Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.55 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Ngày soạn: 15/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2020 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: THỬ LÀM CA SĨ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Hiểu được tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam anh hừng, bất khuất, trung hậu, đảm đang - Kính bà, ẹm, cô và những người phụ nữ xung quanh mình - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể - Rèn kĩ năng làm chủ cảm xúc khi biểu diễn trước đông người, kĩ năng lắng nghe tích cực để cảm thụ - Rèn kĩ năng tự lục, tự chủ, kĩ năng thiết kế, tổ chức hoạt động. II. CHUẨN BỊ Đối với GV: Kết hợp với PTS: chuẩn bị cho các Sao nhi đồng tham gia các hoạt động giao lưu. Đối với HS: Chuẩn bị trang phục, ôn lại các kiến thức đã học về Sao, Đội, chuyên hiệu, Năm điểu Bác Hổ dạy, kiến thức an toàn giao thông, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Chào cờ (15 - 17’) Triển khai hoạt động - GV tổ chức cho hs xếp hàng theo đơn vị - HS tham gia lớp đúng vị trí đã được phân chia - GV TPT tổ chức cho HS chào cờ, hát - HS thực hiện theo khẩu lệnh. quốc ca đội ca và hô đáp khẩu hiệu Đội - Gv yêu cầu học sinh lớp trực tuần nhận xét thi đua - HS lên báo cáo nhận xét thi đua - GV TPT mời đại diện BGH nhận xét bổ tuần học vừa qua. sung và triển khai các công việc tuần tới -HS lắng nghe 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) Hoạt động 1: giao lưu sao nhi đồng chăm ngoan a, Khởi động - GV TPT tổ chức cho học sinh hát bài - HS hát “Nhanh bước nhanh nhi đồng”. Hoạt động 2: Hội thi: Thử làm ca sĩ Bước 1: HS dẫn chương trình công bố.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> các tiết mục vào chung kết Bước 2: Giới thiệu BGK và cách chấm điểm - BGK của cuộc thi gồm 10 đại biểu cho Liên đội, là những bạn trung thực, tư cách đạo đức tốt nhanh nhẹn, nhiệt tình, có uy tín, được bạn bè yêu mến - Mời GV đại diện chi đoàn GV làm thư kí tổng hợp điểm - BGK sẽ chấm điểm trực tiếp trên bảng. Sau khi nghe song phần thể hiện của các ca sĩ, người dẫn chương trình có hiệu lệnh “Bây giờ là phần chấm điểm của BGK”’ BGK sẽ giơ bảng điểm của mình. Dẫn chương trình ddocjw điểm từng thành viên, thư kí tổng hợp điểm cuối cùng, đọc điểm bình quân. Điểm bình quân là điểm để xếp giải Bước 3: Tiến hành Hội thi “Thủ làm ca sĩ” - HS biểu diễn, toàn trường vỗ tay chào đón - Sau phần biểu diễn của ca sĩ, HS toàn trường vỗ tay hưởng ứng, dẫn chương trình mời BGK giơ bảng chấm điểm, đãn chương trình đọc điểm từng thành viên. Thư kí tổng hợp và đọc điểm bình quân - Các ca sĩ lần lượt biểu diễn theo số báo danh cho đến hết. Bước 4: Bình chon ca sĩ được yêu thích nhất - GV thu lại phiếu bình chon của lớp mình, tổng hợp kết quả, gửi Ban Tổ chức Hoạt đông 3: Đánh giá - Gv đánh gái nhân xét tinh thần, thái độ của HS Hoạt động kết nối - GV yêu cầu HS sau buổi hoạt động này. - HS các khối lớp có thể tham gia chia sẻ, những suy nghĩ, cảm xúc của mình về chủ đề. - HS biểu diễn, toàn trường vỗ tay chào đón.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cần yêu thương, ttoon trong, giúp đỡ bà,mẹ, cô giáo và những người phụ nũ xung quanh mình nhiều hơn. - GV nhận xét tinh thần, thái độ, kỉ của HS - HS lắng nghe khi tham gia hoạt động. - Dặn dò HS các lớp cùng nhau thảo luận để đưa ra các biện pháp tốt hơn để đạt danh - HS lắng nghe hiệu sao nhi đồng chăm ngoan, thực hiện những việc làm tốt ở nhà,ở trường, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………… Toán Tiết 17: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (TIẾP THEO - TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6. 2. HS - VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động (5’) B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2. (10’) - HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp - Chia sẻ trước lớp. cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hợp. Bài 3. (10’) - Phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết - HS quan sát quả các phép tính cho trong bài. Bài 4. (10’) - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể - HS quan sát tranh, Chia sẻ trước lóp. cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. a) Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong? Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong. b) Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cá bao nhiêu bạn? Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tắt cả 5 bạn. - Nhận xét. B. Hoạt động vận dụng (5’) - Yêu cầu HS nghĩ ra một số tinh huống - HS nêu. trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều - HS trả lời. gì? - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. - Nhận xét tiết học. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………… Tiếng Việt BÀI 28: Y, y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng các âm y; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm th, ia; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ y; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ y. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y có trong bài học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Biết cách nói lời cảm ơn trong một số tình huống và cách thức cảm ơn. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà di Kha, tranh cảm ơn,..) II. ĐÔ DÙNG 1. GV - Tranh SGK 2. HS - Bảng con, bút viết bảng, SGK TV tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Khởi động (5’) - HS ôn lại chữ v, x. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x. - HS viết chữ v, x * Kết nối - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Thời gian quý hơn vàng bạc. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm y và giới thiệu chữ ghi âm y. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. (15- 20’) a. Đọc âm y - Yêu cầu HS ghép - GV đưa chữ y lên bảng để giúp HS nhận biết chữ y trong bài học. - GV đọc mẫu âm y. - GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - GV yêu cầu HS đọc.. Hoạt động của học sinh -Hs chơi - HS viết -Hs trả lời -Hs trả lời - HS nói theo. - HS đọc - HS đọc. -Hs lắng nghe. - HS ghép -Hs quan sát -Hs lắng nghe - HS đọc nối tiếp cả lớp, đồng thanh. -Hs lắng nghe - Cô mời cả lớp ghép nhanh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gv có âm y rồi cô muốn có tiếng quý cô phải làm như thế nào? (GV viết y vào mô hình) y - Yêu cầu HS nêu cách ghép - GV gọi HS phân tích tiếng - GV viết tiếng quý vào mô hình. qu y quý - GV đánh vần - Yêu cầu đọc trơn - Đọc cả bảng b, Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa y. + GV yêu cầu giơ bảng và nhận xét + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SH - GV đưa các tiếng - Đánh vấn tiếng - GV yêu cầu đọc trơn * Giải lao d. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ: y tá, dã quỳ, đá quý. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS đọc trơn từ y tá. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa âm vừa học - GV giải nghĩa từ: Y tá là người phụ giúp bác sĩ - GV thực hiện các bước tương tự đối với dã quỳ, đá quý. - 1 HS nêu cách ghép - 1 HS phân tích tiếng. - HS đánh vần theo bàn cả lớp - 4 – 5 HS đọc trơn tiếng - Đọc đồng thanh 1 HS đọc - HS tự tạo - HS lắng nghe - HS đọc. - HS đánh vần nối tiếng tiếng - 4 – 5 HS đọc trơn - HS đọc đồng thanh - HS hát và múa - HS quan sát. - HS nói - HS quan sát - HS đọc - HS tìm. