Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuan 10 On tap Giua Hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.07 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 10/10/2016 Ngày dạy : 17/10/2016 Thứ hai Tiết 19 TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/ phút) ; bước dầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn thơ . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ;bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Hs khá , giỏi đọc tương đối lưu loát ,diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu thăm ghi tên bài tập đọc + câu hỏi yêu cầu HS trả lời. - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Giới thiệu bài Các em đã học được 9 tuần.Bắt đầu từ tiết 1,tuần 10 hôm nay,các em sẽ kiểm tra để lấy điểm TĐ và HTL.Sau đó,các em hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung,nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. Kiểm tra TĐ và HTL Kiểm tra TĐ và HTL: Cách tiến hành a/Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/3 số HS trong lớp. b/Tổ chức cho HS kiểm tra. - Gọi từng HS lên bốc thăm. -HS lần lượt lên bốc thăm. - Cho HS chuẩn bị bài. -Mỗi em được chuẩn bị trong 2’. - Cho HS trả lời. -HS đọc bài trong SGK (hoặc - GV cho điểm (theo hướng dẫn của Vụ đọc thuộc lòng) + trả lời câu hỏi Giáo viên Tiểu học) ghi trong phiếu thăm. Lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu,GV cần nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau. - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc:Các em đọc lại những bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân và ghi lại những điều cần nhớ vào bảng theo mẫu trong SGK. -Những bài TĐ như thế nào là truyện kể. -Đó là những bài có một chuỗi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sự việc,liên quan đến một hay một số nhân vật;mỗi truyện nói lên một điều có ý nghĩa. -:Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể -Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu (phần thuộc chủ điểm Thương người như thể 1 + phần 2). thương thân. -Người ăn xin. - Cho HS đọc thầm lại các truyện. -HS đọc thầm lại bài đã nêu. - Cho HS làm bài.GV phát 3 tờ giấy to đã -3 HS làm bài vào giấy. kẻ sẵn bảng theo mẫu cho 3 HS làm bài. -Cả lớp làm bài vào giấy nháp,vào vở (VBT). - Cho HS trình bày. -3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét. Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Dế Mèn,Nhà Trò,Nhện. Tô Hoài nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Tuốc-ghê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé -Tôi (chú bé) qua đường và ông lão ăn xin. -Ông lão ăn xin. Làm BT3 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm -HS tìm nhanh đoạn văn theo trong các bài TĐ trên đoạn văn có giọng yêu cầu a,b,c trong các bài TĐ. đọc: a/Thiết tha,trìu mến. b/Thảm thiết. c/Mạnh mẽ,răn đe. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. -HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét. a/Đoạn văn có giọng thiết tha,trìu mến là đoạn cuối truyện Người ăn xin từ “Tôi chẳng biết làm cách nào…của ông lão”. b/Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn Nhà Trò kể nỗi thống khổ của mình (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,phần 1) từ “Năm trước gặp khi trời làm đói kém…ăn thịt em…”. c/Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ,răn đe là đoạn Dế Mèn đe doạ bạn nhện (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,phần 2) từ “Tôi thét…đi không?. - Cho HS thi đọc diễn cảm. -Lần 1: 3 HS cùng đọc 1 đoạn. -Lần 2: 3 HS khác,mỗi em đọc một đoạn. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những em chưa có điểm kiểm tra đọc và những em đã kiểm tra nhưng chưa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Dặn HS xem lại các quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau. _______________________________________________________________ TIẾT 46:. TOÁN LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Giáo án, SGK, thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định tổ chức - Hát, KT sĩ số - Hát tập thể II. Kiểm tra kiến thức cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. - HS chữa bài trong vở bài tập III. Dạy học bài mới 1) Giới thiệu - ghi đầu bài - HS ghi đầu bài vào vở 2) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - Gv vẽ hai hình a,b lên bảng. + Nêu các góc: - HS nêu Y/c của bài. Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt * Hình( a): Có trong mỗi hình sau: - Góc đỉnh A : cạnh AB, AC là a) góc vuông. A - Góc đỉnh B ; cạnh BA, BM là góc nhọn. M - Góc đỉnh B ; cạnh BM, BC là góc nhọn. B C - Góc đỉnh B ; cạnh BA, BC là góc nhọn. - Góc đỉnh C ; cạnh CM, CB là góc nhọn. - Góc đỉnh M ; cạnh MA, MB là góc nhọn. - Góc đỉnh M ; cạnh MC, MB là góc tù. - Góc đỉnh M ; cạnh MA, MC là góc bẹt b) * Hình( b): A B - Góc đỉnh A ; cạnh AB, AD là góc vuông. - Góc đỉnh B ; cạnh BD, BC là.