Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.26 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/11/2020. Tiết 11. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Sau bài học HS nắm được phương pháp nhóm các hạng tử , phối hợp nhiều phương pháp một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng - Sau bài học, HS có kỹ năng vận dụng phương pháp nhóm hạng tử ,phối hợp nhiều phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử để giải bài tập 3. Tư duy - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác. 4. Thái độ - Bài học này chú trọng rèn luyện cho học sinh ý thức tự học, cẩn thận, chính xác, linh hoạt. 5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học II.CHUẨN BỊ HS: - Sách vở, đồ dùng học tập, Học thuộc bài cũ ở nhà. GV: - SGK,SGV, giáo án, đồ dùng dạy học, bảng phụ III.PHƯƠNG PHÁP - DH gợi mở,vấn đáp - Phát hiện,giải quyết vấn đề. - DH hợp tác trong nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp(1p) Ngày dạy Lớp HS vắng 21/11 8A 21/11 8B 21/11 8C 2.Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong bài) 3.Bài mới - Mục đích/Mục tiêu, thời gian: Nắm được các kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử để giải bài tập. - Phương pháp:Vấn đáp, gợi mở phân tích - Phương tiện, tư liệu: Thước, compa..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của GV Gv cho học sinh làm bài tập Bài tập số 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : A, 2x(x – y) + 4(x- y) . B, 15x(x – 2) + 9y(2 – x). C,(a + b)2 – 2(a + b) + 1. D,(x2 + 4)2 – 16x2. E, x2 + 2xy + y2 – 2x – 2y. G, 2x3y + 2xy3 + 4x2y2 – 2xy. H, x2 – 3x + 2. Sử dụng các phương pháp nào để phân tích các đa thức A, B, C, D, E, G, H thành nhân tử ? Gv cho hs lên bảng phân tích các đa thức thành nhân tử . Bài tập số 2: Tính giá trị của các biểu thức A, x2 + xy – xz - zy tại x = 6,5; y = 3,5; z = 37,5 b, x2 + y2 – 2xy + 4x – 4y tại x = 168,5; y = 72,5. C, xy – 4y – 5x + 20 tại x = 14; y = 5,5 D, x3 – x2y – xy2 + y3 tại x = 5,75; y = 4,25. để tính nhanh giá trị của các biểu thức trước hết ta phải làm như thế nào? Hãy phân tích các đa thức thành nhân tử sau đó thay giá trị của biến vào trong biểu thức để tính nhanh giá trị các biểu thức . Bài tập số 3: Tìm x biết : A, 2x(x – 2) –(x – 2) = 0 B, 9x2 – 1 = 0 C, x(x – 1) – 3x + 3 = 0 D, 4x2 – (x + 1)2 = 0. để tìm giá trị của x trước hết ta cần phải làm như thế nào ?. Hoạt động của HS Hs cả lớp làm bài . Lần lượt 7 hs lên bảng trình bày cách làm: A, 2x(x – y) + 4(x- y) = (x – y)(2x + 4) = 2(x – y)(x + 2) . B, 15x(x – 2) + 9y(2 – x) = 15x(x-2) – 9y(x – 2) = (x -2)(15x – 9y) = 3(x – 2)(5x – 3y). C,kq = (a + b – 1)2. D, = (x – 2)2(x + 2)2 E,= (x + y)(x + y – 2). G, =xy(x + y - 2 )(x + y + 2 ). H, =(x – 1)(x – 2). Hs nhận xét và sửa chữa sai sót . Hs : để tính giá trị của các biểu thức trước hết ta phải phân tích các đa thức thành nhân tử sau đó thay các giá trị của biến vào biểu thức để tính giá trị được nhanh chóngấnh lên bảng làm bài : A = (x + y)(x – z) thay giá trị của biến = (6,5 + 3,5)(6,5 – 37,5) = 10.(-31) = - 310 B = 9600. C, = 5. D, 22,5. để tìm giá trị của x trước hết ta cần phải phân tích đa thức vế trái thành nhân tử . Hs lên bảng làm bài . A, 2x(x – 2) –(x – 2) = 0 (x – 2)(2x – 1) = 0.