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV yêu cầu HS đọc trơn, 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. * Hoạt động vận dụng: Viết bảng (7’) - GV đưa mẫu chữ y và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ y. - HS viết chữ y (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - Gọi HS đọc toàn bài. - Hs lắng nghe và quan sát - Hs lắng nghe - HS viết. - HS nhận xét - Hs lắng nghe. TIẾT 2. * Hoạt động thực hành 1. Viết vở (10’) - GV hướng dẫn HS (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 2. Đọc (10’) - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm y - GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Dì của Hà tên là gì? (Dì của Hà tên là Kha.) + Dì thưởng kể cho Hà nghe về ai? (Dì thường kể cho Hà nghe về bà.) + Theo em vì sao Hà chú ý nghe dì không? (Câu hỏi mở. HS có thể trả lời: Hà chú ý nghe vì dì kể về bà; Hà chú ý nghe vì dì kể. - HS tô chữ viết chữ viết thường, chữ cỡ vừa vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thầm. - Hs tìm - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chuyện rắt vui;...) - GV và HS thống nhất câu trả lời. Hoạt động vận dụng: Nói theo tranh (7’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em thấy gì trong tranh? Trong tranh, ai đang cảm ơn ai? Anh mắt của người cảm ơn trong hai tranh có gì khác nhau? Theo em, người nào có ảnh mất phủ hợp khi cảm ơn? Qua đó, em ghi nhớ điều gì khi cảm ơn? - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Cần ghi nhớ thêm điều gì nữa về cảm ơn? -GV chót một số ý: văn cảm ơn khi được người khác giúp đỡ dù chỉ là việc nhỏ; cần thể hiện sự chân thành khi cảm ơn. - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm y. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời.. - Hs lắng nghe. __________________________________________ Buổi chiều Đạo đức Bài 6: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của sự lễ phép, vâng lời. - Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. 2. Phẩm chất - HS lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị II. CHUẨN BỊ 1, GV - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Con chim vành khuyên” – sáng tác: Hoàng Vân),… - Máy tính, bài giảng PP 2, HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (5’) Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Con chim vành khuyên” - GV tổ chức cho HS hát bài “Con chim vành - HS hát khuyên”. - GV đặt câu hỏi: Vì sao chim vành khuyên lại - HS trả lời được khen ngoan ngoãn? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Chim vành khuyên biết nói lời lễ phép, chào hỏi mọi người nên luôn được mọi người yêu thương, quý mếm. HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày. 2. Khám phá (10’) Tìm hiểu vì sao cần lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị - GV treo lần lượt từng tranh ở mục Khám phá trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để trình chiếu). GV yêu cầu HS quan sát kĩ hành động và lời nói của các bạn trong tranh và trả lời câu hỏi “Bạn trong tranh đã thể hiện sự lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, - HS quan sát tranh anh chị như thế nào?” - GV lắng nghe, khen ngợi HS và tổng kết: + Tranh 1: Bà gọi dậy, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép (ạ ở cuối câu). + Tranh 2: Chị gái hỏi, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép. + Tranh 3: Mẹ nói, bạn vâng lời và trả lời rất - HS trả lời lễ phép. - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn + Tranh 4: Trước khi đi học, bạn đã lễ phép vừa trình bày. chào ông bà. - GV nêu câu hỏi: Vì sao em cần lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị? - HS suy nghĩ, trả lời..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kết luận: Lễ phép, vâng lời là thể hiện lòng kính yêu mọi người trong gia đình. Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, cử chỉ phù hợp. - HS tự liên hệ bản thân kể ra. 3. Luyện tập (10’) Hoạt động 1. Em chọn việc nên làm - GV treo 3 tranh ở mục Luyện tập trong SGK - HS lắng nghe. (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS thành các nhóm (từ 4 - 6 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để lựa chọn: Bạn nào biết lễ phép, vâng lời? Bạn nào chưa biết lễ phép, vâng lời? - HS quan sát Vì sao? - HS có thể dùng sticker mặt cười (thể hiện sự đồng tình), mặt mếu (thể hiện không đồng tình) hoặc thẻ màu để đại diện các nhóm lên gắn kết quả thảo luận dưới các tranh. + Mặt cười: việc làm ở tranh 1 và 2. + Mặt mếu: việc làm ở tranh 3. - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao lựa chọn việc làm ở tranh 1 và 2. + Việc làm ở tranh 1: Trời nóng, thấy bố làm việc vất vả, bạn gái mang nước lễ phép mời bố. + Việc làm ở tranh 2: Mẹ nhờ bạn phụ giúp nhặt rau, bạn gái lễ phép, vâng lời và làm giúp - Đại diện các nhóm nêu ý kiến mẹ. - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao không lựa chọn việc làm ở tranh 3. + Việc làm ở tranh 3: Ông nhắc nhở bạn cho nhỏ tiếng ti-vi, bạn không nghe lời. - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận. Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông - Đại diện các nhóm nêu ý kiến bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình. Không đồng tình với những việc làm chưa biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. Hoạt động 2. Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em chia sẻ với bạn những việc em đã làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết lễ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> phép, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị. 4. Vận dụng (10’) Hoạt động 1. Xử lí tình huống - GV chia HS theo nhóm đôi để phù hợp với hai nhân vật trong các tình huống ở mục - HS chia sẻ Luyện tập trong SGK. GV nêu rõ yêu cầu của từng tình huống, cho HS nhắc lại lời mẹ và chị gái (giai đoạn này HS chưa tự đọc được lời thoại). - HS thảo luận và nêu - GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp, trao cho nhóm đạo cụ để đóng vai. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Bạn nào đóng vai mà em thích nhất? Vì sao? (tránh chê, cần HS đại diện các nhóm nêu ý kiến khen ngợi, động viên HS). - GV có thể đưa ra thêm các phương án trả lời để HS thảo luận, ví dụ: Tình huống 1: + Con đang xem ti-vi mà mẹ! HS lắng nghe + Mẹ bảo anh (chị) làm đi! + Con xem xong đã! + Vâng ạ! Con làm ngay ạ! Tình huống 2: + Mặc kệ em! + Chị cứ đi ngủ đi! + Em vẽ xong đã! + Vâng! Em cất ngay đây ạ! HS nêu - HS cả lớp nêu ý kiến: Lời nói nào thể hiện sự lễ phép, vâng lời? Lời nói nào chưa thể hiện sự lễ phép vâng lời? Vì sao? (Hành động vào lời nói: “Vâng ạ! Con làm ngay ạ!”; “Vâng! Em cất ngay đây ạ!” thể - HS trình bày hiện lễ phép, vâng lời. Những lời nói còn lại - HS nhận xét thể hiện chưa vâng lời, chưa lễ phép). - HS chia sẻ những việc mình đã biết lễ phép, - HS lắng nghe vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - GV khen ngợi và chỉnh sửa. Kết luận: Em luôn thể hiện sự lễ phếp, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói, việc làm phù hợp: biết chào hỏi trước khi đi ra - HS nêu ý kiến ngoài và khi về đến nhà; khi được đưa thứ gì thì nên nhận bằng hai tay và nói lời cảm ơn… Hoạt động 2. Em thể hiện sự lễ phép, vâng HS chia sẻ lời ông bà, cha mẹ, anh chị.