Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.14 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC HOẰNG HÓA TRƯỜNG THCS HOẰNG HẢI. TIÊU CHÍ XẾP LOẠI THI ĐUA GIÁO VIÊN HÀNG THÁNG NĂM HỌC 2016-2017 1. MỤC TIÊU: - Đảm bảo nguyên tắc làm việc có hiệu quả trong một đơn vị hành chính sự nghiệp, chủ động gắn với trách nhiệm của CBGV-NV nhà trường; thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ chức trách được giao. - Xây dựng, định hướng rõ nhiệm vụ chức trách về công việc cho các tập thể, cá nhân trong đơn vị. - Đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý, chỉ đạo các hoạt động của nhà trường trong năm học. - Phát huy quyền làm chủ và huy động tiềm năng trí tuệ của CBGV - NV trong nhà trường góp phần xây dựng nề nếp trật tự kỷ cương, ngăn chặn các nội dung tiêu cực và các tệ nạn xã hội, thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển giáo dục của đơn vị đề ra. - Giúp CB-GV-NV rèn luyện đạo đức, thực hiện tốt công việc được giao nhằm hoàn thành nhiệm vụ năm học của Trường. - Làm căn cứ đế xét danh hiệu thi đua cuối năm. II. CĂN CỨ THỰC HIỆN. - Căn cứ Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của thủ tướng chính phủ. - Căn cứ công văn số 156/GD&ĐT-TCCB ngày 17/5/2016 của phòng giáo dục Hoằng Hóa. - Căn cứ vào nhiệm vụ năm học 2016-2017. T T. Tiêu chí. Hướng dẫn cho điểm Điểm cộng hàng tháng cho 1 giáo viên Tư tưởng, đạo đức lối sống, đoàn kết nội bộ tốt; chấp hành tốt chủ trương chính sách, pháp luật của đảng, nhà nước; chấp hành tốt sự phân công của cấp trên, thái độ tích cực. (100 đ). 1. Phẩm chất chính trị. - Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của học sinh và đồng nghiệp. -100đ - Gian lận trong kiểm tra, thi cử, tuyển sinh; gian lận trong đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.-30đ - Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung kiến thức, không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam.-100đ. 620. LĐTTXS Điểm tối thiểu (A) 497. LĐTT Điểm tối thiểu (B) 373. LĐHTNV Điểm tối thiểu (C) 310. 100. Từ 80-100. Từ 60-79. Từ 50 - 60. Điểm tiêu chí. LĐKHTNV Điểm tối đa (D) Dưới 310 Dưới 50.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hút thuốc lá, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham gia các hoạt động giáo dục; sử dụng điện thoại di động khi đang dạy học trên lớp.-30đ. 2. 3. 4. 5. Thực hiện Ngày công. Hồ sơ , giáo án. Chất lượng giảng dạy. Sử dụng Sổ điểm lớp,. - Làm mất đoàn kết nội bộ: -50đ - Không chấp hành sự phân công của cấp trên: -50đ - Vi phạm chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. -100đ Tham gia đủ ngày công, đúng giờ: 100 điểm Nghỉ 1 ngày có phép: - 10đ Nghỉ 1 tiết có phép: - 5đ Nghỉ 1 ngày không phép: -30đ Vắng họp không phép: – 20đ Vắng họp có phép: – 10đ Chậm không lí do(kể cả đi dạy và đi họp) từ 1-5 phút(– 2đ), từ 615 phút (– 10đ). Trên 15 phút (-20đ) Chậm có lí do từ 1-15 phút không trừ điểm, trên 15 phút: - 3 đ. Bỏ 1 tiết không phép: - 20đ Đủ số lượng hồ sơ (bao gồm giáo án, sổ chủ nhiệm, sổ điểm cá nhân, sổ báo giảng, sổ liên lạc, các loại kế hoạch mà bản thân phụ trách): 100đ Thiếu 1 tiết giáo án: -25đ Thiếu 1 loại hồ sơ : - 30đ Có giáo án nhưng không đúng bố cục: -5đ/1 bài giảng Giáo án không chốt phần Điều chỉnh-Bổ sung: -5đ/1 bài giảng. Giáo án soạn sơ sài: -10đ/1 bài giảng Bài kiểm tra 1 tiết trở lên của giáo viên thống nhất mẫu chung toàn trường.