Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.16 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD&ĐT TRỰC NINH
<b>TRƯỜNG THCS TRỰC ĐẠI</b>
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
Số: 06/2010/CL-THCS<i> </i> <i> Trực Đại, ngày 23 tháng 08 năm 2010</i>
<b>CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC</b>
<b>TRƯỜNG THCS TRỰC ĐẠI GIAI ĐOẠN 2010 – 2015</b>
<b>VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020</b>
<b>PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ TRƯỜNG</b>
Trường THCS Trực Đại tiền thân là trường phổ thông cấp II Trực Đại, được
thành lập từ năm 1962. Sau gần 48 năm xây dựng và phát triển, thành tích của nhà
trường đã góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
và của đất nước. Trong giai phát triển Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố đất nước và
hội nhập quốc tế hiện nay, giáo dục ngày càng có vai trị quan trọng trong việc đào
tạo thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Điều
này đòi hỏi nhà trường phải xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển đúng hướng,
hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại, đồng thời phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế xã hội của xã Trực Đại, huyện Trực Ninh.
Trường THCS Trực Đại chủ động xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển
giáo dục giai đoạn 2010 -2015 và tầm nhìn đến năm 2020 là thể hiện trách nhiệm
cao cả với cha mẹ học sinh, với học sinh và với sự nghiệp giáo dục - đào tạo của
quê hương, đất nước.
Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục của trường THCS Trực Đại giai
Suốt chặng đường qua, các thế hệ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh
trường THCS Trực Đại đã không ngừng phấn đấu, vượt qua mọi khó khăn, xây
dựng nhà trường phát triển khá vững mạnh. Các tổ chức: Chi bộ, Cơng đồn, Đoàn
đội trong nhà trường liên tục đạt danh hiệu vững mạnh. Trường liên tục đạt danh
hiệu tiên tiến và tiên tiến xuất sắc, nhiều năm có thành tích trong cơng tác bồi
dưỡng học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh.
đồng chí giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, nhiều năm liền đạt danh
hiệu GVDG cấp tỉnh, cấp huyện, CBGV nhà trường tích cực cơng tác, quyết tâm
hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hằng năm, 100% CBGV đều hoàn thành tốt
nhiệm vụ, đạt danh hiệu LĐTT, CSTĐ cơ sở, đạt chuẩn về xếp loại chuẩn nghề
nghiệp giáo viên THCS. Trường đang từng bước phấn đấu được công nhận là
trường đạt chuẩn quốc gia vào giai đoạn 2010 – 2015.
<b>PHẦN II : KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC</b>
<b>I. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG</b>
<b>1. Đặc điểm tình hình</b>
<b>1.1 Mơi trường bên trong</b>
a) Mặt mạnh
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường: 54 đồng chí; trong
đó: Ban giám hiệu 03; giáo viên: 48; cơng nhân viên: 03.
- Trình độ của giáo viên: 100% đạt chuẩn, trong đó có 25 đồng chí có trình
- Chi bộ Đảng với 21 Đảng viên chiếm tỷ lệ 38,88% tổng số cán bộ, giáo
viên, công nhân viên. Nhiều năm liền đạt danh hiệu Chi bộ trong sạch vững mạnh.
- Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có nhiều đổi mới, dám nghĩ, dám làm,
dám chịu trách nhiệm, có tầm nhìn xa mang tính khoa học, sáng tạo, xây dựng kế
hoạch có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức thực hiện các hoạt động giáo
dục đạt kết quả tốt, kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: Nhiệt tình, có tinh thần trách
nhiệm cao, u nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Có
ý thức tự học, tự bồi dưỡng để khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn và
nghiệp vụ sư phạm để đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong tình hình mới.
- Chất lượng học sinh:
+ Tổng số học sinh: 981
+ Tổng số lớp: 24
+ Xếp loại học lực năm học 2009 - 2010: Giỏi: 27,32%; Khá: 44,85%; TB:
26,91%; Yếu: 0,92%.
