Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GDCD 9- TUẦN 10 11 12- TIẾT 10 11 12- CĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 05/11 /2020. Ti ết 10,11,12. CHỦ ĐỀ: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO- LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ. Bước 1: Lựa chọn chủ đề, xác định vấn đề: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO- LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ. Bước 2: Lựa chọn nội dung chủ đề Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 03 Tiết theo chủ đề 1,2,3. Tiết theo PPCT 10,11,1 2. Tên bài – chủ đề. NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO- LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ.. Bước 3: Xác định mục tiêu bài học I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức. Nội dung kiến thức Nội dung 1 - Khái niệm về năng động, sáng tạo. - Nêu được nội dung về năng động, sáng tạo. - Nêu được thế nào về năng động, sáng tạo. - Nêu được ý nghĩa và cách rèn luyện về năng động, sáng tạo. Nội dung 2 - Nêu được nội dung cơ bản làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Nêu được trách nhiệm của cá nhân trong việc làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Biết được biểu hiện, ý nghĩa, cách rèn luyện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Nội dung 3 - Luyện tập, mở rộng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giúp HS hiểu bản chất của năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, mối quan hệ giữa năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Hiểu được định nghĩa đơn giản về năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả trong đời sống xã hội. 2. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen năng động, sáng tạo, làmviệc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, có kĩ năng đánh giá và tự đánh giá năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả hàng ngày trong học tập, trong sinh hoạt ở trường, ở nhà, ngoài xã hội. -Thường xuyên vận động, nhắc nhở mọi người, nhất là bạn bè thực hi ện tốt những quy định của nhà trường và xã hội. - Hình thành ý thức năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. 3.Thái độ - HS có ý thức tôn trọng năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả và tự nguyện rèn luyện năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả trân trọng những người có tính năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Bồi dưỡng tình cảm, niềm tin vào năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. 4. Định hướng phát triển năng lực - Giáo dục đạo đức: TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM, HƠP TÁC - Giáo dục kĩ năng sống: tư duy phê phán, đặt mục tiêu, quản lí th ời gian. - Giáo dục đạo đức: + Có ý thức tôn trọng năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. + Biết tôn trọng người có tính năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. + Có ý thức tự giác năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. + Phê phán các hành vi, việc làm không năng động, sáng tạo, làm việc không có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Bước 4: Mô tả mức độ yêu cầu KTĐG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nội dung. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC (Sử dụng các động từ hành động để mô tả) Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Nội dung 1 Năng động, sáng tạo.. Nhận biết được một số hành vi liên quan đến năng động, sáng tạo.. - Giải thích - Nêu và được năng Đánh giá động, sáng được việc tạo. làm đúng hoặc chưa đúng của công dân trong việc thực hiện năng động, sáng tạo.. - Biết thể hiện thái độ rõ ràng đối với những trường hợp năng động, sáng tạo. Biết đồng tình,ủng hộ những người thực hiện đúng đắn năng động, sáng tạo.. Nội dung 2 Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.. Nhận biết được những ví dụ cụ thể về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Nhận biết được trách nhiệm của cá nhân trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ. - Hiểu về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả của CD: đem lại lợi ích cho bản thân và có ích cho xã hội;CD có quyền thực hiện về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Hiểu về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu. Thảo luận, phân tích tình huống, nêu ý kiến, liên hệ thực tế cuộc sống, lên kế hoạch tham gia hoạt động xây dựng trường lớp.. - Nhận xet được biểu hiện đúng hoặc chưa đúng của việc thực hiện về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả trong thực tế đời sống xã hội hiện nay thông qua các hành vi của về làm việc có năng suất, chất. Các năng lực hướng tới của chủ đề - Năng lực tự học. - Năng lực hợp tác. - Năng tự nhận thức.. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sáng tạo - Năng lực nhận thức, đánh giá tự điều chinh hành vi; chủ động linh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nội dung. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC (Sử dụng các động từ hành động để mô tả) Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu thấp cao về làm quả là nghĩa lượng, hiệu việc có vụ của CD quả. năng suất, nuôi sống chất bản thân, gia lượng, đình, phát hiệu quả. triển đất nước; - Hiểu về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả để thiết lập quan hệ hợp tác... trong một số trường hợp cụ thể.. Các năng lực hướng tới của chủ đề. Bước 5: Biên soạn câu hỏi/BT theo mức độ yêu càu 1. Các dạng câu hỏi, bài tập tinh huông: Nhận biết ? Em hiểu thế nào năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả có tác dụng gì? ? Trách nhiệm của công dân với năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. ? Năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả của công dân bao gồm những gì? ? Công dân có những nghĩa vụ gì về năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Thông hiểu ? Nêu một số ví dụ về năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả mà em biết? ? Hãy kể những hành vi không năng động, sáng tạo, làm việc không có năng suất, chất lượng, hiệu quả mà em biết? ? Nhà nước ta có những chính sách gì để tạo điều kiện thu ận l ợi cho năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Vận dụng thấp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Em thấy trên thực tế có những trường hợp nào không năng động, sáng tạo, làm việc không có năng suất, chất lượng, hiệu quả không? Hãy liên hệ ở địa phương em? Bài tập 2 SGK ? Theo em bà H có thực hiện năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả không ? Nếu có thì có ý nghĩa gì? Bài tập 3 SGK Em đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến nào? Vì sao? Vận dụng cao Câu hỏi: ? Để thể hiện năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả từ bây giờ em phải làm gì? 2. Kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của h ọc sinh trong chủ đề: - Kiểm tra miệng: Thực hiện khi kiểm tra bài cũ, trong quá trình d ạy bài mới, trong quá trình luyện tập, củng cố. Bước 6: Thiết kế tiến trinh dạy học(5 hoạt động) Hoạt động 1. Khởi động TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT -Mục tiêu:Giới thiệu bài, tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. - Thời gian: 5 phút. - Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động cá nhân . - Kĩ thuật: Phân tích thông tin, trình bày 1 phút - Phương tiện, tư liệu: Video về năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. B6.1: Giao nhiệm vụ: HS xem video, nghe GV hỏi và tr ả lời câu h ỏi. GV giới thiệu chủ đề: GV chiếu cho HS xem video về việc một cửa hàng buôn bán bị cán bộ quán lý thị trường đến tịch thu hàng hóa… ? Vì sao cửa hàng trên bị tịch thu hàng hóa? B6.2: Thực hiện nhiệm vụ B6. 3: HS suy nghĩ trả lời(Dự kiến trả lời) B6. 4: Đánh giá HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hđ1: Lắng nghe, quan sát và đàm thoại tim hiểu vấn đề - Mục tiêu: Cung cấp cho hoc sinh một sô tình huông giúp hoc sinh b ước đ âu nhận biết thế nào là năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Nhận thức được những năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. , lên án phê phán những hành vi không năng động, sáng tạo, làm việc không có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Tìm hiểu năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả liên quan đến trách nhiệm công dân. - Thời gian: 10 phút..