Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bai 11 Tong ket ve tu vung Tu tuong thanh tuong hinh mot so phep tu tu tu vung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.07 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Như Như.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hỏa Bão đi thong thả Như con bò gầy. (Mặt bão - Trần Đăng Khoa).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH STT. 1. KIẾN THỨC. KHÁI NIỆM. TỪ TƯỢNG Mô phỏng âm THANH thanh của tự. nhiên, của con người,…. 2. TỪ TƯỢNG HÌNH. Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.. VÍ DỤ. Ào ào, lanh lảnh, sang sảng, choe choé, ư ử…. Lắc lư, lảo đảo, ngật ngưỡng, liêu xiêu,…. BÀI TẬP VẬN DỤNG/ ĐÁP ÁN Ào ào, Bài I.2/ 146 ngật Tên loài vật là từ ngưỡng, tượng thanh: tắc gập kè, bò, ve, tu hú, ghềnh, chim cuốc, choe mèo… choé, ư ử, lắc lư, lảo đảo, lanh lảnh, sang sảng, liêu xiêu, ….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mèo. Tắc kè. Bò. Chim Cuốc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài I.3/146: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau : Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. * Tác dụng : Qua các từ tượng hình:“lốm đốm”, “lê thê”, “loáng thoáng”, “lồ lộ”, hình ảnh đám mây hiện ra rất sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc, người nghe dễ hình dung và cảm nhận..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG. Áo Bác nâu đãliền đi rồi vớisao áo Bác xanhơi! Cùng Bao trônggiờ lạicây mà cải cùng làm chẳng đìnhthấy. Nông Mùa thôn thucùng đangvới đẹp, thịnắng thành xanh đứng trời. lên Thấy Gỗxanh lim thái xanhghém những thìmấy mình ngàn lấy dâu. ta. Trẻ em như búp trên cành Núi Anh cao Con Hươu chi cò lắm ăn đi chợ bãi núi rau Đồng ơi. răm. Nai Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan Núi che Bước Đắng mặtqua trời cay(Hồ Bến chẳng chịu Nghé vậy, thấy ngồi dãi người dằng nhai thương. cùng thịt bò. ai. Chí Minh). So sánh Chơi chữ. Ẩn dụ. Nhân hóa. BIỆN PHÁP TU TỪ. Điệp ngữ. Nói giảm, nói tránh. Hoán dụ Nói quá.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> STT. KIẾN THỨC. KHÁI NIỆM. 1. So sánh. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.. 2. Ẩn dụ. 3. Nhân hóa. 4. Hoán dụ. 5 6 7 8. Nói quá Nói giảm, nói tránh Điệp ngữ Chơi chữ. VÍ DỤ Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan (Hồ Chí Minh). Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện Con cò ăn bãi rau răm. tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm làm tăng Đắng cay chịu vậy, dãi dằng cùng ai. tính gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ Núi cao chi lắm núi ơi. vốn được dùng để gọi, tả con người làm cho thế giới Núi che mặt trời chẳng thấy người thương. loài vật trở nên gần gũi. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó. Phóng đại quy mô tính chất, mức độ của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Cách lặp lại từ ngữ (câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn thêm hấp dẫn, thú vị.. Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta Bác đã đi rồi sao Bác ơi! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy. Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu. Anh Hươu đi chợ Đồng Nai Bước qua Bến Nghé ngồi nhai thịt bò..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. LUYỆN TẬP Bài tập 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau: a. Ẩn dụ tu từ  Thuý Kiều bán mình để cứu gia đình. b. So sánh So sánh tiếng đàn của Thúy Kiều với âm thanh của tự nhiên để nhấn mạnh tài năng âm nhạc thiên bẩm của nàng.. a.. Thà rằng liều một thân con Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây  Thúy Kiều Gia đình Thúy Kiều. b. Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa..  Tiếng đàn của Thúy Kiều.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.Bài tập số 3: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn)sau: d. c. Gác e. Làn Có kinh thu tàithủy mà viện cậy nét sách chi xuân đôi tài,nơi, sơn, a) Còn trời còn nước còn non Bài tập 2: Phân tích nét nghệ thuật độc Trong Chữ tài gang liềntấc với lạichữ gấp tai mười một quan vần. san. Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Còn cô bán rượu anh còn say sưa đáo trong những câu thơ sau: Một hai nghiêng nước nghiêng thành,  c. Nói quá Nguyễn Du đã thể hiện Sắc đành đòi một tài đành họa hai. đầy ấn tượng về một nhân - Điệp từ “còn”, từ nhiều nghĩa “say vật tài sắc vẹn toàn sưa”: Thể hiện tình cảm mạnh mẽ d. Nói quá Nguyễn Du đã cực tả sự xa nhưng kín đáo,tế nhị của chàng trai. cách về thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh. e. Chơi chữ Tµi n¨ng vµ tai ho¹ nhiÒu lóc ®i liÒn víi nhau.. .. ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đoạn thơ sử dụng phép ẩn dụ “làn thu thuỷ, nét xuân sơn” ý nói đôi mắt Kiều như làn nước mùa thu, đôi lông mày xanh đẹp như nét núi mùa xuân. Phép nhân hoá “hoa ghen”, “liễu hờn” muốn nói cái đẹp như hoa như liễu mà còn phải ghen với nàng. Tác giả còn dùng phép nói quá “nghiêng nước nghiêng thành” Làn thu thủy nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh Tác dụng : nổi bật vẻ đẹp hơn đời, hơn người Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai của Kiều.. d.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI TẬP NHANH Cho biết các ví dụ sau sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào? 1.Trái non như thách thức Trăm thứ giặc thứ sâu Thách kẻ thù sự sống Phá đời không dễđâu. -> Nhân hoá. (Trái sấu có thái độ thách thức như con người) 2.Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. –> Hoán dụ.(áo nâu: Nông dân; áo xanh: Công nhân) 3. Thuyền ơi có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. -> Ẩn dụ. (Thuyền chỉ người con trai; Bến chỉ người con gái) 4. Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía, lúc cơn đen, điều dại, điều khôn, nhờ bố đó. Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại, vợ má hồng, con răng trắng, tím gan, tím ruột với ông xanh. -> Chơi chữ: các màu 5. Anh đi làm rể Chương Đài, Một đêm ăn hết mười hai vại cà Giếng đâu thì dắt anh ra Kẻo anh chết khát bởi vại cà nhà em .-> Nói quá..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn. (Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo) * Biện pháp nói quá: dùng “đá núi cũng mòn, nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. (Hồ Chí Minh, Cảnh khuya) * Biện pháp so sánh: Dùng “như tiếng hát xa”,“như ve” để miêu tả không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ; nó thể hiện tinh thần lạc quan của một tâm hồn thi sĩ. d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Hồ Chí Minh, Ngắm trăng). * Biện pháp nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ (trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ)  thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người hơn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng (Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...) * Biện pháp tu từ: Ẩn dụ. Từ “mặt trời” ở câu 2 chi em bé trên lưng mẹ  Thể hiện sự gắn bó cửa đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ vào ngày mai..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TỪ VỰNG. Cấu tạo. Nghĩa. Từ đơn Từ phức. Nghĩa gốc Nghĩa chuyển. Từ ghép Từ láy. Tính chất. Nguồn gốc. Đồng nghĩa. Mở rộng Từ tượng thanh. Đồng âm. Từ thuần Việt. Trái nghĩa. Từ mượn. Trường từ vựng. Từ Hán Việt Ngôn ngữ khác. Từ tượng hình Biện pháp tu từ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×