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phân tích vế trái thành nhân tử ? tích hai nhân tử bằng 0 khi nào? (A.B = 0 khi nào?) gv gọi hs lên bảng làm bài . hs nhận xét bài làm của bạn Bài tập số 4: chứng minh rằng với mọi số nguyên n ta có : (4n + 3)2 – 25 chia hết cho 8.4n + 3)2 – 25 chia hết cho 8. để c/m (4n + 3)2 – 25 chia hết cho 8.ta làm như thế nào ? Phân tích đa thức (4n + 3) 2 – 25 thành nhân tử Gv gọi hs lên bảng làm bài Gv chốt lại cách làm . để c/m A chia hết cho B ta phân tích A thành nhân tử trong đó có một nhân tử là B. Bài tập số 5;Phân tích đa thức thành nhân tử : a. 1 – 2x + 2yz + x2 – y2 – z2 . b. bc(b +c) + ac(c – a) – ab(a +b) Có thể dùng phương pháp nào để phân tích đa thức ở câu a thành nhân tử ? Nêu cách nhóm các hạng tử với nhau ? Gv gọi hs lên bảng trình bày cách làm. Câu b có thể dùng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử ? Gv gợi ý ; Thêm bớt cùng 1 hạng tử là abc rồi nhóm các hạng tử Gv cho hs nhóm các hạng tử để phân tích. Có còn cách nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử hay không? Gv ta có c – a = (b + c) – (a +b) thay vào đa thức sau đó phân tích Bài 6 :dùng phương pháp đặt ẩn phụ để phân tíc các đa thức sau thành nhân tử : a. (x2 + x + 1)( x2 + x + 2) -12. x 2 x 2 0 x 1 2 x 1 0 2 1 vậy x = 2 hoặc x = 2 . 1 B, kq x = 3 ; c , x = 1 hoặc x = 3. 1 D, x = 1 hoặc x = 3 ,. Hs để c/m (4n + 3)2 – 25 chia hết cho 8.trước hết ta cần phải phân tíc đa thức (4n + 3)2 – 25 thành nhân tử. Hs lên bảng phân tích đa thức thành nhân tử . Ta có (4n + 3)2 – 25 = (4n + 3)2 - 52 = (4n + 3 – 5)(4n + 3 + 5) = (4n – 2)(4n + 8) = 2(2n – 1)4(n +2) = 8(2n – 1)(n + 2) 8. Vậy (4n + 3)2 – 25 chia hết cho 8. Hs làm bài tập số 5. Câu a dùng phương pháp nhóm các hạng tử sau đó áp dụng hằng đẳng thức để phân tích a. 1 – 2x + 2yz + x2 – y2 – z2 = (x2 – 2x + 1) – (y2 – 2yz + z2) = (x – 1)2 – (y – z)2 = (x – 1 – y + z)( x – 1 + y – z) Hs thêm bớt cùng một hạng tử là abc để phân tích đa thức ở câu b thành nhân tử Kq = (c –a)(b + c)(a +b) Hs làm cách 2 theo hướng dẫn của gv Hs câu a. đặt x2 + x + 1 = t khi đó đa thức đã cho trở thành : T( t + 1) – 12 = t2 + t – 12 = t2 - 3t + 4t – 12 = t(t – 3) + 4(t – 3) = (t – 3)( t + 4) thay t = x 2 + x + 1ta có = (x2 + x + 1 – 3)( x2 + x + 1 + 4).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. 4x(x +y)(x + y + z)(x + z) + y2z2. Ta có thể đặt ẩn phụ như thế nào ? Sau khi đặt ẩn phụ có thể dùng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử ? Với câu b gv hướng dẫn hs nhân x với x + y + z và nhân x + y với x +z sau đó dặt x2 + xy + xz = t và phân tích . Bài 7: Cho x, y là hai số khác nhau thoả mãn điều kiện x2 + y = y2 + x . Tính giá trị của biểu thức :. = (x – 1)(x + 2)( x2 + x + 5) Hs làm câu b theo hướng dẫn của gv Kq b = (2x2 + 2xy + 2xz + yz)2. Hs làm bài tập số 7 theo hướng dẫn của gv : x2 + y = y2 + x x2 – y2 + y – x = 0 (x – y) ( x + y – 1) = 0 Vì x ≠ y nên x – y ≠ 0 x + y – 1 = 0 x 2 y 2 xy x+y=1 xy 1 . A= Gv để tính giá trị của biểu thức ta cần Ta có 2 2 x y xy làm như thế nào ? xy 1 Gv hướng dẫn phân tích điều kiên đề bài A = cho để tìm ra x + y = 1 . ( x y ) 2 xy 1 xy 1 Biến đổi A làm xuất hiện x + y sau đó = xy 1 xy 1 thay x + y = 1 để tính giá trị của biểu thức *Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………….. ……………………………………….. 4.Củng cố - Nhấn mạnh lại trọng tâm của bài 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các dạng bài tập và làm bài tập trong SBT.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>