Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.76 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bộ môn: Sinh Học 11 cơ bản. Người soạn: Tô Kim Hường. Lớp dạy:. Ngày soạn:. Tiết dạy:. Ngày dạy: Chương 3: SINH. A-. TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT Bài 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT. I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm về sinh trưởng của cơ thể thực vật và hiểu được cơ chế của sự sinh trưởng - Phân biệt được các đặc điểm cơ bản của các loại mô phân sinh, hiểu được vai trò và cơ chế hoạt động của mô phân sinh trong quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật. - Phân tích được tác động của các nhân tố bên trong và bên ngoài đối với sự sinh trưởng ở thực vật. 2. Về kĩ năng: - Phát triển ở HS kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hóa để rút ra khái niệm sinh trưởng, khái niệm mô phân sinh, sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp, các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng ở thực vật - Phát triển kĩ năng so sánh qua việc so sánh mô sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp 3. Về thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng tự nhiên. - Vận dụng kiến thức về nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng để chăm sóc cây trong gia đình và chia sẻ với mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - PHT: đặc điểm các loại mô phân sinh: Các loại MPS ND Vị trí Chức năng Lớp TV. MPS đỉnh. MPS bên. MPS lóng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị bài trước khi lên lớp III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Dạy bài mới: - Vào bài: Sinh vật nói chung và thực vật nói riêng muốn tồn tại và phát triển phải luôn tiến hành trao đổi chất với môi trường và có khả năng phản ứng với các kích thích của môi trường để thích nghi. Kết quả của các quá trình đó là làm cho sinh vật lớn lên, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. Đó chính là quá trình sinh trưởng và phát triển. Vậy bản chất của quá trình này là gì? Cô và các em cùng tìm hiểu chương 3 Sinh trưởng và phát triển, đầu tiên chúng ta tìm hiểu mục A- Sinh trưởng và phát triển ở thực vật, và để biết được quá trình sinh trưởng của thực vật diễn ra như thế nào, và nó chịu tác động của các nhân tố nào chúng ta đi vào bài 34 sinh trưởng ở thực vật - Tiến trình dạy: TL. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng ở thực vật -GV cho ví dụ sau: Cây con cây trưởng thành ( 3cm) (30 cm) -GV: Em có nhận xét gì về sự thay -HS: Kích thước các bộ đổi kích thước của cây đậu từ giai phận của cây tăng lên đoạn cây con đến cây trưởng thành? Ta dễ dàng nhận thấy cây đậu có sự tăng lên về chiều dài, bề mặt, thể tích cơ thể. -GV: Nguyên nhân do đâu mà cây có thể phát triển về chiều dài, đường kính? Như vậy, cây có sự phát triển về chiều dài và đường kính do sự tăng lên về số lượng và kích thước TB. -HS: Do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. Nội dung I. Khái niệm sinh trưởng 1. Khái niệm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TL. Hoạt động của thầy Kết luận: Quá trình làm cây đậu lớn lên, tăng về kích thước như trên chính là sự sinh trưởng. Vậy sinh trưởng ở thực vật là gì? GV hoàn chỉnh. Hoạt động của trò. Nội dung. -HS trả lời. -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -HS trả lời Ngâm một số hạt đậu trong nước một thời gian thấy kích thước hạt tăng lên. Vậy theo em đó có phải là sinh trưởng không? Tại sao? GV hoàn chỉnh: không phải là sự ST vì sự tăng kích thước khối lượng hạt đậu ở đây là do hạt đậu hút nước chứ số lượng tế bào không tăng lên. Khi đem phơi khô hạt sẽ quay lại trạng thái ban đầu.. ST ở thực vật là quá trình tăng về kích thước ( Chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. 