Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bai 16 Cau truc di truyen cua quan the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.31 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH THƯỜNG MẮC CÁCH HƯỚNG DẪN HỌC SINH HIỂU BẢNG TỰ THỤ PHẤN VÀ THÀNH LẬP CÔNG THỨC TỪ BẢNG CÁC GIÁO VIÊN XEM CÁC SLIDES (6, 7 ,8).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ví dụ : Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa chỉ có 2 loại: alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể đậu có 1000 cây trong đó có: 500 cây kiểu gen AA, 200 cây kiêu gen Aa, 300 cây kiểu gen aa. Hãy tính: a. Tần số của các alen A và a trong quần thể ? b. Tần số các kiểu gen trong quần thể ? Hướng dẫn: - 1cơ thể có 2 alen 1000 ----> 1000x2 alen (tổng số alen trong quần thể) - 1cơ thể có KG AA có 2 alen A 500 -------------------- 500 x 2 alen A - 1cơ thể có KG Aa có 1 alen A và 1 alen a 200 ------------------200 alen A và 200 alen a - 1cơ thể có KG aa có 2 alen a 300 300 x 2 a len a.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phiếu học tập Một quần thể sóc khởi đầu có tổng số 1500 con trong đó + sóc lông nâu đồng hợp trội (AA ) : 900 con + sóc lông nâu dị hợp (Aa ) : 300 con + soùc loâng traéng (aa ) : 300 con • a. Taàn soá kieåu gen AA, Aa ,aa laø : • b. Taàn soá alen A vaø a laø a. A = 0,7; a = 0,3 b. AA = 0,6 ; Aa= 0,2 ; aa= 0,2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ban đầu 100% Aa = 1Aa tự thụ phấn lần 1 1(Aa x Aa) => F1: 1AA + 2Aa + 1aa F1: 1AA + 2Aa + 1aa : tự thụ phấn lần 2 - 1(AA x AA) => F2: 4AA - 2 (Aa x Aa) => F2: 2AA + 4Aa + 2aa - 1 (aa x aa) => F2: 4aa F2: 6AA + 4Aa + 6aa F2: 6AA + 4Aa + 6aa : tự thụ phấn lần 3 - 6(AA x AA) => F3: 24AA - 4 (Aa x Aa) => F3: 4AA + 8Aa + 4aa - 6 (aa x aa) => F3: 24aa F3: 28AA + 8Aa + 28aa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thế hệ. KG đồng hợp trội. KG dị hợp. 1AA. Aa 2Aa. 0 1 2. 3. 1/4 4AA 2AA 3/8 24AA. 4AA. ? AA. 8Aa 1/8 = (1/2)3 ?Aa. Số tổ hợp. 1aa. 1 4. 4aa. 16. 24aa. 64. 1/4 2aa. 1/4 = (1/2)2. 7/16 n. 1/2 = (1/2)1 4Aa. KG đồng hợp lặn. 3/8 4aa 7/16 ?aa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> SLIDES NÀY THỰC TẾ GIÁO VIÊN TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG NHÁP TÔI ĐƯA VÀO ĐÂY ĐỂ CÁC THẦY CÔ DỄ HIỂU HƯỚNG ĐI. CÁCH THÀNH LẬP CÔNG THỨC TRONG QUẦN THỂ LUÔN CÓ 2 LOẠI KIỂU GEN DỊ HỢP + ĐỒNG HỢP(TRỘI + LẶN) = 1 => ĐỒNG HỢP = 1 – DỊ HỢP VỚI QUẦN THỂ BAN ĐẦU 100% DỊ HỢP THÌ SAU MỖI THẾ HỆ TTP ĐỒNG HỢP TRỘI BẰNG ĐỒNG HỢP LẶN AA + aa = 1 – Aa => 2AA = (1-Aa)/2 xét thế hệ 1 => Aa = 1/2 = (1/2)1 vậy AA =aa = (1-1/21)/2 xét thế hệ 2 => Aa = 1/4 = (1/2)2 vậy AA =aa = (1-1/22)/2 xét thế hệ 3 => Aa = 1/8 = (1/2)3 vậy AA =aa = (1-1/23)/2 thế hệ n => Aa = (1/2)n vậy AA =aa = (1-1/2n)/2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sơ đồ biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể P F1 F2 F3 F4 F5 F6. AA AA AA AA AA AA. Aa Aa Aa Aa Aa Aa. aa aa aa aa aa aa. Ví dụ: Ở Ngô alen A quy định thân cao, nhiều hạt a quy định thân thấp, ít hạt Giống ban đầu P: Thân cao , nhiều hạt x Thân cao, nhiều hạt Aa x Aa F1: Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 3/4 Thân cao, nhiều hạt :1/4 Thân thấp, ít hạt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thoái hóa giống 2,46m Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. 2,34 m. Ns: 24,1 tạ/ha. Ns: 15,2 tạ/ha.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ví dụ: Ở Người alen A quy định da bình thường alen a quy định da bạch tạng P: Da bình thường x Da bình thường Aa x Aa F1: Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 3/4 Da bình thường : 1/4 Bạch tạng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập Hãy chọn phương án trả lời đúng Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,40. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? A. 0,10. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,40.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×