Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.18 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 17/10/2016 Ngày dạy : 24/10/2016 Thứ hai TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh,có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được CH trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Kiểm tra kiến thức cũ: Trong tiết TĐ hôm nay,cô sẽ giới thiệu với các em về một chú bé thần đồng của nước ta vào đời nhà Trần. Chú bé đó là ai?Vì sao được gọi là thần đồng?Để giúp các em giải đáp được những câu hỏi ấy,cô mời các em đọc bài Ông Trạng thả diều. Luyện đọc: a/Cho HS đọc - Cho HS đọc đoạn.Cho HS đọc nối -HS đọc nối tiếp 2-3 lượt. tiếp,mỗi em đọc một đoạn. - GV chia đoạn.Bài gồm 4 đoạn.Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: diều,trí,nghèo,bút,vỏ trứng,vi vút… - Cho HS đọc theo cặp. -Từng cặp HS luyện đọc. - Cho HS đọc cả bài. -2 HS đọc cả bài. b/Cho HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo. - Cho HS đọc chú giải. -1,2 HS giải nghĩa từ. c/GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài Đoạn 1 +2 - Cho HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc Đ1,1 HS đọc Đ2. - Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. -Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông -Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay minh của Nguyễn Hiền. đến đấy,có trí nhớ lạ thường.Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ thả diều. * Đoạn 3 +4 - Cho HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc Đ3,1 HS đọc Đ4. - Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi -Cả lớp đọc thầm 2 đoạn. - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như -Ban ngày đi chăn trâu,Hiền đứng thế nào? ngoài lớp nghe giảng nhờ.Tối đến,đợi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều”. -Theo em,tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? a/Tuổi trẻ tài cao b/Có chí thì nên c/Công thành danh toại - Cho HS trao đổi thảo luận. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + chốt lại: Cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện. - Cho HS đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc.GV chọn một đoạn trong bài cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. -:Truyện Ông Trạng thả diều giúp em hiểu điều gì?. * Đọc diễn cảm GV cho hs đọc đoạn * Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.. TIẾT 51:. TOÁN. bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn.Sách của Hiền là lưng trâu,nền cát.Bút là ngón tay hay mảng gạch vỡ.Đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.Mỗi lần có kì thi,Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. -Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi,khi vẫn là một chú bé ham thích thả diều.. -HS trao đổi thảo luận. -HS nêu ý kiến của mình.. -HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. -Một số HS thi đọc. -Lớp nhận xét. HS có thể trả lời: -Làm việc gì cũng phải chăm chỉ. -Nguyễn Hiền là người có chí.Nhờ lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta. -Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho chúng em noi theo….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> NHÂN VỚI 10, 100, 1000 , . . . CHIA CHO 10, 100, 1000 , . . .. A. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,….và chia số tròn chục ,tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,…. B.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra kiến thức cũ: Nêu cách nhân nhẩm một số với 10, 100, -HS nêu 1000,…chia một số tròn chục tròn trăm, tròn nghìn…cho 10, 100, 1000,.. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn hs ôn tập: Bài 1:(a,b cột 1,2)- GV yêu cầu HS tự nhẩm tính, nêu kết qủa của một số phép -HS lần lượt nêu kết quả các phép tính : = 270 tính cột ,sau đó tổ chức thi tiếp sức làm a) 27 x 10 72 x 100 = 7200 cá câu còn lại: 14 x 1000 = 14000 b) 80 : 10 = 8 400 :100 = 4 6000 : 1000 = 6 *Bài 2: Tính:(3 dòng đầu) -GV YC HS nêu cách tính biểu thức.. Bài 3 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm: YC HS lần lượt lên bảng điền số. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài – Nhận xét tiết học. - Xem bài Tính chất kết hợp của phép nhân. Ngày soạn : 18/10/2016 Ngày dạy : 25/10/2016. - 3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở. a) 63 X 100 : 10 ; 960X 1000 :100 = 6300 : 10 = 960000 : 100 = 630 = 9600 a) 160 = 16 x 10 ; b) 8000 = 8 x 1000 4500 = 45 x 100 800 = 8 x 100 9000 = 9 x 1000 80 = 8 x 10.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 21:. Thứ ba LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I/ Mục đích, yêu cầu: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đang, đã, sắp ). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1, 2, 3 ) trong SGK. - HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết nội dung BT1 - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, 3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi hs lên bảng trả lời 1 hs lên bảng trả lời - Động từ là gì? Cho ví dụ. - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, hát, Nhận xét vẽ,... B/ Dạy-học bài mới 1) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm - Lắng nghe nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng những từ đó. 2) HD làm bài tập: Bài tập 1: Gọi 1 hs đọc y/c của bài tập - 1 hs đọc y/c - Các em hãy đọc thầm các câu văn, gạch - Cả lớp làm bài chân bằng bút chì dưới các ĐT được bổ sung ý nghĩa. - Gọi hs lên gạch chân các động từ được - 2 hs lên bảng thực hiện bổ sung ý nghĩa - Kết luận lời giải đúng - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng + Trời ấm lại pha trà lành lạnh. Tết sắp đến. + Rặng đào đã trút hết lá - Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động đến? Nó cho biết điều gì? từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra. - Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động trút? Nó gợi cho em biết điều gì ? từ trút. Nó gợi cho em biết sự việc đã hoàn thành rồi Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa - Lắng nghe thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi. *(Giảm tải)Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c - 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c và nội dung - Ở BT2b, các em chọn 1 trong 3 từ (đã, - Lắng nghe, thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> đang, sắp) để điền vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa. - Các em đọc thầm các câu văn, câu thơ suy nghĩ để chọn và điền từ đúng vào chỗ trống (làm trong VBT), phát phiếu cho 2 hs - Gọi 2 hs làm trên phiếu dán bài lên - HS làm bài cá nhân, 2 hs làm trên bảng và đọc kết quả phiếu - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Dán phiếu và đọc kết quả a) ..., ngô đã thành cây...ánh nắng * Nếu hs điền sắp hót, đã tàn thì GV phải b) Chào mào đã hót..., cháu vẫn đang phân tích để các em thấy là không hợp lí xa..., Mùa na sắp tàn + "Chào mào sắp hót..." - sắp biểu thi hoạt động chắc chắn xảy ra trong tương lai gần. Qua 2 dòng thơ tiếp, ta biết bà đã nghe tiếng chim chào mào kêu với rất nhiều hạt na rụng vì chim ăn + "Mùa na đã tàn..." cũng không hợp lí vì mùa na hết thì chào mào cũng không về hót như trong câu Chào mào vẫn hót nữa. Vả lại, bà mong cháu về là để ăn na. Nếu mùa na đã tàn thì chắc bà cũng không sốt ruột mong cháu về. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và truyện vui - 2 hs nối tiếp nhau đọc Đãng trí - Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng - HS làm bài vào VBT bằng cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ - Dán 2 tờ phiếu lên bảng , gọi 4 hs lên - 4 hs thi làm bài bảng thi làm bài - Gọi hs lần lượt đọc truyện vui, giải - Lần lượt đọc truyện vui và giải thích cách sửa bài của mình thích: đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang - Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ + Thay đã bằng đang vì nhà bác học sẽ)? đang làm việc trong phòng - Nhận xét, kết luận lời giải đúng + Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi + Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi - Kết luận lời giải đúng, tuyên dương em làm bài nhanh, giải thích đúng. - Truyện đáng cười ở điểm nào? - Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộmđọc sách gì? ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đọc sách, nó chỉ cần những đồ đạc quí của ông C. Củng cố, dặn dò: - Những từ nào thường được bổ sung ý - Đã, đang, sẽ nghĩa thời gian cho động từ? - Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời + Em đang ăn cơm gian cho động từ? + Em đã học xong bài cho ngày mai + Em Nụ đang ngủ ngon lành - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe - Bài sau: Tính từ. TIẾT 52:. TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000,... Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện tính 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... ta làm sao? chữ số 0 vào bên phải số đó. Tính nhẩm: 18 x 10 = ? 18 x100 = ? - 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế chữ số 0 ở bên phải số đó nào? + 420 : 10 = ? 6800 : 100 = ? 420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68 Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ làm quen với tính chất kết hợp của phép nhân, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện 2) So sánh giá trị của hai biểu thức: a) So sánh giá trị của các biểu thức - Viết lên bảng 2 biểu thức.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> (2x3)x4 2 x ( 3 x 4) - Gọi hs lên bảng tính, các em còn lại làm - 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp vào vở nháp ( 2 x 3) x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 24 - Em có nhận xét gì về kết quả của hai - Có giá trị bằng nhau biểu thức trên? - Vậy 2 x ( 3 x 4) = 2 x ( 3 x4) * Thực hiện tương tự với một cặp biểu - 1 hs lên bảng thực hiện tính, cả lớp thức khác so sánh kết quả của hai biểu thức và rút ra kết luận ( 5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4) ( 5 x 2 ) x 4 = 5 x (2 x 4) b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Treo bảng phụ đã chuẩn bị - Giới thiệu cách làm: Thầy lần lượt cho - lắng nghe các giá trị của a, b, c, các em hãy lần lượt tính giá trị của các biểu thức (a x b) xc, a x (bxc) và viết vào bảng - Với a = 3, b = 4, c = 5 * ( a xb ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60 a x ( b x c) = 3x ( 4 x 5 ) = 60 - Với a = 5, b = 2, c = 3 * ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30 a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30 - Với a = 4, b = 6, c = 2 * ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48 a x (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48 - Nhìn vào bảng, các em