Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.01 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Soạn: 26-9-2016 Tiết 31: LUYỆN TẬP CÁC ĐOẠN TRÍCH TRONG TRUYỆN KIỀU I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: -Tìm hiểu thêm về truyện Kiều của Nguyễn Du qua tác phẩm của ông. -Hiểu thêm về tác giả và tác phẩm ,nhân vật trong truyện Kiều. -Một số hiểu biết về truyện Kiều. -Các nhân vật trong tác phẩm. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng cảm thụ văn học. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng kiệt tác văn học. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án.SGK. HS:Soạn bài trước khi đến lớp. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: -Tóm tắt truyện Kiều. 3. Bài mới: *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. (Phương pháp thuyết trình) Hoạt động của GVvà HS. Nôi dung. Hình thành và phát triển năng lực. *HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI *Hoạt động 2: (Phương pháp phát vấn) -Nêu hiểu biết thêm của mình về tác giả Nguyễn Du?. *Hoạt động 3: -Nêu giá trị nội dung của truyện Kiều ?. Luyện tập. Câu 1: -Năm 1802-1820:Ra làm quan vởi triều Nguyễn. +1802 : Làm tri huyện. +1809: Cai bạ tỉnh Quảng Bình. +1813-1814: Đi sứ sang Trung Quốc. +1814 : Được thăng chức Tham tri bộ lễ. -Năm 1820 mất tại Huế. Câu 2: Truyện Kiều có hai giá trị nổi bật là : Hiện thực và nhân đạo. Câu 3: -Sinh ra trong một gia đình có truyền thống. Năng lực tư duy.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 4:. -Những yếu tố cơ bản nào đã làm nên tài năng NT của Nguyễn Du ? Hoạt động 5: -Giải thích nhận định : “Thơ Nguyễn Du sinh sôi nảy nở mãi mãi trong đời.” -Nêu vị trí đoạn trích Thúy Kiều báo ân, báo oán? -Giải nghĩa các từ khó tron g đoạn trích? -Chia bố cục của đoạn trích?. văn chương nghệ thuật. -Không chỉ là người có tài năng thiên bẩm mà Nguyễn du có vốn văn hóa dồi dào vì ông am hiểu sâu sắc văn hóa dân tộc và văn hóa Trung Quốc. -Sống trong thời đại đầy bão táp, Nguyễn Du trải nhiều : “Gió bụi” và trong những năm tháng ấy, ông đã tích lũy được vốn Năng sống phong phú, thấu hiểu nỗi đau đớn bất lực hạnh của ND, chia sẻ với họ bằng tấm long GQVĐ nhân đạo bao la của mình : “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”. Câu 4: -Nói lên những vấn đề sâu sắc của cuộc sống, ngợi ca vẻ đẹp của con người,lên án bất công tàn bạo, là tiếng nói tri âm với nhiều thế hệ. -Quyến rũ người đọc nhiều thời bởi trình độ NT bậc thầy. -Không những người đọc VN yêu mến mà còn được nhân loại ngưỡng mộ. *Đoạn trích: Thúy Kiều báo ân, báo oán.. 4- Củng cố: - Đọc lại tác phẩm. - Nhắc lại nội dung vừa phân tích. 5- Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu thêm về tác phẩm Truyện Kiều. - Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Thúy Kiều báo ân, báo oán. Soạn: 2-10-2016 Tiết 32: LUYỆN TẬP CÁC ĐOẠN TRÍCH TRONG TRUYỆN KIỀU I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: -Tìm hiểu thêm về truyện Kiều của Nguyễn Du qua tác phẩm của ông. -Hiểu thêm về tác giả và tác phẩm ,nhân vật trong truyện Kiều. -Một số hiểu biết về truyện Kiều. -Các nhân vật trong tác phẩm. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng cảm thụ văn học. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng kiệt tác văn học. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Giáo án.SGK. HS:Soạn bài trước khi đến lớp. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: -Tóm tắt truyện Kiều. 3. Bài mới: *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. (Phương pháp thuyết trình) Hoạt động của GVvà HS. Nôi dung. Hình thành và phát triển năng lực. *HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI *Hoạt động 2: (Phương pháp phát vấn) -Nêu nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Thúy Kiều báo ân,báo oán?. -Đoạn thơ sau nói lên điều gì ? “ Tiếng thơ ai động đất trời. Nghe như non nước vọng lời nghìn thu Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày » -GV gợi ý –HS trả lời. *Hoạt động 3: -Phân tich giá trị nội dung của Truyện Kiều?. Luyện tập. Đoạn trích Thúy Kiều báo ân, báo oán Nội dung : Thể hiện ước mơ công lí chính nghĩa theo quan điểm của quần chúng nhân dân : Con người bị áp bức đau khổ vùng lên cầm cán cân công lí : « Ở hiền gặp lành,ở ác gặp ác » Nghệ thuật : Qua ngôn ngữ đối thoại,cách lập luận như một phiên tòa làm nổi bật tính cách nhân vật. -Tính lập luận chặt chẽ,lô gic có hệ thống. Câu 1. -Tiếng thơ của Nguyễn Du khiến đất trời cảm động. -Mọi người trong cõi thế gian đều nhớ Nguyễn Du –Đại thi hào dân tộc.. Năng lực hợp tác. Câu 2. -Truyện Kiều là một bản cáo trạng bằng thơ lên án chế độ PK xấu xa tàn bạo. -Những con người bị chà đạp lên phẩm. Năng lực GQVĐ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phân tích giá trị NT của Truyện