Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Bai 2 Thanh Giong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.4 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:2 - Tiết: 5 Ngày dạy: 31/8/2015. THÁNH GIÓNG Truyền thuyết. 1. MỤC TIÊU : 11. . Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước . - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết . 1.2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong văn bản . - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 1. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. - Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông đất nước. - Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh 2. NỘI DUNG HOC TẬP - Nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Nghiên cứu, TKTL. Phương tiện: Tranh ảnh. 3.2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài. 4. TỔ CHỨC HOAT ĐỘNG HOC TẬP : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Kiểm tra sĩ số lớp: 6A1: ..................................... 6A6:.......................................... 4.2. Kiểm tra miệng: 2/ ? Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật “không gì quý bằng”? (3đ) - Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành. ? Đọc truyện bánh chưng, bánh giầy. Em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? (7đ) -Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến khuyên bảo  chi tiết thần kì tăng sức hấp dẫn cho truyện, đồng thời nêu bật giá trị của hạt gạo, trân trọng giá trị sản phẩm do con người tạo ra 4.3. Tiến Trình bài học: Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học * Hoạt động 1: * Giới thiệu bài: Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn , cơ bản , xuyên suốt lịch sử văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý thức và sức mạnh đánh giặc từ rất sớm của người Việt cổ. Thánh Gióng có nhiều chi tiết nghệ thuật rất hay và đẹp, chứng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi, nhiều thời. Câu chuyện dân gian này đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nước và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các thời đại cho đến ngày nay. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản: 8/ - GV hướng dẫn, đọc mẫu. - Gọi HS đọc bài, nhận xét. * Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện, nhận xét, bổ sung. - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK. - Giáo viên hướng dẫn cho HS giải nghĩa từ khó (dựa vào phần chú thích trong sách giáo SGK/ 21 và 22 ): Thánh Gióng, Tráng sĩ, Phù Đổng Thiên Vương, trượng, áo giáp... - GV hướng dẫn bố cục 4 đoạn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản: 20/ ? Văn bản Thành Gióng được chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính được kể trong mỗi đoạn? -4 đoạn Từ đầu….. “nằm đấy”: Sự ra đời của thánh Gióng Tiếp đến…..”chú bé dặn”: Gióng đòi đi đánh giặc Tiếp đến “giết giặc cứu nước”: Gióng được nuôi lớn để đánh giặc Còn lại: Gióng đánh thắng giặc và trở về trời - Cho HS xem lại đoạn 1. ? Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? - Có nhiều nhân vật:2 vợ chồng ông lão, Thánh Gióng, giặc Ân, nhà vua, sứ giã, thợ rèn, bà con hàng xóm. -Thánh Gióng là nhân vật chính. ? Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào? ? Em có nhận xét gì về sự ra đời của Thánh Gióng? nói về sự ra đời của Thánh Gióng? - Thật kì lạ. ? Vì sao nhân dân ta muốn sự ra đời của Thánh Gióng kì lạ như thế ?. I. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc và kể: - Đọc to, rõ ràng, mạch lạc, chú ý lời nĩi của các nhân vật. - Kể tóm tắt câu chuyện, đảm bảo cốt truyện và các nhân vật, sự việc chính. 2. Chú thích: (SGK). II. Tìm hiểu văn bản 1. Bố cục:. 