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D. C. - Nhận xét đúng sai * Bài 2: - Y/c học sinh giải thích: + Vì AH không vuông góc với BC + Vì AB vuông góc với cạnh đáy BC. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 3: - Y/c học sinh nêu cách vẽ hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 4:(a) a) Y/c học sinh vẽ hình.. góc vuông. - Góc đỉnh D ; cạnh DA, DC là góc vuông. - Góc đỉnh B ; cạnh BA,BD là góc nhọn. - Góc đỉnh C ; cạnh CB, CD là góc nhọn. - Góc đỉnh D ; cạnh DA,DB là góc nhọn. - Góc đỉnh D ; cạnh DB,DC là góc nhọn. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh tự làm bài. - Vẽ hình và ghi đúng sai vào ô trống: + AH là đường cao của hình tam giác ABC S + AB là đường cao của hình tam giác ABC Ð - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh nêu y/c của bài - Học sinh vẽ được hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh đọc đề bài. a) Hs vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm A B M. Nhân xét h/s vẽ hình. IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về làm bài tâp trong vở bài tập. D. Ngày soạn : 11/10/2016 Ngày dạy : 18/10/2016 Tiết 19 I/ Mục đích, yêu cầu:. Thứ ba LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2). N C.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nghe-viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài ); biết đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép (những câu cuối truyện Lời hứa) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng để thấy cách viết ấy không hợp lí ) Phiếu đúng BT3: Các loại tên Qui tắc viết Ví dụ riêng 1. Tên người, tên Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo - Lê Văn Tám địa lí VN thành tên riêng đó - Điện Biên Phủ 2. Tên người, tên - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận - Lu-i Pa-xtơ địa lí nước ngoài tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành - Xanh Pê-téctên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có bua dấu gạch nối - Những tên riêng được phiên âm theo - Bạch Cư Dị âm Hán Việt, viết như cách viết tên tiêng - Luân Đôn VN III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập - Lắng nghe hôm nay, các em sẽ luyện nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý của một cậu bé. Tiết học còn giúp các em ôn lại các qui tắc viết tên riêng 2) Hướng dẩn hs nghe-viết: - Gọi hs đọc bài lời hứa và giải nghĩa từ - 1 hs đọc to trước lớp và giải nghĩa trung sĩ - Các em hãy đọc thầm toàn bài và phát - HS đọc thầm và nêu: ngẩng đầu, hiện những từ ngữ khó dễ viết sai. trận giả, trung sĩ - HD hs phân tích nhanh và viết vào B - HS phân tích và lần lượt viết vào B các từ trên - Gọi hs đọc lại các từ trên - 3 hs đọc lại - Các em hãy đọc thầm lại toàn bài chú - HS đọc thầm ý những từ mình dễ viết sai, chú ý cách trình bày, cách viết các lời thoại. - GV đọc lần lượt từng cụm từ, câu - HS viết bài - Đọc lượt 2 - HS soát lại bài - Chấm bài, Y/c hs đổi vở nhau để kiểm - HS đổi vở để kiểm tra tra - Nhận xét chung 3) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm đôi một - HS thảo luận nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bạn hỏi, 1 bạn trả lời và ngược lại - Gọi từng cặp hs lên hỏi-đáp trước lớp a) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b) Vì sao trời đã tối, em không về?. - Từng cặp hs lên hỏi-đáp trước lớp a) Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn b) Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng làm gì? để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d) Có thể đưa nhưng bộ phận đặt trong d) Không được: trong mẩu chuyện ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu trên có 2 cuộc đối thoại giữa em bé ngang đầu dòng không? Vì sao? với người khách trong công viện và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được gạch sau dấu đầu dòng - Gv yêu các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. - Sao lại là lính gác (Em bé trả lời) - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: - Cậu là trung sĩ Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo: - Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người tới thay Em đã trả lời: - Xin hứa Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Nhắc nhở: Khi làm các em xem lại - HS lắng nghe, thực hiện kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, tuần 8 để làm bài cho đúng, phần qui tắc các em chỉ cần ghi vắn tắt. - Y/c hs làm bài vào VBT (phát phiếu - HS làm bài cá nhân cho 2 hs) - Gọi hs dán phiếu lên bảng và trình - Dán phiếu trình bày bày 4) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài để viết đúng chính tả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Xem bài sau: Ôn tập TĐ và HTL ______________________________________________________________ Tiết 47. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến 6 chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II/ Đồ dùng dạy-học: - Thước thẳng và êke III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra kiến thức cũ: B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài - Lắng nghe học 2) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1a: Ghi lần lượt từng bài, y/c hs - HS thực hiện B. 1 hs lên bảng thực thực hiện vào bảng con. gọi 1 hs lên hiện bảng làm bài 386259 + 260837 = 647096 726485 - 452936 = 273549 Bài 2a: Ghi lần lượt từng bài lên bảng - Để tính giá trị của biểu thức bằng cách - Áp dụng tính chất giao hoán và kết thuận tiện chúng ta làm sao? hợp của phép cộng - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm - HS làm bài vào vở nháp, 1 hs lên vào vở nháp bảng thực hiện a) 6257+989+743 = (6257+743)+989 = 7000 + 989 = 7989 Bài 3( ab): Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Hình vuông ABCD và hình vuông - Có chung cạnh BC BIHC có chung cạnh nào? - Vậy độ dài cạnh của hình vuông - Là 3cm BIHC là bao nhiêu? - Cạnh DH vuông góc với những cạnh - Cạnh DH vuông góc với AD, BC, nào? IH Bài 4: Y/c HS làm vào vở - HS làm vào vở, 1 hs lên bảng thực hiện - Chấm một số bài, gọi 1 hs lên bảng - HS tự làm bài sửa bài. Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra - 1 hs lên bảng sửa bài, đổi vở nhau để kiểm tra Chiều rộng hình chữ nhật: (16 - 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 3) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về nhà tự làm bài trong VBT - Bài sau: Kiểm tra ________________________________________________________________ TIẾT 10:. KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3). I/ Mục đích, yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II/ Đồ dùng dạy-học: - 12 phiếu viết tên 12 bài tập đọc, 5 phiếu viết 5 bài TĐ - HTL - Ghi sẵn lời giải của BT 2 , một số bảng nhóm kẻ sẵn bảng ở BT 2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu - Lắng nghe cầu cần đạt của tiết học 2) Kiểm tra tập đọc và HTL - Gọi lần lượt hs lên bảng bốc thăm và - HS lần lượt lên đọc và TLCH TLCH của bài đọc - Nhận xét, cho điểm 3) HD làm bài tập Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Gọi hs nêu tên các bài tập đọc là truyện - Các bài tập đọc kể ở tuần 4,5,6 - Ghi tên bài lên bảng + Một người chính trực /36 + Những hạt thóc giống /46 + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca /55 - Y/c hs trảo đổi trong nhóm 4 để hoàn + Chị em tôi/59 thành y/c của bài (2 nhóm làm trên - Hoạt động nhóm 4 phiếu) - 4 hs trong nhóm nối tiếp nhau đọc - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày, (mỗi em đọc 1 truyện) nhóm khác nhận xét - Lần lượt 2 hs thi đọc từng đoạn của - Tổ chức cho hs thi đọc từng đoạn của bài bài - HS khác nhận xét bạn đọc - Tuyên dương hs đọc tốt - Nhắn nhủ chúng em cần sống trung 4) Củng cố, dặn dò: thực, tự trọng ngay thẳng như măng - Những truyện kể các em vừa ôn có luôn mọc thẳng chung một lời nhắn nhủ gì? - Chuẩn bị bài sau: Tiếp tục luyện đọc và.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HTL - Nhận xét tiết học. Ngày soạn : 12/10/2016 Ngày dạy : 19/10/2016 Thứ tư Tiết 20 TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Nắm được một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân,Măng mọc thẳng,Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1. - Một số tờ giấy khổ nhỏ kẻ bảng để HS các nhóm làm BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Giới thiệu bài -Từ đầu năm học tới nay,các em đã được học -Các em đã học 3 chủ điểm. những chủ điểm nào? - Thương người như thể thương thân-Măng mọc thẳng.-Trên đôi cách ước mơ. GV: Các bài học về chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ,thành ngữ,tục ngữ;một số hiểu biết về dấu câu.Trong tiết học hôm nay,cô sẽ giúp các em hệ thống lại vốn từ ngữ và ôn lại kiến thức về dấu câu. Luyện tập - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. - GV giao việc: Các đọc lại các bài MRVT trong các tiết LTVC ở 3 chủ điểm trên sau đó tìm các từ ngữ thích hợp ghi vào các cột trong bảng.Các em làm trong 10’. - Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ sẵn -Các nhóm nhận giấy, trao đổi các cột theo chủ điểm cho các nhóm. bàn bạc và ghi các từ ngữ vào cột thích hợp. - Cho HS trình bày. -Theo hiệu lệnh,đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng và trình bày kết quả của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét. -1 HS đọc các từ trên bảng lớp lắng nghe. GV nhận xét + tính điểm và chốt lại (GV dán lên bảng lớp tờ giấy to đã ghi lời giải.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đúng). Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu thành ngữ,tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm.Sau đó,các em chọn một thành ngữ hoặc tục ngữ.Nếu chọn thành ngữ thì các em đặt câu với thành ngữ đó.Nếu chọn tục ngữ,các em nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ đó. - Cho HS tìm thành ngữ,tục ngữ trong 3 chủ điểm. -Em hãy nêu các thành ngữ,tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm. -GV nhận xét + chốt lại những thành ngữ,tục ngữ. Thương người như thể Măng mọc thẳng thương thân - Ở hiền gặp lành. Trung thực -Một cây làm chẳng - Thẳng như ruột nên non ngựa. Ba cây chụm lại nên - Thuốc đắng dã tật. hòn núi cao - Cây ngay không - Hiền như bụt. sợ chết đứng. - Lành như đất. Tự trọng - Thương nhau như chị - Giấy rách phải giữ em ruột. lấy lề. - Môi hở răng lạnh. - Đói cho sạch,rách - Máu chảy ruột mềm. cho thơm. - Nhường cơm sẻ áo. - Lá đành đùm lá rách. - Trâu buộc ghét trâu ăn. - Dữ như cọp. - Cho HS đọc lại các thành ngữ,tục ngữ. - Cho HS đặt câu với 1 thành ngữ tự chọn (hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng của một trong các câu tục ngữ). - Cho HS trình bày.. -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm.. -HS tìm và ghi ra giấy nháp. -HS phát biểu. -Lớp nhận xét. Trên đôi cánh ước mơ -. Cầu được ước thấy. Ước sao được vậy. Ước của trái mùa. Đứng núi này trông núi nọ.. -2 HS đọc lại các thành ngữ,tục ngữ. -HS đặt câu ra giấy nháp. -Một số HS đọc câu mình đặt hoặc nêu hoàn chỉnh sử dụng câu tục ngữ. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe.. - GV nhận xét. - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - GV giao việc: BT yêu cầu các em lập bảng tổng kết về hai dấu chấm mới học là dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ bảng -3 HS làm bài vào giấy.Các HS theo mẫu cho 3 HS làm bài. còn lại làm bài vào VBT hoặc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> giấy nháp. - Cho HS trình bày kết quả. -3 HS lên dán kết quả bài làm lên bảng lớp. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét. Dấu câu Tác dụng Ví dụ a/Dấu - Báo hiệu bộ phận câu đứng à Cô giáo hỏi: “Sao trò không hai sau nó là lời nói của một nhân chịu làm bài?” chấm vật.Lúc đó,dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Hoặc là lời giải thích cho bộ à Bố tôi hỏi: phận đứng trước. -Hôm nay con có đi học võ không? b/Dấu - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân à Bố thường gọi em tôi là “cục ngoặc vật hay của người được câu cưng” của bố. kép văn nhắc đến. - Nếu lời nói là một câu trọn à Ông tôi thường bảo: “Các vẹn hay một đoạn văn thì cháu phải học thật giỏi môn trước dấu ngoặc kép cần thêm Văn để nối nghề của bố”. dấu hai chấm. - Đánh dấu những từ được dùng à Tuần trước,bọn tôi đã xây với nghĩa đặc biệt. được một “lâu đài” trên bãi biển Nha Trang. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau.. TIẾT 48:. TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I. I/ Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ khôn quá 3 lượt và không liên tiếp. - Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Các hoạt động dạy-học: ĐỀ KIỂM TRA DO GIÁO VIÊN RA ĐỀ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ________________________________________________________________ TIẾT 19:. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I/ Mục đích, yêu cầu: Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1 ; nhận biết các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài TĐ và HTL - Một tờ giấy viết sẵn lời giải BT2,3 và một số phiếu kẻ bảng BT2,3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC cần đạt - Lắng nghe của tiết học 2) Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi HS lên bốc thăm đọc và TLCH nội - Lần lượt từng hs lên bốc thăm đọc và dung bài đọc TL - Cho điểm 3) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc - Các em hãy nêu các bài tập đọc thuộc - Các bài tập đọc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ? + Trung thu độc lập/66 + Ở Vương quốc Tương lai / 70 + Nếu chúng mình có phép lạ / 76 + Đôi giày ba ta màu xanh/81 + Thưa chuyện với mẹ /90 - Các em hãy thảo luận nhóm 4 đọc thầm các bài tập đọc trên ghi những điều cần nhớ vào bảng (6 nhóm làm trên phiếu mỗi nhóm thực hiện 1 bài) - Gọi đại diện nhóm lên trình bày, các - Lần lượt từng nhóm trình bày nhóm khác nhận xét - Đến phần giọng đọc, Y/c hs đọc 1 đoạn - HS đọc, các bạn khác nhận xét các để minh họa nhóm: Nội dungc hính xác/ tốc độ làm bài nhanh/giọng đọc thể hiện đúng nội dung - Chốt lại kết quả đúng Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Các em hãy nêu tên các bài tập đọc là - Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa truyện kể theo chủ điểm. chuyện với mẹ, Điều ước của vua Miđát - Phát phiếu cho một vài hs làm bài, Cả - HS