Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.85 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐAØO TẠO CỜ ĐỎ TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP 1. . . .
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần thứ : 18 Thứ. Từ ngày 26/12/2016 đến ngày 30/12/2016 Nội dung tích Môn Tên bài dạy hợp Chủ điểm:Uống SHDC. Tiết 1. Hai 26/12/2016. Ba 27/12/2016. Tư 28/12/2016. nước nhớ nguồn. 2 3. M.thuật Đ. đức. Thực hành đạo đức. 4. Tập đọc. Ôn tập cuối HK I Tiết 1. 5. Toán. Diện tích hình tam giác (trang 87). 6. K. chuyện. Ôn tập cuối HK I Tiết 2. 1. Toán. 2. K. học. 3. LT & Câu. 4. Tập đọc. Luyện tập (trang 88) Sự chuyển thể của chất Ôn tập cuối HK I Tiết 3 Ôn tập cuối HK I Tiết 4. 5. Thể dục. 1. Toán. 2 3 4 5 1. LỚP 5. GDKNS: Thu thập xử lí thông tin; hợp tác làm việc nhóm. GDKNS: Thu thập xử lí thông tin; hợp tác làm việc nhóm.. Luyện tập chung (trang 89) Ôn tập cuối HK I Tiết 5. Tuaàn 18 T. làm văn Âm nhạc. Anh văn Anh văn Toán. Kiểm tra cuối HK I GDKNS: Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề;lựa chọn phương án thích hợp; bình luận đánh giá.. 2. K. học. Hỗn hợp. 3. Chính tả. 4. LT & Câu. Ôn tập cuối HK I Tiết 6 Kiểm tra (Đọc) Ôn tâp, kiểm tra định kì cuối học kì I Kiểm tra định kì cuối học kì I Hình thang (trang 91) Kiểm tra (Viết). Năm 29/12/2016. sử Giáo5 viên:LịchPhạm Thanh Lam Sáu 30/12/2016. DUYỆT CỦA. 1. Địa lí. 2. Toán. 6. SHL-THTV. 2016 3NĂM HỌC T. làm văn 4 Thể dục 5 Kĩ thuật TỔ TRƯỞNG. - 2017. Thức ăn nuôi gà GVCN.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BAN GIÁM HIỆU. TUẦN 18 Tiết 86. TOÁN. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC Ngày soạn: 19/12/2016 - Ngày dạy: 26/12/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình tam giác. - Biết giải các bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; 2 hình tam giác bằng nhau bằng bìa (cỡ to); kéo; băng keo. - HS: SGK; 2 hình tam giác bằng nhau bằng bìa; kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 4 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Hình tam giác có mấy cạnh, mấy góc? + Vẽ chiều cao tương ứng và nêu đáy, chiều cao. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL. 14 phú t. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay chúng ta tìm cách tính diện tích hình tam giác. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc phần lý thuyết SGK làm việc - NT điều khiển HĐ của nhóm. theo nhóm để nêu chận xét diện tích hình tam - Thảo luận theo nhóm. giác. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác. + Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. + Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. + Muốn tính diện tích của hình tam giác ta làm thế nào? + Viết công thức tính diện tích hình tam giác. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiêu cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. + Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là : S =. 12 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 2, 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 1: a) S = 8 x 6 : 2 = 24 cm2 b) S = 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 m2 Bài 2: a) Đổi 5 m = 50 dm S= 50 x 24 : 2 = 600 dm2 =6 m2 b) S = 42,5 x 5,2 :2 = 110,5 m2. 4 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết tính diện tích hình tam giác. Biết giải các bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 18 Tiết 01. TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Ngày soạn: 19/12/2016 - Ngày dạy: 26/12/2016. I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Giữ lấy màu xanh” theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17; 5 tờ giấy A3 kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2. - HS: SGK; bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của các bạn. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL 15 phút. Hoạt động dạy 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Ôn tập củng cố kiến thức đọc. Lập bảng thống kê các bài tập đã học trong chủ điểm “ Giữ lấy màu xanh”. Qua bài: Ôn tập tiết 1. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Tổ chức cho HS bốc thăm để chọn bài tập đọc hoặc HTL, sau đó được xem bài lại 1-2 phút (trước khi đọc và trả lời câu. Hoạt động học - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * CTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. - Lần lượt lên bốc thăm chọn bài; về chỗ xem lại bài đã chọn. - Lên đọc bài ; trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> hỏi). - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra. 11 phút. 4 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, thực hiện bài tập 2, 3. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 2. Thể TT Tên bài Tác giả loại Chuyện một Vân Long 1 khu vườn văn nhỏ Mùa thảo Ma Văn 2 văn quả Kháng Hànhtrình Nguyễn Đức 3 thơ của bầy ong Mậu Người gác Nguyễn Thị 4 văn rừng tí hon Cẩm Châu Trồng rừng Phan 5 ngập mặn Nguyên văn Hồng 3. VD: Bạn em có ba là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn băng rừng gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập HKI (tiết 2).. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - Lắng nghe, ghi nhận.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ……………………………………………………………………………………………………. TUẦN 18 Tiết 02. TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Ngày soạn: 19/12/2016 - Ngày dạy: 26/12/2016. I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Vì hạnh phúc con người” theo yêu cầu BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17; 5 tờ giấy A3 kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2. - HS: SGK; bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của các bạn. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL 18 phút. Hoạt động dạy Hoạt động học 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết - Lắng nghe. quả học môn Tiếng Việt của HS cuối HKI. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập - Đọc nối tiếp tựa bài. tiếp theo. * CTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. b/. Trải nghiệm: - Tổ chức cho HS bốc thăm để chọn bài tập đọc hoặc HTL, sau đó được xem bài lại 1-2 phút (trước khi đọc và trả lời câu hỏi). - Lần lượt lên bốc thăm chọn bài; - Theo dõi HS trình bày. về chỗ xem lại bài đã chọn. - Nêu nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra. - Lên đọc bài ; trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, ghi nhận..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8 phút. 5 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 theo nhóm, vào vở BT. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 2. Thể TT Tên bài Tác giả loại 1 Chuỗi ngọc lam. Phun-tơn văn O-xlơ 2 Hạt gạo làng ta Trần Đăng thơ Khoa 3 Buôn Chư Lênh Hà Đình Cẩn văn đón cô giáo 4 Về ngôi nhà Đồng Xuân thơ đang xây Lan 5 Thầy thuốc như Trần Phương văn mẹ hiền Hạnh 6 Thầy cúng đi Nguyễn Lăng văn bệnh viện 3. Gợi ý Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy Tác giả đã vẽ lên hai hình ảnh trái ngược nhau : cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát thì mẹ phải bước chân xuống ruộng để cấy. Hình ảnh tương phản ấy nói lên nỗi vất vả, khó nhọc của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng, chăm chỉ làm ra hạt gạo. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập HKI (tiết 3).. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 18 Tiết 87. TOÁN. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 20/12/2016 - Ngày dạy: 27/12/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình tam giác. - Biết tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Nêu quy tắc công thức tính diện tích tam giác. + Tính diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,7 cm và chiều 43 cm. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL. Hoạt động dạy. 10 Phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay chúng ta luyện tập tính diện tích hình tam giác. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm hiểu BT1. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. a) (30,5 x 12) : 2 = 183 dm2 b) (16 x 53) : 2 = 4,24 m2 16 Phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * CTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> giải các bài 2, 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 2. + Đường cao tương ứng với đáy AC hình tam giác ABC chính là BA. + Đường cao tương ứng với đáy BA hình tam giác ABC chính là CA. + Đường cao tương ứng với đáy ED hình tam giác DGE là GD. + Đường cao tương ứng với đáy GD hình tam giác DGE là ED. 3. a) Diện tích của hình tam giác ABC là : 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích của hình tam giác DEG là : 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) 4 phút. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. của - Trao đổi của theo cặp. của - Thống nhất ý của kiến cả nhóm.. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập chung.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết tính diện tích hình tam giác. Biết tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 18 Tiết 35. KHOA HỌC. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT Ngày soạn: 20/12/2016 - Ngày dạy: 27/12/2016. I. MỤC TIÊU: - Phân biệt được 3 thể của chất; nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. - Nhận thức đúng về hiện tượng lí học của chất. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; phiếu ghi tên các chất và bảng kẻ sẵn như SGK đủ cho 6 nhóm. - HS: SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra HKI. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra HKI. TL. Hoạt động dạy. 14 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Để biết các chất chuyển thể như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta hiểu rõ điều đó.. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. b/. Trải nghiệm: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Phát mỗi nhóm 1 bảng kẻ sẵn và 12 phiếu ghi - Đọc mục tiêu bài học. tên các chất như SGK. + Xếp các tấm phiếu vào bảng cho phù hợp. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Thảo luận - Theo dõi, ghi nhận. theo nhóm. - Nhận xét và xác nhận kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Thể rắn Thể lỏng Thể khí - Ghi nhận ý Cát trắng Cồn Hơi nước kiến của GV. Đường Dầu ăn Ô-xi Nhôm Nước Ni-tơ Nước đá Xăng Muối - NT điều khiển HĐ của nhóm. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận chọn câu trả.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> lời đúng cho trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nhận xét và xác nhận kết quả. + Chất rắn có hình dạng nhất định. + Chất lỏng không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn thấy được. + Chất khí không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được. 12 phút. 5 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 73 trả lời câu hỏi. + Trình bày sự chuyển thể của nước theo hình 1, 2, 3. + Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hang ngày. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + H1: Nước ở thể lỏng. H2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường . H.3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. + Mỡ, bơ, sáp,… ở thể rắn có thể bị nóng chảy thành thể lỏng .... 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Hỗn hợp.. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Phân biệt được 3 thể của chất; nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 18 Tiết 03. TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Ngày soạn: 20/12/2016 - Ngày dạy: 27/12/2016. I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17; 5 tờ giấy A3 kẻ sẵn bảng rổng kết như ở BT2. - HS: SGK; bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) `- PCTHĐTQ kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của các bạn. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL 18 phút. 8 phút. Hoạt động dạy Hoạt động học 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS cuối HKI. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học * CTHĐTQ điều khiển các bước: tập tiếp theo. - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. b/. Trải nghiệm: - Tổ chức cho HS bốc thăm để chọn bài tập đọc hoặc HTL, sau đó được xem bài lại 1-2 phút (trước khi đọc và trả lời câu - Lần lượt lên bốc thăm chọn bài; về hỏi). chỗ xem lại bài đã chọn. - Theo dõi HS trình bày. - Lên đọc bài ; trả lời câu hỏi. - Nêu nhận xét, đánh giá kết quả kiểm - Lắng nghe, ghi nhận. tra. - NT điều khiển HĐ của nhóm. 4. Hoạt động thực hành: - Làm việc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm thực cá nhân. hiện BT2. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Trao đổi.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.. theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập HKI (tiết 4).. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường.. Kết quả BT2:. Sinh quyển (môi trường động, thực vật). - Rừng - Con người - Thú (hổ, báo, cáo, chồn, khỉ, Các hươu, nai, rắn,…) sự - Chim(cò, vạc, bồ nông, sếu, đại vật bàng, đà điểu,…) trong - Cây lâu năm(lim, gụ,sến, táu, môi …) trường - Cây ăn quả(cam, quýt, xồi, chanh, mận,…) - Cây rau (rau muống, rau cải,…) - Cỏ - Trồng cây gây rừng Những - Phủ xanh đồi trọc hành - Chống đốt nương động - Trồng rừng ngập mặn bảo - Chống đánh cá bằng mìn, bằng vệ điện môi - Chống săn bắn thú rừng trường - Chống buôn bán động vật hoang dã. Thủy quyển (môi trường nước). Khí quyển (môi trường không khí). - Sông - Suối, ao, hồ - Biển, đại dương - Khe, thác - Ngòi, kênh, rạch, lạch mương,. - Bầu trời - Vũ trụ - Mây - Không khí - Âm thanh - Ánh sáng - Khí hậu. - Giữ sạch nguồn nước - Vận động nhân dân khoan giếng - Xây dựng nhà máy nước - Xây dựng nhà máy lọc nước thải công nghiệp.. - Lọc khói công nghiệp - Xử lí rác thải - Chống ô nhiễm bầu không khí.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… TUẦN 18 TIẾNG VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 04. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Ngày soạn: 20/12/2016 - Ngày dạy: 27/12/2016. I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài “Chợ Ta-sken”, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) `- PCTHĐTQ kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của các bạn. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 18 3. Hoạt động cơ bản: phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS cuối HKI. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học * CTHĐTQ điều khiển các bước: tập tiếp theo. - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. b/. Trải nghiệm: - Tổ chức cho HS bốc thăm để chọn bài tập đọc hoặc HTL, sau đó được xem bài lại 1-2 phút (trước khi đọc và trả lời câu - Lần lượt lên bốc thăm chọn bài; về hỏi). chỗ xem lại bài đã chọn. - Theo dõi HS trình bày. - Lên đọc bài ; trả lời câu hỏi. - Nêu nhận xét, đánh giá kết quả kiểm - Lắng nghe, ghi nhận. tra. 8 phút 4. Hoạt động thực hành: - Lắng nghe. - GV đọc bài chính tả: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ - Trả lời câu hỏi của GV. HS dễ viết sai. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả - Thảo luận nhóm tìm từ khó viết, tập cho em biết điều gì? viết vào bảng con. - Yêu cầu HS luyện tập viết từ khó. - Xem cách trình bày bài viết ở SGK. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4 phút. - Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết. - Đọc câu ngắn, cụm từ cho HS viết vào vở. - Đọc lại toàn bộ bài viết. - Nhận xét chữa bài viết của 7 HS. - Nêu nhận xét kết quả nghe viết của HS.. - Nghe - viết bài vào vở. - Rà soát lại bài đã viết cho hoàn chỉnh. - 7 HS nộp bài cho GV nhận xét, số HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau.. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập HKI (tiết 4).. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Nghe – viết đúng bài chính tả. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 18 Tiết 88. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 21/12/2016 - Ngày dạy: 28/12/2016 I. MỤC TIÊU: - Biết giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân; biết tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lên bảng thực hiện lại BT 1, 3. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL. 13 Phút. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tự làm một bài ôn luyện để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối HKI. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phần 1. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Kết quả: 1B; 2C; 3C 12 Phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt thực hiện phần 2. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 1. a) 39,72 b) 95,64 + 46,18 - 27,35. c) 31,05 x 2,6. d) 77’,5 2,5 0 2 5 31. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * CTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 85,90. 68,29. 1863 0 6210 80,73 0. 00. 2. a) 8 m 5 dm = 8,5 m b) 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 3. (Nếu còn thời gian) Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là : 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là : 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MCD là : 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750cm2 4. (Nếu còn thời gian) Ta có: 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1 Vậy : x = 4 ; x = 4,01 5 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Kiểm tra cuối HKI.. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân; biết tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm các phép tính với số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 18 Tiết 05. TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Ngày soạn: 21/12/2016 - Ngày dạy: 28/12/2016. I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Củng cố kĩ năng viết thư. - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. - Bồi dưỡng tình cảm đối với người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; bảng phụ viết sẵn đề bài. - HS: SGK; giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) `- PCTHĐTQ kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của các bạn. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL. 5 phút. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết học hôm nay lớp chúng ta Ôn tập - Lắng nghe. củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS cuối HKI. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học * PCTHĐTQ điều khiển các bước: tập tiếp theo. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc kĩ các đề trong SGK và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt nhất. + Hãy viết lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và ghi nhận kết quả lựa chọn của HS.. 22phú t. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Mời 1 bạn đọc yêu cầu đề bài. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 4. Hoạt động thực hành: - Nhóm trưởng mời - Yêu cầu HS làm bài viết. các bạn tự làm bài. - Nhắc nhở HS cách trình bày, cách diễn - Làm bài vào nháp. đạt, … bài văn. - Sửa chữa bài văn - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài, thông hoàn chỉnh rồi viết vào giấy kiểm.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> báo thời gian viết bài vào giấy kiểm tra. - Thu bài HS đã làm. 3 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét sơ bộ về tình hình bài làm của HS; cho HS sửa chữa lại bài làm nếu cần. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ôn tập HKI (tiết 6).. tra. - Cả lớp nộp bài đã làm cho GV. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. TUẦN 18 Tiết 06. TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Ngày soạn: 21/12/2016 - Ngày dạy: 28/12/2016. I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17; 5 tờ giấy A3 viết các câu hỏi a, b, c, d như ở BT2. - HS: SGK; bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) `- PCTHĐTQ kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của các bạn. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL 18 phút. Hoạt động dạy 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS cuối HKI. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Tổ chức cho HS bốc thăm để chọn bài tập đọc hoặc HTL, sau đó được xem bài lại 1-2 phút (trước khi đọc và trả lời câu hỏi). - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra.. 8 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS đọc nội dung BT2; thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới. + Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển. + Có 2 đại từ xưng hô được dùng trong bài: em, ta. + Lúa lượn bậc thang mây gợi ra: Trên. Hoạt động học. - Đọc nối tiếp tựa bài. * CTHĐTQ điều khiển các bước: - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Lần lượt lên bốc thăm chọn bài; về chỗ xem lại bài đã chọn. - Lên đọc bài ; trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, ghi nhận. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> những thửa ruộng bậc thang, lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra cuối HKI.. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TUẦN 18 Tiết 89. TOÁN. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. Ngày dạy: 29/12/2016 (Đề do Ban giám hiệu biên soạn) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TUẦN 18 Tiết 36. KHOA HỌC. HỖN HỢP Ngày soạn: 22/12/2016 - Ngày dạy: 29/12/2016. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Thực hành tách chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,…). - Thực hiện tách các chất ra khỏi hỗn hợp trong cuộc sống khi cần. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; kẻ sẵn 6 mẫu báo cáo. - HS: SGK; Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ ;1 nhúm cát trắng; 1 cốc nước; bông thấm nước; 1 cái phểu; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 4 bạn lần lượt trả lời câu hỏi sau: + Nêu tên một số chất ở thể rắn, lỏng, thể khí? + Nêu đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Để trả lời được câu hỏi“ Hỗn hợp là gì?” Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện nhiệm vụ sau: + Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. + Nêu nhận xét và ghi vào mẫu báo cáo. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Tên và đặc điểm (về vị) cña tõng chÊt t¹o ra hçn hîp 1. Muèi tinh: mặn 2. M× chÝnh: ngọt, lờ lợ 3. H¹t tiªu: cay. Tên hỗn hợp và đặc ®iÓm cña hçn hîp - Hỗn hợp gia vị: muối, mì chính, hạt tiêu. - Vừa mặn vừa ngọt vừa cay.. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Hỗn hợp là gì? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.. 10 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận nhóm thực hành trang 75 SGK. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Trao đổi - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. theo cặp. 1. Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước. 2. Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn nhỏ vào sàn. sàn gạo sao cho các hạt sạn rơi xuống khỏi sàn, gạo còn lại trên sàn. 3. Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước qua phễu lọc. Nước thấm qua cát và giấy lọc chảy vào ly, chất rắn còn lại trên phểu. + Có nhiều cách để tách các chất ra khỏi hỗn hợp của nó như: Sàng, sảy, lọc, làm lắng, .... 5 phú t. quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế; thi kể tên đồ dùng làm bằng chất dẻo. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Dung dịch.. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. Thực hành tách chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, …).. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 18 Tiết 07 TUẦN 18 Tiết 18. TIẾNG VIỆT. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Ngày dạy: 29/12/2016 Kiểm tra đọc (Đề do BGH soạn) LỊCH SỬ. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I. Ngày dạy: 29/12/2016 (Đề do Ban giám hiệu biên soạn) _____________________________________________________________________________ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 18 ĐỊA LÍ.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I. Tiết 18. Ngày dạy: 30/12/2016 (Đề do Ban giám hiệu biên soạn) TUẦN 18 Tiết 90. TOÁN. HÌNH THANG Ngày soạn: 23/12/2016 - Ngày dạy: 30/12/2016. I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hình thang; nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nắm vững kiến thức trên giải đúng các bài tập; nhận biết hình thang vuông. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học; niềm say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; hình thang bằng bìa (cỡ lớn); ê-ke. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra cuối HKI. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra cuối HKI. TL. 12 phú t. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục làm quen với một số hình mới qua bài “Hình thang”. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm việc theo nhóm để nêu đặc điểm hình thang. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Hình thang có: + Hình thang có 4 cạnh: cạnh đáy AB và CD, cạnh bên AD và BC. + Hình thang có hai cạnh đối diện song song. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm việc theo nhóm để nêu đáy và đường cao hình thang. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 14 phú t. 4 phú t. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Trong hình thang ABCD có: + AB là đáy bé; CD là đáy lớn. + AH là đường cao vuông góc với 2 đáy. + Độ dài AH là chiều cao. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 2, 4. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 1: + Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 là hình thang. + Hình 3 không phải hình thang. Bài 2: + Bốn cạnh và bốn góc : H1,2,3 + Hai cặp cạnh đối diện song song : H1,2 + Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song: H 3 + Có 4 góc vuông : H 1 Bài 4: + Hình thang ABCD có góc A và góc D là góc vuông. Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy. + Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Diện tích hình thang.. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. Bài 3: (Nếu còn thời gian) Bài giải + HTG AED = HTG EDH (vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông) + HTG EPC = HTG EHC(vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông) + ABCD có 32 ô vuông; EDC có 12 ô vuông, 8 nửa ô vuông tức 16 ô vuông.Vậy ABCD gấp đôi EDC.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Có biểu tượng về hình thang; nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 18 Tiết 08. TIẾNG VIỆT. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. Ngày dạy: 30/12/2016 Kiểm tra viết (Đề do BGH soạn) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 18 KĨ THUẬT Tiết 18 THỨC ĂN NUÔI GÀ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 23/12/2016 - Ngày dạy: 30/12/2016 I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn sử dụng để nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ kiểm tra: + Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà ? + Kể tên các nhóm thức ăn nuôi gà ? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 10 phú t. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu tác dụng và cách sử dụng của nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng, vi-ta-min và thức ăn tổng hợp để nuôi gà. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Dùng kinh nghiệm thực tế của gia đình, và qua hiểu biết tại nơi em ở hãy kể tên các nguồn thức ăn cho gà mà em biết ? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. Nguồn thức ăn có nguồn gốc từ thực vật - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Nguồn thức ăn có nguồn gốc từ thực vật. + Nguồn thức ăn có nguồn gốc từ động vật. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi. + Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào phiếu học tập. Nguồn thức ăn có nguồn gốc từ động vật - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Theo dõi HS trình bày. - Làm việc theo nhóm. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tác dụng Nhóm thức Hình thành ăn cung cấp xương và vỏ chất khoáng trứng Nhóm thức Sinh trưởng ăn cung cấp và sinh sản vi-ta-min của gà Nhóm thức ăn. 10 phú t. 3 phú t. Sử dụng - Ghi nhận ý kiến của GV. Sấy khô, nghiền thành bột để trộn vào thức ăn Chế biến các loại thức ăn.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Thức ăn tổng hợp cho gà ăn là gì? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Là loại thức ăn được chế biến nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng trong từng giai đoạn phát triển của con gà, vì thế loại thức ăn này đang được sử dụng rất phổ biến. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Nuôi dưỡng gà.. Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng. Nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. Thức ăn tổng hợp cho gà ăn. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn sử dụng để nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 18 Tiết 18. Sinh hoạt lớp Ngày sinh hoạt: 30/12/2016.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. Phần học sinh : - Ổn định lớp: Hát vui. - Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp. - Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về : đạo đức, học tập, nề nếp tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy… - Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công. - Cả lớp tham gia ý kiến.. II. Phần của GV : 1. Nhận xét chung về tuần 18: - Nắm lại các chương trình thực hiện KH liên đội phát động + Có XD quỹ heo đất , phiếu học tốt + Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. + Có thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. + Có thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn nhà vệ sinh hàng ngày. - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt qua kết quả kiểm tra HKI.. 2. Kế hoạch công tác trong tuần 19: - Tiếp tục củng cố nề nếp ra vào lớp, múa hát tập thể, ra về....... - Kiểm tra việc tham gia các hoạt động tập thể dục múa hát tập thể giữa giờ trong buổi sáng và buổi chiều. - Đôi bạn tiếp tục kiểm tra bản cửu chương, công thức toán hình tam giác, hình thang, hình thoi, hình bình hành, các qui tắc tính nhanh. - Lớp giúp đỡ bạn yếu hoàn thành bài trong tuần. - Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn nhà vệ sinh hàng ngày. - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. Duyệt - Chuẩn bị SGK và dụng cụ học tập cho HKII.. III. Phần vui chơi, văn nghệ,.... Ngày 23 tháng 12 năm 2016. TỔ TRƯỞNG. * Ôn lại các bài hát, múa của đội. *Trò chơi: Địa danh Việt Nam. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. Nguyễn Thị Yến Phượng - Tổ chức cho lớp chơi thử. - Tổ chức cho lớp chơi thật. - GV nhận xét chung, khen ngợi những HS chơi tốt. *Hát kết thúc tiết sinh hoạt..
<span class='text_page_counter'>(30)</span>
<span class='text_page_counter'>(31)</span>