Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.57 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 17 Tiết PPCT: 81. Ngày soạn: 11/12/2016 Ngày dạy: /12/2016. TRẢ BÀI KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân môn văn học, về khả năng tiếp nhận các tác phẩm thơ và truyện hiện đại. - Rèn kĩ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa - Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS: 9A1:................................................. 2. Kiểm tra bài cũ (2’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (43’): * Vào bài (2’): Tiết học này sẽ giúp các em thấy được những ưu khuyết trong bài làm văn số 3 và bài kiểm tra Tiếng Việt nhằm mục đích để các em để phát huy, sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài sau đạt kết quả cao hơn và không bị mắc những lỗi đã gặp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HĐ1 (7’): Phân tích đề I. Phân tích đề (xem PPCT tiết 79) + Đề trắc nghiệm - Gv trình chiếu đề trắc nghiệm, gợi ý, phát vấn Hs trả lời - Hs trả lời. + Đề tự luận: - Gv: Yêu cầu của đề là gì, các ý cần trả lời ? - Hs: Trả lời. * HĐ2 (13’): Công bố đáp án II. Công bố đáp án (Xem PPCT tiết 79) Sau khi Hs trả lời, Gv công bố đáp án * HĐ3 (14’): Nhận xét ưu khuyết điểm III. Nhận xét ưu khuyết điểm a. Ưu điểm: - Làm tốt phần trắc nghiệm - Kiến thức về văn bản khá vững, biết tình huống truyện, viết được bài cảm nhận. b. Nhược điểm: - Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng, viết câu chưa chuẩn, sai chính tả, danh từ riêng không viết hoa. - Trong bài còn dùng các kí hiệu mũi tên và gạch đầu dòng * HĐ4 (3’): Thống kê chất lượng bài làm IV. Thống kê chất lượng bài làm (Xem cuối giáo án) * Hướng dẫn tự học (4’) * Hướng dẫn tự học - Bài cũ: Ôn lại các kiến thức về thơ và Gv Hướng dẫn hs ôn tập và chuẩn bị bài mới. truyện hiện đại. - Bài mới: Chuẩn bị bài “Những đứa trẻ ” BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp. Sĩ số. Điểm >5 SL TL. Điểm 8-10 SL TL. Điểm < 5 SL TL. Điểm từ 0-3 SL TL.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> D. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. ****************************** Tuần: 17 Tiết PPCT: 82. Hướng dẫn học thêm:. Ngày soạn: 11/12/2016 Ngày dạy: /12/2016. NHỮNG ĐỨA TRẺ (Trích: Thời thơ ấu) M. Go-rơ-ki. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn M. Go - rơ - ki và tác phẩm của ông. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm của đoạn trích. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Những đóng góp của M. Go-rơ-ki vào nền văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được đoạn truyện. 3. Thái độ: - Có cái nhìn đúng đắn đối với xã hội Nga lúc bấy giờ. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1:………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (4’): - Tinh thần phê phán xã hội và lễ giáo phong kiến trong tác phẩm “Cố hương” thể hiện qua những chi tiết nào? 3. Bài mới (40’): * Vào bài (2’): GV cho HS xem chân dung của M. Go-rơ-ki kết hợp với giới thiệu các tác phẩm và vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (5’) I. GIỚI THIỆU CHUNG Gọi HS đọc lại mục chú thích * Sgk/216 1. Tác giả: M. Go-rơ-ki (1886-1936), là nhà GV: Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả? văn Nga nổi tiếng. HS xem chân dung nhà văn - Mồ côi từ nhỏ, tự kiếm sống, tự học là GV: Tác phẩm được sáng tác vào thời gian nào? những nhân tố góp phần tạo nên tấm lòng Viết theo thể loại nào? nhân hậu và tài năng nghệ thuật của nhà HS suy nghĩ và trả lời văn. GV: (Go-rơ-ki đã trải qua tuổỉ thơ cay đắng, tủi nhục. Bố mất sớm, mẹ đi lấy chồng khác, A-li-ô-sa ở 2. Tác phẩm: với ông bà ngoại. Do cảnh nhà ngày càng túng thiếu, a. Xuất xứ: Những đứa trẻ trích từ chương A-li-ô-sa phải bỏ học, tự kiếm sống bằng nhiều nghề IX của tác phẩm “Thời thơ ấu”. khác nhau. Năm 16 tuổi, A-li-ô-sa đi Can-đan, ước b. Thể loại: Truyện ngắn. mơ vào đại học, nhưng vì không có tiền nên lại phải tiếp tục đi làm nuôi thân..