làm bài vào VBT lớp làm vào VBT. - Gọi 1 vài nhóm lên dán kết quả - Đại diện nhóm trình bày - Kết luận lời giải đúng 4) Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Các bài tập đọc thuộc chủ điểm "trên đôi - Con người cần sống có ước mơ, cần cánh ước mơ" giúp các em hiểu điều gì? quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc sẽ chỉ mang lại bất hạnh. - Về nhà xem trước các tiết LTVC/6; tr.27, tr.38, tr.52, tr.93 Phiếu đúng BT 3 Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật "tôi" - Đôi giày ba ta Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan (chị phụ trách) màu xanh tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ - Lái Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp - Cương - Thưa chuyện Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm với mẹ tiền giúp mẹ - Mẹ Cương Dịu dàng, thương con - Vua Mi-đát Điều ước của Tham lam nhưng biết hối hận - Thần Đi-ô-ni- vua Mi-đát Thông minh. Biết dạy cho vua Mi-đát một bài dốt học. Ngày soạn : 13/10/2016 Ngày dạy : 20/10/2016 TIÊT 10. Thứ năm CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 6 ). I/ Mục tiêu: Xác định được tiếng chỉ có vần thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm) động từ trong đoạn văn ngắn. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết - Ba bảng nhóm viết nội dung BT2, một số tờ viết nội dung BT 3,4 III/ Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Những tiết LTVC - Lắng nghe đã học giúp các em biết cấu tạo của tiếng, hiểu thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ và động từ. Tiết học hôm nay giúp các em làm một số bài tập để ôn lại các kiến thức đó.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2) HD làm bài tập: Bài 1,2 : Gọi hs đọc y/c. - 2 hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn và y/c - Các em đọc thầm đoạn văn tả chú - HS đọc thầm và làm bài vào VBT chuồn chuồn nước, tìm các tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT 2. Các em làm vào VBT - Gọi hs nêu kết quả - Lần lượt HS nêu: a) Tiếng chỉ có vần và thanh: ao b) Có đủ âm đầu, vần và thanh : tất cả các tiếng còn lại Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Thế nào là từ đơn? - Từ chỉ gồm một tiếng - Thế nào là từ láy? - Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống ngau. - Thế nào là từ ghép? - Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - Các em hãy xem lại các bài: Từ đơn - HS làm việc nhóm đôi tìm từ và từ phức; Từ ghép và từ láy thảo luận nhóm đôi để tìm từ (2 nhóm làm trên phiếu) - Gọi đại diện phiếu lên dán kết quả - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm và trình bày khác nhận xét - Kết luận lời giải đúng - HS viết vào VBT + Từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng + Từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng + Từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Thế nào là danh từ? - Là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Thế nào là động từ? - Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật - Các em xem lại các bài:Danh từ, - HS làm bài cá nhân vào VBT Động từ để thực hiện đúng y/c của bài - Gọi hs nêu kết quả - Lần lượt hs nêu + Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn, cò, trời + Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3) Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học - Tiết sau: Kiểm tra ________________________________________________________________ TIẾT 49:. TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích có không quá sáu chữ số). II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Sửa bài thi giữa kì. Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Các em đã biết nhân số có 2,3,4 chữ số với - HS lắng nghe số có một chữ số. Hôm nay thầy sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ) - Viết phép nhân lên bảng - 1 hs đọc 241324 x 2 - Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số - Lắng nghe tương tự như nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Gọi hs lên bảng đặt tính và tính, hs còn lại - 1 hs lên bảng làm nói và viết như làm vào vở nháp SGK, cả lớp thực hiện vào vở nháp 241324 x 2 482648 - Nêu cách tính: Ta đặt tính, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái. - Em có so sánh gì kết quả của mỗi lần nhân - Đều nhỏ hơn 10. với 10? - Đặc điểm của phép nhân này là gì? - Phép nhân không có nhớ 3. Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Ghi phép tính lên bảng, gọi 1 hs lên bảng - 1 hs lên bảng thực hiện nói và thực hiện viết như SGK 136204 x 4 544816 - Trong phép nhân có nhớ ta cần chú ý điều - Cần thêm số nhớ vào kết quả lần.