Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao An Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.93 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 2. Đạo đức Giữ lời hứa. I.Mục tiêu: - Như tiết 1 * KNS : như tiết 1 II.Dồ dùng dạy học: - Như tiết 1 III.Các hoạt động dạy họ .Hoạt động dạy A. Ổn định: B.KTBC: HS trả lời câu hỏi theo bài học C.Bài mới: * Hoạt động 1 -GV đọc lần 1 câu chuyện. Hoạt động học. “Lời hứa danh dự” - 1 HS đọc lại -Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận cách ứng xử cho tác giả trong tình huống - 4 nhóm tiến hành thảo luận trên. -Hướng dẫn HS nhận xét các cách ứng xử lý tình huống của các nhóm. *Hoạt động 2 -Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm hai thẻ màu xanh và đỏ.. - HS nhận xét cách xử lí của các nhóm.. Thẻ xanh: ý kiến đúng - HS thảo luận theo nhóm. Thẻ đỏ: Ý kiến đúng 1)Người lớn không cần phải giữ lời hứa với 1)Thẻ xanh: Sai vì chúng ta cần giữ lời hứa với tất cả trẻ con. mọi người không phân biệt đó là người lớn hay trẻ em. 2)Khi không thực hiện được lời hứa với ai đó 2)Thẻ đỏ -đúng vì như thế mới là tôn trọng người khác xin lỗi và nói rõ lí do sơm khi không thực hiện được lời cần xin lỗi và nó rõ lí do với họ. hứa để người khác không chờ đợi mất thời gian. 3)Thẻ xanh – sai vì nếu không giữ lời hứa với bạn bè làm mất lòng tin của bạn và không tôn trọng nhau. 4)Thẻ đỏ - Đúng 3)Bạn bè bằng tuổi không cần phải giữ lời 5)Thẻ đỏ -Đúng hứa với nhau. 4)Đã hứa với ai điều gì bạn phải cố gắng thực hiện được lời hứa đó. 5)Giữ lời hứa sẽ luôn được mọi người quý trọng và tin tưởng. - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. *Hoạt động 3 - Các nhóm thảo luận để tập hợp các câu ca. Trang. -4 nhóm thảo luận. 8.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dao, tục ngữ, câu chuyện nói về việc giữ lời hứa. Nói lời phải giữ lấy lời. Đừng như con bướm đậu rồi lại bay Lời nói đi đôi việc làm. - Lắng nghe Lời nói gió bay. Yêu cầu các nhóm thể hiện theo hai nội - Đại diện các nhóm trình bày dung: +Kể chuyện (đã sưu tầm được) +Đọc câu ca dao, tục ngữ và phân tích, đưa -HS nêu . ra ý nghĩa của các câu đó. -2HS đọc. D.Củng cố -dặn dò -HS nêu lai bài -Gọi HS đọc ghi nhớ. -Luân luôn phải biết giữ lời hứa với người khác và với chính bản thân mình. -Xem bài tới: Tự làm lấy việc của mình Thứ ba, ngaøy Tiết 7. thaùng. naêm 2012. Chính tả (nghe viết) NGƯỜI MẸ. I.Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2 a / b hoặc BT3 a / b II.Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết nội dung BT 2a III.Các Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.Ổn định: B.Kiểm tra bài cũ:. -3HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con:ngắc ngứ, trung thành, chúc tụng, ngoặc kép, đỗ vỡ,…. Gọi HS lên bảng viết từ ngữ -GV nhận xét C.Dạy bài mới 1/Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn nghe viết: a/Hướng dẫn HS chuẩn bị:. 2HS đọc đoạn văn sẽ viết chính tả.. -Đoạn văn có mấy câu?. - Hs trả lời. Trang. 8.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Tìm các tên riêng trong bài chính tả?. - Thần chết, thần đêm tối. -Các tên riêng được viết thế nào?. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.. +Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.. b/GV đọc cho HS viết bài. HS đọc thầm đoạn văn ra pháp những chữ mình để viết sai.. Nhắc các em viết tên bài giữa trang.. - HS nghe viết vào vở. c/ Chấm, chữa bài. - 5-7 HS mang vở chấm.. 3.Hướng dẫn HS làm BT a.BT2:Lựa chọn GV cho BT a hay BT b Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - Cả lớp làm vào vở BT. a.Hòn gì bằng đất nặn rả xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.. - 3HS làm bảng lớp.. Khi ra, da đỏ hây hây Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà (là hòn gạch) b.Trắng phau cày thửa ruộng đen Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng (là viên phấn trắng) b.BT3:Lựa chọn GV cho HS làm BT 3a hay 3b Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp làm vào vở BT. Chốt lại lời giải đúng:. - 3HS làm bảng lớp. a.Ru-dụ dàng -giải thưởng. b.Thân thể -vâng lời –cái cân. 4.Củng cố, dặn dò: -HS nêu lại bài.. -HS nêu.. -GDHS qua bài hoc.. -HS lắng nghe và thực hiện.. -Về nhà mổi chữ sai viết lại 1 dòng chữ đúng. -Xem lại BT2.HTL các câu đố -Xem bài tới:nghe viết “Ông ngoại”. Trang. 