Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

bai tap ve ap suat khi quyen va luc day acsimet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.83 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Áp suất khí quyển Bài 1: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức P = d.h được? Bài 2: Thế nào là áp suất khí quyển? Áp suất này tác dụng lên các vật trong khí quyển theo phương nào? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến áp suất khí quyển? Kể tên các đơn vị đo áp suất khí quyển. Bài 3: Chọn những con số thích hợp để điện vào những chỗ trống sau? a. 760 mmHg = …….. N/m2 b. 102680 N/m2 = ………. mmHg = ………… cmHg = ……….mHg c. ……… mmHg = 96560 Pa d. 102000 Pa = ………… mHg Bài 4: Khi đặt áp kế tại một chân núi thì nó chỉ 758 mmHg. Con số đo cho biết điều gì? Áp suất khí quyển tại đó bằng bao nhiêu N/m2 Bài5: Biết rằng cứ lên cao 12 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg. Tính áp suất khí quyển tại đỉnh của một tòa nhà cao 60 tầng, mỗi tằng cao 3 m, biết áp suất khí quyển tại mặt đất là 760 mmHg. Bài 6: Trên đỉnh một ngọn đồi cao 598m người ta đo áp suất khí quyển được 70 cmHg. Tính áp suất khí quyển tại chân đồi? Bài 7: Một bồn chứa nước có trọng lượng riêng 10000N/m3, cột nước trong bồn cao 10m, trên mặt nước là không khí có áp suất 100000Pa. Tính: a. Áp suất nước tác dụng lên một điểm cách đáy 2m. b. Áp suất tác dụng lên đáy bồn chứa. Lực đẩy Ác Si Mét Bài 1: một vật làm bằng dồng khối lượng 1,78 kg được thả vào trong nước. Biết khối lượng riêng của đồng và nước 8900 kg/m3 và 1000 kg/m3. Hỏi lực đẩy Ác Si Mét có phương chiều và độ lớn như thế nào? Bài 2: Một vật có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 30cm x 20cm x 10cm. a. tính thể tích của vật. b. Tính lực đẩy Ác Si Mét tác dụng lên vật khi thả nó vào một chất lỏng có trọng lượng riêng là 12000 N/m3. Biết vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng đó. Bài 3: Một vật được móc vào một lực kế, khi để ngoài không khí thì lực kế chỉ 4,5N. Khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thấy lực kế chỉ 3,8 N. Tính: Lực đẩy Ác Si Mét tác dụng lên vật khi đó và thể tích của vật? Tính trọng lượng riêng của vật? Bài 4: Một vật làm bằng đồng và một vật làm bằng nhôm có cùng khối lượng và cùng được nhúng vào trong dầu. Hỏi lực đẩy Ác Si Mét tác dụng vào vật nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Biết trọng lượng riêng của đồng với nhôm lần lượt là: 89000 N/m3 và 27000N/m3..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 5: Một vật làm bằng đồng được nhúng vào trong dầu và một vật làm bằng nhôm được nhúng vào trong nước. Hỏi lực đẩy Ác Si Mét tác dụng vào vật nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Biết thể tích 2 vật bằng nhau, trọng lượng riêng của dầu và nước lần lượt là: 8000 N/m3 và 10000N/m3. Bài 6: Một vật có trọng lượng riêng 15000N/m3. Nếu treo vật vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thấy lực kế chỉ 190 N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Bài 7: Khi treo một vật làm bằng kim loại vào một lực kế thì lực kế chỉ 17,8 N. Khi treo vật đó vào lực kế và nhúng chìm vật vào bình tràn thì phần nước tràn ra có thể tích là 0,2 lít. Hỏi Khi nhúng vật vào bình tràn thì lực kế chỉ bao nhiêu? Vạt đó làm bằng kim loại gì? Bài 8: Thả một vật không thấm nước vào dầu thì thấy 80% thể tích của vật bị chìm. a. Hỏi khi thả nó vào nước thì bao nhiêu phần thể tích của vật sẽ bị chìm? Biết khối lượng riêng của dầu và nước lần lượt là 800 kg/m3 và 1000 kg/m3 b. Khối lượng của vật là bao nhiêu? Biết vật đó có dạng hình lập phương với cạnh là 50cm. Bài tập trắc nghiệm Câu 1. Trong các lực sau đây thì lực nào không phải là áp lực? A. Trọng lượng của máy kéo. B. Lực kéo khúc gỗ. C. Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh. D.Lực của mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ. Câu 2. Cách nào dưới đây làm giảm áp suất? A. Tăng độ lớn của áp lực. B. Giảm diện tích mặt bị ép. C. Tăng độ lớn của áp lực, đồng thời giảm diện tích bị ép. D. Giảm độ lớn áp lực, đồng thời tăng diện tích mặt bị ép. Câu 3. Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo áp suất? A. J/s. B. Pa. C. N/m2. D. mmHg. Câu 4. Áp suất lên mặt sàn lớn nhất trong trường hợp nào dưới đây? A. Người đứng cả hai chân. B. Người đứng cả hai chân, tay cầm một cái xẻng. C. Người đứng co một chân. D. Người đứng trên một tấm ván to và co một chân. Câu 5. một quả nặng làm bằng sắt nặng 50g, có thể tích 25 cm 3 được nhúng chìm trong nước. Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3 . Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là: A. 0,5 N B. 0,25 N C. 0,05N D. 2, 5N Câu 6. Trường hợp nào sau đây không tính được cường độ của lực đẩy Acsimet tác dụng lên một vật nổi trên mặt chất lỏng? A. Biết trọng lượng riêng của vật và phần thể tích vật chìm trong chất lỏng. B. Biết thể tích của vật và trọng lượng riêng của vật. C. Biết trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Biết khối lượng của vật. Câu 7. Cách làm nào dưới đây không xác định được độ lớn của lực đẩy Acsimet?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Đo trọng lượng P của vật trong chất lỏng, từ đó suy ra: FA = Pvật chìm trong nước. B. Đo trọng lượng P1 của vật trong không khí và trọng lượng P2 của vật khi nhúng chìm vật trong nước, từ đó suy ra: FA = P1 – P2. C. Đo trọng lượng P của vật nổi trên mặt chất lỏng, từ đó suy ra: FA = Pvật. D. Đo trọng lượng P của phần nước bị vật chiếm chỗ, từ đó suy ra: FA = Pnước bị vật chiếm chỗ. Câu 8. Công thức tính lực đẩy Acsimet là A. FA = dlỏng.h. B. FA = dlỏng.Vnước bị vật chiếm chỗ. C. FA = dvật.Vnước bị vật chiếm chỗ. D. FA = dvật.h. Câu 9: Một người khối lượng 60 kg đứng thẳng gây một áp suất 20000 N/m 2 lên mặt đất. Tính diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất ? A. 0,03 m2 B. 0,05 m2 C. 0,05 m2 D. 0,3 m2 Câu 10. Hai hòn bi sắt và bi chì có trọng lượng bằng nhau, được treo vào hai phía của một cân treo. Để cân thăng bằng rồi nhúng ngập cả hai hòn bi đó đồng thời vào hai bình nước. Hiện tượng nào dưới đây đúng? A. Cân treo vẫn thăng bằng. B. Cân treo lệch về phía bi sắt. C. Cần treo lệch về phía bi chì. D. Lúc đầu cân lệch về phía bi chì, sau đó cân thăng bằng và cuối cùng lệch về phía hòn bi sắt. Câu 11. Áp suất của người tác dụng lên mặt sàn trong trường hợp nào sau đây là lớn nhất? A. Đứng cả hai chân. B. Đứng co một chân C. Đứng hai chân và cúi gập người. D. Đứng hai chân và cầm thêm quả tạ. Câu 12. Một người thợ lặn lặn xuống độ sâu 12m. Áp suất do nước tác dụng lên người đó là bao nhiêu? Biết Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3 A. 12000 N/m2. B. 60 000N/m2. C. 120 000N/m2. D. 180 2 000N/m . Câu 13. Cách làm thay đổi áp suất nào sau đây không đúng? A. Tăng áp suất bằng cách tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. B. Tăng áp suất bằng cách giảm áp lực và tăng diện tích bị ép C. Giảm áp suất bằng cách giảm áp lực và giữ nguyên diện tích bị ép. D. Giảm áp suất bằng cách tăng diện tích bị ép. Câu 14. Hai bình a và b thông nhau có khóa ngăn ở đáy. Bình a lớn hơn đựng rượu, bình b đựng nước tới cùng một độ cao. Khi mở khóa thông hai bình thì rượu và nước có chảy từ bình nọ sang bình kia không? A. Không, vì độ cao của các cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau. B. Rượu chảy sang nước vì lượng rượu nhiều hơn. C. Nước chảy sang rượu vì áp suất cột nước lớn hơn do nước có trọng lượng riêng lớn hơn D. Rượu chảy sang nước vì rượu nhẹ hơn. Câu 15. Hiện tượng nào dưới đây do áp suất khí quyển gây ra? A. Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ. C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ. D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 16. Biết không khí ở sát mặt nược biển có áp suất là 760 mmHg. Hỏi Ở độ cao 960 m so với mặt nước biển thì không khí có áp suất là? A. 760 mmHg B. 680 mmHg C. 600 mmHg 730 mmHg 2 Câu 17: Một người tác dụng áp suất 18000 N /m lên mặt đất. Biết diện tích mà chân người đó tiếp xúc với đất là 250cm2. Khối lượng của người đó là: A. m = 45kg. B. m = 72 kg. C. m= 450 kg. D. Một kết quả khác. Câu 18. Ba quả cầu đặc có khối lượng bằng nhau nhưng làm bằng ba chất khác nhau là chì, sắt và nhôm. Hãy so sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên các vật này khi chúng ngập trong nước. A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng nhôm lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng chì. B. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng nhôm. C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng nhôm, bằng sắt. D. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng sắt lớn nhất, rồi đến vật bằng chì, bằng nhôm. Câu 19: Một xe tăng khối lượng 45 tấn, có diện tích tiếp xúc các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25m2. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đất. A. 36N/m2. B. 36 000N/m2. C. 360 000N/m2. D. 18 2 000N/m . Câu 20. Trong các lực sau đây lực nào gây được áp lực ? A. Trọng lượng của một vật treo trên lò xo. B. Lực của lò xo giữ vật nặng được treo vào nó. C. Trọng lượng của xe lăn ép lên mặt đường. D. Một nam châm hút chặt cái đinh sắt..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×