Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.06 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 3B Tuần 21 - Từ ngày 25 tháng 01 đến ngày 29 tháng 01 năm 2016. Sáng. Hai 25/01. Chiều Sáng. Ba 26/01. Chiều Sáng. Tư 27/01. Chiều Sáng. Năm 28/01. Chiều Sáng. Sáu 29/01. Tiết. ngày. TG. Thứ. Môn dạy. 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5. Chào cờ Toán Tập đọc Kể chuyện GDKNS Đạo đức Tự học TNXH Mỹ thuật Chính tả Toán Thể dục. 1. Tên bài dạy Tập trung đầu tuần Luyện tập Ông tổ nghề thêu Ông tổ nghề thêu Ôn tập thực hành Thân cây Tìm hiểu về tượng Ông tổ nghề thêu Phép trừ trong phạm vi 10.000 Nhảy dây. GT cả bài. bài 2 (a),. SINH HOẠT ĐỘI. 1 2 3 4. Tập đọc Âm nhạc TNXH Toán. Bàn tay cô giáo Cùng múa hát dưới trăng Thân cây Luyện tập. 1 2 3 1 2 3 4. Tập viết GDNGLL Tự học LT&C Toán Chính tả Thủ công. Ôn chữ hoa: O ; Ô ; Q. 1 3 3 1 2 3 4. Luyện TV Luyện toán Tự học TLV Toán Thể dục HĐTT. Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu ? Luyện tập chung Bàn tay cô giáo Đan noong mốt Chính tả: Ông trời bật lửa Phép trừ trong phạm vi 10.000 Nâng niu từng hạt giống Tháng, năm Nhảy dây Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2016 BUỔI SÁNG:. GHI CHÚ (GIẢM TẢI). Bài 1 (cột 3),.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Chào cờ ------------------------------------------------------Tiết 2 Môn: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. -Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập + Nghe giới thiệu bài và nhắc tên bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Tính nhẩm( hs tb ) + Viết phép tính lên bảng + Học sinh theo dõi.. 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7000. + Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000 + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. * GV gọi HS yếu nêu kết quả. * - Nhận xét Bài tập 2. Tính nhẩm (hs yếu) + Đề bài Y/c làm gì? - Tính nhẩm (theo mẫu) + HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài Mẫu: + Học sinh tự làm bài. 6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300 * Hướng dẫn và nhắc nhở HS yếu làm câu a và 2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600 kết hợp kiểm tra và nhắc nhở nếu các em làm 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800 sai. - HS nêu kết quả - Nhận xét và tuyên dương. Bài tập 3. Đặt tính rồi tính ( hs khá ) - Đặt tính rồi tính: + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập. *Với HS yếu GV nhắc nhở các em cách đặt tính và tính câu a, nhắc nhở các em là phải lẩm vở nháp trước sau đó mới làm vào vở HS lên bảng làm - Nhận xét - Nhận xét và sửa sai. Bài tập 4. * HS yếu tiếp tục hoàn thiện bài tập 2 + Gọi học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải + Học sinh đọc đề bài SGK / 103. bài toán. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học -----------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3+4 Môn: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: A/ TẬP ĐỌC: - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK) B/ KỂ CHUYỆN: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện - HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV A. TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ. (Tiết 1) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài – ghi tựa * Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó. - Cho học sinh đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ... b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ. - Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín... c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: * GV giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thấm đoạn1 và kết hợp GV kiểm tra. d/ Đọc cả bài + Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào? * Gọi HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn + Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Trần Quốc Khái đã làm thế nào: + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? - HD HS nêu nội dung chính + Hoạt động 3: Luyện đọc lại.( Tiết 2) - Giáo viên đọc lại đoạn 3. - Cho Học sinh đọc lại. - Cho Học sinh thi đọc.. Hoạt động của HS - Học sinh lắng nghe, nhắc tên bài - HS lắng nghe - Học sinh học nối tiếp hết bài. - Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên .. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). * HS yếu đọc thầm đoạn 1 - HS đọc toàn bài văn. -Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. * HS yếu nhắc lại câu trả lời.. -Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm thế nào. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe - Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân). - Học sinh thi đọc đoạn 3..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Học sinh đọc cả bài. B. KỂ CHUYỆN + Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ. + Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện. 2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện : - Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. 