hãy so sánh giá - Đều bằng 60 trị của biểu thức (a x b) xc và a x (b x c) khi a=3, b = 4, c = 5 - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại - Hs so sánh sau mỗi trường hợp Gv nêu - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c như - Bằng nhau thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) - Ta có thể viết - 2 hs đọc (a x b) x c = a x ( b x c) - Đây là phép nhân có mấy thừa số? - 3 thừa số - Chỉ vào ví dụ và nói: (a x b) x c gọi là - Lắng nghe một tích nhân với một số, chỉ ví dụ : a x (b x c) gọi là một số nhân với một tích - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta - Ta nhân số thứ nhất với tích của số làm sao? thứ hai và số thứ ba Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số - Lắng nghe thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba - Gọi hs nêu lại kết luận trên - 2 hs nêu lại - Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trị của - Lắng nghe biểu thức a x b x c = (a x b) x c.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> = a x (b xc) - Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách: a x b x c = (a xb ) x c hoặc a x b x c = a x (b x c) Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: (a) Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp HS chỉ thực hiện Bài 1a. - Lần lượt từng hs lên bảng thực hiện 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 Bài 2: Chỉ làm 1a). Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Viết lên bảng 13 x 5 x 2 - Gọi hs lên bảng tính theo 2 cách - 2 hs lên bảng tính theo 2 cách 13 x 5 x 2 =(13x5) x 2 = 65 x 2 = 130 13 x 5 x 2 =13 x(5 x 2) =13 x10 =130 - Theo em trong 2 cách trên, cách nào - Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước thuận tiện hơn? Vì sao? nhân thứ hai ta thực hiện nhân với 10, cho nên ta viết ngay được kết quả - Gọi hs lên bảng thực hiện bài còn lại, cả 5 x 2 x 34 =(5 x2) x 34 =10 x 34=340 lớp làm vào vở nháp C. Củng cố, dặn dò: - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta - Ta nhân số thứ nhất với tích của số làm sao? thứ hai và số thứ ba - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài 2 b - Bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. TIẾT 11:. KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU. I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1) Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ được nghe câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký - một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả 2 tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước 2) Kể chuyện: - Kể lần 1 với giọng kể chậm rãi thong thả - kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh 3) Hd kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các y/c SGK/107 - Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1 tranh và trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 3 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK - Kể trong nhóm 6. - Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em kể - Y/c hs chất vấn lẫn nhau về nội dung 1 tranh câu chuyện. - Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện + Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người. + Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì? + Ký đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Ký đạt được những - Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được thành công đó câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho các bạn - Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc Ký ? - Học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn - Nghị lực vươn lên trong cụôc sống - Lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vì bản thân bị tàn tật - Em thấy mình cần phải cố gắng hơn - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? nữa trong học tập - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt 4) Củng cố, dặn dò: được mong ước của mình - Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc - Lắng nghe sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> một nhà thơ, nhà văn. Hiện ông là Nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn của một trường Trung học ở TPHCM - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực. Ngày soạn : 19/10/2016 Ngày dạy : 26/10/2016 TIẾT 22:. Thứ tư TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN. I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( trả lời các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Ông Trạng thả diều Gọi hs lên bảng đọc bài - 2 hs lần lượt lên bảng đọc (mỗi hs đọc Nhận xét 2 đoạn) B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm nay, - Lắng nghe các em sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí. Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đặc sắc. 2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ - 7 hs đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ + Sửa lỗi phát âm cho hs + HS luyện phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa. - Gọi hs đọc bài lượt 2 - 7 hs đọc to trước lớp - Giảng từ ngữ mới trong bài : nên, hành, - HS đọc phần chú giải lận, keo, cả, rã. - Gọi hs đọc lượt 3 - 7 hs đọc - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng - Lắng nghe đọc rõ ràng, nhẹ nhàng thể hiện lời.