Kiều? -Trong các đoạn trích đã học em thấy Thúy Kiều là nhân vật ntn?. *Hoạt động 4: -Truyện Kiều nói lên điều gì?. chất của mình. -Tiếng nói bi quan tiêu cực của một thời đại lịch sử. * NT xây dựng nhân vật. -Miêu tả ngoại hình nhân vật. -Miêu tả nội tâm nhân vật. *Ngôn ngữ Truyện Kiều. -Đạt tới đỉnh cao. *Thể thơ lục bát trong Truyện Kiều. -Trình độ rực rỡ trong lĩnh vực chữ Nôm. -Truyện Kiều mãi mãi là niềm tự hào của DT chúng ta và thế giới. Câu 3. -Truyên Kiều là tiếng nói nhân đạo biểu hiện những khát vọng giải phóng và ca ngợi những giá trị phẩm chất đẹp đẽ của con người bị áp bức, đặc biệt là người phụ nữ.. 4- Củng cố : Đọc thêm: « Sao Trời giở thói đa đoan? Giai nhân nỡ để lên bàn cân đo! Cũng giao giá cũng ỡm ờ. Cò kè thêm bớt bày trò con buôn. Nghìn năm sau hẳn vẵn còn Rùng mình ghê tởm chuyện buồn bán mua! » 5-Hướng dẫn về nhà: -Phát biểu ý kiến của em về vai trò của đồng tiền trong Truyện Kiều. - Chuẩn bị bài “Miêu tả trong văn bản tự sự” - Chú ý đọc trước các đoạn trích. Ngày soạn: 3-10-2016 Tiết 33 : MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. - Vận dụng h ểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc hiểu văn bản. - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. - Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 2.Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm 1 bài văn tự sự. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng kiệt tác văn học. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án.SGK. HS:Soạn bài trước khi đến lớp. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm thế nào là văn bản tự sự ? văn bản miêu tả ? Theo em trong văn bản tự sự có chứa yếu tố miêu tả không ? 3. Bài mới: *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. (Phương pháp thuyết trình) Ở chương trình NV lớp 6 các em đã được học thế nào là văn bản tự s ự và văn bản miêu tả . Tuy nhiên trong thực tế không phải các loại văn bản được tách riêng biệt mà có yếu tố đan xen . Giờ học ngày hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu xem sự có mặt của các yếu tố miêu tả có vai trò ntn đối với văn bản tự sự và mất đi yếu tố ấy văn bản tự sự sẽ ra sao ? Hoạt động của GVvà HS Nôi dung Hình thành và phát triển năng lực *HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2: (Phương pháp phát vấn) -Yêu cầu học sinh đọc kĩ đoạn trích và phần tóm tắt các sự việc của đoạn trích trong sgk, sau đó trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi. - Đoạn trích kể về việc gì?. I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn Năng bản tự sự. lực 1. Ví dụ: GQVĐ * Sự việc: Vua QT chỉ huy tướng sĩ đánh chiếm đồn Ngọc Hồi * Sự việc ấy diễn ra theo trình tự: - Vua QT cho ghép ván lại, cứ mười người khiêng một bức, rồi tiến sát đến đền Ngọc Hồi. - Quân Thanh bắn ra, không trúng người nào, sau đó phun khói lửa. - Quân của vua QT khiêng ván nhất tề xông lên mà đánh. - Sự việc ấy diễn ra như thế nào?Nếu - Quân Thanh chống đỡ không nổi, tướng chỉ kể lại các sự việc "trần trụi" như nhà Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ vậy thì câu chuyện có sinh động chết. Quân Thanh đại bại. không? * Tuy nhiên nếu chỉ kể như trên thì câu chuyện thật khô khan., kém hấp dẫn. Nói cách khác, kể như trên mới trả lời được.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho biết tại sao đoạn trích lại sinh câu hỏi: "việc gì đã xảy ra?" chứ chưa trả động, hấp dẫn như vậy? lời được câu hỏi "việc đó xẩy ra như thế nào?" * Đoạn trích nguyên văn tác phẩm sinh động, hấp dẫn vì có các yếu tố miêu tả Hãy so sánh đoạn trích với nội dung làm rõ câu hỏi "như thế nào?" đã được tóm tắt , em thấy nếu chỉ kể - Nhân có gió bắc, quân Thanh bèn dùng như phần tóm tắt thì hình ảnh vua ống phun khói lửa ra, khói tỏa mù trời, Quang Trung có được nổi bật cách gang tấc không thấy gì, hòng làm không ? cho quân Nam rối loạn. Không ngờ trong Tư những phân tích trên , em hãy chốc lát, trời bỗng trở gió nam, thành ra cho biết miêu tả có vai trò gì đối với quân Thanh lại tự làm hại mình văn tự sự ? - Quân Thanh chống không nhổi, bỏ chạy - Giáo viên chỉ định học sinh đọc tán loạn, giày xéo lên nhau mà chết phần ghi nhớ sgk. - Quân Tây Sơn thừa thế chém giết lung Hoạt động3: tung, thây nằm đầy đồng, máu chảy thành - Học sinh đọc bài 1: suối, quân Thanh đại bại. - Tìm những yếu tố tả người và tả cảnh trong hai đoạn trích Thúy Kiều 2. Kết luận: (ghi nhớ) + Tả chung hai chị em gồm có từ - Miêu tả trong tự sự để tả người, hoạt ngữ nào? động cảnh vật +Tả Thúy Vân? - Ý nghĩa: tạo cho câu chuyện sinh động +Tả Thúy Kiều? II. Luyện tập - Đoạn trích tả cảnh ngày xuân tác Bài 1: giả tả vào những đặc điểm nào? Đoạn 1: Tả chị em Thúy Kiều + Cảnh thiên nhiên? - Tả người: dùng hình ảnh thiên nhiên để + Không khí ngày hội mùa xuân? miêu tả 2 chị em TK ở nhiều