8.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -N hận xét tiết học. Toán Tiết 17. KIỂM TRA. I.Mục tiêu: * Tập trung vào đánh giá - Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần) - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị - Giải bài toán có một phép tính - Biết độ dài đường gấp khúc II.Đề: 1. Đặt tính rồi tính: 327 + 416 ; 561 - 244 ; 462 + 354 ; 728 - 456 2.Khoanh vào 1/ 3 số cà chua. a.. b.. 3.Mỗi học sinh có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ? 4. a.Tính độ dài đường gấp khúc ABCD ( có kích thước ghi trên hình vẽ). 35cm A. B 25cm C. D 4ocm. b.Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét ? Tiết 4. TuÇn 34. Tập Viết Trang. 8.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ÔN CHỮ HOA A, M , N , V I. Mục tiêu: - Viết đỳng và tơng đối nhanh chữ hoa (kiểu 2) A ,M (1 dũng) N, V (1dũng); Viết đúng tên riêng An Dương Vương (1dòng) và c©u øng dụng: Tháp Mười ..Bác Hồ (1lần) bằng ch÷ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa A ,M ,N ,V - Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ôli - Vở tập viết, bảng con, phấn Hoạt động dạy A.Ổn định :. Hoạt động học -H¸t vui. B. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS viÕt ë nhµ.(trong vë TV).. -HS thùc hiÖn theo yªu cÇu .. 2,3HS lªn b¶ng viÕt .C¶ líp viÕt vµo b¶ng con. GVnhËn xÐt. C. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài :GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. -HS l¾ng nghe.. GV ghi tựa bài 2.Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa. -Yªu cÇu Hs t×m ch÷ viÕt hoa cã trong bµi.. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: A ,M ,N ,V. -GV viÕt mÉu kÕt hîp nh¾c l¹i c¸ch viÕt.. A ,M ,N ,V. - HS tập viết chữ A, M, N ,V trên bảng con. b.Luyện viết từ ứng dụng:. GV giới thiệu: An Dương Vương là niên hiệu Thục Phán vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm.Ông là người đã xậy thành Cổ - HS đọc tõ ứng dụng Loa. Trang. 8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -GV viÕt mÉu kÕt hîp nh¾c l¹i c¸ch viÕt.. An Dương Vương. -HS viÕt vµo b¶ng con. An Dương Vương. c.Luyện viết câu ứng dụng:. GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca -HS đọc câu ứng dụng ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. -GV viÕt mÉu nh¾c l¹i c¸ch viÕt. -HS luyÖn viÕt vµo b¶ng con Tháp Mười. Việt Nam. Tháp Mười, Việt Nam 3. Hướng dẫn viết vào vở TV -GV nªu yªu cÇu viÕt nh môc tiªu. 4.Chấm, chữa bài: D.Củng cố, dặn dß: -HS nêu lại bài.. - HS viết vào vở. -GDHS qua bài học. - GV biểu dương những HS viết bài đúng, -HS nêu. đẹp. HS lắng nghe vµ thùc hiÖn.. - Luyện viết thêm ở nhà. -Nhận xét tiết học.. Trang. 8.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> THUÛ COÂNG GAÁP CON EÁCH (tiết 2). Baøi 3: I. Muïc tieâu: - Hoïc sinh bieát caùch gaáp con eách. - Gấp được con ếch bằng giấy đúng qui trình - Hứng thù với giờ học gấp hình II. Giaùo vieân chuaån bò: - Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu để học sinh quan sát. - Tranh quy trình gaáp con eách - Giaáy maøu, keùo thuû coâng - Bút màu đen hoặc da màu sẩm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Gv A.