Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.83 KB, 174 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/8/2016. Ngày giảng: 23/8/2016 BÀI 1 TIẾT 1:. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA ( Lí Lan). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Thấy được tình cảm sâu sắc của mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt đêm trước ngày khai trường. - Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ emtương lai nhân loại. - Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ,gia đình với con cái,ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người,nhất là tuổi thiếu niên ,nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kĩ năng. - Đọc –hiểu văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một nhười mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn -HS: Bài soạn + Ôn tập các VB nhật dụng lớp 6 C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức : 7a; 7b 2-Kiểm tra bài cũ: -Kể tên các VB nhật dụng học ở L6? Các VB đó đề cập đến những ND cơ bản nào? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản Nêu y/c đọc VB? HS đọc Nêu xuất xứ VB? Đặc điểm thể loại VB? L6 học các VB nào viết theo thể gì? Thể kí có đặc điểm gì khác thể truyện? Trong VB những từ ngữ nào khó hiểu?. I- TIẾP XÚC VĂN BẢN 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích -Bài kí được trích từ báo “Yêu trẻ” TP HCM *GV nhấn mạnh: Kí được coi là thể loại VH viết theo dòng thời sự, có t/c xông xáo, có k/n phản ứng nhanh nhạy những VĐ mới nảy sinh trong c.s -Từ khó.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Các từ chú thích 7,8 là từ đơn hay từ phức? Với VB này có nên chia đoạn phân tích không? Vì sao? (Không vì theo mạch cx, không có cốt truyện) XĐ thời gian NT gắn với tâm trạng của NV trong VB? Trong đêm trước ngày khai trường t/g miêu tả tâm trạng của người con qua những từ ngữ nào?. II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN ĐÊM TRƯỚC NGÀY KHAI TRƯỜNG *NGƯỜI CON -giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li sữa, ăn 1 cái kẹo -gương mặt thanh thoát, đôi môi hé mở, chúm lại như đang mút kẹo NT so sánh. Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư, hồn nhiên, ngây thơ *NGƯỜI MẸ Biện pháp NT nổi bật t/g sử -không tập trung được vào việc gì -trằn trọc dụng? NX gì về tâm trạng của người -tin con sẽ không bỡ ngỡ.... -không lo nhưng vẫn không ngủ được con? Tâm trạng người mẹ được Tâm trạng khác hẳn với người con: thao thức, nôn nao, suy nghĩ triền miên tất cả đều hướng về đứa con miêu tả ra sao? -nhắm mắt vang lên tiếng đọc bài trầm bổng...ấn “Trằn trọc” thuộc từ loại gì? tượng của mẹ về buổi khai trường đầu tiên: nôn nao, hồi hộp, chơi vơi, hốt hoảng Tâm trạng người mẹ có gì khác với người con? Tại sao người mẹ lại không Sử dụng từ láy gợi tả, gợi cảm ngủ được? Người mẹ đã nghĩ gì trong đêm Cảm xúc đẹp đẽ khó quên ngày đầu tiên đi học vừa rụt rè sợ hãi vừa hồi hộp đón chờ của người mẹ, kỉ không ngủ ấy? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai niệm thời thơ ấu sống dậy trường để lại dấu ấn sâu đậm -mẹ muốn nhẹ nhàng, cẩn thận và tự nhiên ghi vào lòng con về cái ngày “hôm nay tôi đi học” để rồi nhớ trong ng mẹ? lại lòng con rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến NX cách dùng từ t/g? Diễn tả được tâm trạng ntn của T/y thương con, ý thức nuôi dưỡng tâm hồn con những KN đẹp đẽ thiêng liêng ngày đến trường đầu mẹ ngày đầu tiên đi học? tiên. Quá khứ - hiện tại - tương lai đã hòa đồng trong Nhớ về KN xưa t/g diễn tả điều suy tưởng của mẹ -ở Nhật ngày khai trường là ngày của toàn XH, không mong ước gì của mẹ? có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên gd thế hệ trẻ sai lầm trong gd ảnh hưởng đến cả thế hệ mai sau Mong ước đứa con yêu của mình sẽ được hưởng 1.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nền gd tiến bộ nhất, trẻ em được chăm sóc, gd với tất cả t/y thương của toàn XH Tấm lòng đẹp đẽ, cao cả của người mẹ Theo dòng cx từ hồi tưởng QK Trách nhiệm XH trong việc chăm lo pt gd thế hệ trẻ người mẹ trở lại hiện tại với và tầm quan trọng của gd - nhà trường suy nghĩ gì? Em cảm nhận được điều gì về -ngày mai đưa con đến trường cầm tay dắt qua cánh tấm lòng ng mẹ qua những suy cổng nói: “Đi đi con hãy can đảm lên, TG này là của nghĩ, liên tưởng đó? con, bước qua cánh cổng trường là 1 TG kì diệu...” TG của tri thức VH nhân loại, Tg ước mơ, khát Em hiểu được t/g muốn đề cập vọng, t/y thương đang đón chờ con ngày mai đến VĐ quan trọng nào mà XH Khẳng định ý nghĩa to lớn của nhà trường trong c/đ đang quan tâm? mỗi con người. Nhà trường là Tg kì diệu của tre thơ HS đọc đoạn kết Mẹ tin tưởng, động viên, khích lệ, nâng đỡ con đến ND chính của ĐV là gì? trường đưa con vào Tg kì diệu Câu văn nào gợi cho em nhiều xúc động nhất? *GV: Trong bài văn, người mẹ không trực tiếp nói Em hiểu TG kì diệu mở ra sau với con hoặc với ai cả.Người mẹ nhìn con ngủ như cánh cổng trường là gì? tâm sự với con nhưng thực ra là đang nói với chính mình, đang tự ôn lại KN của riêng mình.Cách viết này Qua đó t/g muốn k.đ điều gì về làm nổi bật được tâm trạng, khắc họa được tâm tư, t/c nhà trường trong c.đ con những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trưc người? tiếp.... Hãy lắng nghe lời cuối cùng của ng mẹ và nêu cảm nhận của em về t/c, ước mơ của ng mẹ trong đoạn kết? Trong bài văn, có phải ng mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, ng mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ. Đặc sắc NT bài văn?. III- TỔNG KẾT 1- Nghệ thuật Thể loại kí giàu yếu tố biểu cảm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ND chính VB? Chỉ ra ý nghĩa nhật dụng VB?. 2- Nội dung -Tấm lòng thương yêu, t/c sâu nặng của người mẹ đối với con -Vai trò to lớn của nhà trường đối với c.s mỗi con người *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN 4. Củng cố: - BT 1,2 SGK; nhấn mạnh ND nhật dụng của VB 5. HDVN: -Chuẩn bị bài: Mẹ tôi ………………………………………………… Ngày soạn: 20/8/2016. Ngày giảng: 24./8/2016. BÀI 1 TIẾT 2:. MẸ TÔI (Amixi). A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ ,hiểu tình yêu thương ,kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người. . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Et-môn –đô đơ A –mi –xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kĩ năng. - Đọc –hiểu văn bản biểu cảm được viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết có liên quan đến hình ảnh người cha(tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến trong bức thư. B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn -HS: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: -Câu văn nào trong bài văn “ Cổng trường mở ra” nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? -Em hiểu câu văn: “Bước qua cánh cổng trường là 1TG kì diệu sẽ mở ra” ntn? Đối với riêng em, TG kì diệu đó là gì? 3- Giới thiệu bài mới.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản Nêu y/c đọc? HS đọc Nêu những nét chính về tác giả? Xuất xứ VB? GT vài nét về t/p “Những tấm lòng cao cả”?. Đặc điểm hình thức thể loại VB? XĐ ngôi kể? T/d? Tại sao ND VB là 1 bức thư người bố gửi cho con nhưng nhân đề lại lấy tên là “ Mẹ tôi”?. Phần đầu VB En ri cô kể về điều gì? (Lí do bố viết thư, MĐ viết thư, cx của En ri cô khi đọc thư bố) Trong thư ng bố nói với con những gì? Những từ ngữ nào thể hiện thái độ, tâm trạng của bố trước sự thiếu lễ độ với mẹ của En ri cô/. I- TIẾP XÚC VĂN BẢN 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích a-Tác giả: Et môn đô đơ Amixi (1846-1908) Nhà văn Italia b-Tác phẩm +Trích từ t/p “ Những tấm lòng cao cả” là cuốn nhật kí của cậu bé En ri cô người ý -11 tuổi ghi lại những bức thư của bố mẹ, những truyện đọc hàng tháng, những KN sâu sắc cảm động về các thầy cô giáo, bạn bè tuổi thơ.T/p có 6 bức thư của bố, 3 bức thư của mẹ gửi cho En ri cô.Những bức thư này được En ri cô chép vào cuốn nhật kí. +Kiểu loại VB: Thư từ *GV nhấn mạnh: Bài văn mang tính truyện (kể chuyện dưới dạng nhật kí ) nhưng lại dưới dạng 1 bức thư. +Nhan đề là của chính t/g đặt. Tuy người mẹ không x.hiện trực tiếp nhưng lại là tiêu điểm mà các NV, chi tiết trong truyện đều hướng tới làm sáng tỏ.Không để người mẹ x.hiện trực tiếp t/g dễ dàng mô tả, bộc lộ t/c, thái độ quý trọng của người bố với mẹ, nói được 1 cách tế nhị và sâu sắc những gian khổ hy sinh mà ng mẹ âm thầm, lặng lẽ dành cho con c-Từ khó 3-Bố cục II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN * En ri cô -thiếu lễ độ với mẹ *Bố +Viết thư cảnh cáo -không bao giờ được tái phạm -sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào tim bố -không nén được cơn tức giận với con NT so sánh.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Biện pháp NT? T/d phép so sánh? Thái độ, tâm trạng ng bố? Vì sao bố lại có thái độ, tâm trạng như vậy? Để con hiểu thái độ của mình ng bố đã nhắc đến ai trong thư? Những h/a, chi tiết nào nói về ng mẹ En ri cô? Qua đó em hiểu mẹ En ri cô là ng ntn? Gợi lại KN, công lao của mẹ với En ri cô ng bố muốn nói với con điều gì? Để En ri cô hiểu sâu sắc hơn ng bố đưa ra những lí lẽ gì để giảng giải cho con?. Thái độ buồn bã, tức giận của bố khi chứng kiến đứa con của mình thiếu lễ độ với ng sinh thành, dưỡng dục -Mẹ: thức suốt đêm...quằn quại, lo sợ, nức nở khi có thể mất con...bở hết 1 năm h.p tránh cho con 1 giờ đâu đớn, có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con Người mẹ hết lòng yêu thương con, sẵn sàng hi sinh h.p bản thân cho con bình yên. Thức tỉnh En ri cô, giúp En ri cô hiểu hành vi thiếu lễ độ của mình là vô đạo, t/đ mạnh vào t/c mẹ con - Mất mẹ: buồn thảm nhất...tội nghiệp, yếu đuối, không được chở che...cay đắng, không thể sống thanh thản...hối hận cũng chỉ vô ích...tâm hồn bị khổ hình Sử dụng nhiều câu văn dài, câu k.định, nhiều tính NX cách dùng kiểu câu, từ từ gợi tả ngữ? Lí lẽ sắc sảo, mạnh mẽ, giàu cảm xúc có sức thuyết phục Đặt giả định tình huống con mất mẹ Cái hay trong cách lập luận? Khẳng định tình mẹ con bền vững mãi theo thời Nhằm k.đ điều gì? gian, tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt -t/y thương kính trọng cha mẹ là t/c thiêng liêng hơn Từ đó ng bố muốn dạy En ri cô cả.Thật đáng xấu hổ, nhục nhã cho kẻ nào chà đạp bài học gì? Tìm câu văn đó? lên t/y thương đó đạo làm con: hiếu thảo, kính trọng cha mẹ.Đây là đạo lí muôn đời “ Trăm nết hiếu làm đầu” -xin lỗi mẹ, cầu xin mẹ hôn con -đừng hôn bố Kết thúc bức thư, người bố Nghiêm khắc, dứt khoát trong việc giáo dục con khuyên con điều gì? Thái độ người bố? Em có đồng tình cách gd đó không? Theo em tại sao ng bố không nói trực tiếp với En ri cô mà lạ viết thư? (tế nhị, kín đáo...).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Điều gì khiến En ri cô xúc Bố En ri cô là người cha rất thương yêu con động khi đọc thư của bố? Lựa nhưng rất nghiêm khắc kiên quyết trong việc gd con chọn lí do câu hỏi 4 SGK Qua bức thư em thấy đây là ng bố ntn? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT Đặc sắc NT VB? 1- Nghệ thuật -Ngôi kể 1 -Sử dụng nhiều yếu tố biểu cảm, câu, từ cảm thán ND, ý nghĩa VB? 2- Nội dung Rút ra bài học gì cho bản Khẳng định ca ngợi công lao của người mẹ trong cuộc đời thân? mỗi con người, nghĩa vụ bổn phận làm con *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN 4.Củng cố : -Đọc thêm “ Thư gửi mẹ” -BT 1,2 SGK 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài: Từ ghép. Ngày soạn; 21/8/2016. Ngày giảng: 27/8/2016.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI 1 TIẾT 3 TỪ GHÉP A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nhận diện được hai loại từ ghép : Từ ghép đẳng lập từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng. - Nhận diện các loại từ ghộp. - Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Từ là gì? Phân biệt từ đơn, từ phức? Các loại từ phức? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới. 1-Ngữ liệu HS đọc NL Các từ: bà ngoại, thơm phức, quần áo, trầm bổng là từ ghép vì sao? NX quan hệ ngữ nghĩa giữa các tiếng trong các từ ghép: bà ngoại, thơm phức? Chỉ rõ tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? NX trật tự các tiếng trong những. 2- Kết luận a- Các loại từ ghép - bà ngoại TC TP Từ ghép chính - thơm phức phụ TC TP - quần áo - trầm bổng. Từ ghép đẳng lập.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> từ ấy? NX quan hệ ngữ nghĩa giữa các tiếng trong các từ ghép: quần áo, trầm bổng? Có tiếng nào chính, tiếng nào phụ không? Từ ghép có mấy loại? là những loại nào? Thế nào là từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập?. So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của bà, nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của thơm, em thấy có gì khác nhau? Khác nhau ntn? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng: quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng: trầm, bổng có gì khác nhau?. KL nghĩa của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập?. Ghi nhớ 1: Có 2 loại từ ghép: -Từ ghép chính phụ: có tiếng chính, tiếng phụ bổ xung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau -Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về ngữ pháp không phân ra tiếng chính, phụ b-Nghĩa của từ ghép. -bà ngoại -bà chỉ người đàn chỉ người bà sinh ra mẹ đàn bà sinh ra -thơm phức mẹ, cha chỉ mùi thơm -thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn chỉ mùi như Nghĩa hẹp hơn nghĩa của hương của hoa, bà, thơm dễ chịu làm tính chất phân nghĩa cho thích ngửi -quần áo -quần, áo -trầm bổng chỉ riêng chỉ chung cả từng sự vật: quần áo quần, áo chỉ âm thanh lúc cao, -trầm, bổng lúc thấp chỉ từng cao Nghĩa khái quát hơn, độ cụ thể: cao trìu tượng hơn nghĩa các và thấp tiếng Tính chất hợp nghĩa Ghi nhớ 2: +Từ ghép chính phụ: có tính chất phân nghĩa, nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính +Từ ghép đẳng lập: có tính chất hợp nghĩa, nghĩa khái quát hơn nghĩa các tiếng tạo nên nó. *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu y/c BT 1 Bài tập 1 HS làm trên bảng -Từ ghép chính phụ: xanh ngăt, lâu đời, nhà máy, nhà ăn, cây cỏ, cười nụ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nêu y/c BT 2,3 Nêu y/c BT 4 HS thảo luận nhóm. -Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, ẩm ướt, đầu đuôi Bài tập 2,3 Bài tập 4 Có thể nói 1 cuốn sách, 1 cuốn vở vì sách, vở là những DT chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được.Còn sách vở là từ ghép ĐL có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại nên không nói 1 cuốn sách vở Bài tập 5 a,b Bài tập 7. Nêu y/c BT 5 HS trả lời miệng Nêu y/c BT 7 HS làm trên bảng *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Các loại từ ghép? Phân biệt? Nghĩa của từ ghép -BTVN: 5 c,d, 6 -Chuẩn bị bài: Liên kết trong VB. Ngày soan: 21/8/2016. Ngày giảng: 27/8/2016. BÀI 1 TIẾT 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản . - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Khái niệm về liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng. - Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản. - Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b: 2-Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì? VB có những t/c nào? (VB là chuỗi lời nói, viết có chủ đề, có tính liên kết, mạch lạc...) 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới. 1-Ngữ liệu HS đọc Nếu bố En ri cô chỉ viết mấy câu sau thì En ri cô có thể hiểuđiều bố muốn nói chưa? Nếu En ri cô chưa hiểu ý bố em hãy cho biết vì lí do nào trong các lí do SGK đưa ra? Phân tích? GT nghĩa từ “liên kết”? Các câu văn trong ĐV trên lấy từ VB nào đã học? So sánh VB của Amixi về trật tự sắp xếp các câu văn trên với ĐV NL? Rút ra KL muốn ĐV (VB) có thể hiểu được phải có tính chất. 2-Kết luận a-Tính liên kết của VB +En ri cô không thể hiện được ý bố muốn nói vì: Tuy các câu trong ĐV không sai NP, không mơ hồ về ý nghĩa nhưng giữa các câu chưa có sự liên kết ĐV chưa rõ nghĩa, không đạt được MĐ giao tiếp. (Khác trật tự sắp xếp các câu trong VB “Mẹ tôi” có tính liên kết chặt chẽ) Ghi nhớ 1: -Chỉ có các câu văn cx, rõ ràng đúng NP thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên VB.Để VB trở nên có.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> gì?. nghĩa phân biệt với 1 chuỗi câu lắp ghép tự nhiên, các câu (đoạn) văn phải có tính chất liên kết -Liên kết là 1trong những t/c quan trọng nhất của VB b-Phương tiện liên kết trong VB ĐV NL 1 vì sao thiếu tính liên +ĐV 1: Thiếu tính liên kết về ND ý nghĩa. Các kết? Biểu hiện sự thiếu liên kết câu văn không lô gíc chặt chẽ về nghĩa, không đó là gì? cùng hướng về 1 chủ đề nhất định “thiếu 1 cái Sửa lại ĐV? dây tư tưởng....” Vậy 1 VB có tính liên kết Liên kết trong VB trước hết là sự liên kết về phương trước hết phải có điều kiện gì? diện ND ý nghĩa VB “Cổng Ngữ liệu HS đọc NL 2 Tìm trong VB “Cổng trường trường mở ra” ngày Một ngày kia, còn xa lắm, mở ra” những câu tương ứng Một kia....không ngủ ngày đó con sẽ biết thế nào với những câu trong NL? được là không ngủ được Có gì khác nhau? Sự khác nhau về HT ngôn ngữ Còn bây giờ giấc Giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống 1 li sữa, ăn ở ĐV NL có ảnh hưởng đến ngủ...cái kẹo 1 cái kẹo tính liên kết của ĐV không? mặt Gương mặt thanh thoát của Bên nào có sự liên kết, bên nào Gương ....của con tựa đứa trẻ tựa nghiêng trên không có sự liên kết? GT tại sao chỉ do bỏ sót cụm từ Có sự liên kết gối mềm, đôi môi hé mở “còn bây giờ” và chép sai chữ cả về ND ý và thỉnh thoảng chúm... “con” thành “đứa trẻ” mà nghĩa, HT ngôn Bỏ sót cụm từ “còn bây giờ”, chép sai “con” thành những câu văn đang liên kết ngữ “đứa trẻ” bỗng mất tính liên kết? không có sự liên kết do cụm từ “còn bây giờ” và từ “con” đóng vai trò làm phương tiện liên kết câu (Phép nối, phép lặp) Vậy bên cạnh sự liên kết về Cần có sự liên kết về phương diện HT ngôn ND ý nghĩa VB còn cần phải ngữ (từ, câu...) có sự liên kết về phương diện Ghi nhớ 2: Sự liên kết trong VB được thể hiện trên cả 2 gì nữa? mặt: HT ngôn ngữ và ND ý nghĩa *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu y/c BT 1 Bài tập 1 HS trả lời miệng (1) - (4) - (2) - (5) - (3).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nêu y/c BT 2 HS thảo luận nhóm. Bài tập 2 Về mặt HT ngôn ngữ, những câu văn trong BT có vẻ rất liên kết với nhau nhưng không thể coi giữa những câu ấy đã có 1 mối liên kết thực sự vì chúng không cùng nói về 1 ND Nêu y/c BT 3 Bài tập 3 HS làm trên bảng Các từ ngữ cần điền lần lượt là: bà, bà, cháu, bà, bà, Nêu y/c BT 5 cháu, thế là HS trả lời miệng Bài tập 5 *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học -BTVN:-Chuẩn bị bài: Cuộc chia tay của những con búp Duyệt, ngày 22/8/2016. ĐỗThịBichLien. Ngày soan:23/8/2016 Ngày giảng: ../8/2016. BÀI 2 TIẾT 5 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T1) ( Khánh Hoài).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện - Nhận ra đư c cách kể chuyện của tác giả trong văn bản TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản 2. Kĩ năng - Đọc- hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật - Kể tóm tắt truyện B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn -HS: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của em về vai trò của ng mẹ đối với con cái qua 2 VB nhật dụng: Cổng trường mở ra, Mẹ tôi 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- TIẾP XÚC VĂN BẢN HS đọc-tóm tắt truyện 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích GT t/g, t/p? a-Tác giả: Khánh Hoài ( Thầy giáo Trần Đăng Xuyền) b-Tác phẩm Giải Nhì cuộc thi thơ văn viết về Quyền TE do Viện KHGD-T/c cứu trợ trẻ em...tổ chức 1992 Tìm hiểu từ khó? c-Từ khó 3-Bố cục: 3 phần Truyện có thể chia làm mấy phần? -Phần 1: Tâm trạng, hành động của 2 anh em Thành ND chính từng phần? và Thủy trong đêm trước và sáng hôm sau khi mẹ giục chia đồ chơi -Phần 2: Thành đưa Thủy đến lớp chào, chia tay cô giáo cùng các bạn -Phần 3: Cuộc chia tay của 2 anh em Thành, Thủy II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN +Ngôi kể 1-Nhân vật Thành xưng “tôi” HS thảo luận nhóm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? T/d ngôi kể này? NV chính của truyện? Truyện có mấy cuộc chia tay? Cuộc chia tay nào là đầu mối dẫn đến tất cả các cuộc chia tay/ Cuộc chia tay nào làm em cảm động nhất? Các nhóm hoạt động. GV quan sát Đại diện nhóm trình bày. GV chốt kt.. +Truyện có nhiều cuộc chia tay: -Cuộc chia tay giữa bố mẹ Thành và Thủy đầu mối dẫn đến tất cả các cuộc chia tay khác -Cuộc chia tay của những con búp bê của 2 anh em -Cuộc chia tay giữa cô giáo, các bạn và bé Thủy -Cuộc chia tay giữa 2 anh em Thành-Thủy 1-Hai anh em Thành- Thủy với những cuộc chia tay a-Cuộc chia tay của bố mẹ. Thủy Thành -nức nở, tức tưởi -cắn chặt môi -run lên bần bật Khỏi bật khóc -kinh hoàng -nước mắt cứ tuôn Những chi tiết kể về tâm trạng -cặp mắt ttuyệt vọng, ra như suối ướt đầm Thành- Thủy trong đêm trước và buồn thăm thẳm, bờ mi sáng hôm sau khi mẹ giục chia đồ sưng mọng Sử dụng nhiều ĐT, TT, NT so sánh chơi? Tâm trạng đau khổ, buồn bã, lo sợ vì 2 anh em còn nhỏ, không muốn xa bố mẹ, xa nhau Kết hợp MT TN và MT tâm lí NV *GV giảng: MT TN đẹp đẽ, vô tư trước cảnh ngộ bất hạnh của 2 anh em làm tăng thêm nỗi buồn, đau dớn xót xa của Thành- Thủy NT MT tâm trạng NV? Cảm nhận của em về tâm trạng Thành và Thủy? HS đọc ĐV “ Sáng nay dậy sớm....nặng nề thế này”. Phương thức biểu đạt chính trong ĐV? Tại sao t/g lại MT cảnh TN đẹp, vui xen với đoạn kể tâm trạng buồn bã, đau khổ của NV? Sự đối lập giữa nội tâm và ngoại cảnh có t/d diễn tả điều gì? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ ( Thực hiện ở tiết sau) *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Tóm tắt cốt truyện? -Nỗi đau khổ của 2 anh em Thành- Thủy được MT trong truyện là gì? Nguyên nhân?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Chuẩn bị T2 của bài Ngày soạn: 22/8/2016. Ngày giảng: …/8/2016. BÀI 2 TIẾT 6 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T2) (Khánh Hoài) A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT (Như tiết 5) - Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện - Nhận ra đư c cách kể chuyện của tác giả trong văn bản TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản 2. Kĩ năng - Đọc- hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật - Kể tóm tắt truyện B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn -HS: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b: 2-Kiểm tra bài cũ: -Tóm tắt cốt truyện? Phân tích nỗi đau khổ của 2 anh em Thành-Thủy trước cảnh bố mẹ chia tay nhau? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- TIẾP XÚC VĂN BẢN Trước bi kịch gia đình tình II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN ( Tiếp) cảm của 2 anh em Thành 1-Hai anh em Thành- Thủy với những cuộc chia tay -Thủy được biểu hiện rõ nhất b- Cuộc chia tay của những con búp bê qua sự việc gì? (chia đồ chơi) Búp bê có ý nghĩa ntn trong c.s của 2 anh em? (là đồ chơi thân thiết, 2 con búp bê luôn ở bên nhau như 2 anh em) Thành Thủy Hai anh em chia đồ chơi ntn? -anh cho em tất -em để hết lại cho anh -dành hầu hết -tru tréo, giận dữ chia rẽ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lời nói và hành động của Thủy khi thấy anh chia con búp bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ ra 2 bên có gì mâu thuẫn? Kết thúc câu chuyện Thủy đã lựa chọn cách gq ntn về 2 con búp bê? Chứng tỏ Thủy là em bé ntn? Qua cuộc đối thoại giữa 2 anh em khi chia đồ chơi em cảm nhận được t/c gì giữa 2 anh em? Như vậy những con búp bê trong truyện có phải chia tay không? Tại sao t/g lại đặt tên truyện là “ Cuộc...bê”?. cho em -lấy 2 con búp bê đặt sang 2 phía -anh cho em tất cả. con Vệ Sĩ và Em Nhỏ -lấy ai gác đêm cho anh lời nói, h.động đầy mâu thuẫn không muốn chia 2 con búp bê nhưng lại thương anh không có ng canh giấc ngủ -để lại con Em Nhỏ cho anh Là 1 em bé giàu lòng vị tha, thương anh, thương cả những con búp bê .... T/c yêu thương, nhường nhịn giữa 2 anh em. Thực chất 2 con búp bê không phải chia tay bởi tấm lòng vị tha, nhân hậu của bé Thủy nhưng 2 anh em Thành-Thủy phải chia tay nhau.Tên truyện “Cuộc....bê” chỉ cuộc chia tay của những em nhỏ trong sáng, ngây thơ, vô tội như Thành-Thủy bởi cuộc chia tay của người lớn, những người làm cha, làm mẹ. Chi tiết nào kể về cuộc chia tay c- Cuộc chia tay với cô giáo, bạn bè củaThủy Thủy Bạn bè, cô giáo của Thủy với cô giáo, bạn bè? +Bạn bè CX của em trước cảnh tượng -khóc thút thít -nức nở -kinh ngạc, sững sờ đó? Chi tiết nào làm em “giật -không được đi -khóc thút thít +Cô giáo mình”, chi tiết nào khiến em học -tặng quyển sổ, bút cảm động nhất? Vì sao? -tái mặt, nước mắt giàn giụa GT tại sao khi dắt em ra khỏi Cảm thông, chia sẻ trường tâm trạng Thành lại “kinh ngạc thấy...cảnh vật”? *GV giảng: Thành ngạc nhiên vì tâm hồn mình đang nổi dông bão vì sắp phải chia tay đứa em gái vậy mà bên ngoài mọi người, đất trời vẫn không có gì thay đổi Tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng, HS đọc đoạn kết bơ vơ, lạc lõng của NV. Những chi tiết nào gợi cho em d-Cuộc chia tay giữa 2 anh em nhiều cx về cảnh chia tay giữa Thủy Thành 2 anh em? -như người mất hồn -khóc nấc lên -mặt tái xanh -mếu máo.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Em có suy nghĩ gì về cuộc chia -khóc nức lên,dặn anh áo tay này? rách tìm về chỗ em vá Qua câu chuyện t/g muốn nhắn Cuộc chia tay rất cảm động đầy lưu luyến, đầm đìa gửi đến mọi ng điều gì? nước mắt, đau đớn và rất đáng thương 2-ý nghĩa của truyện -Tổ ấm gđình là vô cùng quý giá và quan trọng -Hãy đảm bảo quyền sống h.p cho TE. Đó là trách nhiệm của cha mẹ *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT NT kể chuyện có gì đặc sắc? 1- Nghệ thuật -Kể chuyện bằng việc MT cảnh vật xq và NT MT tâm lí NV -Lời kể chân thành, giản dị, phù hợp tâm trạng NV ND, ý nghĩa của truyện? 2- Nội dung ( SGK) *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -ý nghĩa nhật dụng của VB? -BTVN: Hai con búp bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ kể lại câu chuyện chia tay đáng buồn mà nó vừa chứng kiến, vừa tham gia -Chuẩn bị bài: Bố cục trong VB. Ngày soạn: 22/8/2016. Ngày giảng: …./8/2016. BÀI 2 TIẾT 7 BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong VB, trên cơ sở đó có ý thức XD bố cục khi tạo lập VB -Bước đầu xây dựng đươc những bố cục rành mạch và hợp lí cho bài văn TRỌNG TÂN KIẾN THỨC KĨ NĂNG 1. Kiến thức Tác dụng của việc xây dựng bố cục 2. Kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận biết phân tích bố cục trong văn bản - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn bản nói (viết) cụ thể B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b: 2-Kiểm tra bài cũ: -Vì sao liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng nhất của VB? Các phương diện liên kết trong VB? Liên hệ trong khi tạo lập VB em đã làm tốt t/c liên kết trong VB chưa? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới I. Bài học : 1-Ngữ liệu 2-Kết luận Những ND chính (các mục) của đơn a-Bố cục của văn bản xin gia nhập Đội TNTPHCM Đơn xin gia nhập Đội TNTPHCM -Quốc hiệu- tiêu ngữ -Tên đơn -Người nhận đơn -Họ tên người viết đơn...Địa chỉ -Lí do viết đơn -Lời hứa khi trở thành đội viên -Lời cảm ơn -Ngày tháng năm viết đơn -Người viết đơn kí tên Có thể thay đổi vị trí các mục trong lá Không thể thay đổi vị trí các phần, các mục đơn được không? Vì sao? vì các ý lộn xộn thiếu sự liên kết về ND ý Sự sắp đặt ND các phần trong VB theo nghĩa 1 trình tự hợp lí gọi là bố cục. Vì sao Ghi nhớ 1: khi XD VB cần phải quan tâm tới bố -VB phải có bố cục rõ ràng cục? -Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần, các Bố cục của VB là gì? đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống rành mạch (Làm BT 1 SGK) hợp lí b-Những yêu cầu về bố cục trong văn bản * Câu chuyện (1) và VB “ếch ngồi đáy giếng” So sánh câu chuyện (1) với VB “ếch +Giống nhau: có những câu văn về cơ bản ngồi đáy giếng” NV 6 có gì giống và giống nhau khác nhau? VB nào có bố cục rõ ràng? +Khác nhau:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Vì sao VB NV 6 dễ tiếp nhận còn VB -VB “ếch ngồi đáy giếng” NV6 3 đoạn, các NL khó tiếp nhận? câu trong mỗi đoạn tập chung quanh 1 ý chung thống nhất, ND giữa các đoạn có sự phân biệt rạch ròi sắp xếp hợp lí, dễ hiểu -NL: 2 đoạn, các câu văn trong từng đoạn không tập trung quanh 1 ý chung TN, sắp xếp lộn xộn không ăn nhập ý nghĩa của truyện (câu kết) khó tiếp nhận Ghi nhớ 2: -Trong VB bố cục phải rõ ràng từng phần, từng đoạn. ND các phần, đoạn TN chặt chẽ * Câu chuyện (2) : có 2 đoạn văn Rút ra KL 1 VB muốn được tiếp nhận -ĐV 1: Nói việc 1 anh hay khoe đang muốn dễ dàng các phần, các đoạn phải ntn? khoe mà chưa khoe được -ĐV 2: Anh ta đã khoe được ý 2 ĐV có sự phân biệt tương đối rõ ràng Câu chuyện (2) gồm mấy đoạn văn? nhưng không làm nổi bật ý nghĩa phê phán của câu chuyện và mất đi yếu tố gây cười.Do sự sắp đặt các phần, đoạn, các câu có sự thay đổi ND mỗi ĐV có tương đối TN không? so với VB “Lợn cưới, áo mới” NV 6 ý của các ĐV có phân biệt tương đối rõ Ghi nhớ 3: Bố cục VB phải hợp lí để giúp VB ràng không? đạt mức cao nhất MĐ GT mà người tạo lập đặt So sánh VB “Lợn cưới, áo mới” NV 6 ra ý nghĩa của câu chuyện có bị thay đổi c-Các phần của bố cục không? Lí do vì sao? *VB Tự sự Cách kể chuyện VB NL bất hợp lí ở -MB: GT chung về NV-SV chỗ nào? -TB: Diễn biến và pt của câu chuyện Ngoài y/c rành mạch bố cục VB còn -KB: Kết thúc câu chuyện cần có y/c gì để đạt MĐ GT? *VB Miêu tả Nêu các kiểu VB học ở L6? -MB: GT cảnh được tả Trong VB TS, MT bố cục gồm mấy -TB: Tả cảnh vật chi tiết theo trình tự phần? NV từng phần? -KB: Cảm nghĩ về cảnh vật đó Có ý kiến cho rằng MB chỉ là sự tóm tắt, rút gọn của phần TB, còn phần KB chẳng qua chỉ là sự lặp lại 1 lần nữa Ghi nhớ 4: Bố cục VB thường gồm 3 phần: KB có đúng không? Vì sao/ MB, TB, KB Lại có ý kiến ND chính của việc MT, TS được dồn vào cả phần TB nên MB, KB không cần thiết lắm. ý kiến của em?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bố cục VB thường gồm mấy phần? Là những phần nào? GV lưu ý HS có trường hợp VB gồm 2 phàn *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu y/c BT 2 II. Luyện tập HS hđ luận nhóm Bài tập 2 Các nhom hđ -Bố cục của truyện (Xem lại phần Đọc-hiểu VB). Cách bố cục Gv qua sát của t/g đã rành mạch, hợp lí nhưng không hẳn là cách bố cục Các nhóm trình bày duy nhất vẫn có thể có cách bố cục khác GV chốt kiến thức. Bài tập 3 +Bố cục bản báo cáo chưa thật rành mạch, hợp lí. Các điểm (1), (2), (3) ở TB mới chỉ kể lại việc học tốt chứ chưa phải là trình bày k.n học tốt. Điểm (4) lại nói về học tập Nêu y/c BT 3 +Bổ sung HS làm vào vở- trình -Để bố cục rành mạch sau thủ tục chào mừng hội nghị, gt bản bày thân nêu k.n học tập Nhờ k.n đó việc học tập tiến bộ ntn Nguyện vọng được nghe các ý kiến trao đổi chúc hội nghị thành công. -Để bố cục hợp lí: Chú ý trật tự sắp xếp các k.n: +Tập trung nghe giảng trên lớp + làm BT, ôn bài cũ trước khi lên lớp + Tham khảo tài liệu, tìm tòi sáng tạo trong học tập *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Tầm quan trọng của bố cục trong VB -Thế nào là 1 bố cục rành mạch, hợp lí? Tính phổ biến của dạng bố cục? -Chuẩn bị bài: Mạch lạc trong VB Ngày soạn: 22/8/2016. Ngày giảng: ......./9/2016 BÀI 2 TIẾT 8 MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong Vb và sự cần thiết phải làm cho VB có mạch lạc -vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc- hiểu VB và thực tiễn khi tạo lập VB viết, nói TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG - Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong VB - Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc B- CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: -Bố cục của VB là gì? Tầm quan trọng của bố cục trong VB? -Những yêu cầu về bố cục trong VB? Các phần của bố cục? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu I. Bài học Xét về nguồn gốc “mạch lạc” là 2-Kết luận loại từ gì? a-Mạch lạc trong văn bản GT nghĩa các yếu tố HV trong từ +Mạch lạc: từ HViệt “Mạch lạc”? -mạch: ống dẫn máu trong cơ thể K/n “mạch lạc” trong VB có được -lạc: mạng lưới dùng theo nghĩa đen không? nghĩa đen chỉ mạch máu trong thân thể... ND của k/n “mạch lạc” trong VB +Mạch lạc trong VB: cũng có gì giống như có hoàn toàn xa rời với nghĩa đen mạch máu làm cho các phần VB TN lại. Có của từ “mạch lạc” không? tất cả những t/c nêu trong điểm 1.a SGK XĐ mạch lạc trong VB có những t/c gì trong số các t/c nêu ở điểm Ghi nhớ 1: 1a SGK -VB cần phải mạch lạc Có người cho rằng trong VB, -Mạch lạc trong VB là sự tiếp nối của các mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, câu, các ý theo 1 trình tự hợp lí (mạch văn, các ý theo 1 trình tự hợp lí. Em có mạch thơ) đồng ý ý kiến đó không? Vì sao? b-Các điều kiện để 1 VB có tính mạch lạc Nêu các SV trong VB “Cuộc *VB “Cuộc .....bê” ....bê”? +Các sự việc -Mẹ bắt 2 con phải chia đồ chơi -Hai anh em Thành - Thủy rất thương nhau -Chuyện về 2 con búp bê -Thành đưa em đến lớp chào cô giáo và các bạn -Hai anh em phải chia tay -Thủy để cả 2 con búp bê lại cho Thành Các sự việc trong VB xoay quanh Các sự việc trong VB đều xoay quanh sv chính nào? NV chính nào? sviệc chính: chuyện về 2 con búp bê và sự Nhằm làm nổi bật điều gì? chia tay của 2 anh em Thành-Thủy NV chính của truyện làm nổi bật chủ đề VB.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Các từ ngữ: chia tay, chia đồ chơi, chia ra...cứ lặp đi lặp lại trong bài. Một loạt từ ngữ và chi tiết khác biểu thị ý không muốn phân chia cũng lặp đi lặp lại : anh cho em tất, chẳng....Theo em đó có phải là CĐ liên kết các SViệc trên thành 1 thể TN không? Đó có thể xem là mạch lạc của VB không?. +Các từ ngữ........được lặp đi lặp lại liên kết các sự việc, các phần, đoạn của VB biểu hiện nỗi đau đớn, xót xa của 2 anh em T-T trước cảnh g.đ tan vỡ và t/c anh em sâu nặng không thể chia cắt Đây là ND chủ đạo xuyên suốt tất cả các phần trong VB, là mạch văn TN trôi chảy liên tục qua các đoạn.Mạch văn đó chính là sự chia tay. Hai anh em T-T buộc phải chia tay nhưng 2 con búp bê của các em, tình anh em không thể chia tay Trong VB có đoạn kể việc HT- +Các đoạn trong VB nối với nhau = mối QK-TL, việc ở nhà, việc ở trường, liên hệ t.gian - tâm lí -ý nghĩa...rất tự nhiên, chuyện hôm qua, sáng nay. Cho hợp lí biết các đoạn ấy nối với nhau theo mối liên hệ nào? có tự nhiên, hợp lí không? Các điều kiện để 1 VB có tính Ghi nhớ 2: VB có tính mạch lạc là: mạch lạc là gì? -Các phần, đoạn, câu trong VB đều nói về 1 đề tài, biểu hiện 1 CĐ chung xuyên suốt -Các phần, đoạn, câu trong VB được tiếp nối theo 1 trình tự rõ ràng,hợp lí nhằm làm cho CĐ liền mạch Phân biệt k/n “mạch lạc” với các (Bố cục: chú ý hơn đến sự phân biệt rõ k/n “liên kết”, “bố cục”? Mqh giữa ràng, rành mạch giữa các phần, đoạn; mạch chúng? lạc: đòi hởi quan tâm hơn đến sự tiếp nối liên quan giữa các phần, đoạn với 1 ND chủ đạo; liên kết: 1 VB mạch lạc không thể nào không có tính liên kết) *Hoạt động 3: Luyện tập. Nêu y/c BT 1(a), II. Luyện tập (b)2 Bài tập 1a, b2 HS thảo luận nhóm a) Tính mạch lạc trong VB “ Mẹ tôi” ý tứ chủ đạo của câu chuyện là vai trò, vị trí hết sức lớn lao của người mẹ trong cuộc đời mỗi con người. ý tứ đó đã được dẫn dắt hợp lí, tự nhiên: En ri cô thiếu lễ độ với mẹ, bố viết thư bày tở thái độ tức giận, buồn bã của mình trước hành động của En ri cô với mẹ, phân tích, giảng giải giúp En ri cô nhớ lại KN tình cảm mẹ con, sự hi sinh của mẹ, đặt giả thiết nếu mất mẹ, khuyên En ri cô xin lỗi mẹ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> b2) ý tứ chủ đạo xuyên suốt toàn bộ ĐV là sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông, giữa ngày mùa. ý tứ ấy đã được dẫn dắt theo 1 dòng chảy hợp lí, phù hợp nhận thức người đọc: GT bao quát về sắc vàng trong t.g (mùa đông, ngày mùa) và trong k.g (làng quê) nêu những biểu hiện của sắc vàng trong t.g, k.g đó NX, cx về màu vàng *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học -BTVN 1b(1), 2 -Chuẩn bị bài: Những câu hát về t/c gia đình Ngày 26 tháng 9 năm 2016 Tổ phó. Đỗ Thị Bích Liên. Ngày soạn; 23/8/2016. Ngày giảng: 10/9/2016. BÀI 3 TIẾT 9. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH ( Chỉ dạy bài ca dao 1 và 4) A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Hiểu được k/n ca dao, dân ca -Nắm được giá trị tư tưởng nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về t/c gia đình TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm ca dao, dân ca - nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu những bài ca dao về t/c gia đình 2. Kĩ năng - Đọc- hiểu và phân tích ca dao dân ca trữ tình.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về t/c gia đình B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn + Ca dao, dân ca VN -HS: Bài soạn + Ca dao, dân ca VN C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b: 2-Kiểm tra bài cũ 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản Nêu y/c đọc? I- TIẾP XÚC VĂN BẢN HS đọc 1-Đọc 2- Tìm hiểu chú thích Đặc điểm ca dao, dân ca? *Khái niệm ca dao, dân ca Thuộc kiểu VB nào? có gì khác truyện -Thuộc thể loại trữ tình dân gian d.g? -Kết hợp lời - nhạc (Dân ca: là những sáng tác Về ND 4 bài ca dao có gì giống nhau? kết hợp lời - nhạc; ca dao là lời thơ dân ca) -Diễn tả đ/s nội tâm con người -Có những đặc điểm NT truyền thống, bền vững, có những đặc thù riêng về HT thơ, kết cấu, h/a, ngôn ngữ *Từ khó II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN Bài 1 Bài 1 là lời của ai nói với ai? + Lời của mẹ khi ru con, nói với con (HT hát Thể hiện bằng HT thể loại gì? ru) gần gũi, thấm sâu vào lòng con Có ưu thế gì trong cách diễn tả tình - Công cha: núi ngất trời cảm ? - Nghĩa mẹ: nước ở ngoài biển Đông Người mẹ đã nói với con về điều gì NT so sánh (lối nói ví von quen thuộc của ca trong lời ru? dao), h/a lớn lao, cao rộng không cùng: núi, Chỉ ra cái hay của ngôn ngữ, hình ảnh, biển; tính từ chỉ mức độ: ngất, rộng, mênh NT biểu đạt? mông Lấy cái to lớn, mênh mông, vĩnh hằng của TN diễn tả công ơn sinh thành nuôi dưỡng Phân tích lối nói ví trong bài ca dao không thể nào đo đếm được của cha mẹ cụ đặc sắc ở chỗ nào?Tìm những câu ca thể hóa công lao cha mẹ 1 cách gợi cảm, sâu dao tương tự nói về công cha nghĩa sắc mẹ? - cù lao chín chữ: ghi lòng.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngoài cách diễn tả bằng phép so sánh, cụm từ nào khái quát công cha nghĩa mẹ với con cái? Em có suy nghĩ về 9 chữ cù lao? T/c của ng mẹ muốn nói với con trong lời ru này là gì? Bài 4 là lời của ai nói với ai? Về điều gì? Tình cảm anh em được cắt nghĩa trên những cơ sở nào?. Nhắc nhở bổn phận, trách nhiệm của kẻ làm con (chữ hiếu) dạy con bài học đạo lí làm người. Bài 4 + Có thể là lời của ông bà hoặc cô bác nói với cháu, của cha mẹ nói với con hoặc của anh em ruột thịt tâm sự với nhau - anh em cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân ĐN “cùng” k.đ anh em trong g.đ có nhiều Từ nào được lặp lại trong 2 câu đầu? điểm chung có mqh thân thiết tuy hai mà một. nhằm MĐ gì? - Như tay chân NT so sánh gắn bó không thể tách rời... Quan hệ anh em được diễn tả bằng h/a gì? NT? Cách so sánh đó có t/d biểu đạt điều gì? Tìm những câu ca dao khác có ND tương tự? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT Những biện pháp NT nào được cả 4 1- Nghệ thuật bài ca dao sử dụng? -Sử dụng thể thơ lục bát âm điệu nhẹ nhàng -NT so sánh, ẩn dụ.. 2- Nội dung: Chủ đề t/c g.đ biết ơn, kính yêu, Tình cảm được diễn tả trong 2 bài ca hiếu thảo với cha mẹ, t/c anh em ruột thịt dao là những tình cảm gì? *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Thích nhất bài ca dao nào? Vì sao? -Chuẩn bị bài: Những câu hát về t/y quê hương đất nước, con người Ngày soạn; 2/9/2016. Ngày giảng 10/9/2016. BÀI 3 TIẾT 10:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI ( Chỉ dạy bài ca dao 1 và 4).