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gv tích hợp với tập làm văn và chuyển ý ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (33’) * Đọc – Tìm hiểu từ khó (10’) GV: Gv hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng (GV đọc mẫu – HS đọc – nhận xét). * Tìm hiểu văn bản (17’) GV: Bố cục, nội dung chính từng đoạn ? HS: GV chốt ý và ghi bảng HS: Nhân vật kể chuyện xưng tôi, nhân vật tôi xuất hiện trong mọi sự việc được kể GV: Cuộc gặp gỡ, trò truyện lúc đầu giữa nhân vật “ tôi” với ba bạn nhỏ diễn ra ở đâu? HS: diễn ra trên cái xe trượt tuyết cũ để dưới mái hiên nhà kho GV: Chúng nói với nhau những chuyện gì ?Vì sao bọn trẻ con ông đại tá lại chơi thân với A-li-ô-sa, bất chấp sự cấm đoán của ông bố ? HS: Vì chúng đều thiếu tình thương của mẹ, là hàng xóm của nhau, chúng đã từng cứu nhau thoát nạn. GV: Cách kể chuyện của tác giả trong đoạn trích này có gì đặc biệt? HS: Chủ yếu bằng ngôn ngữ đối thoại của nhân vật GV: Tâm hồn trẻ thơ được thể hiện như thế nào qua buổi trò chuyện ấy? Trẻ thơ rất dễ đồng cảm với nhau, nhất là khi các em có cùng cảnh ngộ .Tuổi nhỏ rất thích nghe chuyện cổ tích, thường sống với thế giới cổ tích. GV chốt và chuyển ý GV: Vì sao ông đại tá lại cấm bọn trẻ chơi với nhau ? (Hai gia đình thuộc những thành phần xã hội khác nhau, một bên là dân thường, một bên là quan chức giàu sang GV: Những đứa trẻ tìm thấy sự đồng cảm qua những điều gì? HS thảo luận nhóm 4 phút – 4 nhóm. Các nhóm nhận xét và Gv chốt ý GV: Mặc dù bị ông bố cấm đoán, mấy đứa trẻ vẫn tìm cách gặp gỡ nhau để trò chuyện. Chúng chơi với nhau ở đâu và nói với nhau những chuyện gì ? GV: Từ đó, em hiểu như thế nào về cuộc sống của bọn trẻ? HS: Cuộc sống đơn độc, sợ hãi, thiếu tình yêu thương của cha mẹ … Đó là cuộc sống bất hạnh GV: Trong khi kể chuyện, tác giả hay lồng những chuyện đời thường với chuyện cổ tích. Đó là một đặc điểm của nghệ thuật kể chuyện trong đoạn trích này. GV liên hệ giáo dục HS tình bạn, lòng thương yêu đối với những đứa trẻ bất hạnh * Tổng kết (3’) GV: Nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích? Phát. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 phần Phần 1: Từ đầu đến ấn em nó cúi xuống (Những đứa trẻ gặp nhau) Phần 2: Tiếp theo cho đến không được đến nhà tao (Những đứa trẻ bị cấm đoán) Phần 3: Còn lại (Những đứa trẻ lại gặp nhau) b. Phân tích: b1. Hoàn cảnh đáng thương của những đứa trẻ: - Ba đứa trẻ nhà Ốp-xi-an-ni-cốp tuy là con nhà quan chức giàu sang nhưng lại là những đứa trẻ thiếu tình thương, mẹ mất sớm, chúng phải sống với dì ghẻ và người cha độc đoán. A-li-ô-sa cùng cảnh ngộ với chúng. => Kể chuyện đời thường và chuyện cổ tích: tâm hồn trong sáng, khát khao tình cảm của những đứa trẻ. b2. Tình cảm trong sáng đẹp đẽ của những đứa trẻ: - Tìm thấy sự đồng cảm trở thành những người bạn thân thiết thể hiện qua: + Những câu chuyện của chúng hằng ngày: sở thích nuôi chim; kể cho nhau nghe chuyện cổ tích… + Những điều tin tưởng vào thế giới cổ tích. + Bất chấp những cấm đoán của người cha, những đứa trẻ vẫn thân thiết => Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. Trẻ thơ rất dễ đồng cảm với nhau, nhất là khi các em có cùng cảnh ngộ. Tuổi nhỏ rất thích nghe chuyện cổ tích, thường sống với thế giới cổ tích. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> biểu ngắn gọn chủ đề của đoạn trích? GV nhận xét, chốt ý và HS ghi bảng. - Kể chuyện đời thường và chuyện cổ tích lồng trong nhau thể hiện tâm hồn trong sáng, khát khao tình cảm của những đứa trẻ. - Kết hợp kể với tả, biểu cảm làm cho câu chuyện về những đứa trẻ được kể chân thực, sinh động và đầy cảm xúc. b. Nội dung: Hoàn cảnh đáng thương và tình cảm đẹp đẽ của những đứa trẻ. b. Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích thể hiện tình bạn tuổi thơ trong sáng, đẹp đẽ và những khát khao tình cảm của những đứa trẻ. * Ghi nhớ (SGK/234) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV gợi ý: Một số chi tiết thể hiện kí ức bền vững * Bài cũ: của nhân vật “tôi” về tình bạn tuổi thơ - Đọc, nhớ một số chi tiết thể hiện kí ức bền Chi tiết những đứa trẻ bị người bố tàn nhẫn đánh đòn vững của nhân vật “tôi” về tình bạn tuổi thơ. làm cho nhân vật “tôi” tức tối….. - Nắm được những kiến thức của bài học - Mỗi HS sẽ sáng tác thơ theo một chủ đề như: * Bài mới: + Mái trường - Chuẩn bị “Tập làm thơ tám chữ” + Tình bạn - Hs tự sáng tác thơ 8 chữ theo chủ đề tự + Quê hương chọn E. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 17 Tiết PPCT: 83. Ngày soạn: 13/12/2016 Ngày dạy: /12/2016. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - HS nắm được biết cách làm thơ tám chữ, gieo vần thích hợp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ 2. Kĩ năng: - Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp theo những câu thơ vào một bài thơ cho trước 3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và các thể thơ của dân tộc C. PHƯƠNG PHÁP - HS thực hành làm thơ tám chữ dựa vào kiến thức đã học về thơ tám chữ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS: 9A1:……………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ (3’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (40’): * Vào bài (1’): Gv giới thiệu về thơ tám chữ rồi vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (15’) I. GIỚI THIỆU CHUNG Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ 1.Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ Gọi hs đọc một số đoạn thơ tám chữ 1.Thế Lữ: mà học sinh đã chuẩn bị. Nét mong manh thấp thoáng cánh hoa bay Cảnh cơ hàn nơi nước đọng bùn lầy Thủ sán lạn mơ hồ trong ảo mộng Chí hăng hái ganh đua đời náo động Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê (Cây đàn muôn điệu) 2.Xuân Diệu: Cây bên đường, trụi lá đứng tần ngần Khắp xương nhánh chuyển một luồng tê tái Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi Bao nỗi phôi phai, khô héo rụng rời (Tiếng gió ) Gv: Hãy nhận xét về cách gieo vần, cách ngắt nhịp ở những đoạn thơ ấy ? * Nhận xét: - Thơ tám chữ thường sử dụng vần chân một cách linh hoạt; có vần trực tiếp tạo thành cặp câu thơ đi liền với nhau; - Thơ tám chữ rất gần với văn xuôi, do đó cách ngát nhịp cũng rất linh hoạt. II. LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP (21’) * Viết thêm một số câu thơ để hoàn thiện khổ thơ Viết thêm một số câu thơ để hoàn 1, Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc thiện khổ thơ Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông * Yêu cầu: Tôi cũng khác tôi sau lần gặp khác Câu mới viết phải đủ tám chữ ………………………………… - Phải đảm bảo sự lô- gíc về ý nghĩa ( Đỗ bạch Mai, Trước dòng sông) với những câu đã cho Nhưng sớm nay tôi chợt đứng sững sờ - Phải có vần chân gián tiếp hoặc trực 2, Phố Hàng Ngang dâu da