Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GA hoa 9 T111617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.18 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 11 Tiết : 21. Ngày soạn :22/10/2016 Ngày dạy : 23/10/2016 Chương II. Kim loại. BÀI 15. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CHUNG CỦA KIM LOẠI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh biết một số tính chất vật lí của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất. 2.Kĩ năng: Biết thực hiện một số thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượngvà rút ra kết luận về từng tính chất vật lí. 3.Thái độ: Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất HH với một số ứng dụng của kim loại. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đèn cồn, bộ đèn điện nhỏ, một số đồ trang sức bằng kim loại. 2. Học sinh:Một đoạn dây thép dài 20 cm, một bao diêm, một đoạn dây nhôm, một mẩu than gỗ, một búa đinh, một số đồ vật bằng kim loại. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra bài học của học sinh trước ở nhà. 2.Kiểm tra bài cũ. Cho các hợp chất CuO,KOH,NaCl,HNO3. Hãy phân loại các hợp chất trên ? Đáp án: Oxit: CuO; Axit: HNO3; Bazơ: KOH; Muối: NaCl 3.Bài mới: Giáo viên yêu cầu HS đưa ra các tình huống liên quan đến vấn đề :Nếu cuộc sống quanh chúng ta không có kim loại sẽ dẫn đến những hậu quả như thế nào ? Từ đó dẫn dắt vào chương II – Kim loại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 1.HĐ1 :Tìm hiểu tính dẻo của 1. Tính dẻo kim loại. Kim loại có tính dẻo - GV: Hướng dẫn học làm thí Ví dụ :Au là kim loại dẻo nghiệm : Dùng búa đập vào - HS: Làm thí nghiệm, nhất.Có thẻ dát mỏng vàng đoạn dây nhôm và một mẩu quan sát hiện tượng Dùng đến 0,001mm,ánh sáng có than gỗ búa đập vào đoạn dây thể đi qua. - GV: Gọi đại diện HS nêu hiện nhôm và một mẩu than gỗ - Al cũng là kim loại dẻo tượng, giải thích và kết luận. - Hs nhận xét hiện tượng có thể dát mỏng đến GV: Cho HS quan sát các mẫu và kết luận 0,01mm. Nên dùng làm giấy gói kẹo, vỏ các đồ hộp.... giấy gói bánh kẹo. 2.HĐ2 :Tìm hiểu tính ánh kim HS: Vì kim loại có ánh 2.Ánh kim của kim loại. kim rất đẹp,quí hiếm. Mỗi kim loại đều có - GV: Yêu cầu HS quan sát một - HS ghi nội dung chính vẻ sáng riêng(gọi là ánh số đồ trang sức bằng kim loại của bài học. kim). Nên một số kim loại - Tại sao các kim loại như Au, như vàng ,bạc được dùng Ag lại được dùng làm đồ trang làm đồ trang sức do có vẻ sức? sáng đẹp... - GV: Đây là một tính chất vật lí của kim loại. - Cuối cùng GV nhận xét và kết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> luận cho HS ghi nội dung chính của bài học. 4.Củng cố : * Chọn các từ,cụm từ phù hợp điền vào các chỗ trống. * GV: Gọi 1 HS đọc phần " Em có biết". 5.Hướng dẫn 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Trả lời bài tập 1, 2 SGK/ 48 3. Đọc trước bài: tính chất hoá học của kim loại 4. Về nhà: Làm bài tập: 3, 4, 5 SGK / 48. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tuần:11 Tiết : 22. Ngàysoạn : 22/10/2016 Ngày dạy: 26/10/2016. BÀI 16. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I.MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được tính chất hoá học chung của kim loại nói chung: Tác dụng với kim loại, phi kim, với dung dịch axit với dung dịch muối. - Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: Nhớ lại kiến thức cũ từ lớp 8 và chương I lớp 9. 2.Kĩ năng:+ Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét. + Từ PƯ của một số kim loại cụ thể, khái quát hoá để rút ra tính chất HH của kim loại. + Viết các PTPƯ minh hoạ biểu diễn tính chất hoá học của kim loại. 3.Thái độ: Tính chất HH với một số ứng dụng của kim loại II.CHUẨN BỊ GV :+Lọ thuỷ tinh miệng rộng (có nút nhám), giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt. + Dung dịch CuSO4, đinh sắt sạch, kim loại Na, Zn, dd AgNO3, dung dịch H2SO4, + Một lọ O2,, một lọ Cl2(có thể dùng Giáo án điện tử) HS : Chuẩn bị bài học trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra bài học của học sinh trước ở nhà. 2.Kiểm tra bài cũ. Trình bày các tớnh chất vật lí của kim loại ? Những ứng dụng của KL ? 