<span class='text_page_counter'>(27)</span> A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp HS: -Nắm được ND, ý nghĩa và 1 số HT NT tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề t/y quê hương, đất nước, con người. -Thuộc những bài ca trong VB và biết thêm 1 số bài ca thuộc hệ thống của chúng TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Nội dung, ý nghĩa của những câu hát về tình cảm gia đình 2. Kĩ năng: Cảm nhận được ý nghĩa của những câu hát về tình cảm gia đình B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn + Ca dao, dân ca VN -HS: Bài soạn + Ca dao, dân ca VN C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng những câu ca dao về tình cảm gia đình? PT vể đẹp NDHT bài ca dao 1? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- TIẾP XÚC VĂN BẢN Nêu y/c đọc? HS đọc 1-Đọc văn bản 2- Tìm hiểu chú thích: SGK ND 2 bài ca dao có gì giống II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN nhau? Bài 1 Bài 1 em đồng ý với ý kiến + Bài ca dao có HT đối đáp gồm 2 phần nào SGK? - 6 câu đầu: Câu hỏi của chàng trai Bài ca dao có bố cục ntn? - 6 câu tiếp: lời đáp của cô gái Dựa vào đâu em biết 6 câu đầu là câu hỏi, 6 câu sau là Thử tài, bày tỏ tình cảm và là 1 HT sinh hoạt VH (có sự liên kết câu trả lời? chặt chẽ về ND ý nghĩa xoay quanh 1 CĐ, ĐT là cảnh đẹp núi sông Đặc điểm HT hát đối đáp? Giữa lời hỏi- lời đáp có tính và HT ngôn ngữ) Lời hỏi (nam) Lời đáp (nữ) liên kết không? - ở đâu 5 cửa - thành HN - Sông Lục Đầu Chàng trai hỏi cô gái những - sông nào 6 khúc - sông nào đục, trong - Sông Thương gì? - Núi Tản Viên Trong ND, cách hỏi của - núi nào thắt cổ bồng - đền thiêng nhất xứ - đền Sòng chàng trai có gì thú vị? Thanh - Tỉnh Lạng Cô gái đối đáp lại ra sao? Lời đáp đúng ý NX gì về ND, cách đối đáp - thành tiên xây Hỏi về nhiều địa danh người hỏi. Người của cô gái?.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> có những đặc điểm địa lí TN, lịch sử VH nổi bật ở nhiều thời kì, nhiều vùng nước ta. Người hỏi chọn những nét tiêu biểu của từng địa danh để hỏi cách hỏi hóm hỉnh, tình tứ. Qua lời đối đáp của chàng trai, cô gái giúp em hiểu biết gì về quê hương đất nước, con ng VN ? T/c của t/g dân gian gửi gắm qua bài ca dao? Bài 4: 2 câu đầu có gì đặc biệt về từ ngữ, nhịp điệu?. trả lời tỏ ra rất thông hiểu nét đẹp riêng của từng ngon núi, con sông, tòa thành trên đất nước ta cách trả lời sắc sảo không kém tình tứ Hình ảnh quê hương đất nước đẹp, giàu, con người VN lịch lãm, tế nhị, hiểu biết sâu rộng. Lòng yêu mến, tự hào đối với quê hương đất nước Bài 4 - câu 1+2: Nhịp 4/4/4, NT đối xứng, ĐN, đảo ngữ, sử dụng từ đp MT Gợi tả không gian mênh mông, rộng lớn trù phú của cánh đồng qua cái nhìn mải mê, sung sướng của ng ngắm cảnh Gợi tả cảnh tượng ntn? - câu 3+4: chuyển về thể thơ lục bát mô típ quen thuộc “thân em” Câu 3,4 đối tượng MT là gì? Thân em như chẽn lúa đòng đòng.... NT MT? Thể thơ có gì thay NT ss, cách dùng từ mới lạ, h/a đẹp đổi? vẻ đẹp trẻ trung phơi phới tràn đầy sức sống của cô gái nổi bật giữa cánh đồng ... Cảm nhận của em về h/a cô (lời chàng trai cũng có cách hiểu khác lời của cô gái) gái? Có những cách hiểu nào về NV trữ tình trong bài ca dao? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT Đặc sắc NT 2 bài ca dao? 1- Nghệ thuật -Gợi nhiều hơn tả, từ ngữ gợi hình -Ngoài thể thơ lục bát còn có thể lục bát biến thể, thể thơ tự do T/c chung thể hiện trong 2 bài ca 2- Nội dung dao là gì? Bức tranh phong cảnh quê hương tươi đẹp và t/y lòng.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> tự hào về con người, quê hương đất nước *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -T/y quê hương đất nước con người trong ca dao? -Chuẩn bị bài: Từ láy *************************************************************** ngày soạn; 3/9/2016. Ngày giảng:13/9/2016. BÀI 3 TIẾT 11 TỪ LÁY A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp HS: -Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận -Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy TViệt -Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Các loại từ láy 2. Kĩ năng: Sử dụng từ láy trong nói, viết B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: -Từ ghép là gì? Các loại từ ghép? VD? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu 2-Kết luận Các từ láy: đăm đăm, mếu máo, a-Các loại từ láy liêu xiêu đặc điểm âm thanh có gì -đăm đăm giống nhau, khác nhau? -mếu máo Dựa vào kết quả PT trên hãy phân -liêu xiêu loại 3 từ láy trên? Đặc điểm âm thanh: + Giống nhau: giữa các tiếng có quan hệ láy âm + Khác nhau: - đăm đăm: tiếng láy lặp lại hoàn toàn tiếng gốc Từ láy toàn bộ -mếu máo, liêu xiêu: tiếng láy giữ lại phụ âm đầu tiếng gốc (mếu máo); tiếng láy giữ lại phần vần.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Vì sao các từ láy: bần bật, thăm thẳm trong những câu văn trong VB “ Cuộc chia tay...bê” không nói được là: bật bật, thẳm thẳm? Xếp vào loại từ láy nào?. của tiếng gốc (liêu xiêu) Từ láy bộ phận - bần bật - thăm thẳm Từ láy toàn bộ có sự biến đổi về thanh điệu và phụ âm cuối để tạo sự hài hòa về âm thanh. Có mấy loại từ láy? là những loại nào? Ghi nhớ 1: Có 2 loại từ láy Phân biệt từ láy toàn bộ và bộ +Từ láy toàn bộ -lặp lại hoàn toàn... phận? -có biến đổi thanh điệu, phụ âm cuối +Từ láy bộ phận: -bộ phận vần Nghĩa các từ láy: ha hả, oa oa, tích -phụ âm đầu tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc b- Nghĩa của từ láy điểm gì về âm thanh? - ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu Nghĩa từ láy Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây được tạo thành do sự mô phỏng âm thanh Từ có đặc điểm gì chung về âm thanh tượng thanh và về nghĩa? - lí nhí, li ti, ti hí: các từ láy có chung khuôn vần i -lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm chung biểu thị những âm thanh, hình -nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh khối, độ mở ...của svật có t/c chung là nhỏ bé So sánh nghĩa của các từ láy: mềm - nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: có chung mại, nhức nhối, đo đỏ với nghĩa khuôn vần âp...biểu thị trạng thái vận động khi của các tiếng gốc làm cơ sở cho nhô lên, hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi khi chúng: mềm, đỏ, nhức chìm - mềm mại - mềm sắc thái biểu cảm rất rõ - đo đỏ - đỏ Cơ chế tạo nghĩa của từ láy là gì? sắc thái nghĩa giảm nhẹ hơn - nhức nhối - nhức Đặc điểm nghĩa từ láy so với nghĩa sắc thái nghĩa mạnh hơn tiếng gốc? Ghi nhớ 2: - Nghĩa của từ láy được tạo thành và nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng - Nghĩa của từ láy có những sắc thái riêng so với tiếng gốc: sắc thái biểu cảm, giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu y/c BT 1 Bài tập 1.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS làm trên bảng Nêu y/c BT 2 HS trả lời miệng Nêu y/c BT 4,5 HS làm vào vở Nêu y/c BT 6 HS thảo luận nhóm. -Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp -Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, rực rỡ, nặng nề, lặng lẽ, ríu ran Bài tập 2. Bài tập 4 Bài tập 5: Là các từ ghép ĐL Bài tập 6 Các tiếng: chiền, nê, rớt mờ nghĩa.Nếu nhìn nhận, nhấn mạnh những đặc trưng ngữ nghĩa có thể coi là từ ghép (thống nhất coi là từ ghép) Nếu nhấn mạnh vào mqh ngữ âm giữa các tiếng có thể coi là từ láy *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Các loại từ láy? Nghĩa của từ láy? -BTVN: 3 -Chuẩn bị bài: Quá trình tạo lập VB. Ngày soạn; 4./9/2016. Ngày giảng; 14/9/2016. BÀI 4 TIẾT 12: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN – VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp HS: -Nắm được các bước của quá trình tạo lập 1 VB để có thể tập làm văn 1 cách có phương pháp, hiệu quả hơn -Củng cố lại những KT và KN đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong VB -Ôn tập về cách làm bài văn TS, MT, cách dùng từ đặt câu, về liên kết, bố cục, mạch lạc trong VB.Vận dụng những KT đó vào việc làm văn cụ thể và hoàn chỉnh TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản 2. Kĩ năng: Tạo lập văn bản nói, viết có bố cục rõ rang, đảm bảo tính liên kết, mạch lạc B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Mạch lạc trong VB là gì? Các điều kiện để 1 VB có tính mạch lạc? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu 2-Kết luận: Các bước tạo lập văn bản Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập +Cần tạo lập VB khi có nhu cầu phát biểu ý VB? Cho VD? kiến hay viết thư cho bạn, viết bài cho báo tường của lớp, viết bài TLV ở lớp, ở nhà.. Nhu cầu tạo lập VB có thể bắt nguồn từ bản thân, có thể do y/c của hoàn cảnh nhưng đều phải là nhu cầu chủ quan của mình +Để tạo lập 1 VB cần định hướng: Để tạo lập VB cần định hướng những -Viết cho ai? vấn đề gì cho mình trước khi viết? -Viết để làm gì? Có thể bỏ qua VĐ nào trong 4 VĐ đó -Viết về cái gì? không? Vì sao? -Viết ntn? Đây là 4 VĐ cơ bản không thể bỏ qua bởi nó quyết định ND, cách làm VB +Sau khi định hướng ND, cách tạo lập VB tiến hành tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý Sau khi định hướng VĐ cần viết, cách viết bước tiếp theo cần làm gì để viết được VB? Tại sao cần lập dàn ý? Dựa vào kinh nghiệm bản thân cho +Sau khi lập dàn ý (bố cục) phải diễn đạt thành biết tầm quan trọng việc lập dàn ý? lời (thành các câu văn, đoạn văn) có sự liên kết Một dàn ý tốt cần có điều kiện gì? chặt chẽ, mạch lạc, từ ngữ đúng chính tả, ngữ Chỉ có ý và dàn ý đã thành VB chưa? pháp, cảm xúc trong sáng cần phải làm gì? Việc viết thành văn cần đạt được +Sau khi viết thành văn có 1 VB hoàn chỉnh những yêu cầu gì? chú ý tính chất cần KT đã đạt y/c theo định hướng ban đầu quan trọng nào của VB? (liên kết) chưa....cần sửa chữa gì không? Trong sản xuất bao giờ cũng có bước kiểm tra sản phẩm. Có thể coi VB Ghi nhớ: cũng là 1loại SP cần được KT sau khi Quá trình tạo lập VB gồm 4 bước hoàn thành không? Vì sao? B1: Định hướng VB về đối tượng, MĐ, ND, Nếu có sự kiểm tra cần dựa theo cách thức... những tiêu chuẩn nào? B2: XD bố cục rành mạch, hợp lí.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Nêu quy trình tạo lập 1 VB? B3: Diễn đạt các ý ghi trong bố cục ND, nhiệm vụ từng bước? B4: Kiểm tra, sữa chữa Qua thực tế bài làm của em và bạn em thấy bước nào thường làm chưa tốt hoặc bỏ qua? *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu y/c BT 1 Bài tập 1 HS trả lời miệng a) cần thiết b) HS tự trả lời-GV NX điều chỉnh c) HS tự trả lời -GV nhấn mạnh y/c bắt buộc cần lập dàn bài khi viết văn d) HS tự trả lời -GV NX nhiều HS bỏ qua, coi thường bước 4 Bài tập 2 Nêu y/c BT 2,3 Bạn HS đó chỉ chú ý thuật lại công việc HT báo cáo thành tích HS thảo luận nhóm HT mà bỏ qua mất điều quan trọng nhất là mình phải từ thực tế ấy rút ra k.n HT để giúp Bài tập 3 a) Dàn bài không nhất thiết phải là những câu văn hoàn chỉnh, tuyệt đối đúng NP và luôn luôn liên kết chặt chẽ b) Các phần, mục trong dàn bài cần được thể hiện trong 1 hệ thống kí hiệu được quy định chặt chẽ. VD: phần lớn nhất trong bài làm ghi chữ số La Mã, ý nhỏ ghi chữ số thường Sau mỗi phần, mục, ý lớn nhất phải xuống dòng, các phần, mục, các ý ngang bậc nhau viết thẳng hàng nhau, ý nhỏ hơn viết lùi vào so với ý lớn hơn. *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Các bước của quá trình tạo lập VB? Nhiệm vụ, tầm quan trọng từng bước? -Chuẩn bị bài: Những câu hát than thân *Hoạt động 5 : Ra đề bài viết TLV số 1 ở nhà Đề bài: Kể lại kỉ niệm của buổi tựu trường (lễ khai giảng) làm em nhớ nhất. I-Yêu cầu chung - Kiểu bài: Văn tự sự - Nội dung: Kể lại kỉ niệm của buổi tựu trường - Phạm vi: Nhân vật, sự việc đời thường II- Yêu cầu cụ thể 1-MB: (1,5 điểm) GT chung về buổi tựu trường 2-TB:( 7,0 điểm) Kể lại nhữn kỉ niệm, cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về ngày tựu trường -Hồi ức về cuộc gặp gỡ với bạn bè, thầy cô -Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân trong buổi tựu trường đó..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3-KB:( 1,5 điểm) Cảm nghĩ của bản thân về thầy cô, bạn bè, mái trường trong ngày tựu trường đó Ngày 12 tháng 9 năm 2016 Tổ phó Đỗ Thị Bích Liên \. Ngày soạn:.6/9/2016. Ngày giảng:17/9/2016. TIẾT 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN ( Chỉ dạy bài ca dao 2 và 3) A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm được ND, ý nghĩa và 1 số HT NT tiêu biểu (hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca dao về CĐ than thân -Thuộc những bài ca dao trong VB TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - ND ý nghĩa và hình thức NT của những câu hát than thân 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu và phân tích ca dao trữ tình - Phát hiệ và phân tích các hìh ảnh, các biện pháp NT trong các bài ca dao than thân B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn +Ca dao, dân ca VN -HS: Bài soạn + Ca dao, dân ca VN.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: -Đọc thuộc lòng những bài ca dao về t/y quê hương, đất nước, con người? Những bài ca dao đó giúp em hiểu gì về cảnh sắc TN, đất nước, con người VN? -Nét đặc sắc về NT biểu đạt, cách diễn tả t/c của quần chúng ND trong những bài ca dao về t/y quê hương đất nước, con người? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- TIẾP XÚC VĂN BẢN Nêu y/c đọc? HS đọc 1- Đọc văn bản Trong các từ chú thích từ nào là từ láy? 2- Tìm hiểu chú thích: SGK II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN Bài 2 Bài 2 ND than thân có gì đặc sắc? +Bài ca dao thứ 2 cũng biểu hiện ND than thân qua các h/a loài vật: con tằm, con kiến...nhưng bày tỏ trực tiếp t/c của con người với những con vật ấy và cũng là với bản thân mình Cụm từ nào thể hiện trực tiếp t/c của -Thương thay Tiếng than biểu hiện sự ng dân LĐ được p/a trong bài ca dao? thương cảm, xót xa ở mức độ cao Hiểu cụm từ “thương thay” ntn? Cụm từ này được lặp lại mấy lần? ý ĐN “thương thay” tô đậm mối thương cảm, nghĩa sự lặp lại này? xót xa, kết nối, mở ra những nỗi thương khác nhau làm cho tình ý bài ca dao lại được phát triển Chỉ ra đối tượng của những nỗi thương -con tằm: nhả tơ được diễn tả trong bài ca dao? -lũ kiến li ti: tìm mồi -hạc: bay mỏi cánh -con cuốc: kêu ra máu.. H/a con tằm, con kiến, con hạc, con Miêu tả chi tiết, cụ thể, câu hỏi tu từ, NT ẩn cuốc được dùng với hàm ý chỉ ai? dụ Gọi tên BPNT ? Những con vật vất vả, bé nhỏ, tội nghiệp PT ý nghĩa từng h/a ẩn dụ? cũng có số kiếp thân phận khốn khổ như người LĐ. Con tằm: thân phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực; con kiến: thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghéo khó; con hạc: c.đ phiêu bạt lận đận; con cuốc: thân phận thấp cổ bé họng, đau khổ, oan trái chịu nhiều bất công....
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Nỗi khổ nhiều bề của nhiều phận người Qua những h/a ẩn dụ em hiểu gì về trong XH cũ.Những nỗi thương cụ thể, xúc thân phận ng dân LĐ trong XH cũ? động.Lời than thân ai oán, xót xa Bài 3 -Thân em như trái bần Bài 3 đối tượng được nói đến có gì khác bài 1,2? Từ ngữ nào giúp em biết điều đó? Đọc 1 số bài ca dao mở đầu =cụm từ “thân em”? Câu “Thân em như chẽn lúa...” có NT so sánh (h/a mang tính địa phương Nam thuộc CĐ than thân không? Bộ) thân phận nghèo khó BPNT sử dụng trong bài ca dao? -gió dập, sóng dồi biết tấp vào đâu H/a so sánh có gì đặc biệt? cuộc đời, số phận chìm nổi, lênh đênh vô Sức gợi tả? định, hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh, XHPK luôn muốn nhấn chìm họ Cảm nhận được cuộc đời, thân phận ntn của ng PN trong XHPK? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT Những đặc điểm chung về 1- Nghệ thuật NT- ND 3 bài ca dao? -Sử dụng thể thơ lục bát, có âm điệu than thân thương cảm -Sử dụng h/a ẩn dụ, so sánh -Có những cụm từ mang tính truyền thống, HT câu hởi tu từ 2- Nội dung -Diễn tả c/đ, thân phận đau khổ, đắng cay của người LĐ trong XH cũ -Phản kháng, tố cáo XH PK bất công *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -ND than thân trong 3 bài ca dao? -Chuẩn bị bài: Những câu hát châm biếm Ngày soạn:10/9/2016. Ngày giảng: 17/9/2016. TIẾT 14: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM ( Chỉ dạy bài ca dao 1 và 2) A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm được ND, ý nghĩa và 1 số HT NT tiêu biểu của những bài ca về CĐ châm biếm -Thuộc những bài ca dao trong VB.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: - ND ý nghĩa và hình thức NT của những câu hát châm biếm 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu và phân tích ca dao trữ tình - Phát hiệ và phân tích các hìh ảnh, các biện pháp NT trong các bài ca dao châm biếm B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn +Ca dao, dân ca VN -HS: Bài soạn +Ca dao, dân ca VN C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng những bài ca dao thuộc CĐ than thân? Qua những câu hát than thân em hiểu gì về cuộc đời, cảnh ngộ người dân LĐ trong XH cũ? Về NT những bài ca dao này có cách diễn tả gì riêng? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- TIẾP XÚC VĂN BẢN 1-Đọc văn bản. Nêu y/c đọc? HS đọc Giọng điệu có gì khác những câu hát than thân? 2- Tìm hiểu chú thích: SGK II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN Bài1 có thể chia làm mấy phần? Phần Bài 1. nào là trọng tâm? *Bài ca dao chia làm 2 phần: Hai câu đầu bài ca dao có ý nghĩa gì/ +2 câu đầu: vừa để bắt vần, vừa để chuẩn bị H/a con cò ở đây có gì giống và khác cho việc GT NV “chú tôi” Thể hứng là 1 với h/a con cò trong những bài ca dao biện pháp NT độc đáo, khá phổ biến trong ca vừa học? dao VD: Quả cau nho nhỏ Cái vỏ vân vân Nay anh học gần Mai anh học xa.... Chân dung “chú tôi” được GT qua các +4 câu tiếp: Chân dung “chú tôi” chi tiết nào? -hay: tửu tăm - nước chè đặc - ngủ trưa -ước: ngày mưa- đêm thừa trông canh Từ nào được lặp lại nhiều lần? Đó là ĐN “hay”, “ước” biện pháp NT gì? Cần hiểu từ “hay” theo nghĩa nào trong các nghĩa sau: giỏi, ưa thích, thường xuyên không giảm, không bỏ không.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> thay đổi? Vì sao? PT t/d các ĐN? Nhấn mạnh những thói quen, sở thích của Suy nghĩ gì về thói quen, sở thích, ông chú đến độ thành nghiện: nghiện rượu, những điều ước của “chú tôi”? nghiện chè (toàn những thứ ngon), nghiện ngủ nên ước ngày mưa để không phải đi làm, đêm thừa trống canh để được ngủ nhiều Thích ăn ngon, hưởng thụ nhưng không Có thể khái quát ntn về đặc điểm chân thích làm việc, LĐ, lười biếng, ích kỉ, vô tích dung NV “chú tôi”? sự, lắm tật xấu Hình thức nói ngược, giọng điệu mỉa mai, Lời GT để cầu hôn cho chú tôi của con châm biếm. cò có giống như 1 bà mối thực sự không? Vì sao? NT gây cười giống thể loại dân gian nào? Châm biếm những hạng người nghiện ngập, ý nghĩa bài ca dao? lười biếng Tìm những bài ca dao khác có ND tương tự? (ăn no rồi lại nằm khoèo.....) Nếu phải khuyên chú tôi em sẽ nói những câu tục ngữ nào? (tay làm Bài 2 hàm ....) + Nhại lời của thầy bói nói với người đi xem bói Bài 2 nhại lời của ai nói với ai? - số chẳng giàu thì nghèo Thầy bói là người ntn? (thường mù...) - 30 tết thịt trong nhà Em biết NV thầy bói qua câu chuyện - số có mẹ -cha: mẹ đàn bà, cha đàn ông dg nào? (thầy bói xem voi) - số có vợ -chồng Thầy bói phán những gì về số phận cô - sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai gái xem bói? ĐN “số cô”, điệp kết cấu “chẳng ...thì”, “có....có” BPNT? Nhấn mạnh số mệnh của cô gái mà thầy định đoán khá rõ ràng, chắc chắn làm cho người Phép ĐN, điệp kết cấu có t/d gì? xem bói phải hồi hộp chăm chú lắng nghe Lời phán của thầy bói đề cập đến toàn những chuyện hệ trọng về số phận người xem bói nhưng toàn nói nước đôi, nói dựa những sự NX ND lời bói của thầy? hiển nhiên, ai cũng hiểu do đó lời bói trở thành Chỉ ra chỗ gây cười? vô nghĩa, ấu trĩ, nực cười Lừa đảo, bịp bợm, lợi dụng lòng tin của người khác kiếm tiền Phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề mê tín, bói toán = NT dùng “gậy ông đập lưng.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bộc lộ bản chất gì của thầy bói?. ông”.Đồng thời châm biếm sự mù quáng của những người ít hiểu biết NT châm biếm độc đáo ở chỗ nào? Mở rộng: Chập chập cheng cheng.... Ngoài việc châm biếm những kẻ hành Hòn đất mà biết nói năng.... nghề mê tín, bài ca dao còn châm biếm Bói ra ma....... ai? Tiền buộc dải yếm.... Đọc những bài ca dao khác có ND tương tự? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ HS làm BT 1 SGK (ý c) III- TỔNG KẾT Chỉ rõ ND-NT châm biếm 1- Nghệ thuật ở 4 bài ca dao trên? -Khai thác các hiện tượng ngược đời để châm biếm Những câu hát châm biếm -Dùng phép ẩn dụ, tượng trưng, phóng đại có đặc điểm gì giống Tập trung nét đặc sắc NT trào lộng dân gian VN truyện cười dân gian? 2- Nội dung Phê phán những thói hư tật xấu của những hạng người và sự việc đáng cười trong XH *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -ND,NT châm biếm trong các bài ca dao? -Chuẩn bị bài: Đại từ Ngày soạn:12/9/2016. Ngày giảng:20/9/2016. TIẾT 15: ĐẠI TỪ A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm được thế nào là đại từ -Nắm được các loại ĐT TViệt -Có ý thức sử dụng ĐT hợp với tình huống giao tiếp TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm đại từ và các loại đại từ TV 2. Kĩ năng: - Sử dụng đại từ phù hợp khi nói, viết B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Kể tên các từ loại TV đã học ở lớp 6? Cho VD? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu I. Bài học : 2-Kết luận Từ “nó” 1 trỏ ai? a-Thế nào là đại từ Từ “nó” 2 trỏ con vật gì? -Nó 1: trỏ em tôi (trỏ người) Chủ ngữ -Nó 2: trỏ con gà nhà anh Bốn Linh (trỏ vật) Phụ Từ “thế” trỏ sự việc gì? ngữ của Danh từ Nhờ đâu mà em biết được -thế: trỏ lời nói của mẹ chia đồ chơi Phụ ngữ của nghĩa của 2 từ “nó”, từ “thế” Động từ trỏ hành động trên? (Dựa vào ngữ cảnh) Từ “ai” trong bài ca dao -ai: hỏi người, vật .... Chủ ngữ dùng để làm gì? Vậy Đại từ là gì?. Ghi nhớ 1: - Đại từ là lớp từ dùng để trỏ người, vật, hành động, ĐT khác DT, ĐT, TT ntn? tính chất...hoặc dùng để hỏi Tại sao có lúc dùng ĐT thay (DT, ĐT, TT: làm tên gọi của sự vật, hành động, tính cho DT, ĐT, TT? (phép thế chất; Đại từ không làm tên goi...mà chỉ dùng để trỏ sự tránh lặp) vật, hành động, t/c...) Phân biệt chỉ từ và đại từ? (Chỉ từ cũng dùng trỏ vào sự vật nhưng nhằm XĐ vị trí của sự vật trong không gian, thời gian, phạm vi hẹp XĐ vai trò NP của các từ: hơn ĐT, không có từ dùng để hỏi) nó, ai, thế trong Ngữ liệu? XĐ đại từ và vai trò NP của ĐT trong câu sau: Người học giỏi nhất lớp là nó. ? ĐT có vai trò NP ntn trong câu? -Đại từ đảm nhiệm các vai trò NP: Chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ của DT, ĐT, TT b-Các loại đại từ Các ĐT mục a,b.c trỏ gì? *Đại từ để trỏ -Tôi, tao, chúng tôi, chúng tao... trỏ người -bấy , bấy nhiêu trỏ số lượng -vậy, thế trỏ hành động, tính chất sự việc ĐT để trỏ dùng dể trỏ những Ghi nhớ 2: Đại từ để trỏ: gì? -trỏ người, sự vật (ĐT xưng hô).
<span class='text_page_counter'>(41)</span> -trỏ số ượng -trỏ hành động, tính chất Các ĐT mục a,b,c hỏi về gì? *Đại từ để hỏi -ai, gì... hỏi về người, vật -bao nhiêu, mấy ... hỏi về số lượng -sao, thế nào... hỏi hành động, tính chất ĐT để hỏi gồm những tiểu Ghi nhớ 3: Đại từ để hỏi: loại nào? -Hỏi người, sự vật -Hỏi về số lượng -Hỏi về hành động, tính chất sự vật *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu y/c BT 1? II. Luyện tập: GV GT ngôi, số Bài tập 1 a) HS làm trên bảng Số Số ít Số nhiều Ngôi 1 Tôi, tao, tớ Chúng tôi, chúng tao, chúng tớ 2 Mày, mi Chúng mày, chúng mi 3 Nó, hắn Chúng nó, họ b) mình 1: ngôi 1 Nêu y/c BT 2,4,5 mình 2: ngôi 2 HS thảo luận nhóm Bài tập 2 Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à Bài tập 4 Bài tập 5 +Tiếng Anh, Nga, Pháp, TQ ĐT xưng hô thường có tính chất trung tính, không mang màu sắc biểu cảm như các từ xưng hô TV +Từ xưng hô trong TV có SL lớn hơn nhiều so với các ĐT xưng hô trong các ngôn ngữ nói trên, từ xưng hô TV có ngôi thứ rõ ràng, phụ thuộc quan hệ họ hàng, XH *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học -BTVN: 3 -Chuẩn bị bài: Luyện tập tạo lập VB Ngày soạn;12/9/2016 Ngày giảng ;21/9/2016 TIẾT 16. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Củng cố lại những KT có liên quan đến việc tạo lập VB và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản - Dưới sự hướng dẫn của GV, có thể tạo lập 1 VB tương đối đơn giản, gần gũi với đ/s và công việc học tập của các em. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Các bước của quá trình rạo lập văn bản 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị bài ở nhà của HS -NX 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới I. Bài học : Đề bài: Thư cho 1 người bạn để bạn hiểu về đất nước mình. Nhắc lại quy trình tạo 1-Tìm hiểu đề lập VB? +Kiểu văn bản: Thư từ XĐ y/c đề bài? + Đối tượng viết thư: (Thư gửi ai): Bạn đồng lứa ở nước ngoài - Kiểu bài/ (có tên cụ thể) - Đối tượng viết thư? + ND bức thư (Viết cái gì): Rộng bao gồm nhiều vấn đề như: - ND bức thư? - Truyền thống lịch sử dt ta - Cảnh đẹp TN đất nước - Những đặc sắc về văn hóa và phong tục của đất nước VN Người viết có thể lựa chọn giới hạn ND của bức thư (Dựa vào sự hiểu biết bản thân) + MĐ viết thư (Viết để làm gì): Để người bạn nước ngoài hiểu Có thể giới hạn ND về đất nước VN, gây thiện cảm của bạn về đất nước mình bức thư được không? góp phần XD tình hữu nghị giữa 2 nước MĐ viết thư? 2 -Tìm ý - Lập dàn ý Cảnh đẹp TN đất nước Việt Nam a)Tìm ý + cách 1: GT-MT cảnh sắc TN theo mùa: xuân - hạ - thu đông Nếu viết về cảnh đẹp - MX: bầu trời, khí hậu, cây cối, dòng sông, hoa....
<span class='text_page_counter'>(43)</span> TN đất nước ta em sẽ lựa chọn những cảnh nào? những cảnh đó được sắp xếp theo trình tự nào? HS thảo luận nhóm tìm ý cho 3 cách?. Em sẽ mở đầu bức thư ntn cho tự nhiên, gợi cảm? Em sẽ viết những gì trong phần chính của bức thư? Kết thúc bức thư cần có những ý gì?. - Mùa hạ: ánh nắng, cơn mưa rào, những trái thơm quả ngọt - Mùa thu: sắc vằng của nắng, lá, hoa, trăng - Mùa đông: cơn gió mùa lạnh giá.. + cách 2: GT-MT cảnh đẹp TN theo từng miền đất: MN - Cao nguyên -đồng bằng-miền biển - MN-cao nguyên: Những ngọn núi, dòng sông, suối, rừng cây, hoa trái đặc trưng - Đồng bằng: cánh đồng lúa, vườn cây ăn quả, dòng sông... - Miền biển: biển, sóng, bãi cát, rặng phi lao, đảo, vịnh + cách 3: GT-MT cảnh đẹp TN theo vị trí địa lí: MB-MT -MN - MB: thắng cảnh Hồ Ba Bể, hòn Vọng Phu, Hồ Gươm, Hồ Tây, núi Ba Vì, Ao vua, suối Tiên, động Hương Tích... - Miền Trung: bãi biển, cố đô Huế với sông Hương-núi Ngự, đèo Hải Vân, đèo Ngang, bán đảo Sơn Trà - Miền Nam: cánh đồng lúa phì nhiêu đồng bằng sông Cửu Long, kênh rạch, vườn cây ăn quả, rừng tràm, sân chim... b) Lập dàn ý A-Mở bài: có nhiều cách - Lí do viết thư: do nhận được thư bạn hỏi về TQ mình nên viết thư đáp lại, do đọc sách báo, xem truyền hình về nước bạn mà em liên tưởng đến đất nước mình và muốn bạn cùng biết, cùng chia sẻ - GT chung về cảnh sắc TN đất nước VN B -Phần chính: (tùy chọn theo 3 cách) C-Kết bài: - Cảm nghĩ tự hào, yêu mến về đất nước mình - Lời mời hẹn, chúc sức khỏe 3- Viết thành văn - Viết đoạn MB (phần đầu thư) - Viết 1 ý trong phần chính bức thư: Cảnh sắc MX VN 4- Kiểm tra VB Bổ sung, sửa chữa ĐV viết tại lớp. HS viết vào vở- trình bày *Hoạt động 3: Luyện tập ( Thực hiện HĐ 2) *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> -Đọc bài đọc thêm T60, 61 -Hoàn chỉnh bức thư -Chuẩn bị bài: Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh Ngày 12 tháng 9 năm 2016 Tổ phó. Đỗ Thị Bích Liên. Ngày soạn: 12/9/2016. Ngày giảng: 7a: 20 /9/2016. 7b: 21/9/2016 TIẾT 17 :. SÔNG NÚI NƯỚC NAM PHÒ GIÁ VỀ KINH. A- Mục tiêu cần đạt Giúp HS: cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dt trong 2 bài thơ: Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh. Bước đầu hiểu về 2 thể thơ: TNTT và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn học trung đại - Đặc điểm thể thơ TNTTĐL - Nội dung, nghệ thuật của 2 bài thơ 2. Kĩ năng: - Phát hiện các yếu tố NT trong thơ TNTTĐL - Cảm nhận được ND ý nghĩa của 2 bài thơ B-ChuÈn bÞ -GV:Bài soạn . -HS: Bài soạn.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> C- C¸c bíc lªn líp *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: -Đọc thuộc lòng 1 bài ca dao châm biếm? Cho biết nét đặc sắc về NT - ND châm biếm của bài ca dao? -Thời kì trung đại VN tính trong khoảng t.g nào? -Kể tên các truyện TĐ VN học ở L6? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản Văn bản 1: Sông núi nước Nam I- TIẾP XÚC VĂN BẢN Nêu y/c đọc? HS đọc 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích Đặc điểm thơ trong đại VN? a) Thơ trung đại Việt Nam Thể thơ lục bát sử dụng phổ biến ở +Viết = chữ Hán, Nôm thể loại VHDG nào? +Có nhiều thể loại: các thể thơ có nguồn gốc từ thơ ca TQ (thơ Đường) như TNTT, TNBC, NNTT; các thể thơ có nguồn gốc dt (VHDG) như: lục bát, song thất lục bát T/g bài thơ? b) Tác giả: có 2 giả thuyết -Lí Thường Kiệt 1 danh tướng thời nhà Lí người chỉ huy ND ta đánh thắng quân XL Tống (1077) -Chưa rõ t/g? H/c ra đời bài thơ? c) Hoàn cảnh ra đời -Cuộc k/c chống quân Tống (1076-1077) -Được ngâm trong đêm từ đền thờ Trương Hống, Trương Hát bên bờ sông Như Nguyệt từng được gọi là bài thơ thần Nhận dạng thể thơ? (phiên âm) d) Thể thơ: TNTT Đường luật: số câu:4, số chữ GT chú thích (1), (2) SGK? trong câu: 7, vần chân: Tiếng thứ 7 câu 1,2,4 GT nguồn gốc lịch sử chữ “đế” ? e) Từ khó quan niệm “đế” thời trung đại? Bài thơ từng được coi là bản tuyên II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN ngôn ĐL đầu tiên của dt. Vậy em hiểu tuyên ngôn ĐL là gì? +Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và ND tuyên ngôn trong bài thơ gồm khẳng định không 1 thế lực nào được xâm những ý cơ bản nào? phạm.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2 câu đầu những từ ngữ nào thể hiện tư tưởng của tuyên ngôn ĐL? NX giọng điệu, từ ngữ trong 2 câu thơ? SS bản phiên âm, dịch thơ chữ “đế”- “vua”. ý nghĩa 2 chữ đó có hoàn toàn giống nhau không? PT ý nghĩa cách dùng chữ “đế” trong bản phiên âm? Tại sao t/g viết “Nam đế cư” mà không viết “ dân Nam cư” ?( đế tượng trưng, đại diện cho quyền lợi tối cao của cộng đồng DT...) ND, tư tưởng toát lên từ 2 câu đầu?. -2 câu đầu: nước Nam là của người Nam -2 câu cuối: kể thù không được xâm phạm đến nếu không sẽ thất bại thảm hại 1-Hai câu đầu -Nam quốc-Nam đế cư -định phận thiên thư Ngôn ngữ trang trọng, giọng thơ hùng hồn, đanh thép, dùng từ sắc sảo (chữ dùng đắc địa nhất là chữ “đế” đánh thẳng vào tư tưởng độc tôn, ngạo mạn của PKTQ... đặt Nam đế ngang hàng Bắc đế). K.định mạnh mẽ, dứt khoát tư tưởng về chủ quyền DT: nước Nam thuộc chủ quyền người Nam, có cương vực lãnh thổ, có chủ quyền rõ ràng. Đó như 1 chân lí bất di bất dịch, không thể phủ nhận hợp đạo Trời -Đất 2-Hai câu cuối 2 câu cuối đối tượng bài thơ nói -nghịch lỗ xâm phạm -thủ bại hư đến là ai? (quân Tống) Giọng thơ hùng hồn, đanh thép đầy căm Với những từ ngữ, giọng điệu, HT giận, câu hỏi tu từ NT gì? GT nghĩa các yếu tố HV: nghịch, lỗ? (nghịch lỗ: lũ giặc ngông cuồng làm trái mệnh trời, ngược đạo lí, bọn hạ lưu phản chủ) Tại sao t/g gọi quân XL là “nghịch Kết tội bản chất vô đạo của quân XL, cảnh lỗ”? thể hiện thái độ gì? (khinh báo chúng về sự thất bại nhục nhã không thể miệt, căm giận) tránh khỏi, k.định ý chí quyết chiến, quyết 2 câu cuối thể hiện tư tưởng, t/c gì thắng BV chủ quyền dt của ND ta Thực tế l/s của ND ta với quân XL và VĐ chủ đã CM hùng hồn, cx tuyên ngôn trên quyền DT bị đe dọa? *GV giảng: bài thơ mang màu sắc chính luận sâu sắc (thiên biểu ý) bởi bài thơ đã trực tiếp Liên hệ thực tế l/s? nêu rõ ý tưởng BV ĐL, kiên quyết chống ngoại xâm 1 cách rõ ràng, mạch lạc, thuyết phục Đã nói đến thơ phải có biểu ý và nhưng vẫn có cách biểu cảm riêng. ở đây cx biểu cảm.Vậy bài thơ SNNN có thái độ mãnh liệt tồn tại = cách ẩn vào bên HT biểu ý, biểu cảm ntn? trong ý tưởng đó là t/y đất nước mãnh liệt , lòng tự hào dt.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> KQ GT ND tư tưởng bài thơ? SNNN vừa mang sứ mệnh l/s như 1 bài hịch Em có biết 2 VB được coi là tuyên cứu nước vừa mạng ý nghĩa như 1 bản tuyên ngôn ĐL lần 2,3 của DT ta? Ai viết ngôn ĐL đầu tiên của DT ? ra đời bao giờ? Văn bản 2: Phò giá về kinh. Nêu y/c đọc? HS đọc Nêu 1 số ý chính về t/g? H/c ra đời t/p? Nhận dạng thể thơ?. Hai địa danh Chương Dương, Hàm Tử được nhắc đến có ý nghĩa gì? Dựa vào KT l/s cho biết thắng lợi của quân ta trong 2 trận chiến đó? 2 câu đầu có gì chú ý về cách dùng từ (phiên âm)? giọng điệu? cách nhắc tới các địa danh có gì đặc biệt? Dụng ý NT t/g?. NX giọng điệu 2 câu cuối? So sánh 2 câu đầu? Chỉ ra mối liên hệ 2 câu đầu và 2 câu cuối? Em hiểu được ý tưởng, mong muốn gì của t/g? Suy nghĩ của em trước tư tưởng, t/c của t/g gửi gắm trong bài thơ? Cách diễn đạt ý tưởng đó của t/g? So sánh cách biểu cảm, biểu ý với bài SNNN? (giống). I- TIẾP XÚC VĂN BẢN 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích a-Tác giả (SGK) b-Hoàn cảnh sáng tác (SGK) c-Thể thơ: NNTT Đường luật: số câu 4, số chữ trong câu 5, hiệp vần: chữ 5 câu 2,4 d-Từ khó II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN 1-Hai câu đầu -Chương Dương -Hàm Tử 2 địa danh gắn liền 2 chiến thắng l/s, 2 trận thủy chiến có ý nghĩa chiến lược của quân dân nhà Trần góp phần đại phá quân Mông Nguyên -đoạt sóc -cầm hồ ĐT mạnh đặt đầu câu, giọng điệu hùng tráng Trận Hàm Tử xảy ra trước trận Chương Dương nhưng t/g nhắc đến trận Chương Dương trước thể hiện tâm trạng hân hoan vui mừng chiến thắng vừa xảy ra Lòng tự hào, cảm hứng y/n dạt dào của t/g Hào khí Đông A 2-Hai câu cuối Giọng thơ thâm trầm, sâu lắng -Thái bình tu trí lực Vạn cổ thử giang san Trên cơ sở hào khí chiến thắng, lòng tự hào DT t/g động viên XD, phát triển đất nuớc trong HB và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tư tưởng lớn lao, nhãn quan chính trị sáng suốt, tầm nhìn chiến lược của TQK.Đó cùng là khát vọng của dân tộc Biểu đạt sáng rõ, diễn đạt trong sáng, giản dị.CX trữ tình nén kìm trong ý tưởng *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ. Hai bài thơ có những đặc điểm gì III- TỔNG KẾT giống và khác nhau về HT NT? 1- Nghệ thuật -Thể thơ TNTT, NNTT -Ngôn ngữ hàm súc , cô đúc, ý tưởng và Hai bài thơ đều thể hiện 1 tư tưởng, cx hòa làm 1, cx nằm trong ý tưởng t/c thống nhất của DT. Đó là tư 2- Nội dung tưởng, tình cảm gì? -Thể hiện bản lĩnh, khí phách DT, ý thức độc lập chủ quyền, khí thế chiến thắng ngoại xâm hào hùng, khát vọng HB XD pt đất nước *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Cảm hứng y/n được thể hiện ntn qua 2 t/p? -Chuẩn bị bài :Từ HViệt Ngày soạn: 13/9/2016. Ngày giảng: …../9/2016. TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT -Hiểu được thế nào là yếu tố HViệt -Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép HViệt TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm yếu tố HV, từ HV - Cấu tạo của từ ghép HV 2. Kĩ năng: - Giải nghĩa từ HV - Sử dụng từ HV trong nói, viết khi cần thiết B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ mượn? Nguồn gốc vay mượn? Từ HViệt là gì? (từ mượn.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> tiếng Hán, từ gốc Hán phát âm theo cách đọc Hán Việt) 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu 2-Kết luận HS đọc bài thơ “NQSH” a-Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt Tên VB (phiên âm) gồm mấy + 2 từ HV từ HV? -nam quốc: -nam: phương Nam yếu tố Mỗi từ được cấu tạo bởi mấy -quốc:nước tiếng? Là những tiếng nào? HViệt Các tiếng: nam, quốc, sơn, hà -sơn hà: -sơn: núi yếu tố HViệt có nghĩa là gì? -hà: sông Dựa vào nghĩa các tiếng GT nghĩa từ: nam quốc, sơn hà? Đơn vị cấu tạo từ HV là gì? Ghi nhớ 1: Tiếng để cấu tạo từ HV gọi là yếu tố HV Trong các tiếng: nam, quốc, (Trong TV có khoảng 3000 yếu tố HV) sơn, hà tiếng nào có thể dùng -nam: dùng độc lập như 1 từ như 1 từ đơn để đặt câu? (dùng -quốc, sơn, hà: không dùng độc lập mà chỉ làm yếu tố độc lập), tiếng nào không? cấu tạo từ ghép Cho VD? (không thể nói yêu quốc, leo sơn, lội hà) Đặc điểm, vai trò của các yếu tố HV? Ghi nhớ 2: -Phần lớn các yếu tố HV không được dùng độc lập Tiếng “thiên” trong từ “thiên như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép thư”có nghĩa là gì? -Một số yếu tố HV có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc Tiếng “thiên” trong các từ HV dùng độc lập như từ sau đây có nghĩa là gì? -thiên niên kỉ, thiên lí mã -thiên (thiên thư): trời -thiên đô -thiên (thiên niên kỉ, thiên lí mã): nghìn NX gì về cách phát âm và -thiên (thiên đô): dời nghĩa của tiếng “thiên” ? Tìm thêm các nghĩa khác của yếu tố “thiên”? (nghiêng, lệch, chương, phần) Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau Hiện tượng các yếu tố HV có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau là hiện tượng gì? Ghi nhớ 3: Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng Nhắc lại k/n từ ghép? nghĩa khác xa nhau Từ ghép TV có mấy loại?.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Thế nào là từ ghép ĐL, CP? Các từ: sơn hà, xâm phạm, giang san, ái quốc, thủ môn, chiến thắng, thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép nào? GT nghĩa các yếu tố HV cấu tạo các từ HV trên?. Từ ghép HV có mấy loại? NX về trật tự các yếu tố HV chính phụ trong các từ ghép CP HV? So sánh trật tự các tiếng trong từ ghép CP TV? Trong từ ghép CP HV các yếu tố HV được ghép theo mấy kiểu trật tự? Đó là trật tự nào?. b-Từ ghép Hán Việt -sơn hà= núi+ sông -xâm phạm= chiếm + lấn từ ghép ĐL -giang san= sông + núi -ái quốc= yêu + nước từ ghép -thủ môn= giữ + cửa chính phụ: yếu -chiến thắng= đánh + được tố chính đứng trước yếu tố phụ (giống từ ghép TViệt) -thiên thư= trời + sách từ ghép chính -thạch mã= đá + ngựa phụ yếu tố phụ -tái phạm= lại + phạm đứng trước yếu tố chính (khác từ ghép TViệt) Ghi nhớ 4: +Từ ghép HV có 2 loại: từ ghép ĐL, từ ghép CP +Trật tự các yếu tố trong từ ghép CP HV: -Giống trật tự từ ghép TV: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau -Khác trật tự từ ghép TV: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. *Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động nhóm Bài tập 1 nhóm -hoa1: chỉ cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín, thường có N1,3: Bài 1 màu sắc, hương thơm N2,4: Bài 2 -hoa 2: đẹp N5,6: Bài 3 -phi 1: bay Các nhóm hoạt -phi 2: trái lẽ phải, trái với đúng động, -phi 3: vợ thứ của vua hoặc vợ của các vương tôn công tử thời Gv quan sát, PK Ddaijdieenj nhóm -tham 1: ham muốn trình bày, các nhóm -tham 2: dự vào khác nhận xét -gia 1: nhà Gv chốt kiến thức -gia 2: thêm vào Bài tập 3 a) phát thanh, bảo mật, phòng hỏa, hữu ích b) thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi Bài tập 4 *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> -Củng cố ND bài học -BTVN:2 -Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. Ngày soạn14/9/25016 Ngày dạy: /9/2016 TIẾT 19: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT -Củng cố lại những KT và KN đã học về VB tự sự, về tạo lập VB, về các t/p VH có liên quan đến đề bài và về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu -Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài nhờ đó có được kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Tạo lập VB tự sự, các bước tạo lập VB 2. Kĩ năng: Viết VB tự sự hoàn chỉnh, biết sửa lỗi trong bài B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn +bài chấm của HS -HS: ôn tập VB tự sự C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức:7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới - GV yêu cầu HS nhắc I-Đề bài: Kể lại kỉ niệm của buổi tựu trường (lễ khai giảng) lại đề bài làm em nhớ nhất..