Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.1 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 5 - tiết 9 Ngày dạy: 26 / 9 / 2016 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TƯ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TƯ CHUNG 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức: - Biết thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử - HS biết PTĐTTNT bằng p2 đặt nhân tử chung. - HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó thành tích của các đa thức. 1.2 / Kỹ năng: - Vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung vào giải các bài tập đơn giản. - Biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không quá 3 hạng tử. 1.3 / Thái độ: - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi chọn nhân tử chung của các hạng tử 2 / Nội dung học tập - Biết phân tích một đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. 3/ Chuẩn bi 3.1 / GV: Thước thẳng, các ví dụ 3.2 / HS: Ôn lại 7 HĐTĐN, đọc kĩ nội dung bài học. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện - Lớp 8A2………….…………. 4.2 / Kiểm tra miệng (6p ) Câu 1: ( 8 điểm ) Viết lại 7 HĐTĐN đã học Đáp án: (A + B)2 = A2 +2AB+ B2 (A - B)2 = A2 - 2AB+ B2 A2 - B2 = ( A + B )( A - B ) ( A + B )3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 ( A - B )3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 A3 + B3 = (A + B) ( A2 - AB + B2) A3 - B3 = (A - B) ( A2 + AB + B2) Câu 2: ( 2 điểm ) VIết đa thức sau thành bình phương của một tổng: x2 + 4x + 4 Đáp án: x2 + 4x + 4 = ( x + 2 )2 4.3 / Tiến trình bài học.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV và học sinh. Nội dung bài học. * Vào bài Một đa thức có thể viết được thành tích của những đa thức hay không?. Để tìm hiểu điều này chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học mới: “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung” HĐ 1: Ví dụ ( 10p) - Hãy viết 2x2 - 4x thành tích của những đa thức. - Ta thấy: 2x2= 2x.x 2x là nhân tử chung. 4x = 2x.2 2 Vậy 2x - 4x = 2x.x-2x.2 = 2x(x-2). + GV: Việc biến đổi 2x2 - 4x= 2x(x-2). được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. + GV: Em hãy nêu cách làm vừa rồi( Tách các số hạng thành tich sao cho xuất hiện thừa số chung, đặt thừa số chung ra ngoài dấu ngoặc của nhân tử).. I / VÝ dô : Ví dụ 1 : 2x2 - 4x = 2x.x-2x.2 = 2x(x-2). - Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö ( hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành 1 tÝch cña nh÷ng ®a thøc. *VÝ dô 2. PT§T thµnh nh©n tö 15x3 - 5x2 + 10x= 5x(3x2- x + 2 ). Hãy PTĐT thành nhân tử 15x3 - 5x2 + 10x= 5x(3x2- x + 2 ) + GV: - Khi PTĐTTNT thì mỗi nhân tử trong tích không được còn có nhân tử chung nữa. HĐ2: Bài tập áp dụng ( 20p) Phân tích đa thức sau thành nhân tử a/ x2 - x b/ 5x2(x-2y)-15x(x-2y c/ (x- y)-5x(y- x. II / Áp dụng PT§T sau thµnh nh©n tö a) x2 - x = x.x - x = x(x -1) b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y) =5x.x(x-2y)-3.5x(x-2y) = 5x(x- 2y)(x- 3) c/ 3(x-y) - 5x(y- x) =3(x- y)+5x(x- y) = (x- y)(3 + 5x). GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện Cho HS nhận xét , sửa chữa. * Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhận tử chung ta cần đổi dấu các hạng tö víi t/c: A = -(-A).. GV cho HS lµm bµi tËp ?3 SGK trang 19 Gäi 3 HS lªn b¶ng. VD: -5x(y-x) =-(-5x)[-(y-x)] =5x(-y+x)=5x(x-y). T×m x sao cho: 3x2 - 6x = 0 + GV: Muốn tìm giá trị của x thoả mãn đẳng thức trên hãy PT§T trªn thµnh nh©n tö. Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö: a/ 3x(x-1)+2(1- x) =3x(x- 1) - 2(x- 1) = (x- 1)(3x- 2) b/ x2(y-1)-5x(1-y) = x2(y- 1) +5x(y-1) = (y- 1)(x+5).x. ( TÝch b»ng 0 khi 1 trong 2 thõa sè b»ng 0 ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> c/ (3- x)y+x(x - 3) =(3- x)y- x(3- x) = (3- x)(y- x) T×m x sao cho: 3x2 - 6x = 0 - Ta cã 3x2 - 6x = 0 3x(x - 2) = 0 x=0 HoÆc x-2=0 x=2 VËy x = 0 hoÆc x = 2 4.4 / Tổng kết (8p) + GV: Cho HS làm bài tập 39/19 a) 3x- 6y = 3(x - 2y) 2 2 2 3 2 2 b) 5 x + 5x + x y = x ( 5 + 5x + y). c) 14x2y- 21xy2+ 28x2y = 7xy(2x - 3y + 4xy) 2 2 2 d) 5 x(y-1)- 5 y(y-1)= 5 (y-1)(x-y). e) 10x(x - y) - 8y(y - x) = 10x(x - y) + 8y(x - y) = 2(x - y)(5x + 4y) 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ( 2p) *Đối với bài học ở tiết này - Cần nhớ nhân tử chung có thể là một số, có thể là 1 đơn thức hoặc đa thức. - Xem kĩ lại các ví dụ đã giải. