Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an lop 4 Tuan 16 Toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.07 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 07 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: CHÀO CỜ -----------------------------------Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài: KÉO CO (Dạy – học theo VNEN) ** Bài cũ: - Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm lần lượt đọc một đoạn của bài thơ Tuổi Ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhóm trưởng báo cáo với giáo viên về kết quả học bài cũ của nhóm mình. ** Bài mới: I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II. Hoạt động học: * Khởi động: - Ban văn nghệ cho lớp hát một bài làm cho không khí lớp học thêm sôi nổi. - Giáo viên giới thiệu Chủ điểm và giới thiệu bài học. * Hình thành kiến thức: 1.Nghe đọc bài. Cả lớp: Việc 1: Nghe giáo viên (hoặc 1 học sinh có giọng đọc tốt) đọc mẫu toàn bài. Việc 2: Nghe đọc bài – theo dõi, đọc thầm và phát hiện tiếng khó. Việc 3: Học sinh nêu tiếng khó (nếu có) – giáo viên ghi bảng lớp và cho học sinh phân tích, luyện đọc đúng. Việc 4: Giáo viên mời 1 đến 2 học sinh đọc phần Chú giải (có thể cho học sinh nêu thêm từ mới) 2. Cùng luyện đọc. - Giáo viên cho học sinh nêu giọng đọc toàn bài, chốt lại giọng đọc phù hợp. - Giáo viên cho học sinh chia đoạn – chốt lại cách chia đoạn đúng. - Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm đọc từng đoạn. Cá nhân: Đọc đoạn được phân công trong bài. Cặp đôi: Một bạn đọc – một bạn nghe rồi chia sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc đoạn nối tiếp trong nhóm. Việc 2: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất trong nhóm. 3. Thảo luận, trả lời câu hỏi. Cá nhân: - Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau đó ghi ra nháp ý trả lời của mình. Cặp đôi: Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và trao đổi lại, bổ sung nếu thiếu. Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài. Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm báo cáo với giáo viên. Cả lớp: Ban học tập tổ chức cho các bạn trong nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài. 4. Thi đọc trước lớp: - Giáo viên cho học sinh chọn cách thi đọc giữa các nhóm (đọc diễn cảm) - Các nhóm cử đại diện lên thi đọc trước lớp. - Giáo viên tổ chức cho cả lớp nhận xét và bình chọn bạn đọc đúng và hay nhất. III. Ứng dụng: HS luyện đọc diễn cảm bài đọc. * Chủ tịch Hội đồng tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc lớp đã làm. * Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh. ------------------------------------Tiết 3: ĐẠO DỨC. Bài: YÊU LAO ĐỘNG (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được lợi ích của lao động . - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động . GDKNS: Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động; Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II/ Chuẩn bị: Phiếu BT bài tập 2 . III/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thầy,cô giáo. Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới : Giới thiệu bài Kiểm tra vở BT 4 HS HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện. HS HĐ cá nhân Gv đọc chuyện . 1 HS đọc lại chuyện - So sánh một ngày của Pê chi-a với những người HS đọc chuyện tìm câu trả lời đúng. khác trong câu chuyện? - Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ? Lớp nhận xét ,bổ sung - Là Pê-chi a em sẽ làm gì? - Gv nhận xét kết luận: HS trả lời cá nhân Gợi ý HS rút ra bài học: - Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con người? - Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp,trường) 1 HS đọc ghi nhớ HĐ2: HS luyện tập Bài tập 1/tr25: Giao nhiệm vụ cho các nhóm 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS hoạt động nhóm trao đổi tìm những Yêu lao động Lười lao động biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập Đại diện các nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gv nhận xét,kết luận . Bài tập 2 tr/26 Gv nhận xét kết luận Củng cố: Vì sao ta phải biết yêu laođộng ? Dặn dò: chuẩn bị bài sau. --------------------. HS Hoạt động nhóm phân vai xử lí tình huống Các nhóm trình bày kết quả HS trả lời Làm BT 2 VBT Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh… Nói về lao động .. ------------------. Tiết 4: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP (Dạy – học theo VNEN) **Bài cũ. Việc 1: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm làm lại bài tập 1 ở tiết trước. Việc 2: Nhóm trưởng kiểm tra VBT của các bạn trong nhóm. Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải các bài toán có lời văn. - HS làm được các bài tập 1(dòng 1, 2), bài 2, HS khá, giỏi làm các bài còn lại. **Bài mới: II. Hoạt động học - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. * Thực hành. - Cả lớp làm các bài tập 1(dòng 1,2), bài 2. - Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập còn lại. Cá nhân: - Làm bài tập vào nháp. - Học sinh khá giỏi giúp bạn làm bài tập 1(dòng 1,2), bài 2, sau đó làm các bài còn lại. Cặp đôi: Việc 1: Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn. Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần lượt trình bày kết quả làm bài. Việc 2: Thảo luận và nêu được cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Việc 3: Báo cáo với giáo viên việc làm của nhóm. III. Ứng dụng: HS làm các bài tập trong vở bài tập Toán * Chủ tịch Hội đồng tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc lớp đã làm. *Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh. BUỔI CHIỀU Tiết 1+2+3+4: ANH VĂN (GV bộ môn) ----------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 08 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: CHÍNH TAÛ (Nghe – viết).