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> gì? nhân liền sau. 4. Thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c hs thực hiện vào B - HS thực hiện vào B a) 341231 x 2 = 682462 241325 x 4 = 857300 b) 102426 x 5 = 512130 Bài 3: (a) Ghi lần lượt từng bài lên bảng 410536 x 3 = 1231608 lớp, gọi 1, 2 hs lên bảng tính, cả lớp làm - 2 hs lên bảng tính câu a. HS còn vào vở nháp lại làm vào vở nháp. a) 321475 + 423507 x 2 = 321475 +847014 = 1168489 843275 - 123568 x 5 = 843275 - 617840 = 225435 - HS nêu cách tính giá trị của 2 Nhận xét chung biểu thức trên C. Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân số có 6 chữ số với số có một - Ta đặt tính sau đó nhân theo thứ chữ số ta làm sao? tự từ phải sang trái - Về nhà làm bài 2b - Bài sau: Tính chất giao hoán của phép nhân. TIẾT 20. LUYỆN TỪ VÀ CÂU KIỂM TRA ĐỌC GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 7) I/ Mục đích, yêu cầu: Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI ( Nêu ở tiết 1 , Ôn tập ) II/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra Đọc-hiểu, Luyện từ và câu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Trong 6 tiết ôn tập vừa qua,các em đã được kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL và được củng cố khắc sâu kiến thức về LTVC,TLV,CT,KC.Trong tiết học này,các em sẽ làm bài luyện tập qua việc học-hiểu bài Quê hương và làm một số B,lựa chọn. A.Đọc thầm -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm - Cho HS đọc yêu cầu của BTA. theo. - GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là đọc.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thầm để hiểu được nội dung bài Quê hương.Khi đọc các em chú ý cấu tạo của tiếng yêu,chú ý những từ láy, những danh từ riêng có trong bài. -HS cả lớp đọc thầm - Cho HS đọc thầm. B.Chọn câu trả lời đúng (8 câu) -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu của câu 1. - GV giao việc: Các em đã đọc bài Quê hương nhiệm vụ của các em là tìm tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?Nếu chọn câu a,b hoặc c là câu trả lời đúng các em đánh dấu chéo (X) chồng lên chữ a,b hoặc c ở câu các em chọn. -1 HS lên bảng phụ làm trên - Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ lên. bảng phụ.HS còn lại làm vào vở (VBT). -Lớp nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Tên vùng quê được tả trong bài văn là Hòn Đất. - Cách tiến hành: như ở câu 1. - Lời giải đúng: Quê hương chị Sứ là vùng biển. - Cách tiến hành: như ở câu 1. - Lời giải đúng: Những từ ngữ giúp em trả lời đúng câu hỏi là: sống biển,cửa biển,xóm lưới,làng biển,lưới. - Cách tiến hành: như ở câu 1. - Lời giải đúng: Từ ngữ cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao là: vòi vọi - Cách tiến hành: như ở câu 1. - Lời giải đúng: Tiếng yêu chỉ có vần và thanh. - Cách tiến hành: như ở câu 1. - Lời giải đúng: 8 từ láy: oa oa,da dẻ,vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. - Cách tiến hành: như ở câu 1. - Lời giải đúng: ý c: thần tiên - Cách tiến hành: như ở câu 1. - Lời giải đúng: 3 danh từ riêng: (chị) Sứ,Hòn Đất, (núi) Ba Thê - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài luyện tập ở tiết 8.. Ngày soạn : 14/10/2016 Ngày dạy : 21/10/2016.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu Tiết 20 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 8) I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Kiêm tra ( Viết )theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HK I. - Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết bài chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Giới thiệu bài Đây là tiết cuối cùng chúng ta luyện tập.Các em nhớ nghe-viết cho đúng bài CT Chiều trên sông hương.Sau đó,các em sẽ tập viết một bức thư khoảng 10 dòng nói về ước mơ của mình cho bạn hoặc người thân biết. Nghe-viết a/Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. -HS lắng nghe. - Cho HS đọc lại đoạn văn. -HS đọc thầm lại đoạn văn. - Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết -HS viết vào bảng con. sai: chiều,trắngvời vợi,trải,thoang thoảng b/GV đọc cho HS viết - GV nhắc HS về cách trình bày tựa bài,trình bày bài viết,tư thế ngồi viết… - GV đọc từng câu cho HS viết. -HS viết chính tả. -HS đổi tập (vở) cho nhau để soát lỗi,chừa lỗi ra bên lề hay giấy hoặc viết lỗi,cách chữa c/Chấm,chữa bài đúng dưới bài chính tả. - GV chấm 5-7 bài. - Nhận xét chung. Viết thư - Cho HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. - GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của mình. - Cho HS làm bài. -HS làm bài. - Cho HS trình bày bài. -Một vài HS đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét + khen những HS viết hay. -Lớp nhận xét. - Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chưa viết thư xong về nhà hoàn chỉnh bài viết..