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Xá định yêu cầu của II.Yêu cầu: đề bài? 1-Yêu cầu chung - Kiểu bài: Văn tự sự - Nội dung: Kể lại kỉ niệm của buổi tựu trường - Phạm vi: Nhân vật, sự việc đời thường - HD học sinh xây dựng 2- Yêu cầu cụ thể dàn ý a-MB: (1,5 điểm) GT chung về buổi tựu trường b-TB:(7,0 điểm) Kể lại nhữn kỉ niệm, cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về ngày tựu trường -Hồi ức về cuộc gặp gỡ với bạn bè, thầy cô,mái trường -Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân trong buổi tựu trường đó. c-KB:(1,5 điểm) Cảm nghĩ của bản thân về thầy cô, bạn bè, mái trường trong ngày tựu trường đó III- Nhận xét ưu, nhược điểm bài làm HS 1. ¦u ®iÓm: GV nhận xét bài viết + §a phÇn c¸c em hiÓu đề bµi, , biÕt c¸ch lµm bµi. + §· kể được những ấn tượng, cảm xúc vê buổi tựu trường của HS mà mình nhớ nhất + Mét vµi bµi viÕt cã s¸ng t¹o, biÕt kÕt hîp tù sù, miªu t¶, biểu cảm. + Ch÷ viÕt s¹ch, bè côc râ rµng - Một số bài điểm tốt: Thu,Ánh, Hương 2. Nhîc ®iÓm: - Tuyên dương những - VÉn cßn nhiÒu em cha n¾m ch¾c thÓ lo¹i, bµi viÕt cßn lan man bài đạt kết quả tốt - Néi dung bài viết sơ sài - Ch÷ viÕt cÈu th¶, lçi chÝnh t¶ nhiÒu - Một số em dựa vào tài liệu một cách máy móc, thụ động - Lỗi viết câu, diễn đạt yếu, ý còn lộn xộn - Một số bài điểm yếu: Hưng, Đức, Nam IV-Trả bài, sửa lỗi, giải đáp thắc mắc a. Lỗi diễn đạt: - Mai là ngày em phải đến trường để khai giảng và hôm ấy - Nhắc nhở một số em ý toàn những vẻ đẹp và em nhìn thấy (Thuận 7B) thức, kĩ năng làm bài - Và đến giờ vào lớp thì em thất rất ngạc nhiên vì lớp học của chúng em rất đẹp và ngay trước chúng em có hình ảnh chưa tốt của Bác Hồ CHí Minh và có chữ ghi là ...và mấy chữ này để - GV nêu 1 số lỗi nói lên cho chúng em học tập và từ đó em rất nhớ hồi đó mà thường mắc, gọi hs lên em mới bước sang lớp 6... b. Lçi chÝnh t¶: bảng sử lỗi. - HS trao đổi bài với - khai dảng, hiệu chưởng, dất dịu dàng, tượng chưng,bước.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> bạn cùng bàn để phát trân, giất nhiều, chói trang, chôi chảy,chôi qua, tựu hiện và sửa lỗi. chường... *Hoạt động 3: Lấy điểm, đọc bài điểm tốt (Linh, Hưng 7A) *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN - Tự sửa lỗi vào vở - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. Ngày soạn;…14../9/2016. Ngày giảng:…./9/2016. TIẾT 20: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT -Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người -Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong VB TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn biểu cảm 2. Kĩ năng: Phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ: Có mấy kiểu VB và phương thức biểu đạt? đã học các kiểu VB nào? 3- Giới thiệu bài mới: Con người có nhu cầu biểu cảm rất lớn bởi con người có tình cảm và có nhu cầu giao lưu tình cảm. Có rất nhiều cách biểu cảm của con người như ca hát, vẽ tranh, nhảy múa, đánh đàn, sáng tác thơ văn...Văn biểu cảm là 1 trong số vô vàn cách biểu cảm của con người *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu 2-Kết luận.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Vận dụng KT về từ HV đã học GT a-Nhu cầu biểu cảm của con người nghĩa các yếu tố: nhu, cầu, biểu, cảm? (nhu: cần phải có; cầu: mong muốn; biểu: thể hiện ra bên ngoài; cảm: rung động, mến phục) Mỗi bài ca dao thổ lộ t/c, cx gì? +Bài ca dao 1: CĐ than thân Nỗi xót thương về cuộc đời đau khổ, oan trái của người LĐ trong XH cũ +Bài ca dao 2: CĐ t/y quê hương đất nước con người CX tự hào về sự giàu đẹp trù phú của cánh đồng, cx hạnh phúc, niềm vui của t/g trước vẻ đẹp cánh đồng, cô gái Để làm gì? Giúp người đọc, người nghe cảm nhận được cx của người viết, từ đó khêu gợi sự đồng cảm của người đọc, người nghe Nếu em có ng thân, bạn bè ở xa làm thế nào để biểu lộ t/c của mình với họ? Ghi nhớ 1: Theo em khi nào thì con người có nhu -Biểu cảm là biểu hiện những tình cảm, cx ở cầu BC? trong lòng mình muốn truyền cho người đọc, Em có suy nghĩ gì về nhu cầu BC của nghe con người? -Nhu cầu biểu cảm của con người rất lớn Phương tiện BC? -Phương tiện biểu cảm(biểu cảm = VB): ngôn Những HT thể loại của VB BC? ngữ, hình ảnh thực tế -HT thể loại VB BC: ca dao trữ tình, thơ trữ tình, tùy bút, thư từ biểu hiện t/c, điện mừng b-Đặc điểm chung của văn bản biểu cảm +ĐV 1: Biểu đạt nỗi nhớ bạn gắn với những KN (Trích thư thăm hỏi bạn) +ĐV 2: Biểu đạt t/c gắn bó với quê hương đất nước HS đọc 2 ĐV T72 2 ĐV có sử dụng yếu tố TS, MT nhưng 2 ĐV biểu đạt những ND gì? không nhằm MĐ kể chuyện hoặc tái hiện đặc điểm của vật mà nhằm biểu đạt tình cảm (MĐ GT của VB) Ghi nhớ 2: ND ấy có đặc điểm gì khác so với ND -Văn BC là VB viết ra nhằm biểu đạt t/c, cx, sự VB TS, MT? đánh giá của con người đối với TG xq và khêu gợi lòng đồng cảm.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Thế nào là văn BC? Phân biệt sự khác nhau giữa VB BC và TS, MT? Trong VB BC có sử dụng yếu tố MT, TS không? với y/c ntnT/c, cx trong VB BC là những t/c có tính chất ntn? NX về PT biểu đạt t/c, cx ở 2 ĐV trên? Chỉ ra những từ ngữ, h/a biểu cảm trong 2 ĐV? Để khêu gợi t/c t/g sử dụng những BPNT nào?. nơi người đọc -Tình cảm trong VB biểu cảm thường là những t/c đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn... +ĐV 1: Phương thức biểu đạt t/c,cx: trực tiếp -Từ ngữ trực tiếp gọi ra t/c nhớ thương: thương nhớ ơi, xiết bao mong nhớ -Bày tỏ cx qua các KN +ĐV 2: Phương thức biểu đạt t/c, cx gián tiếp Bắt đầu bằng MT tiếng hát đêm khuya trên đài rồi tiếng hát trong tâm hồn, trong tư tưởng. Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê hương, của ruộng vườn, của đất nước 1 chuỗi h/a và liên tưởng người con gái hát quê hương lên tiếng hát Ghi nhớ 3:Văn BC có 2 cách biểu hiện: trực tiếp và gián tiếp (thường thấy trong t/p VH). Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào? *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu y/c BT 1 HS làm trên bảng Nêu y/c BT 2 HS thảo luận nhóm. Bài tập 1 +ĐV BC (2): Biểu hiện t/c yêu quý, say mê vẻ đẹp hoa hải đường T/y hoa trái quê hương đất nước.Sử dụng phép MT, so sánh, ẩn dụ +ĐV (1): VB TM Bài tập 2 +SNNN: CX tự hào về chủ quyền ĐL DT, lòng căm thù quân XL +PGVK: Niềm vui chiến thắng, cx tự hào, lòng y/n, khát vọng HB của DT 2 bài thơ đều BC trực tiếp Bài tập 4. Nêu y/c BT 4 HT thi giữa các nhóm *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học -BTVN: 3 -Chuẩn bị bài: Côn Sơn ca, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra Ngày 19 tháng 9 năm 2016 Tổ phó.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Đỗ Thị Bích Liên. Ngày soạn:16/9/2016. Ngày giảng: …./9/2016. TIẾT 21: HD§T: CÔN SƠN CA. BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát. - Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi và Trần Nhân Tông. - Sơ bộ về thể thơ lục bát và thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản. - Hồn thơ thắm thiết tình quê của nhà vua Trần Nhân Tông. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại thơ lục bát và thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Phân tích đoạn thơ chữ Hán . B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn + Tranh Nguyễn Trãi -HS: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức : 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng 2 bài thơ SNNN - PGVK.Vì sao bài thơ đầu được coi như bản tuyên ngôn ĐL, bài sau sáng ngời hào khí Đông A? -Em hiểu gì về thể thơ TNTT và NNTT Đường luật? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản Văn bản: Bài ca Côn Sơn (trích) I- TIẾP XÚC VĂN BẢN Nêu y/c đọc? HS đọc 1-Đọc VB.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Những hiểu biết của em về t/g NT?. H/c sáng tác bài thơ? Thể thơ nguyên tác, bản dịch? Đặc điểm thể lục bát?. 2- Tìm hiểu chú thích a-Tác giả: Nguyễn Trãi (1380 -1442) -Quê: SGK -Tham gia k/n LSơn, là cố vấn, tham mưu thân cận của Lê Lợi -Là người toàn đức, toàn tài, anh hùng DT, danh nhân VHTG -Bị giết hại oan khốc (vụ án Lệ Chi Viên), sau được vua Lê Thánh Tông rửa oan b-Hoàn cảnh sáng tác NTrãi cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn c-Thể thơ -Nguyên tác chữ Hán viết theo thể điệu ca khúc cổ điển -Bản dịch: thể thơ lục bát d-Từ khó II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN. 1-Cảnh trí Côn Sơn -suối rì rầm như đàn cầm -đá rêu như chiếu êm -thông như nêm -trúc xanh mát MT qua quan sát trực tiếp + cảm nhận bằng các giác quan, lựa chọn cảnh tiêu biểu, NT so sánh, ĐN “Côn Sơn”. XĐ PT biểu đạt trong đoạn thơ? NX gì về cách MT cảnh và biểu cảm trong đoạn thơ? (cảnh, tình sóng đôi) Cảnh tượng Côn Sơn được gợi tả qua những chi tiết nào? NT tả cảnh? PT cái hay trong cách MT tiếng suối? (dòng suối trong veo, thánh thót, ngân vang như cây đàn đa thanh điệu) Vẻ đẹp hữu tình có non, có nước, cây cối tốt tươi, Cảm nhận của em về cảnh trí Côn Sơn? nên thơ, khoáng đạt yên tĩnh như chốn thần tiên Cảm nhận tinh tế, tâm hồn nhà thơ như hòa nhập vào TN, tiếng lòng nhà thơ như bay lên cùng đất trời T/c của t/g với cảnh? T/y, sự gắn bó TN Côn Sơn của NT 2-Cảnh sống, tâm hồn Nguyễn Trãi -Ta:nghe...ngồi.....tìm...nằm...ngâm thơ ĐN “ta” khẳng định, nhấn mạnh sự có mặt của ta ở Hiện lên giữa cảnh trí TN Côn Sơn là hình mọi nơi của Côn Sơn, đồng thời tạo nên giọng điệu nhẹ nhàng, thảnh thơi tượng NV “ta”. “ta” là ai? Từ “ta” có mặt trong đoạn thơ mấy lần? “ta” thuộc từ loại gì? ĐT xưng hô ngôi thứ mấy? ĐT “ta” lặp lại nhiều lần có ý nghĩa Cảnh sống tự do, thanh bạch, giản dị, nhàn tản, gì? Hãy tập hợp những lời thơ về “ta” trong phóng khoáng vui với TN, rất mực thi sĩ của NT. TN tương quan với suối, đá, thông, trúc.Có là ta và ta cũng là TN những ĐT nào được dùng trong đoạn thơ? Những ĐT đó giúp em hiểu gì về cảnh sống Nhân cách sống thanh cao, đầy bản lĩnh của t/g, lánh đời vẫn thiết tha yêu đời của NT ở Côn Sơn? Cảm nghĩ về h/a NV “ta” ngâm thơ nhàn.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> trong màu xanh mát của bóng trúc râm? Đặt trong h/c ra đời bài thơ em có suy nghĩ gì về nhân cách, tâm hồn NT ở Côn Sơn? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT Đặc sắc về NT đoạn thơ? 1- Nghệ thuật -MT + BC, NT so sánh, ĐN, h/a đẹp, trong sáng 2- Nội dung ND đoạn trích? -Cảnh tượng Côn Sơn nên thơ, hấp dẫn -Sự giao hòa trọn vẹn giữa con người-TN, nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của NT Văn bản: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra I- TIẾP XÚC VĂN BẢN. 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích a-Tác giả: Vua Trần Nhân Tông T/g bài thơ? H/c sáng tác? GV GT thêm về địa danh Thiên Trường b-Tác phẩm: +H/c sáng tác: về thăm quê cũ ở Thiên Trường (là 1 trong 12 lộ thời Trần thuộc Sơn nam, vốn là thái ấp của vua chúa nhà Trần...Nay thuộc tỉnh NĐịnh) +Thể thơ: TNTT d-Từ khó II- HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU VĂN BẢN Thể thơ? 1-Nội dung chính của VB Bài thơ MT cảnh phủ Thiên Trường a-Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên Trường *Trong thôn xóm vào thời điểm nào? -khói lồng Theo trình tự nào? Hai câu đầu cảnh thôn xóm được gợi tả -bóng chiều man mác Cảnh mênh mang, thoáng, nhẹ, êm đềm, sắc chiều man qua những chi tiết nào? mác chập chờn nửa thực nửa hư Cảm nhận của em về cảnh? *Ngoài cánh đồng -mục đồng Cảnh đồng quê ở 2 câu cuối được MT sáo -trâu qua những hình ảnh nào? -cò trắng cảnh thanh bình, ấm áp đậm đà sắc quê, hồn quê đồng bắc BB, vừa có âm thanh, vừa có màu sắc. Cảnh và ng hòa hợp Gợi cảnh tượng ntn? b-Tâm hồn tác giả PT vẻ đẹp bức tranh đồng quê? -Gắn bó, tha thiết yêu quê hương thôn dã của mình Tình T/c của nhà thơ? (đặc biệt đây là 1 ông quê thắm thiết. -Một ông vua có tâm hồn cao đẹp, gần gũi dân quê. vua chứ không phải 1 người dân quê) Từ đó giúp em hiểu gì về thời đại nhà 2-Những nét chính NT -Lựa chọn, khắc họa các chi tiết tiêu biểu, điển hình của Trần? cảnh Bài thơ sử dụng bút pháp NT gì? -Bút pháp điểm nhãn gợi nhiều hơn tả, lấy động tả tĩnh Đặc sắc về NT MT, BC? HS đọc VB?.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Điểm giống và khác nhau về ND-NT của 2 bài thơ? -Chuẩn bị bài: Từ HV (tiếp). ngày soạn :17/9/2016 Ngày giảng: ..../10/2016 TIẾT 22 TỪ HÁN VIỆT (Tiếp) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt. - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. - Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 1-Tổ chức : 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: -Đơn vị cấu tạo từ HV là gì? Từ ghép HV có mấy loại? -Cách cấu tạo từ ghép chính phụ HV? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu. I. Bài học 2-Kết luận a-Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm Ghi các từ HV và TV có nghĩa tương tự Từ HViệt Từ Thuần Việt có nghĩa tương Các từ ghép HV trên là từ ghép ĐL hay đương CP? Phụ nữ Đàn bà Từ trần Chết Mai táng Chôn Tại sao các câu văn dùng các từ HV mà Tử thi Xác chết không dùng các từ TV có nghĩa tương Các từ HV có sắc thái trang trọng, tao nhã tự? Thay thế các từ ngữ TV có nghĩa tương đương vào vị trí của từ HV sắc thái BC của câu văn thay đổi ntn? Gt nghĩa các từ HV: kinh đô,..... Các từ này dùng thời nào? Hiện nay còn dùng không? -kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần... Tạo sắc thái gì cho ĐV? Tìm 1 số từ HV khác có sắc thái cổ? Từ HV có những sắc thái ý nghĩa riêng Tạo sắc thái cổ xưa phù hợp bối cảnh lịch sử của câu biệt gì? chuyện (CĐPK) Trong sáng tác văn chương, sử dụng từ HV tạo ra vẻ đẹp gì cho VB? VD? Ghi nhớ 1: Từ HV có những sắc thái ý nghĩa: -Trang trọng thể hiện thái độ tôn kính Trong mỗi cặp câu, câu nào có cách -Tao nhã tránh gây cảm giác diễn đạt hay hơn? Vì sao? -Sắc thái cổ phù hợp bầu không khí xa xưa b-Không nên lạm dụng từ Hán Việt +Câu a 1: đề nghị: sử dụng từ HV khi không cần thiết, không phù hợp đối tượng giao tiếp Cách sử dụng từ HV? +Câu b1: nhi đồng: dùng từ đúng sắc thái biểu cảm, không phù hợp h/c giao tiếp Lạm dụng từ HV giảm hiệu quả giao tiếp Ghi nhớ 2: Không lạm dụng từ HV làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, trong sáng, không phù hợp h/c giao tiếp *Hoạt động 3: II. Luyện tập Nêu y/c BT 1 Bài tập 1 HS trả lời miệng Bài tập 2 Nêu y/c BT 2 Người VN thích dùng từ HV để đặt tên người, tên địa lí vì từ HV mang sắc HS thảo luận nhóm thái trang trọng..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Nêu y/c BT 3 HS làm trên bảng Nêu y/c BT 4 HS trả lời miệng. Bài tập 3 -giảng hòa -cầu thân -hòa hiếu -nhan sắc tuyệt trần Bài tập 4 Các từ HV: bảo vệ, mĩ lệ sử dụng không phù hợp thay thế bằng các từ: giữ gìn, đẹp đẽ *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học -Chuẩn bị bài: Đặc điểm của VB biểu cảm Ngày soạn:…18/9/2016 Ngày giảng: /10/2016 TIẾT 23: ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm. - Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm. - Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Bố cục bài văn biểu cảm. - Yêu cầu của việc của việc biểu cảm. - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức : 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn biểu cảm? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu HS đọc Đối tượng VB nói tới là gì? T/g có MT tấm gương 1 cách cụ thể, chi tiết không?. I. Bài học 2-Kết luận: Đặc điểm của VB biểu cảm +Tấm gương - Không MT cụ thể, chi tiết, hoàn chỉnh tấm gương như chiều dài, chiều rộng, khung bằng chất liệu gì, màu gì, kính dày bao nhiêu - MT p/c trung thực, ngay thẳng, trong sạch, ghét T/g chỉ chọn thuộc tính nào của tấm gương thói xu nịnh, dối trá của tấm gương bởi vì tấm để MT? gương luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> quanh ẩn dụ ca ngợi đức tính trung thực của con người P/c của tấm gương liên tưởng tới p/c của ai? BPNT tạo liên tưởng này? ý nghĩa ẩn dụ của h/a tấm gương? Việc đem tấm gương mà ví với người bạn trung thực để ca ngợi p/c trung thực của con người có ý nghĩa ntn đối với bài văn? Bài văn “Tấm gương” nhằm MT vật hay chủ yếu bộc lộ tư tưởng, tình cảm? BC gián tiếp hay trực tiếp? NX về t/c và sự đánh giá của t/g trong bài văn?. H/a tấm gương có sức khêu gợi, cx, t/c bài văn trở nên có sức thuyết phục Biểu cảm gián tiếp. Tình cảm và sự đánh giá của t/g trong VB rõ ràng, chân thực không thể bác bỏ gợi sự đồng cảm của người đọc ĐV biểu hiện t/c gì? +ĐV Nguyên Hồng: T/c cô đơn, cầu mong sự giúp Trực tiếp hay gián tiếp? đỡ và thông cảm Biểu cảm trực tiếp qua những tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm Ghi nhớ 1: Đặc điểm phương thức biểu cảm trong VB -Mỗi bài văn biểu cảm tập trung 1 tình cảm chủ yếu BC? -Để biểu dạt t/c người viết thường chọn 1 h/a có ý Trong thơ trữ tình thường sử dụng cách biểu nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tư tưởng, t/c đạt t/c nào? VD? hoặc biểu đạt = cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cx trong lòng - T/c trong VB BC phải rõ ràng, trong sáng, chân thật + Bố cục bài văn “Tấm gương”: 3 phần - MB: GT sự vật - cx ban đầu của người viết Bài văn “Tấm gương” gồm mấy phần? Phần - TB: Những đức tính của tấm gương trung thực, kq, MB, KB có quan hệ với nhau ntn? ghét thói xu nịnh dối trá, giúp con người thấy Phần TB nêu lên những ý gì? đượcựư thật.Dẫn 2 VD về Mạc Đĩnh Chi, Trương Những ý đó liên quan đến CĐ bài văn ntn? Chi Bố cục của bài văn BC? - KB: Kết đọng suy nghĩ, cx nâng lên bài học tư tưởng Ghi nhớ 2: Bài văn BC có bố cục 3 phần... *Hoạt động 3: Luyện tập HS đọc bài văn “Hoa học a) Nỗi lòng cô đơn, lẻ loi, buồn nhớ của học trò trong 3 tháng hè xa trò” trường, xa bạn Thảo luận nhóm Biến hoa phượng-1 loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học thành biểu tượng của sự chia li ngày hè đối với học trò (hoa học trò là ẩn dụ của hoa phượng). Thông qua MT hoa phượng gửi gắm t/c, cx người viết b) Mạch ý bài văn: Sắc đỏ hoa phượng cháy lên nỗi buồn nhớ.Phượng nở phượng rơi phượng nhớ người sắp xa, 1 trưa hè, 1 thành xưa phượng khóc, mơ, nhớ hoa phượng đẹp với ai khi HS đi cả rồi c) BC trực tiếp + gián tiếp.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học Phân biệt văn MT- BC? -BTVN: tập viết 1 ĐV BC -Chuẩn bị bài: Đề văn BC - Cách làm bài văn BC. Ngày soạn: 18/9/2016. Ngày giảng: …./10/2016. TIẾT 24 : ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm cấu tạo của để văn biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Cách làm bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức : 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm VB BC? Văn BC khác văn MT ntn? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu I. Bài học HS thảo luận nhóm 2-Kết luận Đối tượng biểu cảm và tình a-Đề văn biểu cảm cảm cần biểu hiện trong các + Đề a: đề văn? - Đối tượng biểu cảm: Dòng sông quê hương - Tình cảm biểu hiện: Sự gắn bó, t/y dòng sông quê hương +Đề b: - Đối tượng biểu cảm: Đêm trăng trung thu - Tình cảm biểu hiện: Kỉ niệm sâu sắc của tuổi thơ-t/y quê nhà + Đề c: - Đối tượng biểu cảm: Nụ cười của mẹ - Tình cảm biểu hiện: Nụ cười của mẹ là nụ cười yêu thương, khuyến khích, an ủi, lòng yêu thương, kính trọng mẹ +Đề d: - Đối tượng biểu cảm: Kỉ niệm thời thơ ấu - Tình cảm biểu hiện: cảm xúc vui buồn gắn bó với người thân, bạn bè, quê hương thời thơ ấu +Đề e: - Đối tượng biểu cảm: Một loài cây VD: cây tùng (cứng cỏi), cây liễu (mềm mại, dẻo dai), cây phượng gắn với KN tuổi học trò - Tình cảm biểu hiện:Sự cần thiết và gắn bó của loài cây đó đối với đời sống chủ thể, bày tỏ suy nghĩ, t/c về cách sống, t/c bạn bè.... Ghi nhớ 1: Đề văn BC nêu: đối tượng biểu cảm và định hướng t/c cho bài làm: cảm nghĩ vui buồn, yêu ghét... b-Các bước làm bài văn biểu cảm Đặc điểm đề văn BC? Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ Đối tượng BC thường là gì? *Tìm hiểu đề Từ ngữ định hướng t/c trong - Đối tượng BC (PBCN): Nụ cười của mẹ đề? - Tình cảm biểu hiện: Xúc động, yêu thương, kính trọng Nêu các bước của quá trình *Tìm ý: tạo lập VB? - Nụ cười yêu thương, âu yếm sưởi ấm, nâng đỡ tâm hồn con Đề bài y/c PBCN về cái gì? - Nụ cười khích lệ, động viên trước sự tiến bộ, trưởng thành của T/c cần biểu hiện ntn? con tiếp thêm cho con sức mạnh, lòng tự tin.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tìm ý đề bài trên?. Sắp xếp các ý theo bố cục?. - Nụ cười an ủi khi con mắc sai lầm vấp ngã làm con thấy ấm lòng, tin cậy trào dâng cx ăn năn, hối hận -Vắng nụ cười của mẹ: trống vắng, bối rối, lo âu -Giữ trọn đạo hiếu làm vui lòng mẹ *Lập dàn ý +MB: Nêu cx đối với nụ cười của mẹ: nụ cười ấm lòng +TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ: - Nụ cười vui, thương yêu - Nụ cười khuyến khích - Nụ cười an ủi - Những khi vắng nụ cười của mẹ + KB: Lòng yêu thương, kính trọng mẹ *Viết bài - Viết phần MB, 1 ý phần TB, phần KB *Sửa bài. Ghi nhớ 2: + Các bước làm bài văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa bài + Cách tìm ý cho bài văn BC: Cần viết ntn để bài văn thể - Hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong mọi trường hợp hiện t/c yêu thương, kính - Hình dung cx, t/c của mình trong các trường hợp đó trọng đối với mẹ? +Lời văn thích hợp, gợi cảm HS viết bài - trình bày Sửa chữa lỗi bài viết Cách làm bài văn BC? Muốn tìm ý cho bài văn BC người viết cần làm ntn? Yêu cầu lời văn khi viết bài? *Hoạt động 3: Luyện tập HS đọc bài văn + Bài văn biểu đạt t/c tha thiết yêu mến đối với quê hương An Giang Thảo luận nhóm + Đặt nhan đề cho bài văn: An Giang quê tôi - Kí ức 1 miền quê - Quê hương nghĩa nặng tình sâu + Đề văn tương ứng: -Cảm nghĩ về quê hương An Giang + Dàn ý - MB: GT t/y quê hương An Giang - TB: Biểu hiện t/y mến quê hương: t/y quê từ tuổi thơ, t/y quê trong CĐ - Ôi, quê mẹ nơi nào và những tấm gương yêu nước cũng đẹp... - KB: T/y quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành - Điệp khúc: tôi yêu, tôi + Phương thức biểu cảm: trực tiếp qua từ ngữ, câu văn: nhớ - Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức - Hình thức: Các câu, các - Tôi da diết mong gặp lại.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> đoạn đều liên kết bằng từ - Tôi thèm được... ngữ - Tôi tha thiết muốn biết... -> Tích hợp sự liên kết - Tôi muốn tìm lại... mạch lạc trong văn bản *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học -Chuẩn bị bài: Bánh trôi nước Ngày 26 tháng 9 năm 2016 Tổ phó Đỗ Thị Bích Liên. Ngày soạn: 24./9 /2016 Ngày giảng: 8/10/2016 TIẾT 25. BÁNH TRÔI NƯỚC. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm. Tích hợp GDBV môi trường TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại của văn bản. - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật. bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người PN trong bài thơ “Bánh trôi nước” B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn -HS: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Côn Sơn ca” và bài thơ “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> trông ra”. Điểm giống và khác nhau về ND-NT của 2 VB? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- TIẾP XÚC VĂN BẢN Nêu y/c đọc? HS đọc 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích a-Tác giả: Hồ Xuân Hương Những hiểu biết của em về t/g HXH? - Chưa rõ lai lịch - Cuộc đời riêng gặp nhiều trắc trở: 2 lần lấy chồng đều làm lẽ - Là nữ t/g tài hoa, độc đáo nhất của VHTĐVN, được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm” b-Tác phẩm +Thể thơ: TNTT Đường luật XĐ thể thơ? Giống thể thơ VB nào đã học? +Đề tài: bình dị, gần gũi, sự vật bé nhỏ NX về đề tài bài thơ? sáng tác theo lối vịnh vật GV GT đặc điểm thơ vịnh vật? II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN. Dựa vào đặc điểm lối thơ vịnh vật cho biết bài thơ có MT đúng, cx đặc điểm chiếc bánh trôi nước không? Những từ ngữ, h/a nào giúp em nhận ra điều đó? NT MT? Chiếc bánh trôi kể, tả về đặc điểm gì của mình? Bài thơ có nhằm tái hiện cụ thể, chi tiết về đặc điểm hình dạng, chất liệu, cách làm bánh trôi?. MĐ của t/g gợi cho ta liên tưởng đến đối tượng khác là ai? Dựa vào từ ngữ nào trong bài thơ có liên tưởng như vậy? Đọc những câu ca dao than thân bắt đầu bằng cụm từ “thân em”? BPNT tạo sự liên tưởng đó? PT ý nghĩa ẩn dụ h/a chiếc bánh trôi nước? Ví mình với chiếc bánh trôi “trắng, tròn” ng PN GT điều gì về bản thân? Lời GT đó có gì đáng chú ý về giọng điệu, cách dùng từ ngữ? C/đ ng PN được ví như chiếc bánh trôi trong nồi nước luộc gợi liên tưởng đến c/đ ntn của. 1-Hình ảnh bánh trôi nước - trắng, tròn - chìm- nổi - rắn-nát - lòng son tả thực, NT nhân hóa, thành ngữ dân gian “7 nổi, 3 chìm”... gợi tả hình dáng, màu sắc bên ngoài của bánh trôi, nhân bánh, cách luộc bánh, làm bánh qua 1 vài chi tiết tiêu biểu, có sức gợi cảm (không MT theo 1 trình tự thông thường: tả hình dạng, màu sắc luộc bánh làm bánh nhân bánh) nhằm kí thác tâm tình, gửi gắm t/c, cx 2- Ý nghĩa hình ảnh bánh trôi nước -Thân em Mô típ quen thuộc thường gặp trong ca dao, những câu hát than thân về thân phận người PN. ẩn dụ hình ảnh người PN trong XH cũ Tiếp nối mạch cx than thân, nhân đạo đối với người PN trong ca dao - trắng...tròn cặp QHT “ vừa...vừa”, giọng điệu tự hào, kiêu hãnh Vẻ đẹp duyên dáng, cân đối về hình thể của ng PN - bẩy nổi, ba chìm thành ngữ h/a đối lập, giọng điệu than vãn Cuộc đời long đong, lận đận, vất vả Mở rộng: “Đau đớn thay......lời chung” (Truyện Kiều) - rắn, nát...tay kẻ nặn Bị phụ thuộc, không làm chủ.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> họ? PT cái hay trong cách diễn tả? Liên hệ c/đ t/g HXH, NV PN trong truyện TĐ? Ng PN có ý thức được nguyên nhân nỗi khổ của họ không? Câu thơ nào chứng tỏ điều đó? PT h/a ẩn dụ “rắn-nát”, “kẻ nặn”? Câu kết ng PN bày tỏ tâm sự gì? Bằng giọng điệu ntn? Em hiểu “tấm lòng son” tượng trưng cho vẻ đẹp p/c gì của ng PN?. được cuộc đời mình bởi CĐPK bất công trọng nam khinh nữ, lễ giáo PK hà khắc trói buộc - vẫn giữ tấm lòng son Giọng điệu mạnh mẽ, dứt khoát Thái độ kiên trinh giữ trọn phẩm giá của ng PN: thủy chung, nhân hậu, vị tha, giàu đức hi sinh Thái độ trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp HT, tâm hồn ng PN và cảm thương cho thân phận chìm nổi bấp bênh của họ Giá trị nhân đạo sâu sắc của t/p. Mượn h/a chiếc bánh trôi HXH muốn biểu đạt nỗi niềm, cx gì của mình về ng PN trong XH cũ? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT Nét độc đáo về NT, p/c sáng tác của HXH 1- Nghệ thuật qua bài thơ “Bánh trôi nước”? - Thể thơ TNTT, ngôn ngữ bình dị chủ yếu là từ thuần Việt nhưng đa nghĩa, hàm súc - Đề tài, ngôn ngữ, giọng điệu đậm đà bản sắc DT Sử dụng thành công NT ẩn dụ, đối lập... Bài thơ có 2 lớp nghĩa là những lớp nghĩa 2- Nội dung nào? - Cảm thông sâu sắc thân phận người PN Nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ? Tại - Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp HT, p/c tâm hồn của họ sao? Nêu ND nghĩa thứ 2 bài thơ? *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN 4, Củng cố: giá trị ND-NT bài thơ? 5 HDVN: Chuẩn bị bài: Sau phút chia li.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn;.25/9/2016 Ngày giảng:8./10/2016 TIẾT 26: HDĐT: SAU PHÚT CHIA LI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Đăc điểm của thể song thất lục bát. - Sơ giản về Chinh Phụ Ngâm Khúc, tác gỉa Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh Phụ Ngâm Khúc. - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản. - Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh Phụ Ngâm Khúc 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc. - Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn -HS: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước”? Nêu ND ý nghĩa bài thơ? 3- Giới thiệu bài mới* GV giíi thiÖu bµi. Ngâm khúc là một thể loại văn học có từ rất lâu những tác phẩm thuộc thể loại này rất hiếm. Về thành tựu của thể này phải kể đến các tác phẩm: Cung oán ngâm khúc( Nguyễn Gia Thiều), Chinh phụ ngâm - Đặng Trần Côn; Ai tư vãn – Công chúa Ngọc Hân. Để hiểu rõ hơn về thể ngâm khúc này chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm Chinh phụ ngâm đó là “ Sau phút chia li” *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- TIẾP XÚC VĂN BẢN. Nêu y/c đọc? HS đọc T/g “Chinh phụ ngâm” là ai? Dịch giả là ai? Giải nghĩa “Chinh phụ ngâm khúc”?. GT vài nét về thể loại ngâm khúc?. 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích a-Tác giả - Nguyên văn chữ Hán: Đặng Trần Côn 1 danh sĩ tài ba sống nửa đầu TK XVIII khi nước ta chìm đắm trong cảnh nội chiến loạn lạc, đau thương...(CT đàn áp ND khởi nghĩa) - Bản diễn Nôm: Đoàn Thị Điểm -1 PN tài sắc , nữ thi sĩ nổi tiếng của VHTĐVN b-Tác phẩm *Thể thơ (Bản diễn Nôm): Song thất lục bát.Nhạc tính phong phú hơn so với lục bát phù hợp với việc diễn tả.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Đoạn thơ diễn Nôm viết theo thể thơ nào? Đặc điểm thể thơ song thất lục bát? Sự khác nhau giữa câu 7 chữ trong thể song thất lục bát với câu 7 chữ trong thể TNBC hoặc TNTT?. tâm trạng sầu đau... +So sánh thể TNBC-TNTT - Câu 7 chữ trong thể song thất lục bát ngắt nhịp 3/4 - Câu 7 chữ trong thể TNBC-TNTT ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3 c-Từ khó II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN. 1-Khổ thơ 1 NV trữ tình trong đoạn thơ là ai? (người vợ Chàng/ thì đi /cõi xa /mưa gió Thiếp/ thì về/ buồng cũ /chiếu chăn trẻ) H/c dẫn đến cuộc chia li? (người chồng là 1 quan tướng triều đình theo lệnh vua đi chinh chiến miền xa) Những từ ngữ nào diễn tả cảnh chia li giữa ng vợ trẻ với chồng? Cách xưng hô thiếp-chàng có ý nghĩa gì? Phép đối (bình đối): đối lập hành động con người đivề; đối lập không gian rộng - hẹp, lạnh lẽo - ấm ấp (t/c v/c đang độ nồng nàn) Sự cách ngăn, chia li khắc nghiệt đáng thương giữa Chỉ ra BPNT sử dụng? đôi vợ chồng.Người chồng dấn thân vào chỗ hiểm nguy, Em hiểu các mặt đối lập ở đây là gì? gian lao nơi chiến địa.Người vợ ở nhà sống lẻ loi cô đơn vò võ 1 mình Có t/d diễn tả điều gì? -đoái trông theo cái nhìn đăm đắm dõi theo chồng chất chứa nhớ thương vời vợi -tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh Cụm từ nào gợi tả nỗi nhớ thương của ng vợ H/a vừa có ý nghĩa tả thực vừa có ý nghĩa ẩn dụ chỉ sự xa cách không gian vời vợi, thăm thẳm. MT ngoại trong phút xa cách? cảnh thể hiện tâm trạng sầu nhớ, cô đơn của người chinh ấn tượng đầu tiên về sự ngăn cách được gợi phụ Nỗi buồn, nhớ thương dâng lên cao, dàn trải, bao trùm lên bằng h/a nào? lên mọi vật, tưởng như phủ lên màu biếc của trời mây, Hình dung cảnh tượng này ntn? trải vào màu xanh của núi ngàn, thấm vào mây núi.H/a Những h/a đó có ý nghĩa biểu cảm gì? “mây biếc”, “núi xanh” gợi lên cái mênh mông, cái tầm “Tuôn”, “trải” là từ loại gì? vũ trụ của nỗi sầu chia li 2-Khổ thơ 2 Các ĐT đó gợi cảm nhận gì về nỗi lòng ng - Hàm Dương - Tiêu Tương chinh phụ trong phút chia li? ĐN (Điệp 3 kiểu khác nhau: khác nhau về quan hệ không gian chốn, bến; quan hệ vật thể khói, cây; ở vị trí tồn tại trong câu thơ: đảo vị trí, tiếp liền vị trí, tách xa vị trí) GV nhấn mạnh: NT dùng ĐN trong “Chinh phụ ngâm” Những địa danh nào được nhắc đến trong vào loại điêu luyện nhất trong l/s thơ ca VN xưa nay. Bút pháp ước lệ tượng trưng không gian xa cách khổ 2? bao la, mênh mông của người đi, kẻ ở NX vị trí 2 địa danh này?.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> BPNT t/g sử dụng khi nhắc đến 2 địa danh Tâm trạng buồn triền miên chất chứa của người chinh đó? phụ .Nỗi sầu đang ở độ tăng trưởng Cách điệp ngữ có giống nhau hoàn toàn - chàng: ngoảnh lại không? - thiếp: trông sang Chỉ ra sự khác nhau trong cách ĐN? Phép đối T/c vợ chồng nồng nàn gắn bó tha thiết hướng về nhau nhưng gắn bó mà phải cách xa Bi kịch nỗi đau do CT phi nghĩa gây ra 3-Khổ thơ 3 Việc sử dụng các địa danh THoa là thủ pháp - xanh xanh mấy ngàn dâu NT gì thường thấy trong thơ TĐ? - ngàn dâu xanh ngắt ý nghĩa h/a ước lệ đó? ĐN (điệp vòng), từ láy Bộc lộ tâm trạng gì của NV trữ tình? Không gian xa cách càng ngày càng lúc càng bát ngát, Khổ 2 t/g lặp lại cách dùng phép đối.Hãy chỉ rộng lớn hơn.Xa cách đã tới độ mất hút vào ngàn dâu ra phép đối trong khổ thơ? ý nghĩa 2 hành Màu xanh của ngàn dâu là màu xanh của tâm tưởng, li động đối lập đó? biệt Tâm trạng sầu buồn, miên man vô vọng. - ai sầu hơn ai? Câu hỏi tu từ Khổ 3 không gian li biệt được gợi tả qua h/a nào? Có gì đặc sắc về NT, cách dùng từ? Tìm những TTừ MT ngàn dâu? mức độ màu xanh của ngàn dâu thây đổi ntn? Gợi ra không gian ntn dưới con mắt của ng chinh phụ?. Tiếng thở dài ngao ngán, cực tả nỗi sầu cao độ. Chữ “sầu” ở câu thơ cuối không còn lan tỏa mà kết thành khối bám vít hồn người Tố cáo CT phi nghĩa, khát khao h.p lứa đôi của ng PN trong XH PK. Thông thường màu xanh gợi niềm vui, hi vọng, h.p.Còn không gian xanh của ngàn dâu trong khổ thơ gợi cảm giác gì? Câu thơ cuối có HT kiểu câu gì? Ai là từ loại gì? Em hiểu ý nghĩa từ ai trong câu thơ ntn? Giá trị BC câu thơ cuối?. Ngoài ý nghĩa BC nỗi sầu chia li trong đoạn thơ còn có ý nghĩa gì khác? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ Đặc sắc về NT đoạn trích? III- TỔNG KẾT CX chủ đạo của đoạn trích? 1- Nghệ thuật - Thể thơ song thất lục bát phù hợp diễn tả tâm trạng chia li - Ngôn ngữ điêu luyện, hình tượng thơ đẹp, gợi cảm.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - NT ĐN rất mực tài tình, phép đối, cách nói ước lệ tượng trưng 2- Nội dung - Nỗi sầu chia li của người chinh phụ - Tố cáo CT phi nghĩa - Khát khao h.p lứa đôi của ng PN *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -4, Củng cố: Cách biểu cảm của đoạn trích “Sau phút chia li”? 5, HDVN: Chuẩn bị bài: Quan hệ từ. Ngày soạn: 27/9/2016 Ngày giảng : 10/10/2016. TIẾT 27 : QUAN. HỆ TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm quan hệ từ. - Nhận biết quan hệ từ. - Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm về quan hệ từ. - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu. - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.. B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn + Bảng phân loại QHT -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức : 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: -Sử dụng từ HV tạo ra những sắc thái BC gì? VD? Vì sao không nên lạm dụng từ HV? 3- Giới thiệu bài mới * GV giíi thiÖu bµi. Để tạo được những văn bản hay ngoài việc chọn lựa nội dung văn bản, phương thức biểu đạt, chúng ta cần phải biết liên kết các ý, câu, đoạn để văn bản có sự gắn kết và mạch lạc. Muốn làm được điều đó chúng ta phải sử dụng từ ngữ như thế nào? Bài hôm nay cô sẽ giới thiệu cùng các em một loại từ sử dụng rất có hiệu quả trong việc liên kết, đó là quan hệ từ *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu I. Bài học Dựa vào KT đã học ở TH, XĐ 2-Kết luận.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> QHT trong những câu trên? Các QHT trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa mỗi QHT?. a-Thế nào là Quan hệ từ a) - của: liên kết chúng tôi (ĐN) với DT trung tâm đồ chơi Biểu thị ý nghĩa QH sở hữu b)- như: liên kết hoa (BN) với TT trung tâm đẹp Biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh c)- Bởi....nên: liên kết 2 vế của câu ghép CP Biểu thị ý nghĩa quan hệ nhân quả - và: liên kết làm việc chừng mực với ăn uống điều độ Biểu thị ý nghĩa quan hệ liệt kê, tập hợp d)- mà, nhưng: Qhệ tương phản Thế nào là QHT? Ghi nhớ 1: QHT biểu thị các ý nghĩa QH như sở hữu, so sánh, QHT có vai trò ntn trong liên kết nhân quả...giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong câu, ĐV? tính mạch lạc của VB? ĐV XĐ QHT? Trường hợp nào bắt buộc phải có QHT, trường hợp nào không bắt buộc phải có? GT tại sao? b-Sử dụng QHT +Trường hợp bắt buộc có QHT: b,d,g,h Vì nếu bỏ QHT thì câu không rõ nghĩa (d,g) hoặc đổi nghĩa (h,b) +Trường hợp không bắt buộc: a,c,e,i Vì nếu bỏ QHT nghĩa của câu không thay đổi Cách sử dụng QHT? Trường hợp Ghi nhớ 2: nào dùng? Không dùng? - Trường hợp nếu không có QHT thì câu văn đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa bắt buộc phải dùng QHT - Trường hợp dùng QHT cũng được, không dùng cũng được không bắt buộc dùng QHT Tìm QHT dùng thành cặp? - Có 1 số QHT được dùng thành cặp Trường hợp nào dùng cặp QHT? - Việc sử dụng QHT phải căn cứ vào quan hệ, ý nghĩa giữa các (câu ghép CP) thành phần trong câu. - Đặt câu với các cặp QHT vừa tìm được? - HS đặt câu, GV nhận xét, cho điểm *Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1 (sgk) gv yêu cầu Bài tập 1: Bánh trôi nước HS về nhà làm. Thân em vừa trắng lại vừa tròn GV cho HS tìm QHT trong Bảy nổi ba chìm với nước non bài thơ “Bánh trôi nước” của Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Hồ Xuân Hương (Treo bảng Mà em vẫn giữ tấm lòng son phụ) (Hồ Xuân Hương) Nêu y/c BT2 HS làm trên bảng Nêu y/c BT 3. Bài tập 2.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Gv Treo bảng phụ HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày. GV nêu đáp án đúng. Với và (với) với với (bằng) -> nếu (hễ) thì và Bài tập 3 - Câu đúng: b,đ,g,i,k,l - Câu sai: còn lại Bài tập 5 Câu 1: tỏ ý khen Câu 2: tỏ ý chê. Nêu y/c BT 5 HS thảo luận nhóm *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN 4, Củng cố ND bài học 5: HDVN: làm bài tập 4sgk -Chuẩn bị bài: Luyện tập cách làm VB BC. Ngày soạn: 27/9/2016 Ngày giảng:11/10/2016 TIẾT 28: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm; tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài. - Có thói quen tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Đặc điểm thể loại văn biểu cảm. - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm. B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn + Bài văn mẫu BC về các loài cây -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức : 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Em có nhận xét gì đề văn biểu cảm? Cách tìm ý cho bài văn bc ? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới Nhắc lại các bước tạo lập VB? Đề bài: Loài cây em yêu (4 bước) 1-Tìm hiểu đề và Tìm ý XĐ y/c đề bài? a-Tìm hiểu đề -Đối tượng BC? + Thể loại: Văn BC -T/c thể hiện? + Đối tượng BC: 1 loài cây + Tình cảm biểu hiện: Tình cảm gắn bó, yêu quý với loài cây đó + Giới hạn của đề: Đề tự do người viết tự lựa chọn loài cây gắn bó, có -Giới hạn của đề? nhiều KN với bản thân - Với bài văn biểu cảm về cây b-Tìm ý: Cảm nghĩ về cây tre VNam tre, em sẽ làm gì để tìm ý cho + Tên gọi của cây: cây tre bài viết? + Lí do yêu thích: cây tre có sức sống bền bỉ, dẻo dai, mang vẻ đẹp, (Hình dung cây tre trong từng p/c của con người VN, DT VN hoàn cảnh cụ thể) - cây tre là loài cây thân thuộc, dễ sống, chịu được đất cằn sỏi đá, mưa HS nêu ý kiến bão... - cây tre gắn với KN tuổi thơ: trò chơi thả thuyền lá tre, chơi chắt chơi chuyền, làm sáo tre, sáo trúc, thả diều, câu cá, những buổi chăn trâu ngồi nghỉ dưới bóng tre xanh... - cây tre gắn bó với con người VN từ xa xưa đến nay, cây tre có nhiều lợi ích: tre chống gió bão, tre làm nhà, đồ mĩ nghệ thủ công, tre cùng DT ta trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm: gậy tre, chông tre... - tre là biểu tượng cao đẹp cho p/c con người VN: cần cù, đoàn kết, nhân ái, bất khuất... 2-Lập dàn bài a)MB: - GT chung về cây tre - Lí do yêu thích: cây tre là h/a làng quê VN, gắn bó với KN tuổi thơ, qhương, mang vẻ đẹp cao quý của con người VN XD dàn bài cho bài văn b) TB: MB cần nêu ý gì? + Các đặc điểm gợi cảm của cây tre TB cần triển khai các ý ra sao? - Màu xanh của cây tre, sức sống của tre... liên tưởng p/c con người KB cần nêu ý gì? VN GV chia lớp thành 3 nhóm: + Cây tre trong đời sống LĐSX- CĐ của ND ta.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> -Nhóm 1: Viết MB -Nhóm 2: Viết 1 ý phần TB -Nhóm 3: Viết phần KB Sau khi hoàn thành, GV gọi HS trình bày, các nhóm nhận xét. GV bổ xung, cho điểm.. - Cây tre gắn bó con người VN trong LĐSX - Cây tre gắn bó con người VN trong CĐ chống giặc ngoại xâm +Cây tre trong cuộc sống của bản thân - gắn với những KN tuổi thơ, quê hương - cây tre có ảnh hưởng trong việc phát triển, hình thành nhân cách bản thân c)KB: T/c đối với cây tre 3-Viết bài: MB, 1 phần TB, KB 4- Sửa bài *Hoạt động 3: Luyện tập ( hực hiện ở HĐ 2) *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Gv treo bảng phụ: HS nhận biết đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện. Thấy được sự kết hợp giữa PTBC kết hợp với PT miêu tả và tự sự để gửi gắm cảm xúc? -BTNV: Viết hoàn chỉnh bài văn cảm nghĩ về cây tre VN -Chuẩn bị bài: Qua đèo Ngang Ngày 3 tháng 10 năm 2016 Tổ phó Đỗ Thị Bích Liên .. Ngày soạn;7./10/2016. Ngày giảng: 15/10/2016. TIẾT 29. QUA ĐÈO NGANG (Bà huyện Thanh Quan). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của bà Huyện Thanh Quan - Tích hợp GDBV môi trường TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Huyện Thanh Quan - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua đèo Ngang. - Cảnh đèo Ngang và tâm trạng tác giả qua bài thơ. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản. 2.Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn -HS: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1.Ổn định tổ chức: SÜ sè 7a 7b 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước” - Hồ Xuân Hương? Qua bài thơ em hiểu điều gì về người phụ nữ trong xã hội cũ? - Họ xinh đẹp, nết na nhưng cuộc đời chìm nổi vất vả. Họ không quyết định được số phận của mình, họ chung thuỷ , sắt son. 3. Bµi míi * GV giíi thiÖu bµi. Đèo Ngang thuộc dãy Hoành Sơn một nhánh của Trường Sơn. Đây là một nơi có thắng cảnh đẹp từng có nhiều nhà thơ viết về nó.Một trong những bài thơ về Đèo Ngang hay nhất là : Qua Đèo Ngang: của bà huyện Thanh Quan. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ này. *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- TIẾP XÚC VĂN BẢN. Nêu y/c đọc? HS đọc GT vài nét về t/g?. H/c ra đời bài thơ? Nhận dạng thể thơ? Đặc điểm kết cấu bài thơ?. 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích a-Tác giả - Tên thật Nguyễn Thị Hinh sống ở TK XIX - Quê: Kinh thành Thăng Long-HN.Chồng tri huyện TQ-TB gọi là bà huyện TQ -là PN có nhan sắc, có học, có tài thơ ca, giỏi nữ công gia chánh được vua Minh Mệnh vời vào kinh đô Phú xuân (Huế) làm nữ quan “Cung trung giáo tập” - Cùng Đoàn Thị Điểm, Hồ Xuân Hương là 3 nữ sĩ nổi tiếng nhất của VHVN thời PK. b-Tác phẩm: + Hoàn cảnh ra đời: T/g trên đường vào Phú Xuân (Huế) nhận chức nữ quan “Cung trung giáo tập” qua đèo Ngang tức cảnh sinh tình +Thể thơ: TNBC Đường luật c-Từ khó 3-Kết cấu: gồm 4 phần - Đề (câu 1+2): GT cảnh tượng đèo Ngang khi t/g vừa đặt chân đến. - Thực (câu 3+4): cảnh đèo Ngang được nhìn từ trên cao - Luận (câu 5+6): tâm trạng t/g trước cảnh đèo Ngang - Kết (câu 7+8) H/a nhà thơ giữa cảnh đèo Ngang và nỗi lòng t/g II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN. 1-Cảnh tượng đèo Ngang Chủ thể trữ tình bài thơ là ai? MĐ cuộc hành trình qua đèo Ngang của t/g? Địa danh đèo Ngang có ý nghĩa ntn trong cuộc hành trình này? Cảnh đèo Ngang được MT vào *Thời gian: xế tà ánh MT yếu ớt, tắt nhanh, mọi hoạt động thời điểm nào? “Bóng xế tà” gợi không gian, thời lắng xuống gợi buồn, gợi nhớ. gian ntn? Thời điểm đó thường gợi cx gì.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> của con người đặc biệt những người xa quê? Khi tới đèo Ngang những cảnh vật gì hiện ra dưới con mắt của t/g? Từ nào gợi tả đặc điểm nổi bật của cảnh vật đèo Ngang? NT dùng từ? Hiểu nghĩa từ “chen” ntn? Có thể thay bằng từ “xen” được không? Vì sao? Nhìn từ trên cao TN đèo Ngang được mở rộng với những cảnh gì? Hình dung của em về cảnh? Chi tiết gợi tả c/s con người nơi đèo Ngang? BPNT sử dụng ở câu 3,4? Cách dùng từ có gì đáng chú ý? PT giá trị sử dụng các từ láy? biện pháp đảo ngữ? Cảm nhận của em về c.s con người nơi đèo Ngang? Tâm trạng tác giả?. 2 câu luận cảnh đèo Ngang được MT qua những chi tiết nào? cách dùng từ gợi tả âm thanh? Âm thanh tiếng chim có làm cho cảnh đèo Ngang bớt đi sự quạnh vắng? Nó gợi không khí gì của cảnh? Trước cảnh tượng đèo Ngang t/g bộc lộ nỗi lòng mình qua câu thơ nào? Tại sao âm thanh tiếng chim quốc, chim đa đa gợi nỗi lòng t/g? BPNT sử dụng? PT t/d? Lí giải t/c t/g?. *Cảnh vật thiên nhiên - cỏ...cây... đá... lá... hoa ĐN “chen”. Gợi tả cảnh rậm rạp, hoang vu của cỏ cây hoa lá -núi..sông...chợ...nhà. cảnh núi đèo bát ngát, non nước bao la thoáng đãng *Cuộc sống con người -lom khom...tiều vài chú -lác đác....chợ mấy nhà Phép đối, đảo ngữ, từ láy tượng hình Gợi tả hình dáng vất vả, nhỏ nhoi của người tiều phu..., sự ít ỏi, thưa thớt của những ngôi nhà, nhấn mạnh ấn tượng về cuộc sống con người đèo Ngang. H/a con người hiện ra thấp thoáng, tẻ nhạt với SL ít ỏi “vài”, “mấy” lại ở tầm xa xôi “dưới núi”, “bên sông” nên bị chìm hút giữa không gian mênh mông, rộng lớn của đèo Ngang. Con người xuất hiện làm cho cảnh càng thêm hiu hắt, hoang vắng. Nỗi buồn man mác, cảm giác cô đơn *Âm thanh -quốc quốc -gia gia Từ tượng thanh, NT lấy động tả tĩnh Gợi không gian tĩnh mịch, hoang vắng 2-Tâm trạng t/g khi qua đèo Ngang -nhớ nước đau lòng -thương nhà mỏi miệng. NT chơi chữ, ẩn dụ Nỗi nhớ nước, thương nhà của t/g (nhớ nhà: xa nhà, xa quê hương; nhớ nước: nhớ về thời xa xưa, thời kì vàng son của CĐPK, thời kì mà t/g cho là tốt đẹp, chối bỏ chán ghét thực tại, ưu phiền trước hiện tình đất nước Tâm trạng nhà thơ còn được thể -mảnh tình riêng, ta với ta.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> hiện qua từ ngữ nào ở câu kết? Tâm sự sâu kín 1 mình mình biết, 1 mình mình hay. Nỗi nhớ Em hiểu thế nào là “mảnh tình nước thương nhà âm thầm, lặng lẽ. Tình và cảnh đồng hiện, cảnh riêng”? Tình riêng ấy là gì? và người chung 1 tâm trạng Sự đối lập giữa cảnh trời, non, nước không gian rộng lớn, bát “ta” là từ loại gì? ngát với mảnh tình riêng nhỏ bé của t/g đã cực tả nỗi cô đơn gần “Ta với ta” là ai với ai? như tuyệt đối của t/g. Mảnh tình riêng đó được đặt trong không gian có sự đối lập ntn? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT Những nét đặc sắc về NT bài 1- Nghệ thuật thơ? - NT tả cảnh ngụ tình đặc sắc - Sử dụng từ HV xen Thuần Việt - Ngôn ngữ trang trọng, sử dụng phép đối, đảo ngữ, chơi chữ 2- Nội dung - Cảnh tượng đèo Ngang thoáng đãng, heo hút thấp thoáng sự Tình và cảnh trong bài thơ? sống con người nhưng hoang sơ - Nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Cảm nghĩ của em về cảnh TN đèo Ngang và tâm trạng t/g? -Chuẩn bị bài: Bạn đến chơi nhà .. Ngày soạn; 8./10/2016. Ngày giảng:15./10/2016. TIẾT 30. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. (Nguyễn Khuyến) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú. - Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường luật. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của Nguyễn Khuyến trong bài thơ. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được thể loại của văn bản - Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú. - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật B- CHUẨN BỊ. -GV:Bài soạn -HS: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định: SÜ sè : 7a 7b 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc bài thơ” Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan và nêu nết đặc sắc về nghệ thuật và nội dung? - Bài thơ đạt đến độ mẫu mực về thể thơ Đường luật, tả cảnh ngụ tình, sử dụng tài tình các nghệ thuật chơi chữ… khắc hoạ bức tranh Đèo Ngang hoang vắng, um tùm, hiu quạnh => tâm trạng cô đơn, buồn, nhớ nước thương nhà của tác giả 3. Bµi míi * GV giíi thiÖu bµi. Tình bạn là một trong số những đề tài có truyền thống lâu đời của lịch sử văn học Việt Nam. “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến là bài thơ thuộc thể loại hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là bài hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng, thơ Nôm đường luật Việt Nam nói chung *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- TIẾP XÚC VĂN BẢN. 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích Nêu những hiểu biết về t/g Nguyễn Khuyến? a-Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835 -1909) - Quê: Yên Đổ- Bình Lục-Hà Nam - Đỗ đầu 3 kì thi: hương, hội, đình gọi là Tam nguyên Yên Đổ - Làm quan nhà Nguyễn (10 năm), Pháp XL cáo quan về quê ở ẩn - Là nhà thơ Nôm kiệt xuất được đánh giá là “nhà thơ của làng cảnh VN, mùa thu VN” b-Tác phẩm -Hoàn cảnh ra đời: T/g cáo quan về ở ẩn - Thể thơ: TNBC Đường luật H/c ra đời bài thơ? Nhận dạng thể thơ? Giống bài thơ nào đã học? Kết cấu bài thơ có gì khác với bài qua đèo II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN Ngang? Bài thơ biểu đạt t/c của t/g với ai? Trong 1, Câu mở đầu -đã bấy lâu nay hoàn cảnh nào? Thời gian dài mới gặp nhau HS đọc câu 1 Cách mở đầu bài thơ có gì thú vị? (như lời chào hỏi) Nêu y/c đọc? HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Câu 1 cho ng đọc biết được những thông tin gì? Cụm từ “đã bấy lâu nay” cho biết t/g gặp bạn trong h/c ntn? NX cách dùng từ xưng hô của t/g với bạn? Biểu lộ t/c gì với bạn? Hình dung tâm trạng t/g khi bạn đến chơi?. -bác từ xưng hô dân dã, gần gũi gợi sự nể trọng nhưng cũng rất thân tình. Thái độ niềm nở, thân mật, kính trọng với bạn, tâm trạng vui mừng, hồ hởi khi bạn đến thăm *GV giảng: Bạn đến chơi là bạn chí thân, bạn đến vì tình không vì lợi vì NK lúc này đã cáo quan về quê 2, Sáu câu tiếp HS đọc 6 câu tiếp -trẻ: vắng T/g đã nghĩ đến chuyện tiếp đãi bạn qua -chợ: xa những từ ngữ nào? -ao: sâu XĐ phương thức biểu đạt 6 câu thơ trên? (kể -nước: cả +tả) -vườn: rộng, rào thưa -cải: chửa ra cây -cà: nụ -bầu: rụng rốn -mướp: hoa -trầu: không có Phép liệt kê T/g sử dụng BPNT gì trong việc kể, tả 1 loạt thức ăn đãi bạn? Mong muốn đãi bạn thật đầy đủ, coi trọng tình nghĩa Nhằm MĐ gì? nhưng không coi thường vật chất Sử dụng 1 loạt TT chỉ tính chất, phó từ chỉ thời gian, sự tiếp diễn Các từ “mới”, “vừa”, “đương” thuộc từ loại Mọi thức ăn đều không thể dùng được, có được vì gì? tất cả đều ở dạng tiềm ẩn, khả năng không lấy được vì PT giá trị gợi tả? chưa đến lúc, đến thời Tình huống đặc biệt, khó xử.Có đấy mà lại như không có. Lời giãi bày phân bua, nỗi băn khoăn của chủ nhà T/g có thực hiện được ý định thiết đãi bạn Thậm xưng hóa cái nghèo, thi vị hóa cái nghèo, ẩn không? Vì sao? chứa lòng tự hào về cảnh sống thanh bần đồng thời tạo Em có suy nghĩ gì về tình cảnh của t/g? 1 đòn bẩy NT khẳng định cái không có về v/c như Theo em có phải NK nghèo đến mức “ trầu tuyệt đối không có” để đãi bạn không? 3, Câu kết Cái sự “không có” được nói tới nhiều trong -bác đến chơi đây, ta với ta bài thơ có thể được hiểu theo những cách nào? Sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách. Tuy 2 mà Câu thơ kết ý tứ bài thơ được bộc lộ rõ qua 1 tri âm, tri kỉ. cụm từ nào? Tình bạn đậm đà, thắm thiết không 1 thứ v/c nào Cụm từ “ta với ta” chỉ ai với ai? Nói lên điều thay thế được gì? Có tất cả mà lại không có gì (v/c), không có gì (v/c) Câu thơ kết đã k.định điều gì về tình bạn của mà lại có tất cả (tình bằng hữu thắm thiết) NK? *So sánh: Cách kết thúc đó bất ngờ thú vị ở chỗ nào? +Giống nhau: Nằm ở câu kết thúc bài thơ, trực tiếp thể.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> hiện cx chủ thể trữ tình So sánh cụm từ “ta với ta” trong bài +Khác nhau: “Bạn....nhà” với cụm từ “ta với ta” trong bài -Ta với ta (Qua đèo Ngang) chỉ 1 người, 1 tâm trạng “ Qua đèo Ngang”? nỗi cô đơn -Ta với ta (Bạn đến chơi nhà) chỉ 2 người nhưng tuy 2 mà 1 Niềm vui tình bạn thân thiết *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT Những đặc sắc về NT bài thơ? 1- Nghệ thuật -Ngôn ngữ Thuần Việt giản dị, tự nhiên như lời nói thông thường nhưng có sức truyền cảm lớn -Giọng điệu thơ hóm hỉnh 2- Nội dung Bài thơ biểu hiện t/c gì của Nguyễn Khuyến? Tình bạn đậm đà, thắm thiết của Nguyễn Khuyến Rút ra bài học gì về t/b trong c/s? *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Vẻ đẹp tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ? -Chuẩn bị bài: Ôn tập cách làm bài văn BC giờ sau viết bài TLV . ................................................................. Ngày soạn;8/10/2016. Ngày giảng: ...../10/2016. TIẾT 31 +32 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 TẠI LỚP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và làm được một văn biểu cảm TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: HS viết tốt bài tập làm văn số 2 theo yêu cầu của bài văn biểu cảm 2. Kĩ năng: HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên,thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta B- CHUẨN BỊ. -GV: Bài soạn -HS: Vở viết TLV + Ôn tập cách làm bài văn BC C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới I-Đề bài: Loài cây em yêu II-Yêu cầu chung 1-Yêu cầu về ND Bài viết biểu hiện được cảm xúc yêu thích của mình về 1 loài cây cụ thể..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2-Yêu cầu về HT, KN Bài viết đúng thể loại văn biểu cảm, bố cục bài viết rõ ràng, mạch lạc, hành văn lưu loát, cảm xúc tự nhiên, trong sáng, chữ viết đúng chính tả; 3-Yêu cầu về thái độ làm bài: - Nghiêm túc, tích cực III-Đáp án chấm 1-Mở bài (1,5 điểm) -GT loài cây em yêu -Lí do yêu thích loài cây đó 2-Thân bài (7,0 điểm) +Đặc điểm nổi bật của loài cây đó: đặc điểm sinh trưởng, màu sắc, hương thơm... +Loài cây đó đối với cuộc sống của con người, của bản thân em 3-Kết bài (1,5 điểm) Tình cảm của em đối với loài cây đó Cách cho điểm: -Bài làm đúng y/c của đề, đủ ý, bố cục mạch lạc, không quá 5 lỗi các loại cho 9, 10 điểm -Bài làm đúng y/c của đề, đủ ý nhưng còn sơ sài không mắc quá 10 lỗi cho 7,8 điểm -Bài làm đúng yêu cầu của đề nhưng trình bày các ý không hợp lí, chặt chẽ, lặp cho 5,6 điểm hoặc 3,4 tùy mức độ bài viết -Bài làm sai thể loại, đối tượng TM cho 0,1,2 điểm *Hoạt động 3: Thu bài + Nhận xét giờ KT *Hoạt động 4: Củng cố - HDVN Ngày 10 tháng 10 năm 2016 Tổ phó Đỗ Thị Bích Liên. Ngày soạn;7/10/2016. Ngày giảng:17/10/2016. TIẾT 33: CHỮA. LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> A Mức độ cần đạt: - Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sử lỗi. - Có ý thức sử dụng quan hệ từ đụng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp. Trọng tâm kiên thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2. Kỹ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ. B- CHUẨN BỊ. - GV: Bài soạn,các lỗi thường mắc về QHT - HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định tổ chức: SÜ sè : 7a 7b 2. Kiểm tra: ? Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ cần lưu ý điều gì? Lấy ví dụ? - Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu trong đoạn văn - Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ nếu không có quan hệ từ thì câu văn đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa - Có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ - Một số quan hệ từ dùng thành cặp 3. Bµi míi *Hoạt động 2: Bài mới I. BÀI HỌC 1-Ngữ liệu 2-Kết luận: Các lỗi thường gặp về QHT Các câu trên thiếu QHT ở a-Thiếu QHT chỗ nào? - Đừng nên nhìn HT + (QHT: mà, để) đánh giá kẻ khác. Hãy chữa lại cho đúng? - Câu tục ngữ này chỉ đúng + (QHT: với) XH xưa, còn + (QHT: với) ngày nay thì không đúng b-Dùng QHT không thích hợp về nghĩa Các QHT “và”, “để” có + Các QHT “và”, “để” không diễn đạt đúng QH ý nghĩa giữa các bộ phận diễn đạt đúng QH ý nghĩa câu vì: giữa các bộ phận trong câu - Câu 1: 2 bộ phận câu diễn đạt 2 sự việc có hàm ý tương phản Nên không? Vì sao? thay = QHT “nhưng” Nên thay “và”, “để” = QHT Câu 2: Nhằm GT lí do tại sao lại nói chim sâu có ích cho ND Nên thay gì? = QHT “vì” Vì sao các câu thiếu CN? c-Thừa QHT Chữa lại cho câu văn được Các câu thiếu CN vì các QHT “qua”, “về” đã biến CN của câu thành 1 hoàn chỉnh? TP khác (TN) Chữa: Bỏ QHT “qua”, “vì d-Dùng QHT mà không có t/d liên kết Các câu sai ở đâu? - Các câu dùng QHT nhưng không có t/d liên kết nghĩa là bộ phận kèm.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Chữa lại cho đúng?. theo QHT đó không liên kết với 1 bộ phận nào khác Chữa: Câu 1:Không những giỏi về môn Toán, không những giỏi về môn Văn mà con giỏi về nhiều môn khác nữa Câu 2: Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị. Ghi nhớ: Các lỗi thường gặp về QHT - Thiếu QHT Các lỗi thường gặp khi sử - Dùng QHT không thích hợp về nghĩa dụng QHT? - Thừa QHT *Hoạt động 3: Luyện tập - Dùng QHT mà không có t/d liên kết Nêu y/c BT 1 Bài tập 1 HS trả lời miệng Thêm QHT: từ, để Nêu y/c BT 2 Bài tập 2: Thay QHT HS trả lời miệng - với như - tuy dù - bằng về Nêu y/c BT 3 Bài tập 3 HS làm trên bảng - câu 1 bỏ: đối với - câu 2 bỏ: với - câu 3 bỏ: qua Nêu y/c BT 4 Bài tập 4 HS thảo luận nhóm - Dùng đúng: a,b,d,h - Dùng sai: c, e, g, i *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN - Củng cố ND bài học - Chuẩn bị bài: Xa ngắm thác núi Lư, Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều Ngày soạn:9/10/2016. Ngày giảng: ....../10/2016.. TIẾT 34:. HDĐT: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ. A- M ỨC Đ Ộ CẦN ĐẠT. - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của Lý Bạch trong bài thơ. - Bước đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Lý Bạch. - Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lý Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ. - Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. 2. Kỹ năng:.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Đọc – hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán Việt B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định tổ chức: 7a 7b 2. Kiểm tra ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến? Nêu những nét chính về nghệ thuật và nội dung - Ngôn từ giản dị, dân dã - Giọng trào phúng hóm hỉnh đưa vào thể thơ thất ngôn bát cú đường luật - Lập ý bằng cách đưa ra tình huống khó xử khi bạn đến chơi -> tình bạn đậm đà, thắm thiết vượt lên trên tất cả 3. Bµi míi * GV giíi thiÖu bµi. Văn học Trung Quốc cùng với tiểu thuyết Minh – Thanh, thơ Đường là một mảng , một thể loại đem lại cho nền văn học Trung Quốc những thành tựu rực rỡ nhất. Để hiểu rõ hơn về những bài thơ Đường luật và đời sống thơ ca thời nhà Đường. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hai bài thơ : “ Vọng Lư sơn bộc bố và Phong Kiều dạ bạc” *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- TIẾP XÚC VĂN BẢN. 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích Tóm tắt những nét chính về c/đ, sự nghiệp a-Tác giả: Lí Bạch (701-762) -Là 1 trong 3 nhà thơ lớn nhất đời Đường (Đỗ Phủ, Bạch thơ ca của t/g Lí Bạch? Cư Di, Lí Bạch) được mệnh danh là “tiên thơ” -Tính tình phóng khoáng, thạo kiếm thuật, thích ngao du sơn thủy -Thơ LB h/a tươi sáng, kì vĩ, ngôn ngữ tự nhiên, điêu luyện b-Tác phẩm +Thể thơ: TNTT c-Từ khó XĐ thể thơ VB? II-HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH VĂN BẢN HD HS tìm hiểu từ khó 1-Cảnh thác núi Lư * Vị trí ngắm cảnh: từ xa “vọng”, “dao” Đối tượng MT của bài thơ là gì? Thấy được bao quát vẻ đẹp toàn cảnh của thác nước Vị trí đứng ngắm thác của nhà thơ? Lư Sơn, sự hùng vĩ của thác nước, tạo được liên tưởng Từ nào trong bài cho biết điều đó? tự do, phóng khoáng Vị trí ngắm cảnh có lợi thế gì cho việc MT? -Hương Lô: nắng rọi...sinh làn khói tía Câu 1 tả cảnh gì? Cảnh ở trạng thái động, đẹp kì ảo. Núi Hương Lô Đặc điểm núi Hương Lô? So sánh bản dịch nghĩa-dịch thơ từ nào câu 1 dưới ánh nắng MT làn hơi nước phản quang a/s MT chuyển thành màu tím rực rỡ dịch chưa sát ý? (ĐT: sinh) Tạo nên phông nền bức tranh toàn cảnh trước khi PT GT gợi tả ĐT “sinh” trong nguyên tác? Nêu y/c đọc 2 VB? HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tại sao câu 1 không trực tiếp tả thác núi Lư mà tả núi Lư? Vai trò câu 1 đối với bài thơ? Câu 2 bản dịch nghĩa và chú thích (2) có những cách hiểu nào? Em thích cách hiểu nào hơn? Theo em bản dịch thơ đã đánh mất chữ nào quan trọng nhất của câu 2? Vì sao? PT cái hay của từ “quải” và chỉ ra chỗ hạn chế của bản dịch thơ?. miêu tả vẻ đẹp thác nước tạo điểm tựa vững chắc, cơ sở hợp lí cho 3 câu sau tả thác núi Lư *GV giảng: Cách 1: Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông phía trước Cách 2: Đứng xa trông dòng thác giống như 1 dòng sông treo trước mặt -quải ( treo) tiền xuyên (Dòng thác treo trên dòng sông) MT độc đáo biến cái động thành cái tĩnh, mượn độ dài tả độ cao biểu hiện 1 cách sát hợp cảm nhận, ấn tượng ban đầu nhìn từ xa về dòng thác: đỉnh núi khói tía mịt mù, chân núi dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là thác nước treo cao như dải lụa trắng rũ xuống (Hạn chế bản dịch thơ câu 2 ấn tượng h/a dòng thác mờ nhạt, ảo giác về dải Ngân Hà câu 4 thiếu cơ sở) Bức danh họa tráng lệ, kì vĩ phi lưu trực há (Thác chảy như bay đổ thắng xuống) Sử dụng các ĐT mạnh gợi tả, bút pháp khoa trương Cảnh từ tĩnh chuyển sang động gợi được thần thái, tốc độ dòng chảy dữ dội, mãnh liệt -nghi thị (ngỡ là) Ngân hà lạc (rơi xuống) Liên tưởng so sánh độc đáo, mới lạ, lối nói phong đại ( có MTrời, có cả dải Ngân hà là không thể xẩy ra.Dòng Ngân hà vốn nằm theo chiều ngang, dòng thác nằm theo chiều thẳng đứng) Vẻ đẹp huyền ảo, kì diệu của thác núi Lư (Sự xhiện của h/a Ngân hà đã được chuẩn bị ở 2 câu đầu, quan niệm thần thoại, truyền thuyết TQ Ngân hà được coi là 1 dòng sông thực sự) 2-Tâm hồn, tính cách nhà thơ -T/y TN đằm thắm, tha thiết -Tính cách hào phóng, mạnh mẽ của nhà thơ. Bằng tưởng tượng, dùng lời văn của mình tả cảnh thác núi Lư? Câu 3 khắc họa h/a thác núi Lư ở phương diện nào? Bằng từ ngữ, h/a nào? NX cách dùng từ t/g? BPNT? T/d gợi tả? Câu 4 h/a thác núi Lư gợi liên tưởng gì đối với t/g? GT “Ngân hà”? BPNT? NX đối tượng được so sánh? GT “nghi thị”? (biết sự thật không phải vậy mà vẫn cứ tin là thật) Tại sao t/g dùng “nghi thị”, “lạc”? PT cái hay trong cách dùng từ? Vì sao lối nói phóng đại ở câu 4 vẫn tạo nên được h/a chân thực Qua việc MT vẻ đẹp thác núi lư cho ta cảm nhận được gì về tâm hồn, tính cách t/g? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT Khái quát những nét cơ bản 1-Nghệ thuật: về ND-NT VB? -Bút pháp LM, trí tưởng tượng bay bổng, ngôn ngữ thơ tinh luyện, hàm súc, h/a đẹp huyền ảo 2-Nội dung: Vẻ đẹp tráng lệ hùng vĩ của thác nước Lư Sơn.T/y TN đằm thắm, t/c mạnh mẽ, hào phóng của t/g *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> -Những đặc sắc về ND-NT 2 bài thơ -Chuẩn bị bài: Từ đồng nghĩa Ngày soạn: 12 /10/2016. Ngày giảng: /10/2016.. TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Khái niệm từ đồng nghĩa. - Nắm được các loại từ đồng nghĩa. - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết. Lưu ý : Học sinh đã học từ đồng nghĩa ở tiểu học. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗià chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn, bảng phụ -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định tổ chức: 7a 7b 2. Kiểm tra: ? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi gì? - Thiếu quan hệ từ - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa - Thừa quan hệ từ - Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết 3. Bµi míi * GV giíi thiÖu bµi. Cho nhóm từ: cho, biếu, tặng Các từ trong nhóm trên có điểm gì giống nhau? - Cùng có nghĩa chung: trao cái gì đó cho ai được quyền sử dụng riêng, vĩnh viễn không đòi lại hay đổi lại một cái gì Những từ có nghĩa giống nhau như thế gọi là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay? *Hoạt động 2: Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> 1-Ngữ liệu I. BÀI HỌC HS đọc VB “ Xa ngắm....Lư” 2-Kết luận Dựa vào KT đã học ở tiểu học, tìm các từ a-Thế nào là từ đồng nghĩa đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông? -rọi - chiếu Chiếu a/s vào 1 vật nào đó Các từ : rọi và chiếu, trông và nhìn có nét -trông - nhìn Động tác đưa mắt hướng về 1 đối nghĩa chung là gì? tượng nào đó để nhận biết đối tượng đó. -trông, trông coi, chăm sóc, coi sóc coi sóc, giữ gìn Nếu tách khỏi VB trên từ: rọi và trông còn có cho yên ổn những từ nào đồng nghĩa với nó? -trông , trông mong, hy vọng, mong mong Ngoài nghĩa “nhìn để nhận biết”, từ “trông” còn có những nghĩa nào khác? Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của Ghi nhớ 1: từ “trông”? -Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc Từ “ trông” tham gia vào mấy nhóm từ đồng gần giống nhau nghĩa? (3 nhóm) -Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ Thế nào là từ đồng nghĩa? đồng nghĩa khác nhau Vì sao có hiện tượng 1 từ có thể tham gia vào b-Các loại từ đồng nghĩa nhiều nhóm từ đồng nghĩa? -quả - trái Nghĩa giống nhau không phân biệt về sắc thái ý nghĩa từ đồng nghĩa hoàn toàn So sánh nghĩa của từ “quả”- “trái”? -bỏ mạng - hi sinh giống nhau đều có nghĩa là chết, Có thể thay thế cho nhau được không? khác nhau: bỏ mạng là cái chết vô ích mang sắc thái Vì sao? khinh bỉ, hi sinh là cái chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao Nghĩa từ “bỏ mạng” và “hi sinh” giống và cả mang sắc thái kính trọng khác nhau ở chỗ nào? từ đồng nghĩa không hoàn toàn Có thể thay thế cho nhau trong 2 văn cảnh trên Ghi nhớ 2: Có 2 loại từ đồng nghĩa được không? Vì sao? -Từ đồng nghĩa hoàn toàn Tìm những từ đồng nghĩa khác với từ chết? -Từ đồng nghĩa không hoàn toàn Có mấy loại từ đồng nghĩa? c-Sử dụng từ đồng nghĩa Là những loại nào? -Cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không (không hoàn toàn) những từ thể hiện đúng thực tế hoàn toàn? kquan, sắc thái biểu cảm liên quan đến phương châm hội thoại lịch sự, phép nói tránh Cách sử dụng 2 loại từ đồng nghĩa trên? -chia tay -chia li Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.Giống nhau: có nghĩa là rời nhau mỗi người đi 1 nơi, khác nhau:chia Tại sao đoạn trích trong “ Chinh phụ ngâm tay mức độ đau buồn không bằng chia li, chia li mang khúc” lại lấy tiêu đề là “ Sau phút chia li” mà sắc thái cổ xưa diễn tả nỗi đau đớn bi sầu của ng chinh không phải là “ Sau phút chia tay”? phụ, phù hợp ND BC của đoạn trích. Muốn sử dụng đúng từ đồng nghĩa ng viết, nói cần nắm vững điều gì? (Nắm được nét nghĩa riêng của từ đồng nghĩa tích lũy qua học VB, giao tiếp XH) *Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động nhóm Bài tập 1 N1,3 BT 1 -gan dạ- dũng cảm nhà thơ - hải cẩu.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> N2,4 BT 2 N3,6 BT 3 Các nhóm hd gv quan sát Đại diện 1 nhóm trình bày Các nhóm khác bổ xung Gv chốt kiến thức. BT 5,7,9 hd cá nhân theo dãy. -nhà thơ -thi sĩ đòi hỏi - yêu cầu -mổ xe -phẫu thuật năm học - niên khóa -của cải - tài sản loài người - nhân loại -nước ngoài - ngoại quốc thay mặt - đại diện Bài tập 2 -máy thu thanh- ra đi ô sinh tố -vitamin -xe hơi -ô tô dương cầm -pianô Bài tập 3 -Má-mẹ -bầm quả dứa - trái thơm -bao diêm- hộp quẹt lạc - đậu phộng -củ sắn -củ mì ngô -bắp Bài tập 5 -ăn, xơi, chén ( ăn: sắc thái BT, xơi: sắc thái lịch sự xã giao, chén: sắc thái thân mật, thông tục -cho, tặng, biếu (cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận, tặng: không phân biệt ngôi thứ, biếu:người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, có thái độ kính trọng đối với người nhận) Bài tập 9 Từ dùng sai Sửa Hưởng lạc Hưởng thụ Bao che Che chở Giảng dạy Dạy Trình bày Trưng bày. *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học -BTNV: 6,7 -Chuẩn bị bài: Cách lập ý của bài văn BC Ngày soạn: 12/10/2016. Ngày giảng: /10/2016 TIẾT 36 CÁCH. LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. - Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm bài văn biểu cảm. - Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lý đối với các đề văn cụ thể B- CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức : 7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Các bước làm bài văn BC? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu I. BÀI HỌC Nhắc lại VB “ Cây tre VN” thuộc thể loại 2-Kết luận: Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu gì? (Kí có chất tùy bút) cảm Đoạn trước đoạn NL t/g GT điều gì về cây a-Liên hệ hiện tại với tương lai tre? +Quá khứ- Hiện tại: Tre gắn bó với con người, DT VN Trong QK và HT tre gắn bó với con trong LĐ, sinh hoạt và CĐBV quê hương đất nước người, DT VN ntn? +Tương lai: sắt, thép, xi măng cốt sắt nhiều hơn tre nứa.Nhưng tre, nứa còn mãi với DT VN, vẫn là bóng mát, Từ HT t/g liên tưởng đến sự thay đổi gì khúc nhạc tâm tình trong tương lai? (Vị trí, vai trò của cây tre K.định, ca ngợi những đức tính p/c của cây tre và cũng trong tương lai) là của DT VN BC bằng giọng điệu tâm tình, NT nhân hóa, ẩn dụ Sự liên tưởng đó khơi gợi cho t/g cx gì về cây tre? Câu văn nào thể hiện điều đó? b-Hồi tưởng QK và suy nghĩ về hiện tại T/g BC trực tiếp bằng những BP nào? +ĐV biểu lộ t/c say mê con gà đất của “tôi” (t/g) -Nhớ KN thời thơ ấu(Hồi tưởng QK): niềm vui kì diệu ĐV biểu lộ t/c của t/g với sự vật nào? mang con gà ra đứng trước thềm, ấp giữa lòng bàn tay, Niềm say mê con gà đất được diễn tả bằng dồn hơi...hóa thân thành con gà cất lên điệu nhạc sớm mai. cách nào? -Suy nghĩ về HTại: Những đồ chơi trẻ con hấp dẫn bởi tính mong manh, nỗi mừng khi có được trong tay và nỗi tiếc nuối khi bị mất.Những con gà đất vỡ dọc theo tuổi thơ để lại 1 nỗi gì sâu thẳm giống như 1 linh hồn ý nghĩa đồ chơi con trẻ trong cuộc đời mỗi con người c-Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước Từ việc hồi tưởng QK đã gợi lên những +ĐV biểu lộ t/c yêu mến, biết ơn đối với cô giáo cx, suy nghĩ gì của t/g về những thứ đồ +Tưởng tượng tình huống: khi đã lớn, xa cô, vẫn nhớ đến chơi trẻ con? cô, sẽ tìm gặp cô giữa 1 đám học trò nhỏ...đi ngang qua 1 trường học tưởng như nghe tiếng nói của cô, nhớ lại 2 năm học cô +Hồi tưởng QK (Gợi lại KN) -Cô mệt nhọc, đau đớn nhưng vẫn theo dõi lớp học ĐV biểu lộ t/c của ai với ai? -Cô thất vọng khi 1 em bé cầm sai bút Ng viết thể hiện t/c với cô giáo ntn? -Cô lo lắng Tưởng tượng những gì? -Cô sung sướng khi học trò đạt kết quả xuất sắc T/c yêu quý, kính trọng, k.định lòng tốt, t/c dịu hiền của cô giáo Câu văn: “Ôi, cô giáo tốt của em....” Ngoài việc tưởng tượng tình huống t/g “Sau này khi lớn lên, em vẫn sẽ nhớ....”.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> còn kết hợp cách lập ý nào? “Không bao giờ em lại có thể quên cô được...” ĐV gợi lên những KN gì về cô giáo? +Hứa hẹn “không bao giờ quên cô” Nhằm bày tỏ t/c của ng viết đối cô giáo T/c sâu sắc với cô giáo ntn? c-Quan sát, suy ngẫm Câu văn nào trực tiếp thể hiện điều đó? +Hình ảnh “u tôi” Cách BC? (trực tiếp) -hình bóng đen đủi Câu kết ĐV có thể coi là lời tự nhủ của ng -tóc đường ngôi lốm đốm rụng, còn lưa thưa viết được không? Hứa hẹn có phải là 1 -nếp nhăn ở đuôi con mắt cách bày tỏ t/c? -vết rạn 2 bên gò má Đối tượng BC của ĐV? (u tôi) -hàm răng hểnh khuyết T/c thể hiện? Giật mình, thương cảm và hối hận vì sự thờ ơ, vô tâm T/c đối với “u tôi” của ng viết được thể của mình khi nhận ra bóng dáng khuôn mặt già nua khắc hiện qua những đặc điểm gợi cảm nào của khổ của ng mẹ Quan sát chi tiết, từ chi tiết nảy sinh cảm đối tượng? xúc, suy ngẫm Thái độ, t/c của ng viết khi nhận ra sự già “U tôi già đi từ bao giờ.....” nua của ng mẹ? được nảy sinh từ đâu? “Cái bóng mơ hồ yêu dấu....” (quan sát đối tượng) Ghi nhớ: Câu văn nào cho thấy sự thương cảm của +Những cách lập ý ng viết khi quan sát bóng dáng, khuôn mặt -Hồi tưởng KNQK già nua của mẹ? -Suy nghĩ HT, mơ ước tương lai Đặc điểm kiểu câu? (Câu hỏi tu từ, lặp -Tưởng tượng tình huống cấu trúc cú pháp...) -Vừa quan sát vừa suy ngẫm Những cách lập ý bài văn BC? +Tình cảm phải chân thật, sự việc được nêu phải có trong Lưu ý khi lựa chọn cách lập ý của bài văn kinh nghiệm BC? *Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1 Lập ý bài văn BC theo đề bài sau: CX về vườn nhà XĐ y/c của đề? +Tìm hiểu đề -Kiểu VB: BC -Đối tượng BC: Vườn nhà -Tình cảm biểu hiện: gắn bó, yêu quý Dựa vào gợi ý SGK nêu cách +Tìm ý: có thể vận dụng các cách lập ý sau: lập ý cho bài văn? -Liên hệ HT-TL: Sự gắn bó của khu vườn với đời sốnggia đình em Trình bày hướng triển khai theo hiện nay, mai sau cách lập ý đó? -Quan sát, suy ngẫm: MT khu vườn +bộc lộ cx -Hồi tưởng QK, suy nghĩ về HTại: Công lao, ý nguyện của người tạo lập khu vườn, ý nghĩa khu vườn, sự gắn bó giữa con người với TN -Tưởng tượng tình huống: nếu bán khu vườn cho người khác *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học -BTVN: Lập dàn ý cho đề văn trên và tìm cách lập ý cho các đề bài còn lại T121 -Chuẩn bị bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh *Hoạt động 3: Luyện tập Ngày 10 tháng 10 năm 2016 Tổ phó.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Đỗ Thị Bích Liên Ngày soạn;12/10/2016. Ngày giảng: 29/10/2016 TIẾT 37:. CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH ( Lí Bạch ). A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Cảm nhận đề tài nhìn trăng nhớ quê hương được thể hiện giản dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lý Bạch. - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ tứ tuyệt. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Tình cảm quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của nhà thơ. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hình ảnh ánh trăng- vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm B- CHUẨN BỊ. -GV:Bài soạn -HS: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức : 7a 7b ` 2-Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Vọng Lư sơn bộc bố”. Vẻ đẹp thác nước Lư sơn qua cảm nhận của t/g Lí Bạch? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- TIẾP XÚC VĂN BẢN. 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích Chú thích giúp em hiểu thêm gì về t/g Lí a-Tác giả: Lí Bạch -Rất yêu trăng.Thơ Lí Bạch dàn dụa ánh trăng Bạch? -Thuở nhở thường lên núi Nga Mi ngắm trăng. 25 tuổi xa quê và xa mãi.Trăng gắn liền h/a quê nhà. b-Tác phẩm Thể thơ: NNTT (cổ thể) c-Từ khó Bài thơ viết theo thể thơ nào? GV GT thể thơ HT cổ thể (có trước thời II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN Đường chỉ cần có vần, không cần đối niêm +Hai câu đầu: không thuần túy tả cảnh (a/s của trăng) Nêu y/c đọc? HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> luật không chặt chẽ) Có người cho rằng trong bài thơ 2 câu đầu thuần túy tả cảnh, 2 câu cuối thuần túy tả tình? Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? Lưu ý HS: 2 câu đầu dịch chưa sát 1 ĐT 3 ĐT NX mqh giữa cảnh - tình trong bài thơ? Đọc 2 câu đầu Cảnh đêm thanh tĩnh được gợi tả bằng h/a nào? Chủ thể ngắm trăng là ai? Có xuất hiện trực tiếp không? (không. Nhưng ng đọc vẫn nhận thấy sự có mặt của chủ thể trữ tình) Tư thế ngắm trăng có gì đặc biệt? (nằm trên giường) Nếu thay chữ “sàng” = “án”, “trác” (bàn) thì ý thơ thay đổi ntn? Cái hay trong cách dùng chữ “sàng”?. Từ nào diễn tả cảm nhận của t/g trước a/s của vầng trăng? ĐT “nghi” cho thấy cảnh được tả = năng lực gì? “Sương” có phải là dấu hiệu chứng tỏ đây là câu thơ tả cảnh? Cái hay trong cách liên tưởng của t/g? Có hợp lí không? Vì sao? (tình trạng mơ màng) Hình dung cảnh trăng sáng ntn? Vì sao chỉ tả trăng mà gợi được cả 1 đêm thanh tĩnh? (trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm) Cách dùng từ “nghi thị” trong bài thơ giống VB nào đã học? Qua đó chứng tỏ tài năng NT gì của Lí Bạch? (Liên tưởng...) Đọc 2 câu cuối Những từ ngữ tả cảnh, tả tình, tả người trong câu thơ? Các từ: ngẩng, nhìn, cúi, nhìn thuộc từ loại gì? Tìm CN của các ĐT trên? (CN bị lược bỏ) Nhưng vẫn biết chủ thể hành động là ai? Tuy không phải là 1bài thơ Đường luật nhưng. mà còn có cảm nghĩ của chủ thể trữ tình (ngỡ ánh trăng như sương mặt đất) +Hai câu cuối: không thuần túy tả tình (nhớ cố hương) mà vẫn có tả cảnh (trăng sáng) cảnh - tình đồng hiện 1-Hai câu đầu - minh nguyệt quan. *GV giảng: trăng sáng xuyên vào phòng như chẳng hiểu nỗi lòng người đang trằn trọc không ngủ được hoặc có thể đã ngủ rồi song tỉnh dậy mà không ngủ lại được ... - nghi (ngỡ): sương Từ sự quan sát bằng thị giác chuyển thành cảm giác tồn tại trong suy nghĩ của con người liên tưởng nhạy bén, tinh tế, biến cái vô hình (ánh trăng) thành cái hữu hình (sương) Trăng sáng quá chuyển thành màu trắng giống như sương. Mở rộng câu thơ của Tiêu Tương: “Dạ nguyệt tự thu sương” (Trăng đêm giống như sương thu.).Câu thơ của Lý Bạch thể hiện một khoảnh khắc suy nghĩ của con người Cảnh vừa thực vừa mộng huyền ảo, thanh tĩnh. 2. Hai câu cuối - ngẩng đầu/ nhìn/ trăng sáng - cúi đầu/ nhớ/ cố hương Sử dụng các ĐT miêu tả những hành động liên tục là những hành động dạt dào tư duy, cảm xúc ... Phép đối (Đối về số lượng chữ, cấu trúc ngữ pháp, từ loại ...) * GV lưu ý HS : Chỉ trong thơ cổ thể mới có thể đối trùng thanh, trùng chữ “đầu” đối với “đầu”. Trong thơ Đường luật không thể làm như thế. Biểu thị 2 tư thế, 2 tâm trạng, 2 đối tượng cảm xúc của tác giả (Ngẩng đầu: hành động hướng ngoại, tự nhiên, tất yếu kiểm nghiệm sương hay trăng. Ánh mắt của tác giả chuyển từ trong ra ngoài, mặt đất bầu trờihòa hợp với thiên nhiênyêu trăng. Cúi đầu: hành động hướng nội, có ý thức, trĩu nặng tâm tư nhìn trăng nhớ quê hương da diết, sâu nặng).