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Làm bài tập 41 / 19 Sgk - Chuẩn bị bài mới “ PTĐTTNT bằng phương pháp dùng HĐT” 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype ********************. Tuần 5 - tiết 10 Ngày dạy: 26 / 9 / 2016 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TƯ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức: - HS biết PTĐTTNT bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó thành tích của các đa thức. 1.2 / Kỹ năng: - Vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức vào giải các bài tập đơn giản. - Biết tìm ra HĐT trong đa thức 1.3 / Thái độ: - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn HĐT 2 / Nội dung học tập - Biết phân tích một đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT. 3/ Chuẩn bi 3.1 / GV: Thước thẳng, các ví dụ 3.2 / HS: Ôn lại 7 HĐTĐN, đọc kĩ nội dung bài học. 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện - Lớp 8A2………….....…………. 4.2 / Kiểm tra miệng Câu 1: ( 8 điểm ) Cho học sinh làm bài tập 41 / 19 Sgk ( 8 p) Tìm x biết 5x(x - 2000) - x + 2000 = 0 Đáp án : 5x(x - 2000) - x + 2000 = 0 => ( x - 2000 ) . ( 5x - 1 ) = 0 => x - 2000 = 0 hoặc 5x – 1 = 0 1 =>x = 2000 hoặc x = 5. Câu 2: ( 2 điểm ) Tìm x biết x3- 4x = 0 => x.( x2 - 4 ) = 0 => x = 0 hoặc x2 – 4 = 0 => x = 0 hoặc x = 2 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và học sinh. Nội dung bài học. * Vào bài Một đa thức có thể viết được thành tích của những đa thức hay không?. Để tìm hiểu điều này chúng ta I / VÝ dô:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> cùng nhau tìm hiểu bài học mới: “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT” HĐ 1: Ví dụ ( 15p) Phân tích đa thức thành nhân tử a / x2- 4x + 4 = ? b / x2- 2 = ? c / 1- 8x3= ? Có nhận xét gì về các đa thức trên?. 1/ Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö a/ x2- 4x + 4 = x2- 2.2x + 4 = (x- 2)2 = (x- 2)(x- 2) b/ x2- 2 = x2- ( 2 )2 = (x - 2 )(x + 2 ) c/ 1- 8x3= 13- (2x)3 = (1- 2x)(1 + 2x + x2). 2 / Ph©n tÝch c¸c ®a thøc thµnh nh©n tö. GV: Lưu ý với các số hạng hoặc biểu thức không phải là a) x3+3x2+3x+1 = (x+1)3 chính phương thì nên viết dưới dạng bình phương của b) (x+y)2 - 9x2= (x+y)2-(3x)2 = (x+y+3x)(x+y-3x) căn bậc 2 ( Với các số>0). 2 Trên đây chính là p phân tích đa thức thành nhân tử bằng 3 / TÝnh nhanh: cách dùng HĐT áp dụng vào bài tập. 1052-25 = 1052-52 = (105-5)(105+5) = 100.110 Phân tích các đa thức thành nhân tử. 3 2 = 11000 a) x +3x +3x+1 = ? II / ¸p dông: 2 2 b) (x+y) -9x = ? VÝ dô: CMR: Gọi hai học sinh lên bảng làm. GV nhận xét sửa chữa, ghi điểm HĐ2: áp dụng: ( 15p) CMR: (2n+5)2-25 chia hết cho 4 mọi n Z + GV: Muốn chứng minh 1 biểu thức số chia hết cho 4 ta ph¶i lµm ntn? + GV: Chốt lại ( muốn chứng minh 1 biểu thức số nào đó 4 ta phải biến đổi biểu thức đó dới dạng tích có thừa số lµ 4. 4.4 / Tổng kết ( 5p) * HS làm bài 43/20 (theo nhóm) Phân tích đa thức thành nhân tử. a/ x2 + 6x + 9 = ( x + 3 )2 b) 10x-25-x2 = -(x2 - 2.5x + 52) = -(x-5)2 = -(x-5)(x-5) 1 1 c) 8x3- 8 = (2x)3-( 2 )3. (2n+5)2-25 4 mäi n Z Ta có (2n+5)2 - 25 = (2n+5)2 - 52 = (2n+5+5)(2n+5-5) = (2n+10)(2n) = 4n2+20n = 4n(n+5) chia hết cho 4.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 1 = (2x- 2 )(4x2+x+ 4 ) 1 1 2 2 d) 25 x -64y = ( 5 x)2-(8y)2 1 1 = ( 5 x-8y)( 5 x+8y). 4.5 / Hướng dẫn học sinh học tự học: Đối với bài học ở tiết này : - Xem kĩ các ví dụ đã giải. - Học thuộc 7 HĐT đáng nhớ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Làm các bài tập 44, 45, 46/20 ,21 SGK - Chuẩn bị bài mới “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử” 5 / Phụ lục : Phần mềm Mathtype ****************** Tuần 6 - tiết 11 Ngày dạy: 03 / 10 / 2016 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TƯ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TƯ 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện nhân tử chung của các nhóm. - HS hiểu được tại sao phải nhóm hạng tử trong một đa thức để phân tích đa thức thành nhân tử. 1.2 / Kỹ năng: - Vận dụng được phương pháp nhóm hạng tử vào phân tích đa thức thành nhân tử 1.3 / Thái dộ: - Giáo dục tính linh hoạt tư duy lôgic. 