa của 1 số tự nhiên.. 2 = 2.2.2 = 8 32 = 3.3 = 9 32 > 23 210 = 2.2……..2 = 1024 10 lần 1024>100 210 > 100 HS trả lời và sửa sai a/ 23.22 = 26 ( sai ) Sửa đúng 25 b/ 23.22 = 25 (đ) c/ 54.5 = 54 (s) Sửa đúng 55 HS trả lời : HS lên bảng giải : 8 = 23 ; 16 = 42 = 24 27 = 33 ; 64 = 82 = 43 81 = 92 ; 100 = 102. Viết kết quả phép tính dưới dạng 1 lũy thừa : a/ 23.22.24 = 23+2+4 = 29 b/ 102.103.105 = 102+3+5 = 1010 c/ x.x5 = x1+5 = x6 d/ a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10 III. So sánh 2 lũy thừa : BT 65/ Bằng cách tính hãy cho biết số nào lớn hơn trong 2 số sau : a/ 23 và 32 23 = 2.2.2 = 8 32 = 3.3 = 9 32 > 23 b/ 210 và 100 210 = 2.2……..2 = 1024 10 lần 1024>100. 210 > 100. GV yêu cầu hs tìm hiểu bài 95 SBT/16 Hs đọc bài 95 sbt và tính Tính nhanh bình phương của số theo yêu cầu. tận cùng bằng 5 GV hướng dẫn cách tính và yêu cầu hs tính 152, 252, 452, 75 Hoạt động 5: Dặn dò : - Ôn tập bài học - BTVN: 88, 89, 93, 94 SBT - Xem trước bài: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Chuẩn bị giấy KT 15p *) Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 5. Ngày soạn: 14/09/2015. Tiết: 14:. Ngày dạy: 15/09/2015 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ A. 1. 2.. MỤC TIÊU Kiến thức: HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số Kỹ năng:. Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. Biết vận dụng các quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính chính xác, cẩn thận, thấy được sự tiện lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. B. CHUẨN BỊ: GV: SGK, phấn màu,bảng phụ HS: SGK C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số Sửa BT về nhà GV sửa sai cho HS nếu có. Hoạt động 2: Ví dụ Ta đã biết: 53.54=57 Hãy cho biết: 57 : 54=? 57 : 53=? Vậy a9: a4= a? a9: a5= a? Hoạt động 3: Quy tắc Tổng quát với m>n am:an =a? Quy ứoc a0=1 Tính 15170=? Em hãy áp dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số để tính: 712 :74 x5: x Hoạt động 4: Chú ý Em hãy viết số 2475 dưới dạng 1 tổng? Hãy viết các số 2000,400,70,5 dưới dạng 1 lũy thừa của 10 Hoạt động 5: Củng cố. Hoạt động của HS. Ghi Bảng. HS lên bảng trả lời quy tắc và công thức am. am =am+n 132 .1313=132+3=135 a3.a.a2=a3+1+2=a6. HS lên bảng giải: 57 : 54=53 57 : 53=54. I.. Ví dụ:. 57 : 54=53=57-4 57 : 53=54=57-3 a4.a5=a9 Do đó: a9: a4= a5 a9: a5= a4 với a khác 0. a9: a4= a5 a9: a5= a4. HS trả lời và phát biểu quy tắc nhiều lần am:an =am-n (a 0;mn) 15170=1. HS lên bảng tính 712 :74 =73 x 5 : x=x4. 2475=2000+400+70+5 2000=2.103 400=4.102 70=7.101 22. II. Tổng quát: Với m>n ta có: am:an =am-n (a 0;mn) Quy ứoc a0=1 Ví dụ: 15170=1 Quy tắc :Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0 ,ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ Ví dụ: 712 :74 =73 x 5 : x=x4 103:102=10 III. Chú ý: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 VÍ dụ: 2475=2000+400+70+5 =2.103+4.102+7.101+5.100.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV gọi HS trả lời BT 69 BT 70: Viết abcde dưới dạng tổng lũy thừa của 10 Hoạt động 6: HD về nhà - Ôn tập bài học - Làm bài 67, 68, 71, 72 sgk - 96, 97, 100, 101, 102 sbt - Xem trước bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính. 5=5.100 33.34=312(S); 912(S); 37(Đ);67(S) b)55:5=55(S); 54(Đ);53(S);14(S) abcde =a.10000+b.1000+c.100+d.10+e abcde =a.104+b.103+c.102+d.10+e. KIỂM TRA 15 PHÚT (Lưy ý cấu trúc đề chung cho 3 lớp, với mỗi lớp sẽ có sự thay đổi về số) Bài 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa (5 điểm) a) 32 . 34 . 37; b) x6 . x . x4; c) 105 : 102; d) 46 : 46; e, 315 : 35 Bài 2: Tính giá trị của lũy thừa (4 điểm) a) 42 ; b) 25; c) 52; d) 34 Bài 3: Tính nhanh giá trị các lũy thừa sau: (1điểm) 152 ; 452 ; 652; 752 Đáp án và biểu điểm Bài 1: Mỗi câu đúng được 1 điểm: a) 32 . 34 . 37 = 313; b) x6 . x . x4 = x11; c) 105 : 102 = 103; d) 46 : 46 = 40 = 1; e, 315 : 35 = 310 Bài 2: Mỗi câu đúng được 1 điểm: a) 42 = 16 ; b) 25 = 32; c) 52 = 25; d) 34 = 81 Bài 3: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm: 152 = 225 ; 452 = 2025 ; 652 = 4225; 752 = 5625 - Bảng thống kê kết quả Kiểm tra học kỳ I MÔN LỚP TSHS 0 " 1.8 2.0" 4.8 5.0" 6.3 6.5" 7.8 8.0" 10.0 TS % TS % TS % TS % TS % *) Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 5 Tiết: 15:. Ngày soạn: 14/09/2015 Ngày dạy: 16/09/2015 §9 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. A. 1. 2.. MUC TIÊU Kiến thức: HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính Kỹ năng: Biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính để tính đúng giá trị của biểu thức 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính chính xác, cẩn thận trong tính toán. B. CHUẨN BỊ: GV: SGK, phấn màu, bảng phụ HS: SGK C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. Viết dạng tổng quát Tính :26:2; 8 5:83; 107:10. Hoạt động của HS. Một HS lên bảng trả lời câu hỏi Các HS khác làm ra giấy. Một HS nhận xét bài làm của Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu bạn thức GV viết các dãy tính 5 + 3 - 2; 12 : 6 . 2; 42 giới thiệu đây là các biểu thức HS phát biểu khái niệm biểu ? Em hãy cho biết biểu thức là gì thức ?Một số có thể coi là một biểu thức không? Vì sao? ? Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để làm gì? =>GV giới thiệu phần chú ý. Hoạt động 3 : Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Để vào bài GV gọi 2HS lên bảng tính 2 ví dụ ? Vậy đối với biểu thức không có dấu ngoặc chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân chia ta thực hiện thứ tự phép tính như thế nào?. ? Trong trường hợp biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa ta thực hiện phép tính theo thứ tự nào? Ví dụ: 62 : 4 . 3 + 2 . 52. ? Trường hợp biểu thức có nhiều dấu ngoặc ta thực hiện thứ tự phép tính như thế nào Gọi một HS lên bảng tính ví dụ 100 :{2 [52 - (35 - 8) ] }. Ghi Bảng. 2 HS lên bảng tính 48 – 32 + 8 = 60 : 2 . 5 = 1 HS nhận xét kết quả và cách làm của bạn Tính từ trái qua phải Tính lũy thừa rồi đến nhân chia, cộng trừ Một HS lên bảng làm ví dụ. Tính trong ngoặc tròn trước, rồi đến ngoặc vuông, cuối cùng là ngoặc nhọn. Một HS lên bảng tính 100 :{2 [52 - (35 - 8) ] }. 24. 1. Nhắc lại về biểu thức Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân,chia, nâng lên lũy thừalàm thành một biểu thức Ví dụ: 5+3-2;12:6.2; 42 là các biểu thức Chú ý: Một số cũng là một biểu thức Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc a) Nếu chỉ có phép cộng và trừ (hoặc chỉ có phép nhân và chia) ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Ví dụ: 48-32+8=16+8=24 60:2.5=30.5=150 b) Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng là cộng trừ Ví dụ: 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 77 2. Đối vơi biểu thức có dấu ngoặc Nếu biểu thức có nhiều dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự: Tính trong ngoặc tròn trước, rồi đến ngoặc vuông, cuối cùng là ngoặc nhọn Ví dụ : 100 :{2 [52 - (35 - 8)]} = 100 : {2 {52 - 27]}.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động3: Củng cố GV: Treo bảng phụ nội dung bài 73 - T32 GV: Nhận xét và chốt lại cách thực hiện các phép tính. Tìm chỗ sai trong bài toán 45 – 15 . 2 = 30 . 2 = 60 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập bài học BTVN 74-77tr.32 sgk 104, 105, 107, 108, 109 sbt Hướng dẫn bài bài 75 sgk ? Hãy đề xuất cách giải bài Ta nên tính theo chiều ngược lại Gọi ô trống ở giữa là x thì ta có điều gì? => x = ? Tương tự tìm ô trống còn lại. HS đọc nội dung bài toán HS: Thực hiện theo dãy bàn Dãy 1: Phần a 2: Phần b 3: Phần d 3 HS đại diện làm Một HS phát biểu chỗ sai của bài toán (nhân trước ,trừ sau). = 100 : {2 . 25} = 100 : 50 =2 3. Luyện tập Bài 73 - T32 Thực hiện các phép tính a) 5 . 42 - 18 : 32 = 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78 130 12 4 2 d) 80 - . Hs trả lời Ta có: x . 4 = 60 Hs trả lời. *) Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 6. Ngày soạn: 20/09/2015. Tiết: 16,17:. Ngày dạy: 22/09/2015. LUYỆN TẬP MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các quy ước thứ tự thực hiện phép tính trong trường hợp biểu thức có ngoặc, không ngoặc. Sử dụng được máy tính để tính dãy số. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính chính xác, cẩn thận linh hoạt trong tính nhanh. B. CHUẨN BỊ: Gv: SGK, phấn màu,bảng phụ Hs: SGK C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Tiết 16 A.. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu thứ tư thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc. ? Đối với biểu thức có nhiều dấu ngoặc thực hiện phép tính như thế nào? Hoạt động 2: Thực hiện phép tính. GV gọi HS đọc đề bài 73c và lên. Hoạt động của HS. Ghi Bảng. HS tính : 3.42 + 18 : 32 Tính : 80 - [ 130 - (12 - 4)2] HS lên bảng tính : 25. I. Thực hiện phép tính : 73c/ 39.213+87.39.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> bảng giải. Áp dụng tính chất nào để tính nhanh? ? Đối với phép tính có nhiều dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự nào GV gọi HS làm BT 77b GV sửa sai ( nếu có ) HS có thể sai (125+35 trước) Hoạt động3: Tìm số tự nhiên x GV gọi HS đọc đề 74a 541+(218-x)=735 GV gọi HS nêu các bước giải Số hạng + số hạng = Tìm số hạng ta làm như thế nào? Số bị trừ-số trừ=hiệu Tìm số trừ = ? Tìm số bị trừ = ? Nhắc lại quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số. Hoạt động 4: Củng cố: BT 75 sgk. 7.1, 8.1, 8.2, 9.1 sbt Hoạy động 5: HD về nhà - Ôn tập cá bài đã học BTVN: 74bc,78,80 sgk 110, 111, 112 sbt Tiết 17 Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ Tìm số tự nhiên x GV gọi HS giải BT 74c Lưu ý tránh sai 3x = 24 - 1. Hoạt động 2: Tính giá trị biểu thức Ta thực hiện thứ tự phép tính trong biểu thức này như thế nào ? BT 78 Gọi HS điền số vào BT 79 ( GV hướng dẫn ) Hoạt động 3 : So sánh GV chuẩn bị sẵn bảng phụ. 39.213+87.39 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. HS đáp : Tính trong ngoặc tròn trước [ ] { } HS lên bảng tính : 12:{390:[500-(125+35.7)]}. 541 + (218 - x ) = 735 số hạng+số hạng tổng số hạng = tổng-số hạng đã biết 218 - x = 735 -541= 194 SBT- ST = hiệu ST = SBT - hiệu X = 218 - 194 = 24 HS giải BT 74d 32.33 = 35 = 243 12x - 33 = 243. Hoạt động của HS. = 39(213+87)=39.300 = 11700 77a/ 27.75+25.27-150 =27(75+25)-150 =2700 - 150 = 2550 77b/ 12:{390:[500-(125+35.7)]} =12:{390:[500-(125+245)]} =12:{390 :[500 -370 ]} =12: {390 :130 } =12 :3 = 4 II. Tìm số tự nhiên x : 74a/ 541 + (218 - x) = 735 218 - x = 735 -541 218 - x = 194 x = 218 -194 x = 24 74d/ 12x - 33 = 32.33 12x - 33 = 35 = 243 12x = 243 +33 x = 276 : 12 x = 23. Ghi Bảng. I. Tìm số tự nhiên x : Một HS lên bảng giải BT 74c 74c/ 96 - 3( x + 1) = 42 96 - 3( x + 1 ) = 42 3( x + 1 ) = 96 - 42 3( x + 1 ) = 24 ( x + 1 ) = 24 : 3 x=8-1 HS trả lời tính trong ngoặc trước x=7 Phần trong ngoặc : Nhân chia II. Tính giá trị biểu thức : trước, cộng trừ sau, từ trái qua 78/ phải 12000-(1500.2 +1800.3 + 1800.2 :3 ) Hai bút bi : 1500đ 1 chiếc = 12000-(3000+5400+1200) 3 quyển vở:1800đ 1 quyển = 12000 - 9600 = 2400 III. So sánh: 80/ Điền vào ô vuông dấu >, <, = 12 1 ; 22 1+3; 32 1+3+5 HS lên bảng tính vế trái, vế phải, 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gv yêu cầu hs tính và so sánh kết quả. Hoạt động 4 : Sử dụng máy tính bỏ túi GV hướng dẫn HS sử dụng các nút :M+; M-; MR; OFF Củng cố : Tìm x ( 6x - 39 ) : 3 = 201 Sử dụng máy để tính Hoạt động 5 : HD về nhà - Xem lại các bài luyện tập, các bài tập đã chữa chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. so sánh ghi dấu >, <, = vào ô vuông. HS dùng máy để tính : ( 8 - 2 ).3 = 18 2.6 + 3.5 = 27 98 - 2.37 = 24 HS lên bảng tính : ( 274 + 318 ).6 34.29 + 14.35 49.62 - 32.51. 13 12 - 02 ; 23 32 - 12 33 62 - 32 ; 43 102 - 62 (0 + 1)2=02+12;(1+2)2 12+22 (2+3)2 22 + 32 IV. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính biểu thức : Để thêm số vào nội dung bộ nhớ rồi ấn nút M+ Để bớt số ở nội dung bộ nhớ ấn nút MĐể gọi lại nội dung ghi trong bộ nhớ ấn nút MR hay RM hay R-CM VD : 98 - 2.37 Ấn nút 98 M+ 2 x 37 MRồi ấn nút MR ( kết quả 24). *) Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20/09/2015 Tuần: 6 Ngày dạy: 23/09/2015. Tiết: 18. KIỂM TRA 45 PHÚT I/ Mục tiêu: - Kiểm tra các kiến thức từ tiết 1 đến tiết 17. Qua bài kiểm tra đánh giá xem học sinh có đạt được chuẩn kiến thức hay không, từ đó có phương pháp dạy học cho phù hợp. II/ Xác định chuẩn kiến thức và kĩ năng * Kiến thức : - Hiểu về tập hợp, phần tử, số phần tử của tập hợp, tập hợp con - Biết tập hợp các số tự nhiên : - Biết phép tính và tính chất của các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên. - Biết định nghĩa lũy thừa, biết các công thức nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số (với số mũ tự nhiên) * Kĩ năng : - Biết dùng thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. - Sử dụng đúng các kí hiệu , , ⊂, - Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. - Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm dần - Biết các số La Mã từ 1 đến 30 - Làm được các phép tính công, trừ, nhân và phép chia hết với các số tự nhiên - Hiểu và vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán. - Tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. - Làm được các phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không quá ba chữ số. - Thực hiện được các phép nhân và chia các lũy thừa cùng cơ số (với số mũ tự nhiên) MA TRẬN Cấp độ. Vận dụng Nhận biết Thông hiểu. Chuẩn. 27. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Tổn.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Chủ đề. 1. KN tập hợp, phần tử, thứ tự trên tập hợp N 5 tiết (31,25%). Số câu Điểm Tỉ lệ. TN. *KT: - Hiểu về tập hợp, phần tử, số phần tử 1,2 của tập hợp, tập hợp con - Biết tập hợp các số tự nhiên *KN: - Biết dùng thuật ngữ tập hợp,. phần tử của tập hợp.. TL TN. TN. TL. 3. b1. TN. TL. 4 7. - Sử dụng đúng các kí hiệu , , ⊂, - Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. - Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm dần - Biết các số La Mã từ 1 đến 30. TL. 8 5 6. 2 0,5 5%. *KT: - Biết phép tính và tính chất của các 2. Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên. - Biết định nghĩa lũy thừa, biết các công 9 phép thức nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số toán (với số mũ tự nhiên) trong tập hợp *KN: - Làm được các phép tính công, trừ, nhân và phép chia hết với các số tự nhiên N - Hiểu và vận dụng được các tính chất giao 11 tiết hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối (58,75%) với phép cộng trong tính toán. - Tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. - Làm được các phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không quá ba chữ số. - Thực hiện được các phép nhân và chia các lũy thừa cùng cơ số (với số mũ tự nhiên) Số câu 1 Điểm 0,25 Tỉ lệ 2,5% T: Số câu 3 Điểm 0,75 Tỉ lệ 7,5%. 2 0,5 5%. 4 1 1 1 10% 10%. 9 3 30%. 10 B2 a,b,c,d. b3 a,b,c,d 11, 12. 1 0,25 2,5% 3 0,75 7,5%. 2 8 0,5 4 5% 40% 6 9 1,5 5 1,5% 50%. 