<span class='text_page_counter'>(95)</span> vẫn dùng phép đối. Hãy chỉ ra cách đối trong Mối tình quê thường trực trong lòng. Trăng gắn liền 2 câu cuối? với quê nhà, kỉ niệm tuổi thơ NX nghĩa 2 từ : “ngẩng” - “cúi”? Nhớ quê thao thức không ngủ nhìn trăng. Nhìn trăng lại càng nhớ quê T/d NT đối? Tình vừa là nhân vừa là quả Tại sao nhìn trăng sáng t/g lại nhớ đến cố T/c trong bài thơ là 1 t/c đẹp, t/c chung của tất cả mọi hương? người-những Chứng tỏ ông là người ntn? người con xa quê.Việc lược bỏ CN, đặc biệt ĐT xưng hô Chỉ ra mqh giữa tình và cảnh trong bài thơ? ngôi 1 tạo ra t/c điển hình của cx gây sự cộng hưởng, Cách lập ý của VB BC này là gì? (Quan sát, đồng cảm của ng đọc. suy ngẫm, hồi tưởng) Vì sao bài thơ có sức hấp dẫn và truyền tụng rộng rãi? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ Đặc sắc NT bài thơ? Cách BC (Gián tiếp + Trực tiếp). III- TỔNG KẾT 1- Nghệ thuật -Ngôn ngữ giản dị mà tinh luyện, cô đọng -MT ngoại cảnh thể hiện tâm trạng 2- Nội dung T/c quê hương sâu nặng của nhà thơ. ND BC của bài thơ? *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -T/y quê hương của t/g thể hiện trong bài thơ? -Chuẩn bị bài: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê gày soạn :.15/10/2016 Ngày giảng: 29/10/2016. TIẾT 38 : NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ ( Hạ Tri Chương) A. Mức độ cần đạt: - Cảm nhận tình yêu quê hương bền chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ tuyệt cú. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Tình cảm quê hương là tình cảm bền chặt, sâu nặng suốt cả cuộc đời. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn -HS: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức : .7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”. T/c quê hương của t/g thể hiện ntn trong bài thơ? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- TIẾP XÚC VĂN BẢN. 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích Trình bày những hiểu biết của em về a-Tác giả: Hạ Tri Chương (659-744) -Quê: SGK t/g Hạ Tri Chương? Em có suy nghĩ gì về hành động từ -695 đỗ tiến sĩ lên kinh đô Trường An sinh sống, học tập, làm quan trở thành đại quan triều Đường. quan về quê của t/g? -744 xin từ quan (86 tuổi) về quê chưa đầy 1 năm thì mất. MR: Nguyễn Trãi, Nguyễn Khuyến b-Tác phẩm +H/c sáng tác: t/g từ quan về quê +Thể thơ: Nguyên tác TNTT, bản dịch lục bát Bài thơ được làm trong h/c nào? +Nhan đề VB: (ngẫu:tình cờ, ngẫu nhiên; thư: chép, viết ghi Viết theo thể thơ gì? lại) Giải nghĩa nhan đề VB? Ngẫu nhiên viết chứ không phải là t/c bộc lộ 1 cách ngẫu nhiên vì t/g không chủ định làm thơ ngay lúc mới đặt chân tới quê nhà.Nhưng vì tình huống xảy ra đột ngột (câu cuối) là duyên cớ khiến t/g viết bài thơ c-Từ khó Nêu y/c đọc? HS đọc. II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN. 1-Hình ảnh người con quê hương trở về (t/g) Câu 1: BC qua TS Câu 2: BC qua MT Đọc 2 câu đầu - Thiếu tiểu li gia lão đại hồi HS làm câu 3 SGK T 127 (Khi đi trẻ, lúc về già) kể về quãng đời xa quê làm quan của t/g.Khi ra đi còn trẻ Chỉ ra yếu tố tự sự ở câu 1? khi về đã già BPNT câu 1? Chỉ ra các biểu hiện cụ Phép đối (tiểu đối) thể của phép đối về các phương diện? Tạo h/a tương phản về sự việc đi-về của t/g.Đi khi còn trẻ, về lúc đã già Khoảng cách rất lớn về thời gian li biệt quê (vế câu, từ loại...) hương.Đồng thời nêu bật ý nghĩa việc trở về của t/g. Công NX các từ đối nhau về nghĩa? danh thành đạt nhưng vẫn hướng về quê hương. T/d của việc dùng phép đối? Cảm xúc bồi hồi trước sự trôi chảy của thời gian, tuổi tác -giọng quê: không đổi -tóc mai: rụng (sương pha mái đầu) Cảm nhận được gì về cx của t/g qua Phép đối tương phản: hương âm (giọng quê) - mấn mao (tóc.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> lời kể câu 1? Chỉ ra yếu tố MT ở câu 2? Thích bản dịch nào? Vì sao? Hiểu thế nào là giọng quê? (giọng nói riêng.ở TQ hay VN mỗi vùng có 1 giọng nói riêng) CMR ở câu 2 t/g dùng phép đối? T/d của phép đối? Suy nghĩ gì trước cái thay đổi và không thay đổi của con người t/g? Cảm nhận giọng điệu câu thơ? Đọc 2 câu cuối T/g gặp ai khi trở về quê? Tình huống bất ngờ nào xảy ra khi gặp bọn trẻ? Tại sao? Việc trở về quê cũ chỉ có nhi đồng ra đón chứng tỏ điều gì? Thử hình dung ra tâm trạng t/g trong tình huống đó? Sao đau xót ngậm ngùi? G iọng điệu 2 câu cuối? So sánh ND BC và cách BC 2 bài thơ “Ngẫu nhiên....quê” và “Cảm hứng....tĩnh”?. mai); vô cải (không đổi) - tồi (hỏng-đổi) Nêu bật yếu tố không đổi: giọng quê (cái thay đổi: mái tóc là quy luật tất yếu của TN không ai cưỡng lại được (ngoại hình); cái không thay đổi: giọng quê sự giữ gìn, trân trọng bản sắc riêng của quê hương (tâm hồn) Giọng điệu phảng phất buồn trước sự thay đổi của đời người 2-Hình ảnh quê cũ khi tác giả trở về -trẻ con cười hỏi: khách từ đâu đến làng? Tình huống bất ngờ đầy kịch tính (T/g ra đi khi chúng chưa ra đời, sự ngây thơ, vô tư, hiếu khách. Hơn nữa t/g thay đổi (già) không ai nhận ra do xa cách quá lâu.Những người cùng tuổi với nhà thơ không còn ai) Quê hương thay đổi Ngạc nhiên, đau xót, ngậm ngùi trở về nơi chôn rau cắt rốn mà bị xem như khách, gọi là khách ở giữa quê hương.Cảm giác bị lãng quên Duyên cớ ngẫu nhiên t/g viết bài thơ Giọng điệu bi hài thấp thoáng sau những lời tự thuật khách quan, hóm hỉnh *So sánh: “Ngẫu nhiên...quê” và “ Cảm nghĩ....tĩnh” +Giống nhau: -ND BC: T/c quê hương sâu nặng +Khác nhau: -Tình huống BC: “Cảm nghĩ....tĩnh” t/c quê hương biểu hiện qua nỗi sầu xa xứ, giọng điệu nhẹ nhàng, sâu lắng Còn “Ngẫu nhiên...quê” tình quê lại thể hiện ngay lúc vừa mới đặt chân tới quê nhà, giọng điệu hóm hỉnh, ngậm ngùi. *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ NT bài thơ có gì đặc sắc? Bài thơ biểu hiện t/c gì của t/g?. III- TỔNG KẾT 1- Nghệ thuật -Sử dụng phép đối (tiểu đối) thành công -Ngôn ngữ hàm súc, tình huống BC độc đáo 2- Nội dung T/y quê hương thắm thiết của 1 người sống xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ. *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Cảm nghĩ của em trước t/y quê hương của t/g? -Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa Ngày soạn:...15./10/2016 Ngày giảng: 31/10/2016. TIẾT 39 : A. Mức độ cần đạt:. TỪ TRÁI NGHĨA.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa. - Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết. Lưu ý: Học sinh đã học về từ trái nghĩa ở tiểu học. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức :7a 7b 2-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa? Các loại từ đồng nghĩa? Cách sử dụng từ đồng nghĩa? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu HS đọc Dựa vào KT đã học ở TH, tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 bản dịch thơ đó? Các cặp từ trái nghĩa đó thuộc từ loại gì? Chỉ rõ các cặp từ trái nghĩa trên trái ngược nhau về nghĩa gì? Tìm 1 số cặp từ trái nghĩa khác? Tìm cơ sở chung của sự trái nghĩa đó? Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp “rau già”, “cau già”? “già” và “non” trái nghĩa nhau dựa trên cơ sở nào?. I. Bài hoc 2-Kết luận a-Thế nào là từ trái nghĩa -ngẩng -cúi (ĐT) Trái nghĩa về hành động của đầu theo hướng lên xuống -trẻ - già (TT) Trái nghĩa về tuổi tác -đi - trở lại (ĐT) trái nghĩa về sự tự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát (Cơ sở trái nghĩa). Thế nào là từ trái nghĩa? Các cặp từ trái nghĩa thường là những từ loại nào? (TT, ĐT) Tại sao lại có hiện tượng 1 từ có thể tham gia vào các cặp từ trái nghĩa khác nhau?. Ghi nhớ 1: -Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên 1 cơ sở chung nào đó -Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Trong 2 bản dịch thơ việc sử dụng từ trái nghĩa có t/d gì? Đối tương phản thường gặp trong thể thơ nào đã học? VD? Tìm 1 số câu thành ngữ, tục ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa và nêu t/d việc dùng các từ. b-Sử dụng từ trái nghĩa -Sử dụng trong thể đối (đối tương phản) tạo ra h/a tương phản, gây ấn tượng mạnh, nhằm làm nổi bật đặc điểm đối tượng kể - tả - BC -Sử dụng từ trái nghĩa làm cho lời nói thêm sinh động, tư tưởng, tình cảm biểu lộ trở nên sâu sắc. -già - non trái nghĩa về hiện trạng của sự vật.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> trái nghĩa ấy? T/d của việc dùng các cặp từ trái nghĩa?. Ghi nhớ 2: Sử dụng từ trái nghĩa trong thể đối tạo hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động. *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu y/c BT 1,2 Bài tập 1 HS trả lời miệng -lành-rách; giàu - nghèo; ngắn -dài; đêm - ngắn; sáng - tối Bài tập 2 -(cá) tươi - (cá) ươn -(hoa) tươi - (hoa) héo -(ăn) yếu - (ăn) khỏe -(học lực) yếu - (học lực) giỏi -(chữ) xấu - (chữ) đẹp Nêu y/c BT 3 -(đất) xấu -(đất) tốt HS làm trên bảng Bài tập 3 *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học -Chuẩn bị bài: Luyện nói văn BC về sự vật, con người. Ngày sọan:22/10/2016 Ngày giảng: 31/10/2016 TIẾT 40: LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI A. Mức độ cần đạt: - Rèn luyện kỹ năng nghe, nói theo chủ đề biểu cảm. - Rèn luyện kỹ năng phát triển thành bài nói theo chủ đề biểu cảm. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong viếc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kỹ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người. - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói. B- CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> -GV: Bài soạn -HS: Lập dàn ý đề 1+4 T129, 130 C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức : 7B........................... 2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới I-Đề bài Đề 1:Cảm nghĩ về thầy, cô giáo những “người lái đò” đưa thế hệ “cập bến” tương lai. Đề 2: Cảm nghĩ về 1 món quà mà em đã nhận thời thơ ấu. II-Luyện nói 1-Tìm hiểu đề - Lập dàn ý XĐ y/c của đề và lập dàn Đề 1: ý của 2 đề bài trên? -Kiểu VB: BCảm GV chia lớp làm 2 nhóm -Đối tượng BC: Thầy, cô giáo -Nhóm 1: đề 1 -T/c biểu hiện: Kính trọng, biết ơn -Nhóm 2: đề2 * Dàn ý a-MB: -Lời mở đầu bài nói (Lời thưa gửi) -Nêu khái quát cảm nghĩ về công ơn thầy cô b-TB: -Kể về công ơn thầy cô đối với HS qua những việc làm cụ thể -ý nghĩa cao cả của nghề thầy giáo trong sự nghiệp GD thế hệ tương lại -T/c biết ơn, kính trọng của bản thân, có thể gắn với 1 KN sâu sắc của bản thân về thầy cô giáo. c-KB: -Khẳng định vai trò, công ơn to lớn của thầy cô giáo -Mãi mãi ghi nhớ thầy cô -Lời kết thúc bài nói (cảm ơn) Đề 2: -Kiểu VB: BC -Đối tượng BC: Món quà tuổi thơ -T/c biểu hiện: Niềm vui sướng, h.p khi được nhận món quà đó. Mãi không quên món quà tuổi thơ bé nhỏ. * Dàn ý: a-MB: -Lời mở đầu bài nói -GT món quà được nhận thời thơ ấu: Món quà gì? Ai tặng? Khi nào? Cx khi nhận quà b-TB: -Kể +tả món quà tuổi thơ: món quà đó có đặc điểm gì? MĐ người tặng quà. -CX, suy khi nhận món quà đó: vui sướng, h.p, biết ơn, trân trọng -Suy ngẫm: Món quà tuổi thơ - món quà tinh thần -t/c yêu thương của.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> người thân ... c-KB: - ý nghĩa món quà tuổi thơ trong cuộc đời mỗi con người và bản thân Các nhóm luyện nói trước -Lời kết thúc bài nói nhóm 2-Luyện nói trong tổ Cử đại diện luyện nói 3-Luyện nói trước lớp trước lớp *Hoạt động 3: Luyện tập ( Thực hiện ở HĐ 2) *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -BTVN: Viết thành bài văn hoàn chỉnh 2 đề bài trên -Chuẩn bị bài: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Ngày soạn:23/10/2016 Ngày giảng 1/11/2016 TIẾT 41: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM. BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ ( Đỗ Phủ) A.Mức độ cần đạt: - Hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm. - Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Sơ gian về tác giả Đỗ Phủ. - Giá trị hiện thực: Phản ánh chân thực cuộc sống con người. - Giá trị nhân đọa: Thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những con người nghèo khổ, bất hạnh. - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong bài thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt. - Rèn kỹ năng đọc- hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt B- CHUẨN BỊ -GV:Bài soạn, Tài liệu tham khảo -HS: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7B............................... 2-Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bản dịch nghĩa -dịch thơ “Hồi hương ngẫu thư”? T/y quê hương của t/g biểu hiện ntn trong bài thơ? SS với bài “cảm nghĩ...tĩnh”? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- HD TIẾP XÚC VĂN BẢN. 1-Đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích Nêu những hiểu biết của em về t/g a-Tác giả: Đỗ Phủ (712 - 770) -Quê: Hà Nam-TQ Đỗ Phủ? Nêu y/c đọc? HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> -Là nhà thơ nổi tiếng đời Đường “thánh thơ” -Cuộc đời trải qua nhiều bất hạnh:công danh lận đận, con chết, lưu lạc tha hương, nghèo đói, bệnh tật (Đỗ Phủ chết thảm thương vì đói, bệnh tật trên 1 chiếc thuyền rách nát nơi đất khách quê người) -Thơ thuộc phái HT: p/a chân thực, sâu sắc HT c/s đương thời và thể hiện tinh thần nhân đạo cao cả.Người đời gọi Đỗ Phủ là tập “thi Bút pháp sáng tác của Đỗ Phủ có sử” gì khác Lí Bạch? b-Tác phẩm +Hoàn cảnh sáng tác: -H/c XH: Rối loạn sự biến An Lộc Sơn -Sử Tư Minh H/c sáng tác bài thơ? -H/c riêng: căn nhà tranh của Đỗ Phủ bị gió phá nát +Thể thơ: Viết theo loại cổ thể c-Từ khó 3-Bố cục: 4 phần -P1: từ đầu “mương sa” cảnh gió thu cuốn mất các lớp tranh nhà Đặc điểm thể thơ? Đỗ Phủ (MT kết hợp TS) -P2: tiếp “ấm ức” Cảnh trẻ con cướp giật tranh khi nhà bị gió tốc Bài thơ gồm mấy phần? ND chính (TS kết hợp BC) của từng phần? -P3: tiếp “cho trót” Nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ trong đêm mưa NX về bố cục bài thơ? (MT kết hợp BC) Trả lời câu 2 Đọc-hiểu VB? -P4: còn lại ước mơ của t/g (BC trực tiếp) +P1,2,4,5: 5 câu (số câu lẻ) hiện tượng hiếm thấy trong thơ cổ TQ (thường mỗi đoạn có số câu chẵn) +P4: Số chữ trong câu dài hơn 7 chữ hiện tượng hiếm thấy T/g đã không bị công thức, khuôn khổ gò bó, số câu trong mỗi NX số câu trong mỗi phần có gì đoạn, số chữ trong mỗi câu, cách gieo vần trắc hay bằng đều do nhu mới lạ? cầu diễn đạt quyết định. Số chữ trong các câu ở mỗi phần II- HD TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1-Cảnh nhà bị gió thu phá có giống nhau không? -tháng tám - gió thét Lí giải vì sao có phần dài, ngắn, nhiều phần có số câu lẻ, 1 số câu phần cuối số chữ nhiều hơn? Nhà Đỗ Phủ bị phá trong h/c thời tiết ntn? Cụm từ “ gió thét già” giúp em hình dung trận gió ntn? Một căn nhà không chống chọi nổi với gió thu đó là căn nhà ntn? Chủ nhân của nó là người ntn? (Nhà đơn sơ, không chắc chắn, chủ nhân nghèo...) H/a nhà bị phá được MT qua chi tiết nào?. -cuộn 3 lớp tranh sang sông...treo ngọn rừng xa...vào mương sa MT+ TS vừa có nét phác họa khái quát vừa có chi tiết cụ thể H/a căn nhà tan tác, tiêu điều.Cảnh nhà đã khổ càng thêm cực khổ vì thiên tai xót xa, lo lắng, tiếc 2-Cảnh trẻ con cướp giật tranh -xô cướp giật.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> NX cách tả, kể trong phần 1? Hình dung căn nhà t/g sau trận gió? Tâm trạng t/g? Đã khổ vì nhà bị tốc mái t/g còn khổ thêm vì lí do gì nữa? Cảnh trẻ con cướp giật tranh được kể lại qua những từ ngữ nào? Cho thấy c/s XH thời Đỗ Phủ ntn? Có nên trách, lên án lũ trẻ không? Vì sao? H/a ông già Đỗ Phủ trước cảnh trẻ con cướp giật tranh? Thái độ t/g? Đằng sau nỗi đau mất mát của cải em còn cảm nhận được nỗi đau gì của t/g? Sau trận gió thu buổi chiều cuốn các lớp tranh, cảnh tượng đêm đến được MT qua những chi tiết nào?. -cắp tranh đi tuốt C/s khốn khổ, cùng cực đã làm thây đổi tính cách trẻ thơ, bọn trẻ thừa gió bẻ măng cướp giật tranh ngay trước mắt chủ nhân tham lam, hỗn lão sản phẩm của XH loạn lạc -môi khô, miệng cháy, gào -quay về ấm ức Giận dữ, bất lực, đau xót Nỗi đau nhân tình thế thái. 3-Cảnh gia đình Đỗ Phủ trong đêm nhà bị tốc mái -mây tối mức -đêm đen đặc -mưa chẳng dứt Lạnh, tối, mưa dầm dề -mềm vải: lạnh tựa sắt -con:đạp lót nát -đầu giường nhà dột NT so sánh, chi tiết tả thực có sức gợi tả “mềm vải”, “giường”, “con” C/s nghèo khổ của gia đình t/g cũng là của ND L Đ. Nỗi khổ Gia đình t/g đã phải hứng chịu càng nhân lên gấp bội khi nhà bị gió phá. những nỗi khổ nào do nhà bị phá -trải cơn loạn ít ngủ nghê tốc mái? đêm dài ướt át sao cho trót NT MT? Nỗi khổ kéo dài triền miên từ khi XH loạn lạc (gđ, thời thế).Và nỗi khổ khi chứng kiến người thân trong gđ ngủ trong mưa, lạnh, Gợi cảnh sống ntn của gđ t/g? bóng tối, bản thân t/g cũng ngồi dưới mưa thâu đêm Mong ước đêm chóng qua mây tan, mưa tạnh Câu thơ nào trực tiếp diễn tả tâm 4-ước mơ của tác giả trạng t/g trong đêm thu? -ước: nhà rộng muôn ngàn gian - che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo Em cảm nhận được nỗi khổ nào t/g vững vàng như thạch bàn đang nếm trải? NT so sánh, nói quá ước mơ đẹp đẽ, lớn lao, cao cả chan chứa lòng vị tha.Từ bất Em hiểu ntn về câu thơ “Đêm hạnh cá nhân nghĩ tới h.p mọi nhà.Từ đau khổ tột cùng vút lên ước dài....trót”? mơ cao cả mong ước c/s h.p, no ấm cho muôn người -Than ôi! Bao giờ... Những ước mơ nào của t/g được Lều ta nát, chịu chết rét cũng được nói đến ở phần cuối bài thơ? Câu cảm thán, BC trực tiếp BPNT sử dụng? Suy nghĩ gì về ước mơ của t/g? CX dâng trào mãnh liệt, lòng vị tha cao cả đã đạt đến mức xả thân vì người khác, quên nỗi khổ của bản thân, nỗi đau của mình nghĩ đến h.p mọi người. Lời thơ nào cực tả ước vọng của T/c lo nước, thương dân, lí tưởng khẩn thiết thay đổi HT XH....
<span class='text_page_counter'>(104)</span> t/g? Có gì đặc biệt trong cách thể hiện 2 câu kết? Điều gì khiến em xúc động trước ước vọng của t/g? Qua bài thơ giúp em hiểu được p/c, t/c cao quý gì của Đỗ Phủ? *Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT Đặc sắc NT bài thơ? 1- Nghệ thuật -Bút pháp HT, kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: MT, TS, BC 2- Nội dung ND, tư tưởng bài thơ? Phản ánh nỗi khổ của bản thân t/g vì căn nhà bị gió phá nát Nỗi khổ của ND LĐ -Khát vọng nhân đạo, cao cả của nhà thơ *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Làm BT 2 SGK -Ôn tập ca dao, dân ca, thơ trữ tình TĐ VN, TQ giờ sau KT. Ngày soạn:24./10/2016 Ngày giảng: /11/2016 TIẾT 42: KIỂM TRA VĂN I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giữa học kì I, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (huyện Giang Thành) 1/ Kiến thức: Hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn trong giữa học kì I. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng 3/ Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức đề kiểm tra: Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 45 phút III/ THIẾT LẬP MA TRẬN. §Ò kiÓm tra v¨n (1tiÕt) M«n: Ng÷ v¨n- Líp 7- TiÕt 42 N¨m häc 2012- 2013 PhÇn 1: MA TRẬN §Ò kiÓm tra Tên Chủ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> đề (nội dung,c hương …) Chủ đề 1 Văn bản nhật dụng. TN. TL. Nhớ chủ đề, nội dung của văn bản nhật dụng.. TN. TL. .. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu:1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5%. Chủ đề 2: Ca dao Số câu Số điểm Tỉ lệ %. - Nhớ chủ đề và nội dung chính.. Hiểu ý nghĩa câu ca dao.. Số câu: 2 Số điểm :1 Tỉ lệ:10%. Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5%. Chủ đề 3 Thơ trung đại. Nhớ tên tác giả, Nhớ nội dung và tác phẩm, hoàn nghệ thuật tiêu cảnh sáng tác. biểu của một văn bản. Hiểu được tư tưởng, ý nghĩa một trong số văn bản (Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh, Bánh Trôi nước). Thấp. Cao. Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về sự vật, con người (Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê) Số câu: 1 Số câu: Số điểm: 2 5 Số Tỉ lệ; điểm: 50% 5,5 Tỉ lệ: 55%. Số câu: 3 Số điểm:1, 5 Tỉ lệ: 15% So sánh đối chiếu cách dùng từ “ta” qua 2 văn bản.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5%. Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu:1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5%. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 4 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. “Bạn đến chơi nhà” và “Qua Đèo Ngang” Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu: 4 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số câu: Số điểm: 9 5 Số Tỉ lệ; 50% điểm:10 Tỉ lệ:100%. Đề bài: I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau : Câu 1: Ý nghĩa của văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê là gì? A. Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, không được làm gì tổn hại đến tình cảm ấy. B. Phê phán việc chia tay của cha - mẹ Thành, Thuỷ. C. Phê phán việc để trẻ em phải thất học. D. Ca ngợi tình cảm học trò. Câu 2: Bài ca dao sau viết về chủ đề nào? Thân em như trái bần trôi. Gió rập sóng dồi biết tấp vào đâu A. Số phận người lao động trong xã hội cũ. B.Thân phận chìm nổi bấp bênh người phụ nữ trong xã hội cũ. C.Thói hư tật xấu trong xã hội cũ. D.Ca ngợi cảnh đẹp quê hương đất nước. Câu 3: Câu ca dao sau phê phán thói hư tật xấu nào trong xã hội cũ? ...Chú tôi hay tửu, hay tăm Hay nước chè đặc, hay nằm ngủ trưa... A. Phê phán hủ tục ma chay trong xã hội cũ. B. Phê phán thói mê tín dị đoan. C. Phê phán thói lười biếng, nghiện rượu chè. D. Phê phán hạng người thích ra oai quyền lực..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Câu 4: Từ in đậm trong bài ca dao sau có ý nghĩa gì?: Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi! A. Ca ngợi cảnh đẹp của quê hương. B. Niềm tự hào về quê hương đất nước. C. Đề cao việc học hành,. D. Nói về công lao của cha mẹ và tình cảm biết ơn của con cái với cha mẹ. Câu 5: Tác giả bài Phò giá về kinh là ai? A. Trần Quang Khải. B. Lý Thường Kiệt. C. Trần Nhân Tông. D. Lí Bạch. Câu 6: Vì sao Bài Sông núi nước Nam được coi là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước Việt Nam? A. Khẳng định chủ quyền và lãnh thổ của nước ta. B. Được vua viết. C. Được đọc sau khi chiến thắng quân xâm lược. D. Được nhân dân truyền tụng. II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: ( 1 điểm). Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. Câu 2: ( 2 điểm). So sánh và đối chiếu cách dùng từ Ta qua hai văn bản Bạn đến chơi nhà và Qua đèo Ngang. Câu 3: ( 5 điểm). Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7- 10 dòng trở lên) phát biểu cảm nghĩ về nhân vật bé Thuỷ trong truyện ngắn: Cuộc chia tay của những con búp bê ( Khánh Hoài). Phần 3: đáp án và biểu điểm I/ Trắc nghiệm khách quan: Câu. Đáp án. Điểm. 1. A. 0,5 điểm. 2. B. 0,5 điểm. 3. C. 0,5 điểm. 4. D. 0,5 điểm. 5. A. 0,5 điểm. 6. A. 0,5 điểm. II Tự luận: Câu 1 2. Đáp án Nêu được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Bánh trôi nước. Cụm từ "Ta với ta" trong 2 bài thơ là hoàn toàn khác nhau. Từ Ta với ta trong bài Qua đèo Ngang có ý nghĩa chỉ một nguời – chủ thể trữ tình của bài thơ, diễn tả sự cô độc tuyệt đối của tác giả.. Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Từ Ta với ta trong Bạn đến chơi nhà có ý nghĩa chỉ hai người – chủ và khách – hai người bạn, tuy hai mà một diến tả tình cảm gắn bó, thân thiết, sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách. 3. - Hình thức: Trình bày đúng quy cách một đoạn văn, đủ số câu quy định. - Nội dung của đoạn văn tập trung vào một số ý chính sau:. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật bé Thuỷ :. 1 điểm. - Là cô bé hồn nhiên trong sáng . - Giàu lòng vị tha, sống trọng tình cảm. 1 điểm 2 điểm 1 điểm. - Đáng thương. Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Tổ phó Đỗ Thị Bích Liên. Ngày soạn:25/10/2016 Ngày giảng: 11/2016. TIẾT 43: TỪ. ĐỒNG ÂM. A/ Mức độ cần đạt: - Nắm được khái niệm từ đồng âm. - Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết. Lưu ý : Học sinh đã học về từ đồng âm ở tiểu học. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng âm. - Việc sử dụng từ đồng âm. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm. B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn, bảng phụ -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7B:........................... 2-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD? T/d của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa? 3- Giới thiệu bài mới: - GV kể câu chuyện vui dg BT 4 T136 -Tại sao anh chàng nọ và người hàng xóm phải đến quan để xử kiện. Anh chàng trong câu chuyện dân gian đã sử dụng BP gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm. *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu I. BÀI HỌC 2-Kết luận GT nghĩa từ “lồng” trong các câu trên? a-Thế nào là từ đồng âm Từ “lồng”1 và “lồng”2 là từ loại gì? -lồng 1: nhảy dựng lên (ĐT) -lồng 2: vật = tre, gỗ, sắt...dùng để nhốt chim, ngan, vịt, Nghĩa các từ “lồng” trên có liên quan gì với gà (DT) nhau không? Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. Ghi nhớ 1: Thế nào là từ đồng âm? Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh, nghĩa khác nhau Các từ: chân (người), chân (giường), chân -chân: chân giường, chân bàn, chân núi, chân người.... (núi) có phải là từ đồng âm không? Vì sao? Từ nhiều nghĩa vì các từ có liên quan với nhau về nghĩa, có cơ sở chung về nghĩa “bộ phận dưới cùng” Nhắc lại khái niệm từ nhiều nghĩa? Từ nhiều *Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa nghĩa khác từ đồng âm ntn? -Từ đồng âm: không có nghĩa cơ sở, không có mối liên hệ ngữ nghĩa -Từ nhiều nghĩa: có nghĩa cơ sở, có mối liên quan ngữ nghĩa nhất định b-Sử dụng từ đồng âm +Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đúng nghĩa qua các từ cùng Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các đi với nó trong câu (Dựa vào ngữ cảnh cụ thể) từ “lồng” trong 2 câu trên? +Câu “Đem cá về kho” tách rời ngữ cảnh có thể hiểu theo 2 nghĩa Câu “ Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ -kho: 1 cách chế biến thức ăn cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? -kho: cái kho để chứa cá Hãy thêm vào câu 1 vài từ để câu trở thành Tránh hiểu nhầm thêm từ “mà” hoặc “để” đơn nghĩa? -Đem cá về mà kho. Các từ “mà”, “để” là từ loại gì? (QHT) -Đem cá để nhập kho. Ghi nhớ 2: Trong giao tiếp phải chú ý dến ngữ cảnh tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi. Để tránh hiểu sai nghĩa của từ do hiện tượng đồng âm cần lưu ý điều gì khi sử dụng? *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu y/c BT 1 Bài tập 1 HS trả lời miệng Thu 1: mùa thu; Thu 2: thu tiền ; Thu 3: cá thu.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Nêu y/c BT 2,3 HS làm trên bảng. Tranh 1: mái tranh; Tranh 2: bức tranh; Tranh 3: tranh giành Cao 1:núi cao; Cao 2: cao dán; Cao 3: tự cao tự đại Sang 1: sang sông; Sang 2: sang trọng Sức 1: sức khỏe ; Sức 2: tri huyện sức lí trưởng Ba 1: ba mẹ ; Ba 2: con ba ba; Ba 3: ba lớp tranh Nam 1: phương nam; Nam 2: nam thanh nữ tú Tuốt 1: đi tuốt ; Tuốt 2: tuốt lúa Môi 1: môi múc canh; Môi 2: môi miệng Nhè 1: khóc nhè; Nhè 2: nhè ra Bài tập 2 a) cổ: có các nghĩa khác nhau (1) là bộ phận của cơ thể nối đầu với thân: cái cổ (2) là bộ phận giữa bàn tay-cánh tay: cổ tay (3)là chỗ eo lại ở phần đầu 1 số đồ vật giống hình cái cổ: cổ chai, cổ lọ (4) là biểu tượng của sự chống đối trong quan hệ với người nào đó: cứng cổ Từ nhiều nghĩa b) cổ 1: cái cổ; cổ 2: đồ cổ cổ 3: cổ vũ; cổ 4: cổ đông, cổ phần Bài tập 3 -Ngồi vào bàn để bàn công việc -Con sâu khoét 1 lỗ sâu trong thân cây -Năm nay cháu tròn năm tuổi Bài tập 4 Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng cơ mà.. Nếu là quan xử kiện em sẽ làm ntn để phân rõ phải trái? *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học -Chuẩn bị bài: Các yếu tố TS, MT trong văn BC. Ngày soạn:26/10/2016 Ngày giảng: 11/2016 TIẾT 44:. CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM. A./ Mức độ cần đạt: - Hiểu vai trò các yếu tố tự sự,miêu tả trong văn biểu cảm. - Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> 2. Kỹ năng: - Nhận ra tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong một văn bản biểu cảm. - Sử dụng kết hợp các yếu tố đó trong trong việc tạo lập văn bản biểu cảm. B- CHUẨN BỊ -GV: Bài soạn -HS: Đọc - Tìm hiểu ND bài học C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7B................................................... 2-Kiểm tra bài cũ: Kể tên các phương thức biểu đạt? Bài thơ “ Bài ca....phá” sử dụng các PT biểu đạt nào? 3- Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Bài mới 1-Ngữ liệu 2-Kết luận Bài thơ “ Bài ca...phá” sử dụng * VB: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá những PT BĐ nào? + Đoạn 1: Hãy chỉ ra các yếu tố TS, MT -2 câu đầu: TS trong bài thơ và nêu ý nghĩa của -3 câu sau: MT chúng đối với bài thơ? Có vai trò tạo bối cảnh chung về cảnh vật, sự việc để làm nền cho tâm trạng (cơ sở của tâm trạng) +Đoạn 2: TS +BC thể hiện thái độ giận dữ với bọn trẻ cướp tranh và sự uất ức vì già yếu của Đỗ Phủ +Đoạn 3: -6 câu đầu: TS +MT Nỗi khổ gđ Đỗ Phủ trong đêm mưa -2 câu cuối: BC cam chịu thân phận nghèo khổ để cho thời tiết mùa thu hành hạ +Đoạn 4: Thuần túy BC Tình cảm cao thượng, vị tha vươn lên sáng ngời yếu tố TS, MT là phương tiện để t/g gửi gắm bộc lộ cx, khát vọng lớn lao, cao quý * Đoạn văn Duy Khán Hãy chỉ ra yếu tố TS, MT trong + Miêu tả: ĐV và cảm nghĩ của t/g? -ngón chân khum khum -gan bàn chân xám xịt, lỗ rỗ -mu bàn chân mốc trắng +Tự sự: -đêm nào bố cũng ngâm chân vào nước nóng hòa muối -Bố tất bật đi từ khi sương còn đẫm ngọn cây ngọn cỏ. Khi bố về cây cỏ đẫm sương đêm +Biểu cảm: T/y thương vô hạn đối với bố “ Bố ơi! Bố chữa....thành bệnh” TS, MT có t/d khêu gợi cx, làm nảy sinh cx của người viết về đối Nếu không có yếu tố TS, MT tượng BC. Nếu không có yếu tố TS, MT làm nền tảng thì không có thì yếu tố BC có thể bộc lộ cx thương bố ở cuối bài và cx thiếu thuyết phục. được hay không? +Lập ý: quan sát, suy ngẫm, hồi tưởng Niềm hồi tưởng đã chi phối việc MT, TS. T/g không nhằm MĐ kể Cách lập ý của ĐV? chuyện hay MT người bố 1 cách chi tiết mà chỉ MT bàn chân bị.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Cho biết t/c đã chi phối TS, MT bệnh của bố, kể về sự vất vả đi sớm về khuya của bố để nói lên t/y trong ĐV ntn? thương, biết ơn của người con với bố T/c là chất keo gắn các yếu tố TS, MT thành 1 mạch văn nhất quán có tính liên kết Ghi nhớ: -Trong VB BC dùng PT TS, MT gợi ra đối tượng BC, gửi gắm cx -TS, MT nhằm khêu gợi cx, do cx chi phối chứ không nhằm MĐ kể chuyện, MT đầy đủ sự việc, phong cảnh Trong VB BC, người viết có thể dùng PT BĐ nào để bày tỏ cx, suy nghĩ của mình? Vai trò của yếu tố TS, MT trong VB BC? Khác trong VB TS, MT ntn? *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu y/c BT 1,2 Bài tập 1,2 T138,139 HS làm theo nhóm Yêu cầu vận dụng yếu tố TS, MT để BC *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học -Chuẩn bị bài: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Tổ phó Đỗ Thị Bích Liên. Ngày soạn: 1/11/2016 Ngày dạy:. 11/2016. Tiết 45 CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG RIÊNG. I – Mục tiêu cần đạt - Học sinh cảm nhận và phân tích tình yêu thiên nhiên - lòng yêu nước, phong thái ung dung của Hồ Chủ Tịch - Nghệ sỹ, chiến sỹ biểu hiện trong 2 bài, chỉ ra cái chung, cái riêng của 2 bài thơ II - Chuẩn bị..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> 1. Giáo viên : Giáo án + HD +Tài liệu tham khảo 2. Học sinh: Đọc + Soạn bài. C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Khởi động 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Bài mới: *, Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò * Mục tiêu: Nắm được các thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm và thể loại. * Cách tiến hành: - GV HD đọc, đọc mẫu một số đoạn, tổ chức HS đọc. - HS đọc các văn bản. - GV Kiểm tra đọc thuộc lòng một số đoạn. - HD HS tìm hiểu về các tác giả theo chú thích. Hãy nêu đặc điểm thể loại của 3 văn bản?. Nội dung bài học I.Tiếp xúc văn bản 1. Đọc và tìm hiểu chú thích:. 2. Tìm hiểu các tác giả: (SGK) - Hồ Chí Minh 3. Đặc điểm thể loại: (SGK) - Thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Thơ tự do- thể thơ 5 chữ.. * KL: Chốt ND các vấn đề. Hoạt động 2: Đọc – hiểu nội dung các văn bản * Mục tiêu : Nắm được nghệ thuật và II. Tìm hiểu nội dung các văn bản nội dung chính của từng văn bản. 1. Nội dung các văn bản * Cách tiến hành: Dựa vào hoàn cảnh sáng tác và nhan đề bài thơ, cho biết cảnh được tả trong bài thơ vào thời điểm nào? ở đâu? Học sinh đọc câu 1 + 2 Câu 1 đối tượng miêu tả là gì? Cách miêu tả tiếng suối? Nghệ thuật so sánh với sức gợi tả âm thanh tiếng suối như thế nào? Em biết những câu thơ nào khác miêu tả tiếng suối?. A . Văn bản 1: CẢNH KHUYA 1, Bức tranh cảnh khuya ở chiến khu Việt Bắc - Tiếng suối trong - tiếng hát => Nghệ thuật so sánh lấy động tả tĩnh => Âm thanh trong trẻo, du dương, rất khỏe, rất xa, gần gũi, ấm áp hơi thở cuộc sống con người như lời ru cất lên giữ núi rừng -> so sánh độc đáo, mới lạ, Cảm xúc tinh tế của tác giả (trong thơ có nhạc) => Cảnh đêm yên tĩnh, vắng lặng.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> So sánh cách miêu tả tiếng suối trong câu thơ của Hồ Chủ Tịch với Nguyễn Trãi trong “Côn sơn ca”? Cảm nhận về cảnh đêm qua âm thanh tiếng suối? Câu 2 cảnh khuya Việt Bắc được miêu tả qua những hình ảnh nào? Từ nào được lặp lại trong câu thơ? Gọi tên biện pháp nghệ thuật sử dụng? Phân tích tác dụng điệp ngữ “lồng”? Mở rộng câu thơ trong Chinh phục ngâm “Hoa giãi nguyệt......” Dùng lời văn của mình miêu tả vẻ đẹp bức tranh đêm trăng rừng ở chiến khu Việt Bắc? Học sinh đọc câu 3 + 4 Nhắc lại vai trò câu 3 (câu chuyển) trong thể thơ tứ tuyệt? (câu quan trọng, chuyển ý, chuyển mạch cảm xúc từ ý thơ hai câu trên đến câu cuối để tạo bất ngờ trong cảm xúc người đọc) Chỉ ra vai trò chuyển ý câu thơ thứ 3 trong bài thơ? Cụm từ “chưa ngủ” lặp lại mấy lần trong hai câu cuối? Vị trí? Cách điệp ngữ này giống văn bản nào? (Sau phút chia li) Tác dụng phép “điệp ngữ”? Em hiểu “nỗi nước nhà” là gì? Cảm nghĩ của em về nỗi thao thức không ngủ của Bác? Trong cuộc đời Bác có nhiều đêm không ngủ, những bài thơ nào của Bác hay của các nhà thơ viết về điều đó? Nguyên nhân Bác không ngủ? Từ đó có thể khẳng định điều gì về bác? Rằm tháng giêng có ý nghĩa như thế nào trong năm? (Đêm rằm đầu tiên của năm mới: Rằm xuân) Cảnh đêm rằm được miêu tả bằng hình ảnh nào?. - Trăng - Cổ thụ - Hoa. lồng => Điệp ngữ. => Sự quấn quýt, hòa hợp giữa cây, hoa, trăng -> cảnh sống động, có hồn, lung linh, huyền ảo … => Bức tranh đêm trăng núi rừng Việt Bắc có những tầng lớp, đường nét, hình khối đa dạng, chỉ có hai màu sáng- tối, trắngđen nhưng tạo nên những vẻ lung linh, huyền ảo đẹp như vẽ -> trong thơ có họa.. 2, Tâm trạng của Bác (Nửa đầu: Cảnh khuya như vẽ=> khung cảnh đêm trăng qua cái nhìn tác giả - nửa sau: Người chưa ngủ -> mở ra tâm trạng chủ thể trữ tình …) - chưa ngủ -> điệp ngữ => Như một bản lề mở ra hai phía của tâm trạng trong cùng một con người -> bộc lộ chiều sâu tâm hồn tác giả. Nguyên do nỗi thao thức chưa ngủ của Bác: + Niềm say mê vẻ đẹp thiên nhiên -> tâm hồn nghệ sĩ. + Nỗi lo việc nước tấm lòng yêu nước sâu nặng của người chiến sĩ cách mạng, Hồ Chí Minh …. -> lo cho dân, cho nước, say cảnh đẹp thiên nhiên..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Câu 1 gợi tả một khung cảnh như thế nào? Cảnh đêm trăng trong bài thơ có gì khác với bài cảnh khuya? Từ ngữ nào đã diễn tả điều đó? So sánh bản phiên âm - bản dịch thơ, dịch thiếu từ nào? Nghệ thuật dùng từ ngữ tác giả câu 2? Lặp lại từ “xuân” nhằm nhấn mạnh điều gì? Cách miêu tả trong bài thơ có đặc điểm nào giống các bài thơ trung đại Việt Nam - Thơ Đường đã học? Giữa khung cảnh thiên nhiên đêm rằm con người hiện ra với hoạt động gì? Hiểu việc quân là việc gì? (Việc nước - việc kháng chiến) Em có suy nghĩ gì về nơi họp bàn việc quân? (Bí mật nhưng rất đẹp . …) Câu 3 Cụm từ nào mang màu sắc cổ điển và hiện đại? Sự kết hợp cổ điển + hiện đại tạo nên vẻ đẹp gì của chủ thể trữ tình? Câu 4 tả cảnh gỉ? Hình ảnh nào gợi cho em nhiều ấn tượng nhất? Câu 4 gợi nhớ tới câu thơ trong bài thơ Đường nào đã học? (P Kiều dạ bạc). Phân tích vẻ đẹp hình ảnh kết thúc bài thơ “Trăng đầy thuyền” Đặt trong hoàn cảnh ra đời, cảm nhận được gì về phong thái, tâm hồn lãnh tụ Hồ Chí Minh?. GV hướng dẫn HS phân tích các vấn. => Người chiến sĩ cách mạng suốt đời lo cho dân, cho nước nhưng có trái tim, tâm hồn nghệ sĩ. B. Văn bản 2: RẰM THÁNG GIÊNG 1, Cảnh đêm rằm tháng giêng GV: Nguyên tiêu là đối tượng thưởng ngoạn của các nhà thơ cổ - Nguyệt chính viên (trăng tròn) => Khung cảnh bầu trời cao rộng, trăng tròn, đầy, sáng. - Sóng xuân - nước xuân - trời xuân. => Điệp ngữ “xuân” => Vẻ đẹp, sức sống mùa xuân tràn ngập đất trời, không gian bát ngát xa rộng … GV: Cách miêu tả không gian giống thơ cổ phương Đông chú ý đến toàn cảnh và sự hòa hợp, thống nhất của các bộ phận trong cái toàn thể, không miêu tả chi tiết đường nét. 2, Hình ảnh Bác Hồ trong đêm rằm tháng giêng. - Bàn việc quân. -Cổ điển - Sử dụng thi liệu cổ: Yên ba (khói sóng) - Hiện đại - Đàm quân sự -> không khí thời đại cách mạng. => Vừa mang cốt cách của tao nhân mặc khách ngày xưa vừa mang phong cách của người chiến sĩ cách mạng say mê hoạt động … => Con người trở thành trung tâm của cảnh. => Hình ảnh hiện thực + Lãng mạn, đẹp, trữ tình, màu sắc tươi sáng => Con thuyền kháng chiến chở đầy ánh trăng mang niềm tin chiến thắng cách mạng… => Phong thái ung dung, tự tại, lạc quan của Bác. Tâm hồn thi sĩ + chiến sĩ. 2. Một số nét chung của các văn bản 1- Nghệ thuật - Thể thơ cổ điển trữ tình.