+ Xếp loại hạnh kiểm năm học 2009 - 2010: Tốt: 86,24%; Khá: 12,74%;
TB: 1,02%.
+ Thi học sinh giỏi cấp huyện: 96 em tham gia dự thi trong đó có 87 em đạt
giải chiếm tỷ lệ 90,63%.
+ Phòng học: 24
+ Phòng thực hành bộ mơn: 02 (54 m2<sub>/phịng)</sub>
+ Phịng Tin học: 02 (54 m2<sub> với 35 máy)</sub>
Cơ sở vật chất về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai
đoạn hiện nay theo hướng xây dựng trường chuẩn Quốc gia.
- Thành tích chính:
+ Từ khi thành lập nhà trường đến nay liên tục được cấp trên công nhận tập
thể lao động Tiên tiến và Tiến tiến xuất sắc.
+ Năm học 1990 – 1991 trường được Bộ trưởng Bộ giáo dục – Đào tạo tặng
Bằng khen.
+ Năm 1997 trường được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen.
+ Năm 1999 trường được UBND Tỉnh công nhận “Trường học có nếp sống
văn hóa”.
+ Năm 2001 trường được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam tặng Huân chương Lao động hạng Ba.
b) Mặt yếu:
Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu giảng dạy
hoặc quản lý và giáo dục học sinh. Thậm chí có giáo viên trình độ chun mơn hạn
chế, chưa có ý thức tự học, cịn bảo thủ, sự tín nhiệm của học sinh và đồng
nghiệp thấp.
Một bộ phận học sinh do bố mẹ đi làm ăn xa quản lý việc học tập của con
cái lỏng lẻo dẫn tới các em lười học, mải chơi, ý thức tu dưỡng đạo đức chưa cao.
Cơ sở vật chất: Tuy đã được xây dựng và trang bị theo tiêu chuẩn của trường
Trung học đạt chuẩn Quốc gia nhưng việc hiện đại hoá nhà trường mới chỉ ở mức
ban đầu, cần phải tiếp tục đầu tư bổ sung thêm trang thiết bị hiện đại, cơ sở vật
chất để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của chương trình đổi mới giáo dục phổ
thơng trong những năm tới.
<b>1.2. Mơi trường bên ngồi</b>
<b> </b>a) Thời cơ
Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Trực Ninh, Đảng uỷ - HĐND- UBND xã
Trực Đại và Hội cha mẹ học sinh rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục của nhà
trường trong việc động viên các thầy cô giáo giảng dạy và chăm lo cơ sở vật chất
trường lớp.
Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, công nhân viên đồn kết nhất
trí, được đào tạo cơ bản, tương đối vững vàng về chun mơn nghiệp vụ, làm việc
có tinh thần trách nhiệm cao.
đông học sinh và cha mẹ học sinh trong địa bàn đã có lòng tin vào chất lượng giáo
dục của nhà trường, yên tâm khi được học tại trường.
b) Thách thức:
Trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc
tế ngày nay, Đảng bộ, chính quyền địa phương, nhân dân trong xã đặt nhiều kỳ
vọng vào nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phát
triển một cách bền vững. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội và của
Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng
được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy, trình
độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên yêu cầu
ngày càng cao mới đáp ứng được đòi hỏi của xã hội.
<b> 2. Các vấn đề chiến lược</b>
Xây dựng kỷ cương, nề nếp nhà trường theo hướng “Trường học thân thiện,
học sinh tích cực”.
Bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, giáo viên và nhân viên.
Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và
dạy- học.
Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, khách quan.
Tiếp tục xây dựng mới, tu sửa CSVC đáp ứng yêu cầu của trường đạt chuẩn
theo tiêu chuẩn của Bộ GD& ĐT.