2. Tìm hiểu văn bản a . “Thánh Gióng” hình tượng người anh hùng trong công cuộc giữ nước .. - Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kỳ ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Vì nhân dân muốn Gióng trở thành người anh hùng. -GV giảng thêm: dân gian thường quan niệm người anh hùng thì phi thường, kì lạ trong mọi biểu hiện. ? Sự ra đời kì lạ nhưng con của bà nông dân. Em nghĩ gì về nguồn gốc đó ? - Gióng chính là người anh hùng của nhân dân. -Cho HS xem đoạn 2. ? Gióng xin đi đánh giặc và nói ta sẽ phá tan lũ giặc này mang ý nghĩa gì ? - Lòng yêu nước và niềm tin chiến thắng. ? Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, áo sắt để đánh giặc điều này có ý nghĩa gì ? - Giết giặc bằng vũ khí sắt bén (Phản ánh thời kì đồ sắt) -Cho HS xem đoạn 3. ? Từ hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi. Trong dân gian còn truyền tụng những câu nào nói về sự ăn uống phi thường của Gióng? - “Bảy nong cơm, ba nong cà Uống một hơi nước cạn đà khúc sông”. ? Những người nuôi Gióng là ai ? Nuôi bằng cách nào ? Điều này mang ý nghĩa gì ? -Cha mẹ Gióng làm lụng nuôi Gióng -Bà con làng xóm vui lòng gom góp gạo nuôi Gióng  Gióng lớn nhanh như thổi ? Gióng vươn vai thành tráng sĩ mang ý nghĩa gì? - Sức mạnh anh hùng khi có giặc.. - Lớn nhanh kỳ diệu trong hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược, cùng nhân dân đánh giặc. - Lập chiến công phi thường.. b. Sự sống của Thánh Gióng trong lòng dân - Gọi HS đọc đoạn cuối. tộc. ? Em hãy tìm chi tiết nói về sự đánh giặc của Gióng ? Chi tiết đó có ý nghĩa gì ? - Thánh Gióng giết giặc chết như rạ -> Thắng giặc. ? Hãy nêu diễn biến trận đánh? Kết quả như thế nào ? - Gióng là biểu tượng của người dân Văn Lang. - Gióng là biểu tượng của người anh hùng đánh giặc giữ nước. ? Thánh Gióng thắng giặc, cởi áo giáp sắt - Thánh Gióng bay về trời, trở về với cõi vô bay về trời. Chi tiết này mang ý nghĩa gì ? biên bất tử..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Hình tượng Thánh Gióng gợi cho em những suy nghĩ gì về quan niệm ước mơ của người xưa ? @GD tư tưởng đao đức Hồ Chí Minh- Tư tưởng yêu nước, yêu hòa bình - Lịch sử chống giặc Ân của các vua Hùng. * Hoạt động 3: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học. 5/ Gv cho Hs đọc lại phần ghi nhớ trong SGK trang 21. - GV chốt lại phần ghi nhớ. ? Hình tượng Thánh Gióng được tạo ra bằng những yếu tố thần kì. Với em, chi tiết thần kỳ nào là đẹp nhất ? Vì sao? ? Theo em truyện Thánh Gióng phản ánh sự thật lịch sử nào trong quá khứ ở nước ta ?. - Dấu tích của những chiến công còn mãi.. 3. Tổng kết: a. Nội dung. Đồng thời là sự thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. Qua đó lý giải về ao hồ, núi Sóc, tre Đằng Ngà. b. Nghệ thuật: Hình tượng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kỳ (kỳ ảo, phi thường) và cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử là biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước . * Ghi nhớ: SGK/21 * Hoạt động 4: Luyện tập. 5/ IV. Luyện tập : * Bài tập 1: Giáo viên chỉ 3 bức tranh trong Bài tập 1 : SGK. HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. Các em ? Trong những bức tranh này em thích bức cũng có thể vẽ bằng ngôn ngữ bức tranh mà tranh nào nhất, tại sao ? em thích . Gv Chốt: HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. Các em cũng có thể vẽ bằng ngôn ngữ bức tranh mà em thích . Gv định hướng : - Hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung , hay về nghệ thuật . - Gọi tên hình ảnh đó và phải trình bày lý do vì sao mà em thích . * Bài tập 2: ? Theo em tại sao Hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng” ? - Hs trả lời.. Bài tập 2 : - Thánh Gióng là hình ảnh của thiếu nhi Việt Nam. Sức Phù Đổng từ lâu đã trở thành biểu tượng cho sức mạnh và lòng yêu nước của tuổi trẻ .. - Gv Chốt : Thánh Gióng là hình ảnh của thiếu nhi Việt Nam. Sức Phù Đổng từ lâu đã trở thành biểu tượng cho sức mạnh và lòng yêu nước của tuổi trẻ). 