Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TUAN 11 VAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.69 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 11 Tiết PPCT: 41 Văn bản:. Ngày soạn: 29/10/2016 Ngày dạy: 01/11/2016. Hướng dẫn đọc thêm: CHÂN , TAY, TAI, MẮT, MIỆNG - Truyện ngụ ngôn A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện“Chân, tay, tai , mắt, miệng”. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại ngụ ngôn trong văn bản “Chân, tay, tai , mắt, miệng”. - Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại. - Phân tích hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ nhau. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện học sinh - Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(……..…………..…….) - Lớp 6A2: Sĩ số………Vắng……(……..…………..…….) 2. Bài cũ (5P): - Kể tên những truyện ngụ ngôn đã học? Những truyện đó cho em bài học kinh nghiệm gì ở đời? 3. Bài mới (39P): - Lời vào bài (1P): Chân, tay, tai mắt miệng là các bộ phận của cơ thể người, giúp cơ thể người hoạt động. Tác giả dân gian đã mượn mối quan hệ thống nhất này để giáo dục chúng ta điểu gì? Bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GIỚI THIỆU CHUNG (6P): GV: Nhắc lại thế nào là truyện ngụ ngôn? GV: Giảng giải thêm: Truyện chân, tay, tai, mắt, miệng GV: Nêu nội dung khái quát của truyện? ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (30P): * Đọc – tìm hiểu chú thích (10P): GV: Hướng dẫn HS đọc chú ý, giọng cô Mắt ấm ức, cậu chân, cậu tay bực bội, đồng tình, Bác tai Ba Phải, giọng hối hận của 4 người khi nhận ra sai lầm của mình. - Giải các từ khó trong quá trình phân tích. GV: Truyện có bao nhiêu nhân vật? Em hãy tóm tắt truyện HS: Tóm tắt.. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. GIỚI THIỆU CHUNG: - Thể loại: truyện ngụ ngôn - Đề tài: mượn các bộ phận cơ thể để nói chuyện con người.. * Tìm hiểu văn bản (15P): GV: Nêu các sự việc chính của truyện? GV: Phương thức biểu đạt của truyện?. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 phần - P1: Từ đầu …. “kéo nhau về”: Chân, Tay, Mắt,. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – tìm hiểu chú thích: * Tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Nêu sự việc mở đầu, nguyên nhân, diễn biến kết quả. GV gợi ý: Chân, tay, tai mắt, miệng đang sống hoà thuận với Lão Miệng, bỗng xảy ra chuyện gì? GV: Ai là người phát hiện ra vấn đề, như vậy có hợp lý không? Vì sao? HS: Không, vì mỗi người đều có một công việc riêng. GV: Tại sao cả nhóm không để Lão Miệng được thanh minh? Nhận xét những lời buộc tội của lão Miệng? Vì sao? HS: Vì họ nghĩ lão Miệng xưa nay sung sướng, không phải làm gì mà vẫn có ăn. Lời buộc tội cũng có lý, nhưng phiến diện, một chiều. Vì công việc của lão Miệng là ăn, nhai. GV: Sự nhất trí của cả nhóm nói lên được điều gì? Hậu quả của việc làm trên như thế nào? Ai là người nhận ra được hậu quả đó? HS: Chỉ biết mình mà không biết đến công lao của người khác. GV: Lời nói của Bác tai với cô mắt, cậu chân, cậu tay có ý nghĩa gì? Tại sao cả bọn lại đồng tình với ý kiến của bác tai? HS: Nhận ra lồi lầm và sửa chữa lỗi lầm. GV: Khi lão Miệng có ăn trở lại thì cả bọn như thế nào? em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các bộ phân trong cơ thể? GV: Qua hình ảnh của các bộ phân trong cơ thể với sự hoạt động và mối quan hệ giữa chúng, em có suy nghĩ gì về tác động qua lại giữa những người trong một tập thể một xã hội? HS: Trả lời GV: Câu truyện em rút ra bài học gì? Đọc ghi nhớ SGK * Tổng kết (5P):. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P): Mỗi kiến thức Tiếng Việt đã học cần nắm khái niệm, cho ví dụ, đặt câu. Rèn các kĩ năng làm bài tập. Tham khảo các dạng bài tập đã được làm trên lớp và hướng dẫn về nhà.. Tai, Miệng so bì, tị lạnh với lão Miệng. - P2: Tiếp theo …. “để bàn”: Hậu quả của việc quyết định. - P3: Còn lại : Sự hối hận và sửa chữa lỗi lầm. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Phân tích: c1. Sự việc chính của truyện: Cô Mắt, Cậu Chân, Cậu Tay Bác Tai - Cho rằng họ làm việc cực nhọc mà không được hưởng thụ -> Chỉ biết mình mà không biết đến công lao của người khác - Không lao động ->Mệt mỏi rã rời; mắt lờ đờ; chân tay không nhấc nổi - Bác Tai nhận ra sai lầm, cả bọn đã làm trở lại .. Lão Miệng - Chẳng làm gì cả, ngồi ăn không. - Không có ăn. - Có ăn. -> Tất cả đều khoan khoái trở lại  Mỗi bộ phận có một chức năng riêng và có tác động qua lại lẫn nhau. c2. Bài học rút ra: - Mỗi cá nhân phải có đóng góp cho cộng đồng khi họ thực hiện chức năng nhiệm vụ cho bản thân mình. - Hành động ứng xử của mỗi người tác động đến chính họ và tập thể. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Ẩn dụ ( mượn các bộ phận của cơ thể để nói chuyện con người). b. Nội dung: * Ý nghĩa: Truyện nêu bài học về vai trò của mỗi thành viên trong cộng đầng.Vì vậy mỗi thành viên không thể sống đơn độc tách biệt mà cần đoàn kết nương tựa, gắn bó vào nhau để cùng tôn ftaij và phát triển. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Đọc kĩ truyện tập kể diễn cảm truyện theo đúng trình tự sự việc. - Nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và kể tên những truyện ngụ ngôn đã học. * Bài mới: Chuẩn bị bài “Cụm danh từ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ******************************* Tuần: 11 Ngày soạn: 29/10/2016 Tiết PPCT: 42 Ngày dạy: 02/11/2016 Tiếng Việt: CỤM DANH TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm của cụm danh từ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và sau cụm danh từ. 2. Kĩ năng: - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Thái độ: - Nói viết đầy đủ ý nghĩa nhớ sử dụng cụm danh từ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích cấu tạo, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): - Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(……..…………..…….) - Lớp 6A2: Sĩ số………Vắng……(……..…………..…….) 2. Kiểm tra bài cũ (5P): - Danh từ chỉ sự vật có mấy loại? - Cho biết cách viết danh từ riêng tên người, tên địa lí Việt Nam? Viết từ: Lâm Đồng, Nguyễn Ái Quốc, Đạ Long, nước Pháp, Đức. 3. Bài mới (39P): - Lời vào bài (1P): Danh từ là những từ chỉ tên người, vật, khái niệm, hiện tượng. Đi theo danh từ là những từ nào, bổ sung ý nghĩa gì thì tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TÌM HIỂU CHUNG (20P): * Cụm danh từ là gì ? (8P): HS: Đọc vd sgk GV: Các từ in đậm bổ sung nghĩa cho từ nào, bổ sung nghĩa gì? HS: Từ in đậm bổ sung nghĩa cho từ: ngày, vợ chồng, túp lều GV: nghĩa của danh từ rộng hay hẹp hơn nghĩa của cụm danh từ. HS: Trả lời. GV: Cụm danh từ là gi? HS: Trả lời ghi nhớ sgk Vậy cấu tạo của cụm danh từ như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu qua mục 2. * Cấu tạo của cụm danh từ (12P): HS: Đọc ví dụ SGK/117 GV: Hãy xác định các cụm danh từ trong ví dụ. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Cụm danh từ là gì? a. Ví dụ: sgk/116 - Từ in đậm bổ sung nghĩa cho các danh từ: ngày, vợ chồng, túp lều -> Cụm DT là tổ hợp những từ do DT với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. - Nghĩa các cụm danh từ hẹp hơn so với danh từ: túp lếu<một túp lều<một túp lều nát b. Ghi nhớ: SGK1/117. 2. Cấu tạo của cụm danh từ: a. Ví dụ: sgk/117 - Cụm danh từ: làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trên ? GV: Liệt kê các danh từ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên và điền vào bảng? HS: Từ ngữ phụ thuộc đứng trước DT: cả, ba, chín . Có thể là + Phụ ngữ chỉ số lượng: mọi, các, từng, những, mỗi, hai, ba, ... + Phụ ngữ chỉ toàn thể: tất cả, hết thảy, toàn bộ, toàn thể,... - Từ ngữ phụ thuộc đứng sau DT: ấy, nếp. đực, sau Gv gợi ý mô hình để Hs dễ điền phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 S1 S2 Số lượng Đơn vị đối Đặc Vị tính tượng điểm trí toán tính (chủng toán loại (cụ thể kquát ) ). HS thảo luận nhóm: 4 phút GV: Nhận xét GV: Phần cấu tạo của cụm danh từ cần nhớ những gì ? HS: Đọc to ghi nhớ SGK LUYỆN TẬP (16P): Bài 1+ 2 - Hs: đọc yêu cầu - Hs: Làm việc theo nhóm 4 người, trả lời - Các nhóm khác nhận xét bổ sung Bài 3 - Hs: Đọc yêu cầu. - Gv gợi ý: tìm danh từ trước sau đó thêm phần trước là số từ, lượng từ, phần sau thêm vị trí, địa điểm và đặt câu.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P): - Tìm các cụm danh từ có trong truyện ếch ngồi đáy giếng. -Chuẩn bị bài số từ và lượng từ. Đọc bài tìm hiểu thế nào là lượng từ và số từ?. trâu đực, ba con trâu đực ấy, chín con, cả làng, năm sau. *Liêt kê và phân loại: - Từ ngữ phụ thuộc đúng trước, chia làm 2 loại: + Số lượng: ba, chín + Toàn thể: cả - Từ ngữ phụ thuộc đúng sau: nếp, đực, sau, ấy * Điền vào mô hình Phần trước Phần trung Phần sau tâm t2 t1 t1 t2 s1 s2 làng ấy Ba thúng gạo nếp Ba con trâu đực Ba con trâu ấy Chín con năm sau Cả làng - Mô hình cụm danh từ: Phần trước Phần trung Phần sau (phụ ngữ tâm (phụ ngữ sau) trước) (Danh từ) KH: t1, t2 KH: t1, t2 KH: s1, s2 b. Ghi nhớ 2: SGK /117 II. LUYỆN TẬP: Bài 1,2: Tìm cụm danh từ, điền vào bảng Phần Phần trung Phần sau trước tâm t2 t1 t1 t2 s1 s2 một người chồng thật xứng đáng một lưỡi búa của cha để lại một con yêu ở trên núi, có tinh nhiều phép lạ Bài 3: Điền phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống - Chàng vứt luôn song sắt ấy xuống nước. - Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. - Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Nhớ các đơn vị kiến thức về danh từ và cụm danh từ. -Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngôn đã học. - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ. * Bài mới: soạn bài “Luyện nói kể chuyện”.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ******************************* Tuần: 11 Tiết PPCT: 43. Ngày soạn: 29/10/2016 Ngày dạy: 02/11/2016 Tập làm văn: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể, ngôi kể trong văn tự sự. - Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân. 2. Kĩ năng: - Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. 3. Thái độ: - Mạnh dạn, tự nhiên khi đững trước đám đông. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, làm việc nhóm, phát vấn. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS - Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(…………………..……………………….) - Lớp 6A2: Sĩ số………Vắng……(…………………..……………………….) 