3.Bài mới: Trong bài trước chúng ta đã tìm hiểu xong tính chất vật lí và các ứng dụng của kim loại. Tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem các kim loại nói chung có những tính chất HH nào ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 1.HĐ1:Tìm hiểu phản ứng I. Phản ứng của kim loại của kim loại với phi kim với phi kim - GV: yêu cầu HS làm thí - HS: Nhóm trưởng nhận 1. Tác dụng với oxi nghiệm và yêu cầu HS quan dụng cụ và hóa chất làm thí 3Fe + 2O2 → Fe3O4 sát. nghiệm theo yêu cầu của TN 1: Đốt sắt trong oxi GV. 4Na + O2 →2Na2O TN 2: Đưa một muôI Na - HS: làm thí nghiện xong 2. Tác dụng với phi kim đang nóng chảy vào bình phải: khác C đựng khí Clo + Viết phương trình phản 2Na + Cl2  t 2NaCl - GV: Gọi HS nêu hiện ứng. Vàng lục trắng t C tượng quan sát được ở từng + Nhận xét thí nghiệm. 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 thí nghiệm trên. + Kết luận thí nghiệm. Vàng lục Đỏ nâu - Yêu cầu HS viết PTPƯ - Nhóm báo cáo bằng bảng t C - Thí nghiệm trên đã nói lên phụ Cu + S   CuS Đen tính chất hoá học nào của - Nhóm khác nhận xét, bổ Đỏ Kết luận : kim loại? sung. - GV: Kết luận: Nhiều kim - HS: Nêu tính chất hoá học KL + O2 → hầu hết là oxit Bazơ loại (trừ Ag, Au, Pt) phản của kim loại. ứng với oxi tạo thành oxit KL + PK → Muối và hầu hết các oxit đó là oxit bazơ, ở nhiệt độ cao,kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo 0. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thành muối. - Hs nhắc lại tính chất của - GV: Gọi 1 HS đọc phần axit theo yêu cầu của GV. kết luận SGK - HS:Viết phương trình phản minh họa. 2.HĐ2:Tìm hiểu phản ứng của kim loại với axit - HS: Làm thí nghiệm theo - GV: Gọi 1 HS nhắc lại nhóm và quan sát nêu hiện tính chất này (đã học ở bài tượng. axit) đồng thời gọi HS viết + TN1: Cho một dây đồng PTPƯ minh hoạ. vào ống nghiệm đựng dung 3.HĐ3:Tìm hiểu phản ứng dịch AgNO3. của kim loại với dung dịch + TN2: Cho một dây Zn muối hoặc đinh sắt sạch vào ống - GV: Hướng dẫn HS làm nghiệm đựng dung dịch thí nghiệm 2-5 SGK/ 50 CuSO4. - GV: Gọi đại diện các + TN3: Cho một dây Cu nhóm báo cáo kết quả thí vào ống nghiệm đựng dung nghiệm. Viết PTPƯ minh dịch AlCl3. (Không xảy ra hoạ phản ứng) - Qua ba thí nghiệm trên có thể kết luận tính chất hoá học nào của kim loại? - GV: Thông báo Cu không tác dụng được với dung dịch AlCl3 vì Cu hoạt động hoá học yếu hơn Al nên không đẩy được Al ra khỏi dung dịch muối của nó. - GV: Lấy thêm một số ví dụ khác và đi đến kết luận: Chỉ có kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ Na, K, Ba, Ca..)là các kim loại hoạt động rất mạnh chúng pư với nước trước khi cho các kim loại này vào dd muối. 4.HĐ4:Tìm hiểu phản ứng của kim loại với nước. - Gv:đặc câu hỏi cho HS trả - HS:Trả lời câu hỏi do GV lời đặc ra. - Các em đã làm một số thí - HS khác nhận xét, bổ sung nghiệm về kim loại tan kiến thức. trong nước ở lớp 8, thí có những kim loại nào tan được trong nước?. - HS ghi nội dung chính của. II. Phản ứng của kim loại với dd axit Mg+H2SO4l→ MgSO4 + H2. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 III. Phản ứng của kim loại với dd muối Fe +CuSO4 → FeSO4 + Cu  Đỏ. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. IV.Kim loại tác dụng với nước. Một kim loại như Na, Li, K, Ca, Ba Cs...pư mạnh với nước KL + H2O → ddbazơ + H2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cuối cùng GV nhận xét và bài học. kết luận cho HS ghi nội dung chính của bài học 4.Củng cố * Yêu cầu HS làm bài tập (viết sẵn bài tập) Viết PTPƯ theo các sơ đồ PƯ sau: 1. Zn + S ? 2. ? + Cl2 ? 3. ? + ? MgO 4. ? + ? CuCl2 5. ? + HCl FeCl2 + ? 6. R + ? RCl2 + ? 7. ? + CuSO4 FeSO4 + ? 8. Mg + ? ? + Ag 9. Al + CuSO4 ? + ? * Nêu hiện tượng xảy ra khi cho Na vào dd CuSO 4.(GV biểu diễn thí nghiệm để minh hoạ Cho tính chất của kim loại). - HS:Đọc phần ghi nhớ. 5.Hướng dẫn - Làm các bài tập trong SGK,học các tính chất của kim loại,viết các pt minh hoạ. - Chuẩn bị trước bảng hệ thống tuần hoàn, chuẩn bị bài học trước ở nhà. IV.RÚTKINHNGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… DUYỆT Ngày 23 tháng 10 năm 2016 ………………………………………………………………………………………………. Nguyễn Quốc Trạng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×