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình. - Phương tiện, tư liệu: máy chiếu, tình huông. Điều chỉnh, bổ sung giáo án…………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TIẾT 1- CHỦ ĐỀ. Tiết 10 Bài 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo. - Năng động, sáng tạo trong học tập, các hoạt động xã hội khác . 2. Kĩ năng - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và những người khác vì những biểu hiện của tính năng động, sáng tạo. - Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người xung quanh. 3. Thái độ - Hình thành ở học sinh nhu cầu về ý thức rèn luyện tính năng động, tính sáng tạo ở bất cứ điều kiện hoàn cảnh nào trong cuộc sống. 4. Tích hợp - Giáo dục kĩ năng sống: tư duy sáng tạo, tư duy phê phán, tìm kiếm và xử lí thông tin, đặt mục tiêu. - Giáo dục đạo đức: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO, SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ, HỢP TÁC + Biết năng động sáng tạo trong học tập, lao động. + Biết thể hiện tính năng động sáng tạo trong cuộc sống hàng ngày. + Cần phải siêng năng kiên trì, tích cực trong học tập và lao động. + Biết quý trọng người năng động sáng tạo, ghét thói thụ động, máy móc. - Tích hợp tư tưởng HCM: Kể chuyện“Bác Hồ tự Học ngoại ngữ”:SGK GDCD 6 II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của thầy: Tranh ảnh, truyện kể thể hiện tính năng động, sáng tạo. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn hoặc các dẫn chứng biểu hiện sự năng động, sáng tạo trong cuộc sống, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của trò: Bảng phụ và bút dạ III- Phương pháp/ KT 1. Phương pháp: -Thảo luận theo nhóm, vấn đáp, phân tích... 2. Kỹ thuật: Động não, trình bày một phút... IV. Tiến trình giờ dạy- giáo dục 1. Ổn định tổ chức(1’) Lớ Ngày giảng Sĩ số Vắng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> p 9A 9B. 44 44. 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới 3.1.Hoạt động 1- Khởi động- Giới thiệu bài - Mục đích: Giới thiệu bài, tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. - Thời gian: (1 phút.) - Phương pháp: Trực quan Kĩ thuật: Phân tích thông tin - Phương tiện, tư liệu: thông tin Trong công cuộc xây dựng đất nước hôm nay, có những người dân Việt Nam bình thường đã làm được những việc phi thường như những huyền thoại, kỳ tích của thời đại khoa học kỹ thuật. - Anh nông dân Nguyễn Đức Tâm (Tỉnh Lâm Đồng ) đã chế tạo thành công máy gặt lúa cầm tay, mặc dù anh không hề học một trường kỹ thuật nào. - Bác Nguyễn Cẩm Lũy không qua một lớp đào tạo nào mà bác có thể di chuyển cả một ngôi nhà, cây đa. Bác được mệnh danh là “Thần đèn”. Việc làm của anh Nguyễn Đức Tâm và Bác Nguyễn Cẩm Lũy đã thể hiện đức tính gì? Để hiểu rõ về đức tính trên chúng ta học bài hôm nay. Điều chỉnh, bổ sung giáo án…………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3.2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Lắng nghe, quan sát và đàm thoại tìm hiểu vấn đề - Mục đích: Cung cấp cho học sinh một số tấm gương giúp học sinh à nhà bác học Ê-di –xơn và bước đầu nhận biết về sự năng động sáng tạo. - Thời gian: 25 phút. - Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình… - Phương tiện, tư liệu: máy chiếu, câu chuyện - KT: động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi và trả lời Hoạt động của GV và HS Nội dung GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần ĐVĐ. I. Đặt vấn đề - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 1. Tình huống 1: Nhà bác học - Yêu cầu học sinh tự đọc hai câu chuyện (sgk 27- Ê-đi-xơn. 28 ) - Giáo viên hướng dẫn, gợi mở những vấn đề học sinh tập trung thảo luận theo yêu cầu của câu hỏi. Nhóm trưởng lập ý kiến ghi ra giấy. Nhóm 1: ? Em có nhận xét gì về việc làm của Ê- đi- xơn và Lê Thái Hoàng trong những câu chuyện trên, biểu 2. Tình huống 2: Lê Thái.