4.4 Tổng kết: 2/ - GV treo tranh (1),(2): ? Bức tranh thể hiện chi tiết nào trong truyện.?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tranh (1) : Gióng nhổ tre quật ngã quân thù. - Tranh (2) : Gióng cưỡi ngựa bay về trời. ? Truyền thuyết “Thánh Gióng” phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta? - Người anh hùng cứu nước. 4.5.Hướng dẫn HS học tập :3/ * Đối với bài học ở tiết học này: - Học bài, đọc phần đọc thêm. - Làm BT, VBT * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Soạn bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” trả lời câu hỏi SGK. + Tóm tắt truyện. + Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. 5. PHỤ LỤC. Tuần:2 - Tiết: 6 Ngày dạy: 31/8/2015. TỪ MƯỢN I. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: - Khái niệm từ mượn ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt . - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt . - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và lập văn bản. 1.2. Kĩ năng - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản . - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn . - Viết đúng những từ mượn . - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn . - Sử dụng từ mượn trong nói và viết . 1.3. Thái độ: - Có ý thức trau dồi ngôn ngữ dân tộc. - GD kĩ năng sống 2. NÔI DUNG HOC TÂP - Khái niệm từ mượn; sử dụng từ mượn trong nói và viết . 3. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu liên quan, soạn bài. Phương tiện: bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà. 4. TỔ CHỨC HOAT ĐỘNG HOC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp: 6A1: ..................................... 6A6:.......................................... 4.2. Kiểm tra miệng: (4p) ? Từ và tiếng khác nhau như thế nào? Khi nào một tiếng được coi là một từ? ? Xác định từ đơn và từ phức trong câu sau: Chú bé / vùng dậy / vươn / vai / một / cái / bỗng / biến thành / một / tráng sĩ/ mình / cao/ hơn / tượng. Trả lời: Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Tiếng: có tiếng có nghĩa, có tiếng chưa đủ nghĩa hoặc không có nghĩa. Một tiếng được coi là một từ khi tiếng ấy có nghĩa. 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1p Trong câu bạn vừa xác định chúng ta thấy có hai từ: “tráng sĩ” và “trượng” là hai từ chúng ta mượn từ tiếng Hán (Trung Quốc). Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thế nào là từ mượn và nguyên tắc mượn từ. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm ( 10p) I. Từ Thuần Việt và từ mượn: - HS đọc ví dụ sgk. Ví dụ: * Phân biệt từ Thuần Việt và từ Hán Việt. - Từ mượn tiếng Hán: Tráng sĩ, sứ giả, gian - Cho HS đọc ví dụ sơn, gan, điện…… - Yêu cầu HS giải nghĩa từ “Trượng” và từ - Từ mượn của các ngôn ngữ khác: Mít tinh, In “Tráng sĩ”? – tơ – nét, Ra – đi – ô…… - Trượng : Đơn vị đo độ dài bằng thước Trung Quốc cổ ( 3.33 mét )..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tráng sĩ người có sức lực cường tráng, chí khí. ? Theo em, hai từ trên có nguồn gốc từ đâu ? Có nguồn gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ đứng sau ? (5p) - Hiệp sĩ, thi sĩ, dũng sĩ. - Treo bảng phụ. + Yêu cầu HS xác định nguồn gốc 1 số từ mượn. + GV sửa chữa nhận xét. -> Chỉ cho HS thấy những từ có nguồn gốc Ấn Âu được Việt hóa. - Mượn từ tiếng hán: sứ giả, giang sơn, gan. - Tiếng anh : tivi, mít ting, in - tơ - nét - Tiếng nga : Xô Viết - Tiếng Pháp : xà phòng, ra-di-ô, ga ?Thế nào là từ thuần Việt? ? Từ mượn là gì ? ? Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn Tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của nước nào ? ->Bộ phận mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt: là từ mượn tiếng Hán. ? Cách viết từ mượn như thế nào? - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Cho HS đọc đoạn trích SGK.. * Hoạt động 3: Nguyên tắc mượn từ ( 10p) Gọi HS đọc ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. ? Em hiểu ý kiến của HCM như thế nào về việc sử dụng từ mượn ? - Khi chữ ta không có sẵn, khó diễn đạt thì cần mượn còn khi có thì nên dùng chứ không nên mượn. - Phải giữ gìn và làm phong phú hơn vốn TV. - Phê phán việc mượn từ bừa bãi.. - Xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt có thể phân thành 2 lớp từ: + Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra VD: Nhà, cửa + Từ mượn: là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị VD: sính lễ, in-tơ net - Phần lớn từ mượn quan trọng nhất là từ mượn tiếng Hán, bên cạnh đó còn mượn tiếng Anh, Pháp... - Cách viết: + Các từ mượn đã được Việt hoá: viết như thuần việt. Những từ mượn chưa được việt hoá hoàn toàn: ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau * Ghi nhớ1: SGK/25 II.Nguyên tắc mượn từ:. - Mượn từ là 1 cách làm giàu tiếng Việt - Không nên mượn từ nước ngoài 1 cách tuỳ tiện nhằm để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> @ GD kĩ năng sống, lựa chọn cách dùng từ mượn trong giao tiếp - GV nhấn mạnh 2 vấn đề: + Mặt tích cực: Làm giàu tiếng Việt. + Mặt tiêu cực: Làm tiếng Việt kém trong sáng. ? Tiếng Việt phải mượn tiếng nước ngoài như thế nào ? ? Để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt thì phải mượn từ của nước ngồi như thế nào ? Gọi Hs đọc phần ghi nhớ2 * Hoạt động 3: Luyện tập (10p) - Gọi HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu bài * Ghi nhớ 2: SGK/25 II. Luyện tập: tập. 1. Bài tập 1: - Gọi HS lên bảng tìm từ mượn. a/ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, -> GV nhận xét, sửa chữa. sính lễ. b/ Hán Việt: Gia nhân. c/ Anh: Pốp, In – tơ – nét. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2. 2. Bài tập 2: Nghĩa của từng tiếng tạo thành từ - Cho 2 HS lên bảng làm bài tập. Hán Việt. -> Nhân xét , sửa chữa. a/- Khán giả: + Khán: xem; giả: người. - Độc giả: + Độc: đọc; giả: người. b/ Yếu điểm: + Yếu: quan trọng; điểm: điểm. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. Bài tập 3: ChoHS thảo luận nhanh. kể một số từ mượn -> Gọi đại diện lên bảng. - Là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-> GV sửa chữa, bổ sung. lô-met; ki-lô-gam, tạ.... - Là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac-đờ-bu - Là tên một số đồ vật: cat-xét, rađi-ô 4.4. Tổng kết: (3p) ? Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gì? - Tiếng Hán ? Nêu nguyên tắc mượn từ? - Không nên mượn từ một cách tùy tiện, phải có sự chọn lọc. 4.5. Hướng dẫn HS học tâp:(2p) * Đối với bài học ở tiết học này: - Học bài, đọc phần đọc thêm - Làm BT4,5. VBT * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. + Khái niệm về văn bản tự sự ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Cách nhận biết văn bản tự sự . + Sử dụng được một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc và người kể . 5. PHỤ LỤC. Tuần:2 - Tiết: 7 Ngày dạy: 4/8/2015. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản tự sự. 1.2. Kĩ năng: - Nhận biết dược văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 1.3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tìm hiểu và nắm đươc ý nghĩa của văn tự sự. 2. NÔI DUNG HOC TẬP:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đặc điểm của văn bản tự sự. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Đọc tài liệu liên quan, soạn bài. Vb tự sự 3.2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà. 4. TỔ CHỨC HOAT ĐÔNG HOC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Kiểm tra sĩ số lớp: 6A1: ..................................... 