2 / Nội dung bài học - Biết nhóm các hạng tử để phân tích một đa thức thành nhân tử 3 / Chuẩn bi: 3.1 / GV: thước thẳng, các ví dụ 3.2 / HS: Học bài, làm đủ bài tập đã cho về nhà. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện - Lớp 8A2…………….…………….. 4.2 / Kiểm tra miệng ( 6p).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 1: ( 8 điểm ) Phân tích đa thức thành nhân tử. a/ x2-4x+4 1 b/ x + 27 3. Đáp án: a/ (x-2)2 hoặc (2-c)2 1 x 1 b/ (x+ 3 )(x2- 3 9 ). Câu 2: ( 2 điểm ) Tính nhanh giá trị của biểu thức: 522- 482 Đáp án: 522- 482 = (52+48)(52-48)=400 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. * Vào bài: PTĐTTNT bằng cách nhóm hạng tử là gì, chúng ta cu2nh nhau tìm hiểu trong tiết học hôm nay 1/ VÝ dô: *HĐ1.Hình thành PP PTĐTTNT bằng cách nhóm PT§TTNT : hạng tử ( 15p) x2- 3x + xy - 3y = (x2- 3x) + (xy - y) Ví dụ 2 = x(x-3)+y(x -3) Cho đa thức : x - 3x + xy - 3y = (x- 3)(x + y) GV: Em có NX gì về các hạng tử của đa thức này. GV: Nếu ta coi biểu thức trên là một đa thức thì các hạng * VÝ dô 2: PT§TTNT x2 + 2xy + y2 - 16 tử không có nhân tử chung. Nhưng nếu ta coi biểu thức = (x + y )2 - 16 trên là tổng của 2 đa thức nào đó thì các đa thức này = (x + y - 4 ).(x + y + 4 ) ntn? - Vậy nếu ta coi đa thức đã cho là tổng của 2 đa thức (x23x)&(xy - 3y) hoặc là tổng của 2 đa thức (x2+ xy) và -3x- 3y thì các hạng tử của mỗi đa thức lại có nhân tử chung. - Em viết đa thức trên thành tổng của 2 đa thức và tiếp tục biến đổi. - Như vậy bằng cách nhóm các hạng tử lại với nhau, biến đổi để làm xuất hiện nhận tử chung của mỗi nhóm ta đã biến đổi được đa thức đã cho thành nhân tử. GV: Cách làm trên được gọi PTĐTTNT bằng P2 nhóm các hạng tử. Ví dụ 2: PTĐTTNT x2 + 2xy + y2 - 16.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gọi 2 HS lªn b¶ng tr×nh bµy 2 / Áp dụng + §èi víi 1 ®a thøc cã thÓ cã nhiÒu c¸ch nhãm c¸c h¹ng a/ TÝnh nhanh tử thích hợp lại với nhua để làm xuất hiện nhân tử chung 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 cña c¸c nhãm vµ cuèi cïng cho ta cïng 1 kq Lµm bµi = (15.64+6.15)+(25.100+ 60.100) =15(64+36)+100(25 +60) tËp ¸p dông. =15.100 + 100.85 H§2 : ¸p dông gi¶i bµi tËp ( 15 p) =1500 + 8500 a/ TÝnh nhanh = 10000 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 =? C2:=15(64 +36)+25.100 +60.100 GV dïng b¶ng phô PT§TTNT = 15.100 + 25.100 + 60.100 - B¹n Th¸i lµm: x4- 9x3+ x2- 9x = x(x3- 9x2+ x- 9) =100(15 + 25 + 60) - B¹n Hµ lµm: x4- 9x3+ x2- 9x = (x4- 9x3) +(x2- 9x) =10000 = x3(x- 9) + x(x- 9) = (x- 9)(x3+ x) - B¹n An lµm: x4- 9x3+ x2- 9x = (x4+ x2)- (9x3+ 9x) = x2(x2+1)- 9x(x2+1) = (x2+1)(x2- 9x) = x(x- 9)(x2+1) b/ PTĐTTNT - GV cho HS th¶o luËn theo nhãm. B¹n An lµm đúng : - GV: Quá trình biến đổi của bạn Thái, Hà, An, có sai ở x4- 9x3+ x2- 9x chç nµo kh«ng? = (x4+ x2)- (9x3+ 9x) - Bạn nào đã làm đến kq cuối cùng, bạn nào cha làm đến = x2(x2+1)- 9x(x2+1) kq cuèi cïng. = (x2+1)(x2- 9x) GV: Chèt l¹i(ghi b¶ng) = x(x- 9)(x2+1) * H§4: Tæng kÕt . PTĐTTNT là biến đổi đa thức đó thành 1 tích của các đa thức (có bậc khác 0). Trong tích đó không thể phân tích tiếp thành nhân tử đợc nữa. 4.4 / Tổng kết ( 6p) Bài 47 / 22 Sgk : Phân tích các đ thức sau thành nhân tử a/ x2 – xy + x – y = x( x – y ) + ( x – y ) = ( x – y )( x + 1 ) b/ 3x2 – 3xy – 5x + 5y = 3x ( x – y ) – 5( x – y ) = ( x – y ) ( 3x – 5 ) c/ xz + yz – 5 ( x + y ) = z( x + y ) – 5( x + y ) =(x+y)(z–5) 4.5 / Hướng dẫn học sinh tự học ( 2p) Đối với bài học ở tiết này : - Xem kĩ lại các bài tập đã giải - Học thuộc lại các HĐT đáng nhớ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Chuẩn bị các bài tập 48, 49; 50SGK. - BTMR : CMR nếu n là số tự nhiên lẻ thì A=n3+3n2-n-3 chia hết cho 8. - Tiết sau luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype ********************* Tuần 6 - tiết 12 Ngày dạy: 3 / 10 / 2016 LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết vận dụng PTĐTTNT như nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm. - Học sinh hiểu được các phương pháp phân tích thành nhân tử 1.2 / Kĩ năng: - Biết áp dụng PTĐTTNT thành thạo bằng các phương pháp đã học 1.3 / Thái độ: - Giáo dục tính linh hoạt tư duy lôgic. 