Ổn định : B.KTBC: HS nêu sự chuẩn bị trước khi thực hiện C.Bài mới: Hoạt động 3: HS thực hành gấp con ếch. - GV cho HS thực hành theo nhóm, GV quan sát giúp đỡ uốn nắn những HS còn luùng tuùng. - GV cho HS trong nhoùm thi xem eách cuûa ai nhaûy xa hôn, nhanh hôn. - Gọi một số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát nhận xét và khen ngợi đánh giá saûn phaåm cuûa hs. D.Nhaän xeùt - daën doø. - Gv nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của hs. - Chuaån bò tieát sau. - Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Tiết 12. Hoạt động của Hs. - HS nhắc lại các bước B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. B2: gấp tạo hai chân trước con ếch. B3: gaáp taïo hai chaân sau vaø thaân con eách. - HS thực hành gấp - HS gaáp xong con eách. - Lần lượt HS trình bày con ếch đã gấp xong. -HS lắng. Thứ Tư ,ngaøy 22 thaùng 08 naêm 2012 Tập Đọc ÔNG NGOẠI. I.Mục tiêu: - Biết đọc đúng các kiểu câu , bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật - Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu,cháu mãi biết ơn ông ngoại - Trả lời được câu hỏi trong SGK. Trang. 9.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * KNS : - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ. - Xác định giá trị. *CPP: -Trình bày 1 phút. -Chúng em biết 3. Hỏi và trả lời . II.Đồ dùng dạy -học: - Tranh minh học bài đọc SGK - Bảng phụ ghi đọchủ nghĩa văn cần hướng dẫn luyện đọc III.Các hoạt động dạy -học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.Ổn định: A.Kiểm tra bàicũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện Người mẹ và trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo yêu cầu. -GV nhận xét ghi điểm. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Ghi tựa bài. 2.Luyện đọc a.GV đọc bài với giọng chậm rãi, dịu dàng.. - Theo dõi GV đọc bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc -Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ. Quan sát tranh.. -. HS tiếp nối nhau đọc. -. Đoạn 1: từ Thành Phố…đến những ngọn cây hè phố.. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn Đoạn 2: từ năm nay đến ông cháu mình đến xem trường thế nào. Đoạn 3:Từ ông chậm rãi…đến âm vang mãi trong đởi đi học của tôi sau này.. - HS tìm hiểu nghĩa từ loang lỗ. Đoạn 4:Còn lại. Trang. 9.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Loang lổ:có nhiều mảng màu đen xen, lộn xộn - HS đọc từng đoạn trong nhóm cả lớp đọc đồng Thanh bài.. 3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 không khí mát dịu mỗi sáng trời xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.. -Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?. HS đọc tiếp đoạn 2 - Ông dẫn bạn đi mua vở chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực dạy bạn những chử cái đầu tiên. HS đọc tiếp đoạn 3.. - Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên - Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích nhất chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường. trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường. Một HS đọc câu cuối. - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên - Vì sai bạn nhỏ gọi ông ngoại là người ông là người dẫn bạn đến trường học, nhấc thầy đầu tiên. bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chếc trống trường nghe tiếng trống trường đầu tiên. Thành phố sắp vào thu// 4.Luỵên đọc bài: GV chọn đọc diễn cảm một đoạn văn.HDHS đọc đúng đoạn văn.. - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.. C.Củng cố, dặn dò: -HS nêu.. - Gọi HS nêu lại bài.. - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong - Bạn nhỏ trong bài văn có một người ông hết lòng yêu cháu. Bạn nhỏ mãi mãi biết ơn bài văn này như thế nào? ông, người thầy đầu tiên trước ngưỡng của -GDHSqua bài học. nhà trường. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. -HS lắng nghe. - Xem bài tới :người lính dũng cảm. -Nhận xét tiết học.. Trang. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán Tiết 18. BẢNG NHÂN 6. A.