6A6:.......................................... 4.2. Kiểm tra miệng: ( 4p) ? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản, phương thức biểu đạt của văn bản? (8đ). - Văn bản là là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc. Có 6 kiểu văn bản-phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, hành chính, công vụ. ? Tại sao lại khẳng định câu ca dao sau đây là một văn bản? (2đ) “Gió mùa thu mẹ ru con ngủ Năm canh chầy mẹ thức đủ năm canh” - Có hình thức và nội dung thông báo hoàn chỉnh 4.3. Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ Hoạt động 1: * Giới thiệu bài: (1p) Chúng ta đều biết trước khi đến trường và cả ở bậc tiểu học, trong thực tế ta đã giao tiếp bằng tự sự. Các em nghe cha mẹ kể chuyện, các em kể cho cha mẹ và cho bạn bè những câu chuyện mà các em quan tâm, thích thú. Để hiểu rõ hơn về văn tự sự, tiết này chúng ta sẽ đi vào “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm của phương thức tự sự.(20p) HS đọc câu a, giáo viên treo bảng phụ ghi các tình huống - Bà ơi, bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe đi ! -Cậu kể cho mình nghe, Lan là người như thế nào ? - Bạn An gặp chuyện gì mà lại thôi học nhỉ ? - Thơm ơi, lại đây tớ kể cho nghe câu chuyện này vui lắm. ? Gặp trường hợp như thế, theo em người nghe muốn biết điều gì, và người kể phải làm gì ? - Người kể phải dùng thể văn tự sự kể chuyện, nghĩa là đáp ứng yêu cầu tìm hiểu sự việc, con người, câu chuyện của người nghe, người đọc. ? Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không ? Kể những chuyện gì ?. NỘI DUNG BÀI HỌC. I. Ý nghĩa và đặc diểm chung của phương thức tự sự: 1. Đọc các tình huống:. a. Trong đời sống hằng ngày, ta thường nghe những câu chuyện như chuyện cổ tích, chuyện đời thường, chuyện sinh ? Theo em, kể chuyện để làm gì ? Cụ thể hơn khi hoạt,….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghe kể chuyện, người nghe muốn biết điều gì ?. b. Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc. Đối với người kể là thông báo, giải thích, đối với người nghe là tìm hiểu. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS tìm hiểu chuỗi các 2. Chuỗi các sự việc của truyện Thánh Gióng sự việc của truyện Thánh Gióng(10p) + Sự ra đời của Gióng HS đọc câu 2 Truyện Thánh Gióng kể về ai ?Vào thời nào ? Làm + Thánh Giong biết nói và nhận trách việc gì ? Diễn biến của sự việc, kết quả ra sao ? Ý nhiệm đánh giặc + Gióng lớn nhanh như thổi nghĩa của sự việc như thế nào ? + Gióng vươn vai thành tráng sĩ, cưỡi - HS trả lời, giáo viên treo bảng phụ chuỗi các sự ngựa sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc việc của truyện Thánh Gióng - HS quan sát chuỗi sự việc ghi bảng phụ và trả lời + Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp sắt, bay về trời câu hỏi. + Vua lập đền thờ, phong danh hiệu ? Thế nào là chuỗi sự việc? Thế nào là có đầu, có + Những dấu tích còn lại của Gióng. đuôi? - Việc xảy ra trước là nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra sau cho nên có vai trò giải thích cho sự việc sau. - Kết thúc là hết việc, là sự việc đã thực hiện xong mục đích giao tiếp. Tám sự việc trên không thể kết thúc ở sự việc bốn hay năm. Phải có sự việc sáu mới nói lên tinh thần Thánh Gióng ra sức đánh giặc nhưng không tham công danh. Phải có sự việc bảy mới nói lên lòng ngưỡng mộ và biết ơn của vua và nhân dân. Các dấu vết còn lại nói lên truyện Thánh Gióng dường như có thật. Đó là truyện Thánh Gióng toàn vẹn. ? Qua đó cho biết truyện thể hiện chủ yếu nội  Truyện thể hiện chủ đề đánh giặc cứu nước của người Việt cổ. dung gì? - HS trả lời, giáo viên chốt và