Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 7 Su dung bien trong chuong trinh tiet 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.63 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Tên bài học. : Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (T1). Thí sinh lên lớp : Lê Thị Mỹ Do. Lớp. : 8A9. Tiết PPCT. : 12. Ngày dạy : 04/10/2016. Bộ môn. : Tin học. Địa điểm thi: Trường THCS Phan Bội Châu. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Về kiến thức: . Biết được: biến là công cụ trong lập trình.. . Biết được cách khai báo biến trong Pascal.. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng khai báo biến trong chương trình. 3. Về thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thao.  diễn minh họa.. Phương tiện:. . o Giáo viên: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu, bảng đen. o Học sinh: SGK, vở ghi chép. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’). . Ổn định lớp.. . Lớp trưởng báo cáo sĩ số.. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV đặt câu hỏi, gọi học sinh trả lời: Câu hỏi: Hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình? Đáp án: Cấu trúc chung của chương trình gồm: * Phần khai báo: khai báo biến, khai báo các thư viện và một số khai báo khác. * Phần thân: gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung (nếu có) và cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đặt vấn đề: Ở phần khai báo trong cấu trúc chung của chương trình, ta thấy có phần khai báo biến. Vậy biến là gì và cách khai báo nó như thế nào để sử dụng trong chương trình, ở bài này chúng ta sẽ được tìm hiểu rõ hơn. 3. Nội dung bài mới: (35’) Thời gian 7’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: (15’)Tìm hiểu biến là công cụ trong lập trình - Chiếu ví dụ 1 lên bảng: *Em hãy viết chương trình Pascal để tính chu vi hình vuông với cạnh bằng 5. Kết quả tính được in ra màn hình. + Công thức tính chu vi hình vuông: Cạnh x 4 = 5*4. - Quan sát ví dụ, suy nghĩ và lên bảng viết chương trình:. - Gọi 1 học sinh lên bảng viết *Chương trình 1: chương trình. Program Chu_vi_hvuong;. - Gọi 1 học sinh khác nhận Uses crt; xét, bổ sung.. Begin Clrscr; Writeln(‘Chu vi la:’,5*4); Readln; End.. - GV nhận xét, chỉnh sửa và - Quan sát, lắng nghe và hoàn bổ sung (nếu có).. chỉnh chương trình.. - Chiếu chương trình nhập độ dài bất kỳ của cạnh hình - Quan sát vuông lên bảng: *Chương trình 2:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Program Chu_vi_hvuong2; Uses crt; Var a:integer; Begin Write(‘Nhap do dai canh:’); Readln(a); Writeln(‘Chu vi la:’,a*4); Readln; End. - Em có nhận xét gì về điểm - Suy nghĩ và trả lời: giống và khác nhau giữa 2 * Giống nhau: đều tính chu vi chương trình trên?. hình vuông khi biết độ dài cạnh của nó. * Khác nhau: Ở chương trình 2, độ dài cạnh hình vuông được. - Với cách viết như chương nhập bất kỳ từ bàn phím. trình 1 nếu muốn tính chu vi của một hình vuông khác thì lại phải vào chương trình để sửa lại nên sẽ mất rất nhiều - Lắng nghe thời gian, đó là chưa kể người sử dụng phải biết lập trình, hiểu chương trình thì mới sửa được. Để khắc phục nhược điểm đó nên ở chương trình 2, ta sử dụng thêm biến a. Vậy biến là gì và có vai trò ra sao? 3’. - Trong lập trình, biến là gì?. - Suy nghĩ, trả lời và ghi chép. 1. Biến là công cụ trong lập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biến được dùng để làm gì và giá trị của nó có thay đổi - Suy nghĩ, trả lời và ghi chép trong quá trình thực hiện chương trình không? - Dữ liệu được biến lưu trữ gọi là gì? 3’. - Suy nghĩ, trả lời và ghi chép. - Chiếu ví dụ 2 lên bảng: *Viết chương trình in ra màn hình kết quả của phép cộng - Viết lại chương trình: 15+5?. Program vidu2;. - Gọi 1 học sinh lên bảng viết Uses crt; lại chương trình.. Begin. - GV nhận xét, chỉnh sửa và. Clrscr;. bổ sung (nếu có). Writeln(15+5); Readln. - Nếu hai số 15 và 5 được End. nhập vào từ bàn phím thì sau khi nhận được các số 15 và 5 chương trình lưu trữ các số này ở những vị trí nào đó trong bộ nhớ. Còn nếu, chúng ta không biết giá trị của các - Quan sát, lắng nghe và ghi số được nhập từ trước thì chép không thể sử dụng lệnh in ra màn hình như trên. Vì thế ta sử dụng 2 biến X và Y để lưu. trình - Trong lập trình, biến là một công cụ dùng để đặt tên cho một vùng của bộ nhớ máy tính. - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Dữ liệu do biến lưu trữ gọi là giá trị của biến..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giá trị của các số được nhập vào. - Chiếu mô phỏng bằng hình - Quan sát minh họa. - Chiếu chương trình của ví dụ 2 có sử dụng 2 biến X và Y. Program vidu22; Uses crt; Var X,Y:integer;. - Quan sát, lắng nghe và ghi. Begin. chép. Clrscr; Write(‘Nhap gia tri X=’); Readln(X); Write(‘Nhap gia tri Y=’); Readln(Y); Writeln(X+Y); Readln End. - Chạy thử chương trình trên - Quan sát máy. 2’. - Chiếu ví dụ 3: *Tính giá trị của biểu thức: 100+50 100+50 ; 3 5. - Em có nhận xét gì về 2 biểu thức trên? - Vì tử số giống nhau nên ta có thể tính giá trị của tử số và. - Suy nghĩ và trả lời: chúng có tử số giống nhau.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lưu tạm thời trong một biến trung gian X, sau đó thực hiện các phép chia. Có thể thực hiện như sau: X = 100 + 50 Y = X/3 Z = X/5  Qua ví dụ 3, ta thấy biến - Lắng nghe không chỉ lưu trữ giá trị nhập vào mà biến còn có thể lưu trữ các giá trị tính toán trung gian cho các hoạt động xử lý dữ liệu về sau. Hoạt động 2:(20’) Tìm hiểu cách khai báo biến 2. Khai báo biến 5’. - Tất cả các biến dùng trong. - Khai báo biến gồm:. chương trình cần phải được. + Khai báo tên biến. khai báo ngay trong phần khai - Lắng nghe và ghi chép. + Khai báo kiểu dữ liệu của. báo của chương trình.. biến *Lưu ý: Tên biến phải tuân theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình.. 5’. - Chiếu các ví dụ về khai báo. - Cú pháp khai báo biến. biến và nêu rõ các thành phần - Quan sát, lắng nghe và ghi trong Pascal: trong cú pháp khai báo biến chép của Pascal. Ví dụ 1: Var X, Y: integer; Ví dụ 2: Var m, n : integer;. Var <tên biến>:<kiểu dữ liệu>;.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thong_bao : string; - Trong đó:  Var là từ khóa dùng để khai báo.  X, Y, m, n là các biến kiểu nguyên  thong_bao là biến kiểu xâu 10’. - Chiếu bài tập 6 (SGK–T33) và yêu cầu học sinh lên bảng - Suy nghĩ và trả lời làm bài. - Nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung (nếu có). 4. Củng cố: (2’) Nắm được biến là đại lượng để lưu trữ dữ. . liệu, có thể thay đổi giá trị biến khi cần và cách khai báo biến. Chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm để củng cố..  5. Dặn dò: (1’). . Về nhà xem lại bài.. . Xem trước các phần còn lại để tiết sau học tiếp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×