1 13 1 6 10% 60% 1 22 1 9 10% 90%. ĐỀ KIỂM TRA I/ Trắc nghiệm (3 đ) Hãy khoanh tròn ( O ) vào chữ cái đứng trước câu khẳng định mà em cho là đúng nhất; nếu bỏ đáp án đã chọn thì gạch chéo vào chữ cái đã khoanh tròn ( ⊗ ); nếu chọn đáp án đã bỏ thì tô đen vào vòng tròn đã gạch chéo ( ) Câu1: Cho tập hợp M = { a, b, c}. Khẳng dịnh nào sau đây là đúng: A) a M ; B) b M ; C) a M ; D) c = M Câu 2: A là tập hợp các chữ cái trong từ “BÌNH MINH”, tập hợp A có: A) 5 phần tử ; B) 6 phần tử ; C) 7 phần tử ; D) 8 phần tử Câu 3: Cho hai tập hợp A = { 1; 2} ; B = { Toán, Văn, Anh}. Viết được bao nhiêu tập gồm một phần tử của tập hợp A và một phần tử của hợp B. A) 3 ; B) 5 ; C) 6 ; D) 7 Câu 4: Số tự nhiên liền trước số 100 là: A) 98 ; B) 99 ; C) 101 ; D) 102 Câu 5: Trong các dòng sau dòng nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần: 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> A) x - 1, x, x + 1 (x N) B) m + 1, m, m – 1 (m N*) C) c, c + 1, c + 3 (c N) D) a, a + 1, a + 2 (a N) Câu 6: Kết quả của phép tính XXI – IV viết trong hệ thập phân bằng: A) 15 ; B) 16 ; C) 19 : D) 17 Câu 7: Khi viết số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 6, ta viết được: A) 3 số ; B) 4 số ; C) 5 số ; D) 6 số Câu 8: Cho tập hợp A = { 10; 12; 14;… ; 34; 86}, tập hợp A có: A) 74 phần tử ; B) 75 phần tử ; C) 39 phần tử ; D) 37 phần tử Câu 9: Kết quả của phép tính 24 = A) 8 ; B) 6 ; C) 16 ; D) 24 Câu 10: Kết quả phép tính 120 = A) 121 ; B) 1 ; C) 0 ; D) 12 Câu 11: Kết quả của phép tính x2 . x . x3 = A) x6 ; B) x7 ; C) x5 ; D) x1 Câu 12: Kết quả của phép tính 36 : 3 = A) 32 ; B) 37 ; C) 39 ; D) 35 II. Tự luận ( 6 điểm) Bài 1: Cho A = {x N/ x < 6} a) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử b) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử Bài 2: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) a, 168 + 150 + 132 + 250 b, 5 . 25 . 2. 7. 4 c, 15 . 41 + 59 . 15 – 700 d, 50 – [ 30 + ( 62 – 52)] Bài 3: Tìm x biết a, 4( x – 2) = 24 b, 10 + x = 45 : 43 c, 231 - (x – 6) = 1339 : 13 d, 4 . 2x = 32 Bài 4: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A - TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C A C B D D B C C B A D ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm ). B – TỰ LUẬN : (6 điểm). 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Câu. Đáp án. 1 1điểm 2 2 điểm. a) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} b) Tập hợp A có 6 phần tử a, 168 + 150 + 132 + 250 = (168 + 132) + (150 + 250) = 300 + 400 = 700 b, 5 . 25 . 2. 7. 4 = (5 . 2) . (25 . 4) . 7 = 10 . 100 . 7 = 7000 c, 15 . 41 + 59 . 15 – 700 = 15(41 + 59) – 700 = 1500 – 700 = 800 c, 50 – [ 30 + ( 62 – 52)] = 50 – [ 30 + 11] = 50 – 41 = 9 3 a, 4( x – 2) = 24 2điểm x – 2 = 24 : 4 x–2 =6 x = 6+2 x = 8 b, 10 + x = 45 : 43 10+ x = 42 10 + x = 16. Biểu điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,5đ. điểm thái độ: Phần điểm thái độ của Hs được chia thành 3 thành tố gọi vắn tắt là; cố gắng hoàn thành bài (hoàn thành); Linh hoạt, tự tin; nghiêm túc, cẩn thận ( nghiêm túc) 1/ Điểm hoàn thành (0,5đ): Nếu bài làm của HS được từ 8 trở lên thì được trọn vẹn số điểm hoàn thành. Nếu bài của HS được từ 5 đ đến dưới 8 đ thì được một nửa số điểm hoàn thành. Nếu bài cùa HS được từ 3,5 đến dưới 5 thì dược ¼ số điểm hoàn thành. Dưới 3,5 đ không có điểm hoàn thành. 2/ Điểm linh hoạt (0.25đ): Nếu bài làm của HS trình bày khoa học, đúng quy định; bố cục hợp lý; câu văn lời giải trong sáng, rõ ràng, đủ ý thì được trọn vẹn số điểm linh hoạt. Nếu mắc một đến 3 lỗi trong các ý trên thì được nửa số điểm linh hoạt. Nếu mắc trên 3 lỗi thì không cho điểm linh hoạt. 3/Điểm nghiêm túc (0.25đ): Bài trình bày cẩn thận, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng không có (hoặc có 1-2 sai sót), không có hoặc ít gạch bỏ (1-2 gạch bỏ đúng quy định: gạch ngang, nhẹ nhàng) thì được trọn vẹn số điểm nghiêm túc. Nếu có từ 3-5 lỗi thì được nửa số điểm nghiêm túc. Mắc trên 5 lỗi thì không có điểm nghiêm túc.. 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần: 7. Ngày soạn: 27/09/2015. Tiết: 19. Ngày dạy: 29/09/2015 §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG. A.. Mục tiêu : 1, Kiến thức: Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết sử dụng các kí hiệu ⋮ ,⋮ 2, Kỹ năng: Biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó 3, Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết. B. Chuẩn bị dạy học : Gv: Giáo án, phấn màu. Hs: Sgk, vở C. Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỌÂNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : Nhắc lại về quan 1.Nhắc lại về quan hệ chia hết hệ chia hết. Số tự nhiên a chia hết cho số tự Hãy thực hiện phép chia : nhiên b 0 nếu có số tự nhiên k sao 15 : 5 Giới thiệu dấu 15 : 5 = 3 cho : a = b . k ⋮ ,⋮ 18 : 5 18 : 5 = 3 (dư 3) Ký hiệu : Giáo viên Ngàcho học sinh đọc định a chia hết cho b là : “ a b” nghĩa về chia y hết trong SGK. Cho học sinh viết kí hiệu: a chia b a b; a b soạn a không chia hết cho b là : a hết cho b,: a..... không chia hết cho b. Hoạt động 2 : Tính chất 1 ....... Cho học sinh làm ?1 2. Tính chất 1 ....... 18 ⋮ 6 ; 12⋮ 6 a/ Viết hai....... số chia hết cho 6. Xét (18+12)=30 ⋮ 6 ?1 Hướng dẫn xem tổng...... của chúng có chia hết ¿ 14 ⋮7 ;28 ⋮ 7 a) Hai số chia hết cho 6 thì tổng chia cho 6 không ? Rút ra nhận xét gì ? (14+28)=42 ⋮7 hết cho 6 b/ Viết hai số chia hết cho 7. Xét Nếu hai số hạng của tổng b) Hai số chia hết cho 7 thì tổng chia xem tổngNgà của chúng có chia hết đều chia hết cho 7 thì tổng hết cho 7 cho 7 không y ? Rút ra nhận xét gì ? chia hết cho 7. ⋮ m;b ⋮ m? Nếu a dạy :..... 12 ⋮ 4 ; 40 ⋮ 4 ; 60 * Nếu a b và b m thì (a + 12; 40; 60....... có chia hết cho 4 ⋮ 4 b) m không ? ....... a m và b m (a + b) m Xét xem :....... 40 - 12 ⋮ 4 60 - 12 ⋮ 4 Ký hiệu : “” đọc là suy ra (hoặc 40 - 12 có....... chia hết cho 4 không ? Bài: ⋮ (12 + 40 + 60) 4 kéo theo) 60 - 12 có chia hết cho 4 không ? ....... 12 + 40 + 60 có chia hết cho 4 Chú ý : (SGK) không? ....... a) a m và b m ....... Từ đó giới thiệu mục chú ý. ....... (a b) m (a b) Phát biểu .......tính chất 1. b) a m ; b m ; c m Củng cố :....... Không làm phép cộng, phép trừ hãy (a + b + c) m .......giải thích vì sao các tổng, hiệu....... sau đều chia hết cho 11: 3. Tính chất 2 32 + 22..... ; 88 - 55 ; 44 + 66 + 77 ?2 Hướng dẫn Hoạt động Tuầ3 : Tính chất 2 Học sinh lên bảng thực Làm ?2 n :... 4 và 8 4 hiện. 7 a/Viết....... hai số trong đó có một 4 7 + 8 = 15 số ⋮ 4,....... số còn lại ⋮ 4. ....... Xét xem tổng của chúng có ....... 31 .. ......
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ....... ....... ....... ....... 5 và 25 5 ⋮ 4 không 16 ....... ? Rút ra....... chú ý 1. 5 16 + 25 b/ Viết hai số trong đó có một ....... Tổng quát : số ⋮ 5,....... số còn lại ⋮ 5 Xét xem . tổng của chúng có m và b m (a + b) m a chia hết cho Tiết5 không ? Chú ý : (SGK) Hs nhận xét bài ?1 ?Qua các PPC ví dụ trên, các em có m (a b) T: ? nhận xét gì a) a m và b Rút ra tính chất 2. ?HS viết dạng tổng quát tính chất 2 m GV: Cho các hiệu : m và b m (a b) m m và bm (a + b) a a (35 7) 5 không? Vì sao? m m ; b m;c m b) a (27 16) 4 không? Vì sao? m (a + b + c) ? T/c 2 có đúng với một hiệu không ? Hãy viết dạng tổng quát GV: Cho ví dụ : Tổng. Hs suy nghĩ trả lời. Vậy: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.. m (a b) m am và b (14 + 6 + 12) có chia hết cho 3 m ; b m;c m m và bm (a b) a a không? Vì sao? m (a + b + c) m Có nhận xét gì về tổng trên? Bài tập GV: Em hãy viết dạng tổng quát Không làm phép tính hãy giải thích GV: Trong một tổng nhiều số hạng vì sao tổng, hiệu sau đều chia hết cho m ; b m ; c 11. có nhiều hơn một số hạng không a chia hết cho a thì tổng có chia hết m a) 33 + 22 ; b) 88 55 m cho a không? (a + b + c) c) 44 + 66 + 77 Hoạt động 4 : Củng cố Hướng dẫn Nhắc lại tính chất 1 và 2. a) vì 33 11 và 22 11 (33 + HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của 22) 11 bài toán. b) Vì 88 11 và 55 11 (88 + GV: Cho HS lên bảng trình bày 55) 11 cách thực hiện. c) Vì 44 11 ; 66 11 ; 77 11 HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: (44 + 66 + 77) 11 Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. HS lên bảng trình bày cách ?4 sgk thực hiện. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: HS nhận xét và bổ sung -Học thuộc 2 tính chất và chú y thêm - Bài tập 83-90 sgk. *) Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 7. Ngày soạn: 27/09/2015. Tiết: 20. Ngày dạy: 29/09/2015. A.. §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu đó. 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2.. Kỹ năng: Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 không ? 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. B. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án. Hs: Nắm vững tính chất chia hết của một tổng. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : HOẠT ĐỌÂNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ. - Xét biểu thức 86 + 12 Gọi học sinh nhận xét trả lời Không làm phép cộng, hãy cho biết 86 : 2 ; 12: 2 tổng có chia hết cho 2 không? Phát (86 + 12+56) 2 biểu tính chất tương ứng. - Xét biểu thức 86 + 12 + 56 Không làm phép cộng, hãy cho biết 86 :2 ; 12 :2 ; 56 :2 tổng có chia hết cho 6 không ? Phát (86 + 12 + 56) :6 biểu tính chất tương ứng. HĐ 2: Nhận xét mở đầu GV: Tìm một vài ví dụ về số có chữ số tận cùng là 0. 90 2 và 5 GV: Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ? GV: Những số nào thì chia hết cho 2, cho5? GV: Cho HS nêu nhận xét =>? Các số có chữ số tận cùng là mấy thì chia hết cho 2 và 5 HĐ 3: Dấu hiệu chia hết cho 2 ?Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2. GV: Cho HS nhận xét số n = ¿ 43 ∗ . ¿ ? Dấu sao có thể thay bởi chữ số nào khác? Vì sao?. 610 2 và 5 1240 2 và 5. GHI BẢNG. 1. Nhận xét mở đầu Ta thấy: 50 = 5.10 = 5.2.5chia hết cho 2, cho5 170 = 17.10 =17.2.5 chia hết cho 2, cho5 1160 = 116.10 =116.2.5 chia hết cho 2, cho5 Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 ¿ Ví dụ : Xét số n = 43 ∗ . ¿ Ta viết : n = 430 + *. Số 0, 2, 4, 6, 8. Vì 430 2. Để n 2 * = 0;2;4;6;8 K?t luận 1 : (SGK).. Số có chữ số tận cùng là số GV: Vậy những số như thế nào thì chẵn thì chia hết cho 2. chia hết cho 2. Số 1, 3, 5, 7, 9 GV: Thay dấu * bởi những số nào thì n không chia hết cho 2? GV: Vậy những số như thế nào thì Số có chữ số tận cùng là số lẻ thì không chia hết cho 2. không chia hết cho 2? HS làm BT ?1 GV: Cho HS phát biểu dấu hiệu chia Các số:318,1234 :2 hết cho 2 1437, 895 : 2 GV: Cho HS thực hiện ?1. Khi thay * bởi các số 1; 3; 5; 7; 9 thì tổng trên không chia hết cho 2. GV: Cho HS lên bảng thực hiện.. 328 ; 1234 chia hết cho 2. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.. 1437 ; 895 không chia hết cho 2. 33. Kết luận 2 : (SGK) Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 ?1 Hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> HĐ 4: Dấu hiệu chia hết cho 5 GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 5 * = 0; 5 ¿ GV : Cho xét số : n = 43 ∗ ¿ GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n Những số có tận cùng là 0 5. GV: Dấu * có thể thay thế bởi chữ số hoặc 5 thì chia hết cho 5. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 ¿ Ví dụ : Xét số n = 43 ∗ ¿ Ta viết : n = 430 + * Vì 430 5. Để n 5 *= 0;5. nào khác? Vì sao? GV: Vậy những số như thế nào thì Những số có tận cùng là khác chia hết cho 5. 0 hoặc 5 thì không chia hết GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n cho 5 không chia hết cho 5 GV: Vậy những số như thế nào thì Hs phát biểu theo ý hiểu không chia hết cho 5? ? Em nào phát biểu dấu hiệu 5? GV: Cho HS thực hiện ?2 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm và thống nhất cách trình bày cho học sinh. HĐ 5: Củng cố ?Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5. Ghi tổng hợp kiến thức lên bảng : *) n có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 n 2 *) n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Vừa là số chẵn và vừa chia hết n 5 cho 5 GV: Số vừa chia hết cho 2 và cho 5 Số có tận cùng là chữ số 0 thì thì có tính chất gì? chia hết cho 2 và 5. GV: Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5? Làm bài tập 92, 93. HĐ 6: Hướng dẫn về nhà: Bài tập 91, 96, 97, 98. sgk 124 -> 127sbt - Chuẩn bị cho tiết Luyện tập.. Kết luận 1 : (SGK) Khi thay * bởi các số khác 0; 5 thì n không chia hết cho5 Kết luận 2 : (SGK). ?2 Hướng dẫn Khi * = 0 hoặc 5 thì 37 * chia hết cho 5 Bài 92 trang 38 SGK a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 234 b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là : 1345 c) Chia hết cho cả 2 và 5 là 4620 d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là : 2141 a) 136 2 và 420 2 (136 + 420) 2 136 5 và 420 5 (136 + 20) 5 b) 625 2 và 450 2 (625 450) 2 625 5 và 450 5 (625 450) 5. *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 7. Ngày soạn: 27/09/2015. Tiết: 21. Ngày dạy: 30/09/2015 LUYỆN TẬP 34.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 một cách thành thạo để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 không ? 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng tính chất chia hết cho 2, cho 5. A. CHUẨN BỊ : Gv: SGK,Phấn màu ,Bảng phụ, Hs: Làm bài tập ở nhà. B. Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỌÂNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. ? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. ? Trong các số sau, số nào chia hết Số chia hết cho 2 là : cho 2, số nào chia hết cho 5 ? 524; 50; 46 524; 50; 46; 785; 6321 Số chia hết cho 5 là : 50; 785 Gv đánh giá ghi điểm Một học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở . Hoạt động 2 : Luyện tập Nhận xét bài làm trên bảng. 96/39. Điền chữ số vào dấu * để 96/sgk t39. được số 85 thoả mãn điều kiện : a/ Không có chữ số nào thỏa a/ Chia hết cho 2. Một hs lên bảng làm cả lớp làm mãn. b/ Chia hết cho 5 vào vở b/ Một trong các chữ số 1; 2; y/c hs lên bảng làm. Hs nhận xét bài 3.... 9. Gv đánh giá kết quả và bổ sung 97/sgk t39. 97/39: Dùng ba chữ số 4, 0, 5 hãy a) Số chia hết cho 2 là: 540; ghép thành các số tự nhiên có ba chữ 504; 450 số khác nhau thỏa mãn điều kiện Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vòa b) Số chia hết cho 5 là: 540; a) Chia hết cho 2 vở 450; 405 b) Chia hết cho 5 Hs nhận xét, đối chiếu kết quả. => Kết luận: để xét một số có ? Từ hai bài tập trên để xét một số có chia hết cho 2 hoặc 5 hay chia hết cho 2 hoặc 5 hay không ta Ta xét chữ số tận cùng không ta xét chữ số tận cùng làm thế nào của số đó 99/39. Tìm số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số 99/39. Số tự nhiên chia hết đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư cho 2 phải tận cùng bằng chữ 3. Cho một học sinh lên bảng thực số chẵn. Số chẵn chia cho 5 dư hiện, cả lớp làm bài vào vở (nộp 3 phải là số 8. Vậy số tự nhiên 4 bài nhanh nhất). Nhận xét bài có 2 chữ số giống nhau chia làm của bạn trên bảng. hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3 là số 88. 100/39. Ô tô đầu tiên ra đời năm 100/39. n = abcd trong đó n : 5 và a, b, Vì n = abcd chia hết cho c {1; 5; 8 } (a; b; c khác nhau) 5 nên c là 0 hoặc 5 . Vì a; b; c {1; 5; 8 } nên c Học sinh trả lời miệng = 5. n phải tìm là 1885 Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. Hoạt động 3 : Củng cố Trả lời đúng, sai, tại sao ? a/ Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì. Trả lời đúng, sai: 35.