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhắc nhở HS thể hiện lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, - HS lắng nghe việc làm phù hợp với bản thân. Đồng thời gợi ý HS đóng vai xử lí các tình huống giả định ở mục Luyện tập hoặc các tình huống có thể xảy - HS lắng nghe ra trong thực tế cuộc sống hằng ngày… nhằm giúp HS cùng nhau rèn luyện thói quen tốt. - Kết luận: Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói và việc làm cụ thể. Thông điệp: Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 2: Đèn tín hiệu giao thông (t2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu giao thông, nơi có tín hiệu đèn giao thông.Có phản ứng đúng với tín hiệu giao thông. - Xác định vị trí của đèn giao thông ở những phố có đường giao nhau, gần ngã ba, ngã tư, Đi theo đúng tín hiệu giao thông để bảo đảm an toàn. - HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh vẽ phóng to - HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt động GV 3/ Hoạt động thực hành: 3.1. Tình huống nào trong tranh Ai được đi trong các tình huống sau: GV cho HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trao đổi : + Ở tranh 1: người đi bộ hai xe được đi? Vì sao? + Ở tranh 2: người đi bộ hai xe được đi? Vì sao? 3.2. Hành vi nào trong tranh chỉ ra ai. Hoạt động HS. + Tranh 1: Người đi xe được đi.Vì đèn tín hiệu đang báo màu xanh. + Tranh 2: Người đi bộ được đi.Vì đèn tín hiệu đang báo màu đỏ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chấp hành và ai không chấp hành tín hiệu đèn giao thông. - GV cho HS quan sát tranh theo nhóm - HS trình bày kết quả thảo luận của đôi, trao đổi : nhóm. - HS trình bày. + Em nhìn thấy những trường hợp nào vi - Tình huống 1: những trường hợp phạm đèn tín hiệu. Những trường hợp chấp nào vi phạm đèn tín hiệu: B; C. hành đèn tín hiệu. Những trường hợp chấp hành đèn tín hiệu: A; E;D. + Em đồng tình với trường hợp nào trong - HS giơ thẻ để thể hiện nội dung: tình huống 1(bằng cách sử dụng thẻ). A;B;C;D;E + Em nhìn thấy những trường hợp nào vi - Tình huống 2: những trường hợp phạm đèn tín hiệu. Những trường hợp chấp nào vi phạm đèn tín hiệu: B; C. hành đèn tín hiệu. Những trường hợp chấp hành đèn tín hiệu:A;E;D. - Em đồng tình với hành vi tham gia giao - HS giơ thẻ để thể hiện nội dung: thông nào trong từng bức tranh (bằng cách A;B;C;D;E sử dụng thẻ) - Em hãy nói lời khuyên cho với những hành vi chưa đúng? - GV chốt lại nội dung chính và giáo dục HS. 4.Hoạt động vận dụng - GV chia nhóm, nêu yêu cầu: + Em hãy chọn màu phù hợp cho đèn tín hiệu giao thông. + Trò chơi “ai đúng luật” 1 HS làm quản trò. - Khi giơ tầm bìa có hình người đi màu - HS hoạt động nhóm đôi. HS chia xanh, cả lớp sẽ đứng lên, nhìn sang hai bên trao đổi trong nhóm. và hô (quan sát hai bên và đi). - Khi giơ tấm bìa có hình người đi màu đỏ - HS đại diện trình bài trình bài cả lớp sẽ ngồi xuống ghế và hô (hãy đợi.) trước lớp. (Cứ thế cho từng nhóm thực hiện) - Hs (B; D đèn đỏ, A; C, đèn xanh.) - GV nhận xét giải thích. - HS nhận xét bổ xung. Giáo viên tổng kết các trường hợp cần tuân thủ tín hiệu đèn tín giao thông để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - Biết được tác dụng của các loại đèn tín hiệu giao thông. - GV giáo dục cho học sinh khi tham gia giao thông ta phải chấp hành tốt luật giao thông, tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> an toàn cho chính mình để giảm bớt gánh nặng cho xã hội . - Về nhà các em xem lại bài và thực hiện - HS lắng nghe tốt luật giao thông khi tham gia. - Vận động mọi người chấp hành tốt luật giao thông. - Chuẩn bị bài sau: Bài 3: Đi bộ trên đường an toàn. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 15/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2020 Toán Bài 18: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1, GV - Các thẻ phép tính như ở bài 1. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. 2. HS -VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động (10’) - Cho HS thực hiện các hoạt động sau: - HS thực hiện Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn - Chia sẻ: Cách cộng nhấm của mình; tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần sau: lưu ý điều gì? Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tục như vậy, cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 (8’) - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm như sau: Một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2 (5’) - Cho HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tìm kết quả). - GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì kết quả bằng số còn lại. Bài 3 (5’) - Cho HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô có dấu? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1 - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4 (5’) - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Ví dụ: Câu a): Trên cây có 2 con chim. Có thêm 3 con bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy có tất cả 5 con chim. C. Hoạt động vận dụng (3’). - HS thực hiện.. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.. - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. Chẳng hạn: Ngôi nhà số 5 còn có thể đặt thêm các phép tính: 1 +4; 5 + 0; 0 + 5.. Chia sẻ trước lớp.. - HS làm tương tự với các trường hợp còn lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong - HS nêu. phạm vi 6. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực - Nhận việc tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. - Nhận xét tiết học. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiếng Việt BÀI 29: LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm vững các quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chửa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhẩm lẫn. - Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG 1. GV - Tranh SGK 2. HS - Bảng con, bút viết bảng, SGK TV tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Khởi động (5’) - Gv tổ chức trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu từ những âm sau c/ k; g/ gh; ng/ ngh * Hoạt động 2: Thực hành (5’) 1. Phân biệt với k. a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). cô cư có cá cổ cỡ cọ kỳ kế kế kẻ ki ke ke - GV yêu cầu HS quan sát hình cá cờ và hình chữ ký, đọc thành tiếng cá nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá cờ, chữ ký.. Hoạt động của học sinh -Hs chơi. - Hs đọc. - HS quan sát, đọc. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Trả lời câu hỏi: Chữ k di với chữ nào? Chữ c di với chữ nào? GV đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe được những tiếng có âm đấu giống nhau (ví dụ cả với kí), nhưng khi viết cần phân biệt c (xê) và k (ca). Quy tắc: k (ca) kết hợp với i, e, ê c. Thực hành: chia nhóm, các nhóm đố nhau. GV yêu cầu một bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đối lại. GV quan sát và sửa lỗi. 2. Phân biệt g với gh a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). ga gà gõ gỗ gù gử ghe ghi ghi ghé ghế ghe - GV yêu cầu HS quan sát hình gà gô và hình ghế gỏ, đọc thành tiếng (cá nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): gà gỗ, ghế gỗ. b. Trả lời câu hỏi: - Chữ gh (gờ kép - gờ hai chữ) đi với chữ nào? - Chữ g (gờ đơn - gờ một chữ) đi với chữ nào? - GV đưa ra quy tắc: Khi nói, đọc, ta không phân biệt g và gh (vi dụ gà với ghế), nhưng khi viết cần phán biệt g(gờ đơn - gở một chữ) và gh (gờ kép - gờ hai chữ). Quy tắc: gh (gờ kép - gờ hai chữ) kết hợp với i, ê, e; còn g (gờ đơn gờ một chữ) đi với a, o, c. Thực hành - GV chia nhóm, các nhóm đố nhau. Một bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đổi lại. GV quan sát và sửa lỗi.. - HS trả lời,Chữ k (ca) đi với chữ i, e, ê ... Chữ c (xê) đi với các chữ khác, -Hs lắng nghe. - Hs thực hiện - Hs lắng nghe - Hs đọc. - HS quan sát, đọc.. Chữ gh (gờ kép gờ hai chữ) đi với chữ i, e, è. Chữ g (gờ đơn – gờ một chữ) đi với các chữ khác. -Hs lắng nghe. -Hs thực hiện. -Hs lắng nghe. TIẾT 2.