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> đề.. - Hình ảnh thơ đẹp, tươi sáng kết hợp màu sắc cổ điển + hiện đại (phong cách thơ Hồ Chí Minh). - Biểu cảm xen kể + tả, hình ảnh thơ đẹp, trong sáng, cảm xúc chân thành. - Nghệ thuật điệp ngữ, … 2- Nội dung - Cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc - Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng, phong thái ung dung, lạc quan của Bác.. * KL: chốt ND các văn bản.. Hoạt động 3: Tổng kết, luyện tập 1. Tổng kết: (Ghi nhớ - SGK) 2. Luyện tập:. HD học sinh tổng kết.. *Hoạt động 4: Củng cố- HDVN -Củng cố ND bài học -Chuẩn bị bài: giờ sau kiểm tra tiếng việt …………………………………….. Ngày soan:2/11/2016 Ngày giảng: 11/2016 TIẾT 46:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Bài kiểm tra nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện sau: - Đánh giá việc nắm cơ chế tạo nghĩa của từ ghép chính phụ, đẳng lập; từ láy; đặc điểm từ loại: Đại từ, Quan hệ từ. - Biết phân biệt từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. - Có kỹ năng sử dụng Quan hệ từ, từ Hán - Việt. - Đánh giá việc vận dụng các kỹ thuật, kỹ năng của phân môn tiếng Việt để tạo lập một bài viết. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức đề kiểm tra: Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 45 phút III.THIẾT LẬP MA TRẬN: PhÇn 1: MA TRẬN §Ò kiÓm tra Møc. NhËn biÕt. Th«ng hiÓu. độ TN Tên chủ đề 1. Tư ghép. nhËn biÕt c¸c lo¹i tõ ghÐp (C1). T L. TN. TL. VD cấp độ thÊp T TL N. VD cấp độ cao T N. TL. Céng.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ % 2. Tư láy Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ %. Sè c©u 1 Sè ®iÓm 0.25 TØ lÖ 2,5 %. 1 0,25 2,5% nhËn biÕt tõ l¸y (C2) 1 0,25 2.5%. Sè c©u 1 Sè ®iÓm 0.25 TØ lÖ 2,5 %. 3. Tư Hán nhËn biÕt tõ Việt ghÐp §L h¸n ViÖt ( C3) Sè c©u 1 Sè ®iÓm 0.25 TØ lÖ % 2.5%. 4. Đại tư. Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ %. Ý nghĩa biÓu thi của đại từ (C4), nhËn biÕt nghÜa của đại từ (C5). nªu chøc n¨ng ng÷ ph¸p, c¸c lo¹i, đại từ - đặt c©u có đại từ (C1) 1 2 20% Sử dụng quan hÖ từ (C2). 2 0, 5 5% ch÷a l¹i c¸c QHT trong c©u (C6) 1 0.25 2.5% ch÷a l¹i (C7) 1 0.25 2.5%. 5. Quan hÖ tõ. Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ % 6. Chữa lçi vÒ QHT Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ % ph©n laoij tõ 7. Tư đồng dång ngÜa nghĩa. (C8), nhËn biết từ đồng nghÜa (C9). Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ %. Sè c©u 1 Sè ®iÓm 0,25 TØ lÖ 2,.5%. 2 0. 5 5%. 1 1.0 10%. Sè c©u 3 Sè ®iÓm 2,5 TØ lÖ 25%. Sè c©u 2 Sè ®iÓm 5 TØ lÖ 12,5% Sè c©u 2 Sè ®iÓm 2.25 TØ lÖ 22.5%. tr×nh bµy kh¸i niªm c¸ch sö dông tõ đồng nghÜa (C3) Sè c©u 2 Sè ®iÓm 0. 5.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> TØ lệ 5% Sử dụng từ hợp lý (C10) 1 0. 25 2.5%. 8 Tư trái nghĩa Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ % 9Tư ©m. nhËn biÕt tõ đồng đòng ©m (C11). Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ % 10. Thành ngữ. Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ %. Sè c©u 1 Sè ®iÓm 0.25 TØ lÖ 2.5% Trình bày kh¸i niªm, cách sử dụng vÒ tõ đồng ©m, (C3) Sè c©u 1 Sè ®iÓm 0,25 TØ lÖ 2,.5%. 1 0. 25 2.5% Xác định chức năng ngữ pháp (C12) 1 0. 25 2.5%. ViÕt ®o¹n v¨n cã sö dông thµnh ng÷ (C4). 1 2.0 20%. Tổng sè c©u 8 4 1 2 1 Tổng Sè 2 1 2 3 2.0 ®iÓm 20% 10% 20% 30% 20% TØ lÖ % B. ĐỀ BÀI I. PhÇn tr¾c nghiÖm: (3®) C©u 1: Tư ghép gồm những loại nào? A. Từ ghép – từ láy B. Từ ghép chính phụ – từ ghép đẳng lập C. Từ đơn – từ phức D. Từ ghép đẳng lập – từ láy C©u 2: Trong những tư sau, tư nào là tư láy toàn bộ? A. Thăm thẳm. B. Ấm áp. C. Mong manh. D. Mạnh mẽ. C©u 3. Tư Hán Việt nào sau đây không phải là tư ghép đẳng lập? A. San hà. B. Quốc kì. C. Sơn thuỷ. D. Giang sơn.. Sè c©u 2 Sè ®iÓm 3.25 TØ lÖ 32.5% Sè c©u 16 Sè ®iÓm 10 TØ lÖ 100%. C©u 4. Các đại tư: Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày … trỏ gì? A. Người. B. Số lượng. C. Hoạt động, tính chất, sự việc. D. Người hoặc sự vật C©u 5. Trong câu “ Tôi đi đứng oai vệ ”, đại tư “ tôi ” thuộc ngôi thứ mấy?.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> A. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ ba số ít.. B. Ngôi thứ nhất số ít. D. Ngôi thứ nhất số nhiều.. C©u 6: Điền quan hệ tư thích hợp vào câu văn sau: “ Bạn ấy cố gắng học …….cha mẹ vui lòng” A. Để B. Vì C. Nhưng D. Thì C©u 7: Câu sau đây mắc lỗi gì về quan hệ tư” “ Đưng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác” A. Thiếu quan hệ từ. B. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa C. Thừa qua hệ từ D. Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết C©u 8. Có mấy loại tư đồng nghĩa? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 9. Từ nào đồng nghĩa với từ trong sạch ? A. Tinh khiết.. B. Thanh nhã. C. Trắng thơm.. D. Thơm mát.. Câu 10. Tìm tư trái nghĩa với tư gạch chân “ đất tốt” A. Đẹp B. Khô cằn C. Bạc màu.. D. Xấu.. Câu 11: Chữ “cổ” trong từ nào sau đây không đồng âm với chữ “cổ” trong những từ còn lại? A. Cổ tay. B. Cổ tích. C. Cổ thụ. D. Cổ kính C©u 12. Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu: “Mẹ em một nắng hai sương ngoài đồng ruộng” A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ C. Phụ ngữ D. Trạng ngữ II. PhÇn tù luËn: (7®) C©u 1. (2 ®) Nêu chức năng ngữ pháp của đại từ. Đặt 1 câu có đại - cho biết đại từ trong câu giữ chức vu ngữ pháp gi ? Câu 2. (1đ) Đặt câu với cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của cặp quan hệ từ đó nếu – thi , tuy - nhưng C©u 3: .(2®) Trình bày khái niệm về từ đồng nghĩa – Nêu cách sử dung từ đồng nghĩa Câu 4: (2đ) Em hãy viết một đoạn văn ngắn( Nụ̣i dụng tư chọn). Trong đó có sử dụng thành ngữ. Giải nghĩa thành ngữ đó C. §¸P ¸N PhÇn tr¾c nghiÖm: 3 điểm ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) C©u. I.. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. B. A. B. A. B. A. A. B. A. D. A. B. PhÇn tù luËn : 7 điểm.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> CÂU 1. -. 2. 3. 4. -. NỘI DUNG CẦN ĐẠT Nêu đúng chức năng ngữ pháp : Làm chủ ngữ – vị ngữ trong câu ; Làm phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ Đặt câu đúng Xác định dúng chức vụ ngữ pháp (0,5 điểm) Đặt câu đúng Nêu đúng ý nghĩa + Điều kiện/ giả thiết – hệ quả + Nhượng bộ – tăng tiến. ĐIỂM 1 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm. - Khái niệm về từ đồng nghĩa : Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau - Sử dụng từ đồng nghĩa : Khi nói hay viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm - Viết đoạn văn đúng yêu cầu, hợp lí. - Xác định đúng thành ngữ. - Giải nghĩa đúng. * Hoạt động 3: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài: Ôn tập văn Biểu cảm Ngày 7 tháng 11năm 2016 Tổ phó Đỗ Thị Bích Liên ................................................................... 1 điểm. 1 điểm 1 điểm 0.5 điểm 0.5điểm.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Ngày soạn : 8/11/2016. Ngày giảng: /11/2016. TIẾT 47: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh: - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn Biểu cảm - Cần đánh giá đúng được ưu, khuyết điểm của bài Tập làm văn đầu tiên về văn Biểu cảm trên các mặt: Kiến thức, lập ý, bố cục, vận dụng các phép tu từ với sự hướng dẫn, phân tích của giáo viên. B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + Bài kiểm tra của học sinh (đã chấm) - Học sinh: Ôn tập cách làm văn Biểu cảm C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra: Kết hợp kiểm tra trong giờ trả bài 3- Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Bài mới I. ĐỀ BÀI: Cảm nghĩ về loài cây em yêu II. PHÂN TÍCH ĐỀ - LẬP DÀN Ý: 1, Phân tích đề: - Thể loại: Văn biểu cảm - Nội dung: Loài cây gợi cho em những tình cảm, cảm xúc … - Phạm vi: Đề tự do (lựa chọn loài hoa yêu thích) 2, Lập dàn ý: - Học sinh thảo luận, xây dựng dàn ý, trình bày trên bảng - Giáo viên nhận xét bổ sung, giới thiệu dàn ý mẫu (đã soạn tiết 31+32) III. NHẬN XÉT BÀI LÀM CỦA HỌC SINH: 1, Ưu điểm: - Đa số học sinh nắm được yêu cầu của đề, bước đầu biết cách làm bài văn biểu cảm. - Có những hiểu biết nhất định về đối tượng biểu cảm. - Một số học sinh tình cảm biểu hiện chân thực. - Bố cục bài viết 3 phần rõ ràng. - Trong bài viết đã biết cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật như: so sánh, liên tưởng, hồi tưởng để tăng sức gợi cảm….
<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Kỹ năng mở bài, kết bài có tiến bộ hơn, đặc biệt là phần kết bài. - Nhiều học sinh viết chữ sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả. 2, Nhược điểm: - Chất lượng một số bài còn yếu, một số học sinh làm lấy lệ, ý thức học tập yếu kém, không cố gắng. - Nhiều học sinh hiểu biết về đối tượng biểu cảm còn ít hoặc chưa đúng nên sức thuyết phục của bài viết chưa cao, bài làm sơ sài, chưa làm rõ lý do yêu thích loài hoa đó, tình cảm còn chung chung, khô cứng, gượng ép. - Có học sinh có dấu hiệu sao chép tài liệu. - Một số học sinh so sánh, liên tưởng đặc điểm đối tượng biểu cảm chưa hợp lý, áp đặt. - Có những bài làm chưa biết cách mở bài, không giới thiệu loài cây yêu thích - Có học sinh còn quá đi sâu vào chi tiết đặc điểm của loài cây. - Kỹ năng chuyển đoạn chưa tốt, các ý rời rạc, thiếu liên kết. - Còn mắc lỗi dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, vở viết không đúng quy định… IV. CHỮA LỖI, GIẢI ĐÁP THẮC MẮC: - Lỗi diễn đạt - Lỗi dùng từ - Lỗi đặt câu - Lỗi chính tả V. ĐỌC, SO SÁNH, NHẬN XÉT, CÔNG BỐ ĐIỂM: VI. TRẢ BÀI, LẤY ĐIỂM: * Hoạt động 3: Luyện tập ( kết hợp trong bài chữa lỗi) * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài: Thành ngữ.. Ngày soạn: 8/11/2016. Ngày giảng:....../11/2016. TIẾT 48: THÀNH. NGỮ.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> A. Mức độ cần đạt: - Hiểu thế nào là thành ngữ. - Nhận biết thành ngữ trong văn bant; hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản. - Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm thành ngữ; Nghĩa của thành ngữ. - Chức năng của thành ngữ trong câu; Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thành ngữ; Giải thích nghĩa của một sơ thành ngữ thông dụng. B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn - Học sinh: Đọc, tìm hiểu nội dung bài + sưu tầm thành ngữ. C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra: Thế nào là từ đồng âm? Cách sử dụng từ đồng âm? 3- Giới thiệu bài: Tất cả các ngôn ngữ có vốn từ vựng phong phú đều có thành ngữ. Từ vựng càng phong phú thành ngữ càng nhiều.Trong Tiếng Việt có một khối lượng khá lớn thành ngữ. Thành ngữ Tiếng Việt là một pho sách về cuộc đời Việt Nam: quê hương, dòng giống, phẩm chất đạo đức con người, kinh nghiệm sản xuất, chiến đấu.Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn, tiếng nói hàng ngày của nhân dân, được vận dụng trong sáng tác thơ văn bởi có tính hàm súc, hình tượng, tính biểu cảm. * Hoạt động 2: Bài mới. 1- Ngữ liệu HS đọc NL SGK T143 Câu ca dao thuộc chủ đề nào trong ca dao Việt Nam? (Than thân) “Lên thác xuống ghềnh” là cụm từ hay một câu? (cụm từ) Em hiểu thế nào là cụm từ? (Là những tổ hợp gồm 2 từ trở lên kết hợp với nhau theo những quan hệ ngữ pháp nhất định và không chứa quan hệ từ ở đầu) Lớp 6 học cụm từ nào? (Cụm DT, ĐT, TT) Có thể thay một vài từ hoặc chêm xen một vài từ khác hoặc hoán đổi vị trí các từ trong cụm từ này được không? Vì sao? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” Giải nghĩa Thác, ghềnh ?. 2- Kết luận a, Thế nào là thành ngữ?. Lên thác xuống ghềnh. => Khó thay đổi, thêm bớt các từ trong cụm từ, hoặc hoán đổi vị trí các từ vì nếu biến đổi phá vỡ kết cấu chặt chẽ của cụm từ (sử dụng các cặp từ trái nghĩa đối lập nhau), ảnh hưởng đến ý nghĩa cụm từ. => Là một cụm từ có cấu tạo cố định.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Em hiểu nghĩa cụm từ “lên thác xuống ghềnh” trong bài ca dao than thân này như thế nào?. Rút ra kết luận thành ngữ là gì?. HS quan sát miêu tả hiện tượng chớp khi trời có dông trên màn hình. Cụm từ “Nhanh như chớp” có nghĩa gì? Tại sao lại nói như vậy? Dựa vào đâu để hiểu nghĩa của cụm từ này? Rút ra kết luận đặc điểm nghĩa của thành ngữ? HS đọc ghi nhớ 1 (T144) Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào nghĩa có thể trực tiếp suy ra từ nghĩa đen của các từ tạo nó, thành ngữ nào mang nghĩa hàm ẩn? bùn lầy nước đọng, mưa to gió lớn, mẹ goá con côi, năm châu bốn biển, ruột để ngoài ra, lòng lang dạ thú, đi guốc trong bong, rán sành ra mỡ 2-Thảo luận nhóm: GV phát phiếu học tập Nhóm1:Tìm thành ngữ so sánh Nhóm 2: Tìm thành ngữ ẩn dụ Nhóm 3: Tìm thành ngữ hoán dụ. - Thác: Chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao nằm chắn ngang dòng sông, dòng suối. - Ghềnh: Chỗ lòng sông bị thu hẹp, có đá lổm chổm nằm chắn ngang làm nước dồn lại chảy xiết. => thác và ghềnh đều là địa hình rất khó khăn cho người đi lại trên sông nước phải vượt qua. => Trong bài ca dao cụm từ “lên thác xuống ghềnh” gợi tả cuộc đời khó nhọc, vất vả của con cò biểu tượng chân thật cho cuộc đời người nông dân trong xã hội cũ => Như vậy cụm từ ‘Lên thác xuống ghềnh” biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh chỉ sự gian truân, vất vả, nguy hiểm => được hiểu theo nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) nhờ sự liên tưởng thông qua phép chuyển nghĩa ẩn dụ, có tính trìu tượng, khái quát, màu sắc cảm xúc. => “Lên thác xuống ghềnh” là thành ngữ +Thành ngữ là loại cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh GV:Thành ngữ là cụm từ cố định có kết cấu lớn hơn từ nhưng mang chức năng của từ. Thành ngữ tạo ra sự mặc nhiên hiểu nhau giữa người nói, người nghe qua ngữ nghĩa có tính chất ước lệ đã được thừa nhận theo truyền thống. - Nhanh như chớp: hành động mau lẹ, rất nhanh + Chớp: Tia sáng trên trời khi có mưa dông xuất hiện rất nhanh. Chớp có tốc độ truyền rất cao như tốc độ ánh sáng 300.000km/s => Nghĩa của cụm từ được hiểu bằng cách suy ra trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó: nhanh, chớp có tính cụ thể, hình ảnh. -Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh... GV: Phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn nhờ phép chuyển nghĩa ẩn dụ, so sánh, hoán dụ ... => thành ngữ có tính hàm súc, tính hình tượng cao. Học thành ngữ quan trọng nhất là biết được ý nghĩa hàm ẩn, nắm được mối quan hệ liên tưởng giữa hình tượng cụ thể và nghĩa bóng bẩy.. Thành ngữ nghĩa suy Thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn ra trực tiếp từ nghĩa đen của các từ bùn lầy nước đọng, mưa ruột để ngoài ra, lòng lang dạ thú, to gió lớn, mẹ goá con đi guốc trong bong, rán sành ra mỡ côi, năm châu bốn biển.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Nhóm 4: Tìm thành ngữ nói quá. Thành ngữ sau có thể có những biến đổi không? Nếu có biến đổi như thế nào? đứng núi nọ trông núi kia, nước đổ đầu vịt ? (Có thể biến đổi: đứng núi này trông núi nọ, đứng núi này trông núi khác, nước đổ là khoai) GV cho ví dụ: -đầu voi đuôi chuột -khẩu phật tâm xà -thâm căn cố đế Giải nghĩa các thành ngữ trên? Thành ngữ nào dễ giải nghĩa hơn? Vì sao? Tìm 1 số thành ngữ được hình thành từ những câu chuyện dân gian? Các cụm từ sau: nói tóm lại, nói chung là, thành thực mà nói… có phải thành ngữ không? Vì sao? Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau? tấc đất, tấc vàng, tấc đất cắm dùi, rét như cắt, rét tháng tư nắng dư tháng tám HS đọc NL SGK T 144 GV cho thêm NL: Nem công chả phượng là những món ăn cung tiến vua. Xác định thành ngữ và vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các câu?. Rút ra kết luận thành ngữ đảm nhiệm những vai trò ngữ pháp gì trong câu?. Thành ngữ so sánh Thành ngữ ẩn dụ. đen như mực, lanh chanh như hành không muối, xanh như tầu lá, đẹp như tiên…. Nuôi ong tay áo, cõng rắn cắn gà nhà, cá nằm trên thớt, chuột sa chĩnh gạo, mèo mả gà đồng…. Thành ngữ Chân lấm tay bùn, một nắng hai sương, tay xách hoán dụ nách mang, bóc ngắn cắn dài…. Thành ngữ Ruột để ngoài ra, rán sành ra mỡ, đi guốc trong nói quá bong, ăn sống nuốt tươi, trời đánh thánh vật…. CHÚ Ý: +Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định tạo ra nhóm thành ngữ đồng nghĩa với nhau có thể thay thế cho nhau mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. +Trong vốn thành ngữ Tiếng Việt có thành ngữ thuần Việt và thành ngữ Hán Việt.Thành ngữ Hán-Việt muốn hiểu nghĩa phải hiểu nghĩa từng yếu tố Hán Việt. + Có một số thành ngữ được hình thành trên những câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử. Những thành ngữ hình thành trên cơ sở truyện dân gian, câu chuyện muốn hiểu nghĩa phải hiểu nội dung truyện. +Phân biệt thành ngữ với quán ngữ, tục ngữ, -Quán ngữ: nói tóm lại, nói chung là, thành thực mà nói ….giống thành ngữ đều là nhóm từ quen dùng nhưng thường dùng để chuyển ý, nối (nặng về hình thức)...trong khi thành ngữ thường có nội dung so sánh, nặng về nội dung -Tục ngữ: tự mình làm thành câu riêng, nhiều câu có cấu trúc chủvị, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, LĐSX, con người xã hội. Thành ngữ là hoa, tục ngữ là quả. b, Sử dụng thành ngữ: *Vai trò ngữ pháp của thành ngữ - Bảy nổi ba chìm -> Vị ngữ - Tắt lửa tối đèn-> Phụ ngữ của danh từ (khi) - Nem công chả phượng -> Chủ ngữ GV: Thành ngữ tương đương với từ đảm nhiệm những chức vụ ngữ pháp trong câu như từ. -Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu, làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ… *Giá trị của thành ngữ -Bảy nổi ba chìm: gợi tả cuộc đời long đong, vất vả, gian truân của người phụ nữ trong xã hội phong kiến, thể hiện sự cảm thông của tác giả. -Tắt lửa tối đèn: chỉ khi khó khăn, hoạn nạn Dế Choắt nhờ Dế Mèn giúp đỡ, lời khẩn cầu tha thiết -Nem công chả phượng: gợi những món ăn lạ, quý hiếm, ngon dâng lên vua, mang sắc thái trang trọng..
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Thay các thành ngữ trong các câu => Cách diễn đạt của thành ngữ hay hơn vì có tính hình tượng, trên bằng những cụm từ đồng tính hàm súc, tính biểu cảm. => Các nhà thơ, nhà văn thường vận nghĩa? dụng (vận dụng hoàn toàn hoặc vận dụng sáng tạo thành ngữ) trong các sáng tác của mình như Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Hồ Chí Minh, Nguyễn Công Hoan, Nam Cao. Đối với HS cần So sánh cách diễn đạt nào hay hơn? trang bị vốn hiểu biết thành ngữ, vận dụng trong giao tiếp hàng Vì sao? ngày, tạo lập các kiểu văn bản -Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao GV: Mở rộng câu nói Goocki “Cách nói hình ảnh và hàm súc của thành ngữ lắm khi phải dùng trong sách mới minh hoạ được”, câu nói của HCM: “Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời tiếg HS đặt câu có sử dụng thành ngữ? nói hàng ngày của nhân dân. Đó là cách nói ví von rất hình ảnh, HS đọc ghi nhớ 2 T144 rất có hình ảnh, rất thấm thía” VD: 1-Người nông dân phải một nắng hai sương mới có miếng ăn. 2- Cha mẹ thắt lưng buộc bụng nuôi ta ăn học, vì vậy chớ có đua đòi ăn diện. Giá trị sử dụng của thành ngữ? * Hoạt động 3: Luyện tập. Hoạt động nhóm GV phân nhóm N1,3 bt 1 N 2,4 bt 2 N5,6 bt3 Các nhóm hoạt động: GV quan sát Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung Gv chốt kiến thức Nêu yêu cầu bài tập 4 HS làm bài tập dưới hình thức đố vui. Bài 1(a,c) T 145 a- Sơn hào hải vị, nem công chả phượng: Những món ăn ngon, lạ, quý hiếm. c- Da mồi tóc sương: Da lấm tấm vệt đen như vảy con đồi mồi, tóc trắng như sương -> ý nói già yếu. Bài 3 -Lời ăn tiếng nói -Một nắng hai sương -Bách chiến bách thắng -Sinh cơ lập nghiệp Bài 4: 1- Đuổi hình bắt …thành ngữ và giải nghĩa các thành ngữ ấy 2- Tìm thành ngữ liên quan đến các con vật -Con chuột: chuột sa chĩnh gạo, chuột chạy cùng sào, đầu voi đuôi chuột, ném chuột sợ vỡ lọ quý, cháy nhà mới ra mặt chuột, hôi như chuột chù -Con voi: lên voi xuống chó, đầu voi đuôi chuột, trăm voi không được bát nước xáo, khoẻ như voi, rước voi giày mả tổ -Con mèo: mèo mù vớ cá rán, mèo mả gà đồng, mỡ để miệng mèo, chó treo mèo đậy, mèo già khóc chuột -Con chó: chó cắn áo rách, chó cùng dứt dậu, chó già giữ xương -Con gà: gà què ăn quẩn cối xay, nhìn gà hoá cuốc,.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Thế nào là thành ngữ? Giá trị của thành ngữ? Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.. Ngày soạn: 10/11/2016. Ngày giảng: /11/2016. TIẾT 49: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh: - Tự đánh giá kỹ năng nhận thức, vận dụng các kiến thức đã học qua bài kiểm tra văn, tiếng Việt từ đó điều chỉnh cách hiểu sai, chưa đúng, chưa đầy đủ. - Củng cố kiến thức về ca dao trữ tình, thơ chữ tình TĐ Việt Nam, thơ Đường, đặc điểm từ ghép, từ láy, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ loại, đại từ, quan hệ từ … làm cơ sở cho sự tiếp nhận những nội dung kiến thức mới ở phần sau. B- CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Giáo viên: Bài soạn + Bài kiểm tra của học sinh (đã chấm) - Học sinh: Ôn nội dung kiến thức phân môn văn, tiếng Việt từ tuần 1 -> 11 C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra: Kết hợp kiểm tra trong trả bài 3- Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Bài mới I. ĐỀ BÀI: HS nhắc lại đề bài II. YÊU CẦU: -Xác định yêu cầu của đề -Nêu Đáp án - thang điểm III. NHẬN XÉT: 1, Ưu điểm: Văn: - Xác định được yêu cầu của đề - Một số bài làm khá tốt, nắm chắc nội dung văn bản đã học, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, có cảm xúc Tiếng Việt: - Nắm được nội dung kiến thức đã học về từ ghép đẳng lập, từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy, quan hệ từ , từ Hán Việt. - Trả lời các câu hỏi rõ ràng - Câu 1, 2, 3 làm khá tốt 2, Nhược điểm: Văn: Câu 1: Chưa nêu đầy đủ nội dung, nghệ thuật của bài thơ “Bánh trôi nước” Câu 2: - Chưa phân biệt được sự giống và khác nhau giữa 2 cụm từ trong bài thơ Qua Đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà Câu 3: - Nhiều học sinh chưa nêu được cảm nghĩ về nhân vật bé Thủy trong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” - Diễn đạt lặp ý, lủng củng, câu sai ngữ pháp, ghi lại lời giáo viên nói trên lớp rất vụng về. -Trình bày bẩn, tẩy xoá, không kẻ lề Tiếng việt: Câu 1: Giải nghĩa từ Hán Việt chưa chính xác Câu 2: Có HS chưa nắm kiến thức về từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, từ đồng âm Câu 3: - Diễn đạt lủng củng, bố cục chư rõ ràng - Chưa gạch chân từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa - Chưa trình bày đúng đặc điểm, hình thức một đoạn văn. IV. CHỮA LỖI, GIẢI ĐÁP THẮC MẮC: - Lỗi diễn đạt - Lỗi dùng từ - Lỗi đặt câu.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Lỗi chính tả V. ĐỌC, SO SÁNH, NHẬN XÉT, CÔNG BỐ ĐIỂM: VI. TRẢ BÀI, LẤY ĐIỂM: * Hoạt động 3: Luyện tập (kết hợp trong bài chữa lỗi) * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn Biểu cảm về tác phẩm văn học.. Ngày soạn: 10/11/2016. Ngày giảng: /11/2016. TIẾT 50: CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC I. Mức độ cần đạt: - Biết trình bày cảm nghĩ của mình về một tác phẩm văn học. - Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình. Trọng tâm kiến thức, kỷ năng: 1. Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học. 2. Kỷ năng: - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học. - Viết được những đoạn văn, bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Làm được bài văn phát biểu cảm về tác phẩm văn học. B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + Bài văn cảm nghĩ về tác phẩm văn học - Học sinh: Đọc, tìm hiểu nội dung bài + sưu tầm bài văn mẫu phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra: Văn bản là gì? Văn bản biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào? 3- Giới thiệu bài: Khi ta đọc, lược một bài văn, bài thơ bao giờ cũng nảy sinh suy nghĩ, sự liên tưởng, tư.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> tưởng từ hình tượng nghệ thuật của tác phẩm. Đó là sự gắn tiếp đa chiều, đa dạng giữa người đọc với tác giả; giữa người đọc với thế giới hình tượng nhân vật trong tác phẩm. Khi ta nói lên những cảm xúc của mình về cảnh, người hay vẻ đẹp ngôn từ, nội dung tư tưởng tác phẩm chính là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. * Hoạt động 2: Bài mới. 1- Ngữ liệu Bài văn: Cảm nghĩ về một bài ca dao Học sinh đọc Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc liền mạch bài ca dao đó? Tác giả Nguyên Hồng đã trình bày cảm nghĩ của mình về bài ca dao bằng cách nào? Bài cảm nghĩ có mấy đoạn? (4 đoạn) Trình bày cảm nghĩ của người viết? (theo diễn biến tâm trạng chủ thể trữ tình trong bài ca dao từ câu đầu đến câu cuối) Hãy chỉ ra sự tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của người viết về các hình ảnh, chi tiết trong bài ca dao? Hai câu đầu?. Hai câu tiếp?. Hai câu tiếp?. Hai câu cuối?. 2- Kết luận Cảm nghĩ về bài ca dao “Đêm qua ra đứng bờ ao” * Phương pháp phát biểu cảm nghĩ + Hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc bài ca dao. + Suy ngẫm về các hình ảnh, chi tiết trong bài ca dao.. - Hai câu đầu: + Cảm nghĩ về cảnh, minh họa trong SGK (SGK thời trước): bóng một người đàn ông, một người quen, một người họ hàng ruột thịt đang nhớ về quê cũ. -> Giả định tưởng tượng, cụ thể hóa đặt mình vào trong cảnh để thể nghiệm bày tỏ cảm xúc. - Hai câu tiếp: + Cảm nghĩ về hình ảnh con nhện chăng tơ trong bài ca dao -> tưởng tượng cảnh ngóng trông, tiếng kêu, tiếng nấc của người trông ngóng (bóng người đội khăn minh họa) đang gọi trời, sao, nhện. Đó chính là nỗi buồn của kẻ xa quê. => Người viết nhập vào chủ thể trữ tình bài ca dao đồng cảm, đồng điệu với tâm trạng, tình cảm của nhân vật. - Hai câu tiếp + Cảm nghĩ về hình ảnh Ngân Hà, liên tưởng đến con sông chia cắt, con sông nhớ thương của đôi vợ chồng Ngưu Lang - Chức Nữ. Từ đó người viết bày tỏ sự đồng cảm của mình về tâm trạng nhớ thương, mong đợi người thân, quê cũ của nhân vật trữ tình trong bài ca dao..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Bố cục bài phát biểu cảm nghĩ trên có mấy phần? Phần mở bài có gì đặc biệt?. Nhận xét cách kết bài của bài văn?. Qua bài văn, rút ra kết luận phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học là gì? Bố cục bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học? Nội dung chính từng phần? * Lưu ý học sinh: Hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm. Học sinh đọc ghi nhớ.. - Hai câu cuối: + cảm nghĩ về sông Tào Khê biểu tượng cho tấm lòng son sắt, thủy chung của người xa quê với gia đình, quê hương. *Bố cục bài phát biểu cảm nghĩ - Bài phát biểu cảm nghĩ không có phần giới thiệu khái quát về tác phẩm. Tác giả trực tiếp đi ngay vào phát biểu cảm nghĩ bài ca dao, cụ thể là 2 câu đầu (trường hợp đặc biệt) - Kết bài: Người viết khẳng định lại ấn tượng, cảm xúc của mình về bài ca dao. + Nội dung bài ca dao: Tâm trạng người xa quê “vì nhớ mà buồn” + Hồi tưởng, suy ngẫm bài ca dao không phải học kỹ mà thuộc lòng ngay, không chỉ mình tác giả mà nhiều người cùng thời cũng có suy nghĩ như vậy. * Ghi nhớ: - Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học (thơ, văn) là trình bày những cảm xúc, tưởng tưởng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung, hình thức của tác phẩm đó. - Bố cục bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học gồm 3 phần: + Mở bài: giới thiệu tác phẩm, hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm. + Thân bài: Nêu cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên + Kết bài: ấn tượng chung về tác phẩm.. * Hoạt động 3: Luyện tập. Học sinh lập dàn ý bài phát biểu Bài 1 (Trang 148): Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảm cảm nghĩ. nghĩ trong đêm thanh tĩnh” (Lý Bạch) Trình bày miệng trên lớp? A. Mở bài: Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu bài thơ “Cảm … tĩnh” của Lý Bạch. - Cảm nghĩ chung về bài thơ: Bài thơ rất ngắn, ngôn từ đơn giản, tinh luyện nhưng để lại dư vị sâu xa trong lòng người đọc đó là tình cảm quê hương sâu nặng của tác giả. B. Thân bài: Câu 1: Không phải là bài thơ ngắm trăng. Nhà thơ đã vào giường đi ngủ nhưng chưa ngủ, thấy ánh trăng sáng rọi đầu giường -> Tưởng tượng một đêm nào đó trong cuộc đời phiêu bạt giang hồ Lý Bạch bỗng thức dậy thấy trăng. Câu 2: Cảm xúc và sự nhạy cảm rất tự nhiên, rất thi sĩ của Lý Bạch ánh sáng trăng như sương. Thấy hiện ra trước mắt cảnh đêm thanh tĩnh vừa thực vừa huyền ảo, đẹp song gợi cảm giác lạnh lẽo, cô đơn của người con xa quê..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Câu 3 + 4: -Cảm nghĩ về nghệ thuật: đối rất chỉnh về từ loại, ý, cấu trúc cú pháp mặc dù đây không phải là bài thơ Đường luật. - Vẻ đẹp 2 tâm trạng trong một con người . Tình yêu thiên nhiên (yêu trăng), mối tình quê sâu nặng. Ánh trăng - cố hương gắn bó với nhau trong mạch cảm hứng trữ tình. C- Kết bài: - Cảm nghĩ về tính chất điển hình của cảm xúc trong bài thơ. Nỗi lòng của tất cả người con xa quê: buồn, nhớ, trông ngóng. * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học? - Bài tập về nhà: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Ngẫu nhiên … quê”; “Cảnh khuya”; “Rằm tháng riêng” - Chuẩn bị bài: Ôn tập cách làm văn biểu cảm về con người (giờ sau viết bài TLV số 3 tại lớp).. Ngày soạn: 10/11/2016. Ngày giảng: /11/2016. TIẾT 51 + 52: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Học sinh viết được bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con người và năng lực tự sự, miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm B- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Bài soạn - Học sinh: Ôn tập cách làm văn biểu cảm về con người + vở viết TLV C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a. 7b.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> 2- Kiểm tra: vở viết Tập làm văn của học sinh. 3- Giới thiệu bài: Nhắc nhở học sinh ý thức làm bài * Hoạt động 2: Bài mới I. ĐỀ BÀI: + GV quán xuyến HS làm bài. + GV thu bài về nhà chấm. II. YÊU CẦU CHUNG: - GV cho HS xây dựng dàn ý: a, Mở bài: Có thể mở bài bằng nhiều cách, miễn là: - Giới thiệu khái quát về người thân của mình - Tình cảm của em với người thân đó: Kính trọng, biết ơn, nhớ thương… b, Thân bài: - Đặc điểm nổi bật về người thân của em (Sử dụng yếu tố tự sự + miêu tả, lựa chọn những chi tiết gợi cảm, xúc động về người thân của mình để bộc lộ cảm xúc như: mái tóc, giọng nói, dáng đi, nụ cười, đôi mắt, tính tình, sở thích...) - Sự gắn bó của em với người thân đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập, vui chơi (Sử dụng yếu tố tự sự …). - Vị trí, ý nghĩa người thân trong cuộc đời em hiện tại, tương lai, … c, Kết bài: Khẳng định tình cảm của em với người thân đó. III. ĐÁP ÁN CHẤM: - Bài viết không có lỗi chính tả và câu sai ngữ pháp cho điểm tối đa như sau: 1. Mở bài: (2đ)- Giới thiệu khái quát về người thân của mình - Tình cảm của em với người thân đó: Kính trọng, biết ơn, nhớ thương… 2. Thân bài: (6đ) - Đặc điểm nổi bật về người thân của em (Sử dụng yếu tố tự sự + miêu tả, lựa chọn những chi tiết gợi cảm, xúc động về người thân của mình để bộc lộ cảm xúc như: mái tóc, giọng nói, dáng đi, nụ cười, đôi mắt, tính tình, sở thích...) - Sự gắn bó của em với người thân đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập, vui chơi (Sử dụng yếu tố tự sự …). - Vị trí, ý nghĩa người thân trong cuộc đời em hiện tại, tương lai, … 3. Kết bài: (1đ) Khẳng định tình cảm của em với người thân đó. 1đ cho trình bày và chữ viết. * Hoạt động 3: Thu bài + nhận xét giờ * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị bài Tiếng gà trưa Ngày 14 tháng 11 năm 2016 Tổ phó Đỗ Thị Bích Liên.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Người chiến sỹ nghe âm thanh tiếng gà trong hoàn cảnh nào? Tiếng gà trưa có gì khác với tiếng gà sớm mai? Những từ ngữ nào diễn tả cảm xúc người lính khi nghe tiếng gà trưa? Nghệ thuật sử dụng từ có gì đáng chú ý? Từ “nghe” được lặp lại mấy lần? Nhằm nhấn mạnh đến điều gì? Phân tích những cảm xúc của người chiến sĩ khi nghe tiếng gà trưa? Có hợp lí không? Vì sao người chiến sĩ lại có cảm giác như vậy? Học sinh đọc từ khổ 2 đến khổ 6 Phần 2 mạch cảm xúc diễn biến như thế nào? Câu thơ nào trong phần 2 được lặp lại nhiều lần? ở những vị trí nào? Có tác dụng ra sao?. Hình ảnh đầu tiên mà người chiến sĩ nhớ lại là gì?. C. VB. TIẾNG GÀ TRƯA. 1-Tiếng gà trưa với người chiến sĩ trên đường hành quân. -Nghe: Xao động nắng trưa- bàn chân đỡ mỏi- gọi về tuổi thơ. => Điệp ngữ “nghe” nghệ thuật chuyển đổi cảm giác. Nhấn mạnh những cảm giác, những liên tưởng, sự tác động mạnh mẽ của tiếng gà đối với người chiến sĩ. Tiếng gà không chỉ tác động vào thính giác mà còn gợi cảm xúc trong tâm hồn người lính. Tiếng gà làm dịu bớt nắng trưa gay gắt, âm thanh bình dị, thân thuộc của làng quê, của cuộc sống yên bình như xua tan nỗi vất vả của chặng đường hành quân, làm dịu bớt không khí căng thẳng của chiến tranh, gợi nhớ bao kỉ niệm tuổi thơ …-> Âm thanh tiếng gà trưa không chỉ làm xao động không gian mà còn “xao động” tâm hồn người lính, khởi nguồn cho cảm hứng của bài thơ. 2- Tiếng gà trưa “gọi về tuổi thơ” của người chiến sĩ..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Khổ 2 sử dụng phương thức biểu đạt nào? Nhận xét nghệ thuật miêu tả, biện pháp tu từ sử dụng? Cảm xúc của em về hình ảnh những con gà trong kí ức tuổi thơ người chiến sĩ? Khổ 3 người chiến sĩ tiếp tục hồi tưởng lại kỉ niệm gì của tuổi thơ? Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt gì khi gợi lại kỷ niệm đó? (Tự sự) NX ngôn ngữ xưng hô? Tạo nên giọng điệu trữ tình của bài thơ ra sao? (Gần gũi, thân thương ...) Vì sao kỉ niệm thơ dại đó khiến người chiến sĩ nhớ đến như vậy? Trong dòng hồi tưởng của người chiến sĩ, ngoài hình ảnh đàn gà, ổ trứng còn có hình ảnh của ai? Đọc khổ 4, 5. Hình ảnh người bà hiện lên qua những lời kể nào của người cháu? Em cảm nhận được những đức tính cao quý nào của người bà trong bài thơ? Em biết bài thơ nào khác của ai viết về những người bà hết lòng hy sinh, yêu thương con cháu trong những năm đất nước chiến tranh gian khổ? (Bếp lửa) Trong nỗi nhớ bà, ta thấy tình cảm của người cháu với bà như thế nào? Học sinh đọc khổ 6 Khổ thơ nói về kỉ niệm nào của người cháu? Em cảm nhận được gì về tâm trạng của đứa cháu khi được diện bộ quần áo mới? Niềm vui tuổi thơ đó gợi cho em cảm xúc gì? Học sinh đọc khổ 7, khổ 8 Phần cuối của bài thơ “Tiếng gà trưa” được lặp lại nhưng có gì khác ở phần 2?. Vì sao “Tiếng gà trưa - Mang bao nhiêu hạnh phúc”? Em hiểu thế nào về câu thơ “Giấc ngủ hồng sắc trứng”?. - Tiếng gà trưa -> điệp ngữ => Nhấn mạnh âm thanh tiếng gà trưa gợi nhớ, ùa về bao kỉ niệm tuổi thơ của tác giả. Mỗi lần nhắc lại, câu thơ “Tiếng gà trưa” gợi ra một hình ảnh trong kỉ niệm thời tuổi thơ, vừa như một sợi dây liên kết các hình ảnh ấy, lại vừa như điểm nhịp cho dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình. - Ổ rơm hồng những trứng - Con gà mái mơ - hoa đốm trắng - Con gà mai vàng - lông óng màu nắng => Miêu tả bằng nhiều tính từ chỉ màu sắc. Nghệ thuật so sánh, điệp ngữ “này” -> Bức tranh gà đẹp, sống động, đáng yêu, … -Tiếng bà mắng: gà đẻ nhìn - lang mặt. -> kỉ niệm tuổi thơ hồn nhiên, ngây thơ gắn liền với đàn gà - người bà.. - Tay bà khum soi trứng -> chắt chiu, gà mái ấp - Bà lo đàn gà toi, mong trời đừng sương muối, … bán gà cháu có quần áo mới. => Hình ảnh người bà tần tảo, chịu thương, chịu khó, chắt chiu trong cảnh nghèo, dành trọn vẹn tình yêu thương, chăm lo cho cháu. Vẻ đẹp người bà, người mẹ Việt Nam thầm lặng hy sinh vì con cháu trong những năm đất nước chiến tranh gian khổ. => Tình cảm bà cháu sâu nặng, thắm thiết. Bà chắt chiu, chăm lo cho cháu, cháu yêu thương, kính trọng, biết ơn bà - Ôi cái quần chéo go …………….. sột soạt => Niềm vui hân hoan, sung sướng khi có bộ quần áo mới được mua từ bao chắt chiu, cần kiệm, lo toan và tình yêu thương của bà. => Niềm vui tuổi thơ thật bình dị, đơn sơ nhưng xúc động của những em bé nghèo ở nông thôn Việt Nam những năm đất nước chiến tranh. 3-Tiếng gà trưa và những suy nghĩ của người chiến sĩ về cuộc chiến đấu hôm nay..