xoan nở trắng tiếp với những câu đã cho. Và mưa rơi thật dịu dàng, êm lặng ………………………………………. ( Bến Kiến Quốc, Dâu da xoan) * Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề Học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm GV cho chủ đề: - Mái trường chọn một trong 3 chủ đề trên. HS làm theo nhóm trong thời gian 30 - Tình bạn - Quê hương phút với 4 nhóm . Sau khi HS làm xong, cử đại diện nhóm đọc bài, các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, ghi điểm III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) * Bài cũ: Xem lại tất cả các kiến thức có liên quan đến thể GV gợi ý: Học theo đề cương và ôn thơ 8 chữ, tự sáng tác và làm thơ 8 chữ kĩ nội dung ghi vở, SGK * Bài mới: Chuẩn bị “Ôn tập tập làm văn” Ôn lại kiểu văn nghị luận văn học E. RÚT KINH NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ………………………………………………………………………………………………………....... …………………………………………………………………………………………………………... ...............................................................................................................................................................… ************************** Tuần: 17 Tiết PPCT: 84. Ngày soạn: 13/12/2016 Ngày dạy: 15/12/2016. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - HS nắm được cách viết bài văn cụ thể theo yêu cầu. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Nắm được các nội dung chính của phần Tập Làm Văn đã học trong Ngữ Văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung. 2. Kĩ năng: - Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, đọc kĩ đề trước khi làm bài. C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, giải thích, minh họa, Hs thực hành viết đoạn… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1:…………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (2’): Kể tên một số kiểu bài tập làm văn đã học? 3. Bài mới (43’): * Vào bài (1’): Gv giới thiệu về vai trò của tiết ôn tập Tập làm văn rồi vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HĐ 1: LUYỆN TẬP (39’) Gv hướng dẫn HS kĩ năng viết đoạn cho các đề bài trên và lựa chọn một số bài để chỉnh sửa. Câu 1: - Gv cho dàn ý - HS Luyện viết. I. LUYỆN TẬP Câu 1: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối của đoạn trích: “Kiều ở lầu Ngưng Bích” MB: - Giới thiệu tác giả Nguyễn Du và Truyện Kiều, đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” - Nội dung cơ bản của 8 câu thơ cuối TB: (HS cần làm nổi bật được những điểm sau) - Tâm trạng buồn, cô đơn, tuyệt vọng, bế tắc… * Nghệ thuật: - Tả cảnh ngụ tình: - Điệp ngữ : " Buồn trông. từ láy…. KB: Khẳng định tâm trạng Thúy Kiều qua đoạn trích Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy: “ Trăng cứ tròn vành vạnh Kể chi người vô tình. Ánh trăng im phăng phắc. Đủ cho ta giật mình”. Câu 2: GV Gợi ý câu 2 Trăng tròn tượng trưng cho quá khứ nguyên vẹn, đẹp đẽ, đầy đặn. Trăng im phăng phắc: ( nhân hóa )-> nghiêm khắc nhắc nhở. Trăng làm con người giật mình: tự vấn lương tâm. Giọng điệu tâm tình, tự nhiên, giàu hình ảnh và giàu tính biểu cảm. Bài thơ nhắc nhở ta về thái độ sống, tình cảm với quá khứ, gian lao mà nghĩa tình với thiên.