2. Kiểm tra bài cũ (5P): Gv kiểm tra việc lập dàn bài ở nhà của các nhóm. GV sửa cho HS để các em có hướng kể trong bài luyện nói. 3. Bài mới (39P) - Lời vào bài (1P): GV kể một câu chuyện của bản thân trong lần về quê và chuyển ý: Vừa rồi các em đã câu chuyện của cô và hằng ngày các em cũng được nghe được đọc rất nhiều mẫu chuyện. Vậy các em có thể kể chuyện cho người khác nghe được không? Tiết học hôm nay các em sẽ làm quen với công việc này nhé? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS CỦNG CỐ KIẾN THỨC (10P): - Nhắc lại cho Hs các kiến thức về thể loại, chủ đề, ngôi kể, dàn bài. Dàn bài: Gv chia nhóm theo tổ, cho HS chọn đề và lập dàn bài trước ở nhà. GV: Lên lớp Gv gọi 4 HS của 4 nhóm đọc dàn bài của nhóm mình.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC: - Tự sự: Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. - Sự việc: Trong văn tự sự được trình bày một cách cụ thể. - Nhân vật: Trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc, được thể hiện trong văn bản. - Chủ đề: Là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn dặt ra trong văn bản. - Dàn bài gồm 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vât, sự việc. + Thân bài: Kể diễn biến các sự việc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LUYỆN NÓI TRÊN LỚP (26P): GV: Yêu cầu cụ thể khi luyện nói: to, rõ ràng, tự nhiên, nhìn thẳng vào mọi người. Gv lập ban giám khảo để chấm điểm cho các nhóm. HS: Ngồi theo nhóm, cùng kể cho nhau nghe trong vòng 5 phút. GV theo dõi kịp thời uốn nắn trước tổ. Lưu ý bám sát dàn bài tập làm văn tham khảo SGK. Gọi mỗi tổ một đại diện lên trình bày trước lớp? HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung, chấm điểm. Gv chấm điểm. GV: Nhận xét chung về tiết luyện nói kể chuyện: Về sự chuẩn bị, về kết quả và quá trình tập nói của HS,Về cách nhận xét bạn nói của HS.. + Kết bài: Kết cục của sự việc. + Ngôi kể: Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện. + Ngôi thứ 3: Khi gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người kể giấu mình. + Ngôi thứ nhất: Người kể xưng “tôi”. II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP: 1. Đề bài: a. Kể về một chuyến về quê. b. Kể về một chuyến ra thăm thành phố. 2. Lập dàn bài: (chuẩn bị ở nhà) 3. Luyện nói: * Yêu cầu: - Nói to, rõ để mọi người đều nghe . - Tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người. - Cách trình bày bài nói phải mạch lạc, trôi chảy. - Nội dung: Bài nói bám sát yêu cầu của đề bài. - Thái độ: Tự nhiên, thoải mái. * Đọc bài tham khảo sgk/112 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Dựa vào bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình. * Bài mới: Trả bài viết số 2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P): - Về nhà cần mạnh dạn kể chuyện cho bạn bề, những người xung quanh nghe. - Nhớ lại đề và bài viết số 2. E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tuần: 11 Ngày soạn: 29/10/2016 Tiết PPCT: 44 Ngày dạy: 05/11/2016 Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Học sinh biết làm bài văn tự sự kể về mẹ. - Bài viết có bố cục ba phần, xác định đúng nội dung của từng phần. - Phát hiện lỗi và sử lỗi trong bài viết của mình. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chấm bài, nhận xét chi tiết, soạn giáo án, sách văn mẫu. - Học sinh: Đọc lại truyện để nhận lại hạn chế của mình, chuẩn bị viết lại bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS - Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(…………………………..………….) - Lớp 6A2: Sĩ số………Vắng……(…………………………..………….) 