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Phân biệt ng với ngh a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân, -Hs đọc nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). ngỏ ngày ngừ gà ngô ngư nghe nghé nghé nghi nghĩ nghệ -GV yêu cầu HS quan sát hình cá ngừ và - HS quan sát, đọc. hinh củ nghệ, đọc thành tiếng (cả nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá ngừ, củ nghệ. b. HS trả lời câu hỏi: Chữ ngh (ngờ kép - ngờ ba chữ) đi với chữ - Chữ ngh (ngở kép ngờ ba chữ) đi với nào? chữ i, e, ê. Chữ ng ngờ đơn - ngờ hai chữ) đi với chữ - Chữ ng (ngờ đơn ngờ hai chữ) đi với nào? a, o, ó, u, ư. - GV đưa ra quy tắc: Khi nói/ đọc, ta không -Hs lắng nghe phân biệt ng và ngh (vi dụ nghi ngờ), nhưng khi viết cần phân biệt ng ng đơn) và nghi ngờ kép). Quy tắc: ngh (ngờ kép) kết hợp với i , e; còn nghi ngờ đơn) đi với a, o, ô, u, l. c. Thực hành - GV chia nhóm HS, các nhóm đố nhau. - Hs thực hiện Một bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đối lại. - GV quan sát và sửa lỗi. -Hs lắng nghe * Hoạt động 2: (5’) Luyện tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức - HS chơi tìm các từ đúng chính tả để luyện các quy tắc chỉnh tả trên. - GV khen ngợi và động viên HS. - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc chính -Hs lắng nghe tả vừa học và nhắc HS về nhà luyện tập thêm. - Lưu ý HS luyện tập quy tắc chính tả trong thực hành giao tiếp và viết sáng tạo. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………................. Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: EM BIẾT YÊU THƯƠNG BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương. Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người. - Thực hiện được hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường. - Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Bài hát có nội dung thể hiện tình yêu thương. Các tình huống, tranh ảnh thể hiện tình yêu thương 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mặt khóc… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. KHỞI ĐỘNG (5’) - Hát bài hát nói về tình yêu Hát GVKL: Trong cuộc sống chúng ta rất cần tình yêu thương, làm thế nào để nhận biết và thể hiện tình yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua các hoạt động sau qua bài: Yêu thương con người. 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI (10’) Xử lí tình huống Quan sát tranh trong 1, 2, 3,4SGK trang 18, 19. Thảo luận nhóm. Trả lời câu hỏi: + Nếu em là các bạn trong tranh em sẽ làm gì để thể hiện hành động yêu thương. - Làm việc cả lớp.. HS thảo luận nhóm 2, quan sát, trả lời. Tranh 1: Em sẽ chăm sóc khi mẹ ốm. Tranh 2: Em nhặt sách hộ cô giáo. Tranh 3: Em nhặt trái cây hộ cô bán hàng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tranh 4: Em sẽ chúc mừng Sinh nhật mẹ. - Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng hình thức đóng vai. - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao - HS lắng nghe tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen 3. THỰC HÀNH (10’) Làm thiệp tặng người phụ nữ em yêu quý GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời một số câu HS quan sát, trả lời hỏi sau: GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người - HS thực hiện theo cặp sắm vai chia sẻ với nhau về: + Em sẽ làm thiệp tặng ai người phụ nữ mà em yêu quý nhất? + GV giới thiệu cho HS một số mẫu thiệp Quan sát + Hướng dẫn cách trang trí. + Khuyến khích học sinh chia sẻ những lời - 2 cặp HS thực hiện trước lớp yêu thương đã ghi trong thiệp với các bạn VD: Con chúc mẹ năm mới luôn trong lớp. khỏe mạnh, vui vẻ và xinh đẹp. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã làm - HS lắng nghe được thiệp và chọn những lời yêu thương dành cho người thân yêu của mình. 4. VẬN DỤNG: Chia sẻ với các bạn về người phụ nữ mình yêu thương nhất (5’) GV tổ chức cho HS chơi trò: Phóng viên nhí - HS bốc thăm tình huống. + Một bạn đóng vai làm phóng viên phỏng - HS thể hiện. Cả lớp quan sát, nhận vấn bạn còn lại trả lời những câu hỏi của xét phóng viên: - Vài HS được mời chia sẻ trước lớp. + Người phụ nữ bạn yêu thương nhất là ai? - Người phụ nữ bạn yêu thương nhất + Vì sao bạn lại yêu thương người đó? là chị gái. + Bạn có thể chia sẻ với lớp về những tình Vì mình không có mẹ. cảm yêu thương của mình đối với người phụ Chị là người mẹ thứ hai của mình. nữ đó? Mình sẽ học tốt để chị vui và dành + Diễn cho lớp nhận xét mọi điều tốt đẹp cho chị. GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã mạnh dạn chia sẻ trước lớp. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Dặn dò chuẩn bị bài sau -HS lắng nghe V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………................. BÀI 25 ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm vững cách đọc các âm p, ph, q, v, x, y; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm p, ph, q, v, x, y hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Kiến và dễ mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng giúp HS rèn kĩ năng đánh giá tình huống và có ý thức làm việc chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG 1. GV - Tranh SGK 2. HS - Bảng con, bút viết bảng, SGK TV tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Khởi động (5’) - HS viết chữ p, ph, q, v, x, y * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. (15- 20’) 1. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. 2. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân,. Hoạt động của học sinh -Hs viết. - Hs ghép và đọc - Hs trả lời. - HS đọc. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. 3. Đọc câu - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn - GV yêu cầu tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần (phố, quê, xa,.). - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Nhà bé ở đâu? Quê bé ở đâu? Xa nhà, bé nhớ ai? Xa quê, bé nhờ ai? - GV và HS thống nhất câu trả lời. * Hoạt động vận dụng (7’): Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ chia quà trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.. - HS đọc - Hs tìm - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời. -Hs lắng nghe. - HS viết -HS nhận xét TIẾT 2. * Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới. (15- 20’) Kể chuyện a. Văn bản KIẾN VÀ DẾ MỀN Mùa thu đến, đàn kiến cặm cụi kiếm thức ăn, còn dể nền thì suốt ngày vui chơi. Một ngày, dế mền hỏi kiến:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Sao các bạn làm việc suốt ngày thế? - Chúng tôi tích trữ lương thực đấy Dế mèn tiếp tục rong chơi. Mùa đông đến, dể mèn không kiếm đâu ra thức ăn. Đói quá, nó tìm đến nhà kiến. Đàn kiến đang cùng nhau ăn uống vui vẻ trong ngôi nhà ấm úp. Dế cất lời: - Các bạn kiến ơi, tôi đói quá, cho tôi ăn với! Đàn kiến nhin để mèn, chị kiến lớn nói: - Vào đây cùng ăn với chúng tôi đi! Khi ăn uống xong, chị kiến lớn nhẹ nhàng nói: - Dế mèn ạ, muốn có thức ăn thì phải chăm chỉ lao động. Dế mèn đã hiểu ra. Và khi ta xuân đến, dễ vui vẻ cùng đàn kiến đi kiếm thức ăn, (Theo Truyện cổ tích Nhật Bản) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến tiếp tục rong chơi. GV hỏi HS: 1. Mùa thu đến, đàn kiến làm gi? 2. Còn dế mèn làm gì? Đoạn 2: Từ Mùa đông đến đến cùng ăn với chúng tôi đi, GV hỏi HS: 3. Đông sang, đói quá, dế mèn đã làm gì? 4. Chị kiến lớn đã nói gì với dế mèn? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Xuân về dế mèn cùng đàn kiến làm gì? - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe. - Hs trả lời - Hs trả lời. - Hs trả lời - Hs trả lời - Hs trả lời - HS kể. - HS kể.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kể lại. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………................. Ngày soạn: 15/10/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 31: An, ăn, ân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng vấn an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vấn an, ăn, ân; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng vấn an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vấn an, ăn, ân. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần an, ăn, ân có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi (trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật (các bạn học sinh trong cùng lớp) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tình huống các bạn giẫm phải chân nhau khi xếp hàng vào lớp, cần nói lời xin lỗi). - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. GV - Tranh SGK 2. Hs - Bảng con, bút viết bảng, SGK TV tập 1. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Khởi động (5’) - HS hát chơi trò chơi - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau.). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV giới thiệu các vấn mới an, ăn, ân. Viết tên bài lên bảng. * Hoạt động hình thành kiến (20’) a. Đọc vần an - Yêu câu HS ghép vần + GV giới thiệu vần an - GV đánh vần mẫu: a – u - au - GV đọc trơn: au * Đọc vần ăn, ân (tương tư) + So sánh vần ăn, ân với an để tìm ra điểm giống và khác nhau? - GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. b. Đọc tiếng + Hãy lấy chữ ghi âm b ghép trước an,. Hoạt động của học sinh - Hs chơi. -HS trả lời -Hs lắng nghe. - HS đọc - HS đọc - HS đọc. - Hs lắng nghe và quan sát. - HS ghép - Hs lắng nghe - HS đánh vần nối tiếp - 4 - 5HS đọc trơn - Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â, ă.. - Hs ghép.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thêm dấu nặng dưới a xem ta được tiếng nào? - HS đánh vần tiếng mẫu nối tiếp bàn - GV đánh vần tiếng: bờ an – ban- nặng bạn - 5 HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng + GV đọc trơn tiếng bạn. thanh tiếng bạn. c, Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ân. - Lớp đọc đồng thanh an, ăn, ân một số lần. d, Đọc tiếng trong SHS - Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau - Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. - Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. e. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mặn - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong quả mận - GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn - GV nêu yêu HS đọc trơn các từ - Giải nghĩa từ:. - HS tìm - HS ghép - HS ghép - HS đọc - HS đánh vần, lớp đánh vần. - HS đọc - HS đọc. - HS lắng nghe, quan sát. - HS nói. - HS nhận biết - HS thực hiện - HS đọc từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Bạn thân: người luôn gần gũi với mình, mong muốn điều tốt đẹp với mình, giúp đỡ mình khi khó khăn. + Khăn rằn: Loại khăn quen thuộc của người dân Nam Bộ, thường có hai màu đen và trắng hoặc nàu và trắng. * Hoạt động vận dụng: Viết bảng (7’) - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vấn an, ăn, ân, - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn an, ăn, ân. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết một dòng). hai vẫn ăn và ân vì trong các vấn này đã có an (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc trong a, ă, â với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. -HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động mở đầu (3p) - Y/c HS hát - Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1. - Gv nhận xét, đánh giá. * Hoạt động thực hành, luyện tập. (20’) 1. Viết vở - HS lắng nghe - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, các từ ngữ bạn thân, khăn ràn. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 2. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần an, ăn, ân. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vấn an, ăn, ân trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Đàn gà tha thần ở đâu (gần chân mẹ)? Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã có mẹ che chắn, bảo vệ)... - GV và HS thống nhất câu trả lời. Tha thẩn: thong thả và lặng lẽ đi từ chỗ này sang chỗ khác, không chú ý điều gì - Tập tính của gà con: Gà con mới nở được gà mẹ dẫn đi tìm thức ăn và nước uống. Chúng luôn líu ríu bên chản mẹ. Gà mẹ ra sức bảo vệ con, mỗi khi có nguy hiểm (có sự xuất hiện của loài ăn thịt, như: quạ, chim. - HS viết. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm.. - HS đọc. - HS đọc. - HS đọc. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời.. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> cắt, diều hâu...), gà mẹ thường bảo hiệu cho đàn con biết. Gà con sẽ nấp vào cánh mẹ. * Hoạt động vận dụng: Nói theo tranh (10’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đang làm gì? Có chuyện gì đã xảy ra? Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên, (Gợi ý: Các bạn đang xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý giảm vào chân Hà. Bạn ấy cấn xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giảm vào chân bạn!, Xin lỗi, minh khóng cố ý đâu!, Bạn cho mình xin lỗi nhé!.) - GV yêu cầu HS chia nhóm, đóng vai trong tình huống: Khi xếp hàng vào lớp, bạn sơ ý giảm vào chân Hà. Hà nói: Sao cậu giảm vào chân mình? Bạn nói lời xin lỗi Hà. - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng: đứng thẳng hàng, không đủa nghịch, không giảm vào chân nhau,.. - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. -HS thực hiện. -HS đóng vai, nhận xét -Hs lắng nghe. -HS chơi. -HS làm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TOÁN Bài 19: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10 Biết cách tìm ra kết quả một phép cộng trong phạm vi 10 - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực toán học. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các que tính, các chấm tròn, bộ thực hành Toán. - Một số tình huống cơ bản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động (10’) - Gv cho hs quan sát tình huống trong - Học sinh quan sát tranh và thảo luận SGK, yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi: theo nhóm đôi: + Bức tranh vẽ gì? + Có 6 con chim, có 4 con chim đang bay đến. + Có 4 bạn đang chơi bập bênh, có 4 bạn + Có tất cả bao nhiêu con chim? đi tới + Có tất cả bao nhiêu bạn? + Có tất cả 10 con chim - Gv cho các nhóm hs chia sẻ về những + Có tất cả 8 bạn gì mình quan sát được? - Hs chia sẻ về các tình huống có liên - Nhận xét. Giới thiệu bài. quan đến phép cộng mà mình vừa quan B. Hoạt động hình thành kiến thức. sát được. (15’) 1. Yêu cầu HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng 4 + 3 - Tìm, viết đọc: 4 + 3 = 7 - Tương tự tìm kết quả các phép tính: 6 + 2. Gv chốt lại cách tìm kết quả một phép 4; 5 + 4; 4+ 4 cộng (có thể hướng dẫn HS sử dụng que - Lắng nghe tính, ngón tay…) 3. Hoạt động cả lớp. - Gv dùng các chấm tròn diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói. - Lắng nghe và quan sát 4 + 3 = 7 6 + 4 = 10 - Hs nhắc lại (CN, ĐT) 5+4=9 4+4=8 4. Củng cố kiến thức mới - Gv nêu 1 số tình huống để có phép - HS lắng nghe và tìm kết quả cộng tương ứng, HDHS tìm kết quả. Ví dụ: + Cô có 4 viên phấn bên phải, 5 viên - Hs nêu phép tính: 4 + 5 = 9. phấn bên trái, Vậy cô có tất cả mấy viên - Đọc : Năm cộng 4 bằng 9.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> phấn? ( khuyến khích HS tự nhẩm trong đầu tìm kết quả + Mẹ có 5 quả cam, em có 2 quả. Hỏi hai mẹ con có mấy quả cam? - HS tự nêu tình huống tương tự đố nhau rồi đưa ra phép tính tương ứng. - GV nhận xét. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (20’) Bài 1: Số? - Gv nêu yêu cầu bài tập - Gv cho HS thực hiện cá nhân: Tìm kết quả các phép tính cộng nêu trong bài - GV có thể yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi các phép tính vừa thực hiện.. - HS nêu phép tính tương ứng: 5 +2 = 7 - Hs đọc: Năm trừ hai bằng ba. - HS thực hiện nhóm đôi. - Hs lắng nghe yêu cầu. - HS làm bài: HS có thể dung các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính. 5+2 =7 6+1=7 7+2=9 7 + 3 = 10 - HS chia sẻ trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh các phép tính. - HS đổi vở KT chéo.. - GV nhận xét - GV hỏi: Bài 1 vưa ôn tập kiến thức gì? HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. - HS lắng nghe. - Bài học ngày hôm nay, em biết thêm được điều gì? - HS nêu. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Buổi chiều LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố về viết đúng chính tả đã học. - Có kĩ năng đọc và viết đúng chính tả - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG - Vở bài tập Tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động(5’) - HS hát - GV ghi bảng. cá cờ, chữ ký, ghế gỗ, cá ngừ, củ nghệ - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Hoạt động vận dụng: Viết (20’) - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. cá cờ, chữ ký, ghế gỗ, cá ngừ, củ nghệ. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Hoạt động của học sinh. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.. - HS viết vở ô ly.. - Dãy bàn 1 nộp vở.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tự nhiên và Xã hội BÀI 4: LỚP HỌC CỦA EM (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết mình đang học lớp nào, trường nào. - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ. Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập trong lớp Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học. Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học. Có ý thức sử dụng tiết kiệm, giữ gìn, bảo quản tài sản của trường, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trong trường, giữ vệ sinh môi trường; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Các hình trong SGK. 2. Học sinh - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Phiếu tự đánh giá cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: GV cho HS nghe và hát theo lời bài hát. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động học tập trong giờ học (10’) + GV yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 30 trong SGK, kể tên một số hoạt động ở lớp bạn An. Các bạn trong hình đã sử dụng những đồ dùng học tập nào? + Trong giờ học, em đã tham gia những hoạt động nào? Với mỗi hoạt động đó thường sử dụng đồ dùng học tập nào? Cùng thực hành sử dụng đồ dùng mà các em vẫn thường sử dụng. Ví dụ: Bộ chữ học Văn + Cùng thực hành sử dụng một số đồ dùng học tập (tuỳ điều kiện, HS được Bộ đồ dùng môn Toán, hộp bút màu, ...). - GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận. - GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời và phần thực hành của các nhóm. - GV hỏi: Các em cảm thấy thế nào khi tham gia vào những hoạt động học tập trên lớp? - GV cùng HS theo dõi, bổ sung Hoạt động 2: Thi kể về đồ dùng trong lớp học - GV chia lớp thành theo nhóm 4 - Mỗi nhóm liệt kê tên các đồ dùng có trong lớp học - Lần lượt mỗi nhóm sẽ nói tên một đồ dùng có trong lớp học - Gv ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng. - Nhóm nào dùng cuộc chơi cuối cùng là nhóm tháng cuộc.. Hoạt động của học sinh - Hát - Lắng nghe. - HS quan sát.. - Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm.. Lần lượt đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm. - HS nhận xét nhóm bạn - HS trả lời theo cảm nhận của các em. - HS tham gia thi kể.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhận xét và tuyên dương V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 15/10/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 20 tháng 10 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 32: On, ôn, ơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng vấn on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vấn on, ôn, ơn; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng vấn on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vấn on, ôn, ơn. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng (trong đó có một số từ ngữ chửa vần on, ôn, ơn). - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết sự vật (khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua thú trong rừng tranh sinh động về rừng, về muông II. ĐỒ DÙNG 1. GV - Tranh SGK 2. HS - Bảng con, bút viết bảng, SGK TV tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5’) - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng an, ăn,ân * Kết nối - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?. Hoạt động của học sinh - Hs chơi - HS viết. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Một nhóm sơn ca đang hát trên cành cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, Nhóm khác đang tập viết,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn. + Véo von: (âm thanh cao, trong trẻo, lên xuống nhịp nhàng, nghe êm tai. Lớn không: trưởng thành về suy nghĩ. Vè: Bài văn vấn kế câu chuyện được lưu truyền trong dân gian, thường là kể chuyện người thật việc thật dể ca ngợi hay phê phản, chảm biếm. - GV giới thiệu các vấn mới on, ôn, ơn. Viết tên bài lên bảng. 3, Hoạt động hình thành kiến thức mới. (15- 20’) a. Đọc vần - Yêu cầu HS ghép từng vần + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn + GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm ra điểm giống và khác nhau.. - Hs lắng nghe. - HS đọc. - HS đọc. - Hs lắng nghe và quan sát. - HS ghép - Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ, ô.. - GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV - HS đánh vần tiếng mẫu chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. lần. Mỗi HS đánh vấn cả 3 vần. - GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. b, Ghép chữ cái tạo vần - GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài - GV yêu cầu HS đọc - Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. c. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng con. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con. d, Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm - HS ghép - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng con. - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con.. - HS đánh vần, lớp đánh vần. - HS đọc. - HS đọc - Lớp đọc trơn đồng thanh. -HS lắng nghe, quan sát.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mặn - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on trong nón lá - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón lá, đọc trơn từ nón lá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với con chồn, sơn ca - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - GV giải nghĩa từ + Nón lá: một loại nón đội đầu truyền thống của người Việt Nam, thưởng làm bằng lá co, có hình chóp nhọn, dùng để che nắng, che mưa,.. Ngày nay, nón lá được xem là mỏn quà đặc biệt cho du khách nước ngoài khi đến tham quan Việt Nam. + Chim sơn ca: loài chim có kích thước bẻ bằng chim sẻ, hột rất hay, thường sống trên những cánh đồng lúa, ăn sâu bọ, có ich cho nhà nông 4. Hoạt động vận dụng: Viết bảng |(7’) - GV đưa mẫu chữ viết các vấn on, ôn, ơn - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần on, ôn, ơn. - HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn =, con, chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.. - HS nói - HS nhận biết - HS thực hiện - HS thực hiện - HS đọc. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS đọc - HS viết - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng - HS nhận xét chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu (3p) - Y/c HS hát - Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1. - Gv nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập. (20’) a. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, ơn, con, chồn, sơn - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. b. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần on, ôn, ơn. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong. - HS lắng nghe. - HS viết. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm. - HS đọc. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè (bốn chủ)? Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chủ lợn con (vô tư, no tròn)? Theo em, các chủ lợn con có đáng yêu không? Vì sao các chủ rất đáng yêu vì vui vẻ, béo tròn...). - GV và HS thống nhất câu trả lời. + Vô tư: không lo nghĩ gì. + Trư: Trư Bát Giới (một nhân vật trong truyện Tây du ký, có hình hài to béo,..). 3. Hoạt động vận dụng: Nói theo tranh (10’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? + Cảnh buổi sáng hay buổi chiều? + Dựa vào đâu mà em biết? + Có những con vật nào trong khu rừng? + Các con vật đang làm gì? + Mặt trời có hình gì? + Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thư thế nào? - GV: Bức tranh vẽ cảnh ở rừng, vào buổi sáng. Vì có hình ảnh mặt trời chiếu rọi. Có những con vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khi. Các con vật đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khi một tay đu cành cây, một tay bắt bướm. Chim và bướm đang bay lượn. Mặt trời có hinh tròn. Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn.. - HS đọc. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời.. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi trường của đất nước. - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ - HS chơi chứa vần on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS làm động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 15/10/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 33: En, ên, in, un I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng vấn en, ên, in , un; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần en, ên, in , un; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng vần en, ên, in , un; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần en, ên, in , un. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần en, ên, in , un có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi (trong những tình huống cụ thể ở trường học). Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc (bác bảo vệ, học sinh, đá bóng..) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về các tỉnh huống cắn nói lời xin lỗi (sơ ý đá quả bóng vào lưng bác bảo vệ), - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua thú trong rừng tranh sinh động về rừng, về muông II. ĐỒ DÙNG 1, Gv: Tranh SGK 2. HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên * Hoạt động khởi động (5’). Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng on, ôn, ơn Kết nối - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Củn con chơi ở bãi cỏ, chăm chú nhìn dế mèn,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Cún con/ nhìn thấy/ dế mèn trên tàu lá - GV giới thiệu các vần mới en, ên, un, in. Viết tên bài lên bảng. * Hoạt động hình thành kiến thức (25’) a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần en,ên, un, in + GV yêu cầu HS so sánh vần en,ên, un, in để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: e, ê,u,i). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần en,ên, un, in. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp. - Hs chơi - HS viết. - HS trả lời - Hs lắng nghe - HS đọc. - HS đọc. -Hs lắng nghe và quan sát. -Hs lắng nghe - HS trả lời. -Hs lắng nghe. -Hs lắng nghe, quan sát. -HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần en. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để - HS ghép tạo thành ên. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép u vào để - HS ghép tạo thành un. + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép i vào để - HS ghép tạo thành in. - Lớp đọc đồng thanh en, ên, un, in một số - HS đọc lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mèn. (GV: - HS lắng nghe Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm m ghép trước en ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và - HS thực hiện đọc thành tiếng mèn. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng tiếng mèn. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng thanh tiếng con. con. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn tiếng mèn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đồng thanh tiếng con. con. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không - HS đọc đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng,.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần en, ên, un, in. (GV đưa mô hình tiếng mèn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "mèn" chúng ta thêm chữ ghi âm m vào trước vần en. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ên, vần in hoặc vần un vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngọn nến, đèn pin, cún con. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngọn nến - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ ngọn nến xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ên trong ngọn nến - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần n ngọn nến, đọc trơn từ ngọn nến. - GV thực hiện các bước tương tự đối với đèn pin, cún con - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. Hoạt động vận dụng: Viết bảng (7’) - GV đưa mẫu chữ viết các vấn en, ên, un, in. -HS đọc. -HS tự tạo. - HS đọc - HS phân tích - HS ghép lại - Lớp đọc trơn đồng thanh. -HS lắng nghe, quan sát. -HS nói -HS nhận biết. -HS thực hiện -HS thực hiện - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa và cách viết các vấn en,ên,un,in (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên - HS viết vào bảng con: en, ên, un, in đèn, một dòng). nến, cún, pin (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS - HS đọc liên kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng - HS viết chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng - HS quan sát chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV - HS nhận xét sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động khởi động (5’) - HS hát - Gọi HS đọc toàn bài * Hoạt động thực hành (25’) 1. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần en,ên,un,in đèn, nến, cún, pin - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 2. Đọc. - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS viết. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần en,ên,un,in - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Trong một câu chuyện, con vật nào chậm chạp, nhưng khi chay thi với thỏ thì đã thắng? + Rùa có dáng vẻ thế nào? + Con vật nào, nhìn qua, rất giống rùa? + Vì sao tên gọi của con vật trong câu đố có nghĩa là “cha”? + Vì sao nói tên con vật này có chứa chữ số? - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Trong một câu chuyện, rùa chậm chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thi đã thắng. Rùa có dáng vẻ già nua, ngắn ngủn, Con ba ba, nhìn qua, rất giống rùa. Tên của ba ba cũng có nghĩa là “cha" vi tiếng “cha” đồng nghĩa với “ba”, “bố”. Tên con vật có chứa chữ số, vi “ba ba” cỏ số 3 hay là số 33,.) * Hoạt động vận dụng: Nói theo tranh (7’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, + Việc gì đã xảy ra giữa Nam và bác bảo vệ? Nam có lỗi không?. - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm. - HS đọc. - HS đọc. - HS đọc. - HS trả lời.. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời.. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Nếu là Nam, em xin lỗi bác bảo vệ như thế nào? - HS trả lời. - GV: Nam và bạn đá bóng gắn cổng trường, quả bóng rơi vào lưng bác bảo vệ. Nam là - Hs lắng nghe người có lỗi. Nam phải xin lỗi bác. Có thể xin lỗi như sau: Cháu xin lỗi bản! Lần sau cháu không vô ý như thế nữa!. - HS thực hiện - GV chia nhóm, đóng vai tình huống diễn ra giữa Nam và bác bảo vệ: Nam đá bóng - HS chia nhóm vào lưng bác bảo vệ. Bắc bảo vệ nhặt quả bóng và nói: Ổ! Một quả bóng! Nam nói lời xin lỗi. - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - HS chơi - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần en, ên, un, in và đặt câu với các từ ngữ tìm được. -HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TOÁN Bài 19: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10 Biết cách tìm ra kết quả một phép cộng trong phạm vi 10 - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực toán học. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 GV - Các que tính, các chấm tròn, bộ thực hành Toán. 2. HS.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động (5’) B. Hoạt động thực hành, luyện tập (30’) Bài 2: Tính - Gv nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu học sinh làm bài theo hình - Nhóm đôi hỏi đáp tìm kết quả phép thức hỏi đáp nhóm đôi tính. 8+1=9 5 + 5 = 10 7+1=8 6+3=9 4+3=7 8 + 2 = 10 9 + 1 = 10 6 + 2 = 8 5+3=8 - Gv nhận xét. Bài 3: Số (tr45) - Gv nêu yêu cầu bài tập. - HS nghe yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh suy nghĩ và - HS quan sát tranh suy nghĩ và nói cho tìm phép tính đúng bạn nghe một tình huống xảy ra trong Ví dụ: Tay trái chú thỏ có 4 củ cà rốt, tay tranh rồi đọc phép tính tương ứng. phải chú thỏ có 4 củ cà rốt. Hỏi cả hai tay có bao nhiieeu củ cà rốt? - Yêu cầu hs nêu phép tính thích hợp với - Hs nêu phép tính và nêu số thích hợp ở mỗi bức tranh. ô trống rồi ghi phép tính 4 + 4 = 8 vào vở. - Hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. - Gv nhận xét. D. Hoạt động vận dụng (5’) - Gv cho hs nêu một vài ví dụ về phép - Hs chia sẻ trước lớp. cộng trong phạm vi 10 - Hs nêu lại 2 tình huống trong bài. (CN, - Gv nhận xét ĐT) - Bài hôm nay, em biết thêm được điều gì? - HS lắng nghe. - Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ về - HS nêu. phép cộng phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với bạn. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề kể về người phụ nữ em yêu thương - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng… 2. HS: Ngồi theo tổ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (2’) - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động -Các tổ trưởng nêu ưu điểm và của tổ mình trong tuần qua. tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của - Lớp trưởng nhận xét chung cả các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu lớp..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể. - HS nghe.. - HS nghe.. - HS nghe.. - Các tổ thực hiện theo. - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên - Tổ trưởng lên báo cáo. trong tổ. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề (10’) Kể về người phụ nữ em yêu thương + Yêu cầu học sinh kể về mẹ, bà, chị gái cô giáo -Tham gia kể người phụ nữ mà em yêu thương + Mời các em hát bài hát những bài hát ca ngợi -Hát người phụ nữ. - GVKL: Khen ngợi tất cả HS đã mạnh dạn chia sẻ trước lớp. ĐÁNH GIÁ a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: - Tốt: Thể hiện được những hành vi yêu thương trong các tình huống được thể hiện qua tranh và làm được thiệp tăng người phụ nữ em quý. - Đạt: Thể hiện được hành vi yêu thương qua ba tình huống thể hiện qua tranh, trong đó có hai tình huống thể hiện tình yêu thương đối với gia đình và làm được thiệp tặng người phụ nữ yêu quý. - Cần cố gắng: Thể hiện được hành vi yêu thương trong hai tình huống, và làm được thiệp tăng người.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> phụ nữ yêu quý. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Có sáng tạo trong thực hành hay không? - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm hay không? c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……..………………………………………………………………………………… Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN VIẾT AN, ĂN, ÂN, ON, ÔN, ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố về đọc viết các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn đã học. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết âm đã học và hoàn thành bài tập. - Yêu thích môn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG 1. GV - Tranh SGK 2. HS - Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2’) 2. Hoạt động thực hành: Ôn đọc (15’) - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> an, ăn, ân, on, ôn, ơn ….. - GV nhận xét, sửa phát âm. 3. Hoạt động vận dụng: Viết 915’) - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. an, ăn, ân, on, ôn, ơn, bạn, lăn, cần, - HS viết vở ô ly. con, chồn, sơn. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Dãy bàn 1 nộp vở. - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×