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6 - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân - BT cần làm : BT1,2,3 B.Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. C.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định : 2. KTBC: nhận xét bài KT 3.Dạy học bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ được học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 5, đó là bảng nhân 6. GV ghi tựa bài. b.Lập bảng nhân 6: -Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: -Có 6 hình tròn Có mấy hình tròn? -6 hình tròn được lấy 1 lần -6 hình tròn được lấy mấy lần? -6 được lấy 1 lần. -6 được lấy mấy lần ? -6 được lấy một lần nên ta lập phép nhân:. - HS đọc phép nhân 6 nhân 1 bằng 6.. 6 x 1 = 6.. -Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình -6 hình tròn được lấy 2lần. tròn được lấy mấy lần? -Đó là phép tính 6 x 2. -Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. - 6 nhân 2 bằng 12 -6 nhân 2 bằng mấy? - Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 nên 6 x 2 = 12. -Vì sao con biết 6 nhân 2 bằng 12? -Sáu nhân hai bằng mười hai.. Trang. 9.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Viết lên bảng phép nhân 6 x 2 = 12 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. -Hướng dẫn HS lập phép nhân 6 x 3 = 18 tuơng tự như với phép nhân 6 x 2 = 12. -Em nào tìm được kết quả của phép tính 6 x 4. -Nếu HS tìm đúng kết quả thì GV cho HS nêu cách tìm và nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS không tìm được,GV chuyển tích 6 x 4 thành tổng 6 + 6 + 6 +6 rồi hướng dẫn HS tính tổng để tìm tích.. -6 x 4 = 6 + 6+ 6+6 = 24 -6 x 4 = 18 + 6(vì 6 x 4 = 6 x 3 + 6). -Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép -6 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng 6. nhân còn lại trong bảng nhân 6 Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 6.Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 6, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3,…,10. - Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.. - HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuợc lòng. c.Thực hành: Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.HS đọc phép tính rồi nêu ngay kết quả.. -6 x 4 = 24 - 6 x 6 = 36. -GV nhận xét cho diểm.. - 6 x 8 = 48. Bài 2:Cho HS tự nêu bài toán rồi giải bài toán. - Bài giải:. -GV nhận xét chữa bài. Số lít dầu của 5 thùng là:. Bài 3: Cho HS tự nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài. 6 x 5 = 30 (l). Đáp số: 30 l dầu. Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6.Hoặc bằng số - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thên 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy đứng ngay sau nó trừ đi 6. số này là 6. Tiếp sau số 6 là số 12. Tiếp sau số 6 là số 12.6 cộng thêm 6 bằng 12. … -Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.. -HS nêu.. Trang. 9.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -HSlắng nghe và thực hiện. 4.Củng cố,dặn dò: -HS nêu lại bài. -GDHS qua bài học. -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6. -Xem bài tới: Luyện tập. -Nhận xét tiết học.. TIẾT 7. Tự nhiên xã hội. Bài 7. HOẠT ĐỘNGTUẦN HOÀN. I.Mục tiêu: - Biết tim luôn đập để bơm máu di khắp cơ thể.Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu,cơ thể sẽ chết II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 16,17 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định :. -Hát vui.. 2.KTBC: HS trả lời câu hỏi theo ghi nhớ. -3HS thực hiện.. -gv Nhận xét ,đánh giá. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành Bước 1: Làm việc cả lớp -Áp tai vào ngựa của bạn để nghe tim đâp và - Gọi 1 số HS làm cho cả lớp quan sát. đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút. -Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên của tay trái của bạn mình hoặc tay trái của bạn đếm số nhịp mạch đâp trong một phút. - Từng cặp thực hành theo hướng dẫn.. Bước 2: Làm việc theo cặp. Bước 3: Làm việc cả lớp. -Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực - Một số nhóm trình bày kết quả nghe và đếm nhịp tim và mạch. của bạn mình.. Trang. 9.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn em cảm thấy gì? Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - HS làm việc theo nhóm. Bước 1: Làm việc theo nhóm chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu? Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trình bày phần trả lời một câu hỏi - H Schơi như hướng dẫn. Hoạt động 3:Chơi trò chơi ghép chữ vào hình. Bước 1 : Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. - Nhóm nào hoàn thành trước, ghép chữ đúng vị trí và trình bày đẹp là thắng cuộc. Bước 2: Từng nhóm thực hiện - Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau xem nhóm nào thắng. -HS nêu.. 3.Củng cố - Dặn dò:. HS lắng nghe,và thực hiện.. -HS nêu lại bài. -GDHSqua bài học. -Xem qua bài sau chuẩn bị. - Nhận xét tiết học.. Thứ năm , ngày 23 tháng 8 năm 2012 Tiết 19. Toán Luyện tập. A.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức,trong giải toán - BT cần làm : BT 1,2,3,4 B.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy. Hoạt động học. Trang. 9.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài củ:. - 2 HS lên bảng trả lời. Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân -Cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học 6. Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kỳ thuộc bãng nhân chưa? trong bảng. Nhận xét và cho điểm HS 3. Dạy học bài mới: a.Giới thiệu bài:Trong giờ học toán này,các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kỹ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 6. GV ghi tựa bài. b.Luyện tập-thực hành: Bài 1: a.Cho HS nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân 6.. - HS tiếp nối nhau đọc từng phép tính trước lớp. - 3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở BT. b.Cho HS làm bài.Khi chữa bài nên HD HS 6 x 2 = 12 ; 2 x 6 = 12, vậy 2 x 6 = 6 x 2 vì cùng tự nhận xét đặc điểm của từng cột phép tính để thấy,chẳng hạn: Khi đổi chổ các thừa số bằng 12 tương tự với các cột tính khác để có 3 x 6 của phép nhân thì tích không thay đổi. =6 x 3 5 x 6 =6 x 5 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở Bài 2: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta BT. thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết a.6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 quả của phép nhân cộng với số kia. - GV HD và chữa từng bài tập.. b.6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 c.6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42 -Bài giải:. Bài 3: Cho HS tự đọc bài toán rồi tự làm bài. GV gợi ý khi nêu câu lời giải HS có thể - Cả 4 học sinh mua số quyển vở là: nêu khác nhau. 6 x 4 = 24 (quyển vở). Trang. 9.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a. 12,18,24,30,36,42,48 b. 18,1,24,27,30,33,36. Bài 4:Cho HS làm bài rồi chữa bài.. Mỗi số trong dãy a. bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6. Mỗi số trong dãy b. bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3 - HS thực hiện . 4.Củng cố, dặn dò:. -HSnêu.. -HS nêu lại bài. HS lắng nghe và thực hiện.. -GDHSqua bài học. -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6. - Xem bài tới: Nhân số có hai chử số với số có một chữ số. - Nhận xét tiết học. Tiết 4. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ :GIA ĐÌNH ÔN TẬP CÂU:AI LÀ GÌ ?. I.Mục đích yêu cầu - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình - Xếp được các thành ngữ,tục ngữ vào nhóm thích hợp BT2 - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? BT3 II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp kẻ sẵn BT2 -Vở BT III. Các hoạt động dạy -học Hoạt động dạy. Hoạt động học. Trang. 