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> _______________________________________________________________ TIẾT 50:. TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN.. A. Mục tiêu - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. -HS hứng thú học tập , yêu thích môn toán. B. Đồ dùng dạy – học : - Kẻ sẵn mẫu bài học. C. Ccác hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định tổ chức - Hát tập thể II. Kiểm tra kiến thức cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. - HS chữa bài trong vở bài tập III. Dạy học bài mới 1) Giới thiệu bài : - ghi đầu bài - HS ghi đầu bài vào vở 2) So sánh giá trị của hai biểu thức. - Gọi HS đứng tại chỗ tính và so - Tính và so sánh: sánh các cặp phép tính 7 x 5 = 35 ; 5 x 7 = 35 *Vậy: 7 x 5 = 5 x 7 . - GV kết luận: Vậy hai phép tính nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. 3)Giới thiệu Tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo bảng số. - Y/ cầu HS tính giá trị của a x b - Học sinh lên bảng và b x a để điền vào bảng. a b axb bxa 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 (?) Vậy giá trị của biểu thức a x b + Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng luôn như thế nào so với giá trị của giá trị của biểu thức b x a . biểu thức b x a? => Ta có thể viết: a x b = b x a - Học sinh đọc: a x b = b x a. (?) Em có nhận xét gì về các thừa + Hai tích đều có thừa số là a và b nhưng số trong hai tích a x b và b x a? vị trí khác nhau. (?) Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số *Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một trong một tích thì tích đó thể nào? tích thì tích đó không thay đổi. - GV kết luận ghi bảng. - Học sinh nhắc lại. 4) Luyện tập, thực hành: * Bài 1: (?) Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Điền số thích hợp vào ô trống. - Giải thích vì sao lại điền được - Học sinh lên bảng. các số đó. a) 4 x 6 = 6 x 4 b) 3 x 5 = 5 x 3 - Nhận xét cho điểm HS 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Bài 2: (a,b) - Nêu y/cầu bài tập và hướng dẫn HS làm bài.. - Hs làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. a) 1357 x 2 b) 40263 x 7 7 x 853 5 x 1326. - Nhận xét chữa bài và cho điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài.. ________________________________________________________________. SINH HOẠT TẬP THỂ Tuần 10 A. Mục tiêu : -Giúp HS thấy được những ưu điểm và tồn tại của cá nhân và tập thể trong tuần qua và hướng khắc phục . -Hs phát huy tốt vai trò của mình trong tập thể , biết phê và tự phê bình giúp nhau tiến bộ. -Giáo dục Hs tính dạn dĩ , tình đoàn kết trong tập thể . B. Chuẩn bị : - Thầy : bảng điểm thi đua, trò chơi , bài hát. - Trò : ghi nhận mỗi ngày, tổng kết, chuẩn bị nội dung báo cáo. C. Các hoạt động trên lớp : GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1: Mở đầu + Ổn định: Cho HS hát -Hát * Hoạt động 2: Kiểm điểm tuần 10 -GV cho HS báo cáo kết quả các mặt thi đua -4 tổ trưởng lần lượt báo cáo điểm và của 4 tổ. các mặt thi đua của tổ trong tuần qua: Ghi điểm: -Chuyên cần: ……………………. Ndung thi đua Tổ1 Tổ2 Tổ3 Tổ4 -Học tập:…………………………. Ccần, đ giờ -Thể duc:………………………… Học tập -Trật tự:………………………..... Trật tự-kỉ luật -Vệ sinh:…………………………. Vệ sinh -Tác phong:……………………… Thể dục. Tổng điểm Hạng -Cho HS nhận xét. -GV chốt tuyên dương tập thể và cá nhân:. -Cán sự lớp nhận xét. -Lắng nghe, rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Tổ: …………………………………… + Cá nhân:……………………………… * Hoạt động 3 : Phương hướng tuần 11: -Tiếp tục ổn định nền nếp. -Thực hiện tốt nội qui của nhà trường. -Đi học chuyên cần. -Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung. -Tập TDGG đúng nhịp, đúng động tác. * Hoạt động 4: Hoạt động tập thể . -Cho HS chơi trò chơi * Hoạt động 5 : Tổng kết – đánh giá: -Nhận xét. -Dặn dò: Thực hiện tốt phương hướng tuần đã đề ra.. -Nhóm thảo luận. -Các nhóm báo cáo.. -Cả lớp tham gia -HS nhận xét tiết SHTT -Lắng nghe.. BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT ÔN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN A ) Mục tiêu: -HS có ý thức rèn luyện kĩ năng kể chuyện, phát triển kĩ năng giao tiếp. B) Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ trích đoạn b của vở kịch. - Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn. - Một bảng phụ ghi ví dụ chuyển lời thoại thành lời kể C ) Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức - Hát đầu giờ. B. Kiểm tra kiến thức cũ (?) Kể lại câu chuyện: “Ở vương - Học sinh kể quốc Tương Lai” theo trình tự không gian và thời gian. - Học sinh nêu (?) Nêu sự khác nhau giữa hai cách kể? C. Dạy bài mới - Nhắc lại đầu bài. 1- Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập. *Bài tập 1 - HS đọc theo vai. - GV là người dẫn chuyện - Giọng Yết Kiêu: khẳng khái, rắn rỏi. - Giọng người cha: hiền từ, động + Có nhân vật người cha và Yết Kiêu. viên. + Có nhân vật Yết Kiêu và nhà vua. - Giọng nhà vua: dõng dạc, khoan + Yết Kiêu xin cha đi giết giặc. thai. + Yết Kiêu là người có lòng căm thù (?) Cảnh 1 có những nhân vật nào? giặc sâu sắc, quyết chí giết giặc..