<span class='text_page_counter'>(136)</span> Khổ thơ cuối cùng người chiến sĩ suy nghĩ gì cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc hôm nay? Qua bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về tình yêu Tổ quốc? Mở rộng bài “Lòng yêu nước” (Lớp 6). - Tiếng gà trưa - Mang bao nhiều hạnh phúc =>Tiếng gà trưa là tiếng vang của quê hương, là hình ảnh cuộc sống thanh bình, no ấm, tươi vui, sinh sôi, nảy nở là tình cảm bà cháu sâu nặng, là kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ. - Giấc ngủ hồng sắc trứng => Hình tượng thơ đẹp - kỉ niệm mang ý nghĩa sâu sắc. Mơ ước hồn nhiên, bình dị của tuổi thơ đi vào trong giấc ngủ trở thành kỉ niệm ấm lòng, thiêng liêng của người lính trẻ theo bước chân người lính trên đường hành quân. - Lòng yêu Tổ quốc - Chiến đấu vì - Xóm làng thân thuộc - Bà -Tiếng gà, ổ trứng hồng tuổi thơ. => Giọng điệu trữ tình sâu lắng như lời tâm sự, trò truyện trực tiếp với bà. => Điệp ngữ “vì” => Nhấn mạnh nguyên nhân, mục đích chiến đấu của người chiến sĩ rõ ràng, cụ thể. Vì tình yêu đất nước, quê hương, vì những tình cảm thân thương ruột thịt, tình bà cháu, vì kỉ niệm tuổi thơ đàn gà, ổ trứng. => Bảo vệ hạnh phúc, niềm vui cho mỗi con người, giữ gìn những giá trị và tình cảm tốt đẹp, bình dị. ý nghĩa cao cả cuộc chiến đấu chống Mĩ cứu nước của dân tộc => Tình yêu Tổ quốc, đất nước bắt nguồn từ những tình cảm chân thực, gần gũi, bình dị, yêu người thân, cuộc sống quê hương, yêu những vật bình thường nhất quanh ta. Tình cảm gia đình, quê hương làm sâu sắc thêm tình yêu đất nước.. Ngày soạn:18/11/2016 Ngày giảng: 11/2016 TIẾT 55: ĐIỆP NGỮ A. Mức độ cần đạt : - Hiểu được thế nào là điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ - Biết sử dụng điệp ngữ vào thực tiễn nói và viết. Trọng tâm kiến thức, kỷ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết phép điệp ngữ. - Phân tích tác dụng của phép điệp ngữ..
<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Biết sử dụng điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + SGK - Học sinh: Đọc, tìm hiểu nội dung bài C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức : 7a 7b 2- Kiểm tra: -Thành ngữ là gì? Cho ví dụ? Giải thích nghĩa của thành ngữ đó? - Sử dụng thành ngữ có giá trị như thế nào? Đặt câu với thành ngữ : lòng lang dạ thú, ruột để ngoài da, bước thấp bước cao. 3- Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Bài mới. 1- Ngữ liệu Khổ 1 + khổ 8 bài “Tiếng gà trưa” Học sinh đọc Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại trong khổ 1, khổ 8? Lặp đi lặp lại những từ ngữ như thế có tác dụng gì?. 2- Kết luận a, Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ - “Nghe” (lặp lại 3 lần) -> nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa. - “Vì” (lặp 4 lần) -> nhấn mạnh nguyên nhân, mục đích chiến đấu của người chiến sĩ …. Ngoài từ “nghe”, “vì” được lặp lại nhiều lần, còn có câu thơ nào được lặp lại trong bài “Tiếng gà trưa”? Có tác dụng gì? Vậy điệp ngữ là gì? Ghi nhớ 1: Giá trị của điệp ngữ? - Điệp ngữ là những từ, ngữ, câu được lặp đi lặp lại có ý thức (dụng ý nghệ thuật). - Cách lặp lại những từ ngữ gọi là phép điệp ngữ. - Điệp ngữ có tác dụng làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cho đoạn văn sau: (Bài làm của học sinh): Dịp tết vừa rồi em đi chợ khi đi chợ em đi qua chợ hoa. Chợ có rất nhiều hoa. Từ nào được lặp đi lặp lại? lặp lại mấy lần? Cũng là hiện tượng lặp, nhưng tác dụng có giống các từ ngữ ở ngữ liệu không? Vì sao? Tìm những câu thơ, văn đã học có sử dụng điệp ngữ? Học sinh đọc ngữ liệu 2 So sánh điệp ngữ trong ngữ liệu 1 với ngữ liệu 2, tìm đặc điểm của mỗi dạng?. *Chú ý: Phân biệt điệp ngữ mang giá trị tu từ với lỗi lặp.. b, Các dạng điệp ngữ. - Nghe, vì -> điệp ngữ cách quãng các từ ngữ được lặp lại đứng cách xa nhau, có tác dụng tạo nhạc điệu câu thơ. - Rất lâu - Khăn xanh - Thương em => Điệp ngữ nối tiếp, các từ ngữ được lặp lại đứng bên nhau, tạo ấn tượng mới mẻ, có tính chất tăng tiến..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Thấy - Ngàn dâu => Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ vòng) các từ ngữ cuối câu được lặp lại ở đầu câu sau -> diễn tả cảm giác triền miên, … có tác dụng tu từ lớn. Ghi nhớ 2: Điệp ngữ có nhiều dạng - Điệp ngữ cách quãng - Điệp ngữ nối tiếp - Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng) Điệp ngữ có mấy dạng? là những dạng nào? Thế nào là điệp ngữ cách quãng, nối tiếp, chuyển tiếp? *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu yêu cầu của các bài tập 1 Hoạt động nhóm GV phân nhóm N1,3 bt 1 N 2,4 bt 2 N5,6 bt3 Các nhóm hoạt động: GV quan sát Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung Gv chốt kiến thức. Bài 1: - Một dân tộc đã gan góc - Dân tộc đó => Điệp ngữ => Ca ngợi sự chiến đấu gan góc chống kẻ thù của dân tộc V.Nam - Đi cấy - Trông => Điệp ngữ =>Nhấn mạnh nỗi lo âu, trông mong thời tiết thuận hòa cho việc làm ruộng của người nông dân xưa. Bài 2: - Xa nhau -> Điệp ngữ cách quãng - Một giấc mơ -> Điệp ngữ chuyển tiếp Bài 3: - Việc lặp đi lặp lại một số từ ngữ trong đoạn văn như: Mảnh vườn, phía sau nhà em, trồng, em, … không cần thiết làm cho câu văn rườn rà, không có tác dụng biểu cảm => Lỗi lặp Bài 4:. Nêu yêu cầu bài tập 4 Hoạt động cá nhân Học sinh viết vào vở *Hoạt động 4: Củng cố- Hướng dẫn về nhà - Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ? Các dạng điệp ngữ? - Bài tập về nhà: 3 (b) + hoàn chỉnh bài tập 4 - Chuẩn bị bài: Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học..
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn:21/11/2016 Ngày giảng: 11/2016 TIẾT 56:. LUYỆN NÓI:. PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC. AMức độ cần đạt :Giúp học sinh: - Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác phẩm văn học. Trọng tâm kiến thức, kỷ năng: 1. Kiến thức: - Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học. 2. Kỹ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học. - Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước lớp. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + SGK - Học sinh: Chuẩn bị bài nói theo đề bài SGK (Trang 154) C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài nói ở nhà của học sinh. 3- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ luyện nói * Hoạt động 2: Bài mới I. ĐỀ BÀI:. Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của Chủ tịch HCM. II. YÊU CẦU CHUNG: - Học sinh xác định yêu cầu của đề, xây dựng dàn ý bài nói 1, Tìm hiểu đề - Kiểu bài: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học - Nội dung: Cảm nghĩ về nội dung, nghệ thuật bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. - Phạm vi: Bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. 2, Lập dàn ý:.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> a, Mở bài: - Giới thiệu bài thơ “Cảnh khuya”: Là một bài thơ đặc sắc của Hồ Chí Minh sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, tại chiến khu Việt Bắc - Cảm nghĩ chung về bài thơ: Bài thơ miêu tả bức tranh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc dạt dào ánh sáng, âm thanh, hiện lên hình ảnh vị lãnh tụ yêu thiên nhiên, yêu đất nước, có tâm hồn thi sĩ và chiến sỹ. b, Thân bài:. Cảm nghĩ từng câu thơ. Câu 1: - Cách ngắt nhịp không giống câu thơ làm theo luật thơ Đường (3/4), nhịp thơ mới lạ gây sự chú ý của người đọc. - Nghệ thuật: Lấy động tả tĩnh -> cái thần của cảnh đêm thanh tĩnh - Nghệ thuật so sánh: Tả suối đặc sắc, chính xác -> Âm thanh trong trẻo mang sức sống, hơi ấm của con người -> Sự cảm nhận tinh tế của Bác. Câu 2: - Điệp ngữ “lồng” -> thổi sức sống, cái hồn cho cảnh -> Cảnh đan xen, quấn quít, lung linh. - Bức tranh thiên nhiên đẹp, nhiều tầng lớp, có đường nét, hình khối, màu sắc. Câu 3, 4: - Điệp ngữ “chưa ngủ” như một bản lề khép mở 2 tâm hồn trong một con người: Say thiên nhiên - Lo việc nước, khép mở 2 thế giới động tiên - chiến khu, lãng mạn và hiện thực. Cảm hứng thiên nhiên chan hòa cảm hứng yêu nước, màu sắc cổ điển hòa hợp màu sắc thời đại, sự thống nhất giữa nhà thơ - chiến sĩ -> Cảm phục, trân trọng tài năng, tâm hồn vị lãnh tụ Hồ Chí Minh. c, Kết bài: - Bài thơ vừa tả cảnh ngụ tình vừa trực tiếp bày tỏ tình cảm, tâm trạng của Bác trong một đêm không ngủ lo việc nước … - Bài thơ cho ta trân trọng một nghệ sĩ biết yêu cái đẹp, sáng tạo cái đẹp. Một người chiến sĩ cộng sản suốt đời lo cho dân, cho nước, … III. LUYỆN NÓI: 1, Luyện nói trong tổ (nhóm): - Giáo viên chia học sinh thành 4 nhóm (tổ) - Học sinh tập phát biểu cảm nghĩ trong tổ (nhóm) - Giáo viên theo dõi 2, Luyện tập nói trên lớp: - Mỗi nhóm cử một học sinh đại diện nói trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, tổng kết giờ học. * Hoạt động 3: Luyện tập (kết hợp trong bài luyện nói) * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà: - Viết bài văn hoàn chỉnh đề luyện nói trên. - Phát biểu cảm nghĩ bài thơ “Rằm tháng riêng” (Hồ Chí Minh) Chuẩn bị bài: Một thứ quà của lúa non (Cốm) Ngày 22 tháng 11năm 2016 Tổ phó.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Đỗ Thị Bích Liên Ngày soạn:24/11/2016 Ngày giảng: 11/2016 TIẾT 57: MỘT. THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM (Thạch Lam). A. Mức độ cần đạt: - Có hiểu biết bước đầu về thể văn tùy bút. - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị qua lối viết tùy bút tài hoa,độc đáo của nhà văn Thạch Lam. Trọng tâm kiến thức, kỷ năng: 1. Kiến thức: - Sơ giản về Thạch Lam. - Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: cốm. - Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản. 2. Kỷ năng: - Đọc – hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương .B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + SGK + Cốm - Học sinh: Soạn bài C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ: “Tiếng gà trưa”? - Nêu cảm nghĩ của em về tình cảm bà cháu trong bài thơ? - Thơ trữ tình hiện đại khác thơ trữ tình trung đại như thế nào? 3- Giới thiệu bài mới: Cốm được làm từ nguyên liệu gì? Màu sắc? ở nước ta, cốm ở đâu làm ra thơm, dẻo, ngon nhất? Việt Nam là đất nước có nền văn hiến lâu đời. Văn hóa ẩm thực Việt Nam thể hiện ngay ở những thứ quà bánh giản dị mà đậm đà hồn sắc quê hương. Người Nam Bộ có bánh tét, hủ tiếu; Huế có bún giò heo, cơm hến, … thì Hà Nội lại nổ tiếng các thứ quà hàng rong như: bún riêu, bún ốc, … Đặc biệt thanh nhã là cốm Vòng (nay thuộc quận Cầu Giấy - Hà Nội). Chúng ta cùng thưởng thức đặc sản Hà Nội, Việt Nam qua những tùy bút tài hoa của Thạch Lam. * Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản Giáo viên hướng dẫn cách đọc Học sinh đọc Học sinh đọc chú thích Nêu những nét chính về tác giả?. I- TIẾP XÚC VĂN BẢN 1- Đọc văn bản 2- Tìm hiểu chú thích a, Tác giả: Thạch Lam (1910 - 1942) - Trước Cách mạng tháng 8, là nhà văn nổi tiếng, thành viên của nhóm Tự lực văn đoàn. - Sở trường: Truyện ngắn nhưng cũng rất thành công trong thể loại tùy bút..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Bút pháp thiên về những cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng nhưng tình cảm, sâu sắc và nhân ái b, Tác phẩm: - Rút ra từ tập tùy bút “Hà Nội băm sáu phố phường” Xuất xứ bài văn? viết về cảnh sắc phong vị Hà Nội c, Thể văn: Tùy bút (thuộc kiểu văn Biểu cảm) - Qua việc ghi chép những con người, sự kiện cụ thể, Thể loại văn bản? có thực, tác giả bộc lộ cảm xúc, suy tư đánh giá của mình về cuộc sống. Đặc điểm tùy bút? - Thể tuỳ bút đậm chất trữ tình, thiên về biểu cảm, gần với thơ, nhiều hình ảnh, … Tùy bút có khi đan xen yếu tố nghị luận, triết lí, miêu tả, kể, … d, Từ khó So sánh với các thể kí đã học ở lớp 6 (Giống - 3- Bố cục: 3 đoạn khác) - Đoạn 1 từ đầu đến “thuyền rồng”: Từ hương thơm của lúa non gợi nhớ đến cốm và sự hình thành hạt cốm từ những tinh túy của thiên nhiên và sự khéo léo của Kiểm tra việc tìm hiểu các từ khó của học con người. Giới thiệu nguồn gốc của cốm … sinh? - Đoạn 2 tiếp đến “kín đáo và nhũn nhặn”: Phát hiện và Nêu bố cục bài văn? ca ngợi giá trị của cốm: thức dâng của trời đất, chứa đựng giá trị văn hóa. - Đoạn 3 còn lại: Bàn về sự thưởng thức cốm. II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN 1- Giới thiệu nguồn gốc và nghề làm cốm Học sinh đọc đoạn 1 bài văn từ “cơn gió mùa hạ” đến “của trời” Cảm hứng về cốm được gợi lên từ những dấu hiệu nào?. - Cơn gió mùa hạ lướt qua - Hương thơm lá sen - Mùi thơm của bông lúa non => Cách dẫn nhập vào bài tự nhiên, gợi cảm, gần gũi bởi hương thơm lá sen trong làn gió mùa hạ gợi nhắc Nhận xét gì về cách mở bài của tác giả? đến hương vị của cốm. Mở đầu bài văn không có một chữ “cốm” mà cảm hứng về “cốm” của tác giả đã đánh thức các giác quan, sự liên tưởng, gợi trí tò mò của người đọc. - Trong các vỏ xanh: giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ đọng lại cái chất quý, trong sạch Câu văn nào giúp người đọc hình dung sự của trời hình thành hạt cốm? => Miêu tả bằng nhiều tính từ chỉ hương vị, cảm giác. Từ ngữ chọn lọc, tinh tế, câu văn có nhịp điệu gần với Nhận xét gì về phương thức biểu đạt sử dụng, thơ và cảm xúc trân trọng, nâng niu, … cách dùng từ ngữ? Nhịp điệu của câu văn? => Sự tinh tế thiên về cảm giác của Thạch Lam => Cốm được hình thành từ những gì tinh túy của thiên Thể hiện năng lực gì của tác giả? nhiên Giúp người đọc cảm nhận được nguồn gốc của cốm như thế nào? - đợi đến lúc vừa nhất để gặt về Đọc đoạn văn từ “đợi đến lúc” đến “thuyền - Một loạt cách chế biến, những cách thức chế biến.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> rồng” Nêu nội dung chính của đoạn văn? Những từ ngữ nào nói đến nghề làm cốm? Nhận xét cách giới thiệu nghề làm cốm của tác giả? Thái độ của tác giả? Qua đó, em hiểu được để có thứ quà: cốm, cần có những yếu tố nào?. truyền từ đời này sang đời khác. Một sự bí mật trân trọng, khe khắt, giữ gìn. => Giới thiệu khái quát, không miêu tả những kĩ thuật hay công nghệ làm cốm mà chỉ cho biết đó là cả một nghệ thuật đáng trân trọng. => Cốm không chỉ là thức quà tặng của đất trời mà còn là kết quả, công sức, sự khéo léo, tài năng của con người.. Tại sao tác giả tập tập trung miêu tả cô hàng cốm làng Vòng? -Cô hàng cốm làng Vòng xinh đẹp, áo quần gọn ghẽ, Cô hàng cốm làng Vòng được miêu tả với đòn gánh hai đầu cong vút như thuyền rồng những dấu hiệu nào nổi bật? => Vẻ đẹp người làm ra cốm, bánh cốm làm tăng sức hấp dẫn của thứ quà cốm. Cốm đến với mọi người Ý nghĩa sự xuất hiện hình ảnh cô hàng cốm? duyên dáng, lịch thiệp mà độc đáo. 2- Giá trị của cốm Học sinh đọc đoạn văn “cốm là thứ quà” đến “nhũn nhặn”. Nêu ý chính của đoạn? Những phương thức biểu đạt nào được sử dụng? (Biểu cảm xen nhận xét, bình luận) Chỉ ra những câu văn nhận xét, bình luận của - Thức quà riêng biệt của đất nước tác giả về giá trị của cốm? - Thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh mang hương vị cái mộc mạc, giản dị, thanh khiết đồng quê. Em cảm nhận như thế nào về câu mở đầu => Cốm là thức quà độc đáo, rất Việt Nam, kết tinh đoạn văn nhận xét về giá trị của cốm? mọi giá trị của nền văn hóa nông nghiệp Việt Nam. Tình cảm nào của tác giả biểu lộ qua lời nhận => Tự hào, ca ngợi, trân trọng xét, bình luận đó? Giá trị của cốm còn được biểu hiện cụ thể - Quà sêu tết: hồng - cốm, không còn gì hợp hơn: Hai như thế nào trong đời sống của nhân dân ta? màu hòa hợp xanh tươi như ngọc thạch, đỏ thắm như Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng ngọc lựu. Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc nâng hồng cốm làm đồ sêu tết? Sự hòa hợp, tương đỡ nhau hạnh phúc lâu bền xứng ấy được phân tích trên những phương diện nào? Cách sử dụng từ ngữ, nghệ thuật sử dụng của => Kết hợp kể + Tả + Bình luận + Biểu cảm, sử dụng tác giả có gì độc đáo trong lời bình trên? nhiều tính từ chỉ màu sắc, tính chất, nghệ thuật so sánh, Giúp người đọc thấy được giá trị gì của cốm … gắn liền với tục lệ sêu tết? => Giá trị văn hóa sâu sắc, biểu trưng cho hạnh phúc Nhân nói về giá trị của cốm, tác giả còn bàn lứa đôi. luận đến vấn đề gì? Giáo viên giảng: Nhân nói đến giá trị của cốm, tác giả Ý nghĩa lời bình luận đó? bình luận, phê phán thói chuộng ngoại của những kẻ giàu có vô học, không biết thưởng thức, trân trọng những sản vật cao quý, nhũn nhặn của truyền thống dân tộc. Học sinh đọc đoạn kết 3- Bàn về sự thưởng thức cốm.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Ý chính của đoạn văn? Tác giả đưa ra những lời bàn luận gì về cách thưởng thức cốm? Lí do thuyết phục người đọc? Nhận xét cách Thạch Lam trình bày với người đọc cách ăn cốm?. - Không phải thức quà của người ăn vội, ăn từng chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ thu hương vị, mùi thơm phức của lúa mới, hoa cỏ dại, chất ngọt của cốm, mùi hơi ngái của lá sen già, … => Chỉ dẫn tỉ mỉ, cặn kẽ bằng những câu văn dài, nhịp điệu êm ái, những tính từ gợi cảm. => Thưởng thức cốm là một nghệ thuật. Ăn cốm là sự Từ đó, đem đến cho người đọc sự nhận thức thưởng thức nhiều giá trị được kết tinh trong đó -> văn như thế nào về cách thưởng thức thứ quà hóa ẩm thực Việt Nam. này? => Tác giả là người sành cốm, trận trọng, tự hào về sản vật quê hương. Chứng tỏ Thạch Lam là người như thế nào? - Hỡi … chớ thọc tay, mân mê. Hãy nhẹ nhàng nâng Kết thúc bài văn, tác giả đưa ra lời đề nghị đỡ, vuốt ve, … phải kính trọng cái lộc của trời, sự khéo nào đối với người mua cốm? léo của người, … => Nhắc nhở cách ứng xử đối với thức quà quý giá: Nhận xét kiểu câu sử dụng (cầu khiến) Cốm cần trân trọng, nâng niu, giữ gìn, … Thể hiện thái độ, mong muốn gì của người viết? * Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT 1- Nghệ thuật - Kết hợp những phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả, nghị luận. - Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm giác, giọng điệu trữ tình nhẹ nhàng mà sâu sắc. Giá trị nội dung bài văn? 2- Nội dung Nêu cảm nghỉ của em về câu “Cốm - Cốm là một thức quà giản dị mà đặc sắc riêng biệt của nước ta chứa đựng những nét đẹp văn hoá dân tộc. là một thức quà … nội cỏ”? Nghệ thuật đặc sắc bài tùy bút?. * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Đặc điểm của thể tùy bút? - Bài văn mang lại cho em những hiểu biết gì về cốm? Nghệ thuật ẩm thực dân tộc - Chuẩn bị bài: Ôn tập văn biểu cảm về sự vật, con người .. Ngày soạn:22/11/2016 Ngày giảng:11/2016 TIẾT 58: TRẢ. BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh: - Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về một con người, thể hiện qua những ưu, nhược điểm của bài viết..
<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Biết bám sát yêu cầu đề ra, biết vận dụng các phương thức: tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những chỗ chưa đạt. B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + Bài kiểm tra tập làm văn số 3 (đã chấm) - Học sinh: Ôn tập cách làm văn Biểu cảm C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức : 7a 7b 2- Kiểm tra: Kết hợp kiểm tra trong giờ trả bài 3- Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Bài mới I. ĐỀ BÀI: Cảm nghĩ về người thân của em (ông, bà, cha,mẹ.....) II. PHÂN TÍCH ĐỀ - LẬP DÀN Ý: 1, Tìm hiểu đề - Kiểu bài: Văn Biểu cảm - Nội dung: Cảm xúc, suy nghĩ về người thân của mình - Phạm vi: Đối tượng biểu cảm tuỳ chọn một người thân của em. 2, Lập dàn ý: a, Mở bài: Có thể mở bài bằng nhiều cách, miễn là: - Giới thiệu khái quát về người thân của mình - Tình cảm của em với người thân đó: Kính trọng, biết ơn, nhớ thương… b, Thân bài: - Đặc điểm nổi bật về người thân của em (Sử dụng yếu tố tự sự + miêu tả, lựa chọn những chi tiết gợi cảm, xúc động về người thân của mình để bộc lộ cảm xúc như: mái tóc, giọng nói, dáng đi, nụ cười, đôi mắt, tính tình, sở thích...) - Sự gắn bó của em với người thân đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập, vui chơi (Sử dụng yếu tố tự sự …). - Vị trí, ý nghĩa người thân trong cuộc đời em hiện tại, tương lai, … c, Kết bài: Khẳng định tình cảm của em với người thân đó. III. NHẬN XÉT BÀI LÀM CỦA HỌC SINH: 1, Ưu điểm: - Học sinh xác định đúng đối tượng biểu cảm, nội dung cảm xúc cần biểu hiện. Nhiều bài viết cảm xúc chân thực, xúc động. - Viết đúng kiểu bài, biết sử dựng yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Một số bài viết trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng, biết cách lập ý hợp lí, sử dụng các biện pháp nghệ thuật biểu cảm. - Có tiến bộ về cách viết đoạn mở bài, kết bài. 2, Nhược điểm: - Tuy xác định đúng đối tượng biểu cảm nhưng nhiều học sinh chưa biết chọn những chi tiết gợi cảm, gây ấn tượng, cảm xúc về người thân để kể, tả nên bài viết sa vào những chi tiết vụn vặt, kẻ lể dài dòng, đơn điệu, có bài viết yếu tố tự sự lấn át cảm xúc. - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật biểu cảm còn lúng túng, vụng về, dẫn đến so sánh không hợp lí, dùng từ sai, … - Chưa vận dụng linh hoạt các cách lập ý trong bài văn biểu cảm nên chưa tạo được những bài viết.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> sáng tạo, gây cảm xúc mạnh với người đọc. - Có nhiều học sinh chép tài liệu hoặc dựa quá nhiều vào tài liệu. - Còn mắc nhiều lỗi chuẩn mực sử dụng từ, dùng từ không đúng sắc thái biểu cảm, không đúng nghĩa, sai chính tả, … - Vẫn còn nhiều bài viết liên kết ý yếu, không có sự chuyển ý, chuyển đoạn, móc nối các câu. - Chất lượng bài viết Tập làm văn số 3 có tiến bộ hơn so với bài Tập làm văn số 2, song còn có học sinh ý thức làm bài chưa nghiêm túc, bài viết cẩu thả, bẩn, vở viết không đúng quy định (viết vào giấy). IV. CHỮA LỖI, GIẢI ĐÁP THẮC MẮC: - Lỗi diễn đạt - Lỗi dùng từ - Lỗi đặt câu - Lỗi chính tả V. ĐỌC, SO SÁNH, NHẬN XÉT, CÔNG BỐ ĐIỂM: VI. TRẢ BÀI, LẤY ĐIỂM: * Hoạt động 3: Luyện tập (kết hợp trong bài chữa lỗi) * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài: Chơi chữ. Ngày soan:24/11/2016 Ngày giảng: 11/2016 TIẾT 59:. CHƠI CHỮ. A Mức độ cần đạt: - Hiểu được thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của chơi chữ - Nắm được các lối chơi chữ thường dùng. - Biết cách vận dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết. Trọng tâm kiến thức, kỷ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm chơi chữ. -Các lối chơi chữ. -Tác dụng của phép chơi chữ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + SGK - Học sinh: Đọc, tìm hiểu nội dung bài C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra:.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Thế nào là điệp ngữ? Giá trị của điệp ngữ? Các dạng điệp ngữ? - Tìm điệp ngữ trong hai câu thơ sau, cho biết là dạng điệp ngữ gì? Tác dụng? Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công 3- Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Bài mới. 1- Ngữ liệu Học sinh đọc Nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca dao? Như vậy giữa nội dung câu hỏi của bà già và câu trả lời của thầy bói có ăn khớp với nhau không? Em hiểu dụng ý câu trả lời của ông thầy bói là gì?. 2- Kết luận a, Thế nào là chơi chữ - lợi (1): Thuận lợi, lợi lộc - lợi (2): Phần thịt bao quanh chân răng. => Gián tiếp đượm chút hài hước khuyên bà già tính chuyện chồng con làm gì nữa. => lợi dụng hiện tượng đồng âm -> nghệ thuật “đánh Việc sử dụng từ “lợi” ở câu cuối bài cao dao tráo ngữ nghĩa” là dựa vào hiện tượng gì về nghĩa của từ? Có tác dụng như thế nào? => Tạo ra cách hiểu bất ngờ, thú vị Rút ra kết luận thế nào là chơi chữ? Ghi nhớ 1: Tác dụng của chơi chữ? Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ Học sinh đọc ngữ liệu để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn Chỉ ra lối chơi chữ trong các câu ở ngữ liệu? và thú vị b, Các lối chơi chữ. (1): Dùng lối nói trại âm (gần âm) danh tướng - ranh tướng -> giễu cợt, châm biếm. (2): Dùng cách điệp phụ âm đầu (m) (3): Dùng lối nói lái (dùng nhiều trong ca dao, hát ví, vè) Tráo đổi phụ âm đầu và phần vần giữa các âm tiết để tạo thành từ ngữ khác có nội dung mới Giáo viên cho thêm ngữ liệu (4): Dùng từ trái nghĩa: sầu riêng - vui chung Đi tu phất bắt ăn chay (5): Dùng từ đồng nghĩa: chó - cầy Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không. Rút ra kết luận các lối chơi chữ? Ghi nhớ 2: Các lối chơi chữ thường gặp: Chơi chữ được dùng trong trường hợp nào? -Dùng từ đồng âm Tìm những câu văn, thơ đã học có sử dụng lối -Dùng lối nói trại âm chơi chữ? -Dùng cách điệp âm Cho biết đó là lối chơi chữ nào? -Dùng lối nói lái Tác dụng? -Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa Ví dụ: Nhớ nước, đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia (Qua đèo Ngang) => Chơi chữ: Dùng từ ngữ đồng âm từ Hán-Việt, thuần Việt: Cuốc (con chim cuốc) - Quốc (nước); gia gia (con chim đa đa) - gia (nhà).
<span class='text_page_counter'>(148)</span> => Vừa tả tiếng chim vừa gửi gắm nỗi lòng nhớ nước thương nhà … *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu yêu cầu của các bài tập Hoạt động nhóm GV phân nhóm N1,3 bt 1 N 2,4 bt 2 N5,6 bt3 Các nhóm hoạt động: GV quan sát Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung Gv cùng hs đi đến kiến thức chung. Bài 1: - Chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm và dùng từ có nghĩa gần gũi nhau: các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang Bài 2: - thịt, mỡ, dò, nem, chả - nứa, tre, trúc, hóp -> Là một cách chơi chữ Bài 3: - Bài thơ sử dụng thành ngữ Hán-Việt Khổ tận cam lai có nghĩa là hết khổ sở đến lúc sung sướng - Bài thơ dùng lối chơi chữ đồng âm Cam: + quả cam, cam lai + ngọt bùi -> quả cam đưa đến, ngọt bùi đến. *Hoạt động 4: Củng cố- Hướng dẫn về nhà - Khái quát nội dung bài học? - Bài tập về nhà: 3 (trang 166) - Chuẩn bị bài: Làm thơ lục bát. ................................................... Ngày giảng: 24/11/2016 Ngày giảng: 11/2016 TIẾT 60: LÀM THƠ LỤC BÁT A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh: - Hiểu được luật thơ lục bát - Tập làm thơ lục bát theo đúng luật thơ - Biết phát hiện những lỗi sai trong các bài làm của bạn, biết nhận xét, bình giá các bài thơ lục bát do mình sáng tác và của bạn sáng tác. B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + bài thơ mẫu làm theo thể lục bát - Học sinh: Đọc + tìm hiểu nội dung bài + sưu tầm + tập sáng tác thơ lục bát C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1-Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra: - Nêu những hiểu biết sơ lược của em về thơ lục bát? - Thể thơ này đã học trong những văn bản nào? (Bản dịch: Côn Sơn ca, Rằm tháng riêng) 3- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học * Hoạt động 2: Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> 1- Ngữ liệu 2- Kết luận: Luật thơ lục bát Giáo viên chép lên bảng Anh đi anh nhớ quê nhà Học sinh lên xác định các kí hiệu: B, T, V B B B T B BV ứng với mỗi tiếng của bài ca dao? Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương Giải thích kí hiệu: B, T, V T B B T T BV B BV Nhớ ai dãi nắng dầm sương T B T T B BV Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao T B T T B BV B B Bài ca dao gồm mấy cặp câu thơ lục bát? - Cặp câu thơ lục bát: 2 câu (2) + Câu lục: 6 chữ Cho biết cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có + Câu bát: 8 chữ mấy tiếng? Vì sao gọi là lục bát? -> gọi là thơ lục bát. Sau đó cứ thế kế tiếp nhau mãi, số câu không hạn định. Bài ca dao gieo vần gì, số vần? - Vần: Vị trí gieo vần? + Chữ cuối câu lục vần chữ thứ 6 câu bát (nhà - cà; sương - đường) + Chữ cuối câu bát của cặp lục bát trên vần chữ cuối câu lục cặp lục bát dưới (tương - sương) => Gieo vần ở cuối câu (vần chân) và trong câu (vần lưng). Tất các các vần đều vần bằng. Cứ sau mỗi cặp câu lục bát thì đổi vần. - Luật: Bằng Trắc (theo hệ thống ngang) + Các tiếng lẻ 1, 3, 5, 7 tự do (không bắt buộc theo luật Nhận xét sự thay đổi các tiếng B - T trong bằng trắc) cặp câu thơ lục bát? + Các tiếng chẵn phải theo luật. Cụ thể: Câu lục: 1 2 3 4 5 6 B T B Câu bát: 1 2 3 4 5 6 7 8 B T B B + Trong câu bát, tiếng thứ 6 và 8 đều là thanh bằng nhưng không hoàn toàn trùng dấu nghĩa là nếu tiếng thứ 6 là thanh ngã (bổng) thì tiếng thứ 8 là thanh huyền (trầm) Nhận xét tương quan thanh điệu giữa và ngược lại tiếng thứ 6 và 8 trong câu bát? Ví dụ: cà - tương; đường - nao - Nhịp thơ: Giả thích: Tiếng bổng ( '; ’; 0) + Câu lục: 2/2/2 Tiếng trầm ( - ; ~; .) + Câu bát: 4/4 * Ghi nhớ: SGK trang 156 Nhận xét cách ngắt nhịp? Rút ra kết luận luật thơ lục bát? Giáo viên lưu ý học sinh dạng biến thể ngoại lệ của thơ lục bát, sự đa dạng, linh.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> hoạt, nhịp thơ lục bát (Câu lục: 1/5; 3/3; Câu bát: 2/6; 3/1/2/2; …) *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu yêu cầu của các bài tập 1 Hoạt động nhóm GV phân nhóm N1,3 bt 1 N 2,4 bt 2 Các nhóm hoạt động: GV quan sát Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung Gv chốt kiến thức Nêu yêu cầu bài tập 3 Giáo viên chia lớp thành 2 đội: Một đội xướng câu lục, một đội làm câu bát, sau đó đổi vị trí.Thi cho điểm 2 đội. Bài 1: - Em ơi đi học đường xa Cố học cho giỏi kẻ mà mẹ mong - Anh ơi ……………. lên Mỗi năm một lớp mới nên con người - Ngoài vườn ……….. chim Hàng cây lay động gió tìm bắt sâu Bài 2: - Sai: tiếng thứ 6 câu lục - tiếng thứ 6 câu bát không hiệp vần với nhau. - Sửa: + Vườn em …………. loài Có cam, có quýt, có xoài, có na + Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu để thành trò ngoan Bài 3:. *Hoạt động 4: Củng cố- Hướng dẫn về nhà - Đặc điểm thơ lục bát, nguồn gốc, luật thơ? - Bài tập về nhà: Tập sáng tác thơ lục bát theo chủ đề: Thầy cô, bạn bè, mái trường. Mỗi học sinh ít nhất 1 bài. Ngày 28 tháng 11năm 2016 Tổ phó Đỗ Thị Bích Liên Ngày soạn: 1/12 / 2016 Ngày dạy: 5/12./ 2016 Tiết 61: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ A-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ. -Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ chép ví dụ.Những điều cần lưu ý: Đây là bài học mang t.chất thực hành cao nên trong khi giảng dạy, gv cần cố gắng liên hệ với thực tế sd ng. ngữ của hs thì hs mới thấm thía và bài học mới trở nên sinh động. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: -Giải nghĩa và PT lối chơi chữ ở 2 câu đố sau: -Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi ? -Hoa nào không có lẳng lơ Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay. (Là hoa gì ?) (Con dao: chơi chữ đồng âm, Hoa bướm: chơi chữ đồng âm). 3.Bài mới: Khi nói, viết chúng ta cần sd từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được những yêu cầu trong việc sd từ, đồng thời giúp các em có khả năng phát hiện lỗi dùng từ của mình và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh những sai sót. II-HĐ2:Hinh thành kiến thức mới Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Giáo viên giao nv cho nhóm ,hs thảo luận ,trình bày ,gv I,-Bài học: chốt 1, Sử dung từ đúng âm, đúng chính NHÓM 1:+Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. tả: -Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng khắc, dùng đã đúng *Ví dụ: sgk (166 ). chỗ chưa, có phù hợp với n từ ngữ xung quanh không ? Vì -dùi -> vùi sao ? (Vì: Dùi là đồ dùng để tạo lỗ thủng, với nghĩa ấy thì -tập tẹ -> bập bẹ từ dùi không thể kết hợp với các từ trong câu văn đã cho. -khoảng khắc -> khoảnh khắ Từ tập tẹ và từ khoảng khắc c như vậy). ->Là n từ dùng sai âm, sai c.tả. -Những từ này dùng sai ở chỗ nào ? Cần phải sửa lại như Là do ảnh hưởng của việc phát âm thế nào cho đúng ? tiếng đ.phg hoặc không nhớ hình thức -Việc viết sai âm, sai c.tả này là do n ng.nhân nào ? chữ viết của từ, hoặc liên tưởng không Nếu dùng sai c.tả thì sẽ dẫn đến tình trạng gì ? (ng đọc, ng đúng). nghe sẽ không hiểu được ý của ng viết). =>Khi nói, viết phải dùng đúng âm, -Qua 3 vd trên, em rút ra bài học gì về việc dùng từ khi đúng c.tả. nói, viết ? Giáo viên giao nv cho nhóm cặp ,hs thảo luận ,trình bày ,gv chốt NHÓM 2+Hs đọc vd, chú ý các từ in đậm. 2-Sử dung từ đúng nghĩa: -Các từ in đậm: sáng sủa, cao cả, biết được dùng ở trong *Ngữ liệu: sgk (166 ). các ngữ cảnh trên đã đúng chưa, có phù hợp không ? Vì sao? (Vì: sáng sủa có 4 nghĩa: 1 có những a.s TN chiếu vào, gây cảm giác thích thú; 2.có n nét lộ vẻ thông minh; 3.cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; 4.tốt đẹp, có n tr.vọng. ở câu 1 có lẽ ng viết dùng sáng sủa với nghĩa thứ 4, tuy nhiên dùng như vậy là không phù hợp với ý định th.báo, tức là dùng chưa đúng nghĩa). -Em hãy tìm n từ gần nghĩa với từ sáng sủa để thay thế nó ? (tươi đẹp). -Cao cả là cao quí đến mức không còn có thể hơn. Dùng từ cao cả ở câu 2 đã phù hợp chưa với đ2 của câu tục ngữ chưa ? Từ nào có thể thay thế cho từ này ? (quí báu, sâu.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> sắc). -Có thể nói biết lương tâm được không ? Có thể nói có lương tâm hay vô lương tâm được không ? -Những từ: sáng sủa, cao cả, biết ở trên được dùng đúng nghĩa hay sai nghĩa ? Vì sao ?( Lương tâm là yếu tố nội tâm giúp con ng có thể tự đánh giá hành vi của mình về mặt đ.đức; biết là nhận rõ được ng, sự vật hay 1 điều gì đó hoặc có k.năng làm được việc gì đó.) -Từ 3 vd trên, em rút ra bài học gì cho việc dùng từ ? Giáo viên giao nv cho nhóm cặp ,hs thảo luận ,trình bày ,gv chốt NHÓM 3+Hs đọc ví dụ (bảng phụ). -Những từ in đậm trong n câu trên dùng sai như thế nào? Vì sao lại dùng sai như vậy ? (Dùng sai về t.chất NP của từ – Là do không nắm được đ2 NP của từ ) -Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ? -Khi nói, viết cần phải dùng từ như thế nào ?. ->Dùng từ không đúng nghĩa là do không nắm được nghĩa của từ hoặc không phân biệt được các từ đồng nghĩa.. =>Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa.. 3, Sử dung từ đúng t.chất ngữ pháp của từ: *Ngữ liệu: sgk. -Hào quang -> hào nhoáng. - Thêm từ sư vào đầu câu; hoặc: Chị ăn mặc thật giản dị. Giáo viên giao nv cho nhóm cặp ,hs thảo luận ,trình bày -Thảm hại -> thảm bại ,gv chốt -Giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả NHÓM 4 tạo +Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. =>Việc dùng từ phải đúng t.chất NP. -Các từ in đậm trong các câu trên sai như thế nào? (dùng 4, -Sử dung từ đúng sắc thái biểu sai sắc thái biểu cảm, không hợp với phong cách) cảm, hợp phong cách: - Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các từ đó ? *Ví dụ: sgk -Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì ? -Lãnh đạo -> cầm đầu NHÓM 5+Gv đưa ra tình huống: Một ng dân Nghệ An ra -Chú hổ -> nó HN thăm bà con, bị lạc đg, muốn hỏi đg, ng đó hỏi: Cháu =>Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu ơi, đg ni là đg đi mô ? Cậu bé được hỏi trả lời: Cháu không cảm, hợp với tình huống giao tiếp. hiểu bác muốn hỏi gì ? -T.sao cậu bé lại không hiểu câu hỏi trên ? (Vì câu hỏi có 5-Không lạm dung từ đ.phg, từ HV: dùng n từ đ.phg). -ở bài từ HV (bài 6) chúng ta đã rút ra được bài học: Khi nói, viết không nên lạm dụng từ HV. Vì sao ? (vì lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với h.cảnh g.tiếp) -Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì ? -Khi sd từ chúng ta cần chú ý gì ? III-HĐ3:Tổng kết -Khi sử dụng từ ta cần chú ý điều gì -Hs đọc ghi nhớ IV-HĐ4:Luyện tập,củng cố => Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV. -Sửa lại các lỗi bài TLV của mình B -Tổng kết: V-HĐ5:Đánh giá, Dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> -Gv đánh giá tiết học -VN học bài , soạn bài “Ôn tập văn biểu cảm”. B-Luyện tập. Ngày soạn: 1/12 / 2016 Ngày dạy: 6/12./2016 Tiết 62 ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM A-Mục tiêu bài học: *Ôn lại n điểm q.trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm: -Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảmảm. -Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảmảm. -Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ chép đv.Những điều cần lưu ý sgv -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Thế nào là văn biểu cảm ? (Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ng đối với thế giới xq và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ng đọc). 3.Bài mới: Các em đã học 1 số van bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảmảm. Như vậy các em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và cũng đã được rèn luyện k.năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, h.thống hoá lại 1 số v.đề q.trọng về văn biểu cảm. II-HĐ2:Hinh thành kiến thức mới Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Giáo viên giao nv cho nhóm ,hs thảo luận ,trình bày I-Sư khác nhau giữa văn miêu tả và văn ,gv chốt biểu cảm: -Hs đọc lại các đv, b.văn về Hoa hải đg , về Hoa học -Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đ.tượng (ng. trò và cho biết các văn bản đó đã dùng yếu tố miêu tả vật, cảnh) sao cho ng ta cảm nhận được nó. để làm gì ? Bài đó là văn miêu tả hay văn biểu cảm. Còn văn biểu cảm, miêu tả đ.tượng nhằm -Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu tả và mượn n đ.điểm, p.chất của nó mà nói lên suy văn biểu cảm khác nhau ở chỗ nào ? nghĩ, cảm xúc của m. Do đ2 này mà văn biểu (Bài Hoa hải đg, tác giả miêu tả chỉ nhằm đưa ra lời cảm thg sd b.p tu từ s2, ẩn dụ, nhân hoá. bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi nơi. Trong đó tác giả dùng phép s2: “cánh hoa khum2 như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền” và nhớ lại 1 KN lần đầu từ Nam ra Bắc đến thăm đền Hùng ngắm hoa hải đg ở núi Nghiã Lĩnh. Bài Hoa học trò c được tác giả miêu tả cây hoa phượng vì ý nghĩa của nó gắn liền với hs, với trong lớp. Tác giả mượn hình ảnh hoa phg nở, hoa phg rơi để nói đến cái mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua cảm xúc của m.Tác giả đã dùng hình thức lặp lại và nh.hoá để đ.tả cái buồn trống vắng nơi.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> sân trong “Hoa phg rơi2... Hoa phg múa. Hoa phg khóc. Hoa phg mơ, hoa phg nhớ.” Giáo viên giao nv cho nhóm ,hs thảo luận ,trình bày ,gv chốt -Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết các yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ? (Bài Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ tóc, rồi vo tóc dắt lên đòn tay nhà để tác giả lấy đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời rao: “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc khoải nhớ đến mẹ đã chết và chị đã đi lấy chồng). -Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào? -Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì ? Chúng thực hiện n.vụ biểu cảm như thế nào ? Nêu vd? (Vd bài Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị từ tóc rối, kẹo mầm).. 2-Sư khác nhau giữa văn tư sư và văn biểu cảm -Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện (1 sự việc) có đầu, có đuôi, có ng.nhân, d.biến, k.quả. Còn văn biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói lên cảm xúc. Do đó tự sự trong văn biểu cảm thường nhớ lại n sự việc trong quá khứ, n sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, chứ không cần đi sâu vào ng,nhân, k.quả. 3-Vai trò và n.vu của tư sư và miêu tả trong văn biểu cảm: -Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con ng nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ Giáo viên giao nv cho nhóm cặp,hs thảo luận ,trình bày thể. ,gv chốt 4-Tim ý và lập dàn bài cho đề văn: Cảm -Tìm hiểu đề là tìm hiểu n gì ? (Đ.tượng biểu cảm: nghĩ về mùa xuân. M.xuân và tình cảm cần biểu hiện: cảm xúc của m đối a-Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em mùa xuân là với m.xuân). mùa đẹp nhất. -Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảm ? (MB: b-TB: 2 G.thiệu đ.tượng biểu cảm; TB: miêu tả 1 vài đ tiêu *ý nghĩa của m.xuân đối với con ng: biểu của đ.tác giả để biểu cảmảm; KB: K.đ lại c,xúc -M.xuân mang lại sức sống mới của m về đ.tác giả đó). -M.xuân đánh dấu bước đi của đ.nc, con ng. -Bài văn biểu cảm thg sd n bp tu từ nào ? *Cảm nghĩ của em về m.xuân: -Ng ta nói ng2 văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý -Mùa đơm hoa kết trái không ? Vì sao ? -Mùa sinh sôi vạn vật. -Mùa thêm 1 tuổi đời. c-KB: K.định lại c.nghĩ của em về m.xuân. 5-Bài văn biểu cảm thường sd các b.p tu từ: Giáo viên giao nv cho nhóm cặp,hs thảo luận ,trình bày -s2, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ. ,gv chốt -Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. Vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.Trong cách biểu cảm trực tiếp, ng viết sd ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng em), tr.tiếp bộc lộ cảm xúc của m bằng lời than, lời nhắn, lời hô... Trong cách biểu cảm g.tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh..