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài: KÉO CO (Dạy – học theo VNEN) ** Bài cũ.: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm làm lại bài tập 2a của tiết học trước. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên. ** Bài mới: I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co - Làm đúng bài tập 2 a II. Hoạt động học: - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ- viết chính tả. a) Tìm hiểu nội dung. Cả lớp. Việc 1: Nghe giáo viên (hoặc 1 học sinh có giọng đọc tốt) đọc mẫu 1 lượt toàn bài chính tả. Việc 2: HS theo dõi. b) Hướng dẫn viết từ khó. Việc 1: HS đọc thầm đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý và cách trình bày khi viết bài. Việc 2: giáo viên ghi bảng những từ ngữ HS dễ viết nhầm lẫn. c) Viết chính tả. Việc 1: HS nghe giáo viên đọc, viết vào vở. Việc 2: GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. Nhóm đôi: Trao đổi bài với bạn để sửa lỗi. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm đọc bài viết của mình. Việc 2: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm nhận xét, soát lỗi và bổ sung bài của bạn (nếu có). Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo với giáo viên kết quả của nhóm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *BT 2a: Cá nhân: Việc 1: Đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Việc 2: Làm bài vào vở bài tập. Nhóm đôi: Việc 1: Chia sẻ với bạn kết quả của mình Việc 2: Nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm trình bày kết quả bài làm của mình và chọn kết quả đúng. Việc 2: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm báo cáo với giáo viên. III. Ứng dụng: HS làm bài trong vở bài tập.. * Chủ tịch Hội đồng tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc lớp đã làm. * Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh. -------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2:Toán Bài: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 (Dạy – học theo VNEN) ** Bài cũ: Việc 1: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm làm lại bài tập 1 ở tiết trước. Việc 2: Nhóm trưởng kiểm tra VBT của các bạn trong nhóm. Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Bài tập cần làm: bài tập 1(dòng 1, 2),; HSK,G: làm được các bài còn lại. **Bài mới: II. Hoạt động học: - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia Phép chia 9450 : 35 - GV viết lên bảng phép chia 9450 : 35 - Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện phép tính Cá nhân: Đọc thầm phép tính và cách thực hiện trong sách giáo khoa và suy nghĩ thực hiện các phần việc sau: - Tính giá trị của phép tính trên. - Trả lời câu hỏi: Phép chia 9540 : 35 là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao? Cặp đôi: Việc 1: Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn. Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần lượt trình bày kết quả làm việc. Việc 2: Thảo luận và nêu được cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương (phép chia hết). Việc 3: Báo cáo với giáo viên việc làm của nhóm. Phép chia 2448 : 24 - Giáo viên viết lên bảng phép chia 2448 : 24 - Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện phép tính Cá nhân: Đọc thầm phép tính và cách thực hiện trong sách giáo khoa và suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Tính giá trị của phép tính trên. - Trả lời câu hỏi: + Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? + Trong các phép chia có số dư, chúng ta phải chú ý điều gì ? Cặp đôi: Việc 1: Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn. Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần lượt trình bày kết quả làm việc. Việc 2: Thảo luận và nêu được cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương (phép chia dư). Việc 3: Báo cáo với giáo viên việc làm của nhóm. * Hoạt động 2: Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cá nhân: - Làm bài tập vào nháp. - Học sinh khá giỏi giúp bạn làm bài tập 1(dòng 1, 2), sau đó làm các bài còn lại. Cặp đôi: Việc 1: Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn. Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần lượt trình bày kết quả làm bài. Việc 2: Thảo luận và nêu được cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương Việc 3: Báo cáo với giáo viên việc làm của nhóm. III. Ứng dụng: HS làm các bài tập trong vở bài tập Toán * Chủ tịch Hội đồng tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc lớp đã làm. *Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh. ------------------------------------Tiết 3: LUYỆN TỪ VAØ CÂU Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI (Dạy – học theo VNEN) ** Bài cũ: Việc 1: Nhóm trưởng gọi các bạn trong nhóm làm lại bài tập 2 của tiết học trước. Việc 2: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên. ** Bài mới: I.Mục tiêu - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II.Hoạt động học: - Giáo viên giới thiệu bài học, nêu yêu cầu của tiết học. PHẦN LUYỆN TẬP Bài 1: Cá nhân: Việc 1: Đọc yêu cầu BT1 trong sách giáo khoa. Việc 2: Làm bài vào vở bài tập Cặp đôi: Việc 1: Chia sẻ bài làm của mình với bạn. Việc 2: Nhận xét, góp ý, bổ sung cho nhau. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng đọc nôi dung yêu cầu cần thực hiện cho cả nhóm nghe. Việc 2: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm hoàn thành kết quả vào vở bài tập. Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm sau đó báo cáo kết quả với giáo viên. Bài 2. Cá nhân: Việc 1: Đọc yêu cầu BT1 trong sách giáo khoa. Việc 2: Làm bài vào vở bài tập Cặp đôi:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Việc 1: Chia sẻ bài làm của mình với bạn. Việc 2: Nhận xét, góp ý, bổ sung cho nhau. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng đọc nôi dung yêu cầu cần thực hiện cho cả nhóm nghe. Việc 2: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm hoàn thành kết quả vào vở bài tập. Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm sau đó báo cáo kết quả với giáo viên. Bài 3. Cá nhân: Việc 1: Đọc yêu cầu BT1 trong sách giáo khoa. Việc 2: Làm bài vào vở bài tập Cặp đôi: Việc 1: Chia sẻ bài làm của mình với bạn. Việc 2: Nhận xét, góp ý, bổ sung cho nhau. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng đọc nôi dung yêu cầu cần thực hiện cho cả nhóm nghe. Việc 2: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm hoàn thành kết quả vào vở bài tập. Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm sau đó báo cáo kết quả với giáo viên. III.ỨNG DỤNG. Hoàn thành bài trong vở bài tập. * Chủ tịch Hội đồng Tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc lớp em đã làm. * Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh. -------------------------------------Tiết 4: KHOA HỌC. KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I/ Muïc tieâu: Giuùp HS: -Tự làm thí nghiệm và phát hiện ra một số tính chất của không khí: Trong suốt, không coù maøu, khoâng coù muøi, khoâng coù vò, khoâng coù hình daïng nhaát ñònh. Khoâng khí coù theå bò nén lại hoặc giãn ra. -Biết được ứng dụng tính chất của không khí và đời sống. -Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. -GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. III/ Hoạt động dạy- học:. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ? 2) Em haõy neâu ñònh nghóa veà khí quyeån ? -GV nhaän xeùt. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:. Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời,. -HS laéng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, khoâng coù muøi, khoâng coù vò. -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì ? -Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi: +Em nhìn thaáy gì ? Vì sao ? +Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì ? -GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì ? +Đó có phải là mùi của không khí không? -Vaäy khoâng khí coù tính chaát gì ? -GV nhaän xeùt vaø keát luaän. * Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng. GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Yeâu caàu HS trong nhoùm thi thoåi boùng trong 3 phuùt. -GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. -Hoûi: +Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ? + Caùc quaû boùng naøy coù hình daïng nhö theá naøo ? + Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định khoâng ? Vì sao ? -GV nhaän xeùt vaø keát luaän. * Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giaõn ra. -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65 hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. -GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng. -GV tổ chức hoạt động nhóm. -Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực haønh bôm moät quaû boùng. -Các nhóm thực hành làm và trả lời: +Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ? +Khoâng khí coù tính chaát gì ? -GV nhaän xeùt vaø keát luaän.. -HS cả lớp. -HS dùng các giác quan để phaùt hieän ra tình chaát cuûa khoâng khí.. -HS thảo luận và trả lời... -HS laéng nghe và nhắc lại. -HS hoạt động. -HS cuøng thoåi boùng, buoäc boùng theo toå.. -HS thảo luận và trả lời.. -HS laéng nghe.. -HS cả lớp. -HS quan saùt, laéng nghe vaø traû lời. -HS cả lớp. -HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV. -HS giaûi thích:. -HS lắng nghe và nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.Cuûng coá- daën doø: -Daën HS veà nhaø hoïc thuoäc muïc Baïn caàn bieát. -Daën HS veà nhaø chuaån bò theo nhoùm: 2 caây neán nhoû, 2 chieác coác thuyû tinh, 2 chieác ñóa nhoû. -GV nhaän xeùt tieát hoïc. -------------------------------------BUỔI CHIỀU: Tiết 1: KHOA HỌC Bài: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THAØNH PHẦN NAØO ?. I/ Muïc tieâu: Giuùp HS: -Tự làm thí nghiệm để xác định được hai thành phần chính của không khí là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. -Tự làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn khác. -Luôn có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuaån bò theo nhoùm: 2 caây neán nhoû, 2 chieác coác thuyû tinh, 2 chieác ñóa nhoû. -GV chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ. -Các hình minh hoạ số 2, 4, 5 / SGK trang 66, 67 (phóng to). III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: -3 HS trả lời. + Em haõy neâu moät soá tính chaát cuûa khoâng khí ? + Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra ? + Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì ? -GV nhaän xeùt. 3.Dạy bài mới: -HS laéng nghe. * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hai thành phần chính của không khí. -HS cả lớp. -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. -Chia nhoùm vaø kieåm tra vieäc chuaån bò cuûa các nhoùm. -Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm cùng -1 HS đọc. Cả lớp suy nghĩ trả thảo luận câu hỏi: Có đúng là không khí gồm hai lời. thành phần chính là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy không ? -HS thaûo luaän. -Yeâu caàu caùc nhoùm laøm thí nghieäm. -GV hướng dẫn từng nhóm hoặc nêu yêu cầu trước: -HS lắng nghe và quan sát. Các em hãy quan sát nước trong cốc lúc mới úp cốc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> và sau khi nến tắt. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Taïi sao khi uùp coác vaøo moät luùc neán laïi bò taét ? + Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Em haõy giaûi thích ? + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em bieát ? -Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận -HS trình bày. xeùt, boå sung. -Hoûi: Qua thí nghieäm treân em bieát khoâng khí goàm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần nào ? -GV giaûng baøi vaø keát luaän * Hoạt động 2: Khí các-bô-níc có trong không khí và hơi thở. -HS hoạt động. -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. -Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ tinh các -HS nhận đồ dùng làm thí nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước nghiệm. -HS đọc. voâi trong vaøo coác cho caùc nhoùm. -HS quan saùt -Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67. -Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần. -Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích taïi sao ? -Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các -HS trình bày kết quả thí nghiệm, caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung. sung. -GV giaûng baøi vaø keát luaän * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. -HS thaûo luaän. -GV tổ chức cho HS thảo luận. -Chia nhoùm HS. -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 -HS quan sát, trả lời. trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi: Theo em trong không khí còn chứa những thành phần nào khác ? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó. -HS caùc nhoùm trình baøy. -Goïi caùc nhoùm trình baøy. -GV giaûng baøi vaø keát luaän 3.Cuûng coá- daën doø: -Daën HS veà nhaø hoïc thuoäc muïc Baïn caàn bieát. -Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị ôn tập và kieåm tra hoïc kyø I. -GV nhaän xeùt tieát hoïc. --------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 2: Kể chuyện Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Dạy – học theo VNEN) * Bài cũ. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm kể câu chuyện đã học ở bài trước và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên. I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. Hoạt động học * Bài mới. - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Đề bài: Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. Cá nhân : Đọc đề bài chú ý những từ ngữ giáo viên gạch chân trong phần đề bài. * Giáo viên tương tác với học sinh: + Trước khi kể các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình ( tên truyện, em đã nghe câu chuyện từ ai? hoặc đã được đọc câu chuyện này ở đâu?). + Kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. * Hoạt động 2 : Học sinh thực hành kể chuyện. Nhóm đôi: Kể lại được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. Việc 1: giới thiệu tên câu chuyện: + Nêu tên câu chuyện. + Cho biết em đã được chứng kiến hoặc tham gia ở đâu? Vào dịp nào? Việc 2: Kể thành lời: + Mở đầu câu chuyện. + Diễn biến của câu chuyện + Kết thúc câu chuyện Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm trao đổi về ý nghĩa của một câu chuyện mà 1 bạn trong nhóm vừa kể. Việc 2: Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Việc 3: Giáo viên tổ chức cả lớp bình chọn và tuyên dương học sinh III. Ứng dụng: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. * Chủ tịch Hội đồng tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc lớp đã làm. * Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh. -------------------------------------Tiết 3: KỸ THUẬT (GV bộ môn) ------------------------------------Tiết 4: ÂM NHẠC. Bài : Ôn tập 3 bài hát đã học ở kỳ 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Môc tiªu: - HS hát đúng giai điệu, thuộc lời 3 bài hát ôn, hỏt kết hợp gừ đệm theo phỏch, TT lời ca, biết thể hiện sắc thái từng bài. - Hát kết hợp vận động phụ họa . - Giúp hs tự tin khi biểu diễn. II. ChuÈn bÞ: Tranh minh häa 3 bµi h¸t «n. III. Hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS chào+ hát 1. ổn định tổ chức: 2. Bµi cò: - KT ®an xen trong giê häc. 3. Bµi míi: + Giíi thiÖu néi dung tiÕt häc, ghi ®Çu bµi. - Nghe. + Khởi động giọng: - Đàn chuỗi âm giọng Cdus (-1) cho HS khởi - Lớp khởi động giọng theo mẫu âm động giọng. La. * Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát. - Cho HS xem tranh minh häa tõng bµi, yªu cÇu - Quan s¸t tranh vµ tr¶ lêi c©u hái. HS tr¶ lêi: Bøc tranh miªu t¶ ®iÒu g×? - Cho HS nghe l¹i tõng bµi h¸t (mçi bµi 1lÇn). - Hớng dẫn HS hát đúng sắc thái từng bài. - Líp h¸t. - Cho HS h¸t tËp thÓ - Gọi từng nhóm hát, GV đàn, YC nhóm biểu - Nhãm thùc hiÖn. diÔn theo c¸ch s¸ng t¹o, phï hîp. * Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc. - Cho HS ch¬i trß ch¬i: - Thùc hiÖn trß ch¬i. 1. H¸t theo nguyªn ©m. 2. Nghe tiÕng h¸t ®o¸n tªn ngêi h¸t. 4. Cñng cè-dặn dò: - HÖ thèng néi dung tiÕt häc. - Nghe. - NhËn xÐt giê häc. - Nh¾c HS vÒ nhµ «n bµi. - Nghe. --------------------------------------------------. -------------------------------------------------. Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2015 Tiết 1:Toán Bài: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Dạy – học theo VNEN) ** Bài cũ: Việc 1: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm làm lại bài tập 1 ở tiết trước. Việc 2: Nhóm trưởng kiểm tra VBT của các bạn trong nhóm. Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài tập cần làm: Bài 1a; 2b; HSK,G: làm được các bài còn lại. **Bài mới: II. Hoạt động học: - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. * Hoạt động 1: Trường hợp chia hết Phép chia 1944 : 162 = ? - GV viết lên bảng 1944 : 162 = ?. - Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện phép tính.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cá nhân: Đọc thầm phép tính và cách thực hiện trong sách giáo khoa và suy nghĩ thực hiện các phần việc sau: - Tính giá trị của phép tính trên. - Trả lời câu hỏi: Phép chia 1944 : 162 là phép chia có dư hay phép chia hết ? Cặp đôi: Việc 1: Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn. Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần lượt trình bày kết quả làm việc. Việc 2: Thảo luận và nêu được cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số (phép chia hết). Việc 3: Báo cáo với giáo viên việc làm của nhóm. * Hoạt động 2: Trường hợp chia dư Phép chia: 8469 : 241 = ? - GV viết lên bảng 8469 : 241 = ? - Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện phép tính Cá nhân: Đọc thầm phép tính và cách thực hiện trong sách giáo khoa và suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ? + Trong các phép chia có số dư, chúng ta phải chú ý điều gì ? Cặp đôi: Việc 1: Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn. Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần lượt trình bày kết quả làm việc. Việc 2: Thảo luận và nêu được cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số (phép chia dư). Việc 3: Báo cáo với giáo viên việc làm của nhóm. * Hoạt động 2: Thực hành Cá nhân: - Làm bài tập vào nháp. - Học sinh khá giỏi giúp bạn làm bài 1a; 2b sau đó làm các bài còn lại. Cặp đôi: Việc 1: Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn. Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần lượt trình bày kết quả làm bài. Việc 2: Thảo luận và nêu được cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. Việc 3: Báo cáo với giáo viên việc làm của nhóm. III. Ứng dụng: HS làm các bài tập trong vở bài tập Toán * Chủ tịch Hội đồng tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc lớp đã làm. *Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh. ------------------------------------Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài: TRONG QUÁN ĂN “BA CÁI BỐNG” (Dạy – học theo VNEN) ** Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm lần lượt đọc một đoạn của bài tập đọc Kéo co và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhóm trưởng báo cáo với giáo viên về kết quả học bài cũ của nhóm mình. ** Bài mới: I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu –ra- ti- nô, Tốc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-lixa, A-di-li-ô) ; bước đầu đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. II. Hoạt động học: * Khởi động: Giáo viên giới thiệu Chủ điểm và giới thiệu bài học. * Hình thành kiến thức: 1.Nghe đọc bài. Cả lớp: Việc 1: Nghe giáo viên (hoặc 1 học sinh có giọng đọc tốt) đọc mẫu toàn bài. Việc 2: Nghe đọc bài – theo dõi, đọc thầm và phát hiện tiếng khó. Việc 3: Học sinh nêu tiếng khó (nếu có) – giáo viên ghi bảng lớp và cho học sinh phân tích, luyện đọc đúng. Việc 4: GV mời 1 đến 2 học sinh đọc phần Chú giải (có thể cho học sinh nêu thêm từ mới) 2. Cùng luyện đọc. - Giáo viên cho học sinh nêu giọng đọc toàn bài, chốt lại giọng đọc phù hợp. - Giáo viên cho học sinh chia đoạn – chốt lại cách chia đoạn đúng. - Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm đọc từng đoạn. Cá nhân: Đọc đoạn được phân công trong bài. Cặp đôi: Một bạn đọc – một bạn nghe rồi chia sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc đoạn nối tiếp trong nhóm. Việc 2: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất trong nhóm. 3. Thảo luận, trả lời câu hỏi. Cá nhân: - Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau đó ghi ra nháp ý trả lời của mình. Cặp đôi: Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và trao đổi lại, bổ sung nếu thiếu. Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình. Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài. Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm báo cáo với giáo viên. Cả lớp: Ban học tập tổ chức cho các bạn trong nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài. 4. Thi đọc trước lớp: - Giáo viên cho học sinh chọn cách thi đọc giữa các nhóm (đọc phân vai) - Các nhóm cử đại diện lên thi đọc trước lớp. - Giáo viên tổ chức cho cả lớp nhận xét và bình chọn bạn đọc đúng và hay nhất. III. Ứng dụng:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS luyện đọc thuộc lòng - diễn cảm bài đọc. * Chủ tịch Hội đồng tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc lớp đã làm. * Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh. ------------------------------------Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Bài: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG (Dạy – học theo VNEN) ** Bài cũ: - Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm lần lượt đọc dàn ý bài văn tả đồ vật. - Báo cáo với giáo viên kết quả làm việc của nhóm mình. ** Bài mới: I. Mục tiêu: - Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài ; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. - Biết lập dàn ý cho bài văn. II. Hoạt động học - Giáo viên giới thiệu bài học, nêu yêu cầu của bài. * Hoạt động1: Bài tập 1. Cá nhân. - Đọc thầm nội dung và yêu cầu. - Trả lời câu hỏi: Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ? Cặp đôi. Việc 1: Trao đổi bài làm với bạn. Việc 2: Bổ sung, góp ý giúp bạn (nếu cần) Nhóm lớn. Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm nêu bài làm của mình. Việc 2: Nhóm trưởng báo cáo với giáo viên kết quả của nhóm. * Hoạt động2: Bài tập 2 Cá nhân: Quan sát tranh minh họa và nói tên nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. - Trả lời câu hỏi: Ở địa phương em hằng năm có những lễ hội nào? - Lập dàn ý cho bài giới thiệu. Cặp đôi. Việc 1: Trao đổi bài làm với bạn. Việc 2: Bổ sung, góp ý giúp bạn (nếu cần) Nhóm lớn. Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm đọc dàn ý của mình Việc 2: Nhóm trưởng chọn bạn có dàn ý tốt nhất để lên thi đọc trước lớp. Việc 4: Giáo viên tổ chức cho cả lớp nhận xét và bình chọn bạn có dàn ý tốt nhất III. Ứng dụng: HS về nhà kể lại câu chuyện của mình cho cả nhà cùng nghe. * Chủ tịch Hội đồng tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc lớp đã làm. * Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh. ------------------------------------Tiết 4: MỸ THUẬT.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TËp nÆn t¹o d¸ng NÆn t¹o d¸ng, xÐ d¸n con vËt hoÆc « t«. I. Môc tiªu - HS biết tạo dáng một số con vật, đồ vật. - HS tạo dáng đợc con vật hay đồ vật theo ý thích. - HS ham thÝch tư duy s¸ng t¹o. II. Chuẩn bị: Một vài hình tạo dáng (con mèo, con chim, ô tô, ...) đã hoàn thiện; Các vật liÖu vµ dông cô cÇn thiÕt cho bµi t¹o d¸ng. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh *Bµi míi, giíi thiÖu bµi, ghi b¶ng *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giíi thiÖu 1 sè s¶n phÈm t¹o d¸ng con vËt-« -HS quan s¸t, nhËn biÕt t«: + Tªn cña h×nh t¹o d¸ng? + Con mÌo, « t«… + C¸c bé phËn cña chóng? +§Çu, m×nh, ch©n + Nguyên liệu để làm? + B¸nh xe, thïng xe, buång l¸i.. - Gi¸o viªn nªu tãm t¾t chung. + §Êt nÆn, giÊy mÇu * Hoạt động 2: Cách tạo dáng * C¸ch nÆn: + Chọn hình để tạo dáng. - HS quan s¸t + Tìm các bộ phận chính của hình sao cho rõ đặc điểm và sinh động. + T×m vµ lµm thªm c¸c chi tiÕt cho h×nh sinh động hơn. + DÝnh c¸c bé phËn b»ng t¨m, hå, b¨ng dÝnh, ... * C¸ch xÐ d¸n: + Yªu cÇu chän h×nh d¸ng « t« + XÐ h×nh ®Çu « t« tríc, h×nh thïng xe sau + XÐ 4 h×nh trßn lµm b¸nh xe. + Xé các chi tiết làm cho ô tô đẹp hơn nh: - Gv cho xem mét sè s¶n phÈm nÆn cña líp tríc để các em học tập cách nặn, cách xé dán. *Hoạt động 3: Thực hành - GV híng dÉn HS thùc hµnh - HS thùc hµnh : TËp d¹o d¸ng: NÆn, xÐ + Yªu cÇu häc sinh thùc hµnh theo nhãm. d¸n con vËt hoÆc « t«. - Gi¸o viªn gîi ý cho c¸c nhãm. + Mỗi nhóm từ 4 đến 5 học sinh. - GV quan s¸t vµ gîi ý, hướng dÉn bæ sung thªm. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV cïng HS chän mét sè bµi cã ưu, nhưîc - HS nhËn xÐt chän bµi tiªu biÓu m×nh thÝch, điểm rõ nét để nhận xét về: - GV gîi ý HS xÕp lo¹i bµi vÏ vµ khen ngîi những HS có bài vẽ đẹp - Trang trÝ h×nh vu«ng. *DÆn dß HS: ChuÈn bÞ cho bµi häc sau ------------------------------------BUỔI CHIỀU: Tiết 1+2+3: ÔN TOÁN (Bài soạn riêng) -------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2015 Tieát 1: LỊCH SỬ Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG -NGUYÊN I/ Muïc tieâu :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược MơÂng – Nguyeân, theå hieän: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội Nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch treân soâng Baïch Ñaèng). II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh SGk, bảng phụ ghi các câu còn chỗ (...) III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động dạy A/ KTBC: Nhaø Traàn vaø vieäc ñaép ñeâ - Nhaän xeùt, cho ñieåm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua toâi nhaø Traàn - Gọi hs đọc SGK từ "Lúc đó...Sát Thát" - Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm từ điền vào chỗ (...) cho đúng câu nói, câu viết của 1 số nhân vật thời nhà Trần - Treo baûng phuï, goïi hs leân ñieàn - Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên, bạn nào hãy trình bày tinh thần quyết tâm đánh giaëc cuûa quaân daân nhaø Traàn Kết luận: Cả 3 lần xâm lược nước ta, quân Mông-Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần * Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhaø Traàn vaø keát quaû cuûa cuoäc khaùng chieán - Các em hãy đọc SGK, thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau: 1) Nhà Trần đối phó với giặc như thế nào khi chuùng maïnh vaø khi chuùng yeáu? 2) Neâu keát quaû cuûa cuoäc khaùng chieán? 3) Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa gì? - Goïi caùc nhoùm trình baøy Keát luaän: Khi giaëc Moâng-Nguyeân sang xaâm lược nước ta vua tôi nhà Trần đã dùng kế rút lui. Hoạt động học - 2 hs lên bảng trả lời. - laéng nghe. - 1 hs đọc - Thaûo luaän nhoùm ñoâi - 1,2 hs trả lời (nội dung kết quả thảo luaän treân) - Laéng nghe. - Chia nhóm 6, đọc SGK thảo luận trả lời - Lần lượt các nhóm trình bày (mỗi nhoùm 1 caâu) - caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung - Laéng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> để làm cho chúng hao tổn lực lượng. Khi chúng yếu thì ta tấn công quyết liệt. Nhờ thế mà cuộc kháng chiến thắng lợi * Hoạt động 3: Tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản - Tổ chức cho hs kể về tấm gương quyết tâm - 1 vài hs kể đánh giặc của Trần Quốc Toản Kết luận: Trần Quốc Toản sinh ra và lớn lên - lắng nghe trong không khí cả nước chuẩn bị khánh chiến chống quân xâm lược Nguyên lần thứ hai. C/ Cuûng coá, daën doø: - Gọi hs đọc bài học - Giáo dục: Ghi nhớ công ơn của các vua tôi nhaø Traàn - Bài sau: Nước ta cuối thời Trần - Vài hs đọc bài học Nhaän xeùt tieát hoïc --------------------------------------Tiết 