2 / Nội dung học tập - Biết phân tích một đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học. 3 / Chuẩn bi 3.1 / GV: Các bài tập luyện tập, thước thẳng 3.2 / HS: Học thuộc 7 HĐT đáng nhớ + làm bài tập đã cho về nhà. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện - Lớp 8A2………….……......……. 4.2 / Kiểm tra miệng - Kết hợp với giải bài tập 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. * Vào bài Để khắc sâu lại kiến thức đã học về phân tích một đa thức thành nhân tử, tiết học này chúng ta cùng nhau luyện tập. * HĐ 1 : Sửa bài tập cũ: ( 10p) Câu 1: Tính nhanh: 872 + 732 - 272 - 132 Để tính nhanh GTBT trên ta cần phải làm gì?. 1/ Sửa bài tập cũ Câu 1: Tính nhanh: 872 + 732 - 272 - 132 = ( 872 – 132 ) + ( 732 – 272 ) = (87 + 13)(87 – 13) + (73 + 27)(73 – 27).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 2: : Phân tích đa thức thành nhân tử a/ x( x + y) - 5x - 5y b/ 6x - 9 - x2 c/ xy + a3 - a2x - ay Để phân tích các đa thức trên thành nhân tử ta áp dụng phương pháp nào? Gọi 3 HS lên bảng trình bày Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm HĐ 2: Luyện tập ( 25p) GV cho học sinh làm bài tập: Bài 1: PTĐTTNT a) x2 + xy + x + y b) 3x2- 3xy + 5x - 5y c) x2+ y2 + 2xy - x - y - GV:cho hs lên bảng trình bày - Hs khác nhận xét. Bài 2: - GV: cho HS lªn b¶ng lµm bµi 48 a/ x2 + 4x - y2+ 4 c/ x2- 2xy + y2- z2+ 2zt - t2 - GV: Chèt l¹i PP lµm bµi Bµi 3 T×m x, biÕt: a) x(x - 2) + x - 2 = 0 b) 5x(x - 3) - x + 3 = 0 - GV: cho hs lªn b¶ng tr×nh bµy. = 100.74 + 100. 46 = 100.( 74 + 46 ) =100.110 = 11000 Câu 2: Phân tích đa thức thành nhân tử a/ x( x + y) - 5x - 5y = x( x + y ) - 5( x + y ) = ( x + y )( x - 5 ) b/ 6x - 9 - x2 = - ( x2 - 6x + 9 ) =-(x-3)2 c/ xy + a3 - a2x - ay = a ( a2 - y ) - x (a2 - y ) = ( a2 - y )(a - x ) II / Luyện tập Bài 1. PTĐTTNT: a) x2 + xy + x + y = (x2 + xy) + (x + y) = x(x + y) + (x + y) = (x + y)(x + 1) b) 3x2- 3xy + 5x - 5y = (3x2- 3xy) + (5x - 5y) =3x(x-y)+ 5(x - y) = (x - y)(3x + 5) c) x2+ y2+2xy - x - y = (x + y)2- (x + y) = (x + y)(x + y - 1) Bài 2: ( Bài 48 / 22 ) a) x2 + 4x - y2+ 4 = (x + 2)2 - y2 = (x + 2 + y) (x + 2 - y) 2 c)x -2xy +y2-z2+2zt- t2 =(x -y)2- (z - t)2 = (x -y + z- t) (x -y - z + t) Bài 3: ( Bài 50 / 23 sgk ) a/ x(x - 2) + x - 2 = 0 ( x - 2)(x+1) = 0 x-2=0 x=2 x+1 = 0 x = -1 b/ 5x(x - 3) - x + 3 = 0 (x - 3)( 5x - 1) = 0 x-3=0 x=3.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1 hoặc 5x - 1 = 0 x = 5. III / Bài học kinh nghiệm Khi nhóm các hạng tử cần lưu ý xem chúng có nhân tử chung hay không, hoặc nhóm lại phải có dạng một HĐT để ta tiếp tục PTĐTTNT. 4.4 / Tổng kết - Đã kết hợp với giải bài tập 4.5 / Hướng dẫn học sinh tự học Đối với bài học ở tiết này: - Xem kĩ lại các dạng bài tập đã giải - Xem lại các phương pháp PTĐTTNT. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Chuẩn bị bài mới “ PTĐT thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp” - Đọc kĩ các ví dụ 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype *********** Tuần 7 - tiết 13 Ngày dạy: 10 / 10 /2016 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TƯ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Học sinh hiểu tại sao phải phối hợp nhiều phương pháp khi phân tích một đa thức thành nhân tử. 1.2 / Kĩ năng - HS vận dụng được các PP đã học để phân tích đa thức thành nhân tử. - HS làm được các bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng 2 PP. 1.3 / Thái độ - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi giải một bài tập 2/ Nội dung học tập - Học sinh biết phối hợp các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào để PTĐTTNT. 