Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.19 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 NS : 21/12/2020 NG: 28/12/2020 Thứ 2 ngày 28 tháng 12 năm 2020 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. TIẾT 33: MỒ CÔI XỬ KIỆN I. MỤC TIÊU. A. Tập đọc 1. Kiến thức: - Luyện đọc thành tiếng + HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, trôi chảy. + Đọc đúng các từ ngữ: vùng quê nọ, nông dân, cơm nắm, giãy nẩy, lạch cạch. - Hiểu được từ ngữ: Công đường, bồi thường. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi; Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng tài trí thông minh và sự công bằng. 2. Kĩ năng: - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện, lời nhân vật, lời thoại của 3 nhân vật. - Đọc - hiểu câu chuyện 3. Thái độ: Bảo vệ lẽ phải, bênh vực người yếu B. Kể chuyện - Rèn kỹ năng nói: HS dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ để kể lại toàn bộ câu chuyện; kể tự nhiên, phân biệt lời nhân vật. - Rèn kỹ năng nghe cho HS. - Giáo dục HS biết sống công bằng. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:. - Kĩ năng : Tư duy sáng tạo. - Kĩ năng: Ra quyết định giải quyết vấn đề. - Kĩ năng: Lắng nghe tích cực. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC (5’): - Gọi HS đọc bài: Ba điều ước và TLCH : - 3HS đọc bài và trả lời - Nhận xét Nếu có 3 điều ước con sẽ ước mơ những gì? - Đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Luyện đọc (20’) a. Đọc mẫu, HD HS đọc phân biệt lời các nhân - Lắng nghe vật : + Giọng kể của người kể chuyện: khách quan + Giọng chủ quán : vu vạ, thiếu thật thà + Giọng bác nông dân: phân trần, thật thà..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng thản nhiên. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: - YCHS đọc nối tiếp câu lượt 1+ Ghi những từ HS đọc sai lên bảng, HDHS phát âm: vùng quê nọ, nông dân, cơm nắm, giãy nẩy, lạch cạch - YCHS đọc nối tiếp câu lượt 2 - Nhận xét - HDHS chia đoạn: 3 đoạn… - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn lượt 1 - Đưa bảng phụ chép câu khó đọc - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn lượt 2 - Yêu cầu HS đọc câu khó đọc - HD HS tìm hiểu từ khó. - Đọc nối tiếp câu lượt 1 - Phát âm cá nhân, đồng thanh - Đọc câu lượt 2 - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Đọc nhẩm, nêu cách đọc câu - Nối tiếp nhau đọc đoạn lượt 2 - Đọc câu khó đọc - 1 HS đọc “Chú giải” trong SGK - HS nghe và đặt câu - Đọc đoạn trong nhóm. - GV giảng từ: bồi thường và cho HS đặt câu. - Chia nhóm 4. Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc từng đoạn trong - Tổ chức đọc trong nhóm trước lớp (2 nhóm) nhóm trước lớp - Nhận xét - 3 nhóm thi đọc đoạn 2 của bài - Tổ chức 3 nhóm thi đọc đoạn 2 của bài (3 - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt lượt) nhất - Khen HS đọc tốt, nhắc nhở HS đọc chưa tốt - YCHS đọc ĐĐT đoạn 1 của bài 2.1. Tìm hiểu bài (12’) *YCHS đọc thầm đoạn 1và TLCH: Câu chuyện có những nhân vật nào? - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? - GV: Vụ án thật khó phân xử, phải xử sao mcho công bằng, phải bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà vãn phải tâm phục, khẩu phục. * YCHS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - Chủ quán, bác nông dân và Mồ Côi. - Vì tội bác vào quán hít mìu thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.. - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả. - Cá nhân trả lời - Mồ Côi phán thế nào? - Bác nông dân phải bồi thường 20 - Chủ quán đòi bác bồi thường như thế nào? đồng. - Bác giãy nảy lên… - Thái độ của bác nông dân thế nào? - HS đọc thầm đoan 2,3. - Xóc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 - Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng đồng bạc đủ 10 lần? - Bác này đã bồi thường cho chủ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kết thúc phiên toà Mồ Côi nói gì?. *Đoạn 3 - GV cho HS đọc câu hỏi 4 và trả lời: 2.2- Luyện đọc lại (18’) - Truyện đọc theo mấy giọng? đó là những giọng nào? - Đọc mẫu - GV cho HS đọc phân vai. - GV cùng lớp nhận xét. * Kể chuyện (20’) a. Dựa vào 4 bức tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện. b. HD kể câu chuyện theo tranh - HS: Quan sát bức tranh 1 - HS quan sát tiếp các bức tranh 2, 3, 4 - GV và HS nhận xét các bạn thi kể. - Hai HS nêu nội dung câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện. quán đủ số tiền: Một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiéng bạc thế là công bằng 1 HS đọc đoạn 3. - Suy nghĩ trả lời 4 giọng … - Theo dõi - Nhận vai, thi đọc - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ ứng với nội dung 3 đoạn chuyện + Một học sinh giỏi kể mẫu đoạn 1 + Kể nội dung từng tranh + Ba HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của chuyện theo tranh. + Một HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. - Nhận xét giờ học. TOÁN. TIẾT 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giúp HS biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ cách tính giá trị của biểu thức dạng này, rút quy tắc 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). Vận dụng vào thực hành 3. Thái độ: HS yêu thích môn toán, say mê học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’): - GV ghi bảng. Gọi 2 HS lên bảng làm bài a. 50 - 30 + 2 = b. 30 + 5 : 5 = 50 - 30 : 2 = (30 + 5) : 5 = - GV nhận xét B. Bài mới:. Hoạt động của HS 2 HS lên bảng, HS khác làm nháp - Nhận xét bài bạn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Nội dung (12’): a. HD HS tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn. * VD1: (30 + 5) : 5 - HD học sinh tính giá trị biểu thức: (30 + 5) : 5 - Khi thực hiện biểu thức này con làm như thế nào. - GV hướng dẫn: + Ta tính tổng của 30 và 5 trước sau đó chia cho 5. Để tính tổng của 30 và 5 người ta dùng dấu ngoặc đơn ( ) + GV yêu cầu HS đọc: Mở ngoặc 30 cộng 5 đóng ngoặc chia cho 5. - GV hướng dẫn viết: Viết nét cong trái các số, dấu phép tính rồi đến nét cong phải HD HS tính giá trị biểu thức (30 + 5) : 5 = 35 : 5 =7 7 được gọi là gì? - Muốn tính giá trị của biểu thức: (30 + 5) : 5 ta làm như thế nào * VD 2: 3 x (20 - 10) - GV YC 1 học sinh trình bày cách làm. 3 x (20 - 10) = 3 x 10 = 30 ? Giá trị của biểu thức: 3 x (20 - 10) Bằng bao nhiêu. ? Muốn tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ta làm như thế nào b. Luyện tập * Bài tập 1 (5’): Tính giá trị của biểu thức - Gọi 2 HS làm bảng lớp. Lớp làm VBT - GV nhận xét và củng cố dạng toán