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> chia hết cho 2. b/ Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. c/ Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. d/ Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.. a/ Đúng b/ Sai c/ Đúng d/ Sai. Hoạt động 4: HD về nhà - Học thuộc tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Làm lại các bài tập đã sửa. - 128, 129, 11.2 SBT TRẢ VÀ SỬA KIỂM TRA TIẾT 18 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua bài kiểm tra đánh giá một cách chính xác kiến thức của học sinh nắm được từ tiết 1 đến tiết 16, từ đó Gv biết để điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với từng đối tượng HS. 2. Kĩ năng: Cho HS nắm được những chổ còn thiếu sót trong quá trình làm bài. 3. Thái độ: - Biết được điểm của bản thân trong kiểm, từ đó có kế hoạch ôn tập bổ sung rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau II/ Chuẩn bị 1 GV: Thống kê điểm của Hs theo từng loại điểm. 2. HS: Xem lại các kiến thức đã học III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Cho học sinh xem lại đề kiểm tra . Đáp án đề kiểm tra Hoạt động 2: Trả bài kiểm tra cho học sinh, yêu cầu học sinh xem lại bài làm, kiểm tra lại điểm của bài kiểm tra, tự rút ra những thiếu sót trong quá trình làm bài của mình. Hoạt động 3: Giáo viên cho học sinh biết bảng tổng hợp điểm của cả lớp - Giáo viên chữa lại những chổ mà học sinh làm chưa đúng, đặc biệt những chổ sai sót về Kiến thức. Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm bài kiểm tra. - Thông qua bài kiểm tra giáo viên giúp học sinh rút ra những kinh nghiệm trong quá trình học, kinh nghiệm trong quá trình làm bài. - Bảng thống kê kết quả Kiểm tra tiết 18 MÔN LỚP TSHS 0 " 1.8 2.0" 4.8 5.0" 6.3 6.5" 7.8 8.0" 10.0 TS % TS % TS % TS % TS % 63 *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. 36.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần: 8. Ngày soạn: 05/10/2015. Tiết: 22. Ngày dạy: 06/10/2015. §12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 Mục tiêu : Kiến thức: Học sinh biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Kỹ năng: Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không ? 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. B. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án, phấn màu. HS :SGK C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : A. 1. 2.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu - Viết 378 dưới dạng tổng. - Viết 100 thành 99 + 1 và 10 thành 9 + 1 -Hướng dẫn học sinh phân tích tiếp: Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 (là 3.11.9 + 7.9) Tương tự với cách làm trên cho học sinh phân tích số 253 Rút ra nhận xét Yc hs tự lấy ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu. Hoạt động 2 : Dấu hiệu chia hết cho 9. Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ? Rút ra kết luận 1 Tương tự xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ? Rút ra kết luận 2 n có tổng các chữ số chia hết cho 9. n ⋮ 9 Củng cố: Làm ?1 Trong các số sau số nào chia hết cho 9 ? 621; 1205; 1327; 6354. Hoạt động 3 : Dấu hiệu chia hết cho 3 Tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đến kết luận 1, 2.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 378 = 3.100 + 7.10 + 8 378 = 3. (99 + 1) + 7. (9 +1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9+7.9) = Tổng các chữ số +số chia hết cho 9. GHI BẢNG. 1.. Nhận xét mở đầu : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2.. 378 = ( 3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) = 18 + số chia hết cho 9 378 ⋮ 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9 253 = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9) = 10 + số chia hết cho 9 253 / 9 vì có 1 số hạng 10 / 9 621 ⋮ 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 ⋮ 9 1205 / 9 vì 1+ 2 + 0 + 5 = 8 / 9 1327 / 9 vì 1+ 3 + 2 + 7 = 13/9 6354 ⋮ 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 ⋮ 9 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số ⋮ 9) = 6 + số chia hết cho 9 = 6 + số chia hết cho 3 2031 ⋮ 3 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số ⋮ 9) = 13 + số chia hết cho 9 = 13 + số chia hết cho 3 3415 ⋮ 3 37. Dấu hiệu chia hết cho 9 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.. 3.. Dấu hiệu chia hết cho 3 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2031 có chia hết cho 3 không ? 3415 có chia hết cho 3 không ? Hoạt động 4 : Củng cố Để 157* : 3 ta có thể thay vào dấu * chữ Làm ?2 : số 2 hoặc 5 Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3. - Một số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ? - Một số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không? Đáp : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ Bài tập 102. thuộc vào chữ số tận cùng, dấu hiệu chia Trở lại vấn đề đặt ra ở đầu tiết học: hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì chữ số. khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Hoạt động 5 : HD về nhà - Ôn tập kỹ hai dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9. - Bài 104,105, 106 sgk *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 8. Ngày soạn: 05/10/2015. Tiết: 23. Ngày dạy: 06/10/2015 LUYỆN TẬP. A.. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 2.Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết. B. Chuẩn bị dạy học : GV: Giáo án, phấn màu, bảng phụ HS: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. C. Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỌÂNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Một học sinh lên bảng trả Dạng 1: Tìm số chia hết cho 3, cho9 - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 lời và làm bài tập 101. Các 101/41. Số chia hết cho 3 : - Trong các số sau, số nào chia hết học sinh khác nhận xét bài 1347; 6534; 93258 cho 3, số nào chia hết cho 9: làm của bạn. Số chia hết cho 9 : 180; 147; 2515; 6534; 3258 6 6534; 93528 1. 2. 3.. Hoạt động 2 : Luyện tập 104/ 42. Điền chữ số vào dấu * để : a/ 5*8 chia hết cho 3 b/ 6*3 chia hết cho 9. Một học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở ( Giáo viên chọn 3 bài làm nhanh nhất và 2 học sinh chọn bất kì) Nhận xét bài làm của bạn.. c/ 43* chia hết cho cả 3 và 5 38. 104/42. a/ Để 5*8 chia hết cho 3 có thể thay vào dấu*chữ số 2; 5; 8. b/ Để 6*3 : 9 có thể thay vào dấu * chữ số 0 hoặc 9. c/ Để 43* cho cả 3 và 5 có thể thay vào dấu * chữ số 5. d/ Để *81* chia hết cho cả.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> d/ *81* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 106/47: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó: a/ Chia hết cho 3 b/ Chia hết cho 9 108/42. Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m. Giáo viên cho ví dụ cụ thể số 1543 Hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9; cho 3: 1546; 1527; 2468; 1011 Tương tự yc hs làm bài 109 Gv hướng dẫn bài 110. 1546 : 9 (dư 7) 1546 : 3 (dư 1) 1527 : 9 (dư 6) 1527 : 3 (dư 0). 2; 3; 5; 9 9810 106/ 47. a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là : 10 002. b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10 008 Dạng 2: Tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 108/42. Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m. Giáo viên cho ví dụ cụ thể số 1543 Hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9; cho 3: 2468 : 9 dư 2 2468 : 3 dư 2 1011 : 9 dư 1 1011 : 3 dư 1. Hoạt động 3 : Củng cố 107/42. Trả lời Đúng hoặc Sai các câu hỏi sau: a/ Đúng a/ Một số chia hết cho 9 thì số đó 107/42. Trả lời Đúng hoặc Sai các chia hết cho 3. b/ Sai câu hỏi sau: b/ Một số chia hết cho 3 thì số đó a/ Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9. c/Đúng chia hết cho 3.(Đ) c/ Một số chia hết cho 15 thì số đó b/ Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3. d/Đúng chia hết cho 9.(S) d/ Một số chia hết cho 45 thì số đó c/ Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 9. chia hết cho 3.(Đ) Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà: d/ Một số chia hết cho 45 thì số đó Làm bài tập 109, 110/ 42 chia hết cho 9.(Đ) - Đọc bài 13: Bội và ước *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 8. Ngày soạn: 05/10/2015. Tiết: 24. Ngày dạy: 07/10/2015. §13. ƯỚC VÀ BỘI MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh nắm được dịnh nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. 2. Kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra một số có phải là ước hoặc bội của một số hay không ? Biết tìm ước và bội của một số. 3. Thái độ: Biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. Chuẩn bị dạy học : GV: Giáo án. HS: Các dấu hiệu chia hết. Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỌÂNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 39 A..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động 1 : Ước và bội Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b. Cho ví dụ. Giáo viên giới thiệu ước và bội. Củng cố : làm ?1 - Số 18 có là bội của 3 không ? Có là bội của 4 không ? - Số 4 có là ước của 12 không ? Có là ước của 15 không ?. Học sinh trả lời.. 1. Ước và bội : Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a.. Số 18 là bội của 3, không là bội của 4. Số 4 là ước của 12, không là ước của 15.. Hoạt động 2 : Cách tìm ước và bội - Giới thiệu các kí hiệu Ư(a) và Ư(b) - Làm ví dụ 1: Để tìm các bội của 7, ta có thể làm thế nào? Giáo viên nêu nhận xét về cách tìm bội của một số ( 0) Củng cố : Làm ?2 Tìm các số tự nhiên x mà x B(8) và x < 40 B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; - Làm ví dụ 2 : Tìm tập hợp Ư(8) 40...} Hướng dẫn học sinh lần lượt chia 8 x = 0; 8; 16; 24; 32 cho 1; 2; 3; ...; 8 để xét xem 8 chia hết cho những số nào. 8 1; 2; 4; 8 Để tìm ước của 8 ta làm thế nào ? Ư(8) = {1; 2; 4; 8}. 2. a.. Cách tìm ước và bội: Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0; 1; 2; 3.... b.. Ta có thể tìm ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.. Củng cố: làm ?3 Viết các phần tử của tập hợp Ư(12) Hoạt động 3 : Củng cố Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Làm ?4 Tìm các ước của 1 và tìm một vài bội của 1. Ước của 1 là 1 Từ ?4 nêu các chú ý về ước và bội Vài bội của 1 là 1; 2; 3; của số 1 4; ... Số 1 chỉ có một ước là 1 Số 1 là ước của bất kì số tự nhiên nào. 111/44. a/ Tìm bội của 4 trong các số : 8; 14; 20; 25 b/ Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30. a/ Bội của 4 là 8; 20 c/ Viết dạng tổng quát các số là bội của 4 b/ {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 112/ 44. Tìm các ước của 4, của 6, của 28} 9, của 13 và của 1. Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà: c/ 4k với k N - Ôn tập bài học Làm bài tập 113, 114/44 sgk. 142,143, Ư(4) = {1; 2; 4} 144,147 sbt Ư(6) = {1; 2; 3; 6} - Đọc trước bài 14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố. *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. 40.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần: 9. Ngày soạn: 12/10/2015. Tiết: 25. Ngày dạy: 13/10/2015. §14. SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ .BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Học sinh biết được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. 2. Kỹ năng: Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 3. Thái độ: Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết để nhận biết một hợp số. B. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án.SGK ,phấn màu, bảng phụ HS: Ghi sẵn vào bảng phụ các số tự nhiên từ 2 đến 99. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : HOẠT ĐỌÂNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : Số nguyên tố, hợp số 1. Số nguyên tố, hợp số Gv treo bảng phụ như sgk. Hãy tìm tập hợp các ước của các số 2, Học sinh điền vào dòng các ước 3, 4, 5, 6 của a. Gv chỉ lên bảng và yêu cầu hs quan sát Số nguyên tố là số tự nhiên lớn ? Hãy so sánh các số a với 1 Các số đều lớn hơn 1 hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và ? Hãy chỉ ra các số chỉ có 2 ước. Các số chỉ có 2 ước là: số 2, 3, 5. chính nó. Hai ước đó là những số nào? Chúng chỉ có hai ước là 1 cà Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 Giáo viên giới thiệu số nguyên chính nó và có nhiều hơn hai ước. tố ? Những số nào có nhiều hơn hai Số 4 và 6 Lưu ý: a, Số 0, số 1 không là số ước nguyên tố và cũng không là hợp Giáo viên giới thiệu hợp số. số. => Thế nào là số nguyên tố, hợp Học sinh phát biểu định nghĩa số b, Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 số? nguyên tố, hợp số. là 2, 3, 5, 7 Củng cố: làm ? Trong các số 7; 8; 9 số nào là 7 là số nguyên tố vì nó lớn hơn số nguyên tố, số nào là hợp số? 1. Chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Vì sao? 8 và 9 là hợp số vì lớn hơn 1 và Số 0 là số nguyên tố hay hợp số ? có nhiều hơn 2 ước Số 1 là số nguyên tố hay hợp số ? Đáp: 2; 3; 5; 7 Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ? Đáp: Các số sau là số nguyên tố hay 102; 513; 145 là hợp số. hợp số ? 11; 13 là số nguyên tố. 102; 513; 145; 11; 13 Đáp: Vì số 0,số 1không phải là 2. Lập bảng các số nguyên số nguyên tố. tố không vượt quá 100: Hoạt động 2 : Lập bảng số Sách giáo khoa/ 46 nguyên tố không vượt quá 100. Giáo viên treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 99 25 số nguyên tố không vươtï Tại sao trong bảng không có số quá 100 là: 0, không có số 1 ? 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; Bảng này gồm các số nguyên tố 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; và hợp số. Ta hãy loại đi các hợp 71; 73; 79; 83; 89; 97 số và giữ lại các số nguyên tố. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, Trong dòng đầu có các số đó là số nguyên tố chẵn duy nhât. nguyên tố nào ? A.. 41.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hướng dẫn học sinh làm như trong sách giáo khoa. Có số nguyên tố nào là số chẵn ? Cho học sinh đọc các số nguyên tố không vượt qua 100. Hoạt động 3 : Củng cố 115/47: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311; 67 116/47: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ; hoặc vào ô vuông cho đúng. Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 117 122/ 47. Chỉ có số 67 là số nguyên tố. 312; 213; 435; 417; 3311 là hợp số. 83 P 91 P 15 NP N. *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 9. Ngày soạn: 12/10/2015. Tiết: 26. Ngày dạy: 13/10/2015 LUYỆN TẬP. A.. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững số nguyên tố, hợp số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về số nguyên tố, hợp số. 3. Thái độ: Vận dụng thành thạo các kiến thức về chia hết để nhận biết một hợp số. B. CHUẨN BỊ : GV: Giáo ánSGK, Phấn màu. HS: Các dấu hiệu chia hết. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : HOẠT ĐỌÂNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ GHI BẢNG Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ Sốnguyên tố là gì?.Hợp số là gì? Học sinh trả lời. Viết 4 số nguyên tố lớn hơn 10 Hoạt động 2 : Tìm sốnguyên tố Dựa vào dấu hiệu chia hết Dựa vào bảng số nguyên tố HS giải BT 117 Dạng 1: Tìm số nguyên tố Dựa vào bảng số nguyên tố BT117 :Dùng bảng số nguyên tố Gọi HS lên bảng giải BT 117 và Giải BT118 dựa vào tính chất tìm các số nguyên tố: 118 chia hết của 1 tổng 113,313,647 HS dựa vào bảng số nguyên tố BT118 Các số nguyên tốlà Tổng (Hiệu) sau làsố nguyên GV huớng dẫn BT118c,d 113,313,647 tốhay hợp số: a)(3.4.5+6.7)là hợp sốvì chia hết Mỗi số hạng lẻ nên tổng làsô ? (3.4.5+6.7) chia hết cho 3 cho 3 16354+67541 tổng tận cùng ? b)(7.9.11.13-2.3.4.7)chia hết cho (7.9.11.13-2.3.4.7) chia hết cho 7 7 là hợp số c)(3.5.7+11.13.170làhợp số Mỗi số hạng lẻ nên tổng là số chẵn ,chia hết cho 2 42.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động 3 : Thay chữ số vàodấu* Để được số nguyên tố Ta dựa vào bảng số nguyên tố Gọi HS giải BT120 BT 121 dành cho HS khá. HS tra bảng số nguyên tố 5* ,9* HS lần kượt thay k=0,1,2 tính 3.k nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố Gọi HS điền Đ , S vào BT 122 BT122 Câu a Đúng Số 2,3 Câu b Đúng 3,5,7 Câu c : Sai vì số 2 chẵn là số nguyên tố Câu d : Sai vì số 2 và5 là số nguyên tố không tận cùng bằng 1,3,7,9. d)16354+67541 tổng tận cùng là 5và lớn hơn 5 nên là hợp số Dạng 2 Thay chữ số vàodấu* Để được số nguyên tố BT120 53,59,97 BT 121 a)tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố k=0 thì 3.0=0 không phải là số nguyên tố k=1 thi 3.1=3 là số nguyên tố k2thì 3.k là hợp số. Hoạt động 5: Dặn Dò: Làm bài tập 123, 124/48 - Đọc bài Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Tuần: 9. Ngày soạn: 12/10/2015. Tiết: 27. Ngày dạy: 14/10/2015. §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kỹ năng: Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ: Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. B. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án, phấn màu. HS: SGK C. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ: ?Số nguyên tốlà gì? Viết 10 số nguyên tố đầu tiên ?Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ,3,5 Tìm số chia hết cho 2,3,5 Trongcácsố: 1234,5895,147,530,131 Hoạt động2 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Số 300 có thể viết dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? Căn cứ vào câu trả lời của học sinh, giáo viên viết sơ đồ cây.. Hoạt động của HS. Ghi bảng. Hai Hslần lượt lên bảng trả lời Các HS dươi1 lớp làm vào vở BT HS nhận xét bài làm của bạn 1.. dẫn học sinh viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 300 = 22 . 3. 52 43. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Ví dụ:300=6.50=2.3.2.25 =2.3.2.5.5=2.2.3.5.5=22.3.52.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? Giáo viên giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Nêu chú ý trong bài.. Hoạt động 3 : Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. Nên lần lượt xét tính chất chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn (vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5.. Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. 2.. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :. Hs quan sát, lắng nghe Và trả lời các câu hỏi của gv. Qua nhiều cách phân tích số Có cùng một kết quả 300 ra thừa số nguyên tố ta nhận thấy các kết quả thế nào ? => Gv rút ra nhận xét sgk 300 = 2 . 3 . 3 . 5 . 5 Lưu ý hs: Khi viết kết quả thì viết = 22 . 3 . 52 gọn dưới dạng lũy thừa và các Học sinh phân tích số 420 ra thừa số nên viết theo thứ tự từ bé thừa số nguyên tố : đến lớn. 420 = 22 . 3 . 5 . 7 Hoạt động 4: Củng cố 125/50. Làm ?1 a/ 60 = 22 . 3 . 5 b/ 84 = 22 . 3 . 7 125/50. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. 127/50. a/ 60 b/ 84 a/ 225 = 32 . 5 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5. Hoạt động 5:Hướng dẫn về b/ 1800 = 23 . 32 . 52 chia hết nhà: cho 2; 3; 5 - Ôn tập bài học Làm bài tập : 125c, d; 126; 127c, d/50 sgk - Chuẩn bị tiết sau luyện tập *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. 44.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần: 10. Ngày soạn: 19/10/2015. Tiết: 28. Ngày dạy: 20/10/2015 LUYỆN TẬP. A.. B.. C.. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: – HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức giải toán, linh hoạt trong vận dụng các dấu hiệu chia hết. CHUẨN BỊ : * GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :. Hoạt động của GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Phân tích ra thừa số nguyên tố: 285 Giáo viên cho 2 học sinh khác lên bảng phân tích 1035 và 400 ra thừa số nguyên tố. Hoạt động 2: Tìm ước GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Muốn tìm ước của một số ta thực hiện như thế nào? GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài 133 SGK Hãy phân tích số 111 ra TSNT? Số 111 có bao nhiêu ước? Đó là những ước nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 3: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Hai số có tích là 42 thì chúng có quan hệ gì với 42? GV: Em hãy tìm các ước của 42? Từ tập ước đó hãy chọn các cặp số mà tích của chúng bằng 42? GV: Với tích hai số bằng 30 thì ta thực hiện tương tự. Hoạt động của hs. Ghi bảng. Học sinh trả lời. Phân tích 285 ra thừa số nguyên tố. Cả lớp cùng làm và nhận xét.. Học sinh trả lời 3 hs lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở. Hs nhận xét, bổ sung. 285 = 3 . 5 . 19 1035 = 32 . 5 . 23 400 = 24 . 52 Dạng 1: Tìm ước của một số Bài tập 129 trang SGK a = 5.13 Ư(a) = b = 25. 1;5;13;65. 1;2;4;8;16;32. Ư(b) = c = 32. 7 Ư(c) =. 1;3;7;9;21;63. Bài tập 133 trang 51 SGK Hs phân tích 111 ra TSNT Số 111 có bốn ước là: 1; 3; a) 111 = 3. 37 37; 111 1;3;37;111 b) Ư(111) = Một hs lên bảng trình bày Hs nhận xét bài làm của bạn. Hs đọc đề bài Hs trả lời Hai số đó là ước của 42 Hs tìm các ước của 42 Hs làm bài 45. Dạng 2: Tìm một số chưa biết thông qua tích Bài tập 131 trang SGK a) Gọi hai số cần tìm là a và b ta có: a.b = 42. Suy ra a và b là các ước của 42. 42 = 2. 3. 7 Ư(42) =. 1;2;3;6;7;14;21; 42.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Từ đó ta có các số cần tìm. GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức bài học vào thực tế GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số túi và số bi mà tâm muốn xếp có quan hệ như thế nào? GV: Bài toán yêu cầu chúng ta tìm ước của số nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 5: Củng cố – GV nhấn mạnh lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố – cách tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – Hướng dẫn HS làm Bài tập 130 trang 50 SGK Gv yêu cầu hs đọc: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Gv hướng dẫn hs cách xác định số ước của một số Vd: Số 9 = 32 có 2 + 1 = 3 ước Tương tự hãy tính số ước của 16, 25, 27 Tương tự 45, 76, 82, 90 có bao nhiêu ước Hoạt động 6: HD về nhà – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại; – Chuẩn bị bài mới.. Hs lên bảng trình bày Hs nhận xét bài làm. 1;2;3;6;7;14;21; 42 42;21;14;7;6;3;2;1 thì b = Vậy a =. b) Ta có: a.b = 30 a < b. 1;2;3;5;6;10;15;30 1;2;3;5; a= 30;15;10;6 b= Ư(30) =. Hs đọc đề bài Hs trả lời Số bi phải chia đều vào các túi phải là số túi là ước của số bi. Ta tìm Ư(28) Hs lên bảng trình bày Hs nhận xét. Dạng 3: Toán có nội dung thực tế. Bài tập 132 trang SGK tìm ước của 28.. 1;2;4;7;14;28. Ư(28) = Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7;14; 28 túi.. Hs lắng nghe Hs làm bài. hs đọc: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT 16 có 4 + 1 = 5 ước 25 có 2 + 1 = 3 ước 27 có 3 +1 = 4 ước Hs đọc và trả lời. *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. 46.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần: 10. Ngày soạn: 19/10/2015. Tiết: 29. Ngày dạy: 20/10/2015 §16 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG. A.. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Hs nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. 2. Kỹ năng: Tìm được các ước chung, bội chung đơn giản của hai hoặc ba số. 3. Thái độ: Giáo dục tính cho hs tính chính xác khi tìm ước chung và bội chung của một số.. B.. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án, phấn màu. HS: sgk C. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của Gv Hoạt động 1 : Bài cũ ? Tìm Ư(4) = ? Ư(6) = ? ? Tìm B(4) = ? B(6) = ? Gv yêu cầu hs nhận xét kết quả. Hoạt động 2 : Ước chung Nêu cách tìm ước của 4. Cách tìm ước của 6 ? Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ? Giáo viên giới thiệu ước chung. Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6. Nhấn mạnh x ƯC(a, b) nếu a ⋮ x và b ⋮ x Củng cố : Làm ?1 8 ƯC(16, 40) đúng hay sai ? 8 ƯC(32, 28) Bài tập 134 sgk: a, b, c, d Hoạt động 3 : Bội chung Gv trở lại bài cũ hỏi ? Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 Giáo viên giới thiệu bội chung Giới thiệu kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6. Nhấn mạnh x BC(a, b) nếu x ⋮ a và x ⋮ b Củng cố : Làm ?2 Làm bài 134 e, f, g, h Hoạt động 3 : Chú ý : Giao của hai tập hợp. Hoạt động của Hs 2 hs lên bảng làm cả lớp làm vào nháp.. Ghi bảng 1. Ước chung : Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6}. Hs nhận xét Đáp : 1 và 2 Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. x ƯC(a, b) nếu a ⋮ x và b ⋮ x Đáp: Đúng Sai 134/ 53. Điền kí hiệu hoặc vào ô vuông cho đúng. 4 ƯC(12; 18) 2 ƯC(4; 6; 8) 6 ƯC(12; 18) 4 ƯC(4; 6; 8) Các số 0; 12; 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Có thể điền vào ô vuông một trong các số 1; 2; 3; 6 80 BC(20; 30) 12 BC(4; 6; 8) 60 BC(20; 30) 24 BC(4; 6; 8). Gv dùng sơ đồ ven giới thiệu giao của hai tập hợp Nhấn mạnh giao của hai tập hợp là một tập hợp Học sinh cần chú ý 3 tập hợp : Ư(4) ; Ư(6) ; ƯC(4, 6) 47. x ƯC(a, b, c) nếu a ⋮ x, b ⋮ x và c ⋮ x 2. Bội chung : B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24...} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24...} Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x BC(a, b) nếu x ⋮ a và x ⋮ b x BC(a, b, c) nếu x ⋮ a, x ⋮ b và x ⋮ c 3. Chú ý : Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Giao của hai tập hợp A và B được kí hiệu A B.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động 4: Củng cố Làm bài tập 135 Viết các tập hợp : Ư(6) , Ư(9) ƯC(6, 9) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại bài học Làm bài tập 134, 136, 137/ 53 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(9)= {1; 3; 9} ƯC(6, 9)= {1; 3}. *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Tuần: 10. Ngày soạn: 19/10/2015. Tiết: 30. Ngày dạy: 21/10/2015 LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số trong trường hợp đơn giản 3. Thái độ: Giáo dục cho hs tính chính xác khi tìm ước chung và bội chung của một số.. B. Chuẩn bị dạy học : GV: Giáo án, phấn màu, bảng phụ HS: SGK C. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của Gv Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? Hãy nêu kí hiệu tập hợp các ước chung của a, b Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? Hãy nêu kí hiệu tập hợp các bội chung của a, b Giao của hai tập hợp là gì ? Hoạt động 2 : Luyện tập các bài tập liên quan tới tập hợp 136/ 53sgk. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6. a/ Gọi M là giao của hai tập hợp A và B. Viết các phần tử của M. b/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp M với mỗi tập hợp A và B. 170/ 27sbt Gv treo bảng phụ. Tìm giao của hai tập hợp. Hoạt động của HS Đáp: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. x ƯC(a, b) nếu a ⋮ x và b ⋮ x Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x BC(a, b) nếu x ⋮ a và x ⋮ b Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Một học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp cùng làm. Giáo viên chấm 5 bài làm nhanh và 3 bài bất kì. Hs trả lời miệng Cả lớp đọc đề và trả lời bài 48. Ghi bảng. Dạng 1: Các bài tập liên quan tới tập hợp. Bài 136 trang 53 SGK 0; 6;12;18; 24;30;36 A= 0;9;18; 27;36 B= M= A B 0;18;36 a. M = b. M A MB 172/ 27sbt.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Gv yêu cầu hs trả lời miệng bài 172, 174/ t27 sbt Hoạt động 3 : Bài toán có nội dung thực tế 138/ 54sgk. Giáo viên cho học sinh đọc đề 3 lần và cho học sinh trình bày miệng kết quả. Cho lớp nhận xét. Tương tự gv yêu cầu hs tìm hiểu bài 171 /27 sbt ?Để chia đều số nam và nữ vào các nhóm thì “cách chia được” có mối quan hệ gì với 30 và 36. ? Hãy đọc các cách chia được Bài tập luyện thêm: GV: Đưa đề lên bảng phụ GV: Bài toán yêu cầu gì? Hoạt động 4: Củng cố Gv treo bảng phụ bài 173/53 sgk củng cố Tìm giao của hai tập hợp A và B biết rằng : a/ A = {cam, táo, chanh} B = {học sinh giỏi toán} b/ A = {học sinh giỏi văn} B = {học sinh giỏi toán} c/ A = B(5) B = B(10) d/ A = {0; 2; 4; 6...} B = {1; 3; 5; 7...}. 172, 174/ t27 sbt. Cách chia a : bút 6, vở 8. a, A B = {mèo} b, A B = {1; 4} B= Φ c, A Dạng 2: Bài toán có nội dung thực tế Bài 138 trang 54 SGK. Cách chia c : bút 3, vở 4 Hs trả lời miệng “cách chia được” là ước chung của 30 và 36. Hs trả lời Hs đọc, suy nghĩ và trình bày A B = {cam, chanh} A B = {học sinh vừa giỏi văn vừa giỏi toán} A B = B(10) AB=. Cách Số Số bút Số vở ở chia phần ở mỗi mỗi thưởng phần phần thưởng thưởng a 4 6 8 b 6 / / c 8 3 4 Bài tập Lớp học có 24 Nam, 18 Nữ có mấy cách chia tổ sao cho số Nam và số Nữ bằng nhau? Giải: Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18: 1; 2;3; 6 ƯC(24;18)= Vậy có 4 cách chia tổ 173/53 sgk a/ A B = {cam, chanh} b/ A B = {học sinh vừa giỏi văn vừa giỏi toán} c/ A B = B(10) d/ A B = . Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập bài học - Làm 169, 170, 175, 16.1 sbt Xem trước bài ƯCLN *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 11. Ngày soạn: 25/10/2015. Tiết: 31. Ngày dạy: 27/10/2015. §17 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hs biết được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số. 2. Kỹ năng: Tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số trong trường hợp đơn giản 3. Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận, chính xác khi ƯCLN và xác định hai số nguyên tố cùng nhau B. Chuẩn bị dạy học : GV: Giáo án, phấn màu. 49.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> HS: SGK C. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của Gv Hoạt động 1 : Bài cũ ? Tìm Ư(12) =? ; Ư(30) = Tìm ƯC(12; 30) ? Phân tích 12; 24 và 30 ra TSNT Gv yêu cầu hs nhận xét ? Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30) 12 gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30 => Vào bài Hoạt động 2 : Ước chung lớn nhất Từ bài cũ, gv hỏi: Thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số? Giáo viên giới thiệu ƯCLN và kí hiệu.. Hoạt động của HS Ghi bảng Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(30) ={1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} 1. Ước chung lớn ƯC(12; 30) ={1; 2; 3; 6; 12} nhất: 12 = 22.3; 24 = 23.3; 30 = 2.3.5 .Ví dụ 1: Tìm các tập hợp Hs nhận xét ƯC(12;30) Số 12 1; 2;3; 4;6;12 Ư(12)= Ư(30)= 1; 2;3;5; 6;10;15;30 Là số lớn nhất trong tập hợp ước chung của các số đó Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12; 30). Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN(12; 30) = 6 ƯCLN ? Giáo viên nêu chú ý : Nếu trong các số đã cho có 1 số bằng thì ƯCLN của Đáp: Bằng 1 các số đó bằng bao nhiêu? Hoạt động 3 : Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Gv trở lại phần bài cũ ở bảng nháp 12 = 22.3; 24 = 23.3; 30 = 2.3.5 Số 2 có là ƯC của 3 số nói trên hay không ? Số 3 có là ƯC của 3 số nói trên hay không ? Số 5 có là ƯC của 3 số nói trên hay không ? ƯCLN có được chứa TSNT 5 hay không? Vì sao Vậy để có ƯC ta lập tích các thừa số nguyên tố chung. Để có ƯCLN ta chọn thừa số 2 với mũ nào như thế nào ? Chọn thừa số 3 với mũ nào ? Từ đó rút ra quy tắc. ? Vậy để ba số trên chia hết cho ƯCLN thì ƯCLN phải chứa những thừa số nào? Với số mũ bằng mấy? => Rút ra quy tắc Y/c HS nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. GV: Yêu cầu HS làm ?1, ?2 sgk GV: Cho HS lên bảng trình bày. Rút ra chú ý sgk Hoạt động 4 : Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN. phân tích 12; 24; 30 ra thừa số nguyên tố. 12 = 22.3 24 = 23.3 30 = 2.3.5 - Có - Có - Không - Không vì 12 và 24 đều không chia hết cho 5. - ƯCLN phải chứa thừa số 2 và 3 với số mũ lần lượt là 1 và 1 HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN ?1 Hướng dẫn ƯCLN (12;30)=2.3=6 Vì 12=22.3 30 = 2.3.5 ?2 Hướng dẫn ƯCLN (8;9)= 1 ƯCLN (8;12;15)= 1 ƯCLN (24;16;8)= 8 50. 1; 2;3;6 Vậy ƯC(12;30)= Ta thấy 6 là số lớn nhất trong tập ƯC(12;30) nên số 6 được gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30 Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6 b. Định nghĩa:(SGK) Nhận xét: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30) Chú ý: Nếu a, b là số tự nhiên ƯCLN(a,1)=1 ƯCLN(a,b,1)=1 2.. Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Vd: Tìm ƯCLN (12; 24;30) * Phân tích ra TSNT 12 = 22.3 24 = 23.3 30 = 2.3.5 * Chọn TSNT chung: 2;3 * Lập tích thừa số đã chọn với số mũ nhỏ nhất: 2 số mũ nhỏ nhất là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 Khiđó: ƯCLN(12;24;30) = 2.3 = 6 Quy tắc tìm ƯCLN (sgk) Chú ý: (SGK) 3. Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN. VD3: ƯCLN(12;30) = 6 1; 2;3; 6 Ư(6)= 1; 2;3;6 Vậy ƯC(12;30)=. 1; 2;3; 6.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ở ?1 bằng cách phân tích ra thừa số - Có thể ƯC của các số bằng Để tìm ƯC của các số đã nguyên tố ta đã tìm được : cách tìm ƯCLN của các số đó, cho, ta có thể tìm các ước ƯCLN (12;30)=2.3=6 sau đó tìm ước của ƯCLN. của ƯCLN của các số đó. Hãy nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC của 12 và 30. Giáo viên trở lại câu hỏi được đặt ra Có, bằng cách thông qua tìm ở đầu bài học : Có cách nào tìm ƯC ƯCLN của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập bài học - BTVN: 139, 140, 141, 142 sgk - Chuẩn bị tiết sau luyện tập *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 11. Ngày soạn: 25/10/2015. Tiết: 32. Ngày dạy: 27/10/2015 LUYỆN TẬP 1. A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hs được củng cố quy tắc tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT. Giới thiệu thuật toán Ơclit để tìm ƯCLN của hai số. 2. Kỹ năng: Tìm được ƯCLN và ƯC của hai hay nhiều số trong trường hợp đơn giản 3. Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận, chính xác khi tìm ƯCLN. B. Chuẩn bị : GV: Giáo án, phấn màu. HS: Quy tắc tìm ƯCLN. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ? Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay Học sinh trả lời. 18 = 2.32 nhiều số lớn hơn 1. 24 = 23 . 3 ? Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN(18, 24) = 2.3 = 6 ƯCLN. Dạng 1: Tìm ƯC thông qua tìm ? Tìm ƯCLN 18 và 24. Làm bài tập ƯCLN. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 142/56: Bài 142/56: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC a/ 16 = 24 ; 24 = 23 . 3 của: - Bài toán có hai yêu cầu. => ƯCLN(16, 24) = 23 = 8 a) 16 và 24 Tìm ƯCLN và Tìm ƯC => ƯC(16, 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8} b) 180 và 234 - Quy tắc tìm ƯCLN và b/ 180 = 22.32.5; 234 = 2. 32. 13 c) 60, 90, 135 cách tìm ƯC thông qua ƯCLN(180, 234) = 2. 32 = 18 ? Bài toán có mấy yêu cầu ƯCLN ƯC(180, 234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} ? Dùng kiến thức nào để giải bài tập Ba học sinh lên bảng thực c/ 60 = 22.3.5; 90 = 2.32.5 này hiện, các học sinh khác làm 135 = 33.5 Gv yêu cầu hs nhận xét. vào vở và nộp 5 bài làm ƯCLN(60, 90, 135) = 3.5 = 15 Gv chốt bài nhanh nhất và 3 bài giáo ƯC(60, 90, 135) = {1; 3; 5; 15} viên chọn. 143/56. Số tự nhiên a lớn nhất mà 143/56: Tìm các số tự nhiên a lớn 420 ⋮ a và 700 ⋮ a. nhất, biết rằng 420 ⋮ a và 700 - a là ước của 420. a là ƯCLN(420; 700) ⋮ a. a là ước của 700. 420 = 22 . 3 . 5 . 7 420 ⋮ a => a là gì của 420 ? a là ƯCLN của 420; 700 700 = 22 . 52 . 7 51.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 700 ⋮ a => a là gì của 700 ? a là số tự nhiên lớn nhất vậy a là gì của 420 và 750 ? 144/56. Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192. ? Muốn tìm ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 ta phải làm gì ? Gọi hs lên bảng làm. Chấm 5 bài nhanh nhất của hs dưới lớp 146/57. Tìm số tự nhiên x biết rằng 112 ⋮ x, 140 ⋮ x và 10 < x < 20 ? 112 ⋮ x; 140 ⋮ x vậy x là gì của 112 và 140 ?. Hoạt động 3: Giới thiệu thuật toán Ơclit ? Nêu các cách để tìm ƯCLN mà em đã biết Gv giới thiệu thuật toán ơclit tìm ƯCLN của hai số Cách làm: - Chia số lớn cho số nhỏ - Nếu phép chia còn dư thì lấy số chia đem chia cho số dư - Nếu phép chia này còn dư thì lấy số chia mới chia cho số dư mới. - Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng chính là ƯCLN phải tìm Ví dụ: Tìm ƯCLN(35, 95) ; Ví dụ áp dụng: Nhóm 1: Tìm ƯCLN(135, 105) ; Nhóm 2: Tìm ƯCLN(48, 72) ;. Tìm ƯC của 144 và 192 Chọn các ước chung > 20 Một hs lên bảng trình bày Cả lớp làm vào vở. - x là ƯC của 112 và 140 10 < x < 20. - c1: Tìm ước của từng số rồi tìm tập hợp ước chung và tìm ra ƯCLN - c2: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT Hs nghe và thực hiện theo chỉ dẫn của gv Nhóm 1: Tìm ƯCLN(135, 105) ; Nhóm 2: Tìm ƯCLN(48, 72) ;. Hoạt động 4: Củng cố - Ước chung lớn nhất là gì? - Cách tìm ƯCLN ? - Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN ? Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 145/ 56. ƯCLN(420; 700) = 22 . 5. 7 = 140 Vậy a = 140 144/56. Ta có: 144 = 24 . 32 192 = 26 . 3 ƯCLN(144; 192) = 24 . 3 = 48 ƯC(144; 192) = Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 8 ; 12; 16; 24; 48} Vậy các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48 146/57. Ta có: 112 = 24 . 7 140 = 22 . 5 . 7 ƯCLN(112; 140) = 22 . 7 = 28 Ư(28) = {1; 2; 4; 7;14; 28} Vì 10 < x < 20 nên x = 14 Dạng 2: Thuật toán Ơclit Thuật toán: - Chia số lớn cho số nhỏ - Nếu phép chia còn dư thì lấy số chia đem chia cho số dư - Nếu phép chia này còn dư thì lấy số chia mới chia cho số dư mới. - Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng chính là ƯCLN phải tìm Ví dụ: Tìm ƯCLN(35, 95) Lấy 95 chia cho 35 được thương là 2 và dư 25. Lấy 35 chia cho 25 được thương là 1 dư 15 Lấy 25 chia cho 15 được thương là 1 dư 10 Lấy 15 chia 10 được thương là 1 dư 5 Lấy 10 chia 5 được thương là 2 dư 0 Vậy ƯCLN(35, 95) = 5 Ví dụ áp dụng: Tìm ƯCLN(135, 105) ; Tìm ƯCLN(48, 72). *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. 52.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần: 11. Ngày soạn: 25/10/2015. Tiết: 33. Ngày dạy: 28/11/2015 LUYỆN TẬP 2. A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hs được củng cố quy tắc tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT. 2. Kỹ năng: Tìm được ƯCLN và ƯC của hai hay nhiều số trong trường hợp đơn giản. Rèn kĩ năng vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận, chính xác khi tìm ƯCLN. Tích cực vận dụng kiến thức vào các bài toán có nội dung thực tế. B. Chuẩn bị : GV: Giáo án, phấn màu. HS: Quy tắc tìm ƯCLN.. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của Gv Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ? Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. ? Tìm ƯCLN 48 và 54. Hoạt động 2 : Luyện tập. Hoạt động của Hs Học sinh trả lời.. Ghi bảng 48 = 24.3 54 = 2 . 33 ƯCLN(48, 54) = 2.3 = 6 Dạng 3: Bài toán thực tế. 147/57. Cho học sinh đọc đề 3 lần và phân tích đề bài. a/ Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Tìm quan hệ giữa số a với mỗi số 28; 36; 2 b/ Tìm số a c/ Hỏi Mai mua được bao nhiêu hộp bút chì ? Lan mua được bao nhiêu hộp bút chì màu Y/c hs đọc đề và làm bài. Hs đọc đề -a>2 a là ước của 28,là ước của 36 Vậy a là ước chung của 28 và 36 Tìm ƯCLN của 28 và 36. 148/ 57. .GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài. 48 nam và 72 nữ chia đều cho các tổ. Số tổ có thể chia được nhiều nhất có quan hệ gì với 48 và 72. Giáo viên sửa sai. Khắc sâu bài giảng.. Số tổ là ước của 48 và 72. HS đọc đề bài. Số tổ có thể chia được nhiều nhất là ƯCLN của 48 và 72 Học sinh lên bảng tìm ƯCLN của 48 và 72. Cả lớp thực hiện, nhận xét bài làm trên bảng.. Hoạt động 4: Củng cố - Ước chung lớn nhất là gì? - Cách tìm ƯCLN ? - Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN ? Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 145/ 56. 147/57, a/ Gọi số bút trong mỗi hộp là a, a là ước của 28; 36 và a > 2 b/ Tìm a 28 = 22 . 7 36 = 22 . 32 ƯCLN(28; 36) = 22 = 4 Ư(4) = {1; 2; 4} Vì a > 2 nên a = 4 c/ Mai mua được 28 : 4 = 7(hộp) Lan mua được 36 : 4 = 9 (hộp) 148/57. Vì 48 nam và 72 nữ được chia đều cho các tổ nên số tổ có thể chia được nhiều nhất chính là ƯCLN(48; 72) 48 = 24 . 3 72 = 23 . 32 ƯCLN(48; 72) = 23 . 3 = 24 Vậy có thể chia được nhiều nhất 24 tổ. Mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ.. *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. 53.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần: 12. Ngày soạn: 01/11/2015. Tiết: 34. Ngày dạy: 03/11/2015 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT. A.. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của nhiều số. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số trong những trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tìm BCNN của các số. C. CHUẨN BỊ : Gv: Giáo án, phấn màu, thước kẻ. Hs: Học kĩ cách tìm bội của một số - phân tích một số ra thừa số nguyên tố. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Bội chung nhỏ nhất Để tìm bội của một 1. Bội chung Tìm các tập hợp B(4), B(6), BC(4,6) số, ta lấy số đó nhân nhỏ nhất : Muốn tìm bội của một số, ta làm thế nào? lần lượt với các số 0; Ví dụ 1 : Sgk/57 B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28...} 1; 2;…. Bội chung nhỏ B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36...} Một học sinh lên nhất của hai hay Tìm BC của 4, 6: bảng, các học sinh nhiều số là số nhỏ BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36...} khác làm vào vở nhất khác 0 trong ? Chỉ ra số nhỏ nhất trong tập hợp BC(4,6) là số nào 1 học sinh nhận xét tập hợp các bội => gv giới thiệu 12 gọi là BCNN khác 0 của 4 và 6 bài làm trên bảng. chung của các số đó. ? BCNN là số như thế nào. Nhận xét: SGK => Rút ra định nghĩa bội chung số nhỏ nhất trong tập ? Tất cả các bội chung của 4 và 6 có quan hệ gì với BCNN hợp BC(4,6) là 12 Chú ý: (4, 6)? BCNN (a, 1) = a Rút ra nhận xét BCNN là số nhỏ nhất BCNN (a, b, 1) = Chú ý: khác 0 trong tập hợp BCNN(a, b) BCNN (a, 1) = ? các BC BCNN (a, b, 1) = ? Ví dụ : BCNN (8, 1) = ? Tất cả các bội chung BCNN (4, 6, 1) = ? của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4, 6) Hoạt động 2 : Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Cho học sinh tìm BCNN(8; 18; 30) ? Hãy phân tích 8; 18; 30 ra thừa số nguyên tố. ? Để chia hết cho 8 thì BCNN phải chứa thừa số nào với số mũ là bao nhiêu ? Để chia hết cho 18 thì BCNN phải chứa thừa số nào với số mũ là bao nhiêu ? Để chia hết cho 30 thì BCNN phải chứa thừa số nào với số mũ là bao nhiêu Để chia hết cho cả 8, 18, 30 thì BCNN phải chứa thừa số 2, 3, 5 với số mũ là bao nhiêu? ? Vậy để tìm BCNN ta phải chọn ra các thừa số như thế nào. ? Với các thừa số đã chọn ta phải làm thế nào để nó chia hết cho cả 8; 18; 30 => Tích đó chính là BCNN(8, 18, 30) 54. BCNN (a, 1) = a BCNN (a, b, 1) = BCNN(a, b) BCNN (8, 1) = 8 BCNN (4, 6, 1) = BCNN (4, 6) 2.. Tìm BCNN bằng cách phân Một học sinh lên tích các số ra bảng phân tích các số thừa số nguyên 8; 18; 30 ra thừa số tố : nguyên tố, các học VD: tìm BCNN(8; sinh khác làm vào vở 18; 30) nháp. 8 = 23 3 8=2 18 = 2 . 32 2 18 = 2 . 3 30 = 2 . 3. 5 30 = 2.3.5.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> => Giới thiệu quy tắc Yêu cầu hs làm các bài sau Cho học sinh tìm BCNN(4,6) Tìm BCNN(5, 7, 8), BCNN(12, 16, 48) Qua bài tập trên rút ra kết luận chú ý Hoạt động 3 : Cách tìm bội chung thông qua BCNN Ví dụ : Cho A = {x N; x ∶ 8; x ∶ 18 ; x ∶ 30; x < 1000} ? Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. ? BCNN(8; 18; 30) Bội chung của 8; 18; 30 chính là bội của số nào ? (360) Cho học sinh lần lượt nhân 360 với số 0; 1; 2; 3. Vậy A = ? Để tìm bội chung của các số đã cho ta làm thế nào ? => Rút ra cách tìm BC thông qua BCNN Hoạt động 4 : Củng cố ? Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ? Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra TCNT Làm nhanh bài tập 149 sgk/59 Tìm BCNN của: a) 60 và 280 b) B) 84 và 108 c) 13 và 15 Gv chấm 5 bài bất kỳ Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà - Học định nghĩa BCNN, Quy tắc tìm BCNN, các nhận xét, chú ý Làm bài 150, 151 sgk Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Hs trả lời dựa vào kết quả phân tích Hs suy nghĩ trả lời - ta phải chọn ra các thừa số chung và riêng Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. BCNN(8; 18; 30) = 23.32.5 = 360 Hs nêu quy tắc tìm BCNN Cho 2 hs lên bảng tìm và hs cả lớp làm rồi rút ra chú ý. Học sinh ghi kết quả từ ví dụ 2: BCNN (8; 18; 30) = 360 A = {0; 360; 720} BCNN(8; 18; 30) = 360 Bội chung của 8; 18; 30 chính là bội của số 360 Tìm các bội của BCNN của các số đó.. HS trả lời Hs trả lời Hs làm bài 149 sgk. 55. => BCNN(8; 18; 30) = 23 . 32 .5 = 360 Quy tắc : Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn một: Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Chú ý: SGK Vd: BCNN(5; 7; 8) = 5. 7. 8 BCNN(12; 16; 48) = 48. 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN: a) VD: SGK - T59 x BC(8; 18; 30) BCNN(8; 18; 30) = 23 . 32 .5 = 360 BC(8; 18; 30) = B(360) = {0; 360; 720; 1080...} Vì x <1000 Nên A = {0; 360; 720} b) Cách tìm : Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các BCNN của các số đó,rồi tìm bội của BCNN.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. 56.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần: 12. Ngày soạn: 01/11/2015. Tiết: 35. Ngày dạy: 03/11/2015 LUYỆN TẬP 1. A.. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc tìm BCNN. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số trong những trường hợp đơn giản. Tính nhẩm được BCNN trong những trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tìm BCNN của các số.. B. CHUẨN BỊ : GV: Thầy: Giáo án, phấn màu. HS: Học thuộc quy tắc tìm BCNN ,cách tìm bội chung thông qua BCNN. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm bội Dạng 1: Tìm BCNN chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số 149/53: Bài tập 149/83: - Học sinh lên a) 60 = 22 . 3 . 5 Tìm BCNN (60; 150) bảng tìm BCNN 150=2.3.52 Cách tìm BCNN ? (60; 150). Các học BCNN (60; 150) = 22 . 3 . 