3 / Chuẩn bi.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3.1 / GV:Các ví dụ, phấn màu 3.2 /HS: xem kĩ các ví dụ 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện - Lớp 8A2………………………… 4.2 / Kiểm tra miệng (5p) Câu 1: ( 8 điểm ) Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 + 4x - y2+ 4 Đáp án x2 + 4x - y2+ 4 = ( x2 + 4x + 4 ) - y 2 = (x + 2)2 - y2 = (x + 2 + y) (x + 2 - y) Câu 2 : ( 2 điểm ) Trong bài tập trên em đã vận dụng mấy phương pháp vào để phân tích đa thức thành nhân tử ? Đó là những phương pháp nào ? Đáp án : - Trong bài tập trên đã vận dụng 2 phương pháp vào để phân tích đa thức thành nhân tử. Đó là « Nhóm hạng tử và dùng HĐT » 4.3 / Tiến trình bài học. Hoạt động của GV và HS * Ví dụ ( 15p) Phân tích đa thức sau thành nhân tử. 5x3+10x2y+5xy2 GV: Em có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức trên? Hãy vận dụng p2 đã học để PTĐTTNT: - GV : Để giải bài tập này ta đã áp dụng 2 p2 là đặt nhân tử chung và dùng HĐT. Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2-2xy+y2-9 - Hãy nhận xét đa thức trên? - GV: Đa thức trên có 3 hạng tử đầu là HĐT và ta có thể viết 9=32 Vậy hãy phân tích tiếp GV : Chốt lại sử dụng 2 p2 HĐT + đặt NTC. GV: Bài giảng này ta đã sử dụng cả 3 p2 đặt nhân tử chung, nhóm các hạng tử và dùng HĐT.. Nội dung bài học 1)Ví dụ: a) Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử. 5x3+10x2y+5xy2 =5x(x2+2xy+y2) =5x(x+y)2 b)Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2-2xy+y2-9 = (x-y)2-32 = (x-y-3)(x-y+3) Phân tích đa thức thành nhân tử 3 2x y-2xy3-4xy2-2xy Ta có : 2x3y-2xy3-4xy2-2xy = 2xy(x2-y2-2y-1 = 2xy[x2-(y2+2y+1)] =2xy(x2-(y+1)2]. ?1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> =2xy(x-y+1)(x+y+1) ?1. Phân tích đa thức thành nhân tử 2x3y-2xy3-4xy2-2xy * Bài tập áp dụng ( 20p ) - GV: Dùng bảng phụ ghi trước nội dung a) Tính nhanh các giá trị của biểu thức. x2+2x+1-y2 tại x = 94,5 & y= 4,5 b)Khi phân tích đa thức x2+ 4x- 2xy- 4y + y2 thành nhân tử, bạn Việt làm như sau: x2+ 4x-2xy- 4y+ y2=(x2-2xy+ y2)+(4x- 4y) =(x- y)2+4(x- y)=(x- y) (x- y+4) Em hãy chỉ rõ trong cách làm trên, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử. GV: Em hãy chỉ rõ cách làm trên. Em hãy chỉ rõ trong cách làm trên, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử. Các phương pháp: + Nhóm hạng tử. + Dùng hằng đẳng thức. + Đặt nhân tử chung 4.4 / Tổng kết (5p) - HS làm bài tập 51/24 SGK Phân tích đa thức thành nhân tử: 3 a) x -2x2+x =x(x2-2x+1) =x(x-1)2. 2) áp dụng a) Tính nhanh các giá trị của biểu thức. x2+2x+1-y2 tại x = 94,5 & y= 4,5. Ta có x2+2x+1-y2 = (x+1)2-y2 =(x+y+1)(x-y+1) Thay số ta có với x= 94,5 và y = 4,5 (94,5+4,5+1)(94,5 -4,5+1) =100 . 91 = 9100 b)Khi phân tích đa thức x2+ 4x- 2xy- 4y + y2 thành nhân tử, bạn Việt làm như sau: x2+ 4x-2xy- 4y+ y2 =(x2-2xy+ y2)+(4x- 4y) =(x- y)2+4(x- y) =(x- y) (x- y+4). b) 2x2+4x+2-2y2 = 2 . [( x2 + 2x + 1 ) - y2 ] = 2.[ ( x + 1 )2 - y2 ] = 2. (x + y + 1 ).( x - y + 1 ). c) 2xy-x2-y2+16 = - ( x2 - 2xy + y2 - 16 ) = - [ ( x- y )2 - 42 ] = - ( x - y + 2 ).( x - y -2 ) 4.5 / Hướng dẫn học sinh tự học * Đối với bài học ở tiết này : - Xem kĩ các ví dụ đã giải * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Ôn lại 7 HĐT đáng nhớ đã học.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Làm bài tập 52, 53 Sgk/ 24 - Chuẩn bị các bài tập 55, 56, 57 Sgk/ 25 - Tiết sau luyện tập 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype ******************* Tuần 7 - tiết 14 Ngày dạy: 10 / 10 /2016 LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - Học sinh phối hợp các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào giải một bài tập - HS biết thêm cách : " Tách hạng tử" cộng, trừ thêm cùng một số hoặc cùng 1 hạng tử vào biểu thức. - Học sinh hiểu được vì sao phải phối hợp nhiều phương pháp vào để phân tích một đa thức thành nhân tử. 1.2 / Kĩ năng - Vận dụng được PTĐTTNT bằng cách phối hợp các p2. 