tính giá trị biểu thức a) 90 – ( 30 – 20) = 90 – 10 = 80 90 – 30 – 20 = 60 - 20 = 40 b) 100 – (60 + 10) = 100 – 70 = 30 100 - 60 + 10 = 40 + 10 = 50. - Trả lời - Theo dõi. - …giá trị của bt (30 + 5 ) :5 - Thực hiện trong ngoặc trước - Trình bày. - Bằng 30 - HS đọc quy tắc SGK/81 - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> c) 135 – (30 + 5) = 135 – 35 = 100 135 – 30 – 5 = 105 – 5 = 100 d) 70 + (40 – 10) = 70 + 30 = 100 70 + 40 – 10 = 110 - 10 = 100 Bài tập 2 (5’): Tính giá trị của biểu thức - HD - Gọi 2 HS làm bảng lớp. Lớp làm VBT - YCHS đổi vở kiểm tra chéo - GVđưa lời giải đúng: a) (370 + 12) : 2 = 382 : 2 = 191 370 + 12 : 2 = 370 + 6 = 376 b) (231 – 100) x 2 = 131 x 2 = 262 231 – 100 x 2 = 231 – 200 = 31 c) 14 x 6 : 2 = 84 : 2 = 42 14 x (6 : 2) = 14 x 3 = 42 d) 900 – 200 – 100 = 700 – 100 = 600 900 – (200 – 100) = 900 – 100 = 800 *Bài tập 3 (4’): Số… - HD - Gọi 2 HS làm bảng lớp. Lớp làm VBT - Đánh giá Biểu thức. Giá trị của biểu thức. (40 – 20) : 5. 4. 63 : ( 3x 3). 7. 48 : (8 : 2). 12. 48 : 2 : 2. 12. (50 + 5) : 5. 11. 1 HS đọc YC - HS làm bài - HS đổi vở kiểm tra chéo - Nhận xét. 1 HS đọc đề bài. Nêu YC - Làm bài - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> (17 + 3) x 4. 80. * Bài tập 4 (4’): Giải toán - HD HS tóm tắt và cách giải bài toán: 88 bạn: 2 đội Mỗi đội: 4 hàng Mỗi hàng: … bạn? - Gọi 1 HS làm bảng lớp. Lớp làm VBT. 1 HS đọc đề bài. Nêu YC. - Làm bài - Nhận xét. Lời giải Cách 1: Mỗi dội có số bạn là: 88 : 2 = 44 (bạn) Mỗi hàng có số bạn là: 44 : 4 = 11 (bạn) Đáp số: 11 bạn Cách 2: Số hàng có trong hai đội là: 4 x 2 = 8 (hàng) Số bạn xếp trong mỗi hàng là: 88 : 8 = 11 (bạn) Đáp số: 11 bạn. - GV nhận xét và củng cố dạng toán 3. Củng cố - dặn dò (3’) - Khi biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực - Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau hiện thế nào? - Nhận xét giờ học THỦ CÔNG. TIẾT 17: CẮT, DÁN CHỮ: VUI VẺ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Kẻ, cắt dán chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cắt, dán chữ 3. Thái độ: - Khéo léo, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ - Giấy thủ công, bút chì , kéo thủ công, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ (5’):. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Nội dung: * Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét (10’) - Cho quan sát mẫu chữ VUI VẺ. + Hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ VUI VẺ? + Em có nhận xét về khoảng cách giữa các chữ đó? - Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ V , U, E , I. - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. * Hoạt động 2 (20’): Giáo viên hướng dẫn mẫu : + Bước 1: Kẻ cắt các chữ VUI VẺ và dấu hỏi. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn: kẻ, cắt các chữ V, U, I, E như đã học ở các bài 7, 8, 9, 10.. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1ô vuông. Cắt theo đường kẻ. + Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái cách nhau 1ô vuông; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2ô. Dấu hỏi dán trên chữ E. - Dán từng chữ vào các vị trí đã ướm. + Sau khi hướng dẫn xong giáo viên cho tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào giấy nháp. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập cắt chuẩn bị giờ sau thự hành.. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi.. - Cả lớp quan sát mẫu chữ VUI VẺ . - Trong mẫu chữ có các chữ cái: V-U-I -E-dấu hỏi. - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau. - 2 em nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U, E, I .. - Lớp quan sát tranh quy trình, lắng nghe GV hướng dẫn các bướcvà quy trình kẻ, cắt, dán các chữ cái và dấu hỏi.. - Tiến hành tập kẻ , cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của giáo viên vào nháp . - Làm VS lớp học.. TRẢI NGHIỆM. Bài 7: CẤU TRÚC CHO SỰ BỀN VỮNG (T2) I. MỤC TÊU:. 1. Kiến thức: - Hiểu những nguyên nhân gây ra động đất.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Những giải pháp giúp ngăn ngừa thiên tai..... - Hiểu các khối lập trình 2. Kĩ năng: - Lắp ráp mô hình thiết bị rung 3. Thái độ, tình cảm: - Yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ môi trường sống II. ĐỒ DÙNG. Bộ lắp ghép wedo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy của GV A. KTBC: (5’) - Giờ trước học bài gì? - Nêu nguyên nhân gây ra động đất - Nêu các bộ phận của mô hình thiết bị rung: - GV nhận xét và đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Lập trình: (30’) a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip) * Khối xanh lá - Khối động cơ. - Khối lệnh mức độ động cơ: - Khối lệnh thời gian động cơ : * Khối màu đỏ - Khối hiển thị. - Khối hiển thị số: - Khối hiển thị số cộng: - Khối vòng lặp: - Khối chờ có điều kiện: b) Cách lập trình cho mô hình robot: - Yêu cầu hs xem cách lập trình hướng dẫn trên phần mềm. - Yêu cầu hs tự lập trình theo nhóm. - GV quan sát uốn nắn cho hs - Gọi Đai diện các nhóm lên lập trình - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Theo các em động đất là gì? - Kể tên một số ảnh hưởng, thiệt hại mà động đất gây ra cho con người? - Nêu một số biện pháp giúp con người có thể giảm và phòng ngừa được những thiệt hại do các trận động đất gây ra? - Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà. Hoạt động học của HS - Hs nêu nguyên nhân - Hs khác nhận xét. - Hs quan sát. - Hs xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm. - Hs tự lập trình theo nhóm. - Hs quan sát - Hs trả lời. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> NS : 21/12/2020 NG: 29/12/2020 Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020 CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT). TIẾT 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:. 1. Kiến thức: - Viết đúng đoạn văn: Vầng trăng quê em, làm đúng bài tập. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác. - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng; luyện đọc, viết đúng một số chữ có vần khó. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết. * BVMT: HS biết yêu quý cảch đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, tù đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép bài tập 2, vở bài tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’): - GV cho HS viết bảng con: Viết 3 từ có chứa âm đầu tr/ ch của tiết chính tả trước - GV nhận xét và đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. HD nghe - viết chính tả: (25’) - GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại - Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - Bài viết gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn viết thế nào? - HD tìm từ viết khó: mát rượi, hàm răng, khuya. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng, h/s khác viết bảng con - Nhận xét. - HS nghe, 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - 2 HS trả lời, nhận xét - 2 đoạn. - Cá nhân trả lời - 2 HS lên bảng viết. HS khác viết bảng con - Nhận xét, sửa sai - HS viết bài. - Đổi chéo soát lỗi. - GV đọc cho HS viết - GV thu nhận xét. 2.1 Hướng dẫn làm bài tập: (5’) 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. * Bài tập 2a: - GV treo bảng phụ + HD - HS làm vở bài tập - GV cho HS làm vở bài tập. - GV kết luận: Cây gì .... mình; vừa dẻo, - Nhận xét làm ra, đẹp duyên 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 17: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập lại các từ chỉ đặc điểm của người, sự vật, mẫu câu Ai thế nào?, dấu phảy. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết các từ chỉ đặc điểm, biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể. Nhận biết sử dụng dấu phảy trong nói viết. 3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt * GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. - Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (nội dung đặt câu). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 1 chép bảng lớp, bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kể tên một số sự vật ở nông thôn? - Kể tên một số công việc ở thành phố? - GV đánh giá nhận xét B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài (2’) 2- HD làm bài tập: * Bài tập 1 (10’) Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây : … - Từ chỉ đặc điểm của người là những từ chỉ gì? - YC HS làm vào VBT - GV cùng HS chữa bài a) Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn. dũng cảm, khiêm tốn, nhanh trí, biết sống vì người khác, tốt bụng, không ngần ngại khi cứu người. b) Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên. chuyên cần, tốt bụng, chăm chỉ, lặng lẽ làm việc, cần cù, có trách nhiệm. c) Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi xử kiện. thông minh, tài trí, công bằng, yêu thương người nghèo khó, biết bảo vệ lẽ phải. d) Người chủ quán trong truyện Mồ Côi xử kiện. tham lam, xấu xa, dối trá, xảo quyệt, vu oan. Hoạt động của HS - Trả lời - Nhận xét. - Đọc đề. Nêu YC - Chỉ tính tình, hình dáng - HS làm trong vở bài tập. - Trình bày miệng - Nhận xét, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> cho người khác. * Bài tập 2 (10’) Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? - GV treo bảng phụ + HD - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm trong vở bài tập. - Đánh giá a) Để miêu tả một bác nông dân. - Bác nông dân chăm chỉ làm việc. b) Để miêu tả một bông hoa trong vườn. - Nhành hoa này sắp tàn rồi. c) Để miêu tả một buổi sớm mùa đông Buổi sớm hôm nay trời hơi se lạnh. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi “thế nào?” thường là những từ chỉ gì ? * Bài tập 3 (10’) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: … - Khi nào điền dấu phẩy?. - Đọc đề. Nêu YC - Làm bài - Nhận xét. - Những từ chỉ đặc điểm - Đọc đề. Nêu YC. - Khi ngăn cách giữa các cụm từ hoặc các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. - Làm bài. - YC HS làm vào VBT. Gọi 3 HS lên bảng làm - Nhận xét bài, - GV cùng HS chữa bài. a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè - Khi ngăn cách giữa các cụm từ phố. hoặc các bộ phận cùng giữ chức 3- Củng cố, dặn dò: (3’) vụ trong câu. - Ta dùng dấu phẩy khi nào? - Từ chỉ đặc điểm - Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? thường có từ chỉ gì? - Nhận xét tiết học TOÁN. TIẾT 82: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS củng cố lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc, vận dụng giải bài tập. 3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV A. KTBC: (5’) - GV ghi bảng: (35 + 10) : 9 = 75 - (40 : 9) = - Đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. HD làm bài tập *Bài tập 1: Tính giá trị biểu thức (8’) - HD - Gọi 2 HS làm bảng lớp, HS khác làm vở - Đánh giá a. 417 - (37 - 20) = 417 -17 = 400 b. 826 - (70 + 30) = 826 - 100 = 726 * Bài tập 2: Tính giá trị biểu thức (8’) + GV ghi phần a. 450 - (25 -10) = 450 - 25 - 10 = - Em có nhận xét gì về hai biểu thức trên?. Hoạt động của HS 2 HS làm bảng lớp. Lớp làm bảng con. - Nhận xét. 1 HS nêu YC bài tập - Làm bài - HS khác nhận xét. 1 HS nêu yêu cầu. 2 biểu thức giống nhau về số, khác nhau về dạng: có ngoăc và không có ngoặc - Muốn tính giá trị biểu thức này con làm - HS nêu như thế nào? - Gọi 2 HS làm bảng lớp, HS khác làm vở - Làm bài - Lớp nhận xét - Đánh giá * Củng cố dạng toán tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc a. 450 - (25 - 10) = 450 - 15 = 435 450 - 25 - 10 = 425 - 10 415 1 HS nêu yêu cầu * Bài tập 3: < > = (7’) - GV đưa bảng phụ và HD HS cách làm. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, HS khác làm vở - Làm bài - Lớp nhận xét - Đánh giá * Củng cố cách so sánh (87 + 3) : 3 = 30 25 + (42 - 11) > 55.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 50 > (50 + 50) : 5 Bài tập 4: Số (7’) - Muốn điền được số con cần phải làm gì? - Gọi 2 HS làm bảng lớp, HS khác làm vở. 1 HS nêu YC - Nêu - Làm bài - Lớp nhận xét. - Đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học. ĐẠO ĐỨC. TIẾT 16: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu rõ về các gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sỹ là thiếu niên. - HS biết kể tên các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương mà học sinh biết. 2. Kĩ năng: Làm những việc giúp đỡ thương binh, liệt sĩ 3. Thái độ: Luôn kính trọng, biết ơn thương binh, liệt sĩ. Có ý thức tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:. - Kĩ năng: Trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. - Kĩ năng: Xác định về giá trị những người đã quên mình vì Tổ quốc. III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Vở bài tập đạo đức 3 - Thẻ học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. KTBC: ( 5’) 3 HS nêu ghi nhớ bài trước - Nêu phần ghi nhớ bài trước - Nhận xét - Đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những anh hùng (15’) - Cách tiến hành - HS hoạt động nhóm - Gv chia lớp thành 4 nhóm - GV cho HS để tranh đã sưu tầm được lên mặt bàn, thảo luận. - Người trong tranh ảnh là ai ? - Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của người anh hùng liệt sĩ đó ? - Đại diện nhóm trình bày..