<b>II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC</b>
<b>1. Sứ mệnh</b>
<b> </b>Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, kỷ cương, chất lượng tốt, hiệu
quả cao để mỗi học sinh được phát triển tồn diện, có kỹ năng sống, có đạo đức, tri
<b>2. Hệ thống giá trị cơ bản</b>
<b> </b>- Tình đồn kết - Tình thương yêu
<b> </b>- Tính trung thực - Tính sáng tạo
<b> </b>- Lòng tự trọng - Lòng khoan dung
<b> </b>- Sự hợp tác - Khát vọng vươn lên
<b> </b>Là một trong những trường có chất lượng giáo dục toàn diện cao trong xã.
Được cha mẹ học sinh tin tưởng, học sinh lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi
giáo viên và học sinh ln có khát vọng vươn lên.
<b>III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC</b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
Xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục tồn diện, phấn đấu là ngơi
trường có mơ hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất
nước và thời đại.
<b>2. Mục tiêu cụ thể</b>
- Đến năm học 2014 - 2015 phấn đấu trường được công nhận là trường đạt
chuẩn Quốc gia. Tiếp tục trong năm học 2016- 2017 trường phấn đấu đạt kiểm
định chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn của Bộ GD & ĐT.
+ 100% giáo viên được xếp loại chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên.
+ Có trên 30% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở
lên, trong đó có ít nhất 2 đồng chí đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.
+ Tỷ lệ học sinh lưu ban không quá 1%; Tỷ lệ học sinh bỏ học không
quá 1%.
+ Chất lượng giáo dục:
- Học lực: Loại Giỏi : 30 - 35%
Loại Khá: 40 - 45%
Loại Trung bình: 20 - 25%
Loại Yếu và Kém: Khơng q 5%
- Hạnh kiểm:
Có từ 90 - 95% học sinh xếp loại hạnh kiểm Khá và Tốt trở lên
(trong đó có từ 60 - 65% xếp loại Tốt).
Khơng có học sinh xếp loại đạo đức Yếu, Kém
+ Học sinh giỏi cấp huyện: Đồng đội xếp từ thứ Ba đến thứ Nhất trong
toàn huyện.
+ Kết quả thi vào lớp 10 THPT: Xếp trong tốp 10 các trường trong
toàn huyện.
+ Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp bậc THCS theo học các loại hình THPT và học
nghề đạt từ 80 % trở lên.
+ Về cơ sở vật chất:
- Xây dựng môi trường nhà trường “Xanh - Sạch - Đẹp”.
- Xây dựng các phòng học, phịng bộ mơn, phịng chức năng, thư viện nhà
trường đạt chuẩn quốc gia, có đầy đủ các đầu sách phục vụ cho việc tự học của học
sinh và nghiên cứu của giáo viên.
- Tiếp tục hiện đại hố các phịng học bộ mơn theo hướng chuẩn hố, hiện
đại hố.
- Bổ sung đầy đủ các trang thiết bị cho các phòng chức năng để phục vụ các
hoạt động của nhà trường.
<i><b>Đến năm 2020, trường đạt các tiêu chí sau:</b></i>
+ Trường đạt chuẩn Quốc gia và công nhận lại trường chuẩn Quốc gia.
+ Trường đạt đánh giá ngoài về kiểm định chất lượng giáo dục theo tiêu
chuẩn của Bộ GD & ĐT.
+ Nhà trường được công nhận là trường “Xanh - Sạch - Đẹp”.
+ Chất lượng giáo dục toàn diện được ổn định và nâng cao, luôn xếp trong
tốp đầu của huyện.
+ Thương hiệu nhà trường được khẳng định.
<b>3. Phương châm hành động.</b>
<b> “Quyết tâm - Vượt khó - Vững vàng - Vươn lên”.</b>
<b>IV. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC</b>
<b>1. Các giải pháp chủ đạo</b>
<b> - </b>Toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường cần nhận thức sâu
sắc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây dựng Kế hoạch chiến lược. Thống nhất
cao các nội dung kế hoạch chiến lược đã xây dựng, từ đó quyết tâm thực hiện
thành cơng các mục tiêu chiến lược đã đề ra.