1.3 / Thái độ - Kích thích lòng yêu thích học tập môn toán của học sinh. - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi xác định phương pháp giải bài tập 2 / Nội dung học tập - Học sinh biết phối hợp các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào giải một bài tập 3 / Chuẩn bi 3.1 / GV: Bài tập luyện tập, thước thẳng, phấn màu 3.2 / HS: Học bài, làm bài tập về nhà, bảng nhóm. 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức vá kiểm diện - Lớp 8A2……..........……................….. 4.2 / Kiểm tra miệng (5p) Câu 1: ( 8 điểm ) Phân tích đa thức thành nhân tử a/ xy2-2xy+x b/ x2-xy+x-y Đáp án a/ xy2 - 2xy + x= x(y2-2y+1) = x(y-1)2 b/ x2 - xy + x - y = x(x-y) + (x-y) = (x-y)(x+1) Câu 2 : ( 2 điểm ) Hai bài tập trên em đã sử dụng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử ? Đáp án : Câu a : Đặt nhân tử chung và dùng HĐT.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu b : Nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS * HĐ1. Sửa bài tập cũ ( 15 p ) bài 52/24 SGK. CMR: (5n+2)2- 4 M5 n Z - Gọi HS lên bảng chữa - Dưới lớp học sinh làm bài và theo dõi bài chữa của bạn. - GV: Muốn CM một biểu thức chia hết cho một số nguyên a nào đó với mọi giá trị nguyên của biến, ta phải phân tích biểu thức đó thành nhân tử. Trong đó có chứa nhân tử a.. Nội dung bài học I / Sửa bài tập cũ bài 52/24 SGK. CMR: (5n+2)2- 4 M5 n Z Ta có: (5n+2)2- 4 =(5n+2)2-22 =[(5n+2)-2][(5n+2)+2] =5n(5n+4)M5 n là các số nguyên. HĐ 2: Luyện tập ( 20 p ) Phân tích ĐTTNT a/ x4-2x2 b/ x2-4x+3 c/ x2+2x+1+x+1 d/ x2 + 5x + 4 e/ x2 - x - 6 - Gọi 5 HS lên bảng trình bày - Cho HS nhận xét, GV nhận xét, sửa chữa, ghi điểm. II / Luyện tập Phân tích ĐTTNT a/ x4-2x2 = x4 - 2x2 = x2(x2-2) b/ x2-4x+3 = x2 - 4x + 4 - 1 = (x+2)2 - 1 = ( x + 3 ).( x + 1 ) c/ x2+2x+1+x+1 = (x+1)2+(x+1) = x+1)(x+2) 2 d/ x + 5x + 4 = x2 + 4x + x + 4 = x.( x + 4 ) + ( x + 4 ) = ( x + 4 ).( x + 1 ) 2 e/ x - x - 6 = x2 - 3x + 2x - 6 = x.( x - 3 ) + 2. ( x -3 ) =(x-3).(x+2) Bài 55/25 SGK.. bài 55/25 SGK. Tìm x biết 1 a) x3- 4 x=0. b) (2x-1)2-(x+3)2=0 GV gọi 2 HS lên bảng chữa? - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV:+ Muốn tìm x khi biểu thức =0. Ta biến đổi biểu thức về dạng tích các nhân tử. + Cho mỗi nhân tử bằng 0 rồi tìm giá trị biểu thức tương ứng. + Tất cả các giá trị của x tìm được đều thoả mãn đẳng thức đã cho Đó là các giá trị cần tìm cuả x.. 1 a) x - 4 x = 0 1 x(x2- 4 ) = 0 1 2 x[x -( 2 )2] = 0 3.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1 1 x(x- 2 )(x+ 2 ) = 0 1 1 Vậy x= 0 hoặc x = 2 hoặc x=- 2. Bài 56 / 25 Tính nhanh giá trị biểu thức 1 1 x2 x 2 16 tại x = 49,75 a/. b/ x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93, y = 6 Để tính nhanh giá trị biểu thức trờn ta làm như thế nào? Hãy phõn tích hai đa thức trờn thành nhõn tử Thay các giá trị của x, y vào rối tính Gọi 2 HS lờn bảng tính GV nhận xét ghi điểm.. b) (2x-1)2-(x+3)2 = 0 [(2x-1)+(x+3)][(2x-1)-(x+3)]= 0 (3x+2)(x-4) = 0 3x + 2 = 0 hoặc x – 4 = 0 x = -2/ 3 hoặc x = 4 Bài 56 / 25 1 1 x2 x 2 16 tại x = 49,75 a/ 1 x 4 =. 2. = ( 49,5 + 0,25 )2 = 502 = 2500 b/ x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93, y = 6 = x 2 - ( y + 1 )2 = ( x + y + 1 ).( x - y - 1 ) = ( 93 + 6 + 1 ).( 93 - 6 - 1 ) = 100. 86 = 8600 III / Bài học kinh nghiệm Để giải một bài toỏn tỡm x cú bậc cao ta phải phõn tớch đa thức đó cho đú thành tớch rồi cho mỗi thừa số của tớch bằng 0 rồi giải. 4.4 / Tổng kết - Đã kết hợp với giải bài tập 4.5 / Hướng dẫn học sinh tự học * Đối với bài học ở tiết này: - Xem kĩ các dạng bài tập đã giải * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Chuẩn bị bài mới “ chia đơn thức cho đơn thức” - Ôn lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số đã học ở lớp 6; 7 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype. ******************.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 8 - tiết 15 Ngày dạy: 17 / 10 / 2016 CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết) - HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B. 1.2 / Kĩ năng - Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. 