nét đẹp -Tác giả dựng lên những nhân vật và + Thúy Vân: hoa cười ngọc thốt con người, cảnh như vậy nhằm dụng + Thúy Kiều: Làn thu thủy, nét xuân sơn ý gì? Đoạn 2: Cảnh ngày xuân Bài 2:học sinh đọc bài tập=> yêu cầu - Tả cảnh kể về việc chị em Thúy Kiều đi chơi + Ngày xuân con én..... xuân. + Cỏ non xanh tận..... + Giới thiệu khung cảnh chung => Tác dụng : (miêu tả thiên nhiên) và chị em TK + Miêu tả chân dung nhân vật tươi đẹp. đi hội Dụng ý của nhà thơ. + Tả cảnh thiên nhiên trên cánh đồng + Cảnh tươi sáng phù hợp với xã hội của + Tả lễ hội mùa xuân (không khí) nhân vật trong ngày hội. + Cảnh con người trong lễ hội (diễn Bài 2: biến sự việc) - Văn tự sự: chị em Thúy Kiều đi chơi + Cảnh ra về trong buổi chiều thanh minh. Bài 3: + Giới thiệu khung cảnh chung và chị em Yêu cầu: Thuyết minh cần giới thiệu TK đi hội. Năng lực hợp tác. Năng lực cảm nhận.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> những đặc điểm gì? - Giới thiệu chung về 2 chị em: nguồn gốc nhân vật, vẻ đẹp chung (sắc- tâm hồn như thế nào?) - Mỗi nhân vật, em sẽ chọn những chi tiết nào? - Nhận xét giới thiệu về nghệ thuật tả cảnh như thế nào?. + Tả cảnh + Tả lễ hội không khí + Tả cảnh con người trong lễ hội + Cảnh ra về Bài 3: Giới thiệu vẻ đẹp cảu chị em Thúy Kiều => Yêu cầu thuyết minh - Giới thiệu nhân vật Thúy Vân - Giới thiệu nhân vật Thúy Kiều - Giới thiệu nghệ thuật miêu tả. 4.Củng cố: - Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự ? - Nếu bỏ đi yếu tố này văn bản tự sự sẽ ra sao? 5. Hướng dẫn về nhà: - Viết tiếp những đoạn văn còn lại ở bài tập 2- 3 - Nắm được vai trò của miêu tả trong tự sự. - Chuẩn bị: trau dồi vốn từ. Ngày:4/10/2016 Tiết 34: TRAU DỒI VỐN TỪ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. - Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2.Kĩ năng: - Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa phù hợp với nghĩa cảnh. 3.Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án.SGK. HS:Soạn bài trước khi đến lớp. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Thế nào là thuật ngữ , thuật ngữ có đặc điểm gì ? 3. Bài mới: *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. (Phương pháp thuyết trình) Trong cuộc sống hàng ngày , con người luôn phải cần trao đổi giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ . Muốn diễn tả chính xác và sinh động với nhau những suy nghĩ , tình cảm , cảm xúc của mình để cuộc giao tiếp có hiệu quả cao nhất , người nói phải biết rõ những từ mình dùng và phải có vốn từ phong phú . Do vậy trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát huy kĩ năng diễn đạt ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GVvà HS. Nôi dung. Hình thành và phát triển năng lực. *HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2: (Phương pháp phát vấn) - Yêu cầu học sinh tìm hiểu ý kiến của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng và trả lời các câu hỏi: - Tiếng Việt có khả năng đáp ứng các nhu cầu giao tiếp của chúng ta không ? Tại sao? - Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi chúng ta phải làm gì? Tại sao? HS xác định lỗi diễn đạt qua các câu a,b,c Phải hiểu “ thắng cảnh” trong ví dụ a là gì ? lỗi diến đạt mà câu b mắc phải là gì ? Nêu cách sửa ? Đẩy mạnh là ntn? Quy mô là ntn ?Hai từ này có thể đi kèm với nhau được không?Nếu sửa lại cần nói ntn? Theo em , vì sao có những lỗi trên? Do tiếng ta nghèo hay người nói không biết dùng tiếng ta? Như vậy để “ biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì ? - Giáo viên gọi học sinh đọc chậm phần ghi nhớ sgk. Hoạt động 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu đoạn văn của Tô Hoài và trả lời các câu hỏi:. I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và Năng cách dùng từ lực - Tiếng Việt có khả năng đáp ứng các nhu cầu GQVĐ giao tiếp của chúng ta vì tiếng việt rất giầu, đẹp và luôn luôn phát triển. - Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi chúng ta phải không ngừng trau dồi vốn từ của mình, biết vận dụng một cách nhuần nhuyễn tiếng Việt trong nói, viết; vì đó là cách giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt có hiệu quả nhất, nó thể hiện lòng tự hào dân tộc và ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc thông qua lời ăn tiếng nói của mỗi người. - Kết luận: (ghi nhớ) Phải hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ. II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ. - Nhà văn Tô Hoài nói đến việc phải "học lời ăn tiếng nói của nhân dân" để trau dồi vốn từ của mình - Bài học là : phải rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết để làm tăng vốn từ. III. Luyện tập: Bài 1: - Hậu quả: kết quả xấu - Đoạt : chiếm được phần thắng - Tinh tú: sao trên trời Bài tập 2: a. Giải thích nghĩa của các từ có yếu tố "tuyệt" - Tuyệt chủng: bị mất hẳn