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hiện những khía cạnh khác nhau của tính năng Hoàng, một học sinh năng động, sáng tạo? động, sáng tạo. - Ê- đi- xơn và Lê Thái Hoàng là người làm việc năng động sáng tạo. - Biểu hiện khác nhau: + Ê- đi- xơn nghĩ ra cách để tấm gương xung quanh giường mẹ và đặt các ngọn nến trước gương rồi điều chỉnh vị trí và đặt chúng sao cho ánh sáng tập trung vào một chỗ thuận tiện để thầy thuốc mổ cho mẹ mình. + Lê Thái Hoàng nghiên cứu, tìm tòi ra cách giải toán nhanh hơn, tìm đề thi toán Quốc tế dịch ra tiếng Việt, kiên trì làm toán, thức làm toán đến 1-2 giờ sáng. Nhóm 2: ? Những việc làm năng động, sáng tạo đã đem lại thành quả gì cho Ê- đi- xơn và Lê Thái Hoàng? - Thành quả của 2 người: + Ê-đi-xơn cứu sống được mẹ và trở thành nhà phát minh vĩ đại trên thế giới. + Lê Thái Hoàng đạt huy chương đồng kỳ thi toán Quốc tế lần thứ 39 và huy chương vàng kỳ thi toán Quốc tế lần thứ 40. Nhóm3: ? Em học tập được gì qua việc làm năng động, sáng tạo của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng? - Học tập được đức tính năng động, sáng tạo, cụ thể: + Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt + Kiên trì, chịu khó, quyết tâm vượt qua khó khăn. - Học sinh: nhận xét bổ sung - Giáo viên: Nhận xét, tóm tắt ý chính Giáo viên kết luận: cho HS quan sát trên phông chiếu về nhà bác học Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng. Sự thành công của mỗi người là kết quả của đức tính năng động, sáng tạo. Sự năng động, sáng tạo thể hiện mọi khía cạnh trong cuộc sống => Chúng ta cần xét đến tính năng động, sáng tạo và hành vi thiếu năng động và sáng tạo trong cuộc sống. Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi, liên hệ thực tế: Những biểu hiện khác nhau của năng động, sáng tạo, những biểu hiện của hành vi thiếu năng động, sáng tạo? Học sinh: trả lời các câu hỏi (theo cá nhân).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên liệt kê ý kiến của học sinh lên bảng (hoặc khổ giấy to) GV chiếu bảng so sánh trên phông chiếu Hình thức Lao động. Học tập. Sinh Hoạt hàng ngày. Năng động, sáng tạo. Không năng động, sáng tạo - Chủ động,dám nghĩ, dám làm, - Bị động, do dự, bảo thủ, tìm ra cái mới, cách làm mới trì trệ, không dám nghĩ năng suất hiệu quả cao phấn đấu dám làm, nước tránh, để đạt mục đích tốt đẹp. bằng lòng với thực tại. - Phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi kiên trì nhẫn nại để phát hiện cái mới. Không thoả mãn với những điều đã biết. Linh hoạt xử lý các tình huống. - Lạc quan, tin tưởng, có ý thức phấn đấu vươn lên vượt khó, vượt khổ vì cuộc sống vật chất và tinh thần, có lòng tin, kiên trì, nhẫn nại.. - Thụ động lười học, lười suy nghĩ, không có chí vươn lên dành kết quả cao nhất. Học theo người khác, học vẹt. - Đua đòi, ỷ lại, không quan tâm đến người khác, lười hoạt đông, bắt chước, thiếu nghị lực, thiếu bền bỉ, chỉ làm theo sự hướng dẫn của người khác.. Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Thế nào là năng động, sáng tạo? Nêu biểu II Nội dung bài học hiện của năng động, sáng tạo? 1. Khái niệm năng động, sáng tạo - Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận nhóm bàn. - Năng động là tích cực, chủ + Học sinh thảo luận, trao đổi động, dám nghĩ dám làm. + Giáo viên nhận xét, đánh giá kết luận nội dung - Sáng tạo là say mê nghiên cứu, cần ghi nhớ của bài học. tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới. GV hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp ND bài học. GV giao n/vụ cho các nhóm. HS hoạt động theo nhóm bàn(3’) rồi cử đại diện trình bày kết quả của nhóm. Nhóm 1: ? Hãy tìm những biểu hiện của năng động, sáng tạo. 2. Biểu hiện năng động, sáng tạo - Say mê tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động, cuộc sống. 3. Ý nghĩa của năng động, sáng. Nhóm 2:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Cho biết ý nghĩa của năng động, sáng tạo? tạo trong học tập, lao động và cuộc sống - Là phẩm chất cần thiết của người lao động - Giúp con người vượt qua khó khăn của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt mục đích - Con người làm nên thành công, kì tích vẻ vang, mang lại niềm Nhóm 3: vinh dự cho bản thân