1.3 / Thái độ - Giáo dục các em tính cẩn thận khi thực hiện phép chia. 2 / Nội dung học tập - Học sinh biết thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức 3 / Chuẩn bi 3.1 / Giáo viên: - Thước thẳng 3.2 / Học sinh: - Ôn tập quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số, đọc kĩ nội dung bài học. 4.4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện - Lớp 8A2 …......……..........…….. 4.2 / Kiểm tra miệng (5p) Câu 1: ( 8 điểm ) Tính giá trị của biểu thức: x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93, y = 6 Đáp án : x2 – y2 – 2y – 1 = x2 - ( y + 1 )2 = ( x + y + 1 ).( x - y - 1 ) = ( 93 + 6 + 1 ).( 93 - 6 - 1 ) = 100. 86 = 8600 Câu 2 : ( 2 điểm ) : Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? Đáp án : Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số, trừ số mũ 4.3 / Tiến trình bài học. Hoạt động của GV và học sinh * Vào bài Chia hai lũy thừa cùng cơ số đã học còn được gọi là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hụm nay ” chia đơn thức cho đơn thức”.. Nội dung bài học. 1) Quy t¾c:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Hình thành qui tắc chia đơn thức cho đơn thøc ( 10 p ) GV yªu cÇu HS lµm ?1 Thùc hiÖn phÐp tÝnh sau: a) x3 : x2 b)15x7 : 3x2 c) 4x2 : 2x2 d) 5x3 : 3x3 e) 20x5 : 12x GV: Khi chia đơn thức 1 biến cho đơn thức 1 biÕn ta thùc hiÖn chia phÇn hÖ sè cho phÇn hÖ sè, chia phÇn biÕn sè cho phÇn biÕn sè råi nh©n c¸c kq l¹i víi nhau. GV yªu cÇu HS lµm ?2 - C¸c em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸c biÕn vµ c¸c mò của các biến trong đơn thức bị chia và đơn thức chia?. Thùc hiÖn phÐp tÝnh sau: a) x3 : x2 = x b) 15x7 : 3x2 = 5x5 c) 4x2 : 2x2 = 2 5 d) 5x3 : 3x3 = 3 20 4 5 4 x x e) 20x5 : 12x = 12 = 3. * Chó ý : Khi chia phÇn biÕn: xm : xn = xm - n Víi m n xn : xn = 1 ( x) xn : xn = xn-n = x0 =1Víi x 0. Thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh sau: 15 x a) 15x2y2 : 5xy2 = 5 = 3x 12 4 xy xy 3 b) 12x3y : 9x2 = 9. - GV: Trong c¸c phÐp chia ë trªn ta thÊy r»ng + Các biến trong đơn thức chia đều có mặt trong đơn thức bị chia. * NhËn xÐt : + Số mũ của mỗi biến trong đơn thức chia không Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi có đủ 2 lớn hơn số mũ của biến đó trong đơn thức bị chia. ĐK sau: Đó cũng là hai điều kiện để đơn thức A chia 1) C¸c biÕn trong B ph¶i cã mÆt trong A. 2) Số mũ của mỗi biến trong B không đợc lớn hết cho đơn thức B h¬n sè mò cña mçi biÕn trong A HS ph¸t biÓu qui t¾c * Quy t¾c: SGK ( H·y ph¸t biÓu quy t¾c) * VËn dông ( 25p) a) Tìm thơng trong phép chia biết đơn thức bị chia là : 15x3y5z, đơn thức chia là: 5x2y3 2 / Áp dụng b) Cho P = 12x4y2 : (-9xy2) 15 x3 y 5 TÝnh gi¸ trÞ cña P t¹i x = -3 vµ y = 1,005 . 2 . 3 .z - GV: Chèt l¹i: a) 15x3y5z : 5x2y3 = 5 x y = 3.x.y2.z = - Khi phải tính giá trị của 1 biểu thức nào đó trớc 3xy2z hết ta thực hiện các phép tính trong biểu thức đó và rút gọn, sau đó mới thay giá trị của biến để b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = tÝnh ra kÕt qu¶ b»ng sè. 4 2 12 x y 4 4 . .x3 .1 x3 2 9 x y 3 3. Khi x= -3; y = 1,005 4 4 ( 3)3 .(27) 4.9 36 Ta cã P = 3 = 3. 4.4 / Tổng kết (5p) Làm tính chia: ( BT 59, 60, 61 ).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> a/ 53 : ( - 5 )2 = 53 : 52 = 5 5. 3. 2. 5. 3. 3 3 3 3 3 3 : : b/ 4 4 4 4 4 4 3. 12 3 3 3 c/ ( - 12 ) : 8 = 8 4 . 3. 2. f/ ( - y )5 : ( - y )4 = - y 3 3 3 1 2 2 3 x y : x y xy 5 x 2 y 4 :10 x 2 y 1 y 3 2 2 2 g/ 4 3 3 3 1 2 2 3 x y : x y xy 2 2 h/ 4. d/ x10 : ( - x )8 = x2 e/ ( - x )5 : ( - x )3 = ( - x )2 4.5 / Hướng dẫn học sinh tự học * Đối với bài học ở tiết này: + Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức + Làm bài tập 62/ 27 + Xem kĩ các bài tập đã giải * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : + Chuẩn bị bài mới “ Chia đa thức cho đơn thức” + Đọc kĩ các ví dụ, đọc kĩ quy tắc 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype ******************. Tuần 8 - tiết 16 Ngày dạy: 17 / 10 / 2016 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết được 1 đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B. - HS hiểu được thế nào là chia đa thức cho đơn thức 1.2 / Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc chia đa thức cho đơn thức vào giải bài tập.