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> khuyên chí tình b) Tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc câu hỏi 1 - Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm 4 để hoàn thành y/c của bài (phát phiếu cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Gọi hs đọc câu hỏi 2 - Các em hãy đọc lướt toàn bài để TLCH: Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ trên dễ nhớ, dễ hiểu vì: + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể. - 1 hs đọc câu hỏi - Thảo luận nhóm 4. - Dán phiếu, cử đại diện trình bày - Nhận xét, bổ sung - 1 hs đọc to trước lớp - Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu - Lắng nghe. + Có công mài sắt , /có ngày nên kim. + Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đa thì lận tròn vành mới thôi! + Thua keo này,/ bày keo khác . + Người có chí thì nên/ Nhà có nền thì vững. + Hãy lo bền chí câu cua/ Dù ai câu chạch, cầu rùa mặc ai! + Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chèo. + Thất bại là mẹ thành công + Có hình ảnh - Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim - Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành - Người kiên trì câu cua - Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn - Gọi hs đọc câu hỏi 3 - 1 hs đọc câu hỏi - Theo em, hs phải rèn luyện ý chí gì? - Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng Lấy ví dụ về những biểu hiện của một hs vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt không có ý chí? qua những khó khăn của gia đình, của bản thân - Những biểu hiện của hs không có ý chí: + Gặp bài khó không chịu suy nghĩ làm bài + Bị điểm kém là chán nản.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Trời rèt không muốn chu ra khỏi mền để học + Hơi bị mệt là muốn nghỉ học + Thấy viết mất kiếm cớ không làm bài c) Đọc diễn cảm và HTL: - Treo bảng phụ HD hs đọc luyện đọc - HS theo dõi trên bảng phụ diễn cảm toàn bài (có vần, có nhịp) - Gọi vài hs đọc cả bài - 2 hs đọc cả bài - Y/c hs luyện HTL trong nhóm 4 - Luyện HTL trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng từng - Mỗi hs đọc thuộc lòng 1 câu theo câu theo hình thức truyền điện đúng vị trí của mình - Tổ chức cho hs thi đọc cả bài - 3 hs thi đọc toàn bài - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò: - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với - Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, chúng ta điều gì? không nản lòng khi gặp khó khăn và - Nhận xét tiết học khẳng định: Có ý chí thì nhất định - Về nhà HTL 7 câu tục ngữ thành công - Bài sau: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi Phiếu đúng BT1 a) Khẳng định rằng người có ý chí thì 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim nhất định thành công 4. Người có chí htì nên b) khuyên người ta giữ vững mục tiêu 2. Ai ơi đã quyết thì hành.... đã chọn 5. Hãy lo bền chí câu cua c) Khuyên người ta không nản lòng khi 3. Thua keo này, bày keo khác gặp khó khăn 6. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo 7. Thất bại là mẹ thành công. TIẾT 53:. TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. I/ Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra kiến thức: Tính chất kết hợp của phép nhân Gọi hs lên bảng trả lời và tính - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ ta làm sao? hai và số thứ ba Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> B/ Dạy - học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay - Lắng nghe các em sẽ cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 2) HD nhân với số có tận cùng là c. số 0 - Ghi lên bảng phép tính: 1324 x 20 = ? - Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? - Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào bên phải kết quả vừa tìm được - Ta có thể nhân 1324 với 10 được - Được không? - Nhân bằng cách nào? - Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân với 10 (vì 20 = 2x10) - Sau câu trả lời của hs, GV ghi bảng như SGK/61 1324 x 20 = 1324 x (2 x10) = ( 1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480 Từ đó ta có cách đặt tính rồi tính như . Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích sau: . 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0 1324 (nói và viết như SGK) . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8 x 20 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4 26480 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6 - 2 hs nhắc lại - Gọi hs nhắc lại cách nhân trên 3) Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 - Ghi lên bảng 230 x 70 - Hãy tách số 230 thành tích của một số 230 = 23 x 10 nhân với 10 - Tách số 70 thành tích của một số nhân 70 = 7 x 10 với 10 Ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x10) - 1 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở nháp - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp ( 23 x 10 ) x (7 x 10) của phép nhân các em hãy tính giá trị = (23x 7) x (10 x 10) của biểu thức (23 x10) x (7 x 10) = 161 x 100 = 16100 - Hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có - 2 chữ số 0 ở tận cùng tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Khi nhân 230 với 70 ta làm sao? - Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của tích 23 x 7 - Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x - 1 hs lên bảng tính và nêu cách thực hiện 70 tính của mình: Nhân 23 với 7 được 161, viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100 - Gọi hs nhắc lại cách nhân 230 x 70 - 2 hs nhắc lại.