Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

thi tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.05 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thời. Thì Đơn. Hình thức (+) S+ V2 (-) S+ didn’t –V (?)Did+ S + V ? Be: was, were Wasn’t, weren’t. Cách sử dụng. 1. last year, yesterday, in 1890, 5 days ago... 2. Thói quen/ sự thật trong quá khứ. (không tồn tại ở hiện tại). 2. When I was a child. When he was young “used to + V would + V “. 3. Hỏi về hành dộng trong quá khứ(thời gian được hiểu ngầm) (+) S + was/ were -V-ing (-) S + wasn’t/ weren’t -V-ing (?)Was/ Were + S + -V-ing…?. tiếp diễn. Dấu hiệu nhận biết. 1. Hành động xãy ra vào thời gian xác định trong quá khứ.. 1. -at 8 o’clock yesterday evening -All day yesterday The whole time we were together. 1. - At six last night, he was having dinner with his family. -I was painting all day yesterday.. 2. -Hành dộng đang xãy ra trong quá khứ thì một hành động khác xãy đến. 2. Dùng trong mệnh đề thời gian với when, while, …. 2.- When I got up this morning, the sun was shining and the bird is singing. - The phone rang while He was having a bath. - When the light changed, we were crossing the street. 1- I realized that we had met before. - Before 1975, he had worked in that factory. - By the time I left school, I had learnt English for 7 years. 2. After Ophrah had appeared in The Color Purple, she got a part in another movie. 1- At that time we had been living in the caravan about six months. - I had been working hard all day, so I was very tired last night - My legs were still stiff because I had been standing still for a long time.. (+) S + Had - V3 (-) S +Hadn’t - V3 (?) Had + S + V3…?. Hành động đã xãy ra và hoàn tất trước một thời điểm hay trước một hành độngquá khứ khác.. (+) S + Had been - V-ing (-) S +Hadn’t been - V-ing (?) Had + S + been - Ving…?. Diễn tả HĐ xảy ra liên tục trước 1 HĐ quá khứ khác.. Hoàn thành. Hoàn thành tiếp diễn. 3. -When were you born? - Did you sleep well? - When did you arrive in Newton?. 1. Hành động đang xãy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ hay diễn ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.. - Hai hành động đang xãy ra song song trong quá khứ. Quá khứ. Ví dụ 1. -Pasteur died in 1895. -I met him yesterday. 2. He used to smoke a lot before.. - Before 1975 - By + time past time/ past clause) By 2 o’clock By the time he arrived, …. - Sử dụng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với when, as soon as, after, before....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> So sánh thì (4) Simple past (quá khứ đơn). Present perfect (hiện tại hoàn thành). 1. Hành động đã xãy ra trong quá khứ và không liên quan đến hiện tại. I lived in Duy Xuyên for 3 years. (2000, 2001, 2002). - Hành động bắt đầu từ quá khứ, còn tiếp tục đến hiện tại và tương lai. We have lived in Da Nang for 4 years.. 2000,2001, 2002 now 2. Hành động xãy ra trong qúa khứ có thời gian xác định. Now - Hành động xãy ra trong qúa khứ không có thời gian xác định. 1998. now. They lived apart in 1998.. now We have decided to travel back and forth.. 3. Hành động xãy ra trong qúa khứ trong khoảng thời gian đã qua. (yesterday, last night.......). - Hành động xãy ra trong qúa khứ trong khoảng thời gian chưa qua( this week, today, this year.....). I met him yesterday.. I have met him today.. (5)past perfect (quá khứ hoàn thành). Past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn). 1. Hành động hay tình huống lâu dài:. - Hành động hay tình huống tạm thời My legs were still stiff because I had been standing still for a They lived in a castle which had stood on a hill above the village for long time. 800 years - Để nhấn mạnh đến sự liện tục của hành động 2. Để nhấn mạnh đến sự hoàn tất của hành động. I had been reading science fictions, and my mind was full of I had read all my magazine, and was beginning to get bored. strange images.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (6) Adverbial clause of time (past time ) SOME CASES 1. Hai hành động xãy ra kề liên, hay hành động này kéo theo hành động kia:. EXAMPLES. V2. WHEN AS SOON AS AS. V2. As soon as I entered the kitchen, I saw a thief. 2. Hành này đang xãy ra thì hành động kia chợt đến:. WHEN WHILE. We were having dinner when the light turned out. 3. Hai hành động đang xãy ra song song trong quá khứ. + was/were - V-ing. .. Was/ were. + V-ing. WHILE. + was /were - V-ing. While my mother was cooking, my father was reading. 4. Một hành động đã xãy ra và hoàn thành trước một hành động khác cũng đã hoàn thành trong quá khứ.. BEFORE. Faraday had been trained at Davy’s laboratory before he became a great scientist. After I had finished my home work, I went to bed. 5. Để diến tả hành động bắt đầu từ quá khứ còn tiếp tục đến hiện tại và tương lai ta sử dụng thì hoần thành ở mệnh đề chính. I have felt much better since I have been here.. V2 V2. Have/ has + V3. Had –V3 AFTER. SINCE SINCE. Had –V3. + +. V2/ PAST TIME HAVE/HAS +V3. She has played the piano since she was a child. She has played the piano since 2000. * use past perfect with by +past time/ past clause No sooner …than; hardly …when. - By 2010, we had worked at that school for 12 years. - By the time I left school, I had learnt English for 7 years. - I had no sooner done the first exercise than my teacher gave the second exercise..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×