gia đình và ? Chúng ta cần rèn luyện tính năg động, sáng tạo đát nước như thế nào? 4. Rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế nào? - Giáo viên cho học sinh nhắc lại, đọc lại nội - Rèn luyện tính siêng năng, cần dung bài học trong vở (sgk-29) cù chăm chỉ. - Kết luận => chuyển ý - Biết vượt qua khó khăn thử thách - Tìm ra cách tốt nhất, khoa học để đạt được mục đích. * Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.3. Hoạt động 3: Thực hành hướng dẫn luyện tập những nội dung kiến thức đã học - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức của toàn bài. HS biết thực hành vận dụng xử lí tình huông rèn luyện cách ứng xử có văn hóa - Thời gian: 10 phút. - Phương tiện, tư liệu: Câu hỏi, tình huống, câu chuyện - Phương pháp: thảo luận nhóm, trình bày sản phẩm - Kĩ thuật: động não, trình bày một phút Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng. GV hướng dẫn HS luyện tập III. Bài tập - Một học sinh đọc nội dung bài tập 1 Bài 1(29) SGK ( sgk 22-30) + Những hành vi thể hiện tính năng - Học sinh làm ra giấy nháp- yêu cầu động sáng tạo: trả lời phần của mình (b) Vì làm như vậy thể hiện sự tích cực.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tìm tòi và đó là 1 phương pháp học tập - Giáo viên giải thích vì sao? tốt. (đ) Đây là quyết định đúng: Vì quyết định đúng đã được tính toán kĩ. (e) Đây là hành vi thể hiện lòng say mê - Yêu cầu học sinh tự xây dựng kế tìm tòi đường đi hợp cho bản thân. hoạch khắc phục khó khăn: cần đến (h) Đây là hành vi đúng thể hiện sự sáng sự giúp đỡ của ai, thời gian khắc tạo, nghiên cứu tìm tòi. + Những hành vi hông thể hiện tính năng động sáng tạo. Các hành vi: (a), (c),(d),(g). Bài tập 2(30.SGK) (a) Không tán thành vì Năng động sáng tạo có ở mọi lứa tuổi. (b) Không tán thành vì Năng động sáng tạo không có của riêng ai. (c) Không tán thành vì năng động sáng tạo cần có ở mọi lĩnh vực. (d) Tán thành: Vì con người trong nền kinh tế thị trường rất cần năng động sáng tạo. (đ) Không tán thành vì phải hiểu rằng: Có năng động sáng tạo thì sẽ có thành công. (e) Tán thành: Đây là quyết định đúng. Bài tập 3( 30.SGK) Hành vi thể hiện tính năng động stạo. ( b).Dám làm việc khó. (c ). Biết suy nghĩ - > sáng tạo. (d). Có ý kiến của riêng mình. Bài tập 5 ( 30. SGK). Năng động sáng tạo. - Vì đây là đức tính giúp các em có thái độ tích cực chủ động, dám nghĩ,dám làm linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập lao động nhằm đạt kết quả cao trong mọi công việc. - Để trở thành người năng động sáng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tạo, HS cần tìm ra cho mình – Cách học tập tốt nhất. - Tích cực vận dụng điều đã biết vào cuộc sống. Bài 6 (SGK -31) Học sinh A: khó khăn mà em gặp. - Học kem Văn, Tiếng Anh Em cần sự giúp đỡ của các bạn học giỏi Văn, Tiếng Anh. Cụ thể là phải học của bạn như thế nào?....Em cần được sự giúp đỡ của cô giáo. - Với sự nỗ lực của cá nhân, sự giúp đỡ của cô và bạn bè em đó tiến bộ m ôn Văn, Tiếng Anh. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO - Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức, từ đó vận dụng những điều đã đ ược h oc vào việc thực hành và giải quyết các bài tập, tạo c ơ s ở để HS ti ếp thu t ôt các kiến thức mới. - Thời gian: 5 phút - Phương tiện, tư liệu: liên hệ đời sông thực tế - Phương pháp: trình bày sản phẩm, vấn đáp tái hiện kiến thức -Kĩ thuật: động não, trình bày một phút. - Giáo viên kết luận toàn bài: Trong thời đại ngày nay năng động và sáng tạo giúp con người tìm ra cái mới, rút ngắn thời gian để đạt đến mục đích đã đề ra một cách suất sắc. - Học sinh lấy một số ví dụ cụ thể về tính năng động, sáng tạo trong các lĩnh vực và đời sống hàng ngày. - GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí/ trên phông chiếu, HS theo dõi. - Giáo viên tổ chức học sinh trò chơi “ Nhanh tay, nhanh mắt”. ? Em tán thành với ý kiến nào sau đây: a, Học sinh còn nhỏ, chưa thể sáng tạo. b, Học GDCD, Kỹ thuật nông nghiệp, thể dục không cần sáng tạo. c, Năng động, sáng tạo là của các thiên tài. d, Nằng động, sáng tạo chỉ cần trong lĩnh vực kinh doanh, kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên kết luận toàn bài: Năng động và sáng tạo là một đức tính tốt đẹp của mọi người trong cuộc sống, học tập và lao động. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.5. Hướng đẫn học bài ở nhà(3’) - Về nhà học bài: Biết lấy dẫn chứng minh hoạ, chứng minh, sưu tầm tấm gương năng động, sáng tạo của đất nước ta trong thời kì đổi mới. - Bài tập về nhà: 2,4,5 ( SGK- 30) - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: Bài 9: Làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả. + Đọc kĩ phần đặt vấn đề.Trả lời các câu hỏi SGK + Tìm hiểu khái niệm thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? + Biểu hiện của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? -----------------------------------------Ngày soạn : 05/11/2020 TIẾT 2-CHỦ ĐỀ. Ti ết 11. Bài 9: LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức- Giúp học sinh hiểu được + Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. + Ý nghĩ của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. 2. Kĩ năng - Học sinh có thể tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về kết quả công việc. - Học tập những tấm gương làm việc có năng suất hiệu quả. - Vận dụng vào học tập và hoạt động xã hội khác. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức tự rèn luyện để có thể làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Ủng hộ tôn trọng thành quả lao động. 4. Tích hợp - Giáo dục kĩ năng sống: tư duy sáng tạo, tư duy phê phán, tìm kiếm và xử lí thông tin, đặt mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo dục đạo đức: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO, SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ, HỢP TÁC + Biết năng động sáng tạo trong học tập, lao động. + Biết thể hiện tính năng động sáng tạo trong cuộc sống hàng ngày. + Cần phải siêng năng kiên trì, tích cực trong học tập và lao động. + Biết quý trọng người năng động sáng tạo, ghét thói thụ động, máy móc. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của thầy: Tranh ảnh, băng hình, câu chuyện nói về những tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, máy chiếu. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn hoặc các dẫn chứng nói về phẩm chất này. 2. Chuẩn bị của trò: Tham khảo, tổng hợp những câu chuyện những tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. III- Phương pháp/ KT 1. Phương pháp- Vấn đáp, thuyết trình, phân tích mẫu... 2. Kỹ thuật - Động não - Nghiên cứu trường hợp điển hình. - Thảo luận nhóm. - Trình bày 1 phút . - Thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy- giáo dục 1. Ổn định tổ chức(1’) Lớ Ngày giảng Sĩ số Vắng p 9A 44 9B 44 2. Kiểm tra bài cũ( Không) 3. Bài mới 3.1.Hoạt động 1: Khởi động- Giới thiệu chủ đề bài mới: - Mục đích: Giới thiệu bài, tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. - Thời gian: (1phút.) - Phương pháp: Trực quan - Kĩ thuật: động não - Phương tiện, tư liệu: thông tin GV chiếu slides 3-4 -Tình huống- vấn đề: 4 yếu tố có mối quan hệ mật thiết, thống nhất với nhau. Vậy chúng ta cần phải làm việc như thế nào để có NS,CL,HQ trong sản xuất thì tiết học hôm nay cô trò cùng tìm hiểu. Điều chỉnh, bổ sung giáo án…………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Lắng nghe, quan sát và đàm thoại tìm hiểu vấn đề - Mục đích: Cung cấp cho học sinh một số tấm gương giúp học sinh bước đầu nhận biết về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình, phân tích - Phương tiện, tư liệu: máy chiếu, câu chuyện Hoạt động của GV và HS - Học sinh đọc chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung - Học sinh cùng thảo luận chung cả lớp. ? Hãy tìm những chi tiết trong câu chuyện chứng tỏ giáo sư Lê Thế Trung là người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? GV chiếu slides 5-6 + Tốt nghiệp bác sĩ xuất sắc ở Liên Xô (cũ ) về chuyên ngành bỏng, trong những năm 1963 - 1965, ông hoàn thành hai cuốn sách về bỏng để kịp thời phát đến các đơn vị trong toàn quốc. + Ông nghiên cứu thành công việc tìm da ếch thay da người trong điều trị bỏng. + Chế ra các