Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.69 KB, 114 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16.08.11 Ngày dạy: 20.08.11 Tuần 1 – Tiết 1 MỞ ĐẦU Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Trình bày khái quát về thế giới động vật * Trên chuẩn: - Chứng minh được sự thích nghi của động vật với môi trường sống 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tìm kiếm thôn `g tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng, phong phú - Kỹ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm - Kỹ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, lớp 3- Thái độ: - Bảo vệ giới động vật và môi trường sống của giới động vật II) PHƯƠNG PHÁP: - Động não - Chúng em biết 3 - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan III) CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ như SGK (nếu có). Tiêu bản, mẫu vật, băng, đĩa hình. - HS: Sưu tầm tranh ảnh như SGK. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Thế giới ĐV đa dạng, phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho 1 thế giới ĐV đa dạng và phong phú..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về loài và 1/ Động vật đa dạng về loài: sự phong phú về số lượng cá thể Mục tiêu: Đạt chuẩn: Trình bày được sự đa dạng về loài và số lượng cá thể trong loài ở động vật GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H1.1, 1.2 SGK tr.5, 6 và trả lời câu hỏi: - Em có nhận xét gì về số lượng các loài ĐV - Thế giới ĐV xung quanh ngày nay? - Nhận xét về kích thước của các loài ĐV ngày chúng ta vô cùng đa dạng, phong phú. nay? - Chúng đa dạng về số loài, - Hãy lấy ví dụ và chứng minh? kích thước cơ thể, lối sống và - Em có nhận xét gì về các loài vẹt ngày nay? Cho HS thảo luận về sự đa dạng phong phú về môi trường sống. loài và trả lời 3 câu hỏi ở cuối mục 1 SGK. Hãy kể tên loài ĐV trong: - Một mẻ kéo lưới ở biển ? - Tát 1 ao cá ? Đánh bắt ở hồ ? Chặn dòng nước suối nông ? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài ĐV nào phát ra tiếng kêu ? Gợi ý : Âm thanh mà các ĐV tham gia vào bản giao hưởng đêm hè ở trên cánh đồng quê nước ta chủ yếu là các ĐV có cơ quan phát ra âm thanh như lưỡng cư : ếch, nhái, ễnh ương, cóc và các loài sâu bọ như : dế, cào cào, châu chấu… Âm thanh chúng phát ra coi như 1 tín hiệu để đực, cái gặp nhau trong mùa sinh sản. GV: Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? HS: Số cá thể trong loài rất nhiều GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng của ĐV GV: Thông báo thêm: Một số động vật được 2/ Động vật đa dạng về môi con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều trường sống. đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng môi trường sống Mục tiêu : Đạt chuẩn: Trình bày được sự đa dạng về môi trường sống ở động vật Cho HS nghiên cứu hình 1.3 và 1.4 về ĐV ở Nhờ thích nghi cao với điều vùng Nam cực và ở vùng nhiệt đới để thấy ngay ở Nam cực chỉ toàn băng tuyết nhưng chim cánh kiện sống, ĐV phân bố ở khắp các môi trường như : nước cụt vẫn đông loài, đa dạng, phong phú..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Từ hình 1.4 cho HS dựa vào hình ảnh để ghi tên mặn, nước ngọt, nước lợ, trên các ĐV nhận biết được vào các dòng để trống cạn, trên không, và ở ngay (chia làm 3 môi trường: nước, trên cạn, trên vùng cực băng giá quanh năm. không ). Dựa trên cơ sở đó trả lời 3 câu hỏi SGK. Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực ? (Nhờ lớp mỡ dày, lông rậm, tập tính chăm sóc trứng và con non chu đáo) Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ĐV vùng ôn đới và Nam cực ? (nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng) ĐV nước ta có đa dạng và phong phú không Vì sao ? (Có các điều kiện: nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng, tài nguyên rừng và tài nguyên biển nước ta rất lớn so với diện tích lãnh thổ. Chốt kiến thức – ghi bảng. 4. Củng cố: Cho HS đọc kết luận SGK. Trắc nghiệm: Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng : Động vật có ở khắp mọi nơi do : a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động. Đáp án : a 5. Dặn dò: Học bài và xem trước bài 2. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 20.08.11 Ngày dạy: 23.08.11 Tuần 1 – Tiết 2 Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật - Kể tên các ngành động vật 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt giữa động vật và thực vật và vai trò của động vật trong thiên nhiên và đời sống con người - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kỹ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ /ý tưởng trước tổ, nhóm 3. Thái độ: - Yêu quý và bảo vệ động vật có ích - Phòng trừ, tiêu diệt động vật gây hại II) PHƯƠNG PHÁP: Hỏi chuyên gia - Trình bày 1 phút - Dạy học nhóm - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: - GV: - Tranh vẽ hình 2.1 SGK. - Mô hình : Mô hình về tế bào ĐV và tế bào TV. - HS: Sưu tầm tranh ảnh như SGK. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. Động vật đa dạng về môi trường sống như thế nào ? (6đ) Cho ví dụ. (4đ). - Nhờ thích nghi cao với điều kiện sống, ĐV phân bố ở khắp các môi trường như : nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không, và ở ngay vùng cực băng giá quanh năm. (6đ) - Nước ngọt: cá lóc, cá trê… - Nước mặn: tôm, mực, cua biển … - Trên cạn: heo, bò, trâu… - Trên không; chim bồ câu, bướm 3. Bài mới: ĐV và TV đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh chúng ta . Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung, nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên 2 nhánh sinh vật khác nhau. Bài học hôm nay sẽ đề cập những nội dung liên quan đến vấn đề đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật * Mục tiêu: Đạt chuẩn: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật Hướng dẫn HS nghiên cứu hình 2.1. Thảo luận nhóm để đánh dấu vào bảng 1: So sánh ĐV với TV. Dựa vào kết quả điền bảng để trả lời câu hỏi: ? Động vật giống thực vật ở các đặc điểm nào? (cùng cấu tạo từ tế bào, cùng có khả năng sinh trưởng và phát triển) ? Động vật khác thực vật ở các đặc điểm nào ? (Cấu tạo tế bào thành xenlulozơ, chỉ sử dụng được chất hữu cơ có sẵn để nuôi cơ thể, có cơ quan di chuyển và hệ TKgiác quan Chốt kiến thức. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật * Mục tiêu: Đạt chuẩn: Nêu được đặc điểm chung của ĐV Cho HS nghiên cứu 5 đặc điểm được giới thiệu trong bài chọn ra 3 đặc điểm quan trọng nhất của ĐV giúp phân biệt với TV. Chọn ra được 3 đặc điểm (1, 3 và 4) Ghi bảng. Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật * Mục tiêu: Đạt chuẩn: Kể tên các ngành động vật Giới thiệu : Giới ĐV được chia thành 20 ngành , thể hiện ở hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. Cho HS đọc thông tin SGK. Nghiên cứu và tìm ra được ngành nào thuộc ĐV không xương sống và ĐV có xương sống. Kết luận. Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật * Mục tiêu: Đạt chuẩn: Nêu được lợi ích, tác hại của ĐV Cho HS dựa vào bảng 2 SGK để tìm hiểu vai trò của ĐV. Độc lập làm vào vở bài tập . Gọi 1-3 em lên bảng làm, em khác chú ý theo dõi và bổ sung . Cho điểm những em làm đúng. ĐV có vai trò gì trong đời sống con người ? Yêu cầu HS nêu được :. 1/ Phân biệt động vật với thực vật: Động vật phân biệt với thực vật ở các đặc điểm sau: dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan.. 2/ Đặc điểm chung của động vật: - Có khả năng di chuyển. - Có hệ thần kinh và giác quan. - Dị dưỡng tức khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. 3/ Sơ lược phân chia giới động vật: Có hơn 20 ngành ĐV. Sinh học 7 nghiên cứu 8 ngành cơ bản: - ĐV không xương sống: 7 ngành. - ĐV có xương sống: 1 ngành. 4/ Vai trò của động vật: * Động vật có vai trò quan trọng đối với đời sống con người: - Cung cấp nguyên liệu cho con người: thực phẩm, lông, da. - Dùng làm thí nghiệm: học tập, nghiên cứu khoa học, thử nghiệm thuốc. - Hỗ trợ cho con người trong: lao động, giải trí, thể.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Có lợi ích nhiều mặt thao, bảo vệ an ninh. + Tác hại đối với con người. * Bên cạnh đó, có 1 số động * Lồng ghép giáo dục môi trường: vật truyền bệnh sang người. GV: Hỏi: - Động vật có vai trò gì đối với thiên nhiên? - Động vật có vai trò gì đối với đời sống con người? HS: Phát biểu, bổ sung: Động vật có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người (cung cấp nguyên liệu, thực phẩm, dùng làm thí nghiệm, hỗ trợ con người trong giải trí, thể thao). Tuy nhiên, 1 số loài có hại (ĐV truyền bệnh, trùng sốt rét, ruồi, muỗi, rận, rệp) GV: Giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người có mối liên hệ mật thiết, vì vậy chúng ta phải có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học 4. Củng cố: - Cho HS đọc kết luận SGK. - GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK tr. 12. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau (Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày, lấy váng nước ao hồ) - Tìm hiểu ĐV xung quanh. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 23.08.11 Ngày dạy: 27.08.11 Tuần 2 – Tiết 3 CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Bài 3: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Nhận biết được nơi sống của ĐV nguyên sinh (cụ thể trùng roi, trùng giày) cùng cách thu thập và gây nuôi chúng. - Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng. 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: * Đạt chuẩn: - Quan sát dưới kính hiển vi một số đại diện của động vật nguyên sinh b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tiêu bản động vật nguyên sinh, tranh hình để tìm hiểuđặc điểm cấu tạo ngoài của động vật nguyên sinh - Kỹ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian trong khi thực hành 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận II) PHƯƠNG PHÁP Thực hành – quan sát - Trình bày 1 phút - Dạy học nhóm- Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: - GV: - Tranh vẽ : Trùng roi, trùng giày. - Mô hình : Trùng roi, trùng giày ( nếu có ) - Kính hiển vi, lam, lamen . - Mẫu vật : Trùng roi, trùng giày. - HS: - Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. Trình bày đặc điểm chung của động vật. (10đ). - Có khả năng di chuyển. - Có hệ thần kinh và giác quan. - Dị dưỡng tức khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.. 3. Bài mới: ĐVNS là những ĐV cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh, nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối mu ộn. Mãi đ ến th ế k ỉ XVII, nh ờ sáng ch ế ra.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> kính hiển vi, Lơvenhúc (người Hà Lan) là người đầu tiên nhìn th ấy ĐVNS. Chúng phân b ố ở kh ắp nơi: đất, nước ngọt, nước mặn, kể cả trong cơ thể sinh vật khác.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Mục tiêu: HS tự quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô. Hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình ) + Nhỏ lên lam kính, rải vài sợi bông để giảm tốc độ , soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Hướng dẫn HS cách cố định mẫu: dùng lamen đậy lên giọt nước (có trùng), lấy giấy thấm bớt nước. + Quan sát hình 3.1 nhận biết trùng giày. Làm việc theo nhóm đã phân công. Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. Yêu cầu lấy mẫu khác để quan sát cách di chuyển của trùng giày (Gợi ý : Di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến). Cho HS làm bài tập tr.15 và chọn câu trả lời đúng. Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển. ChoHS quan sát hình 3.2 và 3.3 SGK tr.15 Tự quan sát hình để nhận biết trùng roi. Yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi Gọi 1 đại diện lên tiến hành như các thao tác ở hoạt động 1. Thực hiện theo yêu cầu GV - Kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - Y/c HS quan sát hình dáng và cách di chuyển của trùng roi. - Sau khi HS quan sát, cho HS thảo luận và thu hoạch bằng cách đánh dấu vào các ý đúng câu hỏi ở SGK. Trùng roi di chuyển như thế nào ? (đầu đi trước, đuôi đi trước, vừa tiến vừa xoay, thẳng tiến) Trùng roi có màu xanh lá cây là nhờ: sắc tố ở màng cơ thể, màu sắc của các hạt diệp lục, màu sắc. NỘI DUNG 1/ Quan sát trùng giày:. a. Hình dạng: Cơ thể có hình khối , không đối xứng , giống chiếc giày. b. Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay. c. Vẽ hình: ( Trùng giày ). 2/ Quan sát trùng roi :. Di chuyển : Vừa tiến vừa xoay. - Trùng roi có màu xanh lá cây là nhờ: màu sắc của các hạt diệp lục, sự trong suốt của màng cơ thể. Vẽ hình: (Trùng roi).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> của điểm mắt, sự trong suốt của màng cơ thể ? - Y/c HS vừa quan sát vừa vẽ hình trùng roi xanh vào vở để GV chấm điểm. 4- Kiểm tra đánh giá: BIỂU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH (THEO NHÓM). Quan sát trùng giày (3đ). Tốt 3đ. Khá. 2đ. Đạt yêu cầu. 1,5đ. Thấy rõ được từng bộ phận trong cấu tạo cơ thể và xác định được cách di chuyển Thấy được từng bộ phận trong cấu tạo cơ thể và xác định được cách di chuyển Thấy được hình dạng và xác định được. Quan sát trùngroi (3đ). 3đ. 2đ. 1,5đ. Thấy rõ được từng bộ phận trong cấu tạo cơ thể và xác định được cách di chuyển Thấy rõ được từng bộ phận trong cấu tạo cơ thể và xác định được cách di chuyển Thấy được hình dạng và xác định được. Sử dụng kính hiển vi (2đ). 2đ. Thực hiện tốt các bước. 1,5đ. Thực hiện khá các bước. 1đ. Còn lẫn lộn các bước. Vệ sinh-Trật tự (2đ). 2đ. Nghiêm túc giữ vệ sinh. 1,5đ. Khá nghiêm túc giữ vệ sinh. 1đ. Khá nghiêm túc vệ sinh chưa tốt. Tổn g số điểm. Gh i ch ú.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Không đạt yêu cầu. 0. cách di chuyển Không thấy được hình dạng của cơ thể. 0. cách di chuyển Không thấy được hình dạng của cơ thể. 0. Không lên được tiêu bản. 0. Vệ sinh không tốt. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị 1 ống nghiệm hoặc bình chứa nước váng màu xanh có trùng roi làm TN ( chuẩn bị cho bài sau ) - Kẻ phiếu học tập “ Tìm hiểu trùng roi xanh” vào vở bài tập. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 24.08.10 Ngày dạy: 31.08.10 Tuần 2 – Tiết 4 Bài 4: TRÙNG ROI I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản và dinh dưỡng của trùng roi - Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào. * Trên chuẩn: - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa trùng roi và thực vật 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: - GV: - Tranh vẽ: Cấu tạo trùng roi, sinh sản và sự hóa bào xác của chúng, tập đoàn Vôn vốc. - Mô hình: Cấu tạo trùng roi (nếu có) - Kính hiển vi, lam, lamen . - HS: - Ôn lại bài thực hành. - Một bình chứa váng nước màu xanh có trùng roi. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Trùng roi là 1 nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của TV vừa của ĐV. Đây cũng là 1 bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV và giới TV.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh . * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản và dinh dưỡng của trùng roi Y/c HS nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. Cá nhân tự đọc thông tin ở mục 1 tr.17 SGK Y/c HS quan sát hình 4.1 và 4.2 SGK. Thảo luận – báo cáo – bổ sung. Yêu cầu nêu được: - Cấu tạo trùng roi: 1 tế bào, có roi, điểm mắt, diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.. NỘI DUNG I/ Trùng roi xanh: 1.Cấu tạo và di chuyển: - Là 1 tế bào, hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Di chuyển nhờ roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay. 2. Dinh dưỡng: - Tự dưỡng và dị dưỡng . - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cách di chuyển nhờ roi: Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay. - Dinh dưỡng: Tự dưỡng và dị dưỡng. - Sinh sản: Vô tính phân đôi theo chiều dọc. Yêu cầu HS dựa vào hình 4.2 trả lời và lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. Đại diện nhóm ghi kết quả, nhóm khác bổ sung. - Giải thích thí nghiệm ở mục 4: Tính hướng sáng (Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng) - Yêu cầu HS làm nhanh bài tập mục thứ 2 tr.18 . (Đáp án : Roi và điểm mắt, có diệp lục, thành xenlulôzơ). Theo dõi và tự sửa chữa. Kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng và nhắc lại nội dung . - Trên chuẩn: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa trùng roi và thực vật GV: Qua các đặc điểm trên, em thấy trùng roi xanh giống và khác thực vật ở điểm nào? HS: Phát biểu, bổ sung: - Giống: có diệp lục, có thành xenlulôzơ, có khả năng tự dưỡng khi có ánh sáng - Khác: + Trùng roi xanh: di chuyển + Thực vật: không di chuyển Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi - Đạt chuẩn: Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào Y/c HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 4.3 tr.18. Tự thu nhận kiến thức. Hoàn thành bài tập mục tr.19 (điền từ vào chỗ trống). Trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập. Yêu cầu : Trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. Đại diện nhóm trình bày kết quả Nhận xét. Tập đoàn Vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ? Hình thức sinh sản của tập đoàn Vôn vôc ? (Gợi ý : Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển , bắt mồi, đến khi sinh sản 1 số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3. Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4. Tính hướng sáng: Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng.. II/ Tập đoàn trùng roi:. - Tập đoàn trùng roi có dạng hình cầu, gồm hàng nghìn tế bào độc lập có các roi hướng ra phía ngoài. - Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> đoàn mới. Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào). Tập đoàn Vôn vôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào ? Trả lời – bổ sung. Chốt kiến thức. 4. Củng cố: Trả lời câu hỏi cuối bài: Câu 1 : Có thể gặp trùng roi ở đâu ? - Váng xanh nổi lên ở các ao hồ. - Trong các vũng nước đọng, nước mưa… có màu xanh. - Trong bình nuôi cấyĐVNS ở phòng thí nghiệm . Câu 2 : Gợi ý : Khi di chuyển chiếc roi khoan vào nước giúp cho cơ thể vừa tiến vừa xoay mình. Cách vận chuyển này đã để lại trên màng cơ thể những vết xoắn. 5. Dặn dò: - Học bài. Đọc mục “ Em có biết” V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 01.09.11 Ngày dạy: 06.09.11 Tuần 3 – Tiết 5 Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Mô tả được đặc điểm cấu tạo và cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày * Trên chuẩn: - So sánh trùng roi xanh và trùng giày 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: - GV: - Tranh vẽ : Hình 5.1, 5.2 , 5.3 trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về ĐVNS. - Kính hiển vi, lam, lamen . - HS: - Xem trước bài. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo - Là 1 tế bào, hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp và di chuyển của trùng lục, hạt dự trữ, không bào co bóp (5đ) roi xanh? - Di chuyển nhờ roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay (5đ) 3. Bài mới: Chúng ta đã nghiên cứu trùng roi là 1 đại diện của ngành ĐVNS và hôm nay ta lại tiếp tục tìm hiểu thêm 2 loài ĐVNS nữa đó là : Trùng biến hình và trùng giày. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : : Tìm hiểu trùng biến hình I/ Trùng biến hình: * Mục tiêu: 1. Cấu tạo và di chuyển: - Đạt chuẩn: Mô tả được đặc điểm cấu tạo và - Trùng biến hình là động cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng vật đơn bào. biến hình - Di chuyển và bắt mồi bằng Y/c HS nghiên cứu SGK. chân giả. Cá nhân tự đọc các thông tin. 2. Dinh dưỡng: Quan sát hình 5.1, 5.2 , 5.3 SGK ghi nhớ kiến - Tiêu hóa nội bào nhờ thức. không bào tiêu hóa. Quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn. - Bài tiết: chất cặn bã thải ra Y/c nêu được : ngoài nhờ không bào co bóp..