<b> - </b>Ban giám hiệu nhà trường có tham mưu kịp thời, hiệu quả với lãnh đạo
địa phương, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các lực
lượng xã hội khác... để thực hiện được các mục tiêu của chiến lược.
<b>2. Các giải pháp cụ thể .</b>
<b>2.1. Đổi mới phương pháp dạy học</b>
- Tích cực nghiên cứu, vận dụng phương pháp dạy học có hiệu quả.
- Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá học sinh.
- Thực hiện tốt phong trào “Xây dựng trường học thân thiện học sinh
tích cực”.
- Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ chun mơn, Tổng
phụ trách.
<b>2.2. Phát triển đội ngũ</b>
Nâng cao bản lĩnh chính trị, năng lực chun mơn cho toàn thể CBGV,
nhân viên, đặc biệt là các đồng chí giữ các cơng việc chủ chốt trong bộ máy tổ
chức nhà trường.
Tạo điều kiện cho các đồng chí có nhu cầu tiếp tục học nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ. Quan tâm việc xây dựng đội ngũ cán bộ nguồn và kết nạp
đảng viên mới.
Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.
<b>2.3. Về CSVC, thiết bị, công nghệ</b>
Tham mưu với địa phương hoàn thành và bàn giao các hạng mục cơng trình
đã được phê duyệt theo dự án cho nhà trường.
Đầu tư kinh phí để mua sắm thêm một số thiết bị dạy học đã hỏng hoặc
còn thiếu.
Trồng, chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh, tạo cảnh quan đẹp cho nhà trường.
Khuyến khích sử dụng và nâng cao hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh.
Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Kế tốn.
<b>2.4. Nguồn lực tài chính</b>
Căn cứ nguồn ngân sách được phân bổ, đồng chí kế tốn xây dựng kế hoạch
chi tiêu trong năm cho phù hợp. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, dựa trên các
Huy động các nguồn đóng góp, tài trợ, hảo tâm của các lực lượng trong và
ngoài nhà trường (Cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp ...).
Phụ trách thực hiện : Hiệu trưởng, Chủ tịch Cơng đồn, các GVCN lớp.
<b>2.5. Hệ thống thông tin, quảng bá thương hiệu</b>
Khai thác, sử dụng có hiệu quả website của trường.
Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của nhà trường qua các kênh
khác nhau như: Hội thảo, các cuộc họp, diễn đàn, sách báo, thư điện tử, tạp chí...
Khuyến khích giáo viên, nhân viên lập, sử dụng có hiệu quả hộp thư điện
tử riêng .
Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, Tổ văn phòng.
<b>2.6. Quan hệ với cộng đồng</b>
Xây dựng mối quan hệ gắn bó, chặt chẽ với ban đại diện cha mẹ học sinh
theo đúng Điều lệ ban hành.
Với các ban ngành đoàn thể, doanh nghiệp và nhân dân địa phương phải có
quan hệ hợp tác, bình đẳng, khách quan.
Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, trưởng các bộ phận, GVCN.
<b>2.7. Lãnh đạo và quản lý</b>
Xây dựng quy chế làm việc, nội quy cơ quan, quy chế dân chủ, tổ chức bộ
máy, quy chế chi tiêu nội bộ... dựa trên đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của nhà nước và các văn bản có liên quan.
Mạnh dạn đầu tư cho các hoạt động giáo dục có nội dung mới, mang tính
đột phá.
Duy trì tốt các hoạt động nề nếp, kỷ cương mang tính truyền thống.
Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, trưởng các bộ phận.
<b>V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>
<b>1. Trách nhiệm của Ban giám hiệu</b>
Xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2010-2015 và tầm
nhìn đến năm 2020.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hịên các mục tiêu Chiến lược đã đề ra.
Hai năm một lần, rà soát đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, có điều
chỉnh các tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và địa phương.