ghi bảng. ? Từ thứ tự của các sự việc trên, em hãy suy ra đặc điểm của phương thức tự sự ? Phương thức tự sự thể hiện như thế nào ? * Ghi nhớ SGK/ 28 HS đọc ghi nhớ(5/ 4.4. Tổng kết(3p) - GV treo bảng phụ ? Truyện Thánh Gióng là văn bản tự sự hay miêu tả? - Tự sự. ? Truyền thuyết Thánh Gióng nhằm mục đích gì? - Giải thích sự việc - Tìm hiểu con ngườii - Bày tỏ thái độ khen chê. 4.5. Hướng dẫn HS học tập:(2p) * Đối với bài học ở tiết học này: - Học bài, nắm vững nội dung phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”(TT): Trả lời câu hỏi SGK + Đọc và trả lời các câu hỏi BT phần luyện tập. 5. PHỤ LỤC.. Tuần:2 - Tiết: 7 Ngày dạy: 4/8/2015. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ(tt) 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản tự sự. 1.2. Kĩ năng: - Nhận biết dược văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 1.3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tìm hiểu và nắm đươc ý nghĩa của văn tự sự. 2. NÔI DUNG HOC TÂP - Luyện tập. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Đọc tài liệu liên quan, soạn bài. 3.2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà. 4. TỔ CHÚC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Kiểm tra sĩ số lớp: 6A1: ..................................... 6A6:.......................................... 4.2. Kiểm tra miệng: (5p) ? Tự sự là gì? Mục đích của tự sự? (8đ) - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia. Cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. - Tự sự giúp người kể giải thích một sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. * Truyền thuyết “bánh chưng, bánh giầy” thuộc kiểu văn bản nào? (2đ) - Tự sự ( HS trả lời, GV nhận xét và chấm điểm) 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV & HS * Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu thế nào là văn tự sự.Tiết này chúng ta sẽ đi vào làm các bài tập để củng cố kiến thức về văn tự sự. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (30p) HS đọc mẫu chuyện Ông già và thần chết ? Phương thức tự sự thể hiện như thế nào ? ? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì ? HS đọc bài tập 2 ? Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng HS kể, giáo viên nhận xét. ?Bài thơ có phải là thơ tự sự không? Vì sao ? HS đọc 2 văn bản bài tập 3 và trả lời câu hỏi ? Hai văn bản có nội dung tự sự không ? Vì sao ? a. Kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba, tại thành phố Huế. b. Đoạn người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược là một đoạn trong Lịch sử 6. - HS đọc bài tập 4 Em hãy kể lại câu chuyện để giải thích vì sao người Việt Nam tự xưng là con Rồng, cháu Tiên.. Nội dung bài học. II/. Luyện tập: 1. Truyện kể theo trình tự thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ Ca ngợi trí thông minh, tư tưởng yêu cuộc sống của ông già, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết. 2. Bài thơ tự sự kể chuyện Bé Mây rủ mèo con bẫy chuột, nhưng meo tham ăn nên đã mắc vào bẫy. 3a. Đây là một bản tin. b. Là một văn bản tự sự.. 4. Tổ tiên người Việt xưa là các vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc Long Quân nòi rồng, Âu Cơ nòi tiên. Do vậy người Việt tự xưng là con Rồng, cháu Tiên.. 4.4. Tổng kết:(5p) ? Tự sự là gì? - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia rồi kết thúc, thể hiện một ý nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4.5. Hướng dẫn HS học tập : (3p) * Đối với bài học ở tiết học này: -Học bài, làm BT5 VBT * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Soạn bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”: Trả lời câu hỏi SGK + Đăc điểm của sự việc trong văn tự sự . 5. PHỤ LỤC..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×