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cấu tạo : Cơ thể đơn bào. Di chuyển : chân giả. Dinh dưỡng: Tiêu hóa nhờ không bào tiêu hóa. (Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể) Thải bã nhờ không bào co bóp. Sinh sản : Vô tính bằng cách phân đôi. -Y/c các nhóm ghi câu trả lời, nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2 : Tìm hiểu trùng giày * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Mô tả được đặc điểm cấu tạo và cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng giày Y/ c HS tự nghiên cứu SGK. Quan sát tranh 5.3 ghi nhớ kiến thức. Quan sát hoạt động của các nhóm. Y/c nêu được: Cấu tạo: 1 tế bào, có 2 nhân, 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu. Di chuyển : Lông bơi. Dinh dưỡng : Đọc thông tin SGK. Sinh sản : Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. Hữu tính bằng cách tiếp hợp. Không bào co bóp ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào? (ở vị trí cố định, có túi chứa hình cầu ở giữa, và các rãnh dẫn chất bài tiết xung quanh) Số lượng nhân và vai trò của nhân ? (2 nhân: 1 nhân dinh dưỡng, 1 nhân sinh sản). Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào ? (Có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố định) - Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng rồi không bào tiêu hóa được hình thành từng cái ở cuối hầu. - Có enzim biến đổi thức ăn. - Không bào tiêu hóa di chuyển trong 1 quỹ đạo xác định, chất thải được loại ra ở lỗ thoát có vị trí cố định chuyên hóa và phức tạp hơn trùng biến hình). - Trên chuẩn: So sánh trùng roi xanh và trùng giày GV: So sánh trùng roi xanh và trùng giày? HS: Phát biểu:. 3. Sinh sản: - Sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. II/ Trùng giày : 1. Cấu tạo: - Là động vật đơn bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ, 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu. - Di chuyển: bằng lông bơi. 2. Dinh dưỡng: - Thức ăn miệng hầu không bào tiêu hóa biến đổi nhờ enzim. - Chất thải không bào co bóp lỗ thoát ra ngoài. 3. Sinh sản: - Sinh sản vô tính: phân đôi. - Sinh sản hữu tính: tiếp hợp..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Giống: - Cơ thể đơn bào, cấu tạo đơn giản - Sống ở môi trường nước. - Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể * Khác : Trùng roi Trùng giày - Cơ thể hình thoi - Cơ thể hình đế giày - Kích - Kích thước:0.1-0.3 thước:0.05mm mm - Có chứa diệp lục - Không có - Di chuyển: roi bơi - Di chuyển : lông - Sống dị dưỡng & tự bơi dưỡng - Sống dị dưỡng - Cấu tạo chưa có sự chuyên hóa - Cấu tạo có sự -Sinh sản vô tính: chuyên hóa (còn phân đôi theo chiều thấp) dọc - Sinh sản vô tính: - Không có phân đôi chiều ngang - Sinh sản hữu tính, tiếp hợp 4. Củng cố: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng : 1/ Trùng giày di chuyển như thế nào? a. Bơi về phía trước nhờ roi. b. Di chuyển bằng chân giả. c. Di chuyển nhờ lông bơi Đáp án : c 2/ Trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ở đặc điểm nào ? a. Có hai nhân. b. Có “ lỗ miệng” là nơi lấy thức ăn, có “ lỗ thoát” là nơi thải cặn bã. c. Có hai không bào co bóp ở hai đầu cơ thể. d. Cả a, b, c. Đáp án : d 5. Dặn dò: - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết” . - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 04.09.11 Ngày dạy: 10.09.11 Tuần 3 – Tiết 6 Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Mô tả được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo, cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra - Kỹ năng lắng nghe tích cực trong quá trình hỏi chuyên gia - Kỹ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây nên 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh , bảo vệ môi trường và cơ thể. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm - Vấn đáp – tìm tòi - Trình bày 1 phút - Hỏi chuyên gia III) CHUẨN BỊ: - GV: - Tranh vẽ: Cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét. - Bảng phụ: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét. - HS: Kẻ phiếu học tập bảng tr.24 “ So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét” IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. Trùng biến hình có cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản như thế nào ?. 1. Cấu tạo và di chuyển: - Trùng biến hình là động vật đơn bào. - Di chuyển và bắt mồi bằng chân giả. 2. Dinh dưỡng: - Tiêu hóa nội bào nhờ không bào tiêu hóa. - Bài tiết: chất cặn bã thải ra ngoài nhờ không bào co bóp. 3. Sinh sản: - Sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ngang. 3. Bài mới: ĐVNS tuy rất nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là kiết lị và sốt rét. Chúng ta cần biết về các thủ phạm của 2 bệnh này để có cách chủ động phòng chống tích cực. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị I/ Trùng kiết lị: Sống kí sinh ở * Mục tiêu: thành ruột. - Đạt chuẩn: Mô tả được đặc điểm cấu tạo, 1. Cấu tạo: dinh dưỡng, vòng đời phát triển của trùng kiết - Giống trùng biến hình, không lị có không bào. Cho HS đọc thông tin SGK. Dựa vào các hình - Có chân giả ngắn. vẽ 6.1, 6.2 tìm hiểu cấu tạo của trùng kiết lị 2. Dinh dưỡng: trên cơ sở đó so sánh chúng với trùng biến - Thực hiện qua màng tế bào. hình. - Nuốt hồng cầu. Đọc thông tin, quan sát hình vẽ trả lời vào ô 3. Phát triển: trống những ý đúng. Trong môi trường, trùng kiết lỵ Đáp án: Câu 1: Có chân giả và hình thành bào kết bào xác, vào ruột người chui ra xác. khỏi bào xác, bám vào thành ruột Câu 2: Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn lấy chất dinh dưỡng, lớn lên sinh Trùng kiết lị sống ở đâu? Di chuyển bằng gì sản. Thức ăn của chúng là gì ? (hồng cầu) Bệnh kiết lị có những triệu chứng gì ? (đau bụng, đi ngoài, phân lẫn máu nhầy như nước mũi ). Bệnh kiết lị lây truyền qua con đường II/ Trùng sốt rét: Sống kí sinh nào? (Qua ăn uống) Các em có những biện pháp nào để phòng trong máu người. 1. Cấu tạo và dinh dưỡng : chống bệnh kiết lị ? - Kích thước nhỏ, không có cơ Hoạt động 2 : Tìm hiểu trùng sốt rét quan di chuyển. * Mục tiêu: - Không có không bào. - Đạt chuẩn: Mô tả được đặc điểm cấu tạo, - Dinh dưỡng thực hiện qua dinh dưỡng, vòng đời phát triển của trùng sốt màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng rét từ hồng cầu. Cho HS đọc thông tin SGK. Trùng sốt rét sống ở đâu ? (kí sinh trong 2. Vòng đời: - Trùng sốt rét có trong tuyến máu người) Trùng sốt rét có cấu tạo như thế nào ? (kích nước bọt của muỗi Anôphen. - Muỗi Anôphen đốt, ấu trùng thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và chui vào hồng cầu (dinh dưỡng, các không bào). Chúng không có các không bào, vậy chúng lớn lên, sinh sản), phá vỡ hồng dinh dưỡng như thế nào ? (qua màng tế bào ) cầu, ra ngoài, chui vào hồng cầu khác Gây ra bệnh sốt rét cách Thức ăn của chúng là gì ? (hồng cầu) - Hướng dẫn HS dựa vào hình vẽ để thấy nhật. trùng sốt rét do muỗi Anôphen truyền bệnh. Giải thích : Muỗi Anôphen đốt, ấu trùng vào.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> máu kí sinh trong hồng cầu sử dụng chất dinh dưỡng lớn lên và sinh sản cho nhiều trùng kí 3. Bệnh sốt rét ở nước ta: sinh mới cùng 1 lúc rồi phá vỡ hồng cầu để ra - Bệnh sốt rét ở nước ta đang ngoài rồi lại chui vào hồng cầu khác để lập lại dần dần được thanh toán. quá trình. - Phòng bệnh: vệ sinh môi Gọi 1 em nhắc lại vòng đời phát triển của trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. trùng sốt rét ? Thực hiện theo yêu cầu giáo viên. Cho HS thảo luận, ghi vào bảng để so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét. Thảo luận. Đại diện nhóm lên trình bày Cho các nhóm nhận xét và rút ra kết luận. Cho HS đọc thông tin SGK tr. 25. * Giáo dục môi trường: GV: Bệnh sốt rét gây phá hủy hồng cầu rất mạnh, gây bệnh nguyhiểm Cho HS đọc thông tin SGK tr. 25 và hỏi: - Có biện pháp nào để phòng chống bệnh sốt rét ? HS: Có thể nêu một số biện pháp: (kỹ năng tự bảo vệ bản thân phòng tránh bệnh sốt rét) - Ngủ phải nằm màng, khơi thông cống rãnh, chỗ nước đọn, phát quang bụi rậm... - Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. 4. Củng cố - Đánh giá: Trắc nghiệm : 1. Nơi kí sinh của trùng sốt rét là : a. Ruột động vật b. Máu người c. Phổi người Đáp án : b 2.Con đường truyền dịch bệnh của trùng kiết lị là : a. Đường máu b. Đường hô hấp c. Đường tiêu hóa d. Cả 3 đường trên Đáp án : c 5. Dặn dò: - Đọc mục “ Em có biết. Trả lời 3 câu hỏi SGK. IV) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 07.09.11 Ngày dạy: 12.09.11 Tuần 4 – Tiết 7 Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1-Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Nêu được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh - Nêu được vai trò của động vật nguyên sinh đối với đời sống con người và vai trò của động vật nguyên sinh với thiên nhiên 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3- Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập , giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật, bảo vệ nguồn năng lượng hiện có II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: - GV: - Tranh vẽ: Động vật nguyên sinh. - Mô hình, băng hình ĐVNS. - Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và ĐV. Cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét. - Bảng phụ: Đặc điểm chung ĐVNS - HS: Xem trước bài IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. Cho biết vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét? (10đ). * Trong môi trường, trùng kiết lỵ kết bào xác, vào ruột người chui ra khỏi bào xác, bám vào thành ruột lấy chất dinh dưỡng, lớn lên sinh sản. * Trùng sốt rét có trong tuyến nước bọt của muỗi Anôphen. - Muỗi Anôphen đốt, ấu trùng chui vào hồng cầu (dinh dưỡng, lớn lên, sinh sản), phá vỡ hồng cầu, ra ngoài, chui vào hồng cầu khác Gây ra bệnh sốt rét cách nhật.. 3. Bài mới: ĐVNS tuy cơ thể chỉ có 1 tế bào nhưng chúng có ảnh hưởng rất lớn đối với. con người.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ĐVNS. NỘI DUNG I/ Đặc điểm chung:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Nêu được đặc điểm chung nhất của ĐVNS Tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ. Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 SGK. Cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. Các nhóm bổ sung. Y/ c tiếp tục thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi : ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì ? ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì ? ĐVNS có đặc điểm gì chung ? Trao đổi nhóm , thống nhất, yêu cầu trả lời được: + Sống tự do: có bộ phận di chuyển phát triển, dinh dưỡng kiểu động vật. + Sống kí sinh: 1 số bộ phận tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng kiểu hoại sinh, sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh. + Đặc điểm chung: Cấu tạo là 1 TB. Là một cơ thể độc lập. -Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của ĐVNS * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Nêu được vai trò của ĐVNS đối với đời sống con người và vai trò của ĐVNS với thiên nhiên Y/c HS đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức. Nghiên cứu SGK và quan sát hình 7.1 , 7.2 Hoàn thành bảng 2. Yêu cầu : + Nêu lợi ích từng mặt của ĐVNS với tự nhiên và với đời sống con người. + Chỉ rõ tác hại đối với ĐV và người. + Nêu được con đại diện . Theo dõi tự sửa lỗi nếu có. * Giáo dục môi trường: GV: Từ giá trị thực tiễn của ĐVNS. Chúng ta phải có ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm môi trường nước nói riêng * Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: GV: Giới thiệu vài nét về quá trình hình thành dầu mỏ trong đó nhấn mạnh thời gian hình thành (cần khoảng thời gian rất lâu dài). Sau đó yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: - Động vật nguyên sinh có vai trò gì trong việc giúp con người khai thác dầu mỏ? (xác định mỏ dầu) - Em biết gì về tình hình sử dụng dầu mỏ hiện nay?. + Có kích thước hiển vi. + Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính.. II/ Vai trò thực tiễn của ĐVNS : 1. Lợi ích: + Làm sạch môi trường nước: trùng hình, trùng giày, trùng hình chuông… + Làm thức ăn cho ĐV nước: trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp. + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu: trùng lỗ. 2. Tác hại: + Gây bệnh cho ĐV: trùng cầu, trùng bào tử. + Gây bệnh cho người: trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Theo em, muốn sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn năng lượng dầu mỏ, khí đốt này ta phải có biện pháp gì? (bảo vệ các loài động vật, bảo vệ các nguồn năng lượng hiện có) HS: Suy nghĩ, liên hệ kiến thức bài học trả lời GV: Ngoài ra vi khuẩn có vai trò trong việc hình thành năng lượng Biogas và etanol → bảo vệ chúng 4. Củng cố - Đánh giá: 1. Để tự bảo vệ khi gặp điều kiện bất lợi, ở ĐVNS có hiện tượng tạo: a- Bào xác. c- Chân giả. b- Bào tử. d- Vỏ kitin . Đáp án : a 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết” . VI) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 13.09.11 Ngày dạy: 18.09.11 Tuần 4 – Tiết 8 CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG Bài 8: THỦY TỨC I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1-Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Mô tả được đặc điểm hình dạng, cấu tạo trong, dinh dưỡng và sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên. * Trên chuẩn: - Giải thích cách di chuyển của thuỷ tức 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát hình, tìm kiến thức. - Kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm – Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ : Thủy tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong. - HS: Xem trước bài IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút 1/ Trình bày đặc 1/ Đặc điểm chung: (4đ) điểm chung của + Có kích thước hiển vi. ngành ĐVNS? + Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng 2/ Cho biết con sống. đường truyền bệnh + Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng. của trùng kiết lị và + Sinh sản vô tính và hữu tính. trùng sốt rét. Từ đó 2/ Truyền bệnh: (6đ) đề ra biện pháp phòng - Trùng kiết lỵ: qua thức ăn nước uống Cần ăn chín, bệnh ? uống sôi - Trùng sốt rét: qua muỗi Anôphen Cần vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi 3. Bài mới: Ruột khoang là 1 trong các ngành ĐV đa bào bậc thấp, có c ơ th ể đ ối x ứng t ỏa tròn. Các đại diện ta thường gặp là: Thủy tức, sứa, san hô, h ải quì… Th ủy t ức là m ột trong r ất ít đại diện sống ở nước ngọt, có cấu tạo đơn giản nhất và đặc trưng cho Ru ột khoang. Bài h ọc hôm nay ta sẽ nghiên cứu đại diện đầu tiên đó là: Thủy tức.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển. NỘI DUNG I/ Hình dạng ngoài và di.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của thuỷ tức Y/c quan sát hình 8.1, 8.2 đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi. ? Thủy tức có hình dạng ngoài như thế nào? Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. Y/c HS trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thủy tức ? Nêu được: + Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới là đế bám. + Kiểu đối xứng tỏa tròn. + Có các tua ở lỗ miệng. ? Em hãy dự đoán chức năng của các bộ phận trong cơ thể ? ? Thủy tức di chuyển như thế nào ? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển ? Nêu được: 2 kiểu sâu đo và lộn đầu. Gọi đại diện các nhóm chỉ trên tranh các bộ phận của thủy tức và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám. - Kiểu sâu đo: Tua bám vào giá đỡ, đế nhắc lên bám sát đầu, đầu lại vươn dài để tua bám vào giá đỡ. - Kiểu lộn đầu: Tua bám vào giá đỡ, chống ngược lên rồi đế ngả về phía trước bám vào giá đỡ, toàn thân thẳng lên… ? Em có nhận xét gì về hướng di chuyển của thủy tức ? (từ phải sang trái). ? Khi di chuyển, thủy tức có sự phối hợp cơ thể như thế nào ? (giữa tua miệng với sự uốn nặn, nhào lộn của cơ thể). ? Em có nhận xét gì về tốc độ di chuyển của thủy tức ? (vì phải có giá đỡ nên di chuyển chậm chạp). Hoạt động 2: Cấu tạo trong * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Mô tả được cấu tạo trong của thuỷ tức Y/c quan sát hình cắt dọc của thủy tức, đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 1 vào vở bài tập. Quan sát tranh và hình ở bảng 1, đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào .Thảo luận , thống nhất tên các tế bào. Y/c: Xác định vị trí của tế bào trên cơ thể. Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng. Chọn tên cho phù hợp. - Thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống. chuyển: 1. Cấu tạo ngoài: * Hình dạng: Hình trụ dài. - Phần dưới là đế bám vào giá thể. - Phần trên là lỗ miệng có các tua miệng. * Đối xứng tỏa tròn. 2. Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi .. II/ Cấu tạo trong: * Thành cơ thể có 2 lớp: - Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ. - Lớp trong: Tế bào mô cơ tiêu hóa, tế bào sinh sản - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa ( gọi là ruột túi )..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> dưới: Tế bào gai, TB thần kinh, TB sinh sản, TB mô cơ tiêu hóa, TB mô bì cơ. ? Nhận xét gì giữa cấu tạo và chức năng các loại tế III/ Dinh dưỡng: bào ? (phù hợp). - Thông báo: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen - Thủy tức bắt mồi bằng kẽ các TB mô cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vị tua miệng. vào khoang vị để tiêu hóa ngoại bào, ở đây đã có sự - Quá trình tiêu hóa thực chuyển tiếp giữa tiêu hóa nội bào sang tiêu hóa ngoại hiện ở khoang tiêu hóa bào. nhờ dịch từ tế bào tuyến. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng và - Sự trao đổi khí thực sinh sản hiện qua thành cơ thể. * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Nêu được hoạt động dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ tức Y/c quan sát tranh thủy tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi Tự quan sát tranh chú ý tua miệng và tế bào gai. ? Thủy tức bắt mồi như thế nào ? ? Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào ? (Đưa mồi vào miệng bằng tua) IV/ Sinh sản : ? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức tiêu hóa - Sinh sản vô tính: được mồi ? (Tế bào mô cơ tiêu hóa mồi). Bằng cách mọc chồi. ? Thủy tức thải bã bằng cách nào ? (Lỗ miệng thải - Sinh sản hữu tính: bã). Bằng cách hình thành tế ? Thủy tức hô hấp bằng cách nào ? bào sinh dục đực và cái. Y/c HS quan sát tranh sinh sản của thủy tức và trả lời - Tái sinh: 1 phần của câu hỏi : cơ thể tạo nên 1 cơ thể ? Thủy tức có những kiểu sinh sản nào ? (Mọc chồi mới. và sinh sản hữu tính ) Chú ý : U mọc trên cơ thể thủy tức mẹ. Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ. Gọi 1 vài HS chữa bài bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thủy tức. Bổ sung thêm 1 hình thức sinh sản đặc biệt đó là tái sinh . Giảng giải : Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức còn có các tế bào chưa chuyên hóa. ? Tại sao gọi thủy tức là ĐV đa bào bậc thấp? Trả lời. 4. Củng cố - Đánh giá: Yêu cầu HS đánh dấu vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức. 1. Cơ thể đối xứng 2 bên. 2. Cơ thể đối xứng toả tròn. 3. Bơi rất nhanh trong nước. 4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài trong. 5. Thành cơ thể gồm 3 lớp: ngoài – giữa – trong..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn. 7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. 8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài. Đáp án: 2, 4, 7, 8. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi. - Đọc mục “Em có biết”. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 15.09.11 Ngày dạy: 20.09.11 Tuần 5 – Tiết 9 Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1-Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống) * Trên chuẩn: - So sánh cách mọc chồi của thủy tức và san hô 2- Kỹ năng: * Đạt chuẩn: - Quan sát một số đại diện của ngành ruột khoang 3- Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ động vật II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm – Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: - GV: - Tranh vẽ: Cấu tạo cơ thể Sứa, San hô, Hải quỳ. - HS: Xem trước bài IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Trình bày cấu 1/ Thành cơ thể có 2 lớp: tạo trong của thủy tức - Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào ? 8đ mô bì cơ. 2/ Tại sao ở thủy - Lớp trong: Tế bào mô cơ tiêu hóa, tế bào sinh sản tức có hình thức sinh - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. sản tái sinh ? 2đ. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa ( gọi là ruột túi ). 2/ Các tế bào chưa chuyên hóa 3. Bài mới: Ngành Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài. Trừ số nhỏ sống ở nước ng ọt như thủy tức đơn độc, còn hầu hết các loài ru ột khoang đều s ống ở bi ển. Ru ột khoang r ất đa dạng cả về cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể và di chuyển. Các đ ại di ện th ường g ặp nh ư: sứa, hải quỳ, san hô.