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (?) Cảnh 2 có những nhân vật nào? (?) Yết Kiêu xin cha điều gì? (?) Yết Kiêu là người như thế nào?. + Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cô đơn, bị tàn tật nhưng có lòng yêu nước, gạt hoàn cảnh gia đình để động viên con đi đánh giặc. (?) Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng + Những sự việc trong hai cảnh được quý? diễn ra theo trình tự thời gian.. (?) Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào? * Giặc Nguyên sang xâm lược nước ta Yết Kiêu xin cha lên đường giết giặc. Sau khi cha đồng ý. Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông. *Bài tập 2 - Nêu y/cầu HD HS làm bài tập. (?) Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào? (?) Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế nào? (?) Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này?. (?) Hãy chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể chuyện?. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. + Câu chuyện kể theo trình tự không gian, Yết Kiêu tới kinh thành, yết kiến vua Trần Nhân Tông kể trước sự việc diễn ra ở quê giữa Yết Kiêu và cha mình. + Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. + Giữ lại các lời đối thoại: - Con đi giết giặc đây, cha ạ! - Cha ơi ! Nước mất thì nhà tan…. Ví dụ: Câu Yết Kiêu nói với cha: - Con đi giết giặc đây, cha ạ! * Thấy giặc Nguyên hống hách, đem quân sang cướp nước ta. Yết Kiêu rất căm giận và chàng quyết định xin cha đi giết giặc. * Giặc Nguyên sang xâm lược nước ta. Căm thù giặc Yết Kiêu quyết định nói với cha: “ Con đi giết giặc đây, cha ạ !” - Thảo luận nhóm làm trên phiếu - HS thi kể trước lớp (mỗi HS kể 1 đoạn) - HS kể toàn bộ truyện.. - Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Chuẩn bị bài sau. 3 . Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Viết lại câu chuyện đã được chuyển thể.. _______________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN: ĐỘNG TỪ A - Mục tiêu - Củng cố khái niệm về động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái... của người, sự vật. - Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn, dùng động từ để đặt câu. - Biết dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết. B - Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: Bảng phụ để làm bài tập. C - Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Kiểm tra kiến thức cũ: - Kiểm tra vở bài tập của hs. - Gọi hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ - Hs đọc thuộc lòng và nêu các tình và tình huống sử dụng. huống sử dụng. - GV nhận xét và ghi điểm cho hs. II) Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ghi ðầu bài lên - Hs ghi đầu bài vào vở. bảng - Hs đọc ghi nhớ, vài hs lấy ví dụ về - Y/c 3, 4 hs đọc lại ghi nhớ. động từ: ăn , múa, đi chơi, yên lặng... * Luyện tập: Bài tập 1: - H/s đọc bài, cả lớp theo dõi. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm - Nhận đồ dùng học tập và thảo luận thảo luận và tìm từ. theo nhóm tìm động từ: - Nhóm nào xong trước lên dán phiếu rửa cốc chén, trông em, quét nhà, và trình bày. tưới, tập thể dục, nhặt rau, đun nước. - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng Múa, tập thể dục, làm bài, nghe nhất, tìm được nhiều từ nhất. giảng, đọc sách, trực nhật lớp. - Hs đọc y/c của bài. Bài tập 2 : Xếp các từ ngữ thích hợp - Thảo luận cặp đôi, ghi vào vở nháp. vào ô thích hợp trong bảng sau: Từ chỉ hoạt Từ chỉ trạng thái Thả , chạm, chạy, suy nghĩ, rung rinh, động (của người và rập rờn, múa, ngủ, lượn… (của người và vật) vật) Thả , chạm, suy nghĩ,rung chạy, rinh múa, rập rờn, ngủ, - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. lượn Bài tập 3: - Tổ chức trò chơi, xem kịch câm - Tìm hiểu y/c của bài tập và nguyên tắc.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> chơi. - Treo tranh minh hoạ và gọi hs lên bảng chỉ tranh và mô tả trò chơi. - Tổ chức cho hs thi biểu diễn kịch câm. - Cho hs hoạt động trong nhóm. - GV đi gợi ý, hướng dẫn cho từng nhóm. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.. - Hs trình bày, nhận xét, bổ sung chữa bài vào vở bài tập. - Hs đọc y/c của bài tập. + Bạn xem làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán hoạt động cúi. + Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay mắt nhắm lại. Bạn Nam đoán đó là hoạt động ngủ. + Các nhóm tự biểu diễn các hoạt động bằng các cử chỉ, động tác. - Hs biểu diễn các động tác.... 4) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Gọi 1 hs đọc lại ghi nhớ. - Nhắc hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. - HS đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×