(-5đ/lần) Giờ dạy phải có đầy đủ giáo án, đồ dùng dạy học(Thao giảng là bắt buộc), Kiểm tra giờ dạy có thể báo trước hoặc đột xuất. Kết quả kiểm tra giờ dạy, hoặc kết quả thao giảng được đánh giá như sau. Loại giỏi: 17-20 Loại khá: 13-16,5 Loại TB: 10-12,5 Loại yếu: 9 trở xuống. Nếu kiểm tra đột xuất mà không có giáo án thì xem xét hạ loại thi đua cuối học kỳ, cuối năm. Sử dụng và cập nhật đúng quy định: 100đ Sử dụng, cập nhật không thường xuyên sổ điểm: - 20đ/ lần kiểm tra.(Bao gồm cập nhật ngày nghỉ, danh sách học sinh, điểm thành phần…). cập nhật không thường xuyên sổ LL điện tử: - 10đ/ lần. 100. Từ 80-100. Từ 60-79. Từ 50 - 60. Dưới 50. 100. Từ 80-100. Từ 60-79. Từ 50 - 60. Dưới 50. 20. 17-20. Từ 13-16,5. Từ 10 -12,5. Dưới 10. 100. Từ 80-100. Từ 60-79. Từ 50 - 60. Dưới 50.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sổ liên lạc điện tử. 6. 7. Sử dụng sổ đầu bài. Công tác khác. kiểm tra.(Bao gồm cập nhật ngày nghỉ, danh sách học sinh, điểm thành phần…) Xếp loại HS không đúng theo thông tư 58: -10đ/lỗi Không cho điểm vào sổ: - 5đ/ 1HS(HS có điểm tổng kết mà thiếu điểm thành phần.) Sửa điểm đúng quy định: - 2 đ/ lỗi Sửa điểm sai quy định: - 10đ/lỗi Sử dụng và cập nhật đúng quy định: 100đ Không nhận xét, không kí: - 10 đ/ tiết, HS không ghi tên bài dạy: -5đ/tiết Sửa chữa, tẩy xóa: - 10đ/lỗi Không điểm danh: -10đ/tiết dạy Kiểm tra miệng không thường xuyên: - 5đ Xếp loại tiết học sai: - 10đ/tiết Dạy không đủ chương trình: -50đ/1 tiết và yêu cầu dạy bổ sung. GVCN không chốt cuối tuần: 3đ/tuần Điểm kiểm tra miệng trong sổ đầu bài không khớp với sổ điểm lớp: -3đ/1 HS (Lưu ý sổ đầu bài giáo viên không được ghi nội dung bài học và số tiết, phần này của học sinh) Không tham gia các công tác khác của nhà trường, địa phương mà không có lí do: - 100đ Vắng có lí do: - 10đ/1 hoạt động Tham gia các công tác khác của nhà trường, địa phương chưa tích cực(đi muộn, về sớm từ 10 phút trở lên): - 20đ. 100. Từ 80-100. Từ 60-79. Từ 50 - 60. 100. Từ 80-100. Từ 60-79. Từ 50 - 60. Dưới 50. Dưới 50. A. CÁCH XẾP LOẠI HÀNG THÁNG 1/ Loại A: Đạt 6 tiêu chí trở lên trong đó tiêu chí 1,2 là bắt buộc. nếu tiêu chí 1,2 không đạt thì hạ xuống loại B. 2/ Loại B: Đạt 4 tiêu chí trở lên trong đó tiêu chí 1,2 là bắt buộc. Nếu tiêu chí 1,2 không đạt thì hạ xuống loại C. 3/ Loại C: Đạt 3 tiêu chí trở lên trong đó tiêu chí 1,2 là bắt buộc. Nếu tiêu chí 1,2 không đạt thì hạ xuống loại D. 4/ Loại D: Các trường hợp còn lại. B. CÁCH XẾP LOẠI CẢ NĂM Loại A cả năm: Đạt 8-10 tháng được xếp loại A, 2 tháng còn lại không có tháng nào bị xếp loại C, D. Nếu có 1 tháng trở lên xếp loại C thì hạ 1 loại, 1 tháng loại D hạ 2 loại. Loại B cả năm: Đạt 6 tháng trở lên được xếp loại A, các tháng còn lại có 1 tháng xếp loại C (nếu có nhiều hơn 1 tháng xếp loại C thì hạ 1 loại, nếu 1 tháng xếp loại D thì hạ xuống 1 loại), các tháng còn lại đạt B. Loại C cả năm: Đạt 5 tháng trở lên được xếp loại A, các tháng còn lại có 1 tháng xếp loại D (nếu có nhiều hơn 1 tháng xếp loại D thì hạ xuống loại D), các tháng còn lại đạt C..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Loại D cả năm: Các trường hợp còn lại. TIÊU CHÍ XẾP LOẠI THI ĐUA GV CUỐI HỌC KÌ, CUỐI NĂM HỌC 2015-2016 TT. 1 2 3. Tiêu chí. Điểm thi đua hàng tháng Đội tuyển HSG Công tác chủ nhiệm. Kết quả dạy học. Hướng dẫn đánh giá Các nội dung thi đua cuối học kì, cuối năm Căn cứ vào xếp loại thi đua hàng tháng để xếp loại thi đua giáo viên. Đây là nhiệm vụ trọng tâm, then chốt Lớp đạt nhiều thành tích xuất sắc trong các hoạt động đội, thu góp đúng và đủ kịp thời.. - Kết quả dạy học trong mỗi học kỳ, cả