5 2 Giáo viên cho học sinh sinh khác làm vào = 300 nhận xét, sửa sai sót và khắc vở. sâu kiến thức. b) 84 = 22 . 3 . 7 Giáo viên chấm 3 bài học 108 = 22 . 33 sinh làm nhanh nhất.Gọi tên BCNN(84; 108) = 22 . 33 . 7 3HS = 576 Giáo viên tiến hành cho c) 13 = 13 học sinh làm bài tập 149 b, c/ BCNN của chúng 15 = 35 59 là tích các số đó. BCNN(13; 15) = 195 Cách tìm BCNN nếu các số 150b/ 59: đôi một nguyên tố cùng Đôi một nguyên BCNN(8; 9; 11) = 8 . 9 . 11 nhau ? tố cùng nhau vì ù = 792 Tìm BCNN(8; 9; 11) = ? ƯCLN(8,9) = 1 8; 9; 11 đôi một là số gì ? ƯCLN(8,11)=1 151/59: Vì sao? ƯCLN(9,11)=1 BCNN(30; 150) = 150 Bài 151/ 59. Giáo viên cho BCNN(40; 28; 140) = 280 học sinh lên bảng thực hiện. 140 . 2 = 280 280 ⋮ 40; 28; 152/59: 152/59: Tìm số tự nhiên a 140 BCNN(40; 28; Vì Số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng nhỏ nhất khác 0; biết rằng a 140) = 280 a ⋮ 15 và a ⋮ 18 ⋮ 15 và a ⋮ 18 Một học sinh lên Nên a là BCNN của 15 và 18 bảng thực hiện. Các 15 = 3 . 5 Hoạt động 2 : Tìm BC học sinh khác làm 18 = 2 . 32 thông qua tìm BCNN vào vở, nhận xét bài BCNN(15; 18) = 90 làm trên bảng. 153/59: Tìm các bội chung Dạng 2: Tìm Bc thông qua tìm BCNN nhỏ hơn 500 của 30 và 45. Bài 153 trang 59 SGK. Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45. ? Để tìm các bội chung nhỏ Hs trả lời. Ta có: 30 = 2.3.5 hơn 500 của 30 và 45 ta làm 45 = 32.5 như thế nào. BCNN(30;45) = 2.32.5 = 90 => GV nhấn mạnh: Để tìm Tìm BCNN(30, 45) Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: BC nhanh nhất ta tìm BCNN rồi tìm các bội nhỏ 0; 90; 180; 270; 360; 450. 57.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> của chúng ? Hãy trình bày cách giải Yêu cầu Hs lên bảng trình bày Gv cho hs nhận xét, gv hoàn chỉnh bài giải. Bài 156/sgk t60: Tìm số tự nhiên x biết rằng: x ⋮ 12, x ⋮ 21, x ⋮ 28 và 150 < x < 300 ? Theo bài ra ta có điều gì ? x ⋮ 12, x ⋮ 21, x ⋮ 28 suy ra điều gì ? tìm BC(12, 21, 28) ?x BC(12, 21, 28) = {0; 84; 168; 252; 336;…} cần có thêm điều gì để chọn ra các giá trị của x Gv cho hs hoàn thành bài giải. hơn 500 của BCNN(30, 45) Hs làm vào vở. Bài 153 trang 59 SGK. Vì x ⋮ 12, x ⋮ 21, x ⋮ 28 nên x BC(12, 21, 28) Ta có 12 = 22 . 3 21 = 3 . 7 28 = 22 . 7 => BC(12, 21, 28) = 22 . 3 . 7 = 84 => BC(12, 21, 28) = B(84) = {0; 84; 168; 252; 336;…} Vì x BC(12, 21, 28) = {0; 84; 168; 252; 336; …} Và 150 < x < 300 nên x = 168; 252 Vậy các giá trị x cần tìm là: 168; 252. x ⋮ 12, x ⋮ 21, x ⋮ 28 và 150 < x < 300 x BC(12, 21, 28) Hs tìm BC(12, 21, 28) x BC(12, 21, 28) 150 < x < 300 Hs lên bảng trình bày. Hoạt động 3 : Củng cố ? Tìm BCNN và ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố khác nhau như thế nào ? Tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất. Hoạt động 4 : HD về nhà - Làm bài tập 188; 198; 190; 201 sbt *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 12. Ngày soạn: 01/11/2015. Tiết: 36. Ngày dạy: 04/11/2015. LUYỆN TẬP 2 A.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc tìm BCNN. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số trong những trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán thực tế có liên quan. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tìm BCNN của các số.. B.CHUẨN BỊ : GV: Thầy: Giáo án, phấn màu. HS: Học thuộc quy tắc tìm BCNN ,cách tìm bội chung thông qua BCNN. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng 2 Hoạt động 1 : Kt bài cũ a) 60 = 2 . 3 . 5 58.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tìm BCNN của các số sau a) 60 và 150 b) 84 và 108 c) 13 và 15 d) 8; 9 và 11 Gv yêu cầu Hs nhận xét Gv hoàn chỉnh bài làm. 150=2.3.52 BCNN (60; 150) = 22 . 3 . 5 2 = 300 b) 84 = 22 . 3 . 7 108 = 22 . 33 BCNN(84; 108) = 22 . 33 . 7 = 576 c) 13 = 13 15 = 35 BCNN(13; 15) = 195 d) 8 = 23 ; 9 = 32; 11 = 11 BCNN(8; 9; 11) = 23 . 32 . 11 = 792 Dạng 1: : bài toán liên hệ thực tế Bài 154 trang 59 SGK Gọi a là số học sinh của lớp 6C (a N) a BC(2, 3, 4, 8) và 35 a 60 BCNN(2; 3; 4; 8) = 24 a BC(2, 3, 4, 8) = B(24)={0,24,48,72,..} Vì a BC(2, 3, 4, 8) = {0,24,48,72,..} và 35 a 60 nên a=48 Vậy lớp 6C có 48 học sinh. - Học sinh lên bảng giải bài tập. Các học sinh khác làm vào vở. Hs nhận xét bài làm. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 154 trang 59 SGK Y/c hs đọc đề ? Bài toán cho biết điều gì? ? Bài toán yêu cầu gì Gv hướng dẫn cách giải Hs đọc đề Bài toán hỏi số hs thì ta Hs trả lời nên Gọi a là số học sinh Hs trả lời của lớp 6C để dễ tính toán. Theo bài ra ta có điều gì? a là bội chung của 2; ? Để tìm a a làm thế nào 3; 4; 8 Gv y/c hs nêu cách làm và Ta tìm BCNN và BC trình bày bài giải của 2; 3; 4; 8 Bài 158 trang 60 sgk Gv cho hs nhận xét và Hs lên bảng trình bày Gọi x là số cây mỗi đội phải trồng (x N) hoàn chỉnh bài làm Theo bài ra ta có Bài 158 trang 60 sgk hs đọc đề, tóm tắt x BC(8, 9) và 100 x 200 y/c hs đọc đề, tóm tắt Tìm số cây mỗi đội BCNN(8, 9) = 72 ? Bài toán yêu cầu gì phải trồng x BC(8, 9) = B(72)={0; 72; 144; 216;...} ⋮ ⋮ Ta làm như thế nào? x 8; x 9 Vì BC(8, 9) = {0; 72; 144; 216;...} và Nếu gọi x là số cây phải => x BC(8, 9) 100 x 200 nên x = 144 tìm thì theo bài ra ta có 100 x 200 Vậy mỗi đội phải trồng 144 cây điều gì? Hs lên bảng trình bày => Gv chốt bài Hs đọc đề bài 155 Dạng 2: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN Gv treo bảng phụ bài tập của hai số 155 sgk Hs lần lượt lên bảng Bài 155 trang 60 SGK Gv hướng dẫn cách làm và điền nhanh kết quả a 6 150 28 50 yêu cầu hs lên điền kết quả vào bảng b 4 20 15 50 Gv cho cả lớp kiểm tra kết ƯCLN(a, b) 2 10 1 50 quả BCNN(a, b) 12 300 420 50 ? hãy trả lời câu b ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 24 3000 420 2500 ? Biết ƯCLN(a, b) = 8 a.b 24 3000 420 2500 ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) BCNN(a, b) = 160 và a = = a.b 32. Tìm b Nhận xét: ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) = a.b Hoạt động 3 : Củng cố Hs trả lời ? Tìm BCNN và ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố khác nhau như thế nào ? Hoạt động 4 : HD về nhà - Làm bài tập 155, 156, 157, 158/ 60 *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 09/11/2015. Tuần: 13 59.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày dạy: 10/11/2015. Tiết: 37 ÔN TẬP CHƯƠNG I A.. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập cho học sinh nắm được các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; nâng lên lũy thừa. 2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập thực hiện các phép tính tìm số chưa biết. - Kỹ năng thực hiện dãy tính không có dấu ngoặc và có dấu ngoặc ( ); [ ]; {} 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác: khả năng suy luận chặt chẽ. D. CHUẨN BỊ. GV: SGK ; phấn màu ; bảng phụ. HS: SGK E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Giáo viên đưa bảng phụ ghi bảng 1 trong SGK ra trước lớp cho học sinh trả lời câu hỏi 1; 2; 3; 4 Hoạt động 2: Ôn tập về các phép tính. ? Nêu điều kiện để a – b ? Nêu điều kiện để a : b Làm bài tập 159 Tìm kết quả của các phép tính. Giáo viên ghi đề bài lên bảng. Hoạt động của học sinh. Ghi bảng. - 2học sinh lên bảng trả lời câu hỏi - Học sinh nhận xét câu trả lời của bạn. Bài 159/ 63 sgk n–n =0 n:n =1 n+0 =n n–0 =n n.0 =0 - 1 học sinh lên bảng làm n. 1 =n n:1 =n Giáo viên củng cố; sửa sai sót. - học sinh cả lớp làm trong vở. Bài 160/ 63 sgk a) 204 – 84 : 12 . Làm bài tập 160 = 204 – 7 = 197 Giáo viên cho học sinh tập về thứ b) 15.23 + 4.32 – 5.7 tự thực hiện các phép tính và ghi = 15.8 + 4.9 – 35 đề bài lên bảng. - 4 học sinh lên bảng làm = 120 + 36 – 35 Giáo viên đưa ra những tình - Cả lớp làm trong vở và đưa ra ý = 121 huống dễ sai của học sinh mắc kiến nhận xét. c) 56 : 53 + 23 . 22 phải. = 53 + 25 = 125 + 32 = 257 - Hướng dẫn học sinh tính nhanh d) 164. 53 + 47 . 164 nhất. = 164. (53 + 47) . Làm bài tập 161 = 164. 100 = 16400 - Giáo viên hướng dẫn học sinh Bài 161/ 63 sgk làm từng bước. Tìm số tự nhiên x biết: Hoạt động 3: Củng cố (3 x – 6). 3 = 34 Cho học sinh nhắc lại những sai - 1 học sinh lên bảng làm 3 x – 6 = 34 : 3 sót vừa gặp phải ở trên. - Cả lớp làm trong vở -> nhận xét. 3 x = 27 + 6 Hoạt động 4: HD về nhà - 2 học sinh sẽ trả lời nhanh cách 3 x = 33 Ôn tập câu hỏi 5 ->10 sgk làm bài tập 161; 162; 164 x = 11 Làm bài 164, 165, 166, 167 sgk *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 09/11/2015. Tuần: 13 60.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày dạy: 10/11/2015. Tiết: 38 ÔN TẬP CHƯƠNG II( tt) A.. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng; các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung; ƯCLN; BCNN. 2. Kỹ năng: thành thạo ƯC; BC; ƯCLN; BCNN Biết vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh: Khả năng suy luận hợp logic và suy luận chặt chẽ. B. CHUẨN BỊ. GV: SGK ; phấn màu ; bảng phụ. HS: SGK C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kt bài cũ Giáo viên kiểm tra về dấu hiệu chia hết và cách tìm ƯCLN và BCNN Gv nhận xét và sửa sai Hoạt động 2: Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết. Số nguyên tố ; hợp số Giáo viên đưa ra bảng phụ (bảng 2 - SGK) để ôn tập về dấu hiệu chia hết -> giáo viên nhận xét: sửa sai. Làm bài tập 165. - Giáo viên chia bảng ra làm 4 cho học sinh làm. Nhận xét từng câu -> rút ra phương pháp làm. Hoạt động 3 Ôn tập về ước và bội; ước chung và bội chung; ƯCLN và BCNN. Giáo viên: đưa ra bảng phụ (Bảng 3 – SGK) để ôn tập về cách tìm ƯCLN và BCNN. -> Giáo viên nhận xét; sửa sai. Làm bài tập 166 Giáo viên cho học sinh đọc kỹ đề bài và phân tích từng ý Nghĩa của đề bài để dẫn dắt các em phương pháp làm. 84 : x -> x gọi là gì của 84 180 : x -> x gọi là gì của 180 Từ (1) và (2) x gọi là gì của 84 và 180.. - 2học sinh lên bảng trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.. Học sinh phải trả lời các câu hỏi 5,6,7 (SGK) Bài 165/ 63 sgk - 4 học sinh lên bảng làm a). 747 P vì 747 chia hết cho 9 - Cả lớp làm trong vở. (và lớn hơn 9) . 235 P vì 235 chia hết cho 5 (và lớn hơn 5) . 97 P b) a P vì a chia hết cho 3 (và lớn hơn 3) c) b P vì b là số chẵn (b là tổng của hai số lẽ) và b > 2. d) c P vì c = 2. Bài 166/ 63 sgk Học sinh trả lời các câu hỏi 8; 9; 10 (sgk). Làm bài tập 167. 84 : x ; 180 : x ; x > 6 => x ƯC (84 ; 180) và x > 6 ƯCLN (84; 180) = 12 ƯC (84 ; 180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Do x > 6 nên A = {12}. Bài 166/ 63 sgk 61.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo viên gợi ý -> dẫn dắt Gọi a là số sách cần tìm Vậy ta có điều gì? a : 10; a : 12; a : 15; và 100 a 150 => a gọi gọi là gì của 3 số trên.. 2 học sinh lên bảng làm 2 câu. - Cả lớp làm trong vở. Hoạt động 4: Củng cố Cho 1 học sinh xung phong lên Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bảng làm. bài tập 168; 169 Hoạt động 5: HD về nhà Ôn tập 10 câu hỏi SGK và xem lại các bài tập đã giải - Làm bài 200, 201, 203, 204 sbt Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. Gọi a là số sách có => a : 10; a : 12; a : 15 và 100 a 150. Do đó a BC (10; 12; 15) và 100 a 150 BCNN (10; 12; 15) = 60 a {60; 120; 180;... }. Do 100 a 150 nên a = 120.. *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. 62.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần: 13. Ngày soạn: 5/11/2015. Tiết: 39. Ngày dạy: /11/2015 KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu: - Kiểm tra các kiến thức trong chương II. Qua bài kiểm tra đánh giá xem học sinh có đạt được chuẩn kiến thức hay không, từ đó có phương pháp dạy học cho phù hợp. II. Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng: * Kiến thức: - Biết các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - Biết các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 - Biết khái niệm số nguyên tố, hợp số - Biết khái niệm bội và ước, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN * Kĩ năng: - Biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để xác định tổng, hiệu có chia hết cho một số đã cho hay không. - Vận dụng các dấu hiệu chia hết để xác định số chia hết cho 2; 5; 3; 9. - Phân tích được một số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản. - Tìm được các ước, bội, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN đơn giản của hai hay ba số. A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chuẩn. 1.Tính chất chia hết của một tổng. Các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 (5 tiết) 27,8%. Chủ đề KT: - Biết các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - Biết các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 KN: - Biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để xác định tổng, hiệu có chia hết cho một số đã cho hay không. - Vận dụng các dấu hiệu chia hết để xác định số chia hết cho 2; 5; 3; 9. Nhận biết TNKQ. Số câu Số điểm. KT: - Biết khái niệm số nguyên tố, hợp số KN: - Phân tích được một số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản.. TNKQ. TL. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL. Cộng. 4 C1 C2 2 C5. B1. C6 C3 C4. Số câu Số điểm Tỉ lệ. 2. Số nguyên tố, hợp số. Phân tích một số ra TSNT 4tiết 22,2%. TL. Thông hiểu. 4 1 10%. 2 0,5 5%. 2 C8 C9. 1 C10. 1 1 10%. 8 2,5 25%. 1 C7. B2. 1 0,25. 2 0,5. 1 0,25. 63. 1 1. 5 2.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tỉ lệ. 2,5%. KT: - Khái niệm bội và ước, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN KN: - Tìm được các ước, bội, UC, BC, ƯCLN, BCNN đơn giản của hai hay ba số. 3.Bội và ước. ƯC, ƯCLN, BC, BCNN 9 tiết 50%. 5%. 2,5%. 2 C11 C12. Số câu Số điểm Tỉ lệ. 2 0,5 5%. T.Số câu T.Số điểm Tỉ lệ. 7 1,75 17,5%. 3 0,75 7,5%. 2 0,5 5%. 10%. 20%. 2 B3 B4. B5. 2 3,5 35%. 1 0.5 5%. 4 4,5 45%. 8 6,5 55%. 1 0,5 5%. 21 9 90%. B. ĐỀ KIỂM TRA I/ Phần trắc nghiệm : (3 điểm ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Tổng chia hết cho 6 là: A. 38 + 60 ; B. 42 + 54; C. 600 + 14; D. 120 + 30 + 20 Câu 2: Hiệu chia hết cho 8 là: A. 80 – 24; B. 150 – 80; C. 100 – 64; D. 800 - 70 Câu 3: Số chia hết cho 5 và không chia hết cho 3 là: A. 45; B. 36; C. 50; D. 90 Câu 4: Số chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 là: A. 55; B. 36; C. 50; D. 60 Câu 5: Phát biểu nào sau đây là SAI A. Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 B. Số chia hết cho 2 và 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 C. Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 D. Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG A. Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 6 B. Số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 5 và chia hết cho 2 C. Số chia hết cho 5 thì chia hết cho 2 D. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. Câu 7: Hợp số là: A. Số tự nhiên lớn hơn 1 B. Số tự nhiên lớn hơn 1 và có đúng hai ước là 1 và chính nó C. Số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. E. Số có một ước. Câu 8: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số 24 bằng: A. 2.3.4; B. 22. 32; C. 2.32; D. 23.3 Câu 9: Số 17 phân tích ra thừa số nguyên tố bằng: A. 1.7 B. 17 C. 1.72 D. 17.17 Câu 10: Hợp số lẻ nhỏ nhất bằng: A. 9 B. 3 C. 6 D. 1 Câu 11: Tập hợp các ước của 12 là: A. {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12} B. {1; 2; 3; 4; 6; 12} C. {0; 12; 24; 36; ....