loại thuốc trị bỏng B76 và nghiên cứu thành công gần 50 loại thuốc khác cũng có gía trị chữa bỏng và đem lại hệu quả cao. ? Việc làm của ông được Đảng và Nhà nước ghi nhận như thế nào? GV chiếu slides 7 + Giáo sư Lê Thế Trung được Đảng và nhà nước ta trao tặng nhiều danh hiệu cao quý, giờ đây ông là thiếu tướng, giáo sư, tiến sĩ y khoa, thày thuốc nhân dân, anh hùng quân đội, nhà khoa học xuất sắc của Việt Nam. ?Em học tập được gì ở giáo sư Lê Thế Trung? (GV chiếu slides 8) - Học tập tinh thần ý chí vươn lên của giáo sư Lê Thế Trung. Tinh thần học tập và sự say mê nghiên cứu khoa học của ông là tấm gương sáng để em noi theo để phấn đấu. *GV giới thiệu thêm 1 số hình ảnh về giáo sư Lê Thế Trung (GV chiếu slides 9,10,11) ?Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì? (GV chiếu slides 12). Nội dung I. Đặt vấn đề Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung - Giáo sư lê Thế Trung là người có ý chí quyết tâm cao, có sức làm việc phi thường, có ý thức trách nhiệm trong công việc, ông luôn say mê sáng tạo trong công việc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Vậy thế nào là làm việc có NS,CL,HQ chuyển sang phần II. Nội dung bài học Hoạt động: Tìm hiểu nội dung bài học - Mục đích: HS biết khái quát thành nội dung bài học + Thế nào là lao động năng suất, chất lượng, hiệu quả. + Biểu hiện của lao động năng suất, chất lượng, hiệu quả. + Ý nghĩa của lao động năng suất, chất lượng, hiệu quả + Cách rèn luyện. - Thời gian: 13 phút. - Phương tiện, tư liệu: Máy chiếu - Phương pháp: vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: động não, trình bày một phút, các mảnh ghép, hỏi và trả lời Hoạt động của GV và HS Nội dung II, Nội dung bài học ? Thế nào là làm việc có năng suất, 1. Khái niệm chất lượng, hiệu quả? - Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được những sản ? Nêu những tấm gương tốt về lao phẩm có giá trị cao về nội dung và động năng suất, chất lượng, hiệu quả? hình thức trong một thời gian nhất ( Học sinh tự liên hệ) định. *GV giới thiệu thêm 1 số hình ảnh về làm việc có NS,CL,HQ (GV chiếu slides 13,14,15,16,17) ? Nêu biểu hiện của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? GV cho HS thảo luận nhóm (3’) GV cho lớp làm 3 nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV nhận xét, đánh giá (GV chiếu slides 18,19,20) GV cho trao đổi bài thảo luận, nhận xét, đánh giá GV chốt kiến thức ? Cho biết ý nghĩa của làm việc có 2. Ý nghĩa năng suất, chất lượng, hiệu quả? - Là yêu cầu cần thiết của người lao động trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá - Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội ? Để làm việc có năng suất,chất lượng, hiệu quả,mọi người nói chung 3. Biện pháp học sinh nói riêng phải làm gì? - Lao động tự giác, kỷ luật..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên phân tích: + Sự nghiệp xây dựng đất nước theo con đường CNXH của nước ta cần có con người lao động năng suất, chất lượng, hiệu quả. + Mặt trái của cơ chế thị trường là chạy theo đồng tiền, không quan tâm đến quyền lợi người tiêu dùng và những giá trị đạo đức. (GV chiếu slides 21,22,23) Phân tích về 1 số mặt hàng giả, kém chất lượng. - Luôn luôn năng động, sáng tạo. - Tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ. * Học sinh: - Học tập và rèn luyện ý thức kỷ luật tốt. - Tìm tòi sáng tạo trong học tập. - Có lối sống lành mạnh, vượt qua mọi khó khăn, tránh xa tệ nạn xã hội.. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.3. Hoạt động 3: Thực hành hướng dẫn luyện tập những nội dung kiến thức đã học - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức của toàn bài. HS biết thực hành vận dụng xử lí tình huông rèn luyện cách ứng xử có văn hóa - Thời gian: 15 phút. - Phương tiện, tư liệu: Câu hỏi, tình huống, câu chuyện - Phương pháp: thảo luận nhóm, trình bày sản phẩm - Kĩ thuật: động não, trình bày. Hướng dẫn HS luyện tập III. Bài tập - Giáo viên (GV chiếu slides 24- BT + Bài tập 1 ( sgk -33) nhanh) Đáp án - Hành vi: c, đ, e thể hiện làm việc có (GV chiếu slides 25- BT 1/ SGK) năng xuất chất lượng, hiệu quả (GV chiếu slides 26- BT) - Hành vi: a, b, d không thể hiện việc làm đó + Bài 2 ( sgk -33) *Điều chỉnh, bổ sung giáo án …………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO - Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức, từ đó vận dụng những điều đã đ ược h oc vào việc thực hành và giải quyết các bài tập, tạo c ơ s ở để HS ti ếp thu t ôt các kiến thức mới. - Thời gian: 4 phút.