3. Củng cố – dặn dò. - Lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------CHIỀU KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG ---------------------------------------------------------Tiết 2: Môn: ĐẠO ĐỨC Giảm tải cả bài THAY THẾ: ÔN TẬP THỰC HÀNH BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (tiết 2) I/ Mục tiêu : như tiết 1 II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Ổn định - HS hát Hoạt động 1 : Xem tranh và kể về những người anh hùng * Mục tiêu : Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. * Cách tiến hành : - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một bức tranh về các anh hùng, liệt sĩ ; yêu cầu các nhóm thảo luận với các câu hỏi sau : - Nhận đồ dùng học tập và + Người trong tranh là ai ? thảo luận + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ? _ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm trình - GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng, bày kết quả thảo luận, các liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó. nhóm khác theo dõi nhận xét Hoạt động 2 : HS kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa và bổ sung các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương - Lắng nghe * Hướng dẫn về nhà : Mỗi nhóm sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hóa, về cuộc sống và học tập, về nguyện vọng,… của thiếu nhi một số nước để tiết sau giới thiệu trên lớp. - Thực hiện --------------------------------------------------------Tiết 3: TỰ HỌC ============================================== Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2016 Tiết 1 Môn: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI THÂN CÂY.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/ MỤC TIÊU : - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). *GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây -Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài cũ : Thực vật - HS trình bày 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Thân cây Hoạt động 1: Làm việc với SGK Cho hs quan sát các hình trang 78, 79 trong SGK và trả lời - Học sinh quan sát, thảo luận và theo gợi ý: ghi kết quả ra giấy + chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. + Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo ( mềm ) - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - trình bày kết quả thảo luận của của mình. mình - Ghi kết quả thảo luận của các nhóm vào bảng + Cây su hào có gì đặc biệt ? - Kết luận: Hoạt động 2: Chơi trò chơi Bingo Giáo viên - Phát một bộ phiếu, mỗi phiếu viết tên 1 cây. - Học sinh chơi theo hướng dẫn - Yêu cầu lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp . của Giáo viên Giáo viên yêu cầu học sinh đọc : 3: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------Tiết 2 Môn: MỸ THUẬT (GV BỘ MÔN) ---------------------------------------------------------Tiết 3 Môn: CHÍNH TẢ NGHE-VIẾT: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - Học sinh lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - YC hs tìm chữ phải viết hoa. - Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi - Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ hay viết sai. - Học sinh viết bài.. - Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ... b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết: - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết. * Với HS yếu GV đọc chậm cho các em viết, với những tiếng khó sau khi đọc cho cả lớp GV quay lại - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. và kiểm tra, nếu cần thì đánh vần. c/ - chữa bài. - Cho học sinh tự chữa lỗi. - Học sinh đọc yêu cầu câu b & đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. đoạn văn. Bài tập 2b : + Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh lên bảng thi. điền vào chỗ trống sao cho đúng. - Lớp nhận xét. + Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên đã - Học sinh chép lời giải đúng vào vở chuẩn bị trước). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp. - Nhắc những học sinh còn viết sai về nhà luyện viết. HS lắng nghe Chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------Tiết 4 Môn: TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: .- HS lắng nghe Hoạt động 1: HD cách thực hiện phép trừ a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917 + Ta thực hiện phép trừ: 8652 – 3917 + Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 + Khi thực hiện phép tính: 8652 – 3917 ta thực + Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn hiện phép tính từ đâu đến đâu? vị (từ phải sang trái) ¿ + Hãy nêu từng bước tính cụ thể. −8562 ¿ 3917 ¿ - Cho HS thực hiện trừ 4735 c) Nêu qui tắc tính: + Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính + Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính số với nhau ta làm như thế nào? từ hàng đơn vị). Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1. + Vài học sinh dọc đề bài, + Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm - hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con bài. * Với HS yếu Gv hướng dẫn cho các em để các.