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhiên, gắn bó với đất nước. Câu 3: GV phát vấn, yêu cầu Hs nhắc lại ý chính cần có trong bài văn HS khá phân tích bằng miệng tại lớp.. Câu 4: GV: hướng dẫn Hs về nhà viết. Câu 5: Gv: gợi ý, đọc văn mẫu HS: Luyện viết. Câu 3: Phân tích nhân vật bé Thu và tình cha con của cô và ông Sáu MB: Giới thiệu tác giả Nguyễn Quang Sáng và tác phẩm “Chiếc lược ngà” - Nhận định sơ lược về nhân vật bé Thu và tình cha con TB: * Về nhân vật bé Thu cần nêu những ý sau: - Khát khao tình cha mãnh liệt - Tình cảm bé Thu dành cho người cha trước lúc lên đường (HS tìm dẫn chứng) - Hình ảnh bé Thu và tình yêu cha sâu sắc của Thu đã gây xúc động mạnh trong lòng người đọc,để lại những ấn tượng sâu sắc * Về tình cha con trong chiến tranh: - Tình cảm cha con trong chiến tranh có những xa cách trắc trở nhưng rất thiêng liêng và sâu sắc - Người đọc thật sự xúc động về tình của họ nhưng không khỏi có những trăn trở, suy nghĩ KB: Khẳng định lại vẻ đẹp của nhân vật và tình cha con của họ Câu 4: Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nhân vật ông Hai TB: - Tình yêu làng lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp - Diễn biến tâm trạng và hành động của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc * Khi nghe tin làng theo Việt gian: *Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính * Nghệ thuật KB: - Khẳng định vẻ đẹp trong nhân vật ông Hai - Liên hệ thực tế bản thân Câu 5: Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nhân vật anh thanh niên TB: Truyện nhằm ca ngợi những con người lao động mới đang ngày đêm lặng lẽ âm thàm làm việc cống hiến hết mình cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ. *Nhân vật anh thanh niên: 27 tuổi, làm công tác khí tượng kiêm vậ lý địa cầu. Sống trong căn nhà 3 gian sạch sẽ - Ý thức công việc….có tinh thần trách nhiệm và lòng yêu nghề - Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc - Tự tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ngăn nắp, chủ động: trồng hoa, nuôi gà, tự học và đọc sách. - Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến: => Đó là một trong những con người lao động trẻ tuổi với những công việc bình thường mà cần thiết *Nghệ thuật - Câu chuyện đậm chất trữ tình .Tình huống hợp lý - Cách kể chuyện tự nhiên, kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận *Nội dung Truyện khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ 2: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) GV gợi ý: Học theo đề cương và ôn kĩ nội dung ghi vở, SGK. những công việc thầm lặng của họ. KB: Khẳng định vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên - Liên hệ bài học cho bản thân. II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - HS thực hành viết đoạn văn tự luận, ôn tập kĩ các kiến thức đã học. Chú ý học kĩ 3 truyện ngắn hiện đại * Bài mới: “Ôn tập kiểm tra học kì I” - Lập bảng thống kê các văn bản đã học: Văn học trung đại, văn thơ hiện đại, văn bản nhật dụng. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ................................................................................................................................................................... Tuần: 17 Tiết PPCT: 85. Ngày soạn: 13/12/2016 Ngày dạy: 15/12/2016. ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - HS nắm được cách viết bài văn cụ thể theo yêu cầu. Ôn tập tổng hợp tất cả kiến thức về phần Văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở học kì 1. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Những kiến thức cơ bản phần đọc hiểu văn bản và phần tiếng Việt, Tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp khái quát các kiến thức đã học. 3.Thái độ: - Nắm chắc các kiến thức, ôn tập kỹ lưỡng, nghiêm túc đạt hiệu quả cao trong học tập. C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, giải thích – minh họa, phân tích… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1:………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình ôn tập 3. Bài mới (44’): * Vào bài (1’): Gv giới thiệu về vai trò của tiết ôn tập rồi vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (40’) * Phần đọc - hiểu văn bản GV: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê giúp các em nắm chắc các nội dung: văn bản đó của tác giả nào? Ra đời trong hoàn cảnh nào ? Viết về cái gì? Về chuyện gì? Về ai? Nội dung chính mà văn bản đề cập là gì? Ca ngợi hay phê phán điều gì ? Trong văn bản đó tác giả dùng phương thức biểu. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Phần đọc –hiểu văn bản 1.1. Văn học Trung đại 1.2. Văn học hiện đại 1.3. Văn bản nhật dụng 1.4.Văn bản nước ngoài (Xem bảng thống kê cuối giáo án).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> đạt chính gì? Yếu tố nghệ thuật nổi bật của văn bản. * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) - Cần học thuộc văn bản thơ, nắm vững cốt truyện văn bản văn xuôi.. II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Xem lại tất cả các kiến thức và nội dung trọng tâm đã ôn tập trong đề cương. * Bài mới: Chuẩn bị các đơn vị kiến thức tiếng Việt.. 1.1. Văn học trung đại (15’): TT TÊN VB TÁC GIẢ NỘI DUNG 1 Chuyện người con gái Nguyễn Dữ - Khẳng định vẻ đẹp truyền Nam Xương ( Thế kỷ 16) thống của người phụ nữ Việt ( Truyền kỳ mạn lục) Nam. Cảm thương trước số phận bi kịch của họ dưới chế độ Phong kiến - Thái độ của tác giả 2 HDĐT: Chuyện cũ Phạm - Cuộc sống xa hoa, vô độ của trong phủ chúa Trịnh Đình Hổ bọn vua Lê - Chúa Trịnh (Vũ trung tùy bút - Tùy ( Thế kỷ bút viết trong những 18) ngày mưa) - Thái độ bất bình của tác giả Hồi thứ 14: Đánh Ngọc Hồi, quân Thanh bị thua trận, bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngoài (Hoàng Lê nhất thống chí) Truyện Kiều. Ngô Gia - Hình ảnh người anh hùng Văn Phái dân tộc Quang Trung – (Thế kỷ 18) Nguyễn Huệ - Sự thất bại thảm hại của quân Thanh và bè lũ bán nước.. NGHỆ THUẬT - Viết bằng chữ Hán. - Khai thác vốn văn học dân gian - Kết hợp giữa yếu tố hiện thực và yếu tố truyền kì. - Tùy bút bằng chữ Hán, kể chuyện, miêu tả sinh động, cụ thể, lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh bản chất sự việc con người. - Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán, cách kể nhanh gọn, khắc họa nhân vật qua hành động. Nguyễn Du (Nửa cuối thế kỷ 18 đầu 19). - Giới thiệu về tác giả - Tác phẩm truyện thơ Nôm lục bát - Tóm tắt nội dung, cốt truyện. 5. Chị em Thúy Kiều ( Truyện Kiều). Nguyễn Du. 6. Cảnh ngày xuân (Truyện Kiều). Nguyễn Du. 7. Kiều ở lầu Ngưng Nguyễn Bích Du (Truyện Kiều) (17651820). 3. 4. - Cuộc đời và sự nghiệp - Vai trò, vị trí trong lịch sử văn học dân tộc - Tóm tắt truyện Kiều. - Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật trong truyện Kiều - Ca ngợi vẻ đẹp chị em Thúy Kiều + Thúy Vân: vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, dự báo cuộc đời êm đềm, trôi chảy + Thúy Kiều: vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, dự báo cuộc đời lênh đênh, sóng gió - Bức tranh thiên nhiên và quang cảnh lễ hội mùa xuân - Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về. - Tâm trạng nhân vật Thúy Kiều: + Đau đớn, xót xa nhớ về Kin Trọng->Tấm lòng chung thủy. - Ước lệ, tượng trưng, điển cố - điển tích…. - Lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp của con người - Giá trị nhân đạo sâu sắc. - Nghệ thuật tả cảnh đặc sắc, sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu nhạc điệu - Tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 8. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Truyện Lục Vân Tiên). Nguyễn Đình Chiểu (18221888). + Day dứt, thương nhớ gia đình-> hiếu thảo với cha mẹ - Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích: + Bức tranh thứ nhất phản chiếu tâm trạng, suy nghĩ của Kiều + Bức tranh thứ hai: phản chiếu tâm trạng nhân vật với thực tại phủ phàng. - Sơ giản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu - Đạo lí nhân nghĩa thể hiện qua nhân vật Lục Vân Tiên.và Kiều Nguyệt Nga. - Ngôn ngữ độc thoại - Giá trị nhân đạo sâu sắc. - Truyện thơ Nôm - Miêu tả nhân vật thông qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, lời nói - Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị mang màu sắc Nam Bộ. 1.2. Văn học hiện đại (15’): (VH trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ, thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc, hòa bình) T TÁC PHẨM – TÁC GIẢ NỘI DUNG CHÍNH NGHỆ THUẬT T THỂ LOẠI 1 Đồng chí – Chính Hữu Ca ngợi tình đồng chí của Hình ảnh, ngôn ngữ 1948(Đầu súng Sáng tác về những những người lính cụ Hồ bình dị trăng treo) người lính trong 2 trong kháng chiến chống Bút pháp tả thực kết Thơ tự do cuộc kháng chiến Pháp hợp với lãng mạn 2 Bài thơ về tiểu Phạm Tiến Duật Ca ngợi người chiến sĩ lái - Lựa chọn chi tiết độc đội xe không Là gương mặt tiêu xe Trường Sơn dũng cảm, đáo, hình ảnh đậm chất kính biểu của thế hệ nhà hiên ngang, tràn đầy niềm hiện thực. (Vầng trăng và thơ trẻ thời kháng tin chiến thắng trong thời - Sử dụng ngôn ngữ những quầng lửa chiến chống Mĩ cứu kì chống giặc Mĩ xâm của đời sống, giọng 1969) nước. lược. điệu ngang tàng, tinh Thơ tự do nghịch. 3 - Sử dụng bút pháp lãng mạn với các Đoàn thuyền Huy Cận Bài thơ thể hiện nguồn BPNT đối, so sánh, đánh cá là nhà thơ nổi tiếng cảm lãng mạn ngợi ca biển nhân hóa, phóng đại 1948 rong phong trào thơ cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi + Hình ảnh đẹp về mặt (Ngày mai trời Mới. ca nhiệt tình lao động vì sự trời ngư dân và đoàn lại sáng) giàu đẹp của đất nước của thuyền những người lao động mới. + Miêu tả sự hài hòa giữa thiên nhiên và con Thơ 7 chữ người, ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu, gợi sự liên tưởng. 4 - Xây dựng hình ảnh Bằng Việt Từ những kỉ niệm của tuổi thơ vừa cụ thể, gần là nhà thơ trưởng thơ ấm áp tình bà cháu, gũi,liên tưởng, mang ý Bếp lửa – 1963 thành trong thời kì nhà thơ cho ta hiểu thêm nghĩa biểu tượng. ( Hương cây bếp kháng chiến chống về những người bà, những - Thơ tám chữ, giọng lửa) Mĩ cứu nước người mẹ, về nhân dân điệu cảm xúc hồi tưởng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghĩa tình. Thơ 8 chữ 5 HD ĐT:Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - 1971 (Nhà thơ đi công tác ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên) Thơ 8 chữ 6. Nguyễn Khoa Điềm là nhà thơ trưởng hành trong kháng chiến chống M cứu nước. Chất chính luận làm cho thơ ông vừa dạt dào cảm xúc vừa lắng đọng suy nghĩ…. Nguyễn Duy Ánh trăng – là nhà thơ trưởng 1978 , thành phố thành trong kháng Hồ Chí Minh chiến chống Mĩ Thơ 5 chữ. 7 Làng – Viết đầu kháng chiến chống Pháp, in trên Tạp chí văn nghệ 1948 Truyện ngắn. Kim Lân là nhà văn chuyên viết về truyện ngắn Đề tài: cảnh ngộ của người nông dân và sinh hoạt làng quê. 8 Lặng lẽ Sa Pa (Là kết quả của chuyến đi Lào Cai, rút trong tập Giữa trong xanh 1972). Nguyễn Thành Long là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký.. Truyện ngắn 9 Chiếc lược ngà (Viết 1966 ở chiến trường Nam Bộ) Truyện ngắn. NguyễnQuang Sáng Đề tài chủ yếu viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng như sau hoà bình. 1.3. Văn bản nhật dụng (6’). Ca ngợi tình cảm tha thiết và cao đẹp của bà mẹ Tà – ôi dành cho con, cho quê hương, đất nước trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước.. Bài thơ là một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng, thủy chung sau trước. Ánh trăng là hình ảnh thơ có nhiều tầng nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là bạn gắn bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng.. Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần yêu nước của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Là câu chuyện gặp gỡ với những con người trong một chuyến đi thực tế của nhân vật ông họa sĩ. Qua đó, tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc. Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng, Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trãi qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.. và suy ngẫm - Kết hợp miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm - Mang âm điệu bài hát ru - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại. - Liên tưởng độc đáo, diễn đạt bằng hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng. - Kết cấu kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu nặng. - Sáng tạo kết hợp hình ảnh thơ có nhiều tầng nghĩa. - Tạo tình huống truyện gay cấn tin :làng Chợ Dầu theo giặc - Miêu tả tâm lí nhân vật,thông qua suy nghĩ, hành động, lời nói(đối thoại và độc thoại) Tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn - Kết hợp giữa tự sự, trữ tình với nghị luận. - Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm - Tạo tính trữ tình trong tác phẩm - Tạo tình huống éo le - Có cốt truyện mang yếu tố bất ngờ . - Lựa chọn người kể chuyện - Miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TT TÊN VB 1 Phong cách Hồ Chí Minh – Lê Anh Trà ( Trích trong Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam). NỘI DUNG - Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.. 2. - Lập luận chặt chẽ, - Văn bản thể hiện những suy nghĩ chứng cứ xác thực nghiêm túc, đầy trách nhiệm của tác - Sử dụng gnhệ thuật so giả đối với hòa bình thế giới sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục. 3. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình - Mackét sinh năm 1928 là nhà văn CôLômbia. - Trích trong “Thanh gươm Đa mô clét” Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển ở trẻ em (Trích của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở Liên hợp quốc ở Niu-oóc, ngày 30/9/1990.). - Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải làm vì quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. NGHỆ THUẬT - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng - Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, biểu cảm và lập luận. - Gồm 17 mục, được chia thành 4 phần, cách trình bày rõ ràng, hợp lí. Mối liên kết lôgíc giữa các phần làm cho văn bản có kết cấu chặt chẽ. 4, Văn bản nước ngoài (4’): TT TÊN VĂN BẢN NỘI DUNG 1 Cố hương – Lỗ Tấn Cố hương là nhận thức về thực tại và là Nhà văn nổi tiếng mong ước đầy trách nhiệm của tác giả Trung Quốc về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai 2. Hdđt: Những đứa trẻ M. Go-rơ-ki Nhà văn Nga nổi tiếng. NGHỆ THUẬT - Kết hợp sự, miêu tả,biểu cảm và nghị luận - Xây dựng hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng; kết hợp tả, biểu cảm, lập luận Đoạn trích thể hiện tình bạn tuổi thơ Kể chuyện đời thường và trong sáng, đẹp đẽ và những khao khát chuyện cổ tích tình cảm của những đứa trẻ. Kết hợp kể, tả và biểu cảm. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(13)</span>