} D. {12; 24; 36; 48} Câu 12: Tập hợp các bội của 4 là: A. {1; 2; 4} B. {1; 4; 8; 12;} 64.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> C. {0; 4; 8; 12; ....} II/ Tự luận: (6 điểm) Bài 1: (1điểm) Điền chữ số vào dấu * để: a) 54* chia hết cho 2. D. {4; 8; 12; 16 ;....}. b) 6*3 chia hết cho 9 Bài 2: (1 điểm) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a, 56 b, 150 Bài 3: (1,5 điểm) Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của: a) 63 và 108 Bài 4: (2điểm) Học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh khối 6 biết rằng số đó trong khoảng từ 100 đến 150. Bài 5: (0,5điểm) Tìm các số tự nhiên n sao cho 14 2n + 1 --------------------------------------------Hết-------------------------------------------------. C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A - TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) Bài 1: (3 điểm) 1 B. 2 3 4 5 6 7 8 A C D C B C D ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm ).. 9 B. 10 A. 11 B. 12 D. B – TỰ LUẬN : (7 điểm) Câu 1 1điểm. 2 1điểm. Đáp án a, 54 * 2 => * {0; 2; 4; 6; 8} b, 6*3 9 => (6 + * + 3) 9 => (9 + *) 9 => * {0; 9} a, 36 = 22 . 32 b, 150 = 2 . 3 . 52. Biểu điểm 0,5đ 0,5đ. 0,5đ 0,5đ. 3 1,5điểm. 4 2điểm. a, 63 = 32 . 7 108 = 22 . 33 => ƯCLN(63, 108) = 32 = 9 => ƯC(63, 108) = Ư(9) = {1; 3; 9} Gọi số học sinh khối 6 là x (học sinh) (100 x 150) Vì x hoc sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ hàng nên: x 2; x 3; x 4; x 5 => x BC(2, 3, 4, 5) 65 Ta có: 2=2 3=3 2. 0,25 đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> IV/ Rút kinh nghiệm giờ dạy ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………... Bảng thống kê kết quả kiểm tra Lớp Điểm. 0 – 1,9. 2 – 3,4. 3,5 – 4,9. 66. 5 – 6,4. 6,5 – 7,9. 8 – 10.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần: 14. Ngày soạn: 15/11/2015. Tiết: 40. Ngày dạy: 17/11/2015 CHƯƠNG 2: SỐ NGUYÊN §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. A.. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm số nguyên âm qua những ví dụ cụ thể. - Biết một số nguyên âm được viết bởi một số tự nhiên với dấu trừ (-) đứng trước. 2. Kỹ năng: Biết biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số 3. Thái độ : Giúp hs tích cực tìm hiểu và liên hệ thực tế với nội dung bài học F. CHUẨN BỊ. Thầy: SGK ; phấn màu ; hình vẽ. Học sinh : SGK G. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Giáo viên giới thiệu sơ lược về 15 – 7 = ? 1. Các ví dụ: chương “số nguyên” -> nhu cầu 7 – 15 = ? Ví dụ 1: cần phải mở rộng tập hợp N - Nhiệt độ dưới O0C được viết Hoạt động 1: Các ví dụ dấu “-” đằng trước - Giáo viên đưa ra hình ảnh của Cách đọc âm: âm... độ C nhiệt kế. - Học sinh giải bài tập Lý giải nhiệt độ trên OOC và ?1– Ví dụ 2: nhiệt độ dưới OoC - Độ cao dưới mực nước biển Giáo viên đưa ra hình ảnh biểu Học sinh đứng tại chỗ làm bài tập được viết có dấu “=” đằng trước diễn độ cao . ?2 Cách đọc: Lý giải – độ cao trên mặt nước Độ cao của ... là âm... mét biển Học sinh đứng tại chỗ làm bài tập 2. Trục số: Hoạt động 2: Trục số ?3 Ta biểu diễn các số nguyên âm Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên trên tia tối của tia số. bảng vẽ một tia số. 1 học sinh lên bảng vẽ một tia số ? Số nguyên âm thì biểu diễn ở đâu -> Gv giới thiệu khái niệm về -3 -2 -1 0 1 2 3 trục số. - Hướng dẫn học sinh vẽ và ghi các số nguyên vào trục số. 1 học sinh làm bài tập ? 4 trên tia Đây là hình ảnh 1 trục số Y/c hs làm ?4 xem các điểm A, số vừa vẽ B, C, D ứng với những số nào trên trục số Hoạt động 3: Củng cố luyện tập Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2, 3/68 sgk Hoạt động 4: HD về nhà Hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/68 - Ôn tập lại số nguyên âm sgk - Làm bài tập 4; 5;/68 sgk - Làm bài 1 - > 7 sbt - Xem bài tập hợp các số nguyên *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 15/11/2015. Tuần: 14 67.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày dạy: 17/11/2015. Tiết: 41 §2. TẬP HỢP SỐ NGUYÊN A.. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tập hợp các số nguyên bao gồm số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương 2. Kỹ năng: - Biết phân biệt được các số nguyên dương, các sô nguyên âm và số 0 - Tìm và viết được số đối của một số nguyên. 3. Thái độ : Giúp học sinh có tích cực liên hệ bài học với thực tiễn B. CHUẨN BỊ. GV: SGK ; phấn màu ; bảng phụ vẽ hình 38, 39 sgk. HS: SGK, nội dung bài học C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 1. Số nguyên Lấy một vài ví dụ về số nguyên 1 học sinh lên bảng trả lời âm? Lớp chú ý -> nhận xét Z = {…;-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;…} Vẽ 1 trục số và vẽ những điểm năm cách điểm 0 ba đơn vị. Hoạt động 2: Số nguyên Chú ý: Tập hợp số tự nhiên bao gồm 1 học sinh viết tập hợp số tự - Số 0 không phải là số nguyên những số nào? nhiên. dương cũng không phải là số Gv giới thiệu số nguyên dương Hs lắng nghe nguyên âm. ? Số 0 có phải là số nguyên Hs trả lời - Điểm biểu diễn số nguyên a trên dương hoặc số nguyên âm hay 1 học sinh lên viết bổ sung. trục số gọi là điểm a. không? 1 học sinh sẽ phát biểu lại thế Gv giới thiệu tập hợp số nguyên nào là số nguyên dương ; số ký hiệu là Z nguyên âm, số O ? Tập hợp Z gồm những loại số nào - Giáo viên tách số 0 ra. Và lý 1 học sinh trả lời và lên bảng ghi giải cho học sinh 3 khái niệm. ký hiệu - Số nguyên dương ; số nguyên âm; số 0 - Quan hệ giữa tập hợp N và Z? Gv cho hs tìm hiều các vd thực tế - N Z trong sgk Hướng dẫn học sinh giải bài tập 3 học sinh lên bảng giải 2. Số đối: ?1;?2;?3. 0 Hoạt động 3: Số đối -a a Gv yêu cầu 1 hs lên vẽ 1 trục số Hai điểm a và -a cách đều điểm 0 -> Gv giới thiệu k/n về số đối 1 học sinh lên bảng vẽ một trục và nằm ở hai phía của điểm 0 thì a Hoạt động 4: Củng cố số và - a là hai số đối nhau. Giáo viên hướng dẫn làm bài tập học sinh giải bài tập ? 4 ?4 sgk 6, 7, 8 / 70 sgk Hoạt động 4: HD về nhà Ôn tập về tập hợp số nguyên, hai số đối nhau - BTVN: 9,10/70 sgk. 9->16 sbt *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. 68.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuần: 14. Ngày soạn: 15/11/2015. Tiết: 42. Ngày dạy: 18/11/2015 §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thứ tự trong tập hợp số nguyên nhờ cách biểu diễn số nguyên trên trúc số. - Biết giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 2. Kỹ năng: - Biết so sánh hai số nguyên. Sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm. - Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên 3. Thái độ : Giáo dục cho hs tính tích cực, tự giác trong học tập. B. CHUẨN BỊ. GV: SGK, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK, nội dung bài học C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Viết tập hợp số nguyên Trả lời bài tập 8/70 Hoạt động 2: So sánh hai số nguyên Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ trục số * Từ trục số gv lấy 2 điểm bất kỳ -> xây dựng kỹ năng so sánh hai số nguyên. Hướng dẫn học sinh giải BT?2 Giáo viên hướng dẫn để học sinh rút ra nhận xét Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên Giáo viên vẽ 1 trục số trên bảng .. Hoạt động của học sinh 1 học sinh lên bảng viết - Học sinh nhận xét. 1 học sinh lên bảng vẽ một trục số So sánh các số nguyên 5<-1 3< 0 2 >-7 Cho 1 học sinh nhắc lại: nhận xét. Ghi bảng I. So sánh hai số nguyên: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b . Ví dụ: 5<-1 3< 0 5< 3 Nhận xét: - Mọi số nguyên dương điều lớn hơn 0 - Mọi số nguyên âm điều nhỏ hơn 0 - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào . II. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiệu | a | : giá trị tuyệt đối của số a. | - 164 | = 164 | 64 | = 64 |0|= 0 | - 64 | = 64 Nhận xét: |0|=0 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là số đối của nó.. Giáo viên lấy hai điểm 3 và -3 tìm số khoảng cách từ hai điểm trên đến điểm 0 -> Giáo viên xây dựng khái niệm Cho học sinh làm bài tập : về giá trị tuyệt đối Tính Từ bài tập hướng dẫn học sinh rút | - 164 | = ra nhận xét | 64 | = Hoạt động 4: Củng cố |0|= Hướng dẫn và cho học sinh giải | - 64 | = miệng bài tập : 11 ; 12 ; 13 Hoạt động 5: HD về nhà Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20/73 sgk - Chuẩn bị tiết sau luyện tập *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. 69.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần: 15. Ngày soạn: 22/11/2015. Tiết: 43. Ngày dạy: 24/11/2015. LUYỆN TẬP - TRẢ KT 1 TIẾT CHƯƠNG I A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được cấu trúc tập hợp số nguyên ý nghĩa thực tiễn dùng số nguyên; thứ tự trong tập hợp số nguyên. 2. Kỹ năng: - Biết so sánh số nguyên; tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên; biểu diễn số nguyên trên trục số 3. Thái độ : Giáo dục cho học sinh tính chính xác, cẩn thận B. CHUẨN BỊ. GV: SGK ; phấn màu ; bảng phụ. HS: SGK C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? Áp dụng : tính | - 164 | ; | 164 | ; | 0 | Hoạt động 2: LT so sánh số nguyên Gv ghi đề lên bảng hướng dẫn hs làm bài tập 11, 12 Tăng dần từ nhỏ đến lớn Giảm dần từ lớn đến nhỏ Hoạt động 3: LT về tập hợp Z Giáo viên đưa ra bảng phụ cho học sinh điền đúng, sai Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm x nằm trong khoảng 2 số nguyên Hoạt động 4: LT tìm giá trị tuyệt đối |5|=? |-5|=? Vậy | x | = 5 => x = ? Giáo viên hướng dẫn | x | < 3 vậy | x | có thể => là bao nhiêu? |x|=0;1;2 Khi | x | = 0 => x = ? | x | = 1 => x = ? | x | = 2 => x = ? ? Cho hs rút ra nhận xét Gv chốt bài Hoạt động 5: HD về nhà - Ôn tập lại cách so sánh hai số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên - Làm bài tập 19; 20; 21 / 70 sgk - Làm bài 17,18, 19, 20, 21, 24,. Hoạt động của học sinh 1 học sinh lên bảng trả lời và làm áp dụng. Ghi bảng Tính : | - 164 | = 164 | 164 | = 164 |0| =0. 2 học sinh lên bảng làm 2 bài Hs cả lớp cùng làm Các hs khác nhận xét bài làm. 2 học sinh lên bảng làm. 1) So sánh số nguyên Bài 11 3 < 5 -3 > -5 4 > - 6 - 10 = - 10 Bài 12 a) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần: 2 ; - 17 ; 5 ; 1 ; - 2 ; O - 17 < - 2 < O < 1 < 2 < 5. b) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự giảm dần 1 học sinh nhận xét và lên thực - 101 ; 15 ; 0 ; 7 ; - 8 ; 2001 hiện bài tập a 2001 > 15 > 7 > - 8 > - 101 Bài tập 2: a) Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông để có một nhận xét đúng 7 N O N 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 b - 9 Z 11,2 Z 7 Z O Z -9 -5 N b) Tìm x Z biết: –5<x<0 –3<x<3 Bài 3: a) Tính: | - 121 | = | 64 | = | 541 | = ; | 0 | = b) Tìm x biết 70.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> 25, 29, 30, 31, 33, 34 sbt. x Z và |x| =5 |x|=0 |x|=-3 | x|<3 TRẢ VÀ SỬA KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua bài kiểm tra đánh giá một cách chính xác kiến thức của học sinh nắm được trong chương I, từ đó Gv biết để điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với từng đối tượng HS. 2. Kĩ năng: Cho HS nắm được những chổ còn thiếu sót trong quá trình làm bài. 3. Thái độ: - Biết được điểm của bản thân trong bài kiểm chương I, từ đó có kế hoạch ôn tập bổ sung rút kinh nghiệm trong các bài kt tiếp theo II/ Chuẩn bị 2 GV: Thống kê điểm của Hs theo từng loại điểm. 2. HS: Xem lại các kiến thức đã học III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Cho học sinh xem lại đề kiểm tra. Đáp án đề kiểm tra Hoạt động 2: Trả bài kiểm tra cho học sinh, yêu cầu học sinh xem lại bài làm, kiểm tra lại điểm của bài kiểm tra, tự rút ra những thiếu sót trong quá trình làm bài của mình. Hoạt động 3: Giáo viên cho học sinh biết bảng tổng hợp điểm của cả lớp - Giáo viên chữa lại những chổ mà học sinh làm chưa đúng, đặc biệt những chổ sai sót về Kiến thức. Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm bài kiểm tra. - Thông qua bài kiểm tra giáo viên giúp học sinh rút ra những kinh nghiệm trong quá trình học, kinh nghiệm trong quá trình làm bài. - Bảng thống kê kết quả Kiểm tra chương I LỚP TSHS 0 " 1.9 2.0" 4.9 5.0" 6.4 6.5" 7.9 8.0" 10.0 TS % TS % TS % TS % TS % 63. *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. 71.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần: 15. Ngày soạn: 22/11/2015. Tiết: 44. Ngày dạy: 24/11/2015 §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS nắm được quy ước cộng hai số nguyên cùng dấu 2.Kỹ năng: Có kỹ năng cộng hai số nguyên âm, biết biểu diễn phép công hai số nguyên trên trục số 3.Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn B.CHUẨN BỊ: GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. HS: SGK, bảng con C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ ?Giá trị tuyệt đối của một số 1HS trả lời câu hỏi nguyên a là gì? 2000 =2000 Tìm giá trị tuyệt đối của 2000; -3011 =3011 1. Cộng hai số nguyên dương: -3011;-10 -10=10 Cộng hai số nguyên dương chính Hoạt động 2:Cộng hai số 1HS khác nhận xét câu trả lời của là cộng hai số tự nhiên khác 0 nguyên dương bạn Ví dụ: (+4)+(+2)=+6 Giáo viên giới thiệu phương pháp cộng hai số nguyên dương HS biểu diễn trên trục số +2 và +4 trên trục số 2. Cộng hai số nguyên âm Hoạt động 3: Cộng hai số Ví dụ:Nhiệt độ buổisáng la nguyên âm 30C ,chiều giảm 20C GV giới thiệu cho hS một số quy HS đọc ví dụ Nhiệt độ buổi chiều là: ước: khi nhiệt độ giảm20C ta nói HS biểu diễn trên trục số nằm (-3+(-2)=-50C nhiệt độ tăng –20C ngang Quy tắc: GV hướng dẫn HS tìm nhiệt độ Muốn cộng hai số nguyên âm,ta trên nhiệt kế( trục số đứng) cộng hai giá trị tuyệt đối của => Rút ra quy tắc cộng hai số chúng rồi đặt dấu trừ “-“ trước nguyên âm 3HS lên bảng tính kết quả Hoạt động 3: Củng cố Ví dụ: (-3+(-2)=-(3+2)=-5 ? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên Hs nhắc lại quy tắc 3. Luyện tập dương và cộng hai số nguyên âm Tính (+37)+(+81)=? Hs thực hiện Bài 23 sgk (-23)+(-17)=? a) 2763 + 152 = 2915 -3011+-19=? b) (-7) – (-5) = -(5+7) = -12 Y/c hs làm nhanh bài tập 23 sgk Cả lớp làm nhanh bài tập 23 sgk c) (-35) + (-9) = -(35 + 9) = - 44 Gọi 3 hs lên bảng làm bài ba hs lên bảng làm bài Gv nhận xét Hs nhận xét Hoạt động 4: Hd về nhà: - Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên âm và cộng hai số nguyên dương. - BT24 - 26 tr75 SGK - BT 35 – 41 tr 72 SBT *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. 72.