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV cho đại diện các nhóm kể lại. - Các nhóm khác bổ sung - GV cùng các nhóm khác nhận xét và bổ sung thêm về thành tích của các tấm gương đó - Tham gia cá nhân, nhóm HS *Hoạt động 2: GV cho HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện ... về chủ đề biết ơn thương, liệt sĩ. (15’) - Lắng nghe + GV kết luận: Thương binh, liệt sỹ là những người đã hy sinh xương máu vì tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) GV củng cố nội dung bài, n/x tiết học TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TIẾT 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu quy định chung khi đi xe đạp: + Đi bên phải, đi đúng phần đường dành cho đi xe đạp + Không đi vào đường ngược chiều + Nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông 2. Kĩ năng: Đi xe đạp đúng quy định 3. Thái độ: Có ý thức tham gia giao thông an toàn II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp - Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông - Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - UDCNTT: Các hình ảnh trong SGK phóng to trên màn hình - Giấy A4 cho HS vẽ và phiếu thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Làng quê và đô thị khác nhau ở điểm 2 HS nêu: Làng quê và đô thị khác nhau: nào? + Nhà cửa: ở đô thị nhiều, san sát, cao tầng, ít cây cối, đường lớn, xe cộ đông + Làng quê: Nhà cửa bé, có rừng, - Đánh giá, nhận xét vườn cây, đường nhỏ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’):.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Khởi động: + Hàng ngày các em đến trường bằng phương tiện gì? - Dẫn vào bài, ghi tên bài 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Đi đúng, sai luật giao thong ( 20’) + UDCNTT: Cho HS quan sát các hình ảnh trong SGK phóng to trên màn hình kết hợp hướng dẫn HS quan sát, thảo luận về việc thực hiện luật GT của người đi đường. - Chia nhóm 4. Yêu cầu HS thảo luận, đưa ra ý kiến đúng - YC đại diện mỗi nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.. -> HS nêu: xe máy, xe đạp, đi bộ,.... - HS chia nhóm 4 thảo luận:. - Quan sát hình ảnh, mỗi nhóm thảo luận 1 bức tranh, đưa ra ý kiến đúng - Đại diện mỗi nhóm trình bày ý kiến + H1: Người đi xe máy đi đúng luật giao thông vì đèn xanh, còn ngừơi đi xe máy và em bé đi sai luật giao thông vì sang đường lúc không đèn báo hiệu + H2: Ngừơi đi xe đạp sai luật giao thông vì họ đã đi vào đường ngược chiều + H3: Người đi xe đạp phía trước là sai luật vì đó là bên trái đường + H4: Các bạn HS đi sai luật vì đi trên vỉa hè dành cho người đi bộ + H5: Anh thanh niên đi xe đạp là sai luật vì chở hàng cồng kềnh vướng vào người khác dễ gây tai nạn + H6: Các bạn HS đi đúng luật hàng một và đi bên tay phải + H7: Các bạn sai luật chở 3,lại còn đùa nhau giữa đường, bỏ tay ra khi đi xe đạp. - Nhận xét các ý kiến của HS, đưa ra đánh giá đúng - HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra ý * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: kiến đúng trình bày trước lớp Đi xe đạp thế nào là đúng luật? Thế nào Đi xe đạp là sai luật? Đúng luật Sai luật - Đi về phía tay - Đi vào đường phải ngược chiều - Đi hàng một - Đèo quá số - Đi đúng phần người quy định đường dành cho từ 3 trở lên.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> xe đạp mình đi - Chở hàng quá - Không đi vào cồng kềnh đường ngược chiều - Nhận xét, đưa ra ý kiến b. Hoạt động 2: Trò chơi: “Em tham - HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV: gia giao thông” (10’) Xếp hàng đi theo biển báo mà GV đưa - GV hướng dẫn trò chơi ra: Đèn xanh, đèn đỏ. Từng cặp HS làm động tác quan sát đèn đỏ, xanh và thực hiện: + Đèn xanh được qua + Đèn đỏ dừng lại - Bạn quản trò hô, theo dõi, HS sai thì phải hát một bài - HS quan sát biển báo mà GV giới - Nhận xét trò chơi - Cho HS quan sát một số biển báo giao thiệu để ghi nhớ - HS đọc cá nhân, đồng thanh thông - Gọi HS đọc điều cần biết trong SGK 3. Củng cố, dặn dò (3’): - Về nhà tập quan sát biển báo và tự tìm hiểu luật giao thông - Thực hiện chấp hành luật giao thông NS : 21/12/2020 NG: 30/12/2020 Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020 LỊCH SỬ. TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hệ thống những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. 2. Kĩ năng: Trình bày diễn biến lạicác trận đánh tiêu biểu của nhân dân ta chống ngoại xâm từ buổi đầu dựng nước đến cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên. 3. Thái độ: Tự hào về lịch sử hào hùng của dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: Gọi hs trình bày (5’) 1) Nhà Trần đối phó với giặc như thế - HS trả lời nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu? - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2) Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? 3) Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa gì? - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Ôn tập HĐ1: Hoạt động theo nhóm (10’) - GV phát cho mỗi nhóm 1 bản thời gian và các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn . - GV treo trục thời gian lên bảng và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 . - GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .. - GV nhận xét HĐ2: Các giai đoạn LS và sự kiện LS tiêu biểu từ năm 938 đến TK XV (10’) - Treo băng thời gian lên bảng. - Các em hãy suy nghĩ, xem lại bài, sau đó thầy gọi các em lên gắn nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian trong bảng. - Gọi hs lên thực hiện - Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi hs nói sự kiện lịch sử với thời gian tương ứng.. - HS hoạt động theo nhóm . - Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo luận . HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa? Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Đại diện nhóm báo cáo - Lắng nghe. - Quan sát - Suy nghĩ, nhớ lại bài. - Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự kiện Thời gian 968 – 980. Triều đại Nhà Đinh. Tên nước Kinh đô Đại Cồ Việt Hoa Lư. Nhà Tiền Lê. Nhà Lý Nhà Trần. - Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng. Các em hãy thảo luận nhóm đôi để - 1 hs đọc to trước lớp TLCH: Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần - Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi . đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kì đó là gì? Câu hỏi này thầy đã kẻ thành bảng thống kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng và dựa vào bảng để TLCH trên..