9.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A.Ổn định : B.Kiểm tra bài củ GV kiểm tra các BT1 và BT3. - 2HS làm BT. GV nhận xét –ghi điểm C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:Gắn với chủ điểm mái ấm, hôm nay tiết LTVC sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về người trong gia đình và tiếp tục ôn kiểu câu ai(cái gì, con gì)-là gì? -GV ghi tựa bài 2.Hướng dẫn làm bài tập a.BT1:Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - 1HS đọc y/c BT 1 - HS tìm từ mới.. Từ ngữ gộp (chỉ hai người). Chú dì, bác cháu ,…. HS phát biểu ý kiến, GV viết lên bảng cả - HS đọc lại kết quả đúng:ông bà, cha ông, lớp và GV nhận xét. cha chú,… b.BT2:. - Cả lớp đọc thầm. Gọi HS đọc nội dung bài GV gọi 1HS làm mẫu. - HS thảo luận nhóm đôi trình bày kết quả bảng lớp.. Cha mẹ đv con cái Con cháu đv ông. Anh chị em đối với nhau. c)Con có cha như. bà,cha mẹ. e)Chị ngã em nâng. a)Con hiền cháu. g)Anh em như thể chân tay. Rách lành đùm bọc, dở hay đở đần.. nhà có nóc. thảo. d) Con có mẹ như b) Con cái khôn măng ấp bẹ. ngoan vẻ vang cha mẹ. c)BT3: Gọi 1HS đọc BT3 Gọi 1HS làm mẫu câu. - HS làm mẫu. a.Bạn Tuấn trong truyện chiếc áo len. - HS làm vào VBT. Với câu b,c,được làm tương tự câu a GV chốt lại lời giải đúng. Trang. 9.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b.Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan Bạn nhỏ là cô bé hiếu thảo Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương bà Bạn nhỏ là đứa cháu rất quan tâm chăm sóc bà c.Bà mẹ là người rất yêu thương con Bà mẹ sẵn sàng hi sinh vì con d.Sẻ non là người bạn rất tốt. Sẻ non là người bạn đáng yêu sẻ non là người bạn tốt bụng D. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại bài.. -HS nêu.. - GV cho HS tìm câu tục ngữ (hoặc thành ngữ) nói về công ơn của cha mẹ đối với con cái hoặc nói về lòng hiếu thảo của con cái đối với cha mẹ.. -2HS đọc.. - Về nhà học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục -HS lắng nghe. ngữ ở BT2 - Xem trước bài: So sánh - Nhậnxét tiết học. TIẾT 8 Bài 8. Tự nhiên xã hội VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN. I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn ,bảo vệ cơ quan tuần hoàn *Kns: -KN tìm kiếm và xử lí thông tin,Sosanh đối chiếu nhịp tìm trước và sau khi hoat động -KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. *CPP: -Trò chơi Thảo luận nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK trang 18,19.. Trang. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định :. -Hát vui.. 2.KTBC: HS trả lời câu hỏi theo ghi nhớ. 3HS thực hiện.. -GV nhận xét,đánh giá. 3.Bàimới: Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động. Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi, thư giản. Bước 1 : Tùy điều kiện của lớp học GV có thể cho HS ra sân chơi hoặc cho các em chơi ở lớp.. - Cả lớp thực hiện trò chơi. Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình - Mạch đập và nhịp của các em có nhanh hơn 1 chút. nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không? Bước 2: GV cho HS chơi một trò chơi đòi hỏi vận động nhiều. So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động - Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi. tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. Bước 1 : Thảo luận nhóm Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. Những trạng thái cảm xúc nào dưới đây làm cho tim đập mạnh hơn: -Khi quá vui: -Lúc hồi hộp, xúc động mạnh. -Lúc thư giản, tức giận. -Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật ? -Kể tên một số thức ăn, đồ uống,… giúp bảo vệ tim. Trang. 