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Phương tiện, tư liệu: liên hệ đời sông thực tế - Phương pháp: trình bày sản phẩm, vấn đáp tái hiện kiến thức -Kĩ thuật: động não, trình bày một phút. (GV chiếu slides 27- Củng cố bằng sơ đồ dư duy) * Tổ chức học sinh trò chơi, sắm vai: Một giám đốc lãnh đạo một nhà máy do kém cỏi nên để Nhà máy bị phá sản. + Học sinh tự phân vai, viết lời thoại, xây dựng kịch bản + Cử hai nhóm thể hiện tiểu phẩm * Thi kể chuyện: Kể chuyện về gương về năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. * Giáo viên kết luận toàn bài. 3.5. Hướng dẫn HS về nhà( 2') (GV chiếu slides 28) + Về nhà làm bài tập 3, 4 ( sgk -33 ) + Đọc và tìm hiểu trước nội dung Tiết 3- Luyện tập, tổng kết chủ đề . ---------------------------------------------Ngày soạn: 05/11/2020 Ti ết 12 TIẾT 3- CHỦ ĐỀ- LUYỆN TẬP- TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ 1. Ổn định tổ chức(2’) Lớ Ngày giảng Sĩ số p 9A 44 9B 44 2. Kiểm tra bài cũ( Không) 3. Bài mới. Vắng. I. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức, hệ thông khái quát nh ững ki ến th ức trong bài hoc, giúp HS nắm chắc những kiến thức đó, từ đó v ận dụng nh ững đi ều đã được hoc vào việc thực hành và giải quyết các bài t ập, t ạo c ơ s ở đ ể HS tiếp thu tôt các kiến thức mới. GV cho HS nhắc lại những kiến thức cơ bản đã hoc trong bài m ới. - HS đoc nội dung bài hoc. - Thời gian: 38 phút - Phương pháp: Vấn đáp tái hiện kiến thức, liên hệ thực tế - Phương tiện, tư liệu: liên hệ bản thân.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV chuyển giao nhiệm vụ : CÂU 1:Em đã bao giờ năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả với các bạn trong lớp chưa ? Việc làm đó đem lại hiệu quả gi ? - HS suy nghĩ, trả lời : HS tự bộc lộ suy nghĩ - GV nhận xet, đánh giá. Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ về chủ đề “ Năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả”. GV: Cho HS chuẩn bị các câu hỏi theo nội dung sau: - Kể chuyện gương người tốt việc tốt và chưa tốt. - Đọc thơ, sưu tầm tục ngữ, cao dao năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Xử lí tình huống HS: Tiến hành thực hiện. * Cao dao: * Tục ngữ . (GV chiếu slides 27- Củng cố bằng sơ đồ dư duy) * Tổ chức học sinh trò chơi, sắm vai: Một giám đốc lãnh đạo một nhà máy do kém cỏi nên để Nhà máy bị phá sản. + Học sinh tự phân vai, viết lời thoại, xây dựng kịch bản + Cử hai nhóm thể hiện tiểu phẩm * Thi kể chuyện: Kể chuyện về gương làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả * Giáo viên kết luận toàn bài. Điều chỉnh, bổ sung giáo án .................................................................................................................................................................. ................................................................................................ II. Dặn dò, ra bài tập về nhà( 5') (GV chiếu slides 28) + Về nhà làm bài tập 3, 4 ( sgk -33 ) + Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 10 : Lý tưởng sống của thanh niên. (Giờ sau hoạt động ngoại khoá), HS Trả lời câu hỏi theo nội dung phiếu học tập, GV phát phiếu học tập cho HS. PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn HS tìm hiểu Nhóm 1? Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thế hệ trẻ chúng ta đã làm gì? Nhóm 2? Trong thời kỳ đổi mối đất nước, thanh niên chúng ta đã đóng góp gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhóm 3? Suy nghĩ của bản thân em về lý tưởng sống của thanh niên qua hai giai đoạn trên? em học tập được gì? Nhóm 4? Em có suy nghĩ gì về lý tưởng sống của thanh niên hiện nay? Trách nhiệm của em?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×