<span class='text_page_counter'>(155)</span> - IV-HĐ4:củng cố, dặn dò -Gv đánh giá tiết học -VN học bài, soạn bài. Ngày soạn: 4/12/2016 Ngày giảng: /12/2016 TIẾT 63:. MÙA XUÂN CỦA TÔI (Vũ Bằng). A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Cảm nhận được tình yêu quê hương của một người niềm Bắc sống ở miền Nam qua lối viết tùy bút tài hoa , độc đáo. Trọng tâm kiến thức, kỷ năng. 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng. - Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “ sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả. - Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dạt dào chất thơ. 2. Kỷ năng: - Đọc – hiểu văn bản tùy bút..
<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + Tranh thủ đô Hà Nội - Học sinh: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra: - Nêu đặc điểm thể tùy bút? - Bài “Một thứ quà … Cốm” tác giả đã phát hiện, ca ngợi giá trị của cốm như thế nào? Qua đó, bày tỏ thái độ, tình cảm gì của người viết? 3- Giới thiệu bài mới - Giáo viên giới thiệu tranh thủ đô Hà Nội - “Mùa xuân của tôi” giúp người đọc thấy được nét đặc sắc riêng biệt không khí, cảnh sắc, phong tục Việt Nam đất Bắc và Hà Nội trong những ngày tháng giêng đầu xuân. * Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản Giáo viên hướng dẫn đọc -đọc mẫu một đoạn. Học sinh đọc. *Giáo viên giao nv cho nhóm cặp,hs thảo luận ,trình bày ,gv chốt Những hiểu biết của em về tác giả Vũ Bằng?. I- TIẾP XÚC VĂN BẢN 1- Đọc văn bản 2- Tìm hiểu chú thích a, Tác giả: Vũ Bằng (1913 - 1984) - Quê: Hà Nội, sau 1954 vào sống ở Sài Gòn - Sở trường: truyện ngắn, tùy bút, bút kí b, Tác phẩm: Xuất xứ bài văn “Mùa xuân của tôi”? - Văn bản trích từ thiên tùy bút “Tháng giêng mơ về Thể loại văn bản? Giống văn bản nào? trăng non rét ngọt” nằm trong tập tùy bút - Bút kí “Thương nhớ mười hai”. Tác phẩm xuất sắc nhất trong văn nghiệp Vũ Bằng. - “Thương nhớ mười hai” viết trong những năm tác giả sống ở Sài Gòn trong hoàn cảnh đất nước bị chia cắt và giới thiệu vài nét về tập tùy bút - bút kí chiến tranh. Tác giả gửi vào những trang sách tất cả nỗi “Thương nhớ mười hai” niềm thương nhớ da diết quê hương, gia đình và lòng mong mỏi đất nước hòa bình, thống nhất. Tập tùy bút có 12 bài, theo từng tháng trong năm. Mỗi tháng, tác giả tái hiện nét riêng trong cảnh sắc, sinh hoạt, phong tục, … giải thích nghĩa các từ khó thời điểm ấy. c, Từ khó 3- Bố cục: 3 Đoạn Bài văn có thể chia thành mấy đoạn? - Đoạn 1: từ đầu đến “mê luyến mùa xuân”. Tình cảm Nội dung chính của từng đoạn? của con người với mùa xuân là một quy luật tất yếu. Sự liên kết giữa các đoạn? - Đoạn 2: tiếp đến “mở hội liên hoa”. Cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời và lòng người - Đoạn 3: còn lại. Cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân từ khoảng sau rằm tháng giêng ở Miền Bắc.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> * Giáo viên giao nv cho nhóm,hs thảo luận ,trình bày ,gv chốt Mở đầu bài văn tác giả đã nêu tình cảm chung của mọi người đối với mùa xuân như thế nào? Có gì độc đáo trong cách biểu đạt của tác giả? Dụng ý nghệ thuật? Cách viết có gì giống, khác văn bản “Một thứ quà của lúa non: Cốm”? Tháng giêng đã khơi gợi trong lòng tác giả nỗi nhớ về cảnh sắc, sinh hoạt ở đâu? Vì sao? * Giáo viên giao nv cho nhóm,hs thảo luận ,trình bày ,gv chốt Cụm từ “Mùa xuân của tôi - Mùa xuân Bắc Việt, Mùa xuân của Hà Nội” thể hiện tình cảm gì của tác giả với mùa xuân Miền Bắc Hà Nội? Những từ ngữ, hình ảnh nào gợi tả cảnh sắc, không khí mùa xuân Miền Bắc? - Cảnh sắc thiên nhiên? - Sinh hoạt con người? Nhận xét nghệ thuật như thế nào của tác giả? Gợi tả nét đặc trưng nào của cảnh sắc thiên nhiên, sinh hoạt con người mùa xuân Miền Bắc? Giáo viên mở rộng bài thơ “Mưa xuân” (Nguyễn Bính) Tình cảm nào của tác giả được bộc lộ qua nỗi nhớ về cảnh sắc không khí mùa xuân đất Bắc? Nhớ về mùa xuân Miền Bắc - Hà Nội trong lòng tác giả còn sống lại những cảm xúc về mùa xuân, những từ ngữ, hình ảnh nào diễn tả điều đó?. II- PHÂN TÍCH VĂN BẢN 1- Quy luật tình cảm của con người với mùa xuân - ai cũng chuộng mùa xuân, … - ai bảo được non đừng thương nước, … ai cấm được trai thương gái, … mới hết người mê luyến mùa xuân. => Điệp ngữ, điệp kiểu câu, câu văn dài, giọng văn duyên dáng, mềm mại nhưng không kém phần mạnh mẽ. => Khẳng định tình cảm mê luyến mùa xuân là tình cảm tự nhiên, tất yếu của con người, tác giả cũng không phải là ngoại lệ. 2- Cảnh sắc, không khí mùa xuân đất Bắc - Mùa xuân Hà Nội - Mùa xuân lòng người a, Cảnh sắc, không khí mùa xuân ở Miền Bắc - Hà Nội - Mùa xuân của tôi - Mùa xuân Bắc Việt, Mùa xuân của Hà Nội -> Tình cảm thiết tha, nồng nàn với mùa xuân quê hương. Tác giả như muốn ôm trọn mùa xuân Bắc Việt Hà Nội vào lòng - Cảnh sắc thiên nhiên: + mưa riêu riêu + gió lành lạnh + tiếng nhạn kêu - Sinh hoạt con người: + tiếng trống trèo + câu hát huê tình của cô gái + Không khí gia đình đoàn tụ êm đềm nhang trầm, đèn nến, bàn thờ Tổ tiên => Nghệ thuật điệp ngữ, liệt kê, chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, điển hình cho cảnh sắc không khí mùa xuân Miền Bắc: thời tiết, không khí, khí hậu, sinh hoạt. => Cảnh sắc thiên nhiên đẹp, đầy sức sống nồng nàn hơi xuân, không khí rộn rịp của các trò chơi, lễ hội mùa xuân ở các làng quê Miền Bắc, không khí đón tết đầm ấm trong mỗi gia đình, thể hiện cuộc sống tình nghĩa thủy chung, đậm đà bản sắc dân tộc, … => Tình cảm nhớ thương da diết, … b, Sức sống của thiên nhiên - con người trong mùa xuân. - Thú giang hồ êm ái như nhung - lòng say sưa sự sống. - Muốn phát điên lên. - Nhựa sống ở trong người căng lên như máu căng lên trong lộc loài nai, mầm non cây cối. - Tim như trẻ hơn ra, đập mạnh hơn. - Như những con vật nhảy nhót kiếm ăn, con người cũng “sống” lại thèm khát yêu thương..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Nhận xét giọng điệu câu văn, hình ảnh miêu - Trong lòng như hoa mới nở, bướm ra ràng … tả, biện pháp nghệ thuật sử dụng? => Giọng điệu vừa sôi nổi vừa thiết tha, hình ảnh gợi cảm, nghệ thuật so sánh cụ thể, mới lạ. Có hiệu quả ntn trong việc diễn tả sức sống => Sức sống tràn trề, mãnh liệt, rạo rực, xôn xao của của thiên nhiên, con người trong mùa xuân? thiên nhiên, con người trong mùa xuân. Mở rộng “Mùa xuân nho nhỏ”. => Tình yêu mùa xuân, quê hương nồng nàn. Những xúc cảm mạnh mẽ về mùa xuân của 3- Cảnh sắc, không khí mùa xuân từ sau ngày rằm tháng tác giả xuất phát từ tình cảm gì? giêng ở M.Bắc - Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong. - Cỏ nức một mùi hương man mác. Đoạn 3 viết về cảnh sắc, không khí mùa xuân - Mưa xuân thay thế cho mưa phùn. Miền Bắc vào thời điểm nào? - Những vệt xanh tươi trên trời. Tác giả chọn miêu tả những hình ảnh thiên - Trên giàn hoa lí, vài con ong kiếm nhụy hoa. nhiên, sinh hoạt nào để thể hiện vẻ đẹp riêng - Bữa cơm giản dị: Cà om, thịt thăn, lá tía tô, bát canh của cảnh sắc, không khí mùa xuân sau ngày trứng cua vắt chanh. rằm tháng riêng? - Màn điều hạ xuống. * Giáo viên giao nv cho nhóm,hs thảo luận - Trò vui ngày tết kết thúc. ,trình bày ,gv chốt => Hình ảnh gợi cảm, nghệ thuật so sánh … Tìm những hình ảnh miêu tả Cảnh sắc, không => Quan sát, cảm xúc tinh tế về sự thay đổi chuyển biến khí mùa xuân từ sau ngày rằm tháng giêng? của màu sắc và không khí đất trời từ đầu tháng qua rằm Nhận xét nghệ thuật miêu tả? tháng giêng. Chúng tỏ năng lực quan sát, cảm xúc như thế => Am hiểu, yêu thiên nhiên, trân trọng sự sống bất tận, nào của tác giả? hưởng vẻ đẹp của cuộc sống. Hình ảnh, chi tiết nào em thấy đặc sắc nhất trong đoạn này? Qua đoạn văn bộc lộ phẩm chất, tình cảm gì của tác giả? * Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT 1- Nghệ thuật Những thành công về nghệ thuật của tác giả - Lời văn giàu hình ảnh, nhịp điệu, cảm xúc. trong bài văn? - Kết hợp Biểu cảm + Tự sự + Miêu tả Cách biểu cảm (trực tiếp + gián tiếp)? 2- Nội dung Bài văn tái hiện một cách tài tình không khí, cảnh sắc Đối tượng biểu cảm bài văn? mùa xuân đất Bắc trong những ngày tháng riêng đầu Tình cảm biểu hiện? xuân qua sự quan sát, cảm xúc tinh tế của tác giả. Nỗi nhớ da diết quê hương của tác giả gợi - Tình cảm nồng nàn, tha thiết với quê hương, đất nước, nhớ đến những văn bản nào đã học? cuộc sống dân tộc … * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Đọc những câu thơ, đoạn thơ, bài thơ hay về mùa xuân. - Bài tập về nhà: Viết một đoạn văn và nêu cảm nhận của em về mùa xuân. - Chuẩn bị bài: Sài Gòn tôi yêu ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, Ngày soạn; 4/12/2016.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Ngày giảng: TIẾT 64:. /12/2016 HDĐT: SÀI GÒN TÔI YÊU (Minh Hương) A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Thấy được vẻ đẹp cảnh sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà, sâu sắc của tác giả với Sài Gòn. - Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả. Trọng tâm kiến thức, kỷ năng: 1.Kiến thức: - Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên,khí hậu,cảnh quan và phong cách con người. - Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả. 2. Kỷ năng: - Đọc – hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể. B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + Tranh thành phố Hồ Chí Minh - Học sinh: Bài soạn C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổchức: 7a 7b 2- Kiểm tra: KT vở soạn bài của HS 3- Giới thiệu bài mới * Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I- HD TIẾP XÚC VĂN BẢN Giáo viên hướng dẫn đọc -đọc mẫu một 1- Đọc văn bản đoạn. Học sinh đọc. * Giáo viên giao nv cho nhóm,hs thảo luận 2- Tìm hiểu chú thích ,trình bày ,gv chốt a-Tác giả: SGK Kể tên các từ địa phương? Tại sao trong văn bản tác giả sử dụng nhiều b- Tác phẩm: SGK từ địa phương? c- Thể văn: Tùy bút, trích từ tập tùy bút “Nhớ Sài Gòn” Xác định thể loại văn bản? 3- Bố cục: 3 đoạn Giống văn bản nào? - Đoạn 1: từ đầu đến “tông chi họ hàng”. Nêu lên những Tìm bố cục của bài văn? ấn tượng chung về Sài Gòn và tình yêu của tác giả với thành phố ấy. - Đoạn 2: Tiếp đến “leo lên hơn 5 triệu”. Cảm nhận và bình luận về phong cách con người Sài Gòn. - Đoạn 3: Còn lại. Khẳng định lại tình yêu của tác giả với thành phố ấy. II- HD PHÂN TÍCH VĂN BẢN 1- Những cảm xúc về thiên nhiên và cuộc sống Sài Gòn. * Giáo viên giao nv cho nhóm,hs thảo luận - Sài Gòn cứ như trẻ hoài như cây tơ đương độ nõn nà ,trình bày ,gv chốt trên đà thay da đổi thịt => Nghệ thuật so sánh, sử dụng nhiều tính từ, thành ngữ Cảm xúc chủ đạo chi phối bài văn này là gì? “thay da, đổi thịt”.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> (tình yêu Sài Gòn) Cảm xúc đó được thể hiện qua những cảm nhận của tác giả về Sài Gòn ở những phương diện nào? Nêu ý chính đoạn 1? Mở đầu bài tùy bút tác giả nêu cảm nhận gì của mình về Sài Gòn? Cách diễn tả có gì đáng chú ý? Tạo cho người đọc ấn tượng gì về Sài Gòn? Nhận xét cách biểu cảm của tác giả đoạn 1? Từ ngữ biểu cảm trực tiếp? Tình yêu Sài Gòn được biểu hiện cụ thể như thế nào? Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong đoạn văn? Em có suy nghĩ gì về tình yêu Sài Gòn của tác giả đoạn 1? Tại sao tác giả lại dẫn câu ca dao “yêu nhau … họ hàng”? Qua đoạn văn giúp ta hiểu gì về thiên nhiên, khí hậu, cuộc sống Sài Gòn? * Giáo viên giao nv cho nhóm,hs thảo luận ,trình bày ,gv chốt Nêu ý chính đoạn 2? Trình tự, kết cấu đoạn văn? Tìm những từ ngữ nói về đặc điểm cư dân Sài Gòn? Vì sao ở Sài Gòn không ít người Bắc, người Trung, người Hoa, Khơ me, … nhưng tác giả lại viết “Toàn là người Sài Gòn” Điều đó, cho thấy nét đáng quý nào trong cuộc sống cư dân ở đây? Bằng hiểu biết của người sống mấy chục năm ở Sài Gòn, tác giả đã có những nhận xét gì về phong cách con người Sài Gòn?. => Thành phố trẻ trung, năng động đang trên đà phát triển. - Yêu Sài Gòn da diết -> biểu cảm trực tiếp mạnh mẽ, nồng nhiệt + yêu nắng sớm - buổi chiều gió lộng + cây mưa nhiệt đới bất ngờ + yêu thời tiết trái chứng + yêu đêm khua thưa thớt tiếng ồn + yêu phố phường náo động, dập dìu xe cộ giờ cao điểm. + yêu cái tĩnh lặng buổi sáng sớm => NT điệp ngữ, kết hợp biểu cảm với miêu tả, trích dẫn ca dao. -> Tình yêu nồng nhiệt, mãnh liệt đến say mê yêu từ những nét đẹp, cái dịu ngọt của thiên nhiên, khí hậu nơi đây đến cả những điều không mấy dễ chịu như sự “trái chứng” đột ngột của thời tiết Sài Gòn, yêu không khí, nhịp điệu cuộc sống đa dạng của Sài Gòn trong những thời khắc khác nhau, … => Thiên nhiên, khí hậu, cuộc sống Sài Gòn có những nét riêng biệt, hấp dẫn, … 2- Cảm nhận về cư dân, phong cách con người Sài Gòn. - Đặc điểm cư dân Sài Gòn: + Toàn là người Sài Gòn … sống lâu … sống quen, ngỡ mình sinh ra ở đây, … + Sài Gòn dang cánh tay mở rộng đón nhiều người từ trăm nẻo đất nước, …. => Sài Gòn là mảnh đất bao dung, hòa phóng, nơi tụ hội của người 4 phương nhưng đã hòa hợp không phân biệt nguồn gốc mà chỉ toàn là người Sài Gòn. - Phong cách con người Sài Gòn: + ăn nói tự nhiên + hề hà, dễ dãi + ít dàn dựng, tính toán + Chơn thành, bộc trực => Phong cách sống cởi mở, chân thành, trung thực, tốt Em suy nghĩ gì về phong cách đó? bụng, mạnh bạo, dễ gần, dễ mến -> Phong cách của So sánh phong cách người Hà Nội, Huế? những người con vốn là con cháu những người đi mở đất … * Giáo viên giao nv cho nhóm ,hs thảo * Cô gái Sài Gòn sau 1945 luận ,trình bày ,gv chốt - Trang phục: Tác giả minh họa nét phong cách đẹp của + Nón vải trắng.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> người Sài Gòn qua hình ảnh của ai? ở những + áo bà ba giai đoạn nào? + quần đen rộng Hình ảnh cô gái Sài Gòn sau 1945 được + giầy bố trăng miêu tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào? + guốc vuông trơn N1:Về trang phục? - Dáng điệu: N2:Dáng điệu? + khỏe khoắn, mạnh dạn N3;Nụ cười? + yểu điệu, thướt tha N4;Giao tiếp? - Nụ cười: Nhiệt tình, tươi tắn, thơ ngây - Giao tiếp: + Người lớn: cúi đầu, chắp tay + Bạn bè: hơi cúi đầu, cười N5:Nhận xét cách miêu tả của tác giả? => Không khúm núm, màu mè, mặc cảm, tự ti. Chốt :Em có cảm xúc gì về nét đẹp cô gái => Miêu tả tỉ mỉ, sử dụng nhiều tính từ Sài Gòn sau1945? => Vẻ đẹp khỏe khoắn, giản dị, tự nhiên, dễ gần, duyên * Giáo viên giao nv cho nhóm cặp ,hs thảo dáng, ý nhị vẫn giữ được phong cách dân tộc nhưng luận ,trình bày ,gv chốt mang tinh thần dân chủ, tiên tiến. - Sau 1945: bất khuất, dấn thân vào nguy hiểm, hy sinh Trong hoàn cảnh thử thách đấu tranh bảo vệ cả tính mạng đất nước, cô gái Sài Gòn bộc lộ nét đẹp gì về => Giàu lòng yêu nước, sãn sàng xả thân vì cách mạng, tính cách? … Qua đoạn văn 2, thể hiện sự hiểu biết, thái độ, tình cảm như thế nào của tác giả đối với => Hiểu biết tường tận, yêu quý vẻ đẹp con người Sài con người Sài Gòn? Gòn. Kết thúc bài tùy bút, tác giả khẳng định lại tình cảm gì của mình với Sài Gòn? 3- Tình yêu Sài Gòn - Mối tình dai dẳng, bền chặt. Mong ước của tác giả? (các bạn trẻ đều yêu Sài Gòn) * Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ III- TỔNG KẾT Nét đặc sắc nghệ thuật bài tùy bút? 1- Nghệ thuật - Kết hợp biểu cảm + Miêu tả, biểu cảm trực tiếp + gián tiếp - Nghệ thuật so sánh độc đáo - Sử dụng từ địa phương đậm đà chất Nam Bộ. Qua bài văn, em cảm nhận được 2- Nội dung điều gì mới và sâu sắc về Sài Gòn - Sài Gòn là thành phố trẻ trung, năng động có nét hấp dẫn riêng cùng tình cảm với mảnh đất ấy của về thiên nhiên, khí hậu. tác giả? - Con người Sài Gòn có phong cách cởi mở, bộc tuệch, chân tình, trọng đạo nghĩa. - Tình cảm sâu đậm của tác giả với Sài Gòn. * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà: 1, 2 (trang 173) - Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng từ. Ngày 5 tháng 12 năm 2016 Tổ phó.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> Đỗ Thị Bích Liên. Ngày soạn; 4/12/2016 Ngày giảng: /12/2016. TIẾT 65: LUYỆN. TẬP SỬ DỤNG TỪ. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. - Thấy được nhược điêmt của bản thân trong việc sử dụng từ. - Nhận diện và sửa chữa được những lỗi sử dụng từ. - Có ý thức sử dụng từ đúng chuẩn mực. Trọng tâm kiến thức, kỷ năng: 1Kiến thức: - Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp,đặc điểm ý nghĩa của từ. - Chuẩn mực sử dụng từ; một số lỗi thường gặp và cách sửa chữa. Lưu ý : học sinh đã học những kiến thức này. 2. Kỷ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực. B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn - Học sinh: Ghi lại những từ dùng sai trong các bài tập làm văn từ đầu năm đến nay (3 bài) theo mẫu sách giáo khoa + vở viết tập làm văn. C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. 3- Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Bài mới 1- Bài 1 (Trang 179): - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. Nhắc lại chuẩn mực sử dụng từ là gì? - Gọi học sinh trình bày những lỗi sử dụng từ của mình: về âm, chính tả, về nghĩa, về tính chất nhữ.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> pháp và về sắc thái biểu cảm. Nêu cách sửa? - Giáo viên ghi một số lỗi tiêu biểu của học sinh lên bảng. Từ dùng sai Nguyên nhân - “Làm trai cho đáng lên trai”... - sai âm, sai chính tả - “Nên non mới biết non cao”... - Ăn uống phải chưng mực mới - sai âm, sai chính tả tốt cho sức khỏe - Sau khi Liếu Thăng hi sinh ở - dùng từ không đúng nghĩa ải Chi Lăng, viện binh của giặc - dùng từ không đúng sắc thái như rắn cụt đầu... biểu cảm - Chuyện hôm qua cancel nhé.. Cách sửa - lên -> nên - nên -> lên - chừng mực -> điều độ - hi sinh -> bị chém chết, bị giết chết. - cancel -> bỏ qua, xí xóa - lạm dụng ngôn ngữ Ấn âu - Giáo viên nhận xét kĩ năng viết văn, sử dụng từ của học sinh trong lớp. Phương hướng khắc phục. 2- Bài tập 2 (Trang 179): - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi bài tập làm văn của nhau (chỉ định cặp học sinh), phát hiện những lỗi sử dụng từ của bạn về nghĩa, tính chất ngữ pháp, sắc thái biểu cảm, … Ghi lại các lỗi trong bài làm của bạn, so sánh với việc tự kiểm tra lỗi của bạn, báo cáo giáo viên bộ môn biết. - Giáo viên nhận xét ý thức làm việc của các cặp, thống kê lỗi dùng từ mà học sinh trong lớp mắc phải nhiều nhất, … Nhận xét chung giờ học. 3- Bài tập 3: Viết một đoạn văn miêu tả cảnh mùa xuân - Học sinh viết vào vở -Trình bày. Lớp nhận xét cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, … *Hoạt động 3: Luyện tập (Kết hợp trong giờ học bài mới) *Hoạt động 4: Củng cố- Hướng dẫn về nhà - Ôn tập tác phẩm trữ tình. Ngày soạn; 4/12/2016.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> Ngày dạy. 12/2016 TIẾT 66:. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (T1). A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. - Hệ thống hóa những tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học trong học kỳ I lớp 7, từ đó hiểu sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của nó. Trọng tâm kiến thức, kỷ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học; Giá trị nội dung nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học 2. Kỷ năng: - Rèn các kỷ năng ghi nhớ, hệ thống hóa,tổng hợp, phân tích, chứng minh. - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + Bảng hệ thống kiến thức về tác phẩm trữ tình - Học sinh: Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập 3- Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Bài mới I. HỆ THỐNG NỘI DUNG KIẾN THỨC VỀ TÁC PHẨM TRỮ TÌNH ĐÃ HỌC ?Các tác phẩm trữ tình học ở Học kỳ I? Giáo viên sử dụng bảng hệ thống kiến thức về tác phẩm trữ tình. 1- Các tác phẩm trữ tình đã học. - Thơ ca dân gian. - Thơ trữ tình Trung đại Việt Nam - Thơ Đường. - Thơ và tùy bút hiện đại. 2- Lập bảng thống kê tác giả - tác phẩm trữ tình. Câu hỏi 1 SGK (T180) Nêu những hiểu biết của em về tác giả? STT Tác phẩm Tác giả 3- Nội dung tư tưởng, tính chất các tác phẩm trữ tình Câu hỏi 2 SGK (T180) Thích nhất bài thơ nào? vì sao? Nêu ý nghĩa nhan đề các bài thơ: “Tiếng gà trưa”, “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”, … Tác phẩm Nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện - Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả - Qua đèo Ngang - Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẽ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về - Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê quê - Sông núi nước nam - Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch - Tiếng gà trưa - Tình cảm gia đình ,quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tổi thơ ..
<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Bài ca Côn Sơn - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. - Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên của tác giả. - Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng . - Tình yêu thiên nhiên ,lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan .. - Cảnh khuya 4- Các thể thơ tác phẩm trữ tình Câu hỏi 3 SGK (T181) Đặc điểm thể thơ TNBC Đường luật, Thất ngôn tứ tuyệt đường luật, lục bát, song thất lục bát? TÊN TÁC PHẨM - Sau phút chia li (trích dịch Chinh phụ ngâm khúc) - Bài ca Côn sơn (trích dịch Côn sơn ca) - Tiếng gà trưa - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh - Sông núi nước Nam - Qua đèo Ngang. THỂ THƠ - Song thất lục bát - Lục bát -Thể thơ khác ngoài các loại trên -Thất cú đường luật - Bát cú đường luật. 5- Những ý kiến đúng về thơ, pt t1 và văn biểu cảm Câu hỏi 4 SGK (T181) Đáp án đúng: B, C , D, G, H 6- Những ý kiến nhận xét đúng về đặc điểm cao dao trữ tình. Câu hỏi 5 SGK (T181) Đáp án đúng: a, Tập thể, truyền miệng b, Lục bát c, So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tượng trưng, điệp ngữ. II. GHI NHỚ Hiểu thế nào là tác phẩm trữ tình?. 1- Tác phẩm trữ tình: - Là văn bản biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả đối với cuộc sống + Thơ trữ tình + Văn xuôi trữ tình (Tùy bút) 2- Ca dao trữ tình: Phân biệt thơ trữ tình, thơ tự sự, Là loại thơ biểu hiện những tình cảm, nguyện vọng tha thiết, truyện thơ? chính đáng được lưu hành trong dân gian. - Ca dao trữ tình: Cái chung, tình cảm phi cá thể nổi lên hàng đầu - Thơ trữ tình: Dấu ấn cá nhân đậm nét hơn, thông qua những rung động cá nhân tìm đến cái chung. 3- Tình cảm, cảm xúc trong tác phẩm trữ tình: Có khi được biểu hiện trực tiếp, có khi được biểu cảm gián tiếp (qua tự sự, miêu tả, lập luận) Có mấy cách biểu cảm trong tác Ví dụ: Xa ngắm thác núi lư, Côn Sơn ca, … phẩm trữ tình? Phân tích, bình giá thơ trữ tình phải bám vào văn bản ngôn từ.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Thế nào là biểu cảm gián tiếp, trực tiếp? D/c các tác phẩm đã học? * Hoạt động 3: Luyện tập (kết hợp trong giờ ôn tập, trả lời câu hỏi, bài tập SGK) * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Hệ thống nội dung kiến thức về tác phẩm trữ tình đã học? - Đặc điểm ca dao trữ tình, thơ trữ tình trung đại Việt Nam, Hiện đại Việt Nam? - Chuẩn bị bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp).. Ngày soạn: 6/12/2016 Ngày giảng: /12/2016 TIẾT 67:. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (T2). A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. - Hệ thống hóa những tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học trong học kỳ I lớp 7, từ đó hiểu sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của nó. Trọng tâm kiến thức, kỷ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học; Giá trị nội dung nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học 2. Kỷ năng: - Rèn các kỷ năng ghi nhớ, hệ thống hóa,tổng hợp, phân tích, chứng minh. - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + Bảng hệ thống kiến thức về tác phẩm trữ tình - Học sinh: Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập 3- Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> * Hoạt động 2: Bài mới (tiếp tiết 67) III. LUYỆN TẬP Nêu yêu cầu bài tập 1 Bài tập 1 (SGK Trang 192): Học sinh thảo luận nhóm - trình bày. - Nội dung trữ tình: Nỗi lo buồn sâu lắng luôn thường trực Qua những câu thơ trên giúp em hiểu thêm của Nguyễn Trãi cho dân, cho nước -> Tâm hồn cao đẹp. gì về Nguyễn Trãi? - Hình thức thể hiện: + Hai câu đầu: Câu 1: Biểu cảm trực tiếp. Câu 2 : Biểu cảm gián tiếp. => Dùng tả + kể biểu hiện tình cảm + Hai câu sau: Câu 1: Biểu cảm trực tiếp. Câu 2 : Biểu cảm gián tiếp. => Dùng lối nói ẩn dụ biểu hiện tình cảm. Bài tập 2 (SGK Trang 192): - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Tình cảm quê hương Nêu yêu câu bài tập 2 được biểu hiện lúc ở xa quê (nỗ sầu xa xứ), biểu hiện trực Học sinh viết vào vở - Trình bày tiếp, nhẹ nhàng, sâu lắng. - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: tình cảm quê hương được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê, biểu hiện gián tiếp, đuợm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi. Bài tập 3 (SGK Trang 193): - Cảnh vật được miêu tả có những yếu tố giống nhau: đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông, … nhưng màu sắc khác nhau. Bài “Đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều” cảnh yên tĩnh Nêu yêu cầu bài tập 3 chìm trong u tối; bài “Rằm tháng giêng” cảnh sống động, Học sinh thảo luận nhóm - trình bày. huyền ảo, trong sáng. - Tình cảm được thể hiện: + “Đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều”: Nỗi buồn xa xứ của kẻ lữ khách thao thức không ngủ + “Rằm tháng giêng”: Niềm lạc quan tin tưởng của người chiến sỹ vừa hoàn thành một công việc trọng đại đối với sự nghiệp cách mạng. => tình và cảnh trong hai bài thơ đều rất hòa quyện Bài tập 4 (SGK Trang 193): Đáp án đúng: B, C, E Nêu yêu cầu bài tập 3 Học sinh trả lời miệng Giải thích lí do tại sao cho là đúng, sai? * Hoạt động 3: Luyện tập (kết hợp ở giờ luyện tập, bài mới) * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các tác phẩm trữ tình đã học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt..
<span class='text_page_counter'>(168)</span> Ngày soạn: 8/12/2016 Ngày giảng: /12/2016 TIẾT 68:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. A Mức độ cần đạt: - Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I. Trọng tâm kiến thức, kỷ năng: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về: - Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy). - Từ loại (đại từ, quan hệ từ) - Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ. - Từ Hán Việt; Các phép tu từ. 2. Kỷ năng: - Giải nghĩa một số yếu tố Hán việt đã học; -Tìm thành ngữ theo yêu cầu B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + Bảng hệ thống kiến thức Tiếng Việt - Học sinh: Ôn tập phần Tiếng việt đã học Học kỳ I C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7a 7b 2- Kiểm tra: Kết hợp kiểm tra trong giờ ôn tập 3- Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Bài mới. Nhắc lại những nội dung kiến thức Tiếng Việt đã học Học kỳ I? Giáo viên sử dụng bảng hệ thống kiến thức Tiếng Việt Học sinh vẽ sơ đồ các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt? Nêu đặc điểm và ví dụ các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt? Các từ loại tiếng Việt học ở Học kỳ I? Thế nào là Đại từ? Vẽ sơ đồ phân loại Đại từ?. I- NỘI DUNG ÔN TẬP 1- Các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt - Từ phức: + Từ ghép: -Chính phụ - Đẳng lập + Từ láy: -Toàn bộ - Bộ phận: -Vần - Phụ âm đầu 2 Từ loại: a, Đại từ + Khái niệm + Các loại Đại từ:.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> Cho ví dụ?. - Đại từ để trỏ: -Trỏ người, sự vật -Trỏ số lượng -Trỏ hoạt động, tính chất - Đại từ để hỏi: -Hỏi về người, sự vật - Hỏi số lượng Thế nào là quan hệ từ? Ví dụ? -Hỏi hoạt động, tính chất Cách sử dụng quan hệ từ? b, Quan hệ từ - Khái niệm Thế nào là từ đồng nghĩa? - Sử dụng quan hệ từ Từ đồng nghĩa có mấy loại? 3- Từ đồng nghĩa Tại sao có hiện tượng từ đồng nghĩa? - Khái niệm Thế nào là từ trái nghĩa? - Các loại từ đồng nghĩa Thế nào là từ đồng âm? 4- Từ trái nghĩa Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa? 5- Từ đồng âm: Thế nào là thành ngữ? - Khái niệm Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì - Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. trong câu? Giá trị của thành ngữ? 6- Thành ngữ: - Khái niệm Các loại từ ghép Hán-Việt? -Giá trị thành ngữ Các sắc thái, ý nghĩa riêng biệt của từ - Sử dụng thành ngữ Hán-Việt? 7- Từ Hán-Việt: - Các loại từ ghép Hán-Việt - Sử dụng từ Hán-Việt *Hoạt động 3: Luyện tập Nêu yêu cầu bài tập 2 II. LUYỆN TẬP Học sinh thảo luận nhóm - trình bày Bài tập 2 (Trang 193) Từ Loại D từ, Đ từ, Tính Quan hệ ý.n, ch.n Từ từ. Nêu yêu cầu bài tập 3 Một học sinh làm trên bảng. Nêu yêu cầu bài tập 6 Học sinh trả lời miệng. ý nghĩa. biểu thị người, sự biểu thị ý nghĩa quan hệ vật, hoạt động, tính chất. Chức năng. Có khả năng làm Liên kết các thành phần thành phần của của cụm từ, của câu cụm từ, của câu. Bài tập 3 (Trang 193) - bé: từ đồng nghĩa : nhỏ từ trái nghĩa: to, lớn - thắng: từ đồng nghĩa : được từ trái nghĩa: thua - Chăm chỉ: từ đồng nghĩa: siêng năng từ trái nghĩa: lười biếng Bài tập 6 (Trang 193).
<span class='text_page_counter'>(170)</span> Nêu yêu cầu bài tập 7 Học sinh trả lời miệng. - Bách chiến bách thắng (trăm trận trăm thắng) - Bán tín bán nghi (nửa tin nửa ngờ) - Kim chi ngọc diệp (cành vàng lá ngọc) - Khẩu phật tâm xà (miệng nói tử tế nhưng tâm địa độc ác , đen tối) Bài tập 7 (Trang 194) - đồng không mông quạnh - còn nước còn tát - con dại cái mang - giàu nứt đố đổ vách. *Hoạt động 4: Củng cố- Hướng dẫn về nhà - Khắc sâu những nội dung kiến thức ôn tập - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt. Ngày 12 tháng 12 năm 2016 Tổ phó Đỗ Thị Bích Liên …………………………………………….. TIẾT 69 70 KIỂM TRA HỌC KÌ THEO ĐỀ CỦA PHÒNG GIÁO DỤC. Ngày soạn: 9/12/2016 Ngày giảng: /12/2016 TIẾT 71: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh: Khắc phục được một số lỗi đã do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương B- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn - Học sinh: Đọc, tìm hiểu nội dung bài C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7A 7B 2- Kiểm tra: Những lỗi chính tả địa phương dễ mắc (đã tìm hiểu ở lớp 6).
<span class='text_page_counter'>(171)</span> 3- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học * Hoạt động 2: Bài mới Giáo viên đọc Học sinh viết vào vở giáo viên kiểm tra. I. NỘI DUNG LUYỆN TẬP 1- Viết đúng tiếng các phụ âm đầu dễ mắc lỗi Tr Ch Hiệu trưởng, tuyên truyền, chậm chạp, chạy trốn, chung thủy, quả trung thành, tranh giành chanh S X So sánh, sao sáng, Xa xôi, xấu xa sợ sệt, sung sướng xanh xao, xào xạc L M Long lanh, lượt là, lên Nõn nà, non nớt, nỉ non, nung nấu, năn xuống, làm lành, lưu luyến, nỉ, nòng nọc, nịnh nọt lòa loẹt D Gi R nông dân, giận giỗi, Rung rinh, dong dỏng, gia đình, ra rả, da dẻ, gieo trồng, rậm rạp, da diết giáo dục rì rầm 2- Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi: Dấu hỏi - dấu ngã ? ~ Hiểu biết, học hỏi, hiệp sĩ, hùng vĩ, đỗ đạt, … đưa đẩy, …. II. MỘT SỐ HÌNH THỨC LUYỆN TẬP 1- Viết những đoạn, bài chưa các âm dấu thanh dễ mắc lỗi: Giáo viên đọc bài ca dao “Nước a, Nghe - viết: Bài ca dao non lận đận … cò con” học sinh ghi viết đúng chính tả? Học sinh nhớ lại và chép đúng b, Nhớ - viết: Khổ 5 + 6 bài thơ “Tiếng gà trưa” chính tả khổ 5 + 6 bài thơ “Tiếng gà trưa”? Học sinh trả lời miệng 2- Làm bài tập chính tả Giáo viên chia nhóm thi giải bài a, Điền vào chỗ trống … tập nhanh b, Tìm từ theo yêu cầu - Các loài cá bắt đầu = Ch: cá chép, cá chiên, cá chim, … - Các loài cá bắt đầu = Tr: cá trê, cá trắm, cá trôi, cá tra, … - Các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi: Nghỉ ngơi, nhảy, ngủ, đẩy, chảy, … - Các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh ngã: Cãi, ngã, suy nghĩ, lẫy, … - Những từ, cụm từ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ: r, gi, d có nghĩa: + Không thật vì được tạo ra một cách không tự nhiên: giả dối, dối trá, giả tạo, ….
<span class='text_page_counter'>(172)</span> + Tàn ác, vô nhân đạo: dã man, man rợ, … + Dùng từ chỉ ánh mắt làm dấu hiệu để bao cho người khác biết: ra hiệu c, Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn: giành, dành, tắc, tắt. *Hoạt động 3: Luyện tập (Kết hợp trong hoạt động 2) *Hoạt động 4: Củng cố- Hướng dẫn về nhà - Lập sổ tay chính tả - Ôn tập nội dung kiến thức cơ bản phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn để chuẩn bị thi Học kỳ I.. Ngày soạn: 28/12/2016 Ngày giảng: /12/2016 TIẾT 72:. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: -Đánh giá được những ưu – nhược điểm bài làm của mình về các phương diện nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản của cả 3 phần: Văn –Tiếng Việt – Tập làm văn trong chương trình Ngữ văn 7 –Tập I. -Ôn và nắm được kĩ năng làm bài văn biểu cảm. B- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Bài soạn + Bài kiểm tra học kì của học sinh (đã chấm) - Học sinh: Ôn nội dung kiến thức đã học học kì I. C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * Hoạt động 1: Khởi động 1- Tổ chức: 7A 7B 2- Kiểm tra: Kết hợp kiểm tra trong giờ trả bài. 3- Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Bài mới I. ĐỀ BÀI: HS nhắc lại đề bài II. YÊU CẦU- ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM -Học sinh xác định yêu cầu của đề. -Giáo viên nêu Đáp án - thang điểm. Câu 1: 2đ HS trình bày được khái niệm thành ngữ, giải thích được thành ngữ Thầy bói xem voi - Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh( 1 đ).
<span class='text_page_counter'>(173)</span> - Nghĩa của thành ngữ Thầy bói xem voi chie những người đánh giá sự việc một cách phiếm diên, chủ quan.( 1 đ) Câu 2: 2đ Qua Đèo Ngang. Bạn đến chơi nhà. - Chỉ một mình tác giả- Bà Huyện Thanh quan. Chỉ 2 người: tác giả và người bạn. - Tâm sự chỉ có mình ta hiểu được. - Tuy 2 nhưng chỉ một, cùng chung một tâm trạng mừng vui vì lâu ngày mới gặp nhau. -> Nỗi buồn cô đơn, thầm kín của tác giả giữa cảnh đừn ngang bao la...... -> chỉ sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách thể hiện tình bạn sâu sắc, đậm đà, thắm thiết.... Câu 3: 5đ I, Yêu cầu chung cần đạt 1, nội dung: . Về nội dung đảm bảo các ý sau:. a, Mở bài:(0,5đ) - Giới thiệu khái quát về người thân - Tình cảm đối với người thaan b. Thân bài: 4đ - Đặc điểm về người thân, chon những chi tiết gợi cảm, xúc động để bộc lộ cảm xúc Sự gắn bó của người thân đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt... - Có thể kể 1 vài kỉ niệm sâu sắc vè người thân - Vị trí ý nghĩa của người thân trong cuộc sống hiện tại và thương lai. c. Kết bài: 0,5đ Khẳng định tình cảm với người thân * (điệp ngữ cách quãng) Về hình thức: Đúngt hể loại văn biểu cảm, bố cục rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. III. NHẬN XÉT BÀI LÀM HỌC SINH a. Ưu điểm Câu 1: Đa số HS chỉ ra được các từ ngữ được lặp lại, nhận biết được dạng điệp ngữ cách quãng. Câu 2: -Học sinh trình bày được cảm nhận về tình bà cháu trong bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. Câu 3: - Phần lớn học sinh xác định được yêu cầu của đề trình bày được những cảm xúc, suy nghĩ về tình bạn đặc biệt là vai trò của người thân trong đời sống tình cảm của bản thân. - Một số bài viết kết hợp tốt yếu tố tự sự, miêu tả để khơi gợi cảm xúc. - Một số bài viết rất xúc động: Linh, Hậu, Thoa 7A b. Nhược điểm:.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> -Bên cạnh đó một số học sinh viết chưa đúng kiểu bài văn biểu cảm sa vào kể về người thân, chưa nêu được suy nghĩ của mình về người thân -Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả. -Có học sinh ý thức làm bài yếu kém: không làm (Mạnh – 7C, Thức, Long, Thụ 7B) IV. CHỮA LỖI, GIẢI ĐÁP THẮC MẮC: - Lỗi diễn đạt - Lỗi dùng từ - Lỗi đặt câu - Lỗi chính tả V. ĐỌC, SO SÁNH, NHẬN XÉT, CÔNG BỐ ĐIỂM: VI. TRẢ BÀI, LẤY ĐIỂM: * Hoạt động 3: Luyện tập (kết hợp trong bài chữa lỗi) * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị bài:- Chuẩn bị SGK Ngữ văn lớp 7 –Tập II -Soạn bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất..
<span class='text_page_counter'>(175)</span>