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cùng hs nhận xét, bổ sung HĐ3: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. (10’) - Treo bảng phụ viết định hướng kể, gọi hs đọc to trước lớp Thời gian Tên sự kiện - Đinh Bộ Lĩnh dẹp - Năm 968 loạn 12 sứ quân. - Kháng chiến chống - Năm 981 quân Tống xlược lần thứ nhất. - Nhà Lý dời đô ra - Năm 1010 Thăng Long. - Kháng chiến chống - Từ năm quân Tống xlược lần 1075 – 1077 thứ hai. - Nhà Trần thành lập. - Năm 1226 Kháng chiến chống quân xlược Mông – Nguyên.. - Tổ chức cho các em thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. Các em nên kể theo định hướng trên bảng. Bạn nào kể đúng, lưu loát, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs kể tốt.. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Kiểm tra cuối HKI. - Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý) - Nhận xét - 1 hs đọc to trước lớp: + Sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? xảy ra lúc nào? xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc. + Nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? - HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng thêm tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lịch sử mà mình chọn. * Em xin kể về Chiến thắng Chi Lăng xảy ra năm 1428 tại Ải Chi Lăng. + Khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Khi kị binh giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. + Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ, bỏ chạy thoát thân. Thế là mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ.. ĐỊA LÍ. TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. 2. Kĩ năng: Kĩ năng chỉ bản đồ, xem lại hệ thống hoạt động, trang phục... 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A. KTBC: Thủ đô Hà Nội (5’) Gọi hs lên bảng trả lời - Thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào khác? Đến nay HN được bao nhiêu tuổi? - Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu? tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Ôn tập: HĐ1: Vị trí miền núi và trung du (8’) - Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du?. Hoạt động của học sinh 2 hs lần lượt lên bảng trả lời - Còn có tên gọi là Thăng Long, đến nay đã được 1000 tuổi - Khu phố cổ mang tên các nghề thủ công và buôn bán ở khu phố đó.... - Dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phanxi-păng), trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt - Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi hs - 4 hs lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. Đà Lạt. - Nhận xét HĐ2: Đặc điểm thiên nhiên (7’) - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn - Chia nhóm nhận phiếu học tập thành phiếu học tập sau: (Phát phiếu học tập cho các nhóm ) - Gọi hs đọc nhiệm vụ thảo luận. - 1 hs đọc to y/c - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và - HS trong nhóm lần lượt trình bày trình bày (mỗi em trình bày 1 đặc điểm) - Từ những đặc điểm khác nhau về thiên - Lắng nghe nhiên ở 2 vùng đã dẫn đến khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ3 HĐ 3: Con người và hoạt động (8’).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn - Chia nhóm, nhận phiếu học tập thành bảng kiến thức sau (phát phiếu cho các nhóm) - Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm - Gọi HS lên dán kết quả và trình bày vụ của nhóm mình (nhóm 1,2: dân tộc và trang phục, nhóm 3,4: Lễ hội ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, nhóm 5,6: Con người và hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Kết luận phiếu đúng - Gọi hs nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến - Nhiều hs nối tiếp nhau đọc kiến thức thức vừa hoàn thành trong bảng Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc - Lắng nghe điểm đặc trưng về thiên nhiên, con người, văn hóa và hoạt động sản xuất. HĐ4: Vùng trung du Bắc Bộ và ĐBBB. (7’) - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải Bộ? xếp cạnh nhau như bát úp. - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ - Trồng lại rừng, trồng cây công xanh đất trống, đồi trọc? nghiệp dài ngày, dừng hành vi phá rừng, khia thác gỗ bừa bãi. 1) ĐBBB do những sông nào bồi đắp 1) ĐBBB do sông Hồng và sông Thái nên? Bình bồi đắp 2) Trên bản đồ ĐBBB có hình dạng gì? 2) Trên bản đồ ĐBBB có dạng hình Địa hình của ĐBBB như thế nào? tam giác với đỉnh ở Việt Trì, địa hình ở ĐBBB khá bằng phẳng. 3) Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của 3) Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội người dân ĐBBB. Gióng,... 4) ĐBBB có những thuận lợi nào để trở 4) Nhờ đất phù sa màu mỡ, nguồn thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước. 5) Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi 5) + Cây trồng: ngô, khoai, đậu phộng, thường gặp ở ĐBBB. cây ăn quả Kết luận: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng + Vật nuôi: Trâu, bò, lợn, vịt, gà, như rừng ở trên cả nước cần phải được nuôi, đánh bắt cá bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng - Lắng nghe thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập - Bài sau: Kiểm tra cuối học kì I. - Nhận xét tiết học TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIẾT 83: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố lại cách tính giá trị của biểu thức. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức nhanh 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KTBC (5’) + Nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức đã học? - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp 71 - 32 + 19 = 3 x 21 + 15 = (70 + 30 ) : 2 = - GV nhận xét B. Thực hành 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Thực hành : * Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức : (7’) - Bài tập có những dạng biểu thức nào ? - Nhắc lại các dạng tính giá trị của bt - Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá a. 655 - 30 + 25 = 625 +25 = 650 b. 876 + 23 - 300 = 899 -300 = 599 c. 112 x 4 : 2 = 448 : 2 = 224 d. 884 : 2 : 2 = 442 : 2 = 221 - GV cùng HS chữa bài. *Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức: (8’) - Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá a. 25 - 5 x 5 =30 x 5 = 150 b. 160 - 48 : 4 = 160 - 12 = 148 c. 732 + 46 : 2 = 732 + 23 = 755. Hoạt động của HS - 1 số HS nhắc lại - Làm bài - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nêu YC - Nêu - Làm bài - Nhận xét. - 1 HS nêu YC - Làm bài - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> d. 974 – 52 x 3 = 974 – 156 = 818 * Bài tập 3: Nối theo mẫu (7’) - GVđưa bảng phụ hướng dẫn - Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT. - 1 HS nêu YC - Làm bài - Nhận xét. - Đánh giá. - 1 HS nêu YC * Bài tập 4 (8’): Tổ chức trò chơi - HDHS tóm tắt đề bài: Xếp 48 quả cam: các hộp, mỗi hộp: 4 quả Mỗi thùng : 2 hộp Có : … thùng cam? - Theo dõi - Gv nêu tên trò chơi: Ai nhanh hơn? - Hướng dẫn cho học sinh cách chơi: Lớp chia thành nhóm 2. Các nhóm thảo luận trong 5 phút. 2 bạn đại diện 2 nhóm lên bảng thi giải toán. Có thể giải bằng các cách khác nhau. - Nêu luật chơi: Bạn nào giải nhanh hơn và đúng thì nhóm có bạn đó thắng cuộc.Nhóm thắng cuộc được thưởng một tràng pháo tay của cả lớp. - Thảo luận nhóm 2. 