2: THỂ DỤC (GV bộ môn) --------------------------------------Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CÂU KỂ (Dạy – học theo VNEN) * Bài cũ. Việc 1: Nhóm yêu cầu các bạn trong nhóm viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết (đã làm ở bài học trước). Việc 2: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên. * Bài mới. I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là câu kể , tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II.Hoạt động học: - Giáo viên giới thiệu bài học, nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. Cá nhân: -Đọc yêu cầu và nội dung - Trả lời câu hỏi : + Câu Nhưng kho báu ấy ở đâu? Là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? + Cuối câu ấy có dấu gì? + Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Câu kể dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cặp đôi: Việc 1: Chia sẻ kết quả của mình với bạn. Việc 2: Nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho từng bạn trong nhóm đọc kết quả làm bài cho cả nhóm nghe. Việc 2: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm sau đó báo cáo kết quả với giáo viên. Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ. Cả lớp: đọc thầm phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. Hoạt động 3: Phần Luyện tập. *BT1: Việc 1: Đọc yêu cầu của bài tập trong sách giáo khoa. Việc 2: Làm bài vào vở bài tập. Cặp đôi: Việc 1: Chia sẻ bài làm của mình với bạn. Việc 2: Nhận xét , góp ý , bổ sung cho nhau. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho từng bạn trong nhóm đọc kết quả làm bài cho cả nhóm nghe. Việc 2: Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm sau đó báo cáo kết quả với giáo viên. *BT2: Cá nhân: Việc 1: Đọc yêu cầu của bài tập trong sách giáo khoa. Việc 2: Làm bài vào vở bài tập. Cặp đôi: Việc 1: Chia sẻ bài làm của mình với bạn. Việc 2: Nhận xét , góp ý , bổ sung cho nhau. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho từng bạn trong nhóm đọc kết quả làm bài cho cả nhóm nghe. Việc 2: Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm sau đó báo cáo kết quả với giáo viên. III.ỨNG DỤNG: HS làm bài trong vở bài tập. * Chủ tịch Hội đồng Tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc của cả lớp đã làm. * Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh. Tiết 1: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP (Dạy – học theo VNEN) **Bài cũ. Việc 1: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm làm lại bài tập 1 ở tiết trước. Việc 2: Nhóm trưởng kiểm tra VBT của các bạn trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên. **Bài mới: I. Mục tiêu: - Biết chia cho số có ba chữ số. - HS làm được các bài tập 1a, bài 2. HS khá, giỏi làm các bài còn lại. II. Hoạt động học - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. * Thực hành. - Cả lớp làm các bài tập tập 1a, bài 2.. - Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập còn lại. Cá nhân: - Làm bài tập vào nháp. - Học sinh khá giỏi giúp bạn làm bài tập 1a, bài 2., sau đó làm các bài còn lại. Cặp đôi: Việc 1: Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn. Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần lượt trình bày kết quả làm bài. Việc 2: Thảo luận và nêu được cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. Việc 3: Báo cáo với giáo viên việc làm của nhóm. III. Ứng dụng: HS làm các bài tập trong vở bài tập Toán * Chủ tịch Hội đồng tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc lớp đã làm. *Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh. ------------------------------------BUỔI CHIỀU Tiết 1+2: ÔN TIẾNG VIỆT (Bài soạn riêng) --------------------------------------Tiết 3: HĐNGLL (Luyện tập TD đồng diễn toàn trường) -------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: TOÁN Bài: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) (Dạy – học theo VNEN) ** Bài cũ: Việc 1: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm làm lại bài tập 1 ở tiết trước. Việc 2: Nhóm trưởng kiểm tra VBT của các bạn trong nhóm. Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài tập cần làm: bài 1;2b; HSK,G: làm được các bài còn lại. **Bài mới: II. Hoạt động học:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia - Viết lên bảng phép chia 41535 : 195 - Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện phép tính Phép chia 41535 : 195 Cá nhân: Đọc thầm phép tính và cách thực hiện trong sách giáo khoa, suy nghĩ ước lượng thương và thực hiện lại phép chia Cặp đôi: Việc 1: Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn. Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần lượt trình bày kết quả làm việc. Việc 2: Thảo luận và nêu được cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). Việc 3: Báo cáo với giáo viên việc làm của nhóm. Phép chia 80210 : 245 Cá nhân: Đọc thầm phép tính và cách thực hiện trong sách giáo khoa, suy nghĩ ước lượng thương và thực hiện lại phép chia Cặp đôi: Việc 1: Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn. Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần lượt trình bày kết quả làm việc. Việc 2: Thảo luận và nêu được cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). Việc 3: Báo cáo với giáo viên việc làm của nhóm. * Hoạt động 2: Thực hành bài 1;2b Cá nhân: - Làm bài tập vào nháp. - Học sinh khá giỏi giúp bạn làm bài 1;2b; sau đó làm các bài còn lại. Cặp đôi: Việc 1: Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn. Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. Nhóm lớn: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần lượt trình bày kết quả làm bài. Việc 2: Thảo luận và nêu được cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). Việc 3: Báo cáo với giáo viên việc làm của nhóm. III. Ứng dụng: HS làm các bài tập trong vở bài tập Toán * Chủ tịch Hội đồng tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc lớp đã làm. *Giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh. ----------------------------------------Tiết 2: ĐỊA LÍ Bài: THUÛ ÑOÂ HAØ NOÄI.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I/ Muïc tieâu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ). II/ Đồ dùng dạy-học: Các bản đồ: hành chính, giao thông VN, bản đồ Hà Nội; Tranh ảnh veà Haø Noäi (nếu có) III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động dạy A/ KTBC: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(TT) Nhaän xeùt, cho ñieåm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới: a) Hoạt động 1: Hà Nội-TP lớn ở trung tâm ÑBBB - Nêu: Hà Nội là TP lớn nhất của miền Bắc - Yc hs quan saùt hình 1 - Chæ vò trí Haø Noäi vaø cho bieát Haø Noäi giaùp những tỉnh nào? - Từ tỉnh (TP) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào? - GV kết luận. b) Hoạt động 2: Thành phố cổ đang ngày caøng phaùt trieån - H/d thaûo luaän nhoùm 4 theo noäi dung sau: 1) Thuû ñoâ Haø Noäi coøn coù teân goïi naøo khaùc? Đến nay HN được bao nhiêu tuổi? 2) Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu? tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố? ) 3) Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố) - Goïi caùc nhoùm trình baøy keát quaû - Treo tranh khu phố cổ và khu phố mới; Giới thiệu về Hà Nội cổ và phố Hà Nội được mở rộng và hiện đại hơn. * Hoạt động 3: Hà Nội-trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước - H/d HS quan sát các hình trong SGK kết hợp đọc SGK thảo luận nhóm 4 theo các gợi ý sau:. Hoạt động học - 3 hs lần lượt lên bảng trả lời. - Laéng nghe. - Quan saùt - HS chæ vaø neâu: Haø Noäi giaùp Thaùi Nguyeân, Vónh Phuùc, Baéc Giang, Baéc Ninh, Haø Taây, Höng Yeân - HS trả lời - Laéng nghe. - Chia nhoùm thaûo luaän. - Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 caâu) - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung - Quan saùt. - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nêu ví dụ để thấy Hà Nội là: . Trung taâm chính trò . Trung tâm kinh tế lớn - Chia nhóm thảo luận, sau đó nêu kết . Trung taâm vaên hoùa, khoa hoïc . Kể tên một số trường Đại học, Viện bảo quả - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung tàng,... ở Hà Nội. - laéng nghe - Goïi caùc nhoùm trình baøy - GV kết luận. C/ Cuûng coá, daën doø: - Vài hs đọc - Gọi hs đọc ghi nhớ - Giáo dục: Tự hào về thủ đô của nước ta-thủ ñoâ Haø noäi - Baøi sau: Thaønh phoá Haûi Phoøng ----------------------------------------Tiết 3: THỂ DỤC (GV bộ môn dạy) ----------------------------------------Tieát 4 : TAÄP LAØM VAÊN Bài: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Dạy – học theo VNEN) ** Bài cũ: - Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm đọc bài giới thiệu về lễ hội và trò chơi của địa phương mình đã học ở bài học trước. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của nhóm cho giáo viên. ** Bài mới: I. Mục tiêu - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. II. Hoạt động học * Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu bài học, nêu yêu cầu của bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình * Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài văn tả đồ vật. - Em chọn cách mở bài nào ? Đọc mở bài của em - GV nhận xét chốt ý. - Gọi HS đọc phần thân bài + Em chọn kết bài theo cách nào? Hãy đọc phần kết bài của em. Cá nhân. Việc 1: - Đọc yêu cầu và gợi ý. - Đọc lại dàn ý của mình.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tự làm bài. Việc 2: Trả lời câu hỏi: + Em chọn cách mở bài nào? + Em chọn kết bài theo cách nào? Cặp đôi. Việc 1: Trao đổi bài làm của mình với bạn. Việc 2: Góp ý, bổ sung cho bạn (nếu cần) Nhóm lớn. Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến của mình. Việc 2:Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng hợp ý kiến của các bạn sau đó báo cáo kết quả làm việc của nhóm cho giáo viên. III. Ứng dụng: HS về nhà hoàn thành bài văn. * Chủ tịch Hội đồng tự quản báo cáo với giáo viên kết quả những việc lớp đã làm. * Thầy/cô giáo nhận xét và ghi kết quả học tập của học sinh. --------------------------------------Tiết 4: SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 16, phương hướng sinh hoạt tuần 17 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần - Các tổ trưởng nhận xét các hoạt động của tổ: Truy bài đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp. Phát biểu xây dựng bài - Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong lớp - Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ . - Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, chăm sóc cây xanh . - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động . - GVCN tuyên dương ưu điểm của tổ, cá nhân, nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại + Duy trì tốt các nề nếp, tham gia các hoạt động của nhà trường. + Thực hiện tốt vệ sinh trực nhật.  Tồn tại : Một số em học tập còn chậm. 2/ Phương hướng tuần 17: - Duy trì các nề nếp - Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra cuối kỳ 1 - Nhắc HS kiểm tra việc soạn và làm bài đầu giờ nghiêm túc. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn . - Giữ vở sạch đẹp . - Chăm sóc cây xanh . - Đi học chuyên cần . ****************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×