2. Bài cũ (4P): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới (40P): - Lời vào bài (1P): Các em có nhớ đề bài viết số 2 không? Hôm nay cô sẽ trả bài cho các em. Các em cần chú ý để nhận ra ưu điểm và hạn chế của mình trong bài viết này nhé. HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS * HĐ 1: Đề bài (1P):. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Đề bài:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: gọi HS nhắc lại đề. GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. * HĐ 2: Tìm hiểu đề, tìm ý (5P): GV: Phát vấn HS để tìm hiểu ý. * HĐ 3: Dàn ý (5P):. Em hãy kể về một người mà em yêu thương. II. Tìm hiểu đề, tìm ý: (Xem PPCT tiết 35-36) III. Dàn ý: (Xem PPCT tiết 35-36). * HĐ 4: Nhận xét ưu khuyết điểm (5P): - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm : * Hạn chế. IV. Nhận xét ưu khuyết điểm: 1. Ưu điểm: - Phần lớn các em chọn được người em yêu thương để kể. - Lời văn chân thật, nhớ được những việc làm, lời nói cụ thể. 2. Khuyết điểm: - Sai lỗi chính tả nhiều - Chép văn mẫu - Nhiều bài trình bày không đúng bố cục. * HĐ 5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: (8P): (Xem bản sửa lối cuối giáo án) (Xem bản sửa lối cuối giáo án) * HĐ 6 : Phát bài, đối chiếu dàn ý, VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài: tiếp tục sửa bài (5P): * HĐ 7: Đọc bài mẫu (6P): VII. Đọc bài mẫu: (GV đọc bài của Hương, Nghen, Noan, Thảo Vi). * HĐ 8: Ghi điểm, thống kê chất VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng: lượng (2P): (Xem cuối giáo án) * Hướng dẫn tự học (2P): * Hướng dẫn tự học: - Hoàn thành bài viết vào vở - Bài cũ: Hoàn thành bài viết vào vở - Luyện tập xây dựng bài văn tự sự- kể - Bài mới: Luyện tập xây dựng bài văn tự sự- kể chuyện đời chuyện đời thường. Hướng dẫn bài viết thường. Hướng dẫn bài viết số 3 số 3 - Đọc bài, tìm hiểu đề và cách lập dàn ý cho bài văn kể chuyện - Đọc bài, tìm hiểu đề và cách lập dàn đời thường. ý cho bài văn kể chuyện đời thường. * Sửa lỗi sai cụ thể: Phần văn bản sai - Dia đình, học dỏi, dặt quần áo tài dỏi, dống như, giỗ dành, dúp đỡ.. Nguyên nhân sai - Nhầm lẫn d/r/gi. - Chồng lúa, chông em, nói truyện - Sinh đẹp, sấu xí, song việc, suống dưới, hàng sóm, chăm xóc - Trong giời học, sunh quanh, thiêu hoa, biểu sáng - Hình dánh, trọn vẹt, buối tóc gọn, hiện thật, khuông mặt, mạnh khẻo - Con phải đi học khi mẹ đã yên long - Suốt thời gian qua lúc khi em bị ốm. - Nhầm lẫn ch/tr - Nhầm lẫn s/x - Dùng từ chưa đúng. - Lỗi diễn đạt. Sửa sai - Gia đình, học giỏi, giặt quần áo, tài giỏi, giống như, dỗ dành, giúp đỡ. - Trồng lúa, trông em,nói chuyện - Xinh đẹp, xấu xí, xong việc, xuống dưới, hàn xóm, chăm sóc - Trong giờ học, xung quanh, thêu hoa, buổi sáng. - Hình dáng, trọn vẹn buí tóc gọn, hiện thực, khuôn mặt, mạnh khỏe - Con phải đi cố gắng học giỏi để mẹ yên lòng. - Mỗi khi em bị ốm, mẹ thường chăm sóc em..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mẹ rất sống vui vẻ với mọi người và các họ hàng - Tay mẹ thô hơn giống như đi qua những việc làm khó khăn - Dáng đi của mẹ thẳng như cây bên đường - Tâm trạng bà em rất khỏe. Lớp. Sĩ số. Bảng thống kê điểm Điểm >= 5 Điểm 8 => 10 Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ lượng (%) lượng (%). - Mẹ luôn sống vui vẻ và giúp đỡ mọi người xung quanh. - Tay mẹ có những vết chai và thô ráp do làm nhiều việc vất vả. - Dáng đi của mẹ rất thướt tha, uyển chuyển. - Tâm trạng của bà luôn vui vẻ.. Điểm dưới 5 Số Tỉ lệ lượng (%). Điểm 0 => 3 Số Tỉ lệ lượng (%). 6A1 6A2 K6 D. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×