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tuần: 15. Ngày soạn: 23/11/2013. Tiết: 45. Ngày dạy: 25/11/2013 §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS quy ước cộng hai số nguyên khác dấu 2.Kỹ năng: Biết cộng hai số nguyênkhác dấu không đối nhau ,biết biểu diễn tổng hai số nguyên trên trục số 3.Thái độ: tích cực liên hệ những điều đã học với thực tiễn B.CHUẨN BỊ: GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. HS: SGK,bảng con C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1:Kiểm tra bàicũ 1HS trả lời câu hỏi ? Phát biểu quy tắc cộng hai số GiảiBT: nguyên âm (-2)+(-5)<(-5) 1.Ví dụ: Giải BT 25 (-10)>(-3)+(-8) Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh Hoạt động 2:Ví dụ 1HS khác nhận xét câu trả lời của vào buổi sánglà30C, chiều giảm GV gọi HS đọc ví dụ bạn 50C 0 ? Nhiệt độ giảm 5 C tức là tăng HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi? NX: Giảm 50C có nghĩa là tăng lên bao nhiêu? Nhiệt độ giảm 50C tức là tăng lên -50C nên ta cần tính (+3)+(-5) Ta cần tính gì? –50C Giải: Nhiệt độ buổi chiều là: (+3)+(-5)=? HS tìm nhiệt độ giảm dựa vào (+3)+(-5)=-20C GV hướng dẫn hs biểu diễn và biểu diễn trên trục số thẳng đứng cộng trên trục số. (giống nhiệt kế) Hoạt động 3:Quy tắc cộng hai Từ đóHS vẽ trên trục số số nguyên khác dấu nằm ngang 2. Quy tắc cộng hai số nguyên ? Tìm tổng của hai số nguyên (+3)+(-5)=-2 khác dấu khác dấu đối nhau *Hai số nguyên đối nhau có tổng Gv gọi hs tính hiệu 2GTTĐ của -38-27=38-27=9 bằng 0 38 và 27 (-38)+27=-(38-27)=-9 *Muốn cộng hai số nguyên khác =>GV giới thiệu quy tắc cộng hai (38>27)kết quả mang dấu trừ dấu không đối nhau, ta tìm hiệu số nguyên khác dấu 3 HS lên bảng tính, chú ý hai GTTĐ của chúng (số lớn trừ Phát biểu quy tắc cộng hai số -30+19 =30+19=49 số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm nguyên khác dấu không đối (-30)+(19) = -(30-19) = -11 được dấu của số có giá trị tuyệt nhau? đối lớn hơn Hoạt động 3: Củng cố: Vídụ: (-15)+(+15)=0 ? Phát biểu quy tắc cộng hai số (-38)+27 = -(38 - 27) = -9 nguyên khác dấu Tính (+37)+(-81)=? Hs trả lời (23)+(-17)=? -30+ 19 =? (-30)+(19) Hs lên bảng thực hiện y/c hs làm nhanh bài 27, 28 sgk HĐ 4: Hd về nhà - Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. BT27đến 30 tr75 *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. 73.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần: 15. Ngày soạn: 23/11/2015. Tiết: 46. Ngày dạy: 25/11/2015 LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15 PHÚT. A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS nắm được quy ước cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu 2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng cộng hai số nguyên âm, khác dấu không đối nhau ,biết biểu diễn tổng haisố nguyên trên trục số 3.Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn,cẩn thận với dấu số âm B.CHUẨN BỊ: GV: SGK, phấn màu,bảng phụ HS: SGK, bảng con C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu Tính:(-27)+(-38) (-27)+38 27+(-38) Hoạt động 2:Tính GV gọihs nhắc lại cách tính hai số nguyên âm Phép tính: Cộng hai GTTĐ Dấukết quả:Dấu trừ GV gọi HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. GV gọi HS dưới lớp nhận xét ,GV sửa sai,nhắc nhở HS tất cả lớp chú ý cẩn thận khi tính toán với số âm. Hoạt động 3: So sánh 1763+(-2) và 1763 GọiHS Tính 1763+(-2)=? So sánh kết quả với 1763 (-105)+5 và-105 GV gọi hs nhân xét khi cộng một số với số ngyên âm, ngyên dương. Hoạt động của HS 1HS trả lời câu hỏi. Ghi bảng. 1HS khác nhận xét câu trả lời của bạn Các HS dưới lớp làm vào vở BT HS lên bảng giải BT31 (-30)+(-5)=-(30+5)=-35 b)(-7)+(-13)=-20 c)(-15)+(-225)=-240 Cộng hai số nguyên khác dấu: Đối nhau:Tổng bằng 0 Không đối nhau: Phép tính:Trừ hai GTTĐ Dấu kết quả:Dấu của số có GTTĐ lớn hơn HS lên bảng giải BT28 Lưu ý câu b) -18 =18 -18 +(-12)=18+(-12)=6 Một hs lên bảng giải BT32 Các hs dưới lớp làm vào vở BT. I.Tính BT31: a) (-30)+(-5)=-35 b)(-7)+(-13)=-20 c)(-15)+(-225)=-240. BT28 a)(-73)+0=-73 b) -18 +(-12)=18+(-12)=6 c)102+(-120)=-(120-102) =-18. BT32: a)16+(-6)=(16-6)=10 b)14+(-6)=(14-6)=8 HS lên bảng tính c)(-8)+12=(12-8)=4 1763+(-2)=1761 II. So sánh 1761<1763 BT30 (-105)+5=-(105-5)=-100 So sánh: -100>-105 a)1763+(-2) và 1763 cộng một số với số ngyên âm 1763+(-2)=1761 kết quả nhỏ hơn ban đầu 1761<1763 cộng một số với số ngyên dương 1763+(-2) <ø 1763 kết qua lớnû hơn ban đầu So sánh 2HS lên bảng giải b) (-105)+5 và-105 -100>-105 x+(-16) biết x=-4 (-105)+5>-105 74.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> (-4)+(-16)=-(4+16)=-20 Hoạt động 4: Tính giá trị của biểu thức GV gọi hs đọc đề BT 34 GV hướng dẫn cách làm thay chữ bằng số tương ứng GV sửa sai cho HS Hoạt động 5: Củng cố ? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu BT 33 Gọi HS điền số vào ô trống Lưu ý: 3 ô cuối Hoạt động 4: HD về nhà Ôn tập các quy tắc cộng đã học - BT35tr77 sgk - BT 49 – 55 SBT - Xem trước bài: Tính chất của phép cộng các số nguyên.. (-102)+y biết y=2 (-102)+2=-(102-2)=-100. III. Tính giá trị của biểu thức a) x+(-16) biết x=-4 (-4)+(-16)=-(4+16)=-20 b)(-102)+y biết y=2 (-102)+2=-(102-2)=-100. 12+(-12)=0 (-2)+6=4 (-5)+(-5)=-10. *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. KIỂM TRA 15 PHÚT Bài 1: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 120; -8; 1; -19; 450; -300 Bài 2: Thực hiện phép tính 7 3 21 : 7 a/ ; b/ ; c/ (-9) + 0; d/ 16 + (-34); e/ (-24) + (-36); f/ (-20) + 42; g/ (-8) + (8) ; Đáp án, biểu điểm Bài 1: (2điểm) : -300; -19; -8; 1; 120; 450 Bài 2: (8 điểm). Mỗi câu đúng được 1 điểm - Bảng thống kê kết quả Kiểm tra 15 phút LỚP TSHS 0 " 1.9 2.0" 4.9 5.0" 6.4 TS % TS % TS % 63. 75. 6.5" 7.9 TS %. 8.0" 10.0 TS %.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tuần: 16. Ngày soạn: 29/11/2015. Tiết: 47. Ngày dạy: 01/12/2015 §6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Học sinh biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên 2.Kỹ năng: Vận dụng được các tính chất của phép cộng số nguyên khi tính toán. 3.Thái độ: Tích cực vận dụng sáng tạo các tính chất để tính tổng. II. Chuẩn bị dạy học : GV: SGK,Giáo án, phấn màu. HS: SGK,Bảng con III. Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỌÂNG CỦA THẦY Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu? Tính:(-15)+(-24) 23+(-87) Hoạt động 2: Tính chất giao hoán: GV gọi HS giảiBT?1 Sau khi HS giải xong BT ?1 GV nhận xét sửa sai cho HS Hai kết quả phép tính bằng nhau Vậy phép cộng cácsố nguyên có tính chất gì?. Hoạt động 3: Tính chất kết hợp: Tiến hành tương tự như trên Vậy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Học sinh trả lời. HS lên bảng giải BT?1 (-2)+(-3)=-5 (-3)+(-2)=-5 (-2)+(-3)= (-3)+(-2) Các HS dưới lớp làm trong bảng con HS trả lời: Tính chất giao hoán. Hsgiải ?2 [(-3)+4]+2=1+2=3 (-3)+(4+2)=(-3)+6=3 [(-3)+2]+4=(-1)+4=3. HS đọc phần chú ý trong SGK GV nhấn mạnh cho HS phần chú ý cho Hs thấy sự tiện lợi của tính chất giao hoán và kết hợp trong việc tính tổng nhiều số nguyên. GHI BẢNG. HS giải BT41c 99+(-100)+101=99+101+(-100) =200+(-100) =100. Hoạt động 4: Cộng với số 0 U3 GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời tính chất này 1HS lên bảng Các HS khác làm vào nháp 76. I Tính chất giao hoán: Ví dụ: (-2)+(-3)=-5 (-3)+(-2)=-5 (-2)+(-3)= (-3)+(-2) Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán: a+b=b+a II.Tính chất kết hợp Ví dụ: [(-3)+4]+2=1+2=3 (-3)+(4+2)=(-3)+6=3 [(-3)+2]+4=(-1)+4=3. Tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên là: (a+b)+c=a+(b+c) Chú ý : kết quả trên là tổng của 3số a,b,c viết : a+b+c tươngtự cho tổng nhiều số nguyên Khi thực hiện cộng nhiều số nguyên ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự cácsố hạng,nhóm các số hạng 1 cách tùy ý bằng các dấu (),[ ] ,{ } III. Cộng với số 0 a+0=a IV. Cộng với số đối:.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Hoạt động 5: Cộng với số đối Gọi HS tìm số đối của 3,-5,8,0,-4 Tính tổng của 3 và số đối của nó ? GV giới thiệu số đối của a là-a Vậy a+(-a)=?. Tính tổng3+(-3)=0 a+(-a)=0 HS phát biểu: Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0. Số đối của a kí hiệu là –a Khi đó số đối của –a là –(-a) -(-a)=a Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0 a+(-a)=0 Ngược lại tổng của hai số bằng 0 thì chúng là hai số đối nhau a + b = 0 thì a = -b hoặc b = -a. HS giải BT37b Ta có thể phát biểu tính chất tổng của -5<x<5 hai sô nguyên đối nhau như thế nào? x=-4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4 GV giới thiệu phần ngược lại Có tổng là: a+b=0 thì a=-b (-4)+4+(-3)+3+(-2)+2+(-1)+1=0 hoặc b=-a Gọi hs làm BT37b Hoạt động 6: Củng cố Hai HS lên bảng giải - Ôn tập các tính chất đã học - Chuẩn bị BT 36,41 *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 16. Ngày soạn: 29/11/2015. Tiết: 48. Ngày dạy: 01/12/2015. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: Nắm vững kỹ năng cộng số nguyên, vận dụng được các tính chất của phép cộng phân số trong tính toán 3. Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khả năng suy luận chặt chẽ. B. CHUẨN BỊ. GV: SGK ; phấn màu ; hình vẽ. HS : SGK C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ? Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ?Nêu qui tắc cộng hai số số nguyên trái dấu. Áp dụng: Tính (- 164) + 42 (- 71) + (- 32) 14 + 127 52 + (- 127) Hoạt động 2: Luyện tập tính tổng số nguyên. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 41/79. Hoạt động của học sinh. Ghi bảng. Tính: (- 164) + 42 = Hai học sinh lên bảng trả lời 1 (- 71) + (- 32) = học sinh 1 câu và 2 bài tập áp 14 + 127 = dụng 52 + (- 127) = Luyện tập Bài 41- sgk: Tính: (- 38) + 28 = 273 + ( - 123) = 1 học sinh lên bảng thực hiện bài 99 + (- 100) + 101 = 14 Bài 36 - sgk Tính: a) 126 + (- 20) + 2004 + (- 106) 77.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 36/78 Nhận xét tổng giá trị tuyệt đối của 2 học sinh lên thực hiện (- 20) và (106) với 126? -> Rút ra cách làm. Nhận xét tổng giá trị tuyệt đối của (- 199) và (- 201) với 200 -> Rút ra cách làm Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 37/78. - Liệt kê các số x - Nhận xét: các số hay của tổng (những cặp số đối nhau). = 126 + [ (- 20) + (- 106) ] + 2004 = [126 + (- 126) ] + 2004 = 2004 b) (- 199) + - (- 200) + (- 201) = [ (- 199) + (- 201) ] + (- 200) = (- 400) + (- 200) = - 600 Bài 37 – sgk : Tính tổng tất cả các số nguyên x biết. a) – 4 < x < 3 x - 3 ; - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 S = (- 3) + (- 2) + (- 1) + 0 + 1 + 2 = [(- 2) + 2] + [ (- 1) + 1] + 0 + (3) =-3 –5<x<5 Thực hiện tương tự S=O Bài 40 – sgk: Điền số thích hợp vào ô trống: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 a. - 1 học sinh lên liệt kê tất cả các số nguyên x thỏa mãn – 4 < x < 3 Giáo viên cho học sinh làm bài tập Rồi thực hiện phép tính 40/79. - Phân biệt số đối của một số 1 học sinh thực hiện tương tự nguyên và giá trị tuyện đối của câu a một số nguyên -> thực hiện 1 học sinh lên thực hiện Hoạt động 3: Củng cố ? Nhắc lại quy tắc cộng hai số Hs nhắc lại nguyên cùng dấu và khác dấu. ? Nhắc lại các tính chất cơ bản của Hs: a - Đ phép cộng số nguyên. b–S Làm bài tập 6.1 sbt c–S Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà d–S - Làm bài tập 42 ; 39 ; 43 / 80 – 81 - SBT: 63, 65, 66, 70 - Xem trước bài phép trừ phân số *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 16. Ngày soạn: 01/12/2015. Tiết: 49. Ngày dạy: 02/12/2015. § 7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được quy tắc phép trừ hai số nguyên. 2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc Nắm vững kỹ năng cộng số nguyên, vận dụng được các tính chất của phép cộng phân số trong tính toán 3. Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khả năng suy luận chặt chẽ. B- Phương pháp dạy học: GV: Bảng phụ, phấn màu, SGK. HS: Bảng con, SGK. C- Tiến hành bài dạy: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ I) Hiệu hai số nguyên ? HS1: Tìm số đối của các số sau: 2 hs lên bảng làm Qui tắc: Muốn trừ số nguyên a 78.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> ( -1); ( -2) ; 4; 5 ? HS2: Tính: ( -2) + (-7); 3+ (-10); (-12) + 20 Hoạt động 2: Hiệu hai số nguyên ? Gv hướng dẫn hs thực hiện ? sgk ? Từ bài tập ? em hãy rút ra nhận xét: Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào? Gv giới thiệu quy tắc phép trừ số nguyên Gv yêu cầu hs phát biểu lại quy tắc Hoạt động 3: Ví dụ Giáo viên hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc thực thực hiện ví dụ Y/c hs tự lấy ví dụ vào vở Giáo viên nêu đề bài và chép lên bảng.. cho số nguyên b; ta cộng a với số đối của b. a - b = a +(-b) II) Ví dụ: a) Tính: Một học sinh lên bảng làm còn cả 3 - 8 = 3 + (-8) = -5 lớp làm trong nháp. (-3) - (-8) = (-3) + 8 = 5 b) Nhiệt độ Sa Pa hôm qua là 30C học sinh nêu nhận xét hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là bao nhiêu độ C? Giải: do nhiệt độ giảm 40C nên ta Hs phát biểu quy tắc có: 3 - 4 = 3+(-4) = -1 Vậy hôm nay ở Sa Pa là –10C. Nhận xét: Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được; còn trong Z luôn thực hiện đuợc. Nhiệt đô giảm 40C nghĩa là gì? 3-(-3) = 3+3 Tăng -40C ; phù hợp với qui tắc 3-(-4) = 3+4 trừ. 3-(-5) = ? Phép trừ số tự nhiên và số 3-(-6) = ? nguyên khi nào thực hiện đuợc (điều kiện a, b) Hoạt động 4: Củng cố ? Nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên. Hs nhắc lại quy tắc Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hs làm nhanh các bài tập 47, 48 47;48 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập quy tắc phép trừ - Làm bài tập 49 đến 54 SGK - Chuẩn bị tiết sau luyện tập *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. Tuần: 16. Ngày soạn: 01/12/2015. Tiết: 50. Ngày dạy: 02/12/2015 LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: củng cố quy tắc phép trừ 2 số nguyên. 2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc phép trừ để giải toán. 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và chính xác. B. CHUẨN BỊ: GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi. HS: SGK, máy tính bỏ túi. C.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 79.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu quy tắc trừ số nguyên Áp dụng: Tính 0 - 7; 7 - 0; (-3) - (-4), 5 - (-5). Hoạt động của trò. Ghi bảng. 1 học sinh lên bảng trả lời và làm bài tập áp dụng. Cả lớp làm vào vở nháp.. Thực hiện phép tính 0 - 7 = 0 + (-7) = -7 7-0=7+0=7 (-3) - (-4) = (-3) + 4 = 1 5 - (-5) = 5 + 5 = 10. Hoạt động 2: Luyện tập phép trừ Giáo viên: Hãy nêu thứ tự thực hiện 2 phép tính sau: a. 5 - (7 - 9) b. (-3) - (4 - 6) Giáo viên: Hướng dẫn lần lượt từng phép trừ của biểu thức.. 2 học sinh lên bảng thực hiện sau lời hướng dẫn của giáo viên. Cả lớp làm bài tập trong vở.. Bài 1: Tính a) 5 - (7 - 9). Giáo viên đưa ra bảng phụ và hướng dẫn học sinh thực hiện 4 phép tính trừ: (-2) - 7 = ? -9 - 1 = ? 3-8=? 0 - 15 = ? Hoạt động 3: tìm x là số hạng chưa biết của tổng. Giáo viên ghi đề lên bảng: Tìm số nguyên x biết: a) 2 + x = 3 b) x + 6 = 0 c) x + 7 = 0 Muốn tìm số hạng chưa biết của 1 tổng ta thực hiện thế nào? Hoạt động 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng máy tính để tính hiệu. a) 169 - 733 = ? b) 53 - (-48) = ? c) -135 - (-1936) =? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các quy tắc phép cộng, trừ số nguyên đã học - Làm bài tập 52; 50 SGK. - Xem bài Quy tắc dấu ngoặc. 2 học sinh lên bảng điền vào 3 ô trống.. = 5 - [7 + (-9)] = 5 - [-2] =5+2 =7 b. (-3) - (4 - 6) = (-3) - [4 + (-6)] = (-3) - [-2] = (-3) + 2 = -1 Bài 2: Điền vào ô trống thích hợp. x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x-y -9 -8 -5 -15. 3 học sinh lên bảng thực hiện. Bài 3: Tìm số nguyên x biết: a) 2 + x = 3 Cả lớp làm bài tập trong vở. x=3-2 x = 3 + (-2) x=1 b) x + 6 = 0 x=0-6 Cả lớp dùng máy tính để tính x = 0 + (-6) hiệu. x = -6 c) x + 7 = 1 x=1-7 x = 1 + (-7) x = -6 Bài 4: Dùng máy tính để tính hiệu: 102 - (-5) Aán nút: 102 - 5+/ - =. *) Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. 80.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> 81.
<span class='text_page_counter'>(82)</span>