Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.56 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO CẨM GIÀNG. ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: TOÁN 7 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề gồm có: 01 trang, 5 câu). Câu 1 (2,0 điểm): x y 2 z ; x z 4 3 4 a) Tìm x, y, z biết: 2 16 2 2 x 3 1 9 b) Tìm x biết: Câu 2 (2,0 điểm): x 2 2 f x x 2 f x 1 a) Cho đa thức f(x) thỏa mãn : với mọi giá trị của x. Chứng tỏ rằng: f(x) có ít nhất hai nghiệm nguyên dương khác nhau. a b b c c a a b . b) Cho a, b, c khác 0 và thỏa mãn: c a b c P 1 1 1 b c a Tính giá trị của biểu thức. Câu 3 (2,0 điểm): 5 5 5 5 S .... 1.2 2.3 3.4 99.100 a) Tính n2 n2 n n b)Chứng minh rằng: 3 2 3 2 10 với mọi n là số nguyên dương Câu 4 (3,0 điểm):. . Cho tam giác ABC có AC > AB. AD là tia phân giác của BAC D BC . Trên cạnh AC lấy E sao cho AE=AB. a) Chứng minh: AD là đường trung trực của đoạn thẳng BE. 0 b) Chứng minh: AED ECD 180 và BD < DC. c) Đường thẳng vuông góc với AD tại D cắt AC tại H. So sánh EH và HC. Câu 5 (1,0 điểm): 14 x ( x Z , x 4) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P = 4 x . Hết Họ và tên học sinh:…………………………….Số báo danh:……………… Họ tên, chữ kí giám thị 1:…………………………………….…….……….. Họ tên, chữ kí giám thị 1:…………………………………….…….………...
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO CẨM GIÀNG. Câu Ý. a. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: TOÁN 7 (Đáp án gồm có 03 trang). Đáp án Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:. 0,5. x y 2 z x z 4 2 2 3 4 2 4 2 x 2.2 4 y 2.3 2 4 z 2.4 8. 0,25. Vậy x=-4; y=-4;z=-8 16 2 2 x 3 1 9 16 2 2 x 3 1 9. 1. Điểm. 0,25. 0,5 2. 25 5 5 2 x 3 9 3 3 b 5 5 2x 3 2x 3 3 hoặc 3 14 2 x ;x 6 3 14 2 x ; 6 3 Vậy. 2. 2. 2. x 2 2 f x x 2 f x 1 Vì đa thức f(x) thỏa mãn: với mọi giá trị của x nên cho x=2 ta có: 6. f 2 0. f 3 f 2 0. a Do đó: x = 2 là một nghiệm của f(x) Cho x=1 ta có: 3. f 1 1. f 2 1.0 0 f 1 0 Do đó: x = 1 là một nghiệm của f(x) Vậy f(x) có ít nhất hai nghiệm dương khác nhau là 1; 2. b. a b b c c a a b c a b c a b c a b c a b Từ c (*). 0,25. 0,25. 0,5. 0,25 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> +) Xét a b c 0 a b c; a c b; b c a a b b c a c c a b abc 1 b c a b c a abc +) Xét a b c 0 Từ (*) ta có : a b c P 8 P. 3. Vậy P=-1 hoặc P=8 5 5 5 5 S .... 1.2 2.3 3.4 99.100 1 1 1 1 5 .... 99.100 1.2 2.3 3.4 a 1 1 1 1 1 1 1 5 1 ... 99 100 2 2 3 3 4 1 99 5 1 100 20 n 2 n 2 n2 n 2 n n n2 n n2 n Ta có: 3 2 3 2 = 3 3 2 2 = 3 (3 1) 2 (2 1) b = 3n 10 2n 5 3n 10 2n 1 10 = 10( 3n -2n) n2 n 2 n n Vậy 3 2 3 2 10 với mọi n là số nguyên dương.. 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25. A. 4. 0,5. E H. B. 4. D. K. C. Ta có: AB = AE nên ABE cân tại A a Mà AD là phân giác của góc B nên AD là đường trung trực của BE(tính chất tam giác cân) Xét ADB và ADEta có: AB = AE (gt). 0,75. BAD EAD (gt). cạnh AD chung b. ADB = ADE( c. g. c) ABD AED. (Hai góc tương ứng). 0 0 Xét ABC có: ABD ECD 180 AED ECD 180 AED CED 1800. Mặt khác. (hai góc kề bù). D CE D EC DE < DC BD < DC (vì BD = DE). c Ta có: ADB = ADE( cmt) ADB ADE (Hai góc tương ứng). 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> . 5. . 0. . . Mà DH DA; BDE CDE 180 nên EDH CDH Trên tia DC lấy K sao cho DK = DE (Vì DC > DE nên K nằm giữa D và C) Xét DEH và DKH, ta có: DE = DK (theo cách vẽ điểm K) EDH CDH (cmt) cạnh DH chung DEH = DKH (c.g.c) EH =HK Ta có: AED là góc ngoài đỉnh E của tam giác CDE AED HCK Mà AED HKC (kề bù với hai góc bằng nhau) HKC HCK HC>HK HC > EH (vì EH =HK) 4 x 10 10 10 1 4 x nên P có giá trị lớn nhất khi 4 x - Ta có P = 4 x có giá trị lớn nhất. 10 Xét x > 4 thì 4 x < 0 10 Xét x < 4 thì 4 x > 0 10 => 4 x lớn nhất 4 – x là số nguyên dương nhỏ nhất 4–x=1 x=3 10 Khi đó 4 x = 10 nên P=11 Vậy giá trị lớn nhất của P là 11 khi x= 3. 0,25. 0,25 0,25. 1,0.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>