2. Cơ chế: -GV:Do đâu mà có sự tăng lên về -HS trả lời: Nhờ quá trình khối lượng và kích thước tế bào? nguyên phân Nguyên phân làm tăng số lượng TB giúp cơ thể ST và PT. Như vậy, nguyên phân cũng chính là cơ chế của sinh trưởng - Do quá trình phân bào nguyên phân của tế bào. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp của thực vật.PP:VĐ+ PHT GV: đầu tiên, cô và các em cùng tìm hiểu loại mô có vai trò quyết định đối với sự ST ở TV, đó là MPS -GV:Quan sát h.34.1 và nghiên cứu -HS trả lời:MPS là nhóm SGKcho biết mô phân sinh là gì? tế bào chưa phân hóa duy trì được khả năng nguyên - GV hoàn chỉnh khái niệm phân. II. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp 1. Các MPS a. Khái niệm:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TL. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Lưu ý: Ở TV, chỉ có các TB thuộc mô phân sinh mới có khả năng nguyên phân tạo ra TB khác, chúng sẽ tiếp tục giai đoạn sinh trưởng và biệt hóa thành các loại mô khác và không thể phân chia nữa. Do đó, sự sinh trưởng của TV là do MPS tạo nên -GV:Quan sát hình 34.1 cho cô biết: mô phân sinh được chia làm mấy loại? đó là những loại nào? Dựa vào đâu để người ta phân loại?. Nội dung MPS là nhóm tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân. b. Các loại MPS -HS:có 3 loại MPS: MPS đỉnh, MPS bên, MPS lóng. Dựa vào vị trí và chức năng để phân loại. Để thấy được sự khác nhau của 3 loại MPS, Các em hoàn thành PHT: Đặc điểm của các loại MPS GV chia lớp thành 3 nhóm, tiến hành thảo luận trong 3’ sau đó gọi đại diện trình bày và GV nhận xét -GV: Nhận xét TV 1 lá mầm có những MPS nào? TV 2 LM có những loại MPS nào? Loại MPS nào có ở cả 2 lớp? GV nhận xét và hoàn chỉnh -GV:Ở TV1LM nếu cắt bỏ MPS đỉnh thì thân cây có tiếp tục dài ra được hay không? Vì sao? Như vậy, MPS đỉnh có ở chồi đỉnh, chồi nách, đỉnh rễ, MPS bên ở cây 2 lá mầm và MPS lóng ở cây 1LM có ở thân. -TV1LM có MPS đỉnh, MPS lóng. TV2LM có MPS đỉnh, MPS bên. MPS đỉnh có ở cả 2 lớp TV -HS trả lời: được vì còn có MPS lóng. -. Kẻ nội dung PHT.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TL. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động của các MPS này sẽ làm cho cây cao lên và to ra thông qua sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp. đầu tiên chúng ta nghiên cứu hình thức sinh trưởng sơ cấp của TV -GV: Quan sát h.34.2 trả lời câu hỏi lệnh: + Loại MPS nào tham gia vào ST sơ cấp? + Vị trí của ST sơ cấp + Kết quả của ST sơ cấp? + Theo em ST sơ cấp có ở những lớp TV nào?. Nội dung. 2. Sinh trưởng sơ cấp: -HS trả lời: + MPS đỉnh + MPS đỉnh ở đỉnh thân và chồi nách + Thân và rễ cây dài ra + TV 1LM và TV 2 LM. Tương tự như ở thân và cành, rễ cũng có khả năng sinh trưởng dài ra nhờ MPS đỉnh rễ -GV:Từ đó em hãy cho biết ST sơ cấp là gì?. -HS trả lời: ST sơ cấp là hình thức sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của MPS đỉnhthân và đỉnh rễ. -GV hoàn thiện khái niệm. -GV bổ sung: ST sơ cấp xảy ra ở mọi loài TV, dù là cây thân gỗ hay thân cỏ, sống một hay lâu năm,cả ở TV bậc thấp. MPS lóng ở cây 1LM cũng giúp thân cây ST dài ra, do đó cũng tạo nên sự ST sơ cấp -GV:ST sơ cấp chỉ giúp cây tăng. ST sơ cấp là quá trình làm tăng chiều dài của thân và rễ do hoạt động phân bào nguyên phân của MPS đỉnh thân và đỉnh rẽ ở TV 1LM và TV 2 LM.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TL. Hoạt động của thầy độ dài thân, cành, rễ không tăng về đường kính. Tuy nhiên, ta vẫn thấy các loài cây thân gỗ với chu vi thân, rễ lớn, chứng tỏ có quá trình ST làm tăng chu vi,đường kính thân rễ. đó là sự ST thứ cấp, vậy ST thứ cấp có gì khác so với STSC không? Chúng ta cùng tìm hiểu phần 3. Hoạt động của trò. -GV: các em quan sát h.34.3. đây là hình vẽ mô tả quá trình STSC và STTC ở cây thân gỗ -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi + ST năm nay có khác gì so với ST -HS quan sát và trả lời: năm ngoái và ST năm kia? + Kích thước các chiều của St năm nay nhỏ hơn kích thước các chiều của + Quan sát lát cắt ngang của đoạn ST năm ngoái và năm kia thân gần chồi đỉnh và đoạn thân ST + Đoạn thân sinh trưởng cách đây 1 năm, so sánh cấu tạo có cách đây 1 năm có thêm gì khác nhau? mạch gỗ và mạch rây thứ cấp, biểu bì được thay bằng lớp chu bì gồm bần + Kết hợp với h.34.1 cho biết các và tầng sinh bần bó mạch gỗ,mạch rây thứ cấp và + Bó mạch thứ cấp phát tầng bần vừa kể trên có nguồn gốc sinh từ tầng sinh từ đâu? mạch,bần phát sinh từ tầng sinh bần -GV: nhóm cây nào có MPS bên? -HS:MPS bên có ở TV2LM thân gỗ, sinh trưởng thứ cấp xảy ra ở thực vật lâu năm thân gỗ -GV: như vậy nhờ có MPS bên phân chia tạo ra lớp bần và các bó mạch thứ cấp, làm cây thân gỗ tăng -HS:STTC của cây thân kích thước theo chiều ngang đó là gỗ là do MPS bên tạo ra. ST thứ cấp. vậy STTC là gì? STTC tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ -GV:STTC có ở cây 1LM không? -Không có vì chúng. Nội dung. 3. ST thứ cấp.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TL. Hoạt động của thầy -GV hoàn chỉnh khái niệm. Hoạt động của trò không có MPS bên. STTC là ST làm tăng đường kính của thân do hoạt động phân bào nguyên phân của MPS bên có ở TV lâu năm thân gỗ. Gv bổ sung: Đa số cây 1LM thân cỏ không có STTC, chỉ có một số loài như cau, dừa, huyết dụ,… vẫn có STTC do sự phân chia của nhu mô ( tế bào mô mềm) nằm dưới các mầm lá hay ngoài các bó dẫn ( STTC theo kiểu tạo vòng dày) chư không phải do sự hoạt động của mô phân sinh -GV: STTC làm biến đổi cấu tạo thân non thành dạng thân gỗ. các em quan sát h.34.4 để tìm hiểu cấu tạo cây thân gỗ -GV:Nêu các phần cấu tạo của cây thân gỗ? -GV ghi nhanh các thành phần lên bảng và giới thiệu: thành phần chủ yếu của thân cây gỗ là gỗ thứ cấp, các phần còn lại bên ngoài được xem là vỏ cây. Sự phân chia này không hoàn toàn chính xác vì tầng sinh mạch và mạch rây thứ cấp có chức năng riêng khác với vỏ cây -GV:Gỗ thứ cấp được chia thành gỗ lõi và gỗ dác. Chúng khác nhau ở điểm nào? - GV nhận xét, hoàn chỉnh. Nội dung. Cấu tạo cây thân gỗ: -HS trả lời: gồm 6 phần: gỗ lõi(ròng), gỗ dác, tầng sinh mạch,mạch rây thứ cấp, tầng sinh bần và bần. -HS trả lời: Khác nhau về vị trí, màu sắc độ cứng và chức năng Quá trình sinh trưởng thứ cấp tạo ra dạng thân gỗ có cấu tạo gồm 4 phần + Mạch gỗ thứ cấp gồm gỗ lõi ( mạch gỗ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TL. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. GV nói thêm về ứng dụng của vòng gỗ hằng năm: một năm có 2 vòng( vòng sáng và vòng tối) dựa vào đặc điểm này để tính tuổi của cây và ứng dụng làm đồ mĩ nghê -Tiếp theo gỗ thứ cấp là tầng sinh mạch và tiếp theo là mạch rây thứ cấp. chức năng của chúng là gì? GV hoàn thiện. -HS trả lời:tầng sinh mạch giúp cây sinh trưởng thứ cấp, mạch rây thứ cấp có vai trò vận chuyển chất hữu cơ trong cây. GV bổ sung: Tầng sinh mạch thường phân chia về phía trong nhiều hơn phía ngoài, mặt khác mô gỗ thứ cấp cứng chắc tồn tại bền vững, còn mạch rây dễ bị bong ra cùng vỏ cây, do đó thân cây chủ yếu là gỗ, mạch rây chỉ có một lớp mỏng, áp sát phía ngoài tầng sinh mạch -GV: Phần bao bọc toàn bộ các bó dẫn thứ cấp chính là vỏ cây Vỏ cây gồm những lớp nào và có chức năng gì? GV hoàn chỉnh. Nội dung già), có vai trò nâng đỡ, gỗ dác (mạch gỗ trẻ ) có vai trò vận chuyển nước và muối khoáng. + Tầng sinh mạch tạo ra mạch gỗ và mạch rây thứ cấp + Mạch rây thứ cấp có vai trò vận chuyển chất hữu cơ. -HSGồm các lớp bần và tầng sinh bần. Chúng có vai trò bảo vệ + Vỏ cây: là vỏ thứ cấp( chu bì) chủ yếu gồm các lớp bần do tầng phát sinh bần tạo ra, có vai trò bảo vệ, hạn chế sự thoát hơi nước.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TL. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. Vậy quá trình ST ở TVchịu sự tác động của các yếu tố nào? Chúng ta tìm hiểu phần 3 Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ST của TV. PP: VĐ ST của TV chịu sự tác động của cả yếu tố bên trong và bên ngoài, đầu tiên chúng ta tìm hiểu ảnh hưởng của các yếu tố bên trong -GV: trong thực tế có những loại cây có KT nhỏ ví dụ bèo, lúa, rau má,… nhưng bên cạnh đó cũng có những loại cây có KT rấ lớn như cam, xoài,…Giả sử trong điều kiện chăm sóc tốt nhất theo các em liệu cây lúa, cây bèo có thể to như cây xoài được không? Vì sao. III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ST của TV 1. Các yếu tố bên trong -HS:Không vì mỗi loài có kiểu di truyền riêng, quy định kích thước tối đa của cây. Như vậy, do đặc điểm di truyền của loài mà thời gian và tốc dộ ST khác nhau, cây thân thảo ST nhanh, nhưng thời gian sống ngắn, cây thân gỗ ST chậm nhưng sống lâu năm do ST thứ cấp… -HS:Thời kì ST của cây -GV:Ngoài do đặc điểm DT, tốc độ và hormone TV ST của cây còn phụ thuộc vào yếu tố nào? -GV:Tùy theo giai đoạn hay thời kì mà thực vật có tốc độ sinh trưởng nhanh, chậm khác nhau. Lúc mới nảy mầm và giai đoạn cây con ST nhanh đến khi trưởng thành ST chậm hơn.Hormone TV gồm có nhóm hormone tăng trưởng và hormone ức chế thì vấn đề này các em sẽ được nghiên cứu ở bài sau -GV hoàn thiện kiến thức. Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây là:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TL. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ngoài các yếu tố bên trong, sự sinh trưởng còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài. -HS:Nhiệt độ, ánh sáng, -GV:Nghiên cứu SGK, cho biết dinh dưỡng khoáng, oxi, các nhân tố bên ngoài nào tác động … đến sinh trưởng? -HS trả lời như SGK -GV Yêu cầu HS nêu ví dụ về sự ảnh hưởng của nhiệt độ, dd khoáng, ánh sáng, oxi,… đến sự ST -GV nhận xét, bổ sung và nêu kết luận.Yêu cầu HS tự tìm ví dụ để ghi bài vào vở. Nội dung -Đặc điểm DT -Thời kì ST -Hormone TV 2. Các yếu tố bên ngoài. -GV: Giải thích ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài: Chúng tác động đến các quá trình TĐC của cây( Trao đổi nước, muối khoáng, quang hợp, hô hấp, sự chuyển hóa các chất,…) ảnh hưởng đến quá trình lớn lên, phân chia của TB từ đó ảnh hưởng đến khả năng ST của cơ thể TV Ứng dụng: trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp gì để cây sinh trưởng tốt? tăng năng suất? -Yêu cầu HS về nhà suy nghĩ 3. Củng cố: Tìm từ thích hơp điền vào chỗ trống: “Sinh trưởng của thực vật là quá trình …(1)… về kích thước cơ thể do sự tăng …(2)… và kích thước của …(3)… Chính nhờ hoạt động …(4)… của các tế bào mô …(5)… mà cơ thể thực vật có thể lớn lên: Mô phân sinh đỉnh tạo ra sự sinh trưởng sơ cấp, giúp cây lớn lên về …(6)… còn.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> mô phân sinh bên lại tạo ra quá trình sinh trưởng …(7)… làm tăng đường kính thân và …(8)… ở cây thân gỗ. Sự sinh trưởng ở thực vật phụ thuộc trước hết vào …(9)… của từng giống, loài cây và chịu sự điều tiết của các …(10)… bên trong cơ thể.”. Đáp án:. (1) tăng; (3) tế bào; (5) phân sinh; (7) thứ cấp; (9) đặc điểm di truyền;. (2) số lượng; (4) nguyên phân; (6) chiều dài; (8) rễ; (10) hoocmon thực vật (phytohormon).. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc phần ghi nhớ SGK - Làm phần câu hỏi và bài tập cuối bài - Chuẩn bị bài 35 IV. Rút kinh nghiệm: 1. Về nội dung:.................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 2. Về phương pháp:............................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Đáp án PHT Các loại MPS. MPS đỉnh. MPS bên. Vị trí. Chồi đỉnh, chồi nách của thân và đỉnh của rễ. Tầng phát sinh nằm trong thân và rễ. Chức năng. Làm tăng chiều dài của thân và rễ. Làm tăng độ dày ( đường kính) của thân và rễ. Lớp TV. Thực vật 1LM và. TV 2 LM thân gỗ. ND. MPS lóng Nằm ở phần gốc của mỗi long thân( phía trên mắt) Làm tăng độ dài của long, nhờ đó giúp thân vươn cao Nhiều loài TV 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TV 2 LM. LM.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>