1. -Các nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình trang 19 SGK và thảo luận câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.. -Đại diện mỗi nhóm trình bày phần trả lời câu hỏi. Bước 2: làm việc cả lớp. HS và GV nhận xét bổ sung (nếu có) lần lượt từng câu hỏi. 4.Củng cố-Dặn dò:. -HS nêu. -2HS đọc. -HS lắng nghe.. -HS nêu lại bài -Gọi HS đọc mục bạn cần biết -GDHS qua bài học. - Xem bài tới: “Phòng bệnh tim mạch”. - Nhận xét,đánh giá TUẦN 4. Thứ sáu , ngày 25 tháng 8 năm 2012. Tiết 4. Tập làm văn Nghe kể: Dại gì mà đổi Điền vào giấy tờ cho sẵn. I.Mục tiêu: - Nghe-kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu “ Điện báo” (BT2) * KNS : - Giao tiếp. - Tìm kiếm xử lí thông tin. *CPP: -Thảo luận –chia sè. -Hoàn tất mọi nhiệm vụ thực hành viet61d9ien65 báo theo tình huống cụ thể. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa truyện “Dại gì mà đổi” - GV viết sẵn 3 câu hỏi(SGK) trên bảng lớp - Mẫu điện báo photo để phát cho HS III.Hoạt động dạy học: Hoạt đông dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định:. -Hát vui.. Trang. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS KT bài tuần rồi.. -3HSthực hiện.. - GV nhận xét ghi điểm. - 3 HS mang vở KT. 2. Bài mới: -GV nêu yêu cầu tiết học -GV ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn HS làm làm bài tập: BT1: Gọi HS đọc yêu cầu bài, các câu hỏi gợi ý. -1 HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn HS quan sát tranh nghe GV kể. -Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé?. - HS theo dõi. -Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? -Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?. -Vì cậu rất nghịch ngợm -Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!. - HS kể lại chuyện. -Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.. - Truyện này buồn cười ở điểm nào?. - 2 HS kể lại chuyện - Vì cậu bé mới 4 tuổi mà biết nhận xét không ai Cả lớp và GV nhận xét những bạn kể đúng, muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm hay. BT2: Điền nội dung vào điện báo. - Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu điện báo. - Tình huống nào cần viết điên báo? - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. - Khi được đi chơi xa nghĩ mát, thăm bà con trước khi đi gia đình lo lắng nhắc em khi đến nơi phải gởi điện về ngay.. - Yêu cầu của bài là gì?. - GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung - Dựa vào mẫu em chỉ viết tên họ, địa chỉ người gởi vào mẫu: người nhận và nội dung cần gởi. -Họ tên địa chỉ người nhận -Viết chính xác,cụ thể đây là phần bắt buộc -Nội dung:. - Thông báo phần này cần ghi vắn tắt nhưng đủ ý để người nhận hiểu. -Họ tên người gởi(địa chỉ). Trang. 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -GV cho HS làm miệng -Cả lớp và GV nhận xét. - Ghi đầy đủ,rõ ràng để bưu điện tiện liên hệ khi chuyển điện báo gặp khó khăn…. 4.Cũng cố,dặn dò:. - Cả lớp làm bài. -HS nêu lại tữa bài. - HSnêu.. -GDHSqua bài học.. -HS lắng nghe và thực hiên.. - Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo. - Xem bài tới: Tập tổ chức cuộc họp. -Nhận xét tiết học. .. Tiết 8. Chính Tả (nghe -viết) ÔNG NGOẠI. I.Mục tiêu: - nghe-viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần Oay (BT2) -Làm đúng BT3 a/b II.Đồ dùng dạy -học: - Bảng phụ viết nội dung BT3 III.Các Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.Ổn định :. -Hát vui.. B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết bảng lớp:. - 3HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con: thửa ruộng, dạy bảo, mừa rào, giao việc, dâng lên, ngẩn ngơ,…. Gv nhận xét. C.Dạy bài mới: Hôm nay các em sẽ nghe viết một đọa văn rất hay trong bài Ông ngoại – sau đó làm BT phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn. 2.Hướng dẫn nghe-viết a.Hướng dẫn chuẩn bị:. Trang. 1. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn gồm mấy câu?. -3Câu. -Những chữ nào trong bài viết hoa.. -Các chữ đầu câu, đầu đoạn. - HS đọc lại đoạn văn viết vào bảng con những chữ ghi tiếng khó: vắng lặng, lang thang, loang lỗ, trong trẻo, nhấc bẩng.. - HS nghe viết vào vở. b.GV đọc, HS viết bài vào vở:. - 5-7 HS mang vở chấm.. c.Chấm, chữa bài 3.Hướng dẫn HS làm BT a)BT2:Gọi HS đọc y/c BT cột mời các nhóm chơi trò tiếp sức.. -1HS đọc yêu cầu bài tập. - Mỗi HS viết lên bảng một tiếng có vần oay rồi chuyền phấn cho bạn. Sau 1 thời gian qui Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm làm bài định và các nhóm ngừng viết. đúng nhanh. - 1HS đọc thành tiếng y/c của BT. Cả lớp đọc b)BT3:Lựa chọn: thầm. GV chọn cho HS làm BT 3a,3b - HS làm BT trao đổi nhóm đôi GV treo bảng phụ gọi HS lên bnảg thi giải nhanh a)Giúp -dữ-ra BT. b)Sân – nâng –chuyên cần. Cả lớp và GV nhận xét. -HS nêu.. D.Củng cố, dặn dò. -HS lắng nghe và thực hiện.. -HS nêu lại bài -GDHSqua bài học.. -Về nhà đọc lại BT2 -Xem bài tới: Nghe viết: Người lính dũng cảm -Nhận xét tiết học.. Toán Tiết 20. NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ). I.Mục tiêu:. Trang. 1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ) - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân - BT cần làm : BT1,BT2(a),BT3 II.Đồ dùng dạy học: - Phấn màu,bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định : 2.KTBC: HS làm lại BT2 3.Dạy học bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, không nhớ. b.Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: GV viết lên bảng 12 x 3 = ? yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân.. - HS nêu cách tìm tích - 12 +12 + 12 = 36. GV hướng dẫn HS đặt tính.. Vậy: 12 x 3 = 36. Cho một vài HS nêu lại cách nhân.. 12x. Chú ý: Khi đặt tính, GV lưu ý HS viết thừa số 12 ở một dòng, thừa số 3 ở dòng dưới, sao cho 3 thẳng cột với 2, viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên, rồi kẻ vạch ngang.. 12 3 36. *3 nhân 2 bằng6,viết 6 *3 nhân 1 bằng 3,viết 3. -Vậy 12 nhân 3 bằng 36. Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tích nên viết sao cho: 6 thẳng cột với 3 và 2, 3 thẳng cột với 1. c.Thực hành: Bài 1: Bài tập này đã đặt tính, HS thực hiện nhân từ phải sang trái. GV cho HS làm bài và chữa một phép nhân –Sau đó HS tự làm. Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Yêu cầu HS viết phép nhân và tích như HD trong. Trang. 1. x. *2 nhân 4 bằng 8, viết 8 24 *2 nhân 2 bằng 4, viết 4 2 48 Vậy 24 nhân 2 bằng 48. - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> phần bài học. Bài 3:GV cho HS đọc đề toán, nêu phép tính giải rồi viết bài giải.. - HS đặt tính rồi tính a,b. Nhận xét chữa bài. Bài giải: Cả 4 hộp có số bút chì là: 12 x 4 = 48 (bút chì) Đáp số: 48 bút chì màu. 4.Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại bài.. -HS nêu.. - GDHS qua bài học.. -HS lắng nghe.. - Xem bài tới: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. (có nhớ). - Nhận xét tiết học.. TiÕt 20. Thñ c«ng ÔN TậP CHƯƠNG II: Cắt, dán chữ cáI đơn giản U,E, V (tiÕt 2). I.Nôc tiªu: -¤n kiÕn thøc, kÜ n¨ng c¾t, d¸n ch÷ qua s¶n phÈm thùc hµnh HS. II. GV chuÈn bÞ: -Mẫu chữ cáI của 5 bài học trong chơngII để giúp HS nhớ lại cách thực hiện. -GiÊy thñ c«ng, bót ch× ,thíc kÎ, kÐo hå d¸n. III. Néi dung «n tËp: -Gv cho Hs cắt, dàn,3 chữ cáI trong các chữ đã học trong chơng II. -GV gi¶i thÝch theo yªu cÇu cña bµi vÒ kiÕn thøc, kÜ n¨ng s¶n phÈm. -GV quan sát HS làm bài.Có thể gợi ý cho những HS yếu hoặc còn lún tún để các em hoµn thµnh. IV.§¸nh gi¸: -Đánh giá sản phẩm thực hành theo hai mức độ. -Hoµn thµnh tèt A+. -Hoµn thµnh A. V. NhËn xÐt dÆn dß: -GV nhận xét sự chuẩn bị của Hs.Tinh thần thái độ học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán ch÷. -VÒ nhµ xem bµi sau chuÈn bÞ. Trang. 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×