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên - Hs thực hiện vào B bảng, y/c hs thực hiện vào B, Gọi 1 hs 1a) 1342 x 40 = 53680 lên bảng thực hiện b) 13546 x 30 = 406380 c) 5642 x 200 = 1128400 - sau mỗi câu, hs nêu cách làm a) ta chỉ việc nhân 1342 x 4 rối viết thêm 1 số 0 vào bên phải của tích 1342 x 4 ... Bài 2: Gọi 3 HS lên bảng tính, cả lớp - 3 hs lên bảng tính làm vào vở. a) 1326 x 300 = 397800 b) 3450 x 20 = 69000 GV nhận xét. c) 1450 x 800 = 1160000 C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài 2/62 - Bài sau: Đề-xi-mét vuông. TIẾT 21:. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. I/ Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi (gạch dưới những từ ngữ quan trọng) - Tên một số nhân vật để hs chọn đề tài trao đổi III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Công bố điểm kiểm tra GKI (nêu nhận - Lắng nghe xét).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi 2 hs lên đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân một đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên. 2) HD hs phân tích đề bài: a) HD hs phân tích đề bài: - Gọi hs đọc đề bài - Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?. - 2 hs thực hiện cuộc trao đổi. - Lắng nghe. - 1 hs đọc đề bài - Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em. - Trao đổi về nội dung gì? - Trao đổi về một người có ý chí nghị lực vươn lên - Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. - Khi hs trả lời, dùng phấn màu gạch chân - Theo dõi các từ: em với người thân, cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai. - Giảng: Đây là một cuộc trao đổi giữa em - Lắng nghe và người thân trong gia đình: bố, mẹ, anh, chị,ông, bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên lớp học thì 1 bạn sẽ đóng vai ông, bà, ba, mẹ hay anh, chị của bạn kia. + Em và người thân cùng đọc 1 truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống thì mới tiến hành trao đổi được với nhau. Nếu chỉ một mình em biết chuyện đó thì người thân sẽ chỉ nghe em kể lại chuyện, không thể trao đổi chuyện đó cùng em. + Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện b) HD hs thực hiện cuộc trao đổi - Gọi hs đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi) - 1 hs đọc thành tiếng - Gọi hs đọc tên các truyện đã chuẩn bị - HS lần lượt kể tên truyện, tên nhân vật mình đã chọn - Treo bảng phụ viết tên nhân vật có nghị - Đọc thầm, chọn đề tài, chọn bạn để lực, ý chí vươn lên. trao đổi - Các em hãy đọc thầm tên các nhân vật.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> trên bảng để chọn cho mình một đề tài trao đổi với bạn. * Nhân vật trong các bài của SGK + Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Ký * Nhân vật trong sách truyện đọc 4 + Niu-tơn, Ben (cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương, Trần Nguyên Thái, Hốcking, Rô-bin-xơn, Va-len-tin Di-cun,... - Gọi hs nói nhân vật mình chọn - Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc Ký - Em chọn đề tài trao đổi về Rô-binxơn - Em chọn đề tài trao đổi về giáo sư Hốc-king,... - Gọi hs đọc gợi ý 2 (xác định nội dung - 3 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 trao đổi) - Gọi 1 hs làm mẫu nói nhân vật mình - 1 hs giỏi làm mẫu chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi * Hoàn cảnh sống của nhân vật (những + Từ 1 cậu bé mồ côi cha phải theo mạ khó khăn khác thường) gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành "vua tàu thuỷ" * Nghị lực vượt khó + Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chỉ. * Sự thành đạt + Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "một bậc anh hùng kinh tế" - Gọi hs đọc gợi ý 3 (X/định h/thức trao - 1 hs đọc y/c đổi) - GV nêu lần lượt các câu hỏi, gọi hs trả - 1 hs trả lời: lời + Người nói chuyện với em là ai? + Người nói chuyện với em là ba em, em gọi ba, xưng con + Em xưng hô như thế nào? + Em gọi bố, xưng con + Em chủ động nói chuyện với người thân + Bố chủ động nói chuyện với em sau hay người thân gợi chuyện? bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện. c) Từng cặp hs đóng vai thực hành trao đổi - Các em hãy cùng bạn bên cạnh đóng vai - HS ngồi cùng bàn trao đổi, nhận xét, người thân trao đổi, thống nhất dàn ý đối bổ sung cho nhau đáp rồi viết ra giấy nháp - Gọi hs trao đổi trước lớp - Một vài cặp hs tiến hành trao đổi.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> trước lớp - Treo bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng - HS nhận xét theo các tiêu chí trên + Nội dung trao đổi đã đúng chưa? có hấp dẫn không? + Các vai trao đổi đã đúng, rõ ràng chưa? - lắng nghe, thực hiện + Thái độ ra sao? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra sao? - Gọi hs nhận xét - Tuyên dương cặp trao đổi hay, tự nhiên C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại nội dung trao đổi vào VBT - Bài sau: Mở bài trong bài văn KC. Ngày soạn : 20/10/2016 Ngày dạy : 27/10/2015 TIẾT 11:. Thứ năm CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I/ Mục đích, yêu cầu: - Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Hs khá ,giỏi làm đúng yêu cầu BT 3 trong SGK ( viết lại các câu). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép (những câu cuối truyện Lời hứa) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng để thấy cách viết ấy không hợp lí ) - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Ôn tập thi GKI (không kiểm tra) B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết 4 khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả phân biệt s/x 2) Hướng dẫn hs nhớ-viết: - Gọi hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài - Gọi hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - Y/c hs đọc thầm và phát hiện ra những từ dễ viết sai - Hướng dẫn hs phân tích các từ trên và viết lần lượt vào bảng con - Gọi hs nêu cách trình bày - Các em gấp SGK và nhớ-viết - Y/c hs tự dò lại bài 3) Chấm chữ bài: - Chấm 10 tập - Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp 4) Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 2a) Y/c hs nêu y/c của bài - Các em hãy đọc thầm bài suy nghĩ để điền vào chỗ trống s hay x cho đúng - Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức. - HS lắng nghe. - 1 hs đọc trong SGK, cả lớp lắng nghe - 1 hs đọc thuộc lòng - HS đọc thầm phát hiện từ khó: chớp mắt, lặn, lái máy bay, đúc - HS lần lượt phân tích (phân tích từ nào viết vào B từ đó) - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ thơ cách 1 dòng - HS nhớ-viết - Tự soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c - Suy nghĩ tự làm bài. - Mỗi dãy cử 3 bạn lên nối tiếp nhau điền s/x vào chỗ trống a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng sống, thắp sáng cuộc *Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Dán 3 phiếu, gọi 3 hs lên bảng thi làm - Hs lên bảng, gạch chân từ sai, viết lại từ bài đúng - Sửa bài, tuyên dương - Nhận xét - Gọi hs đọc lại câu đúng - 2 hs đọc lại câu đúng - Giảng nghĩa từng câu. - Lắng nghe - Gọi hs đọc thuộc lòng các câu trên - HS đọc thuộc lòng 5) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe, thực hiện -Về nhà đọc thuộc lòng câu trên - Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả - Bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực Giải thích nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài - Xấu người, đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt - Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon - Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi : Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Ngừơi ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (quan niệm không hoàn toàn đúng đắn). TIẾT 54:. TOÁN ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG. I/ Mục tiêu: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúngcác số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2.Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. II/ Đồ dùng dạy-học: Chuẩn bị hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1cm2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Số có tận cùng là chữ số 0 - Gọi hs lên bảng thực hiện tính bài 2/62 - Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ở lớp 3 các em đã học đơn vị đo diện tích nào? Tiết toán hôm nay, các em sẽ học thêm - Lắng nghe một đơn vị đo diện tích mới lớn hơn cm.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> vuông, đó là đề-xi-mét vuông 2) Giới thiệu đề-xi-mét vuông - Treo hình vuông đã chuẩn bị lên bảng: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. Đây là hình vuông có diện tích 1dm2 - Gọi 1 hs lên bảng thực hành đo cạnh hình vuông - dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm và đây là dm2 (chỉ vào hình vuông trên bảng) - Dựa vào kí hiệu cm2, các em hãy viết kí hiệu đề-xi-mét vuông. - Nêu: đề-xi-mét vuông viết tắt là dm * Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 - Các em hãy quan sát hình vẽ và cho cô biết hình vuông có diện tích 1dm 2 bằng bao nhiêu hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại Ta có 1dm2 = 100 cm2 - Gọi hs nêu lại 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Viết lần lượt các số đo diện tích lên bảng, gọi hs đọc Bài 2: GV đọc lần lượt các đơn vị đo diện tích, Y/c hs viết vào B Bài 3 : Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức - Y/c mỗi dãy cử 3 bạn lên thực hiện. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò: - 1dm2 = ? cm2 - Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài - Bài sau: Mét vuông. TIẾT 22:. - Quan sát, lắng nghe. - Cạnh của hình vuông là 1dm - Lắng nghe - 1 hs lên bảng viết dm2 - 2 hs đọc - bằng 100 hình vuông có diện dích 1cm2 xếp lại. - 2 hs nêu lại mối quan hệ trên - Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc các đơn vị đo diện tích trên - Lần lượt viết vào B: 812 dm2, 1969 dm2,, 2812 dm2 - Mỗi dãy cử 3 bạn nối tiếp nhau điền số thích hợp vào chỗ chấm 1dm2 = 100cm2 100cm2 = 1dm2 48dm2 = 4800cm2 2000cm2 = 20dm2 1997dm2 = 199700 cm2 9900 cm2 = 99dm2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ. I/ Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái,… (ND Ghi nhớ )..