năm được tình theo điểm tổng kết HK, CN. 4. Đối với môn thi vào THPT: Không có điểm 0 và đạt tỷ lệ theo mặt bằng chung của huyện.. SKKN 5 6. Danh hiệu GV. SKKN xếp loại cấp tỉnh được bảo lưu 2 năm, cấp huyện 1 năm. Thao giảng cấp trường và cấp huyện.. Điểm tiêu chí. LĐTTXS Điểm tối thiểu, điều kiện (A) A Đội tuyển xếp đồng đội thứ 25 trở lên Lớp có nhiều hoạt động tốt, đóng góp hoàn thành theo kế hoạch.. LĐTT Điểm tối thiểu, điều kiện (B) B. HTNV Điểm tối thiểu, điều kiện (C) C. KHTNV Điểm tối thiểu, điều kiện (D) D. Đội tuyển xếp đồng đội thứ 35 trở lên lớp tham gia các hoạt động chưa tốt, đóng góp chậm theo quy định.. Đội tuyển xếp đồng đội thứ 42 trở lên lớp tham gia các hoạt động kém, đóng góp quá chậm theo quy định.. Điểm thi học kì đạt Tb từ 75% trở lên, Tbm HK, TbmCN từ trung bình trở lên đạt 98% trở lên và không có HS xếp loại kém (Văn, Toán 95%) Đạt mặt bằng chung của huyện 75%. Đội tuyển xếp đồng đội thứ 2634 trở lên Lớp có tham gia hoạt động tấp thể nhưng chưa tốt. hoàn thành các khoản đóng góp theo kế hoạch Điểm thi học kì đạt Tb từ 60% trở lên, Tbm HK, TbmCN từ trung bình trở lên đạt 93% trở lên và không có HS xếp loại kém (Văn, Toán 88%) Kém hơn mặt bằng chung của huyện 5%. Điểm thi học kì đạt Tb từ 50% trở lên TbmHK,TbmCN từ trung bình trở lên đạt 90% trở lên và có HS xếp loại kém (Văn, Toán 85%) Kém hơn mặt bằng chung của huyện 10% trở lên. SKKN được xếp loại cấp huyện. SKKN được xếp loại A cấp trường. Có SKKN xếp loại B cấp trường.. Điểm thi học kì đạt Tb từ dưới 50% ,Tbm HK, TbmCN từ trung bình trở lên đạt 60% trở lên và có nhiều HS xếp loại kém (Văn, Toán 50%) Kém hơn mặt bằng chung của huyện 20% trở lên, Có điểm không Không Có SKKN. GV giỏi cấp trường trở lên. GV khá cấp trường. Giáo viên TB cấp trường. Giáo viên Yếu cấp trường.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Các trường hợp sau đây được xem xét nâng bậc thi đua. - GVCN có lớp tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa, nề nếp được Đội đánh giá, xếp loại hàng tháng tốt. - GV tham gia và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. - GV đạt thành tích xuất sắc trong công tác bồi dưỡng HSG. Khuyến khích GV có HSG tỉnh. - GV đạt các danh hiệu GV giỏi cấp huyện trở lên, hoặc có SKKN đạt cấp tỉnh. * Các trường hợp sau đây được xem xét hạ bậc thi đua. Trường hợp đặc biệt có thể xem xét kỷ luật. - Kiểm tra đột xuất không có giáo án. - Tỉ lệ HS yếu kém nhiều so với quy định. - Vắng họp, bỏ dạy không lí do. Không tham gia các hoạt động ngoại khóa do nhà trường tổ chức. - Gây mất đoàn kết nội bộ, không chấp hành sự phân công, hoặc trốn tránh trách nhiệm, công việc. - Xúc phạm nhân phẩm, danh dự của học sinh và đồng nghiệp. - Gian lận trong đánh giá,xếp loại học sinh. - Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung kiến thức, không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam - GV phụ trách ôn thi vào THPT có điểm 0. * Điều kiện để bình xét chiến sỹ thi đua các cấp + Xếp loại cả năm đạt TTXS +Có SKKN xếp loại cấp huyện hoặc đạt giáo viên giỏi cấp huyện trở lên. + Xếp loại đồng đội HSG từ 25 trở lên( Phải có giải cá nhân), GV không có đội tuyển HSG thì phải có hiệu quả cao trong công tác giáo dục học sinh. CẤC THÀNH VIÊN TRONG BAN THI ĐUA TRƯỞNG BAN THI ĐUA HIỆU TRƯỞNG - Lê Hồng Thái. -Hắc Ngọc Chân. - Doãn Mạnh Thế. -Lê Mạnh Hùng. -Nguyễn Thị Hương. - Dương Thị Thu Hà. - Nguyễn Thị Liên - Lê Thị Quy. - Nguyễn Hữu Toàn. LÊ TUẤN ANH.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>