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> em làm được 2 phép tính. Kết hợp, GV chấm điểm để tuyên dương và động viên các em. + YC HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên. Bài tập 2b: Đặt tính rồi tính ( hs tb ) + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Học sinh làm bài.. − 6385 2927 − 3561 924. − 7563 4908. − 8090 7131. 3458 2655 0959 2637 + học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. + Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép + Nhận xét bài của bạn trên bảng: cách đặt tính và tính. + hs lên bảng làm bài, lớp làm vào phiếu. kết quả phép tính? Bài tập 3. (hs khá ) − 9996 − 2340 ; 6669 0512 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. 3327 1828 HD HS phân tích đề bài rồi làm bài Tóm tắt + học sinh đọc đề Có : 4283m - 1 lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Đã bán : 1635m Bài giải Còn lại : ... m ? Số mét vải cửa hàng còn lại là: + Giáo viên nhận xét 4283 – 1635 = 2648 (m) Bài tập 4. ( hs khá ) Đáp số: 2648 mét. + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó? + học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào + Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng đoạn thẳng AB. dài 8 dm) 3. Củng cố & dặn dò: - 8 : 2 = 4 ( cm) - Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập A 4 cm O 4 cm và chuẩn bị bài sau. B + Tổng kết giờ học, ----------------------------------------------------------Tiết 5 Môn: THỂ DỤC Nhảy dây I - Mục tiêu : - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây . - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi . II - Địa điểm và phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện . - Phương tiện : Chuẩn bị còi , dụng cụ , dây nhảy và sân cho trò chơi . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN 1 . Phần mở đầu : - Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học : 1-2 phút - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát : 1 phút .. HỌC SINH. - Lắng nghe - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Cho HS đi đều theo hàng dọc : 2 phút . - Đi đều theo hàng dọc . - Chạy chậm trên địa hình - Cho HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập . tự nhiên 2 . Phần cơ bản : - Khởi động lại các khớp - Cho HS học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân : 10 - 12.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> phút . - Cho HS khởi động lại các khớp . - Nêu tên và làm mẫu động tác , kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được . - Tại chỗ tập so dây , mô phỏng động tác trao dây, quay dây và cho HS tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rồi mới có dây . - Chia nhóm , cho HS tập luyện theo nhóm - Quan sát , sữa sai các động tác . - Gọi vài HS ra thực hiện động tác để cả lớp cùng quan sát và nhận xét . - Cho HS chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ”: 5 - 7 phút . - Cho HS khởi động lại các khớp . - Nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi . - Cho HS chơi thử 1 -2 lần . - Cho HS chơi - Quan sát , nhận xét và tuyên dương . 3 . Phần kết thúc : GV và HS hệ thống bài : 1 phút. - Quan sát và lắng nghe - Thực hiện theo khu vực đã quy định . - Vài HS lên thực hiện trước lớp . - Khởi động các khớp - Chơi thử 1 - 2 lần - Chơi trò chơi - Đi thường theo vòng tròn và thả lỏng tay chân .. Ôn nội dung nhảy dây đã ============================ BUỔI CHIỀU: SINH HOẠT ĐỘI =================================== Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2016 BUỔI SÁNG: Tiết 1: TẬP ĐỌC BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SHK; thuộc 2-3 khổ thơ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Ông tổ nghề thêu 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: - Gọi HS đọc cả bài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng dòng thơ & từ khó. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát thuyền, dập dềnh, rì rào... b/ Đọc từng khổ trước lớp. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: * Yếu cầu và giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh trong SGK - HS đọc nối tiếp - Học sinh luyện đọc từ khó. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ)..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1&2. d/ Đọc đồng thanh: đọc với giọng vừa phải Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. *Khổ thơ 1: + Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì?. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh đặt câu. - HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ) * HS yếu đọc thầm khổ 1&2. *Khổ thơ 2: + Từ tờ giấy đó , cô giáo đã làm ra những gì? *Khổ thơ 3: + Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra những gì? *Khổ thơ 4: + Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo + Hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều gì? -Chốt lại: Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm mầu. Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều kì lạ. Hoạt động 3: Luyện đọc lại & HTL bài thơ. * Luyện đọc lại:. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi bình minh - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc lại bài thơ.. - Giáo viên đọc lại bài thơ * Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ theo cách - Học sinh nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. xóa dần. * Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Học sinh thi đọc các khổ thơ. - Lớp nhận xét. - Nhắc các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ -Đọc bài thơ cho người thân nghe. ----------------------------------------------------------Tiết 2 : ÂM NHẠC (GV BỘ MÔN ) ----------------------------------------------------------Tiết 3: Môn: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI THÂN CÂY (TT) I. MỤC TIÊU: Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người. *GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây -Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trong SGK/80;81. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Thân cây. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây. Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát hình1, 2, 3/80 + Học sinh quan sát các hình 1;2;3/ + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa? 80. + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở +Hình 1 và hình 2 hình 3 đã làm thí nghiệm gì? - Giáo viên: + Bấm ngọn cây mướp nhưng không * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. đứt, vài ngày sau ngọn mướp bị héo. Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây + Vài học sinh nhắc lại mục “Bạn cần đối với đời sống của con người và động vật. biết” SGK/81. Cách tiến hành: - Bước 1. Nêu yêu cầu. Dựa vào những hiểu biết thực tế, học sinh: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người + Nhóm trưởng điều khiển các bạn hoặc động vật. quan sát các hình 4;5;6;7;8/ 81. + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, + Học sinh nói về ích lợi của thân cây thuyền, làm bàn ghế, giường tủ. đối với đời sống của con người và + Kể tên một sớ thân cây cho nhựa để làm cao su, làm động vật. sơn. - Bước 2. Làm việc cả lớp. + Giáo viên và cả lớp nhận xét đi đến kết luận về ích + Học sinh thay đổi cách trả lời. 2 lợi của thân cây. Thân cây được dùng làm thức ăn cho nhóm chơi đố nhau. người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng … + Nhóm A hỏi và nhóm B trả lời. 4. Củng cố & dặn dò: + VD: + Chốt nội dung yêu cầu bài học.Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/81. Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. + Học sinh nhắc lại kết luận về ích lợi + Dặn dò ghi nhớ bài học. của thân cây. + Chuẩn bị bài: Rễ cây. ----------------------------------------------------------Tiết 4 Môn: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (giải được một cách) II. ĐỒ DÙNG: III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyyện tập. Bài tập 1. + Giáo viên viết phép tính lên bảng + Học sinh theo dõi. 8000 – 5000 = ? Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn. + Học sinh nhẩm và nêu kết quả: 8000 – 5000 = 3000.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vậy: 8000 - 5000 = 300 + Học sinh tự làm bài, + Yêu cầu học sinh tự làm bài. 7000 - 2000 = 5000 ; 9000 - 1000 = * Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho 8000 thẳng hàng và tính 2 phép tính ở cột 1. 6000 - 4000 = 2000 ; 10 000 - 8000 = - Gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp. 2000 - Nhận xét Bài tập 2. Tính nhẩm (theo mẫu) + Học sinh theo dõi-nhận xét Giáo viên viết phép tính lên bảng: 5700 – 200 = ? + Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Nhẩm nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500 *Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho thẳng - Học sinh làm vào vở. hàng và tính 3 phép tính ở cột 1, kết hợp Gv chấm điểm để tuyên dương các em. - Gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. Bài tập 3. Đặt tính rồi tính. - HS khá nêu kết quả, nhận xét + Hướng dẫn học sinh làm bài. + hs tự làm bài 6473 + Nhắc HS cách viết cho thẳng hàng(Viết từ hàng − 7284 ; − 9061 ; − 5645 ; 3528 4503 đơn vị viết lần vào) * Với HS yếu, GV hướng dẫn để cấc em làm 1 − 4492 0883 phép tính 3756 4558 0828 3659 Bài tập 4. + Học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK. * HS yếu, Gv cho các em làm cột 2 của bài tập 3 + học sinh lên bảng giải, lớp làm vào vở + Gọi 1 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng dẫn tóm tắt. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng + Gọi học sinh lên bảng giải + Nhận xét 3. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, + Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở. ====================================================== BUỔI CHIỀU: KẾHOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 : TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng), L, Q (1dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá...say lòng người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. *GDMT : GD tình cảm tình yêu quê hướng, đất nước qua câu ca dao: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ. + Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết a/ Luyện viết chữ hoa. * Cho học sinh tìm chữ hoa có trong bài. -L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết b) Luyện viết từ ứng dụng: - Giáo viên đưa từ ứng dụng (tập riêng) Lãn Ông lên bảng. GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 -1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê... c) Luyện viết câu ứng dụng: - Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng. GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội. .- Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết. + Cho HS viết vào vở Tập viết – theo dõi uốn nắn tư thế ngồi và sữa chữa lỗi viết + chữa bài.- Nhận xét từng bài. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học.. - HS viết vào bảng con - HS đọc từ ứng ụng - Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp - Học sinh đọc câu ứng dụng. - HS viết - HS viết bảng con các từ: Ổi, Quảng, Tây. HS lắng nghe. ----------------------------------------------------------Tiết 2 : TỰ HỌC ----------------------------------------------------------Tiết 3 : GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ************************************************************** Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2016 BUỔI SÁNG: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 : Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HÓA ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3) - Trả lời được câu hỏi về thời gian địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c). - HS khá giỏi làm được toàn bộ BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của Giáo viên Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài tập 1: - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa. * Kết hợp nhắc nhở và kiểm tra HS yếu đọc. b/ Bài tập 2: + Giáo viên nhắc lại yêu cầu. Hoạt động của HS - Học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc lại. - Cả lớp đọc thầm 3 phút - Học sinh đọc yêu cầu và 3 gợi ý..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Cho HS làm bài. - Hoạt động + Cho HS trình bày trên bảng phụ - lên bảng thi theo hình thức tiếp * GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. sức. - Trong bài thơ có 9 sự vật được nhân hóa là: mặt trời, - Lớp nhận xét. mây, trăng sao, đắt, mưa, sấm. * HS yếu nhắc lại câu trả lời của - Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị mây, ông trời, bạn. ông sấm). - Các sự vật được tả bằng những từ ngữ : - Học sinh chép vào vở bài tập lời -Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người giải đúng. bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”. + Qua BT trên em thấy có mấy cách nhân hóa sự - Có 3 cách nhân hóa. vật? c/ Bài tập 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”. * Hướng dẫn cho HS biết là để tìm được bộ phận trả lời - Học sinh làm bài cá nhân. cho câu hỏi ở đâu thì chúng ta gạch chân sau chữ “ở” - học sinh phát biểu ý kiến. - Cho học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. d/ Bài tập 4:(a/b ) - Giáo viên nhắc lại yêu càu - Học sinh trả lời. - Cho học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. đã học. + Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò. + Có mấy cách nhân hóa? đó là cách nào? - Giáo viên nhận xét tiết hoc ----------------------------------------------------------Tiết 2: Môn: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết công, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2), bài 2, bài 3, bài 4 II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ ghi sẵn tóm tắt bài tập 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS * Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1: (cột 1,2) - HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800 và nhẩm trước lớp. 5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300 .* Với HS yếu, Gv yếu cầu các em đặt tính và b) 4000 +3000 = 7000 6000 + 4000 = 10000 tính vào vở cột 1 của câu a. 7000 - 4000 =3000 ;10 000 - 6000 = 4000 - Nhận xét bài làm của HS, tuyên dươg 7000 - 3000= 4000 ; 10000 - 4000 =6000 Bài 2. Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào - Gv hướng dẫn cách đặt tính và tính. vở 2 HS đổi vở KT nhau.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ¿ ¿ - GV yêu cầu HS tự làm bài. a + 6924 ¿ 1536 ¿ + 5718 ¿ 0636 ¿ * Với HS yếu, G yêu cầu các em tiếp tục làm ¿ ¿ b) - 8493 ¿ 3667 ¿ - 4380 ¿ 0729 ¿ cột 1b/BT1 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính 8460 6354 4826 3651 Bài 3 - HS nêu, nhận xét và bổ sung. * Với HS yếu, Gv hướng dẫn các em làm BT3 - GV gọi một HS đọc đề bài. * HS yếu làm câu a/BT3 - Bài toán cho biết những gì ? - Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm - Bài toán hỏi gì ? được bằng một phần ba số cây đó. - Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. - Bài toán hỏi số cây trồng được cả hai lần. Nhận xét - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Bài 4 VBT. * Với HS yếu Gv hướng dẫn và yếu cầu các em làm câu b/Bt3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết yêu cầu - Tìm x (tìm thành phần chưa biết của phép của bài. tính). - Gọi HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp - Làm bài : làm bài vào VBT. Nhận xét * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học HS lắng nghe ----------------------------------------------------------Tiết 3 : CHÍNH TẢ Nhớ - viết: BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Làm đúng BT2b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của Giáo viên + Kiểm tra bài cũ. + Giới thiệu bài mới.GV nêu y/c Hoạt động1: Hướng dãn học sinh nhớ viết. a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. - Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo. - Hướng dẫn chính tả. - Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào. b/ Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ. * Với HS yếu Gv giao cho các em nhớ và viết được 1 khổ - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết... c/ Chấm, chữa bài. - Nhận xét từng bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 2b:. Hoạt động của HS - Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - Lớp mở SGK, theo dõi. - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Học sinh viết từ khó vào vở nháp - Học sinh viết vào vở bài thơ. * HS yếu viết 1 khổ.. - Học sinh đọc câu b. - Học sinh làm bài cá nhân.. - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên - Lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> bảng phụ) - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------Tiết 4 : Môn : THỦ CÔNG ĐAN NONG MỐT I. MỤC TIÊU: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ. 2 . Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: GTB Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt (h.1) và hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. + Học sinh quan sát hình. + Liên hệ thực tế: đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ rá … + Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu nào? - Các nguyên liệu khác nhau như + Trong thực tế, người ta sử dụng các nan rời bằng tre, mây, tre, giang, nứa, lá dừa … nứa, giang, mây, lá dừa … + Học sinh làm quen với việc đan nong mốt bằng giấy bìa với cách đan đơn giản nhất (h.1). * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Bước 1. Kẻ, cắt các nan. - HS theo dõi Gv hướng dẫn + Đối với loại giấy bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô (đã học ở lớp 1). + Cắt nan dọc, cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô,cắt các nan theo đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 được 9 nan dọc. + Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan. - Bước 2. Đan nong mốt bằng giấy bìa. - Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan. + Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại làm nẹp (h.1). - Cho hs làm thử Hình 1 2. Củng cố dặn dò: - HS đan thử + Nhận xét tiết học HS lắng nghe + Dặn dò học sinh tập đan nong mốt. + Chuẩn bị hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng để T2 đan ================================= BUỔI CHIỀU: Tiết 1:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYÊN TIẾNG VIỆT CHÍNH TẢ: ÔNG TRỜI BẬT LỬA v Mục tiêu: - Học sinh làm được 2 bài tập trong vở thực hành TV 3 – Tập 2 – Trang 13; 14 v Chuẩn bị: - Vở thực hành TV 3 – Tập 2 Hoạt động dạy Hoạt động học v Làm bài tập HS thảo luận BÀI 10: Học sinh cả lớp Làm bài - Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh - Thu, vở chữa bài BÀI 11: a. Học sinh TB – Y b. Học sinh K-G - Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh - Thu vở và chữa bài v Củng cố: ---------------------------------------------Tiết 2 LUYỆN TOÁN. TIẾT 102: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU: - Học sinh là được 4 bài tập trong vở thực hành toán 3, trang 10; 11 – Tập 2 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 3 – Tập 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. On định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Học sinh TB-Y 2 em lên bảng làm. Nhận xét, sửa Cả lớp làm bảng con. Bài 2: Cả lớp cùng làm - Làm nháp Cho điểm em làm bài tốt. - Hai em thi đua lên bảng. Bài 3: Học sinh Khá – Giỏi Nhận xét. * Chấm, chữa bài. - Một số HS nêu ý kiến. Bài 4: Cả lớp cùng làm - Một học sinh xung phong lên bảng Theo dõi, hướng dẫn thêm. giải. * Chấm, chữa bài. - Lớp giải vở. C. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. ------------cd&cd--------------Tiết 3: TỰ HỌC ================================================== Thứ sáu, ngày 29 tháng 01 năm 2016 BUỔI SÁNG: KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 1: Môn: TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. MỤC TIÊU: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC; Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ : - Học sinh đọc báo cáo về hoạt động + Bài mới của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần - Giáo viên giới thiệu bài. 20) - Học sinh lắng nghe . + Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài tập 1: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? - Học sinh đọc y/c bài tập . Họ đang làm gì? - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh làm việc theo nhóm - Học sinh làm mẫu - Cho học sinh thi. - trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh - lên trình bày. * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước - Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài mô hình 1 cây cầu. tập. * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học. * Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm b/ Bài tập 2: * Giáo viên kể chuyện lần 1: * Giáo viên kể chuyện lần 2 . - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, * Cho học sinh kể . + Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là - Học sinh lắng nghe. - Từng học sinh tập kể. người như thế nào? - kể lại câu chuyện + Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò. - Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi-xơn ----------------------------------------------------Tiết 2: Môn : TOÁN THÁNG - NĂM I. MỤC TIÊU : Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. - Làm đúng các bài tập 1, 2(sử dụng lịch cùng năm học). Bài tập cần làm: Dạng bài 1, bài 2 (sử dụng tờ lịch cùng với năm học) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: * Giới thiệu bài: . * Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng. a) Các tháng trong một năm. + Treo tờ lịch năm 2010 yêu cầu học sinh quan sát. + Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào? + Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các thang lên bảng. b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng + Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? + Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? + Những tháng nào có 31 ngày?. Hoạt động của HS + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.. + Học sinh quan sát tờ lịch. + Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai.. + Tháng một có 31 ngày.. + Những tháng nào có 30 ngày?. + Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét. + Tháng Hai có bao nhiêu ngày? + Những tháng có 31 ngày là: tháng + lưu ý học sinh: Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười *Hoạt động 2: Luyện tập. hai. Bài tập 1. + Những tháng có 30 ngày là: + HS quan sát tờ lịch và hỏi: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười - Tháng này là tháng mấy? một. - Tháng sau là tháng mấy?... + Tháng hai có 28 ngày. - Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng + học sinh lắng nghe. 11 có bao nhiêu ngày? + Học sinh quan sát tờ lịch và trả Bài tập 2.(Đây là tờ lịch....) lời, lớp nhận xét. Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày + Học sinh nghe giáo viên hướng trong tháng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: câu hỏi trong bài; Tìm xem những + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài ngày Chủ nhật trong tháng 8 là vào vở bài tập những ngày nào? --------------------------------------------------Tiết 3 Môn: THỂ DỤC Nhảy dây . Trò chơi “ Lò cò tiếp sức” I - Mục tiêu : - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối . - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động . II - Địa điểm và phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện . - Phương tiện : Chuẩn bị còi , dụng cụ , hai em một dây nhảy và kẻ sân cho trò chơi . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN 1 . Phần mở đầu :. HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học : 1-2 phút - Lắng nghe - Cho HS khởi động các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông : 1-2 phút - Khởi động xoay các khớp . - Cho HS chạy chậm 1 hàng dọc xung quanh sân tập : 2 phút - Chạy chận 1 hàng dọc . xung quanh sân - Chơi trò chơi “ Có - Cho HS chơi trò chơi “Có chúng em ”:1 phút . chúng em”. 2 . Phần cơ bản : - Cho HS ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân : 10 - 12 phút . - Cho HS đứng tại chỗ mô phỏng và tập các động tác so dây, - Đứng tại chỗ tập các động trao dây, quay dây sau đó cho HS tập chụm hai chân bật tác so dây, trao dây, quay nhảy không có dây , rồi có dây . dây và tập nhảy . - Chia tổ phân khu vực tập luyện và yêu cầu HS tập luyện ở theo tổ khu vực đã quy định . - Các tổ tập theo khu vực đã quy định - Quan sát nhắc nhở, chỉnh sữa động tác chưa đúng cho HS, động viên kịp thời những em nhảy đúng . Khi tập luyện nên áp dụng hình thức thi đua bằng cách đếm số lần nhảy liên tục hoặc theo thời gian quy định . - Nhận xét tuyên dương . - Khởi động lại các khớp - Cho HS chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”: 5 - 7 phút . - Lắng nghe - Cho HS khởi động lại các khớp - Chơi trò chơi : “ Lò cò tiếp - Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi sức” - Cho HS chơi trò chơi . - Đi thường theo nhịp - Nhận xét , tuyên dương 3 . Phần kết thúc : - Lắng nghe - Cho HS đi thường theo nhịp hoặc giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp : 1 - 2 phút - Ôn nhảy dâyở nhà - GV và HS hệ thống bài : 1 phút - Nhận xét giờ học ------------------------------------------------------Tiết 4 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>