2 bạn lên - Chia nhóm 2 cho HS chơi bảng làm bài thi - Nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc - Lớp vỗ tay khen nhóm thắng - Nhận xét, khen nhóm làm bài tốt cuộc Cách 1 : Số hộp cam là: 48 : 4 = 12 (hộp) Số thùng cam là :.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 12 : 2 = 6 (thùng) Đáp số: 6 thùng Cách 2: Số quả mỗi thùng có là: 4 x 2 = 8 (quả) Số thùng cam có là : 48 : 8 = 6 (thùng) Đáp số: 6 thùng 3. Củng cố dặn dò: (3’) - GV hệ thống nội dung bài TẬP VIẾT. TIẾT 17: ÔN CHỮ HOA N I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Củng cố lại cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng tên riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đẹp 3. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch, rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Mẫu chữ hoa N, G - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy A. KTBC: (5’) - Viết bảng chữ M. Mạc Thị Bưởi - Đánh giá B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài (2’) 2- HD viết bảng con: (10’) - GV cho HS tìm chữ hoa trong bài. - GV treo chữ mẫu N, Q, Đ lên bảng - GV hướng dẫn cách viết và viết bảng lớp N, Q, Đ. - GV cho HS viết bảng con - GV cùng HS nhận xét. - GV đưa từ úng dụng: Ngô Quyền - GV giảng: Ngô Quyền là vị anh hùng của dân tộc. Năm 938 ông đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. - HD h/s viết bảng con - Cùng h/s nhận xét - HD h/s viết câu ứng dụng - Giúp h/s hiểu nội dung câu ca dao.. Hoạt động của trò 2 HS lên bảng, h/s khác viết bảng con - Nhận xét. - N, Q, Đ - HS quan sát - HS quan sát và nghe. - HS viết bảng con. 1 HS đọc lại. - HS nghe. - HS viết bảng: Ngô Quyền - 1 h/s đọc câu ứng dụng.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HD h/s viết bảng : Nghệ, non - Cùng h/s nhận xét 2.1 HD h/s viết vở (20’) - Nhắc nhở, HD h/s viết bài vào vở - Theo dõi giúp đỡ h/s hạn chế năng lực - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (3’) - YCHS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học, nhắc nhở h/s giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Viết bài vào vở. - Nhắc lại nội dung bài. NS: 21/12/2020 NG: 31/12/2020 Thứ 5 ngày 31 tháng 12 năm 2020 TẬP ĐỌC. TIẾT 34: ANH ĐOM ĐÓM I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, rành mach; học thuộc bài thơ. - Đọc đúng 1 số từ ngữ khó đọc: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, ..... - Hiểu được 1 số từ ngữ: Đom đóm, cỏ bợ, vạc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ - HS thấy được đom đóm rất chuyên cần, cuộc sống loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp, sinh động. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu - Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: - Yêu quê hương, đất nước. Quan tâm đến người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV A. KTBC (5’) - Gọi HS đọc bài: Mồ Côi xử kiện. - Qua câu chuyện ca ngợi Mồ Côi như thế nào? - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - YC HS quan sát tranh sgk, nêu ND tranh. Dẫn vào bài 2. Luyện đọc (15’) - Đọc mẫu, HD HS đọc *Đọc câu. Hoạt động của HS - 3 HS đọc - HS trả lời - Theo dõi. - Quan sát tranh SGK, nêu ND tranh.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Ghi những từ HS đọc sai lên bảng - Hd HS phát âm *Đọc khổ thơ + Bài thơ có mấy khổ? - Gọi HS đọc khổ thơ - HD ngắt nghỉ hơi Tiếng chị Cò Bợ/ Ru hỡi! Ru hời ! Hỡi bé toi ơi/ Ngủ cho ngon giấc// - Đọc mẫu - Gọi HS đọc lại - HD HS hiểu từ khó - GV giải thích thêm: Mặt trời gác núi (mặt trời năn sau núi) cò Bợ (một loại cò) - GV cho HS đọc đồng thanh cả bài 2.1 HD tìm hiểu bài: (8’) - Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu - Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? GV nêu: Trong thực tế Đom Đóm đi ăn đêm - Từ ngữ nào tả đức tính của anh Đom Đóm. GV: Đêm nào Đom Đóm cũng lên đèn đi gác suốt đêm cho đến sáng, cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ. - Đặt câu với từ: chuyên cần - Gọi 1 HS đoc khổ thơ 3, 4, 5, 6 - Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm. - Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ * Tiểu kết: 2.2 Học thuộc lòng: (7’) - HD đọc thuộc lòng bài theo phương pháp điểm tựa (xoá dần) - HD đọc thi nối tiếp 6 khổ thơ. - GV cho HS đọc cả bài. - Cho HS đọc thuộc lòng trước lớp theo hình thức thi đua. - HD HS nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Bài thơ ca ngợi con vật nào ? Vì sao? - GV nhận xét tiết học. - Đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Phát âm cá nhân đồng thanh - 6 khổ - Đọc nối tiếp 6 khổ thơ - Đọc nhẩm, tìm hiểu cách ngắt nhịp - 2 HS thể hiện ngắt nghỉ - Nhận xét. - 2 HS đọc lại - 1 HS đọc từ chú giải - Cả lớp đọc - HS đọc thầm - Đi gác cho mọi người ngủ yên - Chuyên cần. - Đọc - Chị cò bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. - Cá nhân trả lời. - HS đọc thầm toàn bài - Luyện HS đọc thuộc lòng cá nhân. - Thi đọc thuộc bài thơ theo dãy. - Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> TẬP LÀM VĂN. TIẾT 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS dựa vào bài nói tuần 16 để viết được một bức thư kể cho bạn về những điều em biết về thành thị (nông thôn) 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết thư cho bạn kể về những điều em biết về thành thị (nông thôn). Viết đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có tình cảm, lòng yêu quê hương đất nước. *BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép trình tự mẫu của lá thư trang 83 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC (5’) - Gọi HS nói miệng về điều em biết về - 1 HS nói miệng, HS khác theo dõi, nhận xét. thành thị (nông thôn) - Đánh giá B. Bài mới: - HS nghe 1- Giới thiệu bài: (2’) 2- HD làm bài tập: (30’) - 3 HS đọc yêu cầu bài và đọc mẫu của GV treo bảng phụ ghi mẫu lá thư. lá thư viết trên bảng phụ. - Yêu cầu HS xác định nội dung thư. - 3 phần: Đầu thư, nội dung chính, cuối - Bức thư gồm mấy phần thư (nội dung chính: kể cho bạn nghe - Nội dung chính của lá thư là gì những điều em biết về thành thị, nông thôn) - GV cho HS giỏi nói mẫu đoạn đầu bức - Làm mẫu đoạn đầu bức thư của mình thư của mình. - GV cùng HS nhận xét - Yêu cầu HS làm bài vào VBT (viết - HS viết bài vào vở khoảng 10 câu, trình bày đúng thể thức,nội dung hợp lý) - GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài 5 HS đọc, nhận xét - GV cho HS đọc bài trước lớp - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học - Về nhớ lại các bước của 1 bức thư. TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: Giúp HS:. 