nòi giống - Tuyệt giao: cắt đứt mọi quan hệ - Tuyệt tự: không có con trai nối dõi - Tuyệt thực: nhịn ăn hoàn toàn - Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất, mức cao nhát - Tuyệt mật: giữ bí mật tuyệt đối - Tuyệt tác: tác phẩm nghệ thuật hoàn mĩ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhà văn Tô Hoài nói về vấn - Tuyệt trần: nhất trên đời, không có gì đề gì có liên quan đến việc trau sánh bằng dồi vốn từ? b. Giải thích nghĩa của các từ có yếu tố "đồng" - Qua câu chuyện của Tô Hoài, - Đồng âm: có vỏ âm thanh giống nhau em rút ra bài học gì? - Đồng bào: Những người cùng sinh ra từ trong một cái bào thai (bọc trứng) theo truyền thuyết Lạc Long Quân - Âu Cơ, nghĩa hiện dùng là cùng huyết thống, nòi giống, ruột thịt. - Đồng bộ: các bộ phận hữu quan phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng. - Đồng chí: cùng chí hướng, cùng chung lí tưởng. - Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau. Hoạt động 4: - Đồng khởi: cùng vùng dậy trong một thời - Chọn cách giải thích đúng. điểm. - Đồng môn: cùng họ một thầy hoặc cùng môn phái. Đồng niên: cùng một tuổi (còn gọi : đồng tuế). - Học sinh từng nhóm lên bảng Đồng sự: những người cùng làm việc với trình bày. nhau. - GV bổ sung. -Đồng ấu: trẻ em còn nhỏ (khoảng 6-7 tuổi). - Đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em. - Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em. Bài tập 3: a. Vào đêm khuya, đường phố rất im lặng. (thay bằng: yên tĩnh, vắng lặng...) b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới (thay bằng : thiết lập) c. Thay bằng: cảm động, xúc động, cảm phục - Sửa lỗi dùng từ trong câu: d.Thaybằng: phỏng đoán, ước đoán, ước tính..) Bài tập 4: Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên - Người nông dân sáng tạo ngôn ngữ giàu hình ảnh màu sắc để đúc rút kinh nghiệm mùa màng. => Giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc=> học tập lời ăn tiếng nói của nhân dân. 4. Củng cố: - Em hiểu thế nào là trau dồi vốn từ? Việc trau dồi vốn từ có tác dụng gì ? - Muốn trau dồi vốn từ ta phải làm gì ? - Tại sao trong bài viết của mình , Chế Lan Viên lại cho rằng muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của Tiếng Việt cần phải học ngôn ngữ dt cần phải học ngôn ngữ của nhân dân.. Năng lực hợp tác.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5.Hướng dẫn về nhà: - Học sinh làm nốt các bài tập còn lại trong sgk - Chuẩn bị bài viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. - Xem lại cách viết thư. Ngày soạn: 5-10-2016 Tiết 35, 36: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả con người , cảnh vật , hoạt động . -Nắm chắc cách viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng trình bày. 3.Thái độ: Có ý thức viết bài. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án.SGK. HS:Soạn bài trước khi đến lớp. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: HS chuẩn bị giấy, bút. 3. Bài mới: *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. (Phương pháp thuyết trình) Trong cuộc sống hàng ngày , con người luôn phải cần trao đổi giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ . Muốn diễn tả chính xác và sinh động với nhau những suy nghĩ , tình cảm , cảm xúc của mình để cuộc giao tiếp có hiệu quả cao nhất , người nói phải biết rõ những từ mình dùng và phải có vốn từ phong phú . Do vậy trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát huy kĩ năng diễn đạt . Hoạt động của GVvà HS. Nôi dung. Hình thành và phát triển năng lực. *HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Đề : Tưởng tượng 20 năm sau , một ngày hè , em vê thăm lại trường cũ . Hãy viết thư cho một người bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động ấy . Yêu cầu : - Hình thức : trình bày dưới dạng một lá thư.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nội dung : Kể lại một buổi về thăm trường sau 20 năm xa cách , hs cần tưởng tượng mình đã trưởng thành, đóng vai một người có vị trí công việc . Bài viết cần nêu được : - Lí do về thăm trường - Thăm trường vào buổi nào , đi với ai, đến trường gặp lại ai ? - Quang cảnh trường ntn ? Nhớ lại khung cảnh? - Nhớ lại kỉ niệm vui buồn xưa ? Bạn bè hiện lên ntn ? Biểu điểm : Hình thức ( 2 điểm ) Trình bày theo thủ tục một bức thư chữ viết sạch, ít sai lỗi chính tả. Nội dung ( 8 điểm ) Đáp ứng được các yêu cầu nêu trên . 4.Củng cố - Nhận xét giờ làm bài của học sinh. - Thu bài - nhắc nhở học sinh chuẩn bị xem nội dung bài tiếp theo. 5.Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại văn tự sự. - Chuẩn bị bài " Kiều ở lầu Ngưng Bích " - Chú ý tìm hiểu tâm trạng của Thúy Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. Soạn: 10- 10- 2016 Tiết 37: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích: “Truyện Kiều” Nguyễn Du) I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: Diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Nỗi bẽ bàng, cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo Kiều. - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du. 2.Kĩ năng: - Bổ sung đọc hiểu văn bản truyện thơ trung đại. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm truyện Kiều. - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng nhân vật. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án.SGK. HS:Soạn bài trước khi đến lớp. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ĐTL “Cảnh ngày xuân”, phân tích 4 câu đầu? 3. Bài mới: *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. (Phương pháp thuyết trình) Hoạt động của GVvà HS. Nôi dung. Hình thành và phát triển năng lực. *HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI *Hoạt động 2 : (Phương pháp phát vấn) GV giới thiệu đoạn trích. Đọc mẫu Hướng dẫn đọc, gọi HS đọc tiếp? Kiểm tra việc hiểu 1 số chú thích? Đoạn trích nằm ở phần nào? Đại ý của đoạn trích? Bố cục đoạn trích? ND từng phần? *Hoạt động 3: - Đọc 6 câu đầu? Khoá xuân? (sự giả dối; thực chất giam lỏng) Khung cảnh TN được nhìn qua con mắt của ai? được gọi ra bằng những hình ảnh nào? Những H/a gợi cảnh TN? con người như thế nào? (H/a “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng” có thể là cảnh thực, có thể là H/a ước lệ gợi sự mênh mông rợn ngợp không gian -> diễn tả tâm trạng cô đơn của TK). - H/a “Mây sớm đèn khuya” gợi tính chất gì của TG? H/a đó góp phần diễn tả tâm trạng của Kiều như thế nào? Kiều đang phải chịu đựng một cuộc sống như thế nào? - Đọc 8 câu tiếp? - Lời đoạn thơ của ai? NT độc thoại có ý nghĩa gì? - Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai trước, ai sau? có hợp lý không? Vì sao? (phù hợp tâm lý, tinh tế: H/a trăng -> nhớ người yêu) - Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào?. I-Đọc và tìm hiểu chung: 1.Đọc 2.Tìm hiểu chú thích: 3.Xuất xứ: Sau đoạn Mã Giám Sinh lừa Kiều, bị nhốt ở lầu xanh. 4.Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. 5.Bố cục: 3 phần II.Đọc-hiểu văn bản: 1.Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều: - Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi bay, dãy núi mờ xa -> không gian rộng lớn, hoang vắng, cảnh vật trơ trọi -> lầu Ngưng Bích chơ vơ -> con người càng lẻ loi. - TG: “Mây sớm đèn khuya” -> sự tuần hoàn khép kín -> Kiều bị giam hãm, cô đơn (ngày đêm thui thủi quê người 1 thân) nàng chỉ làm bạn với mây sớm , đèn khuya => Nàng Kiều rơi vào cảnh bẽ bàng buồn tủi ,cô đơn, tuyệt vọng 2.Nỗi lòng thương nhớ người thân, người yêu: a.Kiều nhớ Kim Trọng: - Nhớ buổi thề nguyền đính ước - Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mình vô vọng - “Tấm son... phai” -> Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập. Năng lực thông tin mạng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Em hiểu “tấm son.. phai” như thế nào? Kiều đang phải chịu đựng một cuộc sống như thế nào? - Đọc 8 câu tiếp? - Lời đoạn thơ của ai? NT độc thoại có ý nghĩa gì? - Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai trước, ai sau? có hợp lý không? Vì sao? (phù hợp tâm lý, tinh tế: H/a trăng -> nhớ người yêu) - Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào? - Em hiểu “tấm son.. phai” như thế nào? Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể hiện nỗi nhỡ người yêu? (Tưởng xót) - Những thành ngữ? Điển cố? Trong cảnh ngộ ở lầu NB, Kiều là người đáng thương nhất nhưng nàng quên cảnh ngộ bản thân để nhớ thương, xót xa đến cha mẹ, người yêu -> Kiều là người ? - Đọc đoạn cuối? Cảnh là thực hay hư? - Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em hãy phân tích và chứng minh điều đó? (Tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này) (Sắc cỏ “dầu dầu” ấy nàng đã 1 lần nhìn thấy ngày nào trên mộ Đạm Tiên: “Sè sè... dầu dầu...” (Nhìn xa -> gần vừa buồn trông vừa lằng nghe...) Tiếng sóng vỗ khác sóng kêu? (Những chặng đường đầy cạm bẫy, nhiều máu và nước mắt có “ma đưa lối, quỷ dẫn đường” với Kiều đang ở phía trước đoạn thơ Kiều ở lầu NB như chứa đầy lệ: lệ của người con gái lưu lạc, đau khổ vì cô đơn lẻ loi, buồn thương chua xót vì mối tình đầu tan vỡ, xót xa nhớ thương cha mẹ, lo sợ cho thân phận số phận mình; lệ của nhà thơ, 1. hoen ố biết bao giờ gột rửa được. => Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa, khẳng định lòng chung thuỷ son sắt. b. Nhớ cha mẹ: - Thương và xót cha mẹ + Sớm chiều tựa cửa trông con + Tuổi già sức yếu không người chăm sóc - Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp lạnh”, “Sân lai, gốc tử” -> Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của Kiều TL: Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo -> có lòng vị tha 3.Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng: - Tả cảnh ngụ tình: Buồn lo - Mỗi cặp câu -> một nỗi nhớ, nỗi buồn + “Thuyền... thấp thoáng... xa xa” -> thân phận bơ vơ nơi đất khách + “Cánh hoa trôi... biết là về đau” -> số phận chìm nổi long đong vô định + Khắc “Chân mây mặt đất” -> xanh xanh, dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt mờ -> nỗi đau tê tái + Tiếng gió, tiếng sóng kêu quanh “ghế ngồi” -> âm thanh dữ dội -> biểu tượng tai hoạ khủng khiếp sắp giáng xuống -> Kiều lo âu sợ hãi *Nghệ thuật: - Láy: + Cảnh xa - gần; màu sắc: đậm - nhạt; âm thanh: tĩnh - động -> Nỗi lo âu kinh sợ Kiều ngày 1 tăng - Điệp: “Buồn trông” -> điệp khúc của tâm trạng - Câu hỏi tu từ không trả lời -> sự bế tắc, tuyệt vọng TL: Tâm trạng Kiều buồn cô đơn, xót xa, lo âu, sợ hãi -> bế tắc, tuyệt vọng III.Tổng kết: - Nghệ thuật: Miêu tả nội tâm nhân vật: Diễn biến tâm trạng qua (ngôn ngữ độc. Năng lực hợp tác. Năng lực GQVĐ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> trái tim nhân đạo bao la đồng cảm, xót thương cho người thiếu nữ tài sắc hiếu thảo mà bạc mệnh) - NX cách dùng điệp ngữ, từ láy, Câu hỏi tu từ trong đoạn cuối? Cách dùng nghệ thuật đó có tác dụng như thế nào trong việc diễn tả tâm trạng nhân vật? *Hoat đông 4: - Em cảm nhận như thế nào về nghệ thuật đoạn trích? - Thái độ, tình cảm của Nguyễn Du với nhân vật như thế nào? - Đọc ghi nhớ *Hoạt động 5: ?Nêu ý nghĩa của văn bản. Em hiểu thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?. thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình) - Nội dung: Thương cảm cảnh ngộ Thuý Kiều; ngợi ca vẻ đẹp thuỷ chung, nhân hậu của Thuý Kiều * Ghi nhớ: SGK - 96 *Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Thuý Kiều. IV-Luyện tập: Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình? Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật -> diễn tả tâm trạng nhân vật VD: 1 số đoạn trong Thuý Kiều + Người lên ngựa... Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san + Dưới cầu nước chảy trong veo... + 8 câu cuối đoạn trích. 4- Củng cố: -Hệ thống kiến thức, đọc ghi nhớ -Học thuộc lòng 5- Hướng dẫn về nhà: -Đọc thêm, so sánh với “Kiều gặp Kim Trọng” -> Dụng ý thể hiện lòng nhân đạo “ -Soạn bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. - Chú ý nhân vật Lục vân Tiên khi đánh cướp. Soạn:11-10-2016 Tiết 38:. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA - Nguyễn Đình Chiểu – I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm truyện Lục Vân Tiên và những đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu trong kho tàng văn học dân tộc. - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm truyện Lục Vân Tiên. - Những hiểu biết bước đầu của tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm truyện Lục Vân Tiên. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm truyện Lục Vân Tiên. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện Lục Vân Tiên..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Khát vọng cứu người, giúp đời của T/g và phẩm chất của 2 nhân vật: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga. 2.Kĩ năng: - Đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng tác phẩm và tác giả. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án.SGK. HS:Soạn bài trước khi đến lớp. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Phân tích cảnh Kiều ở lầu Ngưng Bích - KT sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. (Phương pháp thuyết trình) Có một tác phẩm được G. Ô - ba - rê đánh giá "như là một trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, có cái ưu điểm lớn là diễn tả được trung thực những tình cảm của cả một dân tộc"- đó chính là tác phẩm "Lục Vân Tiên". Chúng ta cùng vào bài học hôm nay để hiểu một phần của tác phẩm vế những nét chính nhất về T/g. Hoạt động của GVvà HS. Nôi dung. Hình thành và phát triển năng lực. *HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI *Hoạt động 2: (Phương pháp phát vấn) - Hướng dẫn H/s đọc: to, rõ, truyền cảm, thay đổi giọng cho phù hợp với câu thơ kể, tả, đối thoại. - 1 H/s đọc chú thích (SGK/112) ?Giới thiệu những nét chính về T/g? GV diễn giảng thêm.. I. Đọc và tìm hiểu chung. Năng 1.