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa I/ Sứa: qua so sánh với thuỷ tức * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Mô tả được hình - Cơ thể hình dù. thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường - Cấu tạo thích nghi với lối sống của sứa sống bơi lội tự do trong nước. Y/c các nhóm đọc thông tin và quan sát tranh + Lỗ miệng ở phía dưới..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 9.1 SGK. Quan sát, hoàn thành phiếu học tập. Y/c HS nêu được sự giống và khác nhau của thủy tức và sứa. Hình dạng: Hình dù. Cấu tạo: miệng ở dưới, tầng keo dày, khoang tiêu hóa hẹp. Di chuyển có liên quan đến cấu tạo cơ thể (co bóp dù, tầng keo dày để dễ nổi), Lối sống đơn độc. Trả lời. Thông báo: - Thành phần cơ thể chủ yếu của sứa là nước (98%). - Một số loài sứa ăn được, có tác dụng giải khát. - Sứa là một chiếc phao báo bão, các nhà phỏng sinh học khảo cứu cấu tạo bên của sứa chế tạo loại máy dự báo bão chính xác. - Sứa là chiếc dù che nhiệm nàu cho 1 số loài cá chúng lẩn tránh vào các đám xúc tu dày đặc của sứa. GV: Giảng: + Sứa là món ăn đặc sản:sứa sen,sứa rô thường có nhiều ở cửa sông vào vụ xuân hè. Sứa lửa gây ngứa, tế bào gai ở sứa lửa có thể làm da người rát như phải bỏng) + Giác quan phát triển hơn thủy tức Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hải quỳ * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Mô tả được hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống của hải quỳ Cho HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 9.2. Đọc thông tin, quan sát hình, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. Y/c HS nêu được :Hình dạng , lối sống, cấu tạo , di chuyển. Thông báo: Nhiều hải quỳ có lối sống cộng sinh bám trên vỏ ốc có tôm ở nhờ sống trong đó tôm giúp hải quỳ di chuyển. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của san hô * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Mô tả được hình. + Tầng keo dày. + Khoang tiêu hóa hẹp. + Di chuyển bằng cách co bóp dù.. II/ Hải quỳ: - Hình dạng : Hình trụ to, ngắn. - Cấu tạo : Miệng ở trên, tầng keo dày, rải rác có các gai xương, khoang tiêu hóa xuất hiện vách ngăn. - Di chuyển: Không di chuyển , có đế bám. - Lối sống: Đơn độc III/ San hô: - San hô sống thành tập đoàn có bộ khung xương bằng đá vôi, có ngăn thông giữa các cá thể. Chúng sống cố định. Sứa, hải quỳ, san hô đều là ĐV ăn thịt và có các tế bào gai độc tự vệ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống của san hô Cho HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 9.3. Quan sát tranh, đọc thông tin và thảo luận đánh dấu vào bảng 2 cho phù hợp. ? San hô và hải quỳ thuộc cùng một lớp, nhưng cấu tạo giống và khác nhau ở điểm nào ? So sánh - Giống: có đời sống bám cố định, cấu tạo cơ thể giống nhau. - Khác: + Đơn độc, không có khoang ruột thông với nhau + Tập đoàn, có khoang ruột thông với nhau. GV: Yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 so sánh sứa và san hô. HS: Thực hiện theo yêu cầu GV GV: Mở rộng: trên bộ xương có nhiều lỗ nhỏ, mỗi lỗ là nơi 1 cá thể san hô bám vào. Biển nước ta có nhiều đảo san hô:quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa -> cảnh đẹp thiên nhiên vô giá. San hô đỏ, san hô đen ->mã não. San hô đá -> cung cấp vôi cho xây dựng. - Trên chuẩn: So sánh cách mọc chồi của thủy tức và san hô GV: So sánh cách mọc chồi của thủy tức và san hô? HS: Nêu được: mọc chồi giống nhau, nhưng thuỷ tức chồi khi trưởng thành tách rời sống độc lập, chồi san hô tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ -> tập đoàn GV:Chốt kiến thức. * Giáo dục môi trường: GV: Hiện nay, san hô đang bị khai thác nhiều. Theo em có nên khai thác san hô không? GV: Giáo dục HS ý thức bảo vệ san hô 4. Củng cố - Đánh giá: Trả lời câu hỏi 1 ,2 ,3 SGK Hướng dẫn trả lời :.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu 1: Sứa di chuyển bằng dù . Khi dù phồng lên, nước biển được hút vào. Khi dù cụp lại, nước biển bị ép mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía trước. Sứa di chuyển theo kiểu phản lực. Thức ăn cũng theo dòng nước mà hút vào lỗ miệng. 5. Dặn dò: - Tìm hiểu vai trò của ruột khoang. - Đọc mục “ Em có biết” IV) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 17.09.11 Ngày dạy: 21.09.11 Tuần 5 – Tiết 10 Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1-Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Nêu được những đặc điểm chung của Ruột khoang (đối xứng toả tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi) - Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới * Trên chuẩn: - Biết một số biện pháp đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật của ngành 2- Kỹ năng: * Đạt chuẩn: - Quan sát một số đại diện của ngành ruột khoang 3- Thái độ: - Bảo vệ động vật quý có giá trị II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm – Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ: Sơ đồ cấu tạo của thủy tức, sứa, san hô. - HS: Xem trước bài IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu những đặc - Cơ thể hình dù. điểm của sứa thích - Cấu tạo thích nghi với lối sống bơi lội tự do trong nghi với lối sống bơi nước. lội tự do ? (10đ) + Lỗ miệng ở phía dưới. + Tầng keo dày. + Khoang tiêu hóa hẹp. + Di chuyển bằng cách co bóp dù. 3. Bài mới: Chúng ta đã học 1 số đại diện của ngành Ruột khoang, vậy chúng có những đặc điểm chung nào và có giá trị như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của I/ Đặc điểm chung của ngành ruột ngành ruột khoang khoang: * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Nêu được những đặc điểm chung của Ruột khoang (đối xứng - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. toả tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi) - Ruột dạng túi..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Y/c HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát hình 10.1 SGK. Hoàn thành bảng “ Đặc điểm chung của 1 số ngành ruột khoang” Quan sát hình 10.1 nhớ lại kiến thức đã học về thủy tức, sứa, san hô và hải quỳ. Quan sát hoạt động của các nhóm. Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng. Y/c : + Kiểu đối xứng. + Cấu tạo thành cơ thể. + Cách bắt mồi dinh dưỡng. + Lối sống. Gọi các nhóm lên sữa bài ( lưu ý số nhóm có ý kiến trùng nhau. Cho HS xem bảng chuẩn kiến thức -Theo dõi và tự sữa chữa các kiến thức chưa đúng. Gọi 1 em đứng lên nêu ngắn gọn đặc điểm chung của ruột khoang. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới -Y/c HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống ? Y/c nêu được : + Lợi ích : làm thức ăn, trang trí… Nêu rõ tác hại của ruột khoang ? + Tác hại : Gây đắm tàu, gây ngứa… Tổng kết ý kiến của HS, bổ sung thêm. Y/c HS rút ra kết luận về vai trò của ruột khoang. - Trên chuẩn: Biết một số biện pháp đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang GV: Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì ? HS: Nêu được: Đề phòng chất độc ở ruột khoang, khi tiếp xúc với nhóm ĐV này nên dùng những dụng cụ để thu lượm như: vợt, kéo nẹp, panh… Nếu dùng tay phải đi găng. - Dinh dưỡng dị dưỡng - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo. - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. II/ Vai trò của ngành ruột khoang: Trong tự nhiên: San hô: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên. + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. Đối với đời sống: San hô: + Làm đồ trang trí, trang sức. + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi. + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. + Làm thực phẩm có giá trị (sứa rô, sứa sen) Tác hại: + Một số loài gây độc, ngứa cho người (sứa lửa) + Tạo đá ngầm gây ảnh hưởng giao thông đường biển (san hô).
<span class='text_page_counter'>(34)</span> cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa hoặc làm bỏng da tay. 4. Củng cố - Đánh giá: Trả lời câu hỏi 1 ,2 ,3, 4 SGK Câu 4: San hô có lợi là chính. Au trùng trong các giai đoạn sinh sản hữu tính của san hô thường là thức ăn của ĐV biển. Vùng biển nước ta rất giàu các loài san hô, chúng tạo thành các dạng bờ biển, bờ chắn, đảo san hô… là những hệ sinh thái đặc sắc của đại dương . Tuy nhiên, 1 số đảo ngầm san hô củng gây trở ngại không ít cho giao thông vùng biển. 5. Dặn dò: - Kẻ bảng tr. 42 SGK vào vở bài tập. - Đọc mục “ Em có biết” V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(35)</span>
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 24.09.11 Ngày dạy: 27.09.11 Tuần 6 – Tiết 11 CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN NGÀNH GIUN DẸP Bài 11: SÁN LÁ GAN I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1-Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Trình bày được khái niệm về giun dẹp - Mô tả được hình thái, cấu tạo, các đặc điểm sinh lí và vòng đời của sán lá gan thích nghi với lối sống ký sinh - Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống sán lá gan 2- Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng quan sát so sánh, thu thập kiến thức b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh sán lá gan - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng bệnh sán lá gan - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu đặc điểm nơi sống, cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản và vòng đời của sán lá gan 3- Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán ký sinh cho vật nuôi. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm – Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi – Trình bày 1 phút III) CHUẨN BỊ - GV: Tranh vẽ : Sán lông và sán lá gan. Tranh vòng đời sán lá gan. - HS: Xem trước bài III) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khác với ruột khoang, ngành giun dẹp có kiểu đối xứng 2 bên: cơ thể đối xứng 2 bên là cơ thể có hướng di chuyển đầu hướng về phía trước, do đó cơ thể phân biệt được thành 2 nửa phải và trái, đầu và đuôi, lưng và bụng. Trâu bò và gia súc ở nước ta thường nhiễm bệnh giun sán nói chung và sán lá gan nói riêng. Hiểu biết về sán lá gan sẽ giúp con người biết cách giữ vệ sinh cho gia súc. Đây là 1 bi ện pháp r ất quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng ở sán lá gan * Mục tiêu: - Đạt chuẩn: Mô tả được cấu tạo,. NỘI DUNG I/ Nơi sống, cấu tạo và di chuyển: - Cơ thể hình lá, dẹp, màu đỏ máu có đối xứng 2 bên..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> cách di chuyển và dinh dưỡng Y/c HS đọc thông tin về sán lông. Đọc thông tin, quan sát hình sán lông và sán lá gan. Theo dõi các nhóm hoạt động . Y/c HS điền vào phiếu học tập và yêu cầu nêu được: + + Cấu tạo của cơ quan tiêu hóa, di chuyển, giác quan. + Cách di chuyển. + Cách sinh sản. + Ý nghĩa thích nghi. Cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức. Y/c HS nhắc lại: Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thế nào ? Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào ? Cho HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời ký sinh của sán lá gan * Mục tiêu: Giải thích được vòng đời của sán lá gan - Đạt chuẩn: Nêu được vòng đời của sán lá gan, những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống sán lá gan Cho HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 11.2 . Đọc thông tin, quan sát hình 11.2 ghi nhớ kiến thức. Y/c HS thảo luận nhóm: Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: + Trứng sán không gặp nước (không nở được thành ấu trùng ). + Au trùng nở không gặp cơ thể ốc (ấu trùng sẽ chết) + Oc chứa ấu trùng bị ĐV khác ăn mất (ấu trùng không phát triển) + Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải (kén hỏng và không nở thành sán đươc) Y/c HS viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan. Dựa vào hình 11.2 viết sơ đồ theo chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén.. - Kí sinh trong gan, mật của trâu bò. - Đặc điểm cấu tạo thích nghi với lối sống kí sinh: + Mắt, lông bơi tiêu giảm. + Không có hậu môn. + Giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển. - Di chuyển nhờ sự co dãn của các cơ trên cơ thể.. II/ Dinh dưỡng: - Sán lá gan dùng 2 giác bám bám vào nội tạng vật chủ hút chất dinh dưỡng vào miệng đưa vào 2 nhánh ruột, tại đây chất dinh dưỡng được tiêu hóa và đưa đi nuôi cơ thể. III/ Sinh sản: 1. Cơ quan sinh dục: Sán lá gan lưỡng tính, cơ quan sinh dục phát triển gồm cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái. 2.Vòng đời của sán lá gan: Vòng đời sán lá gan có đặc điểm: thay đổi vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng thích nghi với kí sinh. Sán lá gan kí sinh trứng trong gan mật trâu, bò. Đẻ Nước. Ấu trùng có lông bơi Trâu bò ăn. Kí sinh Ốc (vật chủ.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> * Giáo dục môi trường: trung gian) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi : Kết Kén Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi (bám vào rau bèo) Au trùng có giống như thế nào? (trứng phát triển ngoài đuôi môi trường thông qua vật chủ) Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm thế nào? (diệt ốc, xử lý phân diệt trứng, xử lý rau diệt kén) HS: Thảo luận nhóm trả lời (kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh sán lá gan) GV: Cho HS liên hệ thực tế để giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi 4. Củng cố - Đánh giá: Trả lời câu hỏi 1 ,2 ,3, SGK. Gợi ý: Câu 2: Vì chúng làm việc trong môi trường ngập nước, thêm nữa, trâu bò thường uống nước và ăn các cây cỏ từ thiên nhiên, có các kén sán bám ở đó rất nhiều. 5. Dặn dò: - Kẻ bảng: Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp. - Đọc mục “ Em có biết” V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 24.09.11 Ngày dạy: 28.09.11 Tuần 6 – Tiết 12 Bài 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1-Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Trình bày được đặc điểm chung của ngành giun dẹp - Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành giun dẹp như: sán dây, sán bã trầu … - Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài giun dẹp ký sinh * Trên chuẩn: - Phân tích đặc điểm cấu tạo của sán dây thích nghi với đời sống ký sinh 2- Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do giun dẹp gây nên - Kỹ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh do giun dẹp gây ra - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để rút ra những đặc điểmchung của ngành giun dẹp - Kỹ năng so sánh, phân tích, đối chiếu, khái quát đặc điểm cấu tạo của một số loại giun dẹp để rút ra đặc điểm cấu tạo chung của ngành giun dẹp 3- Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm – Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi – Trình bày 1 phút III) CHUẨN BỊ - GV: - Tranh vẽ: Hình 12.1, 12.2, 12.3 SGK. - Kẻ phiếu học tập: Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp. - HS: Xem trước bài IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Trình bày đặc - Đặc điểm cấu tạo thích nghi với lối sống kí sinh: điểm cấu tạo sán lá gan + Mắt, lông bơi tiêu giảm. thích nghi với đời sống + Không có hậu môn. ký sinh ? (10đ) + Giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> phát triển. 3. Bài mới: Sán lá, sán dây có số lượng rất lớn. Con đường chúng xâm nhập vào cơ thể rất đa dạng. Vì thế cần tìm hiểu chúng để có các biện pháp phòng tránh cho người và gia súc. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động : Tìm hiểu một số giun dẹp khác I/ Một số giun dẹp khác: * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của một số giun dẹp 1- Sán lá máu: - Đạt chuẩn: - Cơ thể phân tính + Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các - Ký sinh trong máu người phương thức sống của một số đại diện ngành - Au trùng xâm nhập vào giun dẹp như: sán dây, sán bã trầu … cơ thể người qua da + Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách 2- Sán bã trầu: phòng chống một số loài giun dẹp ký sinh - Ký sinh ở ruột non lợn GV: Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát hình 12.1, - Vật chủ trung gian : ốc 12.2, 12.3 đọc chú thích, thảo luận nhóm. gạo, ốc mút Kể tên một số giun dẹp kí sinh ? - Xâm nhập vào cơ thể lợn qua đường thức ăn Phân biệt sán lá máu đực và cái ? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ 3- Sán dây: - Ký sinh ở ruột non người thể người và động vật ? Vì sao ? ( kí sinh ở: máu, ruột, gan, cơ vì những cơ quan này có nhiều chất và cơ bắp trâu, bò. - Cơ thể dài phân đốt. dinh dưỡng) - Đầu nhỏ có 4 giác bám Tại sao người nhiễm phải ? - Cơ thể chia nhiều đốt, Sán bã trầu giống sán lá gan ở điểm nào ? Đặc điểm nào của sán dây giúp nó bám rất chặt mỗi đốt mang 1 cơ quan sinh sản lưỡng tính. vào ruột non người hay trâu bò ? - Ruột tiêu giảm ->cơ quan Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc ? tiêu hóa giảm -> hấp thụ nước ( ăn thức ăn nấu chín, uống nước đun sôi, giữ vệ và muối khoáng. sinh môi trường…) HS: Tự quan sát, thảo luận nhóm trả lời (kỹ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh do giun dẹp gây ra và kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh) gây ra HS: Các nhóm phát biểu ý kiến. HS: Đại diện nhóm trình bày đáp án. * Giáo dục môi trường: GV: Cho HS đọc mục “ Em có biết” và trả lời câu hỏi: Sán kí sinh gây tác hại như thế nào ? Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán ? HS: Nêu được :.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ, làm cho vật chủ gầy yếu. - Tuyên truyền vệ sinh an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo. GV: Giáo dục cho HS nên ăn chín, uống sôi, không ăn rau sống chưa rửa sạch để hạn chế con đường lây lan của giun sán kí sinh qua gia súc và thức ăn của con người * Trên chuẩn: Phân tích đặc điểm cấu tạo của sán dây thích nghi với đời sống ký sinh GV : Nêu những đặc điểm của sán dây thích nghi . với đời sống ký sinh? HS: Phát biểu: - Cơ thể dài phân đốt. - Đầu nhỏ có 4 giác bám - Cơ thể chia nhiều đốt, mỗi đốt mang 1 cơ quan sinh sản lưỡng tính. - Ruột tiêu giảm ->cơ quan tiêu hóa giảm -> hấp thụ nước và muối khoáng. GV: Thông báo: - Sán dây kí sinh ở ruột người có thể dài tới 3m (sán lợn), hoặc 9m (sán trâu, bò). - Ngoài giác bám, sán dây còn thêm 1 vòng móc ở đầu nên bám chắc vào thành ruột. - Nang sán ở trong thịt trâu, bò lợn rất khó chết ở nhiệt độ bình thường. 4. Củng cố - Đánh giá: Hãy chọn những câu trả lời đúng: Ngành giun dẹp có những đặc điểm sau : 1. Cơ thể có dạng túi. 2. Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên. 3. Ruột hình túi chưa có hậu môn. 4. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn. 5. Cơ thể chỉ có 1 phần đầu và đế bám. 6. Một số kí sinh có giác bám. 7. Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng. 8. Trứng phát triển thành cơ thể mới. 9. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng . Đáp án : Câu 2, 4, 6, 7, 9 . 5. Dặn dò: Học bài và đọc mục “ Em có biết” Đọc trước bài : Giun đũa. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 28.09.11 Ngày dạy: 04.10.11 Tuần 7 – Tiết 13 NGÀNH GIUN TRÒN Bài 13: GIUN ĐŨA I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Trình bày được khái niệm về ngành giun tròn - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của giun đũa * Trên chuẩn: - Nêu được tác hại của giun đũa với sức khoẻ con người 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh giun đũa - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhómvề cách phòng tránh bệnh giun đũa - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo hoạt động sống và vòng đời giun đũa thích nghi với đời sống ký sinh 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm – Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi – Trình bày 1 phút III) CHUẨN BỊ - GV: Tranh vẽ : Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của giun đũa; sơ đồ vòng đời của giun đũa. - HS: Xem trước bài IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Trình bày - Ký sinh ở ruột non người và cơ bắp trâu, bò. đặc điểm sán - Cơ thể dài phân đốt. dây? (5đ) - Đầu nhỏ có 4 giác bám - Cơ thể chia nhiều đốt, mỗi đốt mang 1 cơ quan sinh sản lưỡng tính. 2/ Kể tên các - Ruột tiêu giảm ->cơ quan tiêu hóa giảm -> hấp thụ nước và đại diện của muối khoáng. ngành giun dẹp? - Sán lá máu, sán dây, sán bã trầu. (5đ).