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng chống một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong - Những hiểu biết về gia đình nhà trường và xã hội 2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng nhận biết về cơ thể và phòng chống một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong 3. Thái độ: - Giữ gìn sức khoẻ và tham gia các hoạt động ở gia đình, ở trường, lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Các sơ đồ câm và các bộ phận của cơ quan trong cơ thể III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Đi xe đạp thế nào là đúng luật giao - 2 HS nêu: Đi đúng phần đường dành cho xe đạp, đi hàng một, không thông? đèo hàng cồng kềnh, không đèo quá 2 người...... - Đánh giá, nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. HD ôn tập * Hoạt động 1: Ai nhanh, ai giỏi (9’) - Chia nhóm 6 cho HS thảo luận - Giao nhiệm vụ: + Gắn cơ quan còn thiếu vào sơ đồ câm? + Gọi tên các cơ quan đó và kể tên các bộ phận? + Nêu chức năng của các bộ phận? + Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh? - Phát giấy sơ đồ cho HS - YC các nhóm cử người lên thuyết trình phần tranh của mình. - HS thảo luận nhóm - Nhận nhiệm vụ và giấy + sơ đồ -> Tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả + Nhóm 1: Cơ quan hô hấp + Nhóm 2: Cơ quan tuần hoàn + Nhóm 3: Cơ quan bài tiết nước tiểu + Nhóm 4: Cơ quan thần kinh - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm học tốt * Hoạt động 2: Gia đình yêu quý các em (9’) - Phát cho mỗi HS 1 phiếu bài tập trả lời - HS nhận phiếu và làm bài vào phiếu câu hỏi trong phiếu.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Gia đình em có những thành viên nào? Làm nghề gì? ở đâu? - Yêu cầu giới thiệu gia đình trước lớp - nhận xét + Gia đình em sống ở làng quê hay đô thị - Đánh giá * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai lựa chọn nhanh nhất” (7’) - Nêu tên trò chơi; Cách chơi; Luật chơi - Chuẩn bị các tấm bìa ghi tên các sản phẩm hàng hoá - Chia làm 2 nhóm sản phẩm - Treo bảng, mỗi dãy cử 2 HS lên chơi. - HS làm bài, VD: - Giới thiệu về gia đình mình cho cả lớp nghe - HS nêu ý kiến của mình. VD: Làng quê. - Theo dõi - Gọi tên các sản phẩm và lựa chọn đưa vào cột sản phẩm NN hay CN + Nhóm 1: Gạo, tôm, cua, cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức + Nhóm 2: Lợn, gà, dứa, chì, than đá, sắt thép, máy tính, phim ảnh, .... - HS tìm gắn đúng vị trí vào bảng GV đã treo sẵn + Sản phẩm NN: Gạo, gà,.... + Sản phẩm CN: Sắt, thép,.... + Sản phẩm TTLL: Thư, báo,..... - Nhận xét nhóm nào nhanh đúng - Chốt lại sản phẩm của mỗi nghành * Hoạt động 4: Ghép đôi: “ Việc gì? ở đâu?” (5’) - GV phổ biến luật chơi - Quy định - HS sẽ tìm bạn ứng với công việc - Tổ chức chơi - Từng đội giới thiệu bài của mình làm - 4 bạn đeo biển màu xanh, 4 bạn đeo biển màu đỏ + Màu đỏ: UBND, bệnh viện, trường học, bưu điện,.... + Màu xanh: Vui chơi thư giãn, giữ gìn an ninh trật tự, truyền phát tin tức, chữa bệnh,.... - Sau khi nghe hiệu lệnh thì bắt đầu tim bạn ghép đôi cho đúng việc. VD: + Bưu điện: Truyền phát tin,.... + Bệnh viện: Chữa bệnh - Các nhóm tự tổ chơi, nhóm khác nhận xét - Ở mỗi địa phương có rất nhiều cơ quan. - Nghe GV giảng, ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Công việc, hoạt động của mỗi cơ quan khác nhau + Khi đến cơ quan làm việc ta phải chú ý - Phải đi làm đúng việc, đi đúng giờ điều gì? quy định lịch sự nơi làm việc,.... 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Về nhà quan sát các hoạt động diễn ra của các cơ quan để tìm hiểu thêm; Học bài chuẩn bị bài sau. TOÁN. TIẾT 84: HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Giúp HS có khái niệm về hình chữ nhật. Biết nhận dạng hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: Tính giá trị biểu thức và giải toán nhanh, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mô hình có hình chữ nhật, ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KTBC (5’) - GV ghi bảng: Tính giá trị biểu thức (30 - 5) x 4 = 15 x 4 - 16 = - GV nhận xét B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Giới thiệu hình chữ nhật (12’) - GV đưa mô hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS lên cầm mô hình và nhận xét cạnh, độ dài cạnh. - GV giới thiệu: Đây là hình chữ nhật - YC HS đo độ dài các cạnh hình chữ nhật - GV đo độ dài của 4 cạnh + 2 cạnh dài bằng nhau: AB = CD + 2 cạnh rộng bằng nhau: AD = BC - GV cho HS dùng êke kiểm tra góc vuông (4 góc đều vuông) - GV kết luận - Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD - Hai ……ngắn …………AD = CB Vậy HCN có 4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn dài bằng nhau - GV cho HS vẽ hình chữ nhật vào nháp. - GV đưa ra 1 số hình để HS nhận biết hình nào là. Hoạt động của HS - 2 HS làm bảng lớp. Lớp làm vào vở nháp - Nhận xét. - HS quan sát - 1 HS lên bảng đo - 1 HS đo, nêu nhận xét.. - Kiểm tra bằng êke. - Thực hành vẽ vào nháp - Quan sát, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> hình chữ nhật, hình nào không phải là hình chữ nhật. - GV cho HS nhận biết bằng trực giác các hình xung quanh lớp. 2. Thực hành: * Bài tập 1 (5’): Tô màu vào hình chữ nhật trong các hình - GV giúp HS hiểu nội dung, yêu cầu - YC HS tô màu vào VBT - Em đã tô màu hình chữ nhật nào? - YC HS đổi vở KT kết quả - GV nhận xét, sửa chữa * Bài tập 2 (5’): Đo độ dài và viết tên cạnh - GV cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh của hình trong VBT - Đánh giá M 4 cm N 2 cm Q. - Kể tên các đồ vật có dạng hình chữ nhật - Nêu YC - HS làm bài cá nhân - HCN: MNPQ, RSTU - Nhận xét bài bạn - Nêu YC - HS đo và nêu kết quả đo. - Nhận xét. 2 2cm P. 4 cm + MN = QP = 4 cm, MQ = NP = 2 cm * Bài tập 3 (4’): Điền tiếp vào chỗ chấm - GV đưa bảng phụ + HD - Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT - GV nhận xét và chốt kết quả đúng a. Các hình chữ nhật có trong hình trên là: ABCD, AMND, MBCN b. Độ dài các cạnh của mỗi hình là: AM = 1cm MN = 4 cm BC = 4 cm MB = 3 cm BC = 4 cm CD = 4 cm * Bài tập 4 (4’) Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được hình chữ nhật - HD HS kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình - YCHS làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài - GV cùng HS chữa bài.. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học. - Nêu YC - 1 HS lên điền trên bảng phụ - Lớp nhận xét bài của bạn - HS tìm chiều dài mỗi cạnh của các hình. - Nêu YC - Theo dõi - Làm bài - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> NS: 21/12/2020 NG: 01/01/2021 Thứ 6 ngày 01 tháng 01 năm 2021 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT). TIẾT 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS viết đúng chính tả đoạn cuối bài: Âm thanh thành phố 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác, trình bày sạch đẹp; viết đúng tên riêng người Việt Nam và người nước ngoài; làm đúng bài tập chính tả, tìm từ chứa tiếng các vần khó (ui, ôi). Chứa tiếng bắt đầu d, gi, r 3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Đọc: rổ rá, da dẻ, rung rinh - Đánh giá B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài (2’) 2- HD nghe - viết chính tả (22’) - GV đọc lần 1 đoạn 3.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết nháp - Nhận xét. - HS theo dõi. - 2 HS đọc lại. - HS trả lời - Đoạn văn gồm mấy câu? - Trong đoạn văn này có chữ nào viết hoa? - Đầu đoạn, đầu câu, tên riêng, tên địa danh. vì sao ? - HS nêu và viết bảng con / bảng lớp - Nêu những từ nào khó viết. + Bét-tô-ven + Pi-a-nô - HS viết bài. - GV đọc cho HS viết. - GV thu, chữa bài. 2.1- HD làm bài tập (8’) * Bài tập 2: Viết vào chỗ trống trong 1 HS nêu YC bảng: - Làm bài - HD làm vào vở bài tập. - Nhận xét - GV cùng HS chữa bài. 5 từ có vần ui. 5 từ có vần uôi. M: củi, hủi , lủi , M: chuối, cuối , tuổi ,.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> tủi, sủi, mũi , búi suối , chuỗi , ruổi , (tóc) , xúi ruồi 1 HS nêu YC * Bài tập 3a: Tìm và viết vào chỗ trống - Làm bài các từ: … - Nhận xét - HD làm miệng. Gọi HS trình bày miệng - Đánh giá a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau : - Có nét mặt hình dáng tính nết, màu sắc, gần như nhau: giống - Phần còn lại cảu cây lúa sau khi gặt: rạ - Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: dạy 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS. TOÁN. TIẾT 85: HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS nhận biết được hình vuông là hình có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. - Biết được hình vuông trên giấy có ô vuông. 2. Kĩ năng: - Nhận biết hình vuông nhanh, chính xác 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước kẻ, ê kẻ, mô hình hình vuông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KTBC: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng vẽ HCN - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật - Đánh giá B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: ( 2’) 2- Giới thiệu hình vuông (12’): - Yêu cầu HS vẽ hình có 4 góc vuông; 4 cạnh, mỗi cạnh dài 4 cm. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng, h/s khác vẽ nháp - 1 HS đứng tại chỗ nêu - Nhận xét. - Vẽ nháp.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV giới thiệu: Đây là hình vuông. - Hình vuông có mấy cạnh - Các góc của hình vuông như thế nào * GVKL về đặc điểm của hình vuông - Kể tên một số đồ vật có dạng hình vuông. 3. Thực hành: * Bài tập 1 (5’): Tô màu hình vuông có trong hình sau - GV yêu cầu HS tô màu trong VBT - Nêu các hình vuông mà em đã tô màu - GV nhận xét chốt kết quả đúng * Bài tập 2 (5’): Đo rồi ghi độ dài mỗi cạnh hình vuông - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS nêu kết quả miệng - Đánh giá. - Có 4 cạnh - Có 4 góc vuông - Một số HS nhắc lại - 1 số HS kể - 1 HS nêu yêu cầu - HS tô màu VBT - HS nêu , HS khác nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm VBT - Hình 1 : Mỗi cạnh dài 2 cm - Hình 2 : Mỗi cạnh dài 3 cm - Hình3 : Mỗi cạnh dài 4 cm. *Bài tập 3 (4’): Kẻ thêm một đoạn thẳng - 1 HS nêu YC bài tập vào mỗi hình sau để được hình vuông: - HD - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm VBT 3 HS lên bảng, h/s khác làm vbt - GV nhận xét và chữa - Nhận xét bài bạn. * Bài tập 4 (4’):.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> a) Vẽ hình theo mẫu b) Dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông có trong hình mẫu, rồi ghi tên các góc vuông đó vào chỗ chấm: Các góc vuông đó là: Góc đỉnh A; cạnh AM, AQ........................................................ - HD cách làm - Gọi 1HS làm phần a, 2HS làm phần b - Đánh giá a) (Học sinh tự vẽ) b) Các góc vuông đó là: Góc đỉnh A; cạnh AM, AQ. Góc đỉnh B; cạnh BM, BN. Góc đỉnh C; cạnh CP, CN. Góc đỉnh D; cạnh DP, DQ. Góc đỉnh M; cạnh MQ, MN. Góc đỉnh N; cạnh NM, NP. Góc đỉnh P; cạnh PN, PQ. Góc đỉnh Q; cạnh QP, QM. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống kiến thức - Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS. - 1 HS nêu YC bài tập. - 3 HS lên bảng, h/s khác làm vbt - Nhận xét bài bạn. SINH HOẠT TUẦN 17 I. MỤC TIÊU:. - Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua. - Rút kinh nghiệm cho tuần học tới. - Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Sổ theo dõi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:. 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) ..................................................................................................................................... * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .................................................................................................... - Thực hiện tiếng trống sạch trường.......................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 2.1 Phương hướng: - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình tuần sau + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn. + Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà. + Nhắc nhở bố mẹ đi họp phụ huynh đầy đủ 3. Tổng kết sinh hoạt. - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề. - GV nhận xét giờ học.
<span class='text_page_counter'>(36)</span>