Đọc, kể tóm tắt: lực 2.Tìm hiểu chú thích: (SGK/112, 113, thông ->115) tin a, Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888) mạng - Tục gọi là Đỗ Chiểu - Sinh tại Tân Thới - Gia Định (quê mẹ) - Quê cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiên Huế - Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời. + Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng + Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mù, dở dang đường công danh, đường tình duyên trắc trở, về quê nhà gặp buổi loạn li) + Không gục ngã trước số phận: ngẩng cao đầu sống, sống có ích đến hơi thở cuối cùng + Gánh vác 3 trọng trách: Làm thầy giáo Thầy thuốc Nhà thơ + Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh (khi ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của các thế hệ học trò) + Ở cương vị thầy thuốc, hết lòng cứu nhân độ thế. + Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền rộng rãi: "Lục Vân Tiên", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" - Là người có lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm + Kiên quyết giữ vững lập trường kháng chiến, tích cực tham gia kháng chiến, cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn bạc việc đánh giặc, viết văn thơ khích lệ tinh thần kháng chiến của nhân dân. + Khi cả Nam kì rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao tinh thần bất khuất trước kẻ thù "thua cuộc rồi lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ ?Giới thiệu những nét tiêu biểu thù cũng phải kính nể", giữ trọn lòng trung về tác phẩm? thành với Tổ Quốc, với nhân dân cho tới lúc mất. b.Tác phẩm: "Truyện Lục Vân Tiên" - Truyện thơ nôm: kể nhiều hơn để đọc, để xem. - Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - trước thế kỉ XIX. - GV diễn giảng - Được lưu truyền rộng rãi dưới hình thức ?Truyện được viết theo kết cấu sinh hoạt văn hoá dân gian như "kể thơ", "nói ntn? thơ vân Tiên", "hát Vân Tiên"... - Có ảnh hưởng sâu rộng tới toàn quốc. ?Truyện được viết nhằm mục - Gồm 2082 câu thơ lục bát.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> đích gì?. - Truyện được kết cấu theo kiểu truyền thống của loại truyện phương đông: theo từng chương hồi, xoay quanh diễn biến của các nhân vật chính. - Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là truyện dạy đạo lí làm người: + Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người trong XH: tình cha mẹ, con cái, vợ ?Nhận xét gì về đặc điểm thể loại chồng, tình yêu. của truyện? + Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy. + Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết thúc có hậu) - Thể loại: mang tính chất kể: chú trọng đến hành động của nhân vật nhiều hơn là miêu tả nội tâm -> tính chất của nhân vật cũng thường bộc lộ qua việc làm. lời nói, cử chỉ cuả họ. c,Tóm tắt truyện: - Bố cục: + 2 phần: 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan ?VB trích được chia làm mấy bọn cướp phần, nêu nội dung chính của Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên từng phần? với Kiều Nguyệt Nga sau trận đánh. 4-Củng cố: - Những nét chính về: + T/g Ng. Đình Chiểu + Tác phẩm "Truyện Lục Vân Tiên" - Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm 5-Hướng dẫn về nhà: - Tìm đọc toàn tác phẩm - Soạn tiếp bài. - Chú ý hành động của Vân Tiên và Nhân vật Nguyệt Nga. Ngày soạn: 12-10-2014 Tiết 39: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Nguyễn Đình Chiểu) A-Mức độ cần đạt: 1.Kiến thức: - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm truyện Lục Vân Tiên và những đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu trong kho tàng văn học dân tộc.. Năng lực tóm tắt.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm truyện Lục Vân Tiên. - Những hiểu biết bước đầu của tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm truyện Lục Vân Tiên. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm truyện Lục Vân Tiên. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện Lục Vân Tiên. - Khát vọng cứu người, giúp đời của T/g và phẩm chất của 2 nhân vật: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyện Nga. 2.Kĩ năng: - Đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án.SGK. HS:Soạn bài trước khi đến lớp. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Trình bày những điểm chính về T/g, tác phẩm. - KT sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. (Phương pháp thuyết trình) Hoạt động của GVvà HS. Nôi dung. Hình thành và phát triển năng lực. *HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI *Hoạt động 2: (Phương pháp phát vấn) - 1 H/s đọc lại đoạn 1 ?Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp được miêu tả ở những câu thơ nào?. II.Đọc-hiểu văn bản: 1. Nhân vật Lục Vân Tiên. - Trước đoạn trích này là cảnh Vân Tiên thấy nhân dân đau khổ bèn hỏi thăm và được biết ở đó bọn cướp Phong Lai hung hãn đang hoành hành. Mọi người khuyên chàng không nên tự chuốc lấy nguy hiểm. - "ghé lại bên đàng Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô ...chớ quen...hại dân ...tả đột hữu xông. Năng lực hợp tác.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ?Nhận xét gì về NT của T/g trong đoạn này? ?H/ảnh Lục Vân Tiên hiện lên ntn? ?Nhân vật Lục Vân Tiên gợi cho nhớ tới hình ảnh những nhân vật nào trong truyện cổ Trung Hoa, trong truyện dân gian?. Sau trận đánh, Lục Vân Tiên có thái độ, cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga và Kim Liên ntn? (thể hiện qua những câu thơ nào?). ?Qua đây em còn hiểu thêm được gì về tính cách và phẩm chất cuả Lục Vân Tiên? ?Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện ở những câu thơ nào? giải thích ý nghĩa quan niệm đó? * Đây cũng là quan niệm của Ng. Du qua nhân vật Từ Hải "Anh hùng ... bất bằng mà tha" -> Xuất phát từ câu nói của Mạnh Tử "Kiến nghĩa bất vi vô dũng dã" (thấy việc nghĩa mà không làm không phải là. Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang ...một gậy thác rày thân vong" -> Sử dụng các động từ, so sánh, từ láy => dũng cảm, anh hùng và tấm lòng vị nghĩa vong thân (vì việc nghĩa, quên thân mình) Hình ảnh Lục Vân Tiên được so sánh với dũng tướng Triệu tử Long - trận Đương Dang truyện "Tam quốc diễn nghĩa" Hình ảnh Lục Vân Tiên được khắc hoạ theo một mô típ quen thuộc ở truyện nôm truyền thống: 1 chàng trai tài giỏi, cứu một cô gái thoát khỏi tình huống hiểm nghèo, rồi từ ân nghĩa đến tình yêu. -> Niềm mong ước của tác giả và cũng là của nhân dân (trong thời buổi hỗn loạn, người ta trông mong ở những người tài đức, dám ra tay cứu nạn giúp đời). - Sau khi đánh thắng bọn cướp Phong Lai "+ Hỏi: ai than khóc ở trong xe này? +...nghe nói động lòng Đáp rằng: Ta đã trừ dòng lâu la Khoan khoan ngồi đó chớ ra Nàng là phận gái ta là phận trai… Nghe nói liền cười Làm ơn há dễ trông người trả ơn" -> Vân Tiên: hơi -> động lòng -> tìm cách an ủi -> ân cần hỏi han -> nghe nói muốn được lạy tạ vội gạt đi ngay -> từ chối lời mời về Năng thăm nhà của Nguyệt Nga để cho nàng đền lực đáp công ơn (đoạn sau còn từ chối nhận chiếc GQVĐ châm vàng của nàng...) => hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân hậu, (sẵn sàng giúp đỡ người khác, có lòng thương người, ngay thẳng...) - Quan niệm về người anh hùng: "Nhớ câu kiến nghĩa bất vi Làm người thế ấy cũng phi anh hùng" -> thấy việc nghĩa mà bỏ qua không làm thì không phải là người anh hùng. => Với Vân Tiên làm việc nghĩa là một bổn phận, một lẽ tự nhiên, không coi đó là công trạng - đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các bậc anh hùng hảo hán..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> người anh hùng) ?Nhận xét chung về Lục Vân Tiên. theo em T/g gửi gắm gì qua nhân vật này? ?H/ảnh Nguyệt Nga được hiện lên qua những lời lẽ mà nàng giãi bày với Lục Vân Tiên, hãy tìm những lời lẽ của nàng qua đoạn trích? Em có nhận xét gì về lời lẽ của nàng?. ?Qua đây em hiểu được điều gì ở Kiều Nguyệt Nga? ?Nguyệt nga suy nghĩ gì về việc làm của Lục Vân Tiên đối với mình? thể hiện cụ thể qua lời nói nào? ?Em hiểu những câu nói này có ý nghĩa gì? ?Nhận xét chung về nhân vật Kiều Nguyệt Nga? *Hoạt động 3: ?Nhận xét gì về ngôn ngữ của VB (trích)?. ?Nhận xét gì về NT xây dựng nhân vật của T/g? ?Nêu nội dung chính của văn bản (trích)?. * Lục Vân Tiên: anh dũng, tài năng, có tấm lòng vị nghĩa vong thân, hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân hậu -> Hình ảnh lí tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và ước vọng. 2.Nhân vật Kiều Nguyệt Nga. -" Thưa rằng... ...làm con đâu dám cãi cha Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành ...trước xe quân tử tạm ngồi Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?" -> Cách xưng hô khiêm nhường, nói năng vui vẻ, dịu dàng, mực thước, trình bày vấn đề rõ ràng, khúc triết, đáp ứng đầy đủ niềm thăm hỏi ân cần của Lục Vân Tiên, thể hiện chân thành niềm cảm kích, xúc động của mình. => Lời lẽ của một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, có học thức.* - Lâm nguy chẳng gặp giải ngay Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi" ..."lấy chi cho phí tấm lòng cùng ngươi" -> Nàng là người chịu ơn, Lục Vân Tiên đã cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng, nàng áy náy, băn khoăn, tìm cách đền đáp, dù nàng hiểu rằng có đền đáp đến mấy cũng là chưa đủ cuối cùng nàng đã tự nguyện gắn bó cuộc đời với chàng) *Người con gái nết na, đức hạnh theo quan niệm truyền thống cổ xưa. III-Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời nói thông thường, mang màu sắc địa phương Nam Bộ - Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn biến tình tiết (Đoạn đầu: lời Vân Tiên đầy phẫn nộ, tướng cướp kiêu căng, đoạn sau: cuộc đối thoại giữa Lục Vân Tiên và Nguyệt Nga thì lời lẽ mềm mỏng, xúc động, chân thành. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật: qua hành động, cử chỉ, lời nói. 2. Nội dung: Văn bản trích thể hiện khát vọng hành đạo.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Nêu ý nghĩa của văn bản. *Hoạt động 4:. giúp đời của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất tốt đẹp của 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga * Ghi nhớ: SGK/115 *Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả. IV-Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>