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc. 1.3 / Thái độ - Giáo dục các em lòng yêu thích học tập môn toán 2/ Nội dung học tập - HS Biết thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức 3 / Chuẩn bi 3.1 / Giáo viên: thước thẳng 3.2 / Học sinh: Đọc kĩ nội dung bài học 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện - Lớp 8A2.....................................….. 4.2 / Kiểm tra miệng (5p) Câu 1: ( 8 điểm ) Thực hiện phép tính bằng cách nhẩm nhanh kết quả. a) 4x3y2 : 2x2y b) -21x2y3z4 : 7xyz2 c) -15x5y6z7 : 3x4y5z5 d) 3x2y3z2 : 5xy2 Đáp án: a) 4x3y2 : 2x2y = 2xy b) -21x2y3z4 : 7xyz2 = -3xy2z2 c) -15x5y6z7 : 3x4y5z5 = -5xyz2 2 3 2. 2. 3 xyz 2 = 5. d) 3x y z : 5xy Câu 2 : ( 2 điểm ) Hãy cho một ví dụ một đa thức có ba hạng tử sao cho mỗi hạng tử của đa thức đều chia hết cho đơn thức 2x2 Đáp án : Ví dụ : 4x3 – 5x4 y + 8x2 ( Học sinh có thể cho các ví dụ khác ) 4.3 / Tiến trình bài học. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. * Vào bài: Ta đã biết muốn chia một đơn thức cho một đơn thức ta chia hệ số cho hệ số, biến chia cho biến. Vậy còn chia đa thức cho đơn thức ta làm như thế nào? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học mới “ Chia đa thức cho đơn thức” 1 / Quy t¾c: 1/ Quy tắc ( 25p) - GV: Đưa ra vấn đề.. - Thùc hiÖn phÐp chia ®a thøc: (15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3) : 3xy2 =(15x2y5 : 3xy2) + (12x3y2 : 3xy2) -.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Cho đơn thức : 3xy2 - Hãy viết 1 đa thức có hạng tử đều chia hết cho 3xy2. Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2 - Cộng các KQ vừa tìm được với nhau. 2 HS đưa 2 VD và GV đưa VD: 10 y + Đa thức 5xy3 + 4x2 - 3 gọi là thương của phép. chia đa thức 15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3 cho đơn thức 3xy2 GV: Qua VD trên em nào hãy phát biểu quy tắc: - GV: Ta có thể bỏ qua bước trung gian và thực hiện ngay phép chia. 3 2 x y (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3= 6x2 - 5 - 5. (10xy3 : 3xy2) 10 y = 5xy3 + 4x2 - 3. * Quy t¾c: - Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ( Trờng hợp các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B). Ta chia mỗi h¹ng tö cña A cho B råi céng c¸c kÕt qu¶ víi nhau. * VÝ dô: Thùc hiÖn phÐp tÝnh: (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 = (30x4y3 : 5x2y3)-(25x2y3 : 5x2y3)3 2 x y (3x4y4 : 5x2y3) = 6x2 - 5 - 5. * Chó ý: Trong thùc hµnh ta cã thÓ tÝnh nhÈm vµ bá bít 1 sè phÐp tÝnh trung gian. 2 / Áp dụng: ( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y Ta cã: ( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y). 2/ Áp dụng: (10p) + Khi thực hiện phép chia. (4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (-4x2) Bạn Hoa viết: 4x4 - 8x2y2 + 12x5y = -4x2 (-x2 + 2y2 - 3x3y) + GV chốt lại: … + GV: ¸p dông lµm phÐp chia. 3 ) = 5x2y(4x2 -5y - 5. Do đó: ( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y 3 ) =(4x2 -5y - 5. ( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y - HS lªn b¶ng tr×nh bµy. 4.4 / Tổng kết (5p) * HS làm bài tập 63/28 - Không làm phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không? Vì sao? A = 15x2y + 17xy3 + 18y2 B = 6y2 - Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B. * HS làm bài tập 64/28.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3 a/ ( -2x5 + 3x2 - 4x3 ) : 2x2 = -x3 + 2 - 2x. b/ ( 3x2y2 + 6x2y3 - 12xy ) : 3xy = xy + 2xy2 - 4 4.5 / Hướng dẫn học sinh tự học * Đối với bài học ở tiết này + Học bài, xem kĩ các bài tập đã giải + Làm các bài tập 65 SGK * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị bài mới “ chia đa thức một biến đã sắp xếp + Đọc kĩ ví dụ, xem kĩ cách thục hiện phép chia 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype ********************.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>