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). - HS khá giỏi thực hiện được BT1(mục III). II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập về động từ - Gọi hs lên bảng đặt câu có các từ bổ -2 hs lên bảng đặt câu sung ý nghĩa cho động từ - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại BT 2,3 đã - 3 hs nối tiếp nhau đọc BT 2,3 hoàn thành - Gọi hs nhận xét câu các bạn đặt trên - HS nhận xét câu bạn đặt có từ bổ sung ý bảng nghĩa cho động từ chưa? Câu văn có đúng ngữ pháp không? Lời văn có hay không Nhận xét, chấm điểm hs đặt câu trên bảng B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Những tiết học trước - Lắng nghe các em đã biết về từ loại danh từ và động từ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là tính từ ; bước đầu tìm được tình từ trong đoạn văn, biết đặt câu có dùng tính từ 2) Tìm hiểu ví dụ: Bài tập 1,2 - Gọi hs đọc y/c - 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1,2. - Y/c hs đọc phần chú giải - 3 hs đọc phần chú giải - Câu chuyện kể về ai? - Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ - Các em hãy đọc thầm truyện Cậu hs ở - HS làm bài vào VBT (2 hs làm trên Ác-boa viết vào VBT các từ trong mẫu phiếu) truyện miêu tả các đặc điểm của người, vật. (phát phiếu cho 2 hs ) - Gọi hs phát biểu ý kiến - HS lần lượt nêu ý kiến - GV nhận xét - Gọi hs làm bài trên phiếu lên dán bài - Dán phiếu lên bảng lên bảng - Gọi hs đọc lại lời giải trên phiếu - 3 hs nối tiếp đọc lời giải trên phiếu Kết luận: Những tính từ chỉ tính tình, - Lắng nghe tư chất của cậu bé Lu-i, chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài tập 3 - Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Viết cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào? Kết luận: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ. - Tình từ là gì? - Hãy đặt câu có tính từ? 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung -TTHCM: Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị. - Các em hãy gạch chân dưới tính từ trong đoạn văn trên - Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ là tính từ trong đoạn văn. - Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại - Gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi - Lắng nghe - Là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... + Bạn Thuý lớp em có mái tóc rất đẹp + Bạn Thành rất thông minh - 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c - HS tự làm bài vào VBT. - hs lần lượt lên bảng tìm tính từ: a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh - HS nhận xét từ của bạn tìm có phải là tính từ không Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Bạn em (người thân em) có đặc điểm - ngoan, hiền, chăm chỉ, nhân hậu,... tính tình như thế nào? - Tư chất của bạn em, người thân em -thông minh, giỏi giang, khôn ngoan,sáng như thế nào? dạ - Hình dáng của bạn (người thân) em ra - Cao, thấp, to, gầy, lùn,... sao? - Ở câu (a) các em đặt câu với những từ - Lắng nghe các em vừa tìm được. Ở câu (b) các em đặt câu với những từ miêu tả màu sắc, hình dáng, kích thướ, các đặc điểm khác của sự vật. - Y/c hs tự làm bài vào VBT - HS tự làm bài vào VBT - Gọi hs nêu câu mình đặt - HS nối tiếp nhau nêu câu của mình đặt + Mẹ em là người nhân hậu + Cô giáo em rất xinh + Bạn Ngàn là người thấp nhất lớp em + Khu vườn nhà em rất đẹp - HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4) Củng cố, dặn dò: - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ - 1 hs nêu - Nhận xét tiết học - Lắng nghe, thực hiện -Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tìm xung quanh mình những từ là tính từ và tập đặt câu với từ mình vừa tìm - Bài sau: Mở rộng vốn từ Ý chí - Nghị lực. Ngày soạn : 21/10/2016 Ngày dạy : 28/10/2016 TIẾT 22:. Thứ sáu TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. A.Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi , nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo chủ đề trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. B. Đồ dùng dạy -học: - Sách Truyện đọc 4 - Bảng phụ viết sẵn: + Đề tài của cuộc trao đổi, Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi. C.Các hoạt động dạy _học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra kiến thức cũ - GV công bố điểm kiểm tra TLV giữa - HS nghe học kì I (tuần 10), nêu nhận xét chung. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung:Hướng dẫn HS phân tích đề - 2 HS đọc to bài cho HS đọc đề bài.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV cùng HS phân tích đề bài gạch dưới những từ quan trọng - GV nhắc HS lưu ý: + Khi trao đổi trong lớp, một bạn sẽ đóng vai bố, mẹ, anh chị và em + Em và người thân cùng đọc 1 truyện cùng một nội dung đề bài yêu cầu mới có thể trao đổi được + Phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện khi trao đổi Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi. - GV yêu cầu HS đọc các gợi ý. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng và nêu - HS chú ý theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý - Từng cặp HS tiếp nối nhau nói nhân vật mà mình chọn - Vài cặp HS thi đóng vai trao đổi trýớc lớp. - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo - Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu các tiêu chí sau: ra. + Nắm vững mục đích trao đổi. + Xác định đúng vai. + Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. + Thái độ chân thật, cử chỉ, động tác tự nhiên. - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục người đối thoại. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp Chuẩn bị bài: Mở bài trong bài văn kể chuyện. _____________________________________________________________________ TIẾT 55:. TOÁN MÉT VUÔNG. A.Mục tiêu : - Biết dm2, m2 là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết đựơc “ mét vuông” , “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2 , 1dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. B. Đồ dùng : Bảng hình vẽ ô vuông có diện tích 1m2 C. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra kiến thức cũ: Ðề-xi-met.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> vuông - GV yêu cầu HS sửa bài tập - GV nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: Bài 1: - Ðiền số hoặc chữ vào chỗ chấm - GV nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( cột 1) Yêu cầu HS nêu cách đổi của bài tập mình - Nhận xét, ghi điểm. 4dm2 = 400cm2 ; 508dm2 = 50 800cm2 1 000cm2= 10dm2 ; 4 800cm2 = 48dm2. - HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bài ở bảng. Lớp làm vào vở 6m2 = 600 dm2 500dm2 = 5 m2 4 dm2 = 400 cm2 1000cm2 = 10 dm2 400 dm2 = 4 m2....... Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích đề, nêu hướng - HS lần lượt nêu hướng giải giải toán. - 2 HS nhắc lại - Nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật? 4.Củng cố -Dặn dò: - Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài và đo diện tích đã học. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng. SINH HOẠT TẬP THỂ Tuần 11 A. Mục tiêu : -Giúp HS thấy được những ưu điểm và tồn tại của cá nhân và tập thể trong tuần qua và hướng khắc phục . -Hs phát huy tốt vai trò của mình trong tập thể , biết phê và tự phê bình giúp nhau tiến bộ. -Giáo dục Hs tính dạn dĩ , tình đoàn kết trong tập thể . B. Chuẩn bị : - Thầy : bảng điểm thi đua, trò chơi , bài hát. - Trò : ghi nhận mỗi ngày, tổng kết, chuẩn bị nội dung báo cáo. C. Các hoạt động trên lớp : GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1: Mở đầu + Ổn định: Cho HS hát -Hát * Hoạt động 2: Kiểm điểm tuần 11 -GV cho HS báo cáo kết quả các mặt thi đua -4 tổ trưởng lần lượt báo cáo điểm và của 4 tổ. các mặt thi đua của tổ trong tuần qua: Ghi điểm: -Chuyên cần: ……………………..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ndung thi đua. Tổ1. Tổ2. Tổ3. Tổ4. Ccần, đ giờ Học tập Trật tự-kỉ luật Vệ sinh Thể dục. Tổng điểm Hạng -Cho HS nhận xét. -GV chốt tuyên dương tập thể và cá nhân: + Tổ: …………………………………… + Cá nhân:……………………………… * Hoạt động 3 : Phương hướng tuần 12: -Tiếp tục ổn định nền nếp. -Thực hiện tốt nội qui của nhà trường. -Đi học chuyên cần. -Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung. -Tập TDGG đúng nhịp, đúng động tác. * Hoạt động 4: Hoạt động tập thể . -Cho HS chơi trò chơi * Hoạt động 5 : Tổng kết – đánh giá: -Nhận xét. -Dặn dò: Thực hiện tốt phương hướng tuần đã đề ra.. -Học tập:…………………………. -Thể duc:………………………… -Trật tự:………………………..... -Vệ sinh:…………………………. -Tác phong:………………………. -Cán sự lớp nhận xét. -Lắng nghe, rút kinh nghiệm.. -Nhóm thảo luận. -Các nhóm báo cáo.. -Cả lớp tham gia -HS nhận xét tiết SHTT -Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN A - Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian B - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cốt truyện “Vào nghề” - Bốn tờ phiếu khổ to. C-Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra kiến thức cũ - Gọi Học sinh đọc bài viết của tiết - Hai HS đọc. trước. III. Dạy bài mới: - Nhắc lại đầu bài. 1- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập. - Quan sát tranh - Treo tranh minh hoạ + Bức tranh minh hoạ cho chuyện vào (?) Bức tranh minh hoạ cho truyện nghề. gì? + Câu chuyện kể về ước mơ đẹp của cô bé (?) Hãy kể lại tóm tắt nội dung câu Va-li-a (HS kể). chuyện đó? - Nhận xét Hs kể. - HS đọc Y/cầu, làm việc cặp đôi. * Bài tập 1: + Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Đoạn 1: - Mở đầu. - Diễn biến: - Kết thúc: + Đoạn 2: - Mở đầu: - Diễn biến: - Kết thúc: + Đoạn 3: (Tương tự) + Đoạn 4 : (Tương tự) *Bài tập 2: - Đọc y/cầu bài tập (?) Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? (?) Các câu mở đoạn, đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? *Bài tập 3 (?) Em chọn câu chuyện nào đã học để kể? - Y/ cầu HS kể chuyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể - Nhận xét cho điểm.. 3. Củng cố - dặn dò (?) Phát triển trình tự câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào? - Nhận xét tiết học.. được bố mẹ cho đi xem xiếc. + Chương trình xiếc hôm ấy hay tuyệt, nhưng Va-li-a thích hơn cả là tiết mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. + Từ đó lúc nào Va-li-a cũng ước mơ một ngày nào đó sẽ trở thành một diễn viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn. + Rồi một hôm… ghi tên học nghề. + Sáng ấy em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa, chỉ con ngựa và bảo... + Bác giám đốc cười, bảo em... - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn. - HS đọc yêu cầu - HS đọc toàn truyện và thảo luận nhóm 2. + Các đoạn văn được sắp xếp theo ttrình tự thời gian (Sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sư việc nào xảy ra sau thì kể sau). + Các câu mử đoạn giúp nối đoạn văn trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian. -HS đọc yêu cầu -HS nêu câu chuyện mình sẽ kể: * Các câu chuyện : + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. + Lời ước dưới trăng… - Nhận xét-sửa sai. - 7 đến 10 HS tham gia thi kể. + Sự việc nào xảy ra tước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. - Về viết lại câu chuyện theo trình tự thời gian..
<span class='text_page_counter'>(29)</span>
<span class='text_page_counter'>(30)</span>