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3. Bài mới: Giun đũa có tiết diện ngang cơ thể tròn, ống tiêu hóa phân hóa. Sống trong nước, đất ẩm, kí sinh trên cơ thể động vật, thực vật và người. Bài hôm nay chúng ta học đó là giun đũa đại diện của ngành giun tròn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, dinh I/ Cấu tạo, di chuyển của giun dưỡng và di chuyển của giun đũa. đũa: * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh 1. Cấu tạo ngoài: dưỡng và di chuyển của giun đũa - Giun đũa kí sinh ở ruột - Đạt chuẩn: Mô tả được cấu tạo, dinh dưỡng và non người. di chuyển của giun đũa - Hình trụ dài 25cm. - Y/c HS đọc thông tin SGK và quan sát hình - Cơ thể có lớp vỏ cuticun 13.1, 13.2, tr.47 bao bọc làm căng cơ thể. - Cá nhân tự nghiên cứu SGK, quan sát hình ghi 2. Cấu tạo trong : nhớ kiến thức. + Thành cơ thể có biểu bì - Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi : cơ dọc phát triển. Giun đũa kí sinh ở đâu ? ( Ruột non của người ) + Chưa có khoang cơ thể chính thức. . + Ống tiêu hóa thẳng, có Trình bày cấu tạo của giun đũa ? - Y/c nêu được : + Hình dạng, cấu tạo ( lớp vỏ lỗ hậu môn. 3. Di chuyển : cuticun, thành cơ thể, khoang cơ thể ). Di chuyển hạn chế, cơ thể Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào ?( vỏ chống tác động của dịch tiêu hóa, cong duỗi chui rúc. khi lớp vỏ này mất hiệu lực thì chính cơ thể giun đũa sẽ bị tiêu hóanhư nhiều thức ăn khác) Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hóa? Khác với giun dẹp đặc điểm nào ? Tại II/ Dinh dưỡng : sao ? ( Tốc độ tiêu hóa nhanh do thức ăn là chất Hút chất dinh dưỡng nhanh và dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều, xuất hiện nhiều. hậu môn ) Giun đũa di chuyển bằng cách nào ? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật và gây III/ Sinh sản: hậu quả như thế nào đối với con người ? ( di chuyển rất ít nhờ cấu tạo đầu thuôn nhọn, cơ a. Cơ quan sinh dục : - Giun đũa phân tính. dọc phát triển chui rúc ) - Cơ quan sinh dục dạng ống - Y/c HS rút ra kết luận. dài Hoạt động 2: Sinh sản và vòng đời của giun - Thụ tinh trong, đẻ nhiều đũa * Mục tiêu: Chỉ rõ vòng đời của giun đũa và biện trứng. b. Vòng đời giun đũa : pháp phòng tránh - Đạt chuẩn: Trình bày được đặc điểm sinh sản và Giun đũa đẻ trứng ấu vòng đời của giun đũa trùng Vấn đề 1 : Cơ quan sinh dục trong - Y/c HS đọc mục 1 SGK tr.48 và trả lời câu (ruột người) trứng hỏi . - Tự đọc thông tin và trả lời..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì ? ( giun cái dài, to đẻ nhiều trứng ). Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục của giun đũa? Vấn đề 2 : Vòng đời giun đũa - Y/c HS đọc SGK quan sát hình 13.3 , 13.4 - Cá nhân đọc thông tin, trao đổi nhóm vòng đời của giun đũa. Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ? Y/c : Vòng đời : nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh. Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa? (Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay). Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm ? - Trên chuẩn: Nêu được tác hại của giun đũa với sức khoẻ con người GV: Nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. Hơn nữa một người mắc bệnh giun đũa sẽ trở thành một “ổ” để phát bệnh này cho cộng đồng * Giáo dục môi trường: GV: Giun đũa kí sinh trong ruột non người. Trứng giun đi vào cơ thể qua con đường ăn uống. ? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh giun đũa? HS: Trả lời (Kỹ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh giun đũa) - Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. - Tẩy giun định kì (6 tháng 1 lần). Thức ăn sống Ruột non (ấu trùng) Máu,gan,tim, phổi. Phòng chống : + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. + Tẩy giun định kì (6 tháng 1 lần). 4. Củng cố: HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 5. Dặn dò: Đọc mục “ Em có biết” Kẻ bảng tr.51 vào vở bài tập. IV) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: 04.10.14 Ngày dạy: .10.14 Tuần 7 – Tiết 14 Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Mở rộng hiểu biết về các giun tròn (giun đũa, giun kim, giun móc câu …) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành - Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn * Trên chuẩn: - Nêu được tác hại của giun chỉ 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do giun tròn gây ra - Kỹ năng lắng nghe tích cực - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo hoạt động sống của một số loài giun tròn ký sinh, qua đó rút ra đặc điểm chung của ngành giun tròn - Kỹ năng ứng xử / giao tiếp trong khi thảo luận - Kỹ năng so sánh, phân tích, đối chiếu, khái quát đặc điểm cấu tạo của một số loại giun tròn, từ rút ra đặc điểm chung của ngành Giun tròn 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm – Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi – Trình bày 1 phút III) CHUẨN BỊ - GV: Tranh vẽ : Một số giun tròn. - HS: Kẻ bảng : Đặc điểm của ngành giun tròn. III) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Trình bày vòng Giun đũa đẻ trứng ấu trùng đời của giun đũa? (ruột người) trong trứng (10đ) Thức ăn sống Ruột non.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> (ấu trùng) Máu,gan,tim, phổi 3. Bài mới: Ngoài giun đũa mà ta đã được học còn một số giun tròn khác kí sinh trên c ơ th ể. ĐV, TV, con người . Hôm nay ta sẽ nghiên cứu 1 số giun tròn khác.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động : Tìm hiểu một số giun tròn khác - Y/c HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 . H: Kể tên các loài giun tròn kí sinh ở người? H: Trình bày vòng đời của giun kim ? H: Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì ? ( Ngứa hậu môn) H: Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất ? ( mút tay) H: Giun rễ lúa gây hại gì cho lúa? ( lúa thối rễ, năng suất giảm). - GV bổ sung : Giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi khả năng lây lan sẽ rất lớn. H: Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh ? * Giáo dục môi trường: GV: Đa số giun tròn kí sinh và gây nhiều tác hại ở người - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. H: Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? Nêu được tác hại của giun chỉ GV: Giun chỉ ký sinh ở đâu? Gây tác hại gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG I/ Một số giun tròn khác:. Cá nhân tự nghiên cứu SGK, quan sát hình ghi nhớ kiến thức. - Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi : - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. HS: Trả lời: Cần giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống, tiêu diệt ruồi nhặng, không tưới rau bằng phân tươi (Kỹ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do giun tròn gây ra) HS: Trả lời: - Ký sinh ở mạch bạch huyết, gây bệnh chân voi, vú voi - Ấu trùng qua muỗi truyền vào người. - Giun kim kí sinh ở ruột già người (trẻ em ) gây ngứa ngáy. - Giun móc câu kí sinh ở tá tràng ngườilàm người xanh xao, vàng vọt. - Giun rễ lúa làm lúa thối rễ.. 4. Củng cố - Đánh giá: ? Đặc điểm phân biệt cơ thể giun dẹp và giun tròn là gì ? Cơ thể thon dài, 2 đầu thon lại, tiết diện ngang bao giờ cũng tròn, có khoang cơ thể chưa chính thức và trong sinh sản phát triển không có sự thay đổi vật chủ.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 5. Dặn dò: Đọc mục “ Em có biết” Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con giun đất. IV) RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 08.10.11 Ngày dạy: 11.10.11.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần 8 – Tiết 15 NGÀNH GIUN ĐỐT Bài 15: THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT (t1) I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Phân biệt được các bộ phận bên ngoài ở giun đất 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: * Đạt chuẩn: - Kỹ năng quan sát đặc điểm bên ngoài của giun đất b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng chia sẻ thông tin trong khi quan sát giun đất - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm - Kỹ năng hợp tác trong nhóm, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Thực hành, quan sát III) CHUẨN BỊ 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh câm hình 16.1 SGK. - Bộ đồ mổ, ghim, kính lúp, khay mổ, đệm cao su, cốc thủy tinh, chậu nhựa, cồn… 2- Chuẩn bị của học sinh: - Mẫu vật : Con giun đất còn sống. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15’ * Mục tiêu: - Mô tả được các đặc điểm của động vật nguyên sinh và ruột khoang - Mở rộng, tìm hiểu các đại diện của ngành Động vật nguyên sinh và Ruột khoang Câu 1: Động vật giống thực vật ở điểm nào? a. Cơ thể cấu tạo từ tế bào b. Có khả năng dị dưỡng c. Có khả năng di chuyển d. Có hệ thần kinh và giác quan Câu 2: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua: a. Lỗ miệng b. Màng tế bào c. Tế bào gai d. Không bào tiêu hóa Câu 3: Trùng sốt rét có kích thước: a. Lớn hơn hồng cầu b. Bé hơn hồng cầu.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> c. Bằng tiểu cầu d. Câu b, c đúng Câu 4: Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở đặc điểm nào sau đây? a. Có chân giả b. Có diệp lục c. Có thành xenlulôzơ d. Có diệp lục và thành xenlulôzơ Câu 5: Trùng kiết lị kí sinh trong cơ thể người ở: a. Gan b. Tụy c. Thành ruột d. Gan, tụy Câu 6: Động vật nguyên sinh nào sau đây có 2 nhân và 2 không bào co bóp trong cơ thể? a. Trùng roi xanh b. Trùng biến hình c. Trùng giày d. Trùng kiết lị Câu 7: Động vật nguyên sinh là những động vật có cấu tạo: a. Chỉ gồm một tế bào b. Rất đơn giản c. Gồm nhiều tế bào d. Phức tạp Câu 8: Ở ven biển nước ta thường gặp loài ruột khoang cơ thể hình trụ, kích thước từ 2 – 5cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa. Đó là: a. Thủy tức b. Sứa c. Hải quỳ d. San hô Câu 9: Đặc điểm khác biệt giữa sứa so với thủy tức là: a. Di chuyển bằng dù b. Đối xứng tỏa tròn c. Tua miệng gây ngứa d. Dinh dưỡng dị dưỡng Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô? a. Cá thể hình trụ b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối c. Có gai độc tự vệ d. Thích nghi với đời sống bơi lội Câu 11: Là một cơ thể đơn bào, có thể tự dưỡng như thực vật nhưng cũng có thể dị dưỡng như động vật, tùy điều kiện sống, đó là: a. Trùng giày b. Trùng lỗ c. Trùng biến hình d. Trùng roi Câu 12: Trùng sốt rét nhiệt đới (ác tính) có chu kỳ sinh sản là: a. 12 giờ b. 24 giờ c. 32 giờ d. 48 giờ Câu 13: Trong các đại diện sau của ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển tích cực? a. San hô và hải quỳ b. San hô c. Sứa d. Hải quỳ Câu 14: Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây có đời sống tự do? a. Trùng roi, trùng biến hình, trùng kiết lị b. Trùng roi, trùng kiết lị, trùng giày c. Trùng giày, trùng roi, trùng sốt rét d. Trùng biến hình, trùng roi, trùng giày Câu 15: Sự trao đổi khí ở thủy tức được thực hiện qua: a. Ống khí b. Thành cơ thể c. Màng tế bào d. Tất cả đều sai Câu 16: Trùng biến hình di chuyển nhờ: a. Roi b. Lông bơi.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> c. Chân giả d. Không di chuyển Câu 17: Con đường truyền bệnh của trùng kiết lị là: a. Đường tiêu hóa b. Muỗi Anôphen c. Máu d. Hô hấp Câu 18: Động vật nguyên sinh có cách dinh dưỡng là: a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng c. Ký sinh gây bệnh d. Tự dưỡng, dị dưỡng, kí sinh Câu 19: Bộ phận di chuyển của trùng sốt rét là: a. Roi bơi b. Chân giả c. Lông bơi d. Không có bộ phận di chuyển Câu 20: Cơ thể trùng roi có màu xanh lá cây là nhờ: a. Sắc tố ở màng cơ thể b. Màu sắc của các hạt diệp lục c. Sự trong suốt của màng cơ thế d. Màu sắc của điểm mắt Đáp án: Mỗi câu đúng 0.5 đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp A A B B C C A C A D D B C D B C A D D B án 3. Bài mới: Giun đốt phân biệt với giun tròn ở đặc điểm: cơ thể phân đ ốt, m ỗi đ ốt đ ều có đôi chân bên, có khoang cơ thể chính thức. Chúng ta sẽ nghiên c ứu đ ại di ện của ngành Giun đ ốt đó là giun đ ất. Giun đất có hình dạng ngoài như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động : Tìm hiểu cấu tạo ngoài * Mục tiêu: Xác định được các bộ phận trong cấu tạo ngoài của giun đất - Đạt chuẩn: Phân biệt được các bộ phận bên ngoài ở giun đất a) Cách xử lí mẫu GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục SGK tr.56 và thao tác luôn HS: Đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức GV: Hỏi: Trình bày cách xử lí mẫu như thế nào? GV: Kiểm tra mẫu thực hành nếu nhóm nào chưa làm được thì hướng dẫn thêm HS: Đại diện nhóm trình bày, thao tác thật nhanh b)Quan sát cấu tạo ngoài GV: Yêu cầu các nhóm: quan sát các đốt, vòng tơ; xác định mặt lưng và mặt bụng, tìm đai sinh dục HS: Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp (Kỹ năng hợp tác trong nhóm, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công). NỘI DUNG I- Cấu tạo ngoài: - Cơ thể dài, thuôn 2 đầu. - Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên). - Chất nhầy da trơn. - Phần đầu có miệng, đuôi có hậu môn. - Có lỗ sinh dục đực, lỗ sinh dục cái và đai sinh dục..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV: Hỏi: + Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? + Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng và mặt bụng? + Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa trên đặc điểm nào? HS: Quan sát, thảo luận nhóm trao đổi (Kỹ năng chia sẻ thông tin trong khi quan sát giun đất) - Quan sát vòng tơ → kéo giun trên giấy thấy lạo xạo - Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất - Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn GV: Cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở) HS: Đại diện nhóm lên bảng chú thích vào tranh (Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm) GV: Thông báo đáp án: H16.1A: 1- lỗ miệng, 2- đai sinh dục, 3- lỗ hậu môn H16.1B: 3- lỗ cái, 4- đai sinh dục, 5- lỗ đực H16.1C: 2- vòng tơ quanh đốt * Giáo dục môi trường: GV: Nêu lợi ích của giun đất đối với trồng trọt? HS: Nêu được: - Làm tơi, xốp đất tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất. - Làm tăng độ màu mỡ cho đất: do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra GV: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích, đặc biệt là giun đất đã làm tăng độ phì nhiêu cho đất thông qua hoạt động sống của mình – Có ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường đất, tăng cường độ che phủ của đất bằng thực vật để giữ ẩm và tạo mùn cho giun đất 4. Kiểm tra đánh giá: Quan sát cấu tạo ngoài ở giun đất (6đ) Tốt 6đ. - Xác định chính xác vòng tơ ở mỗi. Chú thích H16.1 (2đ) 2đ. - Chính xác. Vệ sinh Trật tự (2đ) 2đ Nghiê. Tổn g điểm. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Khá. Đạt yêu cầu Khô ng đạt yêu cầu. 5đ. 4đ. 0. đốt, mặt lưng, mặt bụng, đai sinh dục - Thao tác nhanh nhẹn - Xác định chính xác vòng tơ ở mỗi đốt, mặt lưng, mặt bụng, đai sinh dục - Thao tác khá nhanh nhẹn - Xác định chính xác vòng tơ ở mỗi đốt, mặt lưng, mặt bụng, đai sinh dục - Thao tác chậm Không xác định được vòng tơ ở mỗi đốt, mặt lưng, mặt bụng, đai sinh dục. m túc. 1, 5đ. - Khá chính xác. 1đ. - Chưa thật chính xác. 0. - Không chính xác. 1,5 đ. Khá nghiêm túc. 1đ. Chưa thật nghiê m túc. 0. Chưa nghiê m túc. 5. Dặn dò: Học bài Đọc mục “ Em có biết” - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con giun đất to. IV) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: 11.10.10 Ngày dạy: 15.10.10 Tuần 8 – Tiết 16 Bài 16: THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT (t2) I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Phân biệt được các bộ phận của các cơ quan ở giun đất 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: * Đạt chuẩn: - Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước) - Kỹ năng quan sát các nội quan bên trong của giun đất b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng chia sẻ thông tin trong khi mổ giun đất - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm - Kỹ năng hợp tác trong nhóm, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Thực hành, quan sát III) CHUẨN BỊ 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh câm hình 16.2 và 16.3 SGK. - Bộ đồ mổ, ghim, kính lúp, khay mổ, đệm cao su, cốc thủy tinh, chậu nhựa, cồn… 2- Chuẩn bị của học sinh: - Mẫu vật : Con giun đất còn sống. - Học kĩ bài giun đất. III) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành mổ để quan sát cấu tạo trong của giun đất HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động : Tìm hiểu cấu tạo trong 2- Cấu tạo trong: * Mục tiêu: Xác định được các bộ phận trong - Có khoang cơ thể chính cấu tạo trong của giun đất thức,chứa dịch. - Đạt chuẩn: Phân biệt được các bộ phận của - Hệ tiêu hoá: Phân hoá rõ: các cơ quan ở giun đất Lỗ miệng hầu thực quản a) Cách mổ giun đất diều, dạ dày cơ ruột tịt hậu.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> GV: Yêu cầu các nhóm quan sát H16.2, đọc thông tin SGK tr.57 Thực hành mổ giun đất (Kỹ năng chia sẻ thông tin trong khi mổ giun đất, Kỹ năng hợp tác trong nhóm, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công) HS: Quan sát tranh, cử 1 đại diện mổ GV: Kiểm tra sản phẩm của nhóm bằng cách: Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ GV: Hỏi: Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan ? HS: Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm chưa mổ chưa đúng GV: Giảng giải: Mổ động vật không xương sống chú ý: Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâmvào nước Ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất b) Quan sát cấu tạo trong GV: Hướng dẫn: + Dùng kéo tách nhẹ nội quan + Dựa vào H16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá + Dựa vào H16.3B quan sát các bộ phận sinh dục + Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng + Hoàn thành chú thích ở H16.B và 16.C SGK HS: Tiến hành mổ theo hướng dẫn của GV HS: Đại diện nhóm lên bảng chú thích hình câm (Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm) 4. Kiểm tra đánh giá: Quan sát cấu tạo trong ở giun đất (6đ). Tốt. 6đ. - Xác định chính xác cơ quan tiêu hoá, cơ quan thần kinh - Thao tác đúng, nhanh nhẹn. môn. - Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín - Hệ thần kinh: chuỗi hạch, dây thần kinh - Hô hấp qua da. Chú thích H16.1 (2đ). 2đ. - Chính xác. Vệ sinh Trật tự (2đ). 2đ. Nghiêm túc. Tổn g điểm. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Xác định chính xác cơ quan tiêu Khá hoá, cơ quan thần 1, - Khá 1,5 Khá 5đ nghiêm kinh 5đ chính xác đ túc - Thao tác đúng, khá nhanh nhẹn - Xác định chính xác cơ quan tiêu Chưa Đạt hoá, cơ quan thần - Chưa thật thật yêu 4đ 1đ 1đ kinh chính xác nghiêm cầu - Thao tác đúng, túc chậm Khô Không xác định Chưa ng được cơ quan tiêu - Không 0 0 0 nghiêm đạt hoá, cơ quan thần chính xác túc y/c kinh 5. Dặn dò: Viết thu hoạch theo nhóm. Kẻ bảng: 1,2 tr. 60 SGK vào vở bài tập. IV) RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: 14.10.11 Ngày dạy: 17.10.11 TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Tuần 9 – Tiết 17 Bài 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Mở rộng hiểu biết về các giun đốt (giun đỏ, đỉa, rươi, vắt …) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này - Trình bày được vai trò của giun đốt * Trên chuẩn: - Giải thích được cấu tạo của đỉa thích nghi với lối sống bán ký sinh 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng quan sát so sánh, tổng hợp kiến thức. b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng phân tích, đối chiếu, khái quát để phân biệt được đại diện của ngành Giun đốt - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động sống của từng đại diện giun đốt cũng như vai trò của chúng đối với hệ sinh thái và con người - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kỹ năng ứng xử / giao tiếp trong khi thảo luận 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Dạy học nhóm - Trình bày 1 phút III) CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ : Rươi, giun đỏ, róm biển, … - HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Trong 3 ngành giun thì Giun đốt có nhiều đại diện sống tự do hơn cả. Nhờ đặc điểm cơ thể phân đốt, xuất hiện chi bên, thần kinh giác quan phát triển nên giun đốt sống phổ biến ở biển, ao, hồ… và 1 số sống kí sinh. Để biết thêm 1 số giun trong ngành Giun đốt ta đi nghiên cứu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài I/ Một số giun đốt thường gặp: * Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Đạt chuẩn: Mở rộng hiểu biết về các giun đốt (giun đỏ, đỉa, rươi, vắt …) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này - Y/c HS quan sát hình vẽ 17.1, 17.2, 17.3 tr.59 và đọc thông tin của các hình. Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - Cá nhân tự quan sát hình và đọc thông tin, hoàn thành nội dung bảng 1. - Y/c nêu được : + Lối sống của: giun đỏ, đỉa, rươi. + Môi trường sống (tự do, chui rúc, kí sinh, định cư). - Treo bảng 1 để HS chữa bài. - Đại diện các nhóm lên điền các nội dung, nhóm khác theo dõi. - Thông báo đáp án đúng. HS: Rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống: giun đốt có nhiều loài, sống ở các môi trường khác nhau. Cơ thể sống tự do, định cư hay chui rúc. - Trên chuẩn: Giải thích được cấu tạo của đỉa thích nghi với lối sống bán ký sinh GV: Nêu đặc điểm cấu tạo của đỉa phù hợp với lối sống bán ký sinh HS: Trả lời: các sợi tơ tiêu giảm, ống tiêu hóa phát triển các manh tràng để chứa máu, giác bám phát triển để bám vào vật chủ … Nhưng đỉa vẫn mang đầy đủ các đặc điểm chung của ngành giun đốt Hoạt động 2: Vai trò của giun đốt * Mục tiêu: Nêu được lợi ích và tác hại của giun đốt - Đạt chuẩn: Trình bày được vai trò của giun đốt - Y/c HS hoàn thành bài tập tr.61 SGK. - Mỗi HS tự làm bài tập. Yêu cầu chọn đúng loài giun đốt. - Gợi ý: Câu 1: rươi, bông thùa… Câu 2: giun đất, giun đỏ, giun ít tơ nước ngọt. Câu 3: giun đất… Câu 4: giun đất… Câu 5: rươi, giun ít tơ, rọm… Câu 6: các loài đỉa, vắt… Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời. Giun đốt có nhiều loài: - Đỉa : sống ở nước mặn, ngọt, lợ kí sinh ngoài. - Vắt : sống tự do trong đất, lá cây. - Giun đỏ: sống định cư ở nước ngọt. - Rươi : sống tự do ở nước lợ. - Róm biển : sống tự do trong nước mặn.. II. Vai trò của giun đốt: Lợi ích : - Làm thức ăn cho người và động vật. - Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ. Tác hại : - Hút máu người và động vật gây bệnh: đỉa, vắt..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> sống con người ? * Giáo dục môi trường: GV: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ các loài có ích? HS: Phải có ý thức bảo vệ động vật có ích 4. Củng cố: Để nhận biết các đại diện của ngành Giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào? Đáp án: Đặc điểm: cơ thể hình giun, phân đốt 5. Dặn dò: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. - Nội dung ôn tập: cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của các đại diện ở mỗi chương. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của mỗi ngành: ĐVNS, Ruột khoang, các ngành Giun. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: 13.10.11 Ngày dạy: 19.10.11 Tuần 9 – Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức: a) Mức độ nhận biết: - Nêu đặc điểm chung của động vật - Mô tả được cấu tạo và cách di chuyển của sán lá gan, giun đũa b) Mức độ thông hiểu: - Giải thích được bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi - So sánh cách mọc chồi giữa san hô và thuỷ tức c) Mức độ vận dụng: - Vận dụng vào thực tế đề ra các biện pháp phòng giun sán kí sinh ở người. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích câu hỏi 3- Thái độ: - Giáo dục HS tính trung thực, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra II- PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não - Viết tích cực III- CHUẨN BỊ 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị đề kiểm tra A- MA TRẬN Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Mở đầu Nêu đặc điểm 02 tiết chung của động vật 10% = 30 điểm 100% = 30 điểm 2. Ngành động Giải thích được bệnh vật nguyên sốt rét hay xảy ra ở sinh miền núi, và lây lan 05 tiết như thế nào ? 20% = 60 điểm 100% = 60 điểm 3. Ngành ruột Nêu sự giống nhau khoang và khác nhau giữa 03 tiết san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi 20% = 60 điểm 100% = 60 điểm 4. Các ngành Mô tả được cấu tạo Nêu các biện giun và cách di chuyển pháp phòng 07 tiết của sán lá gan, chống giun sán.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> giun đũa 150 60% = 90 điểm. ký sinh ở người 40% = 60 điểm. 50% = điểm Tổng số câu 2 câu 2 câu 1 câu Tổng số điểm 120 điểm 120 điểm 60 điểm 100%= 300 40% 40% 20% điểm B- ĐỀ Câu 1: Nêu đặc điểm chung của động vật? Câu 2: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? Câu 3: Trình bày cấu tạo và cách di chuyển của sán lá gan? Câu 4: Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa ký sinh ở người? Câu 5: Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? C- ĐÁP ÁN Câ Nội dung Điể u m - Có khả năng di chuyển 10đ 1 - Có hệ thần kinh và giác quan 10đ - Chủ yếu sống dị dưỡng 10đ - Là nơi rừng núi âm u, nhiều cây thích nghi cho chỗ trú ngụ và sinh sản của 30đ 30đ 2 muỗi - Người dân miền núi lạc hậu, điều kiện chữa và phòng bệnh kém nên dễ lây lan, khó phòng tránh - Cơ thể hình lá, dẹp, màu đỏ máu có đối xứng 2 bên. 15đ - Kí sinh trong gan, mật của trâu bò. 15đ - Đặc điểm cấu tạo thích nghi với lối sống kí sinh: 15đ + Mắt, lông bơi tiêu giảm. 15đ 3 + Không có hậu môn. 15đ + Giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển. 15đ - Di chuyển nhờ sự co dãn của các cơ trên cơ thể: cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng - Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh 15đ - Ăn uống vệ sinh, không ăn rau sống, uống nước lã, diệt ruồi nhặng 15đ 4 - Không nên tưới rau bằng phân tươi 15đ - Tẩy giun sán định kỳ (6 tháng 1 lần) 15đ * Giống nhau: Trên thành cơ thể xuất hiện chồi nhỏ, chồi lớn dần, quanh lỗ 20đ miệng xuất hiện các tua, khoang tiêu hoá của chồi con thông với mẹ * Khác nhau: 40đ 5 - Chồi con của thuỷ tức tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập - Chồi con của san hô có khoang tiêu hoá liên thông, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể mẹ để tạo thành các tập đoàn 2- Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại những chương đã học.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định: 2- Phát đề: 3- Thu bài: 4- Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 18: Trai sông IV) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 21.10.11 Ngày dạy: 24.10.11 Tuần 10 – Tiết 19 NGÀNH THÂN MÊM Bài 18: TRAI SÔNG I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Mô tả được chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của trai sông (di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản) * Trên chuẩn: - Hiểu được lợi ích của trai sông đối với môi trường nước 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu. - Kĩ năng hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật . II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Dạy học nhóm III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ : 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: - Vật mẫu : Con trai, vỏ trai. IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Thân mềm là nhóm ĐV có lối sống ít hoạt động . Trai sông là đại di ện đi ển hình cho lối sống đó ở thân mềm. Trai sông có cấu tạo mức đ ộ nh ư giun đ ốt nh ưng ti ến hóa theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo * Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích được các khái niệm: áo, khoang áo - Đạt chuẩn: Mô tả được đặc điểm cấu tạo của trai sông a) Vỏ trai GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK tr.62 GV: Cho HS quan sát tranh H18.1, 18.2 HS: Đọc thông tin, quan sát tranh GV: Yêu cầu HS lên bảng xác định từng bộ phận của vỏ trai ở H18.1, 18.2 và trên mẫu vật GV: Giới thiệu vòng tăng trưởng:trai lớn lên.vỏ phải được đắp thêm nhờ mặt ngoài áo -> vòng phía ngoài càng rộng. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:. NỘI DUNG I- Hình dạng, cấu tạo: 1- Vỏ trai: - Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa, lớp xà cừ trong cùng. - Hai mảnh vỏ, bản lề, dây chằng và 2 cơ khép vỏ..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm gì? (mở vỏ trai, cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ khép vỏ) - Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? (vì chất sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát cháy tạo mùi khét). - Trai chết thì mở vỏ, tại sao? (do dây chằng bản lề trai có tính đàn hồi cao cho nên khi trai chết thì vỏ tự mở ra). HS: Đại diện nhóm phát biểu, bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung, đưa ra đáp án đúng b) Cơ thể trai GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và cho biết: Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? HS: Phát biểu, bổ sung GV: Yêu cầu HS quan sát tranh H18.3 tr.63 và xác định trên mẫu vật từng bộ phận của cơ thể trai GV: Giải thích khái niệm áo trai, khoang áo (áo trai nằm ngoài tạo thành khoang áo có ống hút và ống thoát nước, giữa là tấm mang, trong là thân trai, đầu tiêu giảm, chân rìu). GV: Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm của trai phù hợp với cách tự vệ đó?( co chân, khép vỏ) GV: Trai chỉ vùi mình dưới đáy bùn, ít di chuyển trai chỉ có một chân lẻ, kém phát triển, đầu thoái hóa, không mắt, không giác quan. Hoạt động 2: Di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản * Mục tiêu: Trình bày được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trai sông - Đạt chuẩn: Trình bày được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trai sông GV: Cho HS đọc thông tin và quan sát H18.4 SGK, trả lời: Trai di chuyển như thế nào? HS: Quan sát tranh, trả lời GV: Mở rộng: Chân trai thò theo hướng nào thân chuyển động theo hướng đó GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời: - Thức ăn của trai là gì? (động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ) - Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang theo những chất gì vào miệng và mang trai? (nước qua ống hút đem thức ăn vào miệng trai và oxi đến mang trai) - Trai lấy mồi ăn và oxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào, vậy đó là kiểu dinh dưỡng gì ? (thụ động) - Trên chuẩn: Hiểu được lợi ích của trai sông đối với môi. 2- Cơ thể trai: - Áo trai nằm dưới vỏ. - Giữa áo trai và thân trai là khoang áo. - Hai tấm mang. - Giữa hai tấm mang là thân và chân trai.. II- Di chuyển: - Sống chui rúc trong bùn. - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp đóng mở vỏ, di chuyển chậm chạp.. III- Dinh dưỡng: - Thức ăn : động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. - Nhờ 2 đôi tấm miệng và 2 đôi tấm mang trai lấy được thức ăn và oxi. - Trai hô hấp qua mang..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> trường nước GV: Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa gì đối với môi trường nước? GV: Gợi ý: Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước thức ăn của trai là mảnh vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh, động vật nhỏ IV- Sinh sản: -Liên hệ:thả hến, sò vào lu nước -> nước trong -Trai phân tính. GV: Cơ thể trai giống như những máy lọc sống. Ở -Trứng non -> ấu những nơi nước ô nhiễm, người ta ăn trai, sò hay bị ngộ trùng được giữ trong độc vì khi lọc nước, nhiều chất độc còn tồn đọng ở cơ thể mang trai mẹ -> bám trai, sò vào da và mang cá 1 vài GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm: tuần rơi xuống bùn phát Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng triển thành trai trưởng trong mang của trai mẹ? ((bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi thành bị động vật khác ăn mất và ở đây rất giàu oxi và thức ăn) Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? (giai đoạn trưởng thành trai ít di chuyển vì thế ấu trùng có tập tính bám vào mang và da cá để di chuyển đến nơi xa. Đây là 1 hình thứcthích nghi phát tán nòi giống.) HS: Thảo luận nhóm, trả lời HS: Cho HS chốt lại đặc điểm sinh sản 4. Củng cố: * Trắc nghiệm : Những câu dưới đây là đúng hay sai ( viết Đ hoặc S vào ô trống ) 1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt. ( Đ) 2. Cơ thể trai gồm 3 phần: đầu trai, thân trai và chân trai. (S) 3. Trai di chuyển nhờ chân rìu. (Đ) 4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào. (Đ) 5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên. ( Đ) 5. Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh của 1 số đại diện thân mềm. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. IV) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: 25.10.11 Ngày dạy: 26.10.10 Tuần 10 – Tiết 20 Bài 19: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Phân biệt được cấu tạo chính của thân mềm vỏ, cấu tạo ngoài 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: * Đạt chuẩn: - Quan sát các bộ phận bên ngoài của cơ thể trai, ốc, mực bằng mắt thường hoặc kính lúp b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật để tìm hiểu cấu tạo ngoài của một số loài thân mềm - Kỹ năng hợp tác trong nhóm 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thực hành quan sát – Trình bày 1 phút III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh một số đại diện của thân mềm. 2. Chuẩn bị của HS: Vật mẫu : ốc sên, sò, mai mực, ốc nhồi… IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 1/ Trình * Cấu tạo (4đ) bày cấu tạo, - Áo trai nằm dưới vỏ. dinh dưỡng - Giữa áo trai và thân trai là khoang áo. và sinh sản - Hai tấm mang. của trai - Giữa hai tấm mang là thân và chân trai. sông? (10đ) * Dinh dưỡng (3đ) - Thức ăn : ĐVNS và vụn hữu cơ. - Nhờ 2 đôi tấm miệng và 2 đôi tấm mang trai lấy được thức ăn và oxi. * Sinh sản (3đ) - Trai phân tính. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> 3. Bài mới: Thân mềm có các đặc điểm: Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi che chở và nâng đỡ, tuỳ lối sống mà vỏ và cấu tạo có thể thay đổi. Hôm nay chúng ta sẽ trực tiếp quan sát để làm rõ được đặc điểm cấu tạo của chúng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tổ chức thực hành * Mục tiêu: Nhằm kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV: Nêu yêu cầu của tiết thực hành GV: Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm Hoạt động 2: Tiến trình thực hành * Mục tiêu: Quan sát các bộ phận bên ngoài của một số thân mềm - Đạt chuẩn: Quan sát các bộ phận bên ngoài của cơ thể trai sông, ốc và mực bằng mắt thường hoặc kính lúp A- Quan sát cấu tạo vỏ: 1- Trai sông : - Phân biệt: + Đầu, đuôi + Đỉnh, vòng tăng trưởng + Bản lề 2- Ốc: - Quan sát vỏ ốc - Đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình 3- Mực : - Quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình (Kỹ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công; Kỹ năng hợp tác trong nhóm) B- Quan sát cấu tạo ngoài:( Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật để tìm hiểu cấu tạo ngoài của một số loài thân mềm) 1- Trai sông : - Quan sát mẫu vật phân biệt: + Áo trai + Khoang áo, mang + Thân trai, chân trai + Cơ khép vỏ - Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 SGK trang 69, điền chú thích bằng số vào hình 2- Ốc: - Quan sát mẫu vật - Nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở. NỘI DUNG I/ Một số đại diện: - Thân mềm có một số lượng loài lớn và đa dạng: + Mực, bạch tuộc: ở biển, có lối sống bơi lội tự do. + Sò: ở biển, sống vùi mình trong cát, có giá trị xuất khẩu. + Ốc sên: sống trên cạn, bò chậm chạp, ăn thực vật có hại cho cây trồng. + Ốc vặn: sống ở nước ngọt, có giá trị thực phẩm.. II/ Một số tập tính ở thân mềm: 1. Tập tính đẻ trứng ở ốc sên : - Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ. - Đào lỗ đẻ trứng để bảo vệ trứng. 2. Tập tính ở mực : - Rình mồi, vươn 2 tua dài ra bắt mồi co về dùng 8 tua ngắn đưa vào miệng. - Phun mực để chạy trốn kẻ thù. * Tóm lại: Hệ thần kinh của thân mềm phát triển là cơ sở cho giác quan và tập tính phát triển thích nghi với đời sống, đảm bảo sự tồn tại của loài..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Bằng kiến thức đã học chú thích số vào hình 20.1 SGK trang 68 3- Mực : - Quan sát mẫu để nhận biết các bộ phận, sau đó chú thích hình 20.5 SGK trang 69 GV: Yêu cầu các nhóm thu gom mẫu vật, thiết bị đi rửa 4. Củng cố:. Quan sát cấu tạo ngoài của trai, ốc, mực (4đ) 4đ Tốt. Khá. Đạt yêu cầu. 3đ. 2đ. - Xác định chính xác các bộ phận cấu tạo ngoài của trai, ốc, mực - Thao tác đúng, nhanh nhẹn - Xác định chính xác các bộ phận cấu tạo ngoài của trai, ốc, mực - Thao tác đúng, khá nhanh nhẹn - Xác định chính xác các bộ phận cấu tạo ngoài của trai, ốc, mực Thao tác đúng, chậm - Không xác định được các bộ phận cấu tạo ngoài của trai, ốc, mực. Chú thích các hình (4đ). 4đ. - Chính xác. Vệ sinh- Trật tự (2đ). 2đ. - Khá chính xác 3đ. 2đ. 1,5đ. - Chưa thật chính xác. 1đ. Tổng số điểm. Ghi chú. Nghiê m túc Khá nghiê m túc. Chưa thật nghiê m túc. Kh ông - Không Chưa đạt 0 0 chính xác 0 nghiê yêu m túc cầu 5. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “ Em có biết” Sưu tầm tranh ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 28.10.11 Ngày dạy: 31.10.11 Tuần 11 – Tiết 21 Bài 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM (tt) I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Phân biệt được các bộ phận cấu tạo trong của trai, ốc, mực 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: * Đạt chuẩn: - Quan sát các bộ phận bên trong của cơ thể trai, ốc, mực bằng mắt thường hoặc kính lúp b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật để tìm hiểu, cấu tạo trong của một số loài thân mềm - Kỹ năng hợp tác trong nhóm 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thực hành quan sát – Trình bày 1 phút III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Mẫu trai, mực mổ sẵn - Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai, mực, bộ đồ mổ, kính lúp 2. Chuẩn bị của HS: - Mẫu vật: trai, mực IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức thực hành * Mục tiêu: Nhằm kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV: Nêu yêu cầu của tiết thực hành GV: Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm Hoạt động 2: Tiến trình thực hành * Mục tiêu: Quan sát các bộ phận bên trong của một số thân mềm - Đạt chuẩn: Quan sát các bộ phận bên trong của cơ thể trai sông, ốc và mực bằng mắt thường hoặc kính lúp.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> (Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật để tìm hiểu, cấu tạo trong của một số loài thân mềm) 1 - Trai sông : * Xử lý mẫu vật : - Làm chết trai sông bằng nước sôi 60 0C - Hoặc dùng dao cắt bản lề ở phía lưng trai. * Quan sát nội quan : - Xoang bao tim ở phía - Lỗ miệng ( cơ khép vỏ lưng trước ) - 2 vạt áo - Khối gan tụy màu vàng - 2 tấm mang (dưới vạt áo ) nhạt. - Chân trai hình lưỡi rìu - Hậu đơn thận ( dưới bao tim hình chữ w) - Tìm hệ tiêu hoa :Xác định Miệng – hầu – thực quản – dạ dày cơ – ruột tịt. - Hệ thần kinh : Tìm chuỗi hạch thần kinh bụng - Hệ sinh dục : Xác định cơ quan đực, cơ quan cái - Hệ tuần hoàn : Tìm máu. 2- ốc : * Xử lý mẫu vật : - Dùng dao, hoặc vật nhẹ đập vỡ vỏ ốc. * Quan sát nội quan : - Lá mang. - khối gan tụy - Dạ dày ( Màu đỏ nằm trong khối gan tụy ) - Đôi thận ( Màu bồ hóng mằm sát khoang bao tim ) - Tìm hệ tiêu hóa :Xác định Miệng – hầu – t. quản – dạ dày – ruột- hậu môn. - Hệ thần kinh : Tìm hạch não ( dưới hầu ) - Hệ sinh dục : Xác định cơ quan đực, cơ quan cái - Hệ tuần hòan : Tìm máu. - Hệ bài tiết : Thận màu đen thẫm kế khoang bao tim. 3- Mực : GV: cho học sinh quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực . HS: Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ để phân biệt các cơ quan. HS: Điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK. GV: Yêu cầu mỗi nhóm học sinh báo cáo kết quả thực hành và hoàn thành bài thu hoạch (Kỹ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công; Kỹ năng hợp tác trong nhóm). st t 1 2. Đặc điểm cấu tạo Số lớp cấu tạo vỏ Số chân ( tua). Ố c. Trai sông. Mực.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 3 4 5 6. Số mắt Số giác bám Có lông trên tua miệng Dạ dày, ruột, gan , túi mực - Các nhóm thu gom mẫu vật, thiết bị đi rửa 4. Nhận xét, đánh giá:. Tốt. Khá. Đạt yêu cầu Khô ng đạt yêu cầu. Quan sát cấu tạo trong của trai, ốc, mực (4đ) - Xác định chính 4 xác các bộ phận đ cấu tạo trong của trai, ốc, mực - Thao tác đúng, nhanh nhẹn - Xác định chính xác các bộ phận 3 cấu tạo trong của đ trai, ốc, mực - Thao tác đúng, khá nhanh nhẹn - Xác định chính xác các bộ phận 2 cấu tạo trong của đ trai, ốc, mực Thao tác đúng, chậm. Bảng thu hoạch SGK trang 70 (4đ). Vệ sinh- Trật tự (2đ). 4đ. - Chính xác. 2đ. Nghiêm túc. 3đ. - Khá chính xác. 1,5 đ. Khá nghiêm túc. 2đ. - Chưa thật chính xác. 1đ. Chưa thật nghiêm túc. Tổng số điểm. Ghi chú. - Không xác định Chưa - Không 0 được các bộ phận 0 0 nghiêm chính xác cấu tạo trong của túc trai, ốc, mực 5. Dặn dò: Tìm hiểu về vai trò của thân mềm. Kẻ bảng 1,2 tr.72 SGK vào vở. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: 02.11.11 Ngày dạy: 07.11.11 Tuần 11– Tiết 22 Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Nêu được đặc điểm chung của ngành thân mềm - Nêu được các vai trò cơ bản của ngành Thân mềm 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng quan sát tranh . - Kỹ năng hoạt động theo nhóm. b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của một số đại diện thân mềm qua đó rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm. - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn năng lượng thuỷ triều II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp – tìm tòi – Dạy học nhóm - Trình bày 1 phút III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh hình 21.1 SGK. - Bảng phụ: ghi nội dung bảng 1 và bảng 2 . 2. Chuẩn bị của HS: Xem trước bài IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và l ối s ống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung I/ Đặc điểm chung: * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của ngành thân mềm - Đạt chuẩn: Nêu được đặc điểm chung của ngành thân mềm.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> GV: Cho HS quan sát tranh H21.1, 21.2 - Thân mềm, không (Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, phân đốt, có vỏ đá vôi. quan sát tranh hình để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động - Có khoang áo phát sống của một số đại diện thân mềm qua đó rút ra triển. đặc điểm chung của ngành thân mềm ) - Hệ tiêu hóa phân hóa. - Quan sát hình, ghi nhớ sơ đồ chung gồm: vỏ, áo, - Cơ quan di chuyển đơn thân, chân. giản. Nêu cấu tạo chung của thân mềm ? - Y/c HS chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến, điền vào bảng. - Treo bảng phụ gọi HS lên làm bài tập. - Đại diện các nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, nhóm khác bổ sung. - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của thân mềm. Nêu được : Kích thước, cấu tạo cơ thể, môi trường sống, tập II. Vai trò của thân mềm: tính. Lợi ích: Y/c HS rút ra đặc điểm chung của thân mềm. Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm - Làm thực phẩm cho con * Mục tiêu: Trình bày được ý nghĩa thực tiễn của người. thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương - Nguyên liệu xuất khẩu. - Đạt chuẩn: Nêu được các vai trò cơ bản của ngành - Làm thức ăn cho động Thân mềm vật. - Y/c HS làm bài tập bảng 2 - Làm sạch môi trường - Dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để nước. hoàn thành bảng 2. - Làm đồ trang trí, trang - Gọi HS hoàn thành bảng 2. sức. - Chốt lại kiến thức HS thảo luận rút ra ích lợi và tác Tác hại: hại của thân mềm. - Là vật trung gian truyền Ngành thân mềm có vai trò gì ? bệnh. Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm ? - Phá hại cây trồng. * Giáo dục môi trường: GV: Thân mềm có vai trò quan trọng đối với thự nhiên (phân hủy thức ăn, là mắt xích trong chuỗi thức ăn) và đời sống con người (làm thực phẩm, làm sạch môi trường nước) ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng? HS: Phải sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm và có ý thức bảo vệ chúng 4. Củng cố: Khoanh tròn cho câu trả lời đúng nhất. Câu 1 : Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì : a. Thân mềm, không phân đốt..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> b. Có khoang áo phát triển. c. Cả a và b. Đáp án : c Câu 2 : Những nhóm thân mềm nào dưới đây có hại ? a. Ốc sên, trai, sò. b. Mực, hà biển, hến. c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng. Đáp án : c 5. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị theo nhóm : Con tôm sông còn sống, tôm chín. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: 03.11.11 Ngày dạy: 07.11.11 Tuần 12 – Tiết 23 CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Bài 22: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN CỦA TÔM SÔNG I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Mô tả được cấu tạo ngoài và cách di chuyển của tôm sông 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: * Đạt chuẩn: - Quan sát cấu tạo ngoài và cách di chuyển của tôm sông b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng hợp tác trong nhóm - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công - Kỹ năng quản lí thời gian 3. Thái độ: II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Thực hành – thí nghiệm - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh cấu tạo ngoài của tôm. - Mẫu vật: Tôm sông. 2. Chuẩn bị của HS: - Mỗi nhóm mang tôm sống. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thống kê điểm kiểm tra 45’ Lớp Sĩ số Điểm <2 Điểm <5 Điểm >5 7/3 7/4 3. Bài mới: Chân khớp là một ngành có số loài lớn , chiếm tới hai phần ba số loài động vật đã biết. Chúng có các phần phụ phân đôi khớp động với nhau. Vì thế, chúng được gọi là chân khớp. Ngành Chân khớp có 3 lớp: Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ Phần lớn giáp xác sống ở nước mặn, nước ngọt, cơ quan hô hấp là mang. Các đ ại di ện thường gặp là: tôm, cua, cáy, rận nước, m ọt ẩm…Trong đó tôm sông ph ổ bi ến ở các sông, ngòi, ao, hồ … nước ta. Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông thông qua bài thực hành hôm nay..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của tôm sông * Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo ngoài của tôm sông - Đạt chuẩn: Quan sát được cấu tạo ngoài của tôm sông a) Vỏ cơ thể GV: Hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm trả lời: (Kỹ năng hợp tác trong nhóm, Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công) + Cơ thể tôm gồm mấy phần? + Nhận xét màu sắc vỏ tôm + Bóc một vài khoanh vỏ nhận xét độ cứng HS: Đọc thông tin, quan sát mẫu, thảo luận HS: Rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể: 2 phần: đầungực, bụng GV: Cho HS quan sát tôm sống ở những địa điểm khác nhau Giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau? (màu sắc môi trường tự vệ) + Khi nào vỏ tôm có màu hồng? b) Các phần phụ và chức năng GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm quan sát mẫu vật tôm sông và xác định tên, phần phụ trên con tôm + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ HS: Các nhóm quan sát theo hướng dẫn (Kỹ năng quản lí thời gian) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách di chuyển của tôm sông * Mục tiêu: Mô tả được cách di chuyển của tôm sông - Đạt chuẩn: Quan sát được cách di chuyển của tôm sông GV: Cho HS quan sát tôm sông di chuyển trong nước GV: Tôm có những hình thức di chuyển nào? HS: Bò; nhảy; bơi: tiến, lùi GV: Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? 4. Kiểm tra đánh giá: Quan sát cách di Quan sát cấu tạo ngoài chuyển của tôm của tôm sông (4đ) sông (4đ) Tốt - Xác định chính 4đ - Chính xác 4đ xác các bộ phận cấu tạo ngoài của tôm sông trên. NỘI DUNG I- Cấu tạo ngoài: Cơ thể có 2 phần: đầu- ngực, bụng 1- Vỏ cơ thể: - Kitin ngấm canxi cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể - Có sắc tố màu sắc của môi trường. 2- Các phần phụ và chức năng: Cơ thể tôm gồm: - Đầu ngực: + Mắt, râu định hướng phát hiện mồi + Chân hàm: giữ và xử lý mồi + Chân ngực: bò và bắt mồi - Bụng: + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng(con cái) + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy II- Di chuyển: Bò, bơi(tiến, lùi), nhảy. Vệ sinh Tổng số Ghi Trật tự điểm chú (2đ) 2đ Nghiêm túc.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> mẫu vật - Xác định khá chính xác các bộ Khá phận cấu tạo - Khá chính Khá 3đ 3đ 1,5đ nghiêm ngoài của tôm xác túc sông trên mẫu vật - Xác định chưa thật chính xác Đạt Chưa thật các bộ phận cấu - Chưa thật yêu 2đ 2đ 1đ nghiêm tạo ngoài của chính xác cầu túc tôm sông trên mẫu vật - Không xác định Khôn được các bộ g Chưa phận cấu tạo - Không đạt 0 0 0 nghiêm ngoài của tôm chính xác yêu túc sông trên mẫu cầu vật 5. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị thực hành theo nhóm: Tôm còn sống 2 con..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: 06.11.11 Ngày dạy: 09.11.10 Tuần 12 – Tiết 24 Bài 23: THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA TÔM SÔNG I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Mô tả được cấu tạo trong của tôm sông 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: * Đạt chuẩn: - Mổ tôm quan sát nội quan b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng hợp tác trong nhóm - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công - Kỹ năng quản lí thời gian 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Thực hành – thí nghiệm - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp. Tôm sông 2 con 2. Chuẩn bị của HS: - Mỗi nhóm chuẩn bị 2 con tôm sông còn sống. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Chương trình động vật học thường chọn con tôm làm đại diện cho l ớp Giáp xác nói riêng và ngành Chân khớp nói chung. Ở nước ta con tôm đ ược ch ọn là con tôm sông ph ổ bi ến ở khắp nơi. Tôm dễ mổ, dễ quan sát và có cấu tạo rất tiêu biểu.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tổ chức thực hành * Mục tiêu: Nhằm kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV: Nêu yêu cầu của tiết thực hành Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động 2: Tiến trình thực hành * Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo trong của tôm sông - Đạt chuẩn: Mổ tôm quan sát nội quan Bước 1 : GV hướng dẫn nội dung thực hành. 1. Mổ và quan sát mang tôm: - GV hướng dẫn cách mổ như SGK.. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận, chú thích vào hình 23.1 SGK. *Ý nghĩa đặc điểm của lá mang. Đặc điểm lá mang Ý nghĩa - Bám vào gốc chân - Tạo dòng nước đem theo ngực oxi - Thành túi mang mỏng - Trao đổi khí dễ dàng - Có lông phủ - Tạo dòng nước 2. Mổ và quan sát cấu tạo trong: a. Mổ tôm: - Cách mổ ( SGK) - Đổ nước ngập cơ thể tôm. - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài. b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan: Cơ quan tiêu hóa : Đặc điểm : Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm. Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A, nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa. Điền chú thích vào các chữ số ở hình 23.3B. Cơ quan thần kinh : Cách mổ: Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra. Quan sát các bộ phận của cơ quan TK Cấu tạo: + Gồm hạch não, 2 dây nối với hạch dưới hầu tạo nên vòng TK hầu lớn. + Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi. + Chuỗi hạch thần kinh bụng. Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ. Chú thích vào hình 23.3C Bước 2 : HS tiến hành quan sát. - HS tiến hành theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của học sinh. - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó.( Kỹ năng quản lí thời gian) Bước 3 : Viết thu hoạch - Hoàn thành chú thích các hình ( 23.1, 23.3B, 23.3C ) - Hoàn thành bảng thu hoạch ( theo mẫu tr.70 SGK ) (Kỹ năng hợp tác trong nhóm, Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công) 4. Kiểm tra đánh giá: Mổ và quan sát mang Mổ và quan sát cấu tạo Vệ sinhtôm trong Trật tự (2đ) (4đ) (4đ). Tổng số điểm. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Mổ đúng thao - Mổ đúng thao 4đ tác tác Tốt 4đ - Chú thích - Chú thích đúng H23.1B đúng H23.3 - Mổ đúng thao - Mổ đúng thao tác tác Khá 3đ 3đ - Chú thích khá - Chú thích khá đúng H23.1B đúng H23.3 - Mổ đúng thao - Mổ đúng thao Đạt tác tác yêu 2đ - Chú thích 2đ - Chú thích chưa cầu chưa thật chính thật chính xác xác H23.1B H23.3 Khô - Mổ không - Mổ không ng đúng thao tác đúng thao tác đạt 0 - Chú thích 0 - Chú thích yêu không đúng không đúng cầu H23.1B H23.3 5. Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đại diện của giáp xác.. 2 đ. Nghiê m túc. 1, 5 đ. Khá nghiê m túc. 1 đ. Chưa thật nghiê m túc. 0. Chưa nghiê m túc.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: 10.11.11 Ngày dạy: 14.11.11 Tuần 13 – Tiết 25 Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ LỚP GIÁP XÁC I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau - Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng quan sát - Kỹ năng hoạt động nhóm b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK tìm hiểu vai trò của một số đại diện lớp giáp xác trong thực tiễn cuộc sống - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to hình 24 SGK. Bảng phụ: ghi nội dung bảng 1 ,2. 2. Chuẩn bị của HS: IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giáp xác có kích thước khác nhau, sống ở khắp môi trường (nước ngọt, nước mặn kí sinh … ). Ta sẽ nghiên cứu một số đại diện.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu các loài giáp xác khác * Mục tiêu: Trình bày được 1 số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp. Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác. - Đạt chuẩn: Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau - Y/c HS quan sát kỹ hình 24 từ 1- 7 SGK, đọc thông tin dưới hình .. NỘI DUNG I/ Một số giáp xác khác:. Giáp xác rất đa dạng, có số lượng loài rất lớn, sống ở các môi trường.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Quan sát hình, đọc chú thích, ghi nhớ thông tin. Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 - Gọi HS lên điền bảng. - Đại diện các nhóm lên điền các nội dung. - Từ bảng kết quả trên giáo viên cho HS trả lời câu hỏi: Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít ? Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn * Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa thực tiễn của giáp xác. Kể được tên các đại diện có ở địa phương. - Đạt chuẩn: Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người - Y/c HS làm việc độc lập với SGK hoàn thành bảng 2. - Kết hợp SGK hoàn thành bảng2. - Gọi HS lên điền kết quả. Nếu chưa chính xác giáo viên bổ sung .. Các mặt có ý nghĩa thực tiễn. Tên các loài ví dụ. Thực phẩm đông lạnh Thực phẩm phơi khô. Tôm sú, tôm he. Nguyên liệu để làm mắm Thực phẩm tươi sống Có hại cho gt thuỷ Ký sinh gây hại cá. Tôm, tép. Tôm he. Tên các loài có ở địa phương Tôm nương Tôm đỏ, t bạc Cáy, còng. Tôm, cua, ruốc Cua bể, ghẹ Sun Chân kiếm ký sinh - Từ thông tin ở bảng 2 giáo viên đưa ra 1 số câu hỏi: Nêu vai trò của giáp xác đối với đời sống con người ? Vai trò của giáp nhỏ trong : ao, hồ, biển ? Hiện nay ở nước ta đã phát triển nghề nuôi các loại giáp xác nào ?(tôm, cua…) Giáp xác có hại như thế nào đối với đời sống con người ? (gây hại cho giao thông đường thủy, hại nghề cá, truyền bệnh giun sán). * Giáo dục môi trường: GV: Giáp xác có số lượng loài lớn, có vai trò quan trọng đối với đời sống con người, làm thực phẩm, cải tạo nền đáy, làm sạch môi trường nước, giúp cân bằng sinh học Giáo dục HS ý thức bảo vệ chúng 4. Củng cố:. khác nhau (nước, cạn, kí sinh), có lối sống phong phú.. II. Vai trò thực tiễn: Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá: tép, ruốc. + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu: tôm, cua Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thủy: con sun… + Kí sinh gây hại cá: chân kiếm….
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Cho HS nêu tên các loài lớp giáp xác và vai trò của chúng. 5. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “ Em có biết” V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn: 12.11.11 Ngày dạy: 16.11.11 Tuần 13 – Tiết 26 LỚP HÌNH NHỆN Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái (cơ thể phân thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi chân) và hoạt động của lớp Hình nhện - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện (nhện). Nêu được một số tâp tính của lớp Hình nhện - Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do hình nhện gây ra ở người 2. Kỹ năng: * Đạt chuẩn: - Quan sát cấu tạo của nhện - Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện 3. Thái độ: - Bảo vệ các loài hình nhện trong tự nhiên. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm - Vấn đáp tìm tòi III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Vật mẫu : Con nhện. Bảng phụ: ghi cấu tạo cho HS lên điền chức năng. Tranh một số đại diện hình nhện 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở bài tập. IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 1/ Lớp giáp xác có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? (10đ). Lợi ích: (5đ) + Là nguồn thức ăn của cá: tép, ruốc. + Là nguồn cung cấp thực phẩm . + Là nguồn lợi xuất khẩu: tôm, cua Tác hại: (5đ) + Có hại cho giao thông đường thủy: con sun… + Kí sinh gây hại cá: chân kiếm…. 3. Bài mới: Lớp hình nhện là ĐV có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xu ất hi ện. của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm. Bài hôm nay chúng ta học là Con nh ện đ ại di ện của lớp hình nhện.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện * Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo ngoài của nhện. Xác định được vị trí chức năng bộ phận cấu tạo ngoài. - Đạt chuẩn: Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện (nhện). Nêu được một số tâp tính của lớp Hình nhện - Hướng dẫn HS quan sát vật mẫu, đối chiếu hình 25.1 SGK. - Quan sát hình25.1, đọc chú thích, xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. Cơ thể nhện được chia làm mấy phần ? Mỗi phần có những bộ phận nào ? Treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày. - HS lên trình bày các bạn khác bổ sung. - Y/c HS quan sát tiếp hình 25.1 hoàn thành bảng 1. Gọi HS lên điền vào bảng. - Y/c HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích. Sắp xếp quá trình chăng lưới theo đúng thứ tự. - Đại diện nhóm nêu đáp án, nhóm khác bổ sung. - Đáp án đúng : 4, 2, 1, 3 - Có 2 loại lưới: + Hình phểu : chăng ở mặt đất. + Hình tấm: chăng ở trên không. - Y/c HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện. Sắp xếp theo đúng thứ tự. - Đánh dấu vào ô vuông . - Đáp án đúng : 4,1, 2, 3 Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của nhện là gì ? (ban đêm, thức ăn là mồi sống như : sâu bọ, muỗi, ruồi gián…) Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp Hình nhện * Mục tiêu: Thông qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. - Đạt chuẩn: + Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò + Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do hình nhện gây ra ở người - Y/c HS quan sát tranh và hình 25.3,4,5 SGK. Đọc thông tin của từng đại diện: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò… - Thông báo thêm 1 số hình nhện: nhện đỏ hại bông,. I/ Nhện: 1. Đặc điểm cấu tạo: Cơ thể nhện gồm 2 phần: đầu ngực và bụng. - Đầu ngực: + Đôi kìm có tuyến độc bắt mồi và tự vệ. + Đôi chân xúc giác phủ đầy lông cảm giác về khứu giác, xúc giác. + Bốn đôi chân bò di chuyển, chăng lưới. - Bụng: + Đôi khe thở hô hấp. + Một lỗ sinh dục sinh sản. + Các núm tuyến tơ sinh ra tơ nhện. 2. Tập tính: a. Chăng lưới: Gồm 4 giai đoạn: - Chăng dây tơ khung. - Chăng dây tơ phóng xạ. - Chăng các sợi tơ vòng. - Chờ mồi. b. Bắt mồi: - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm, săn bắt mồi sống. - Thức ăn: sâu bọ, muỗi, gián…. II/ Sự đa dạng của lớp hình nhện:. Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú. - Có lợi: săn bắt sâu bọ có hại (nhện chăng lưới, nhện nhà…) - Có hại: cái ghẻ, ve bò….
<span class='text_page_counter'>(85)</span> ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi. - Y/c HS hoàn thành bảng 2. - Từ bảng 2 yêu cầu HS nhận xét: Sự đa dạng của lớp hình nhện ? (số lượng loài, lối sống, cấu tạo cơ thể) Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện ? * Giáo dục môi trường: GV: Lớp Hình nhện đa số có lợi cho con người, động vật và thực vật. Vì vậy, chúng ta phải có ý thức bảo vệ đa dạng của lớp Hình nhện trong tự nhiên 4. Củng cố: Khoanh tròn câu có ý đúng nhất . Câu1 : Số đôi phần phụ của nhện là: a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi 5. Dặn dò: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu. Học bài theo câu hỏi SGK. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày soạn: 18.11.11 Ngày dạy: 21.11.11 Tuần 14 – Tiết 27 LỚP SÂU BỌ Bài 26: CHÂU CHẤU I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Nêu được khái niệm các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Sâu bọ - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ (châu chấu) * Trên chuẩn: - Nêu được mối quan hệ giữa hệ tiêu hoá và hệ bài tiết 2. Kỹ năng: * Đạt chuẩn: - Quan sát mô hình châu chấu 3. Thái độ: II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm - Vấn đáp tìm tòi III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Vật mẫu: Con châu chấu. Mô hình châu chấu. Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu. 2. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm 1 con châu chấu IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 1/ Trình Cơ thể nhện gồm 2 phần: đầu ngực và bụng. bày cấu tạo - Đầu ngực: (5đ) cơ thể + Đôi kìm có tuyến độc bắt mồi và tự vệ. nhện? (10đ) + Đôi chân xúc giác phủ đầy lông cảm giác về khứu giác, xúc giác. + Bốn đôi chân bò di chuyển, chăng lưới. - Bụng: (5đ) + Đôi khe thở hô hấp. + Một lỗ sinh dục sinh sản. + Các núm tuyến tơ sinh ra tơ nhện. 3. Bài mới: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu là con châu chấu đ ại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển I/ Cấu tạo ngoài và di * Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chuyển:.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> chấu. Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển. - Đạt chuẩn: Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu - Hướng dẫn HS quan sát vật mẫu, đối chiếu hình 26.1 SGK. - Quan sát hình26.1, đọc chú thích, xác định các bộ phận trên mẫu con châu chấu. Cơ thể châu chấu được chia làm mấy phần ? Mỗi phần có những bộ phận nào ? - Treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày. - HS lên trình bày các bạn khác bổ sung. So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao ? (nhờ đôi chân sau phát triển nên linh hoạt hơn vì chúng có thể: bò, nhảy, bay) Hoạt động 2: Cấu tạo trong * Mục tiêu: Nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu. - Đạt chuẩn: Trình bày các đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu - Y/c HS quan sát tranh và hình 26.2 SGK. Đọc thông tin trả lời câu hỏi. - Tự thu thập thông tin trả lời. Châu chấu có những hệ cơ quan nào? (7 hệ cơ quan). Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? (miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn) Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? (đều đổ chung vào ruột sau). Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? (không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi vì do hệ thống ống khí đảm nhiệm chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng). Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? - Cho HS quan sát hình 26.4 rồi giới thiệu cơ quan miệng. Thức ăn của châu chấu là gì? Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm sinh sản của châu chấu - Đạt chuẩn: Nêu được đặc điểm sinh sản của châu chấu - HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi.. - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: có 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có các đôi lỗ thở. - Di chuyển : bò, nhảy, bay. II/ Cấu tạo trong: - Hệ tiêu hóa: Miệng hầu diều dạ dày ruột tịt ruột sau trực tràng hậu môn. - Hô hấp: bằng ống khí. - Hệ tuần hoàn: hệ mạch hở, tim hình ống gồm nhiều ngăn - Hệ thần kinh: có hạch não và chuỗi hạch thần kinh bụng. III/ Dinh dưỡng: - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.. IV/ Sinh sản và phát triển: - Châu chấu phân tính - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Lột xác nhiều lần , phát triển qua biến thái ..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu? (đẻ trứng dưới đất) Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần ? 4. Củng cố: Trắc nghiệm : Khoanh tròn những câu có ý đúng . Câu1 : Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể. d. Đầu có 1 đôi râu. e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. f. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. Đáp án : b, d , e, f 5. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh các đại diện sâu bọ. Kẻ bảng trang 91 vào vở bài tập. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày soạn: 20.11.11 Ngày dạy: 23.11.11 Tuần 14 – Tiết 28 Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ - Nêu được đặc điểm chung của lớp Sâu bọ - Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người * Trên chuẩn: - Nêu được một số biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng phân tích, quan sát - Kỹ năng hoạt động nhóm b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ trong thiên nhiên và đời sống con người - Kỹ năng lắng nghe tích cực - Kỹ năng ứng xử giao tiếp 3. Thái độ: - Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm - Khăn trải bàn - Bản đồ tư duy - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ. 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 1/ Trình - Cơ thể gồm 3 phần: (5đ) bày cấu tạo + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. cơ thể châu + Ngực: có 3 đôi chân, 2 đôi cánh. chấu và quá + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có các đôi lỗ thở. trình sinh - Sinh sản và phát triển: (5đ) sản phát - Châu chấu phân tính triển? (10đ) - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Lột xác nhiều lần , phát triển qua biến thái ..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> 3. Bài mới: Lớp sâu bọ có số lượng loài lớn nhất trong giới động vật, chúng phân b ố khắp nơi trên trái đất. Chúng có thể bay, phát triển có biến thái, c ơ th ể l ột xác thay đ ổi hình d ạng nhi ều l ần cho đến khi trưởng thành.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ * Mục tiêu: Biết được đặc điểm 1 số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Đạt chuẩn: Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ - Y/c HS quan sát từ hình 27.1 đến 27.7 SGK, đọc thông tin dưới hình và trả lời câu hỏi: - Làm việc độc lập với SGK. Ở hình 27 có những đại diện nào? Cho biết đặc điểm của mỗi đại diện ? - Bổ sung thêm 1 số đặc điểm: + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. + Ve sầu đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. - Gọi 1 –2 em trả lời. - Y/c HS hoàn thành bảng 1. - Bằng sự hiểu biết lựa chọn các đại diện điền vào bảng - HS lên trình bày các bạn khác bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của sâu bọ * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của lớp Sâu bọ - Đạt chuẩn: Nêu được đặc điểm chung của lớp Sâu bọ Y/c HS đọc thông tin SGK, chọn các đặc điểm chung nhất của lớp sâu bọ điền vào ô vuông. Thảo luận trong nhóm, lựa chọn các đặc điểm chung. Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Đáp án :3, 4, 5, 6, 7, 8 Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của sâu bọ * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của lớp Sâu bọ - Đạt chuẩn: Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người - Y/c HS đọc thông tin, điền vào bảng 2. - Bằng kiến thức và hiểu biết của mình điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2. - Gọi HS lên điền vào bảng mà GV đã chuẩn bị trước. - Các nhóm theo dõi và bổ sung. Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu bọ còn có những vai trò nào nữa? Gợi ý: - Làm sạch môi trường: bọ hung - Làm hại các cây công nghiệp.. NỘI DUNG I/ Một số đại diện sâu bọ: * Sâu bọ rất đa dạng: - Chúng có số lượng loài lớn. - Phân bố ở khắp môi trường: dưới nước, trên cạn, sống tự do và kí sinh. - Có lối sống và tập tính phong phú, thích nghi với điều kiện sống. * Một số đại diện: - Ở nước: bọ gậy, bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn… - Ở cạn: Bướm, bọ ngựa, dế, bọ hung… - Kí sinh: Bọ rầy, chấy, rận… II/ Đặc điểm chung của sâu bọ: - Sâu bọ có 5 giác quan - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Tuần hoàn hở, tim hình ống - Phát triển qua biến thái. III/ Vai trò thực tiễn: - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> * Giáo dục môi trường: GV: Sâu bọ có lợi có vai trò : làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, làm sạch môi trường, thụ phấn cho cây trồng Giáo dục ý thức bảo vệ những loài sâu bọ có lợi - Trên chuẩn: Nêu được một số biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường GV: Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? HS: Trả lời: Hạn chế dùng thuốc trừ sâu độc hại, chỉ dùng các thuốc trừ sâu an toàn, bảo vệ các sâu bọ có ích, dùng biện pháp vật lý, biện pháp cơ giới để diệt các sâu bọ có hại. trồng. + Làm thức ăn cho ĐV khác. + Diệt các sâu bọ có hại. +Làm sạch môi trường. - Tác hại: + Là ĐV trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.. 4. Củng cố: 1/ Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp. 2/ Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường. 5. Dặn dò: - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. IV) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn: 25.11.11 Ngày dạy: 28.11.11 Tuần 15 – Tiết 29 Bài 28: THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Tìm hiểu quan sát một số tập tính của sâu bọ - Ghi chép những đặc điểm chung của tập tính để có thể diễn đạt bằng lời về tập tính đó sau khi xem phim - Liên hệ tập tính với những nội dung đã học để giải thích được tập tính đó như một sự thích nghi rất cao của sâu bọ đối với môi trường sống 2. Kỹ năng: a. Kỹ năng môn học - Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình. - Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem. b. Kỹ năng sống - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi quan sát băng hình để tìm hiểu về các tập tính của sâu bọ - Kỹ năng hợp tác, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ: II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Thực hành - Hoàn tất một nhiệm vụ III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Tivi, máy chiếu, băng hình. 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại kiến thức ngành chân khớp. - Kẻ phiếu học tập vào vở. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 1/ Nêu Vai trò thực tiễn: vai trò thực - Ích lợi: tiễn của lớp + Làm thuốc chữa bệnh, Làm thực phẩm, Thụ phấn cho cây Sâu bọ ? trồng. (10đ) + Làm thức ăn cho ĐV khác, Diệt các sâu bọ có hại, làm sạch môi trường. - Tác hại: + Là ĐV trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Xem băng hình và ghi chép * Mục tiêu: Biết cách xem băng hình và ghi chép được những gì quan sát - Đạt chuẩn: Biết cách xem băng hình và ghi chép được những gì quan sát GV: Cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình GV: Cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ: Tìm kiếm, cất giữ thức ăn Sinh sản Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ (Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi quan sát băng hình để tìm hiểu về các tập tính của sâu bọ) HS: Theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu - GV chiếu lại Hoạt động 2: Thảo luận nội dung băng hình * Mục tiêu: Giải thích được các tập tính của sâu bọ trên băng hình - Đạt chuẩn: Giải thích được các tập tính của sâu bọ trên băng hình GV: Dành nhiều thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm GV: Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau: Kể tên những sâu bọ quan sát được Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ Kể tên các tập tính trong sinh sản của sâu bọ Ngoài những tập tính có trong phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào ở sâu bọ HS: Dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi nhóm tìm câu trả lời (Kỹ năng hợp tác, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công) GV: Kẻ sẵn bảng gọi Hs lên bảng chữa bài HS: Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung (Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp) GV: Thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, sửa chữa 4- Kiểm tra đánh giá: Kể tên được những sâu bọ Nêu và giải thích Trật tự Tổng Ghi.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> quan sát được (4đ) Tốt Khá Đạt yêu cầu. 4đ 3đ. 2đ. - Kể tên chính xác, đầy đủ những sâu bọ quan sát được - Kể tên đầy đủ, khá chính xác những sâu bọ quan sát được - Kể tên chính xác chưa đầy đủ những sâu bọ quan sát được. được các tậptính của sâu bọ (4đ) 4đ 3đ. 2đ. - Chính xác. (2đ) 2đ. số chú điểm. Nghiêm túc. Khá - Khá chính 1,5đ nghiêm xác túc Chưa - Chưa thật thật 1đ chính xác nghiêm túc. Khôn g - Không kể tên chính Chưa - Không đạt 0 xác những sâu bọ 0 0 nghiêm chính xác yêu quan sát được túc cầu 5- Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Đọc trước bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn: 27.11.11 Ngày dạy: 30.11.11 Tuần 15 – Tiết 30 Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Nêu được đặc điểm chung của ngành Chân khớp - Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp 2. Kỹ năng: a. Kỹ năng môn học - Rèn kỹ năng phân tích tranh. - Kĩ năng hoạt động theo nhóm. b. Kỹ năng sống - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu ngành chân khớp cũng như vai trò thực tiễn của chúng trong trong thiên nhiên và đời sống con người - Kỹ năng lắng nghe tích cực - Kỹ năng ứng xử giao tiếp 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. II) PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to các hình trong sách. Kẻ bảng phụ: Bảng 1,2,3 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: - Kẻ sẵn bảng 1,2,3 vào vở. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Ngành chân khớp có số lượng loài rất lớn, dù sống ở nước, ở n ơi ẩm ướt, trên cạn, trên không, chân khớp đều có đặc điểm chung nh ư nhau và có vai trò l ớn đ ối v ới t ự nhiên và đời sống con người.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: * Mục tiêu: Thông qua hình vẽ và đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp rút ra đươc đặc điểm chung của ngành - Đạt chuẩn: Nêu được đặc điểm chung của ngành Chân khớp GV: Yêu cầu HS quan sát H29.1 29.6 SGK, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình lựa chọn đặc điểm chung của ngành Chân khớp. NỘI DUNG I/ Đặc điểm chung: - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chổ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Sự phát triển và tăng.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> HS: Thảo luận nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn HS: Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (Kỹ năng lắng nghe tích cực, Kỹ năng ứng xử giao tiếp) GV: Chốt lại bằng đáp án đúng: đó lá các đặc điểm 1, 3, 4 Hoạt động 2 : * Mục tiêu: Giải thích được sự đa dạng của ngành Chân khớp - Trênt chuẩn: Giải thích được sự đa dạng của ngành Chân khớp a) Đa dạng về môi trường sống GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK tr.96 HS: Điền vào bảng 1 GV: Kẻ bảng, gọi HS lên bảng làm HS: Lên bảng làm, bổ sung b) Đa dạng về tập tính GV: Cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2 tr.97 SGK HS: Tiếp tục hoàn thành bảng 2 Lưu ý: 1 đại diện có thể có nhiều tập tính GV: Kẻ sẵn bảng gọi HS lên bảng điền HS: Đại diện nhóm lên làm, bổ sung GV: Chốt lại kiến thức đúng GV: Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính? Hoạt động 3: * Mục tiêu: Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp - Đạt chuẩn: Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 SGK tr.97 (Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranhảnh để tìm hiểu ngành chân khớp cũng như vai trò thực tiễn của chúng trong trong thiên nhiên và đời sống con người) HS: Lên bảng vào bảng điền GV: Cho HS kể thêm tên các đại diện có ở địa phương mình GV: Tiếp tục cho HS thảo luận:Nêu vai trò của ngành chân khớp đối với tự nhiên và đời sống? HS: Thảo luận nhóm nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp GV: Chốt lại kiến thức * Giáo dục môi trường:. trưởng gắn liền với sự lột xác.. II/ Sự đa dạng ở chân khớp:. Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.. III/ Vai trò thực tiễn: - Ích lợi: + Cung cấp thực phẩm cho con người. + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thức ăn cho ĐV khác. + Thụ phấn cho cây trồng. +Làm sạch môi trường. - Tác hại: + Là ĐV trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. + Hại đồ gỗ, tàu thuyền….
<span class='text_page_counter'>(97)</span> GV: Chân khớp làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẫm, làm sạch môi trường, thụ phấn cho cây trồng, có vai trò trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái Giáo dục ý thức bảo vệ những loài động vật có ích 4- Kiểm tra đánh giá: Trong số của Chân khớp ( Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ) thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ? Cho VD ? Đáp án: Về giá trị thực phẩm thì lớp Giáp xác có ý nghĩa thực tiễn lớn. Hầu hết các tôm, cua ở biển, ở nước ngọt … có giá trị thực phẩm và xuất khẩu, đều thuộc lớp Giáp xác 5- Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Chuẩn bị: mẫu vật cá chép IV) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: 03.12.11 Ngày dạy: 05.12.11 Tuần 16 – Tiết 31 CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ Bài 31: CÁ CHÉP I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Phân biệt được các bộ phận bên ngoài của cá chép - Hiểu được các đặc điểm đời sống và hoạt động của cá chép 2. Kỹ năng: * Đạt chuẩn: - Quan sát cấu tạo ngoài của cá qua mẫu vật sống 3. Thái độ: II) PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Thực hành - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép - Mẫu vật: cá chép thả trong bình thuỷ tinh 2. Chuẩn bị của HS: Mẫu vật: cá chép. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Ngành Động vật có xương sống chủ yếu gồm các lớp Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đầu tiên lá lớp Cá và đại diện của lớp này là cá chép. Nó rất quen thuộc với chúng ta. Nó có hoạt động và cấu tạo ngoài như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của cá chép I) Đời sống cá chép: * Mục tiêu: Hiểu được các đặc điểm đời sống và hoạt - Môi trường sống: nước động của cá chép ngọt - Đạt chuẩn: Hiểu được các đặc điểm đời sống và - Đời sống: hoạt động của cá chép + Ưa vực nước lặng GV: Cho HS quan sát cá chép trong bình thuỷ tinh + Ăn tạp GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết: + Là động vật biến nhiệt - Cá chép sống ở đâu? - Sinh sản: - Thức ăn của chúng là gì? + Thụ tinh ngoài, đẻ - Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? trứng HS: Đọc thông tin, trả lời, bổ sung + Trứng thụ tính phôi GV: Cho HS thảo luận :.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Đặc điểm sinh sản của cá chép? - Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn? - Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? HS: Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về đặc điểm của cá chép? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của cá chép * Mục tiêu: Phân biệt được các bộ phận bên ngoài của cá chép - Đạt chuẩn: Phân biệt được các bộ phận bên ngoài của cá chép GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với H31 tr.103 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép HS: Đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài GV: Treo tranh câm cấu ngoài, yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày, bổ sung GV: Yêu cầu HS chỉ trên mẫu vật các bộ phận bên ngoài trên cơ thể cá chép GV: Chỉ trên mẫu vật cá chép vị trí của từng vây và giải thích tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây GV: Yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước , đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất chọn câu trả lời GV: Treo bảng phụ gọi HS lên bảng điền HS: Lên bảng điền, bổ sung GV: Nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G HS: Trình bày lại đặc điểm cấu tạo của cá thích nghi với đời sống bơi lội GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: - Vây cá có chức năng gì? - Nêu vai trò của từng loại vây cá? HS: Đọc thông tin, trả lời 4. Kiểm tra đánh giá: Quan sát cấu tạo ngoài của cá chép (4đ) Tốt 4đ. - Xác định chính xác các bộ phận. Hoàn thành bảng 1 SGK trang 103 (4đ) 4đ. - Chính xác. II) Cấu tạo ngoài của cá chép: - Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn với thân - Mắt không có mi - Vảy có da bao bọc, da có nhiều tuyến tiết chất nhày - Vảy cá xếp như ngói lợp - Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân + Vây ngực, vây bụng: giữ thăngbằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống +Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữchức năng chính trong sự di chuyển của cá. Vệ sinhTrật tự (2đ) 2đ Nghiêm túc. Tổng số điểm. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> cấu tạo ngoài của cá chép trên mẫu vật - Xác định khá chính xác các bộ Khá - Khá chính 1,5 Khá 3đ phận cấu tạo 3đ nghiêm xác đ ngoài của cá chép túc trên mẫu vật - Xác định chưa Chưa Đạt thật chính xác các - Chưa thật thật yêu 2đ bộ phận cấu tạo 2đ 1đ chính xác nghiêm cầu ngoài của cá chép túc trên mẫu vật Khô - Không xác định ng được các bộ phận Chưa - Không chính đạt 0 cấu tạo ngoài của 0 0 nghiêm xác yêu cá chép trên mẫu túc cầu vật 5. Dặn dò: - Học bài - Mỗi nhóm chuẩn bị một con cá chép V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn:05.12.11 Ngày dạy: 07.12.11 Tuần 16 – Tiết 32 Bài 32: THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: * Đạt chuẩn: - Biết cách sử dụng các dụng cụ thực hành để mổ cá, quan sát cấu tạo trong của cá - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng so sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK - Kỹ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công 3. Thái độ: II) PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành – thí nghiệm - Trực quan - Trình bày 1 phút III) CHUẨN BỊ: - Kính lúp - Bộ đồ mổ, khay mổ. - Tranh vẽ phóng to cấu tạo trong cá chép. . - Mẫu vật : Mỗi nhóm một con cá chép . IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ thực hành mổ cá để tìm hiểu cấu tạo trong của cá chép, phân tích vai trò của một số nội quan trong đời sống củacá chép. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tổ chức thực hành * Mục tiêu: Nhằm kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV: Phân chia nhóm thực hành Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nêu yêu cầu của tiết thực hành Hoạt động 2: Hướng dẫn mổ cá và thực hành của HS * Mục tiêu: Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ - Đạt chuẩn: Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ GV: Trình bày kỹ thuật giải phẫu như SGK tr.106, chú ý vị trí. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá Biểu diễn thao tác mổ ( dựa vào hình 32.1 SGK) Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưagỡ GV: Hướng dẫn HS xác định vị trí của nội quan Gỡ nội quan để quan sát các cơ quan như hình SGK Tìm và xác định : Miệng – hầu – thực quản – dạ dày– ruột, lá mang, tim, mật, thận, gan, tinh hoàn hoặc buồng trứng Quan sát mẫu bộ não cá nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác -Quan sát bộ xương cá. GV: Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá SGK tr. 107 HS: Thực hành theo nhóm thực hiện theo sự hướng dẫn của GV (Kỹ năng so sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK) Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó HS: Sau khi quan sát, trao đổi nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan điền bảng SGK tr.107 (Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp; Kỹ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công) GV: Đi đến từng nhóm quan sát việc thực hiện, viết tường trình của HS GV: Chấn chỉnh những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò từng cơ quan GV: Thông báo đáp án chuẩn các nhóm đối chiếu, sửa chữa Tên cơ Nhận xét và nêu vai trò quan Nằm dứơi xương nắp mang, trong phần đầu Mang gồm các lá mang gắn vào xương cung mang. Trao đổi khí Nằm phía trước ứng với vây ngực co bóp để đẩy Tim máu vào hệ mạch. Giúp tuần hoàn máu Thực quản, Phân hóa rõ rệt, dạ dày, ruột, gan tiết men tiêu dạ dày, ruột hóa ,gan Trong khoang thân sát cột sống. Giúp cá chìm Bóng hơi nổi. Thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống, lọc máu Thận loại bỏ chất không cần thiết cho cơ thể. Tuyến sinh Trong khoang thân con đực có 2 tinh hoàn, con dục, ống cái có hai buồng trứng phát triển trong mùa sinh sinh dục sản. Bộ não. Nằm trong hộp sọ, nối với tủy. Điều khiển hoạt.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> động của cá 4. Kiểm tra đánh giá: Mổ và quan sát các cơ quan cấu tạo trong của cá chép (4đ). Hoàn thành bảng các nội quan của cá SGK tr. 107 (4đ). - Mổ đúng thao tác - Xác định chính xác - Chính xác Tốt 4đ 4đ các cơ quan trên mẫu vật - Mổ đúng thao tác - Khá chính - Xác định khá chính Khá 3đ 3đ xác xác các cơ quan trên mẫu vật - Mổ đúng thao tác Đạt - Chưa thật - Xác định chưa thật yêu 2đ 2đ chính xác chính xác các cơ quan cầu trên mẫu vật Khô - Mổ không đúng thao ng tác - Không đạt 0 - Xác định không 0 chính xác yêu chính xác các cơ quan cầu trên mẫu vật 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc trước bài 33: Cấu tạo trong của cá chép V) RÚT KINH NGHIỆM:. Vệ sinh Trật tự (2đ) 2đ. Nghiê m túc. 1,5 đ. Khá nghiê m túc. 1đ. Chưa thật nghiê m túc. 0. Chưa nghiê m túc. Tổng số điểm. Ngày soạn: 07.12.11 Ngày dạy: 12.12.11 Tuần 17 – Tiết 33 Bài 33: CẤU TẠO TRONG CÁ CHÉP I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: II) PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp – tìm tòi. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Thảo luận nhóm - Trình bày 1 phút III) CHUẨN BỊ: GV: hình 33.1;33.3. Hs: Xem lại bài thực hành. III) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo trong của cá chép, từ đó thấy được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng I) Các cơ quan dinh dưỡng: * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và hoạt động của 1) Tiêu hoá: 4 cơ quan dinh dưỡng : tuần hoàn, hô hấp, tiêu - Có sự phân hóa thành: ống hoá và bài tiết tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. - Đạt chuẩn: Nắm được cấu tạo và hoạt động - Ống tiêu hóa: miệng hầu của 4 cơ quan dinh dưỡng : tuần hoàn, hô hấp, thực quản dạ dày ruột hậu môn tiêu hoá và bài tiết - Tuyến tiêu hóa: gan, mật, 1. Tiêu hoá: tuyến ruột - Học sinh đọc thông tin SGK/108 Chức năng: biến đổi thức ăn - GV cho các nhóm thảo luận tìm các cơ quan thành chất dinh dưỡng, đồng thuộc hệ tiêu hoá thời thải chất cặn bã - GV gọi các nhóm trả lời. - Bóng hơi thông với thực - Gio vin hỏi: quản giúp cá chìm nổi trong Hoạt động tiêu hóa diễn ra như thế nào? nước. Chức năng của từng cơ quan trong hệ tiêu 2) Hệ hô hấp: hoá. - Hô hấp qua mang. Bóng hơi có chức năng gì? - Lá mang là những nếp da mỏng chứa nhiều mạch máu 2. Tuần hoàn và hô hấp: trao đổi khí - Gv đặt câu hỏi cho hệ hơ hấp 3) Hệ tuần hoàn: Cá hô hấp bằng gì? - Hệ tuần hoàn kín, một vòng Cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể cử động khép mở của nắp mang có ý nghĩa gì? là máu đỏ tươi Vì sao bể nuôi cá người ta thường thả rong - Tim có 2 ngăn: một tâm nhĩ, một tâm thất hoặc cây thủy sinh? - Qua từng ý, GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức. - GV đặt câu hỏi cho hệ tuần hồn: - GV treo hình 33.1 - Giáo viên hình thành cho học sinh một số khái niệm: động mạch, tĩnh mạch, máu đỏ thẩm, máu đỏ tươi, tâm nhĩ, tâm thất. Dựa vào sơ đồ cho biết tim cá có mấy ngăn?.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Máu xuất phát từ tâm nào và trở về tâm nào 4) Bài tiết của tim? Máu ra khỏi tim là máu gì? Qua khỏi mang là - Cá bài tiết qua thận máu gì? ra khỏi cơ quan là máu gì? Máu trở về - Chức năng: lọc từ máu các chất cặn bã để thải ra ngoài. tim là máu gì ? Xuất phát từ tim, máu theo hệ thống nào đến mang? cơ quan? Trở về tim? - Dựa vào gợi ý của giáo viên, HS mô tả đường đi của vòng tuần hoàn. - GV chốt lại chức năng và đường đi của vòng tuần hoàn. II) Thần kinh và giác quan: 3. Bài tiết: 1) Hệ thần kinh: hình ống Vị trí của cơ quan bài tiết trong cơ thể của cá? gồm bộ não (trung ương thần Do cơ quan nào đảm nhận? kinh), tuỷ sống và các dây thần Hệ bài tiết có chức năng gì? kinh. Thận của cá thuộc loại thân gì? - Bộ não gồm: Não trước – Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan của Não trung gian - Não giữa – cá * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và chức năng của tiểu não – hành tủy 2) Giác quan: hệ thần kinh, thành phần cấu tạo bộ não cá chép, Mắt: không có mí nên biết được vai trò các giác quan của cá - GV cho các nhóm thảo luận 2 câu hỏi trong chỉ nhìn gần sách 108. Mũi: đánh hơi tìm mồi - GV gọi các nhóm trả lời. - Cơ quan đường bên: nhận - GV gọi Hs đọc thông tin mục 3. biết được tốc độ dòng nước và - GV treo hình 33.3, giáo viên nhấn mạnh bộ não các vật cản, áp lực dòng nước. luôn gồm 5 phần: trước, trung gian, giữa, tiểu não và hành tuỷ. - HS lên chỉ hình các phần của bộ não. - GV giảng sơ về chức năng từng bộ phận của não Ở cá xuất hiện các giác quan nào? Vai trị của các giác quan Nêu chức năng của cơ quan đường bên 4. Kiểm tra đ1nh giá: Hãy khoanh tròn vào đầu câu chỉ ý đúng nhất: Khi ra ngoài môi trường nước, cá chép không thể sống vì: a) Không di chuyển được b) Không thể bắt và ăn mồi c) Không hô hấp, không cảm giác được d) Không di chuyển được, không thể bắt và ăn mồi, không hô hấp và không cảm giác được 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và đọc bài mới. V) RÚT KINH NGHIỆM:.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn: 10.12.11 Ngày dạy: 14.12.11 Tuần 17 – Tiết 34 Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Nêu được các đặc tính da dạng của các lớp cá qua các đại diện khác nhau như: cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn … - Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người * Trên chuẩn: - Biết được tác hại của một số loài cá 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận - Kỹ năng làm việc theo nhóm b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống? Thành phần loài? Đặc điểm chung và vai trò của cá với đời sống - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kỹ năng so sánh, phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp cá - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ động vật có ích II) CHUẨN BỊ: - Trực quan - Dạy học nhóm - Khăn trải bàn - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: GV: - Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK. HS: Xem trước bài IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 1/ Trình bày đặc -Tiêu hóa: Bóng hơi thông với thực quản giúp cá điểm cơ quan sinh chìm nổi trong nước. dưỡng của cá thích - Tuần hoàn kín, 1 vòng tuần hoàn nghi với đời sống ở - Hô hấp bằng mang nước ? (10đ) - Thận gồm hai dải (mỗi ý 2.5đ)).
<span class='text_page_counter'>(108)</span> 3. Bài mới: Cá là ĐVCXS hoàn toàn sống trong nước. Cá có số lượng loài, l ớn nhất trong ngành ĐVCXS. Chúng phân bố ở các môi trường nước trên thế gi ới và đóng 1 vai trò quan tr ọng trong tự nhiên và trong đời sống con người.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và I/ Đa dạng về thành phan loài đa dạng về môi trường sống và môi trường sống: * Mục tiêu: Nêu được các đặc tính da dạng của các - Số lượng loài lớn. Gồm 2 lớp cá qua các đại diện khác nhau như: cá nhám, lớp: cá đuối, lươn, cá bơn … + Lớp cá sụn: bộ xương - Đạt chuẩn: Nêu được các đặc tính da dạng của bằng chất sụn, sống ở nước các lớp cá qua các đại diện khác nhau như: cá mặn, nước lợ nhám, cá đuối, lươn, cá bơn … + Lớp cá xương: bộ xương Vấn đề: Đa dạng về thành phần loài bằng chất xương, sống ở nước - Y/c HS đọc thông tin, hoàn thành bài tập . mặn, nước ngọt, nước lợ. - Tự thu thập thông tin hoàn thành bài tập - Điều kiện sống khác nhau - Đại diện nhóm lên điền vào bảng, các nhóm khác đã ảnh hưởng đến cấu tạo và nhận xét bổ sung. tập tính của cá. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? Vấn đề 2: Đa dạng về môi trường sống - Y/c HS quan sát hình 34 từ 1-7 hoàn thành bảng trong SGK. - Treo bảng phụ, gọi HS lên điền kết quả. Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào? thế nào? Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá II/ Đặc điểm chung của cá: * Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của cá - Đạt chuẩn: Trình bày được các đặc điểm chung củaCá cá là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở - Cho HS thảo luận: + Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, nước: - Bơi bằng vây, hô hấp hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản, nhiệt độ cơ thể. - Tự nhớ lại kiến thức bài trước rồi tiến hành thảo bằng mang. - Tim có 2 ngăn, 1 vòng luận. - Đại diện nhóm lên trình bày đáp án, nhóm khác tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. theo dõi bổ sung. - Thụ tinh ngoài. Cá có những đặc điểm chung nào? - Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của cá * Mục tiêu: Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự III/ Vai trò của cá : - Cung cấp thực phẩm. nhiên và đối với conngười - Nguyên liệu chế thuốc - Đạt chuẩn: Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với chữa bệnh. tự nhiên và đối với con người - Cung cấp nguyên liệu Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống cho các ngành công nghiệp. con người? - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại Mỗi vai trò lấy 1 ví dụ để minh họa..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải lúa. làm gì? * Giáo dục môi trường: GV: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá? HS: Có ý thức bảo vệ các loài cá trong tự nhiên và gây nuôi phát triển các loài cá có giá trị kinh tế 4- Kiểm tra đánh giá: Hãy khoanh tròn vào đầu câu chỉ ý đúng nhất: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương: a) Căn cứ vào đặc điểm bộ xương b) Căn cứ vào môi trường sống c) Căn cứ vào số lượng loài Đáp án: a 5- Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra học kỳ I V) RÚT KINH NGHIỆM:.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày soạn: 10.12.11 Ngày dạy: 19.12.11 Tuần 18 – Tiết 35 Bài 30: ÔN TẬP HỌC KỲ I ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Nêu được tính đa dạng của động vật không xương sống và sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường - Trình bày được ý nghĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống 2. Kỹ năng: a) Kỹ năng môn học: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm b) Kỹ năng sống: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đa dạng, sự thích nghi và tầm quan trọng thực tiễn của những đại diện động vật không xương sống có tại địa phương - Kỹ năng lắng nghe tích cực 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ động vật II) PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Dạy học nhóm - Trình bày 1 phút - Vấn đáp – tìm tòi III) CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi nội dung: bảng1,2,3 SGK. 2.Chuẩn bị của HS: - Kẻ vào vở bài tập bảng 1,2,3 tr. 99,100,101 SGK. IV) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Các em đã nghiên cứu xong ngành ĐVKXS qua các đại diện đã giúp các em hiểu về cấu tạo, lối sống của chúng. Mặc dù rất đa dạng nhưng chúng vẫn mang các đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành, thích nghi cao với môi trường sống.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống * Mục tiêu: Nêu được tính đa dạng của động vật không xương sống - Đạt chuẩn: Nêu được tính đa dạng của động vật không xương sống. NỘI DUNG 1/ Tính đa dạng của ĐVKXS:.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> GV: Yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGK tr.99 làm bài tập Ghi tên ngành vào chỗ trống Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình HS: Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi (Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đa dạng của động vật không xương sống) GV: Chốt lại đáp án đúng GV: Từ bảng 1 GV yêu cầu HS: Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật? HS: Trả lời, bổ sung GV: Yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống HS: Trả lời, bổ sung Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống * Mục tiêu: Nêu được sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường - Đạt chuẩn: Nêu được sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường GV: Hướng dẫn HS làm bài tập: + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc ( ngành ) 1 loài + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 HS: Nghiên cứu bảng 1 vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 2 GV: Gọi 1- 2 HS lên bảng làm GV: Lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau chữa kết quả cho HS (Kỹ năng lắng nghe tích cực) Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống * Mục tiêu: Trình bày được ý nghĩa thựcc tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống - Đạt chuẩn: Trình bày được ý nghĩa thựcc tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống GV: Yêu cầu HS đọc bảng 3 và ghi tên loài vào ô trống thích hợp. ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.. 2/ Sự thích nghi của ĐVKXS: ( HS điền vào bảng2 - kẻ bảng 2). 3/ Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS: - Làm thực phẩm. - Có giá trị xuất khẩu - Được nhân nuôi. - Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh - Gây hại cơ thể động vật và người - Làm hại thực vật ….
<span class='text_page_counter'>(112)</span> HS: Lựa chọn các loài ghi vào bảng 3 (Kỹ năng 4/ Tóm tắt ghi nhớ: Kẻ bảng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu tầm quan trọng thự tiễn của động vật không xương sống) GV: Gọi HS lên bảng điền HS: Lên bảng điền, lớp nhận xét, bổ sung GV: Cho HS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác GV: Chốt lại bằng bảng chuẩn * Giáo dục môi trường: GV: Động vật không xương sống có vai trò như thế nào đối với con người? HS: Động vật không xương sống cung cấp nhu cầu thực phẩm và sinh hoạt của con người. Mỗi ngành động vật là thành tố cấu thành nên hệ sinh thái của sự sống GV: Từ đó chúng ta thấy được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người và có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học Hoạt động 4: Trả lời câu hỏi ôn tập * Mục tiêu: Vận dụng lý thuyết để trả lời một số câu hỏi - Đạt chuẩn: Vận dụng lý thuyết để trả lời một số câu hỏi GV: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống của tôm sông, trai sông, châu chấu Câu 2: Đặc điểm chung của ngành Thân mềm, Chân khớp Câu 3: Vai trò thực tiễn của ngành Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp Câu 4: Lợi ích của giun đất đối với trồng trọt Câu 5: So sánh hình thức sinh sản vô tính mọc chồi của thủy tức và san hô. Câu 6: So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và đời sống của sán lá gan và giun đũa. HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi GV: Nhận xét động của HS và giúp HS hoàn thiện kiến thức Cơ thể. Đối xứng 2. Cơ thể có bộ. - Bộ xương ngoài bằng kitin - Cơ thể thường phân đốt. Ngành Chân khớp.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> xương ngoài bên đa bào. Cơ thể mềm. - Cả chân cũng phân đốt, một số có cánh Thường không phân đốt và có vỏ đá vôi Dẹp, kéo dài hoặc phân đốt. Đối - Cơ thể thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế xứng bào toả tròn - Miệng có tua miệng, có tế bào gai tự vệ. Cơ - Chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống thể của cơ thể. đơn - Kích thước hiển vi bào 4. Kiểm tra đánh giá: Cho HS đọc tóm tắt ghi nhớ.. Ngành Thân mềm Các ngành Giun Ngành Ruột khoang Ngành Động vật nguyên sinh. Làm bài tập : Em hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.. Cột A 1.Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể 2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, hình trụ, hình dù với 2 lớp tế bào. 3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt. 4. Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi. 5. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt.. abcde-. Cột B Ngành chân khớp Các ngành giun Ngành ruột khoang Ngành thân mềm Ngành ĐVNS. Đáp án : 1- e ; 2- c ; 3- b ; 4- d ; 5- a . 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn bài chuẩn bị thi học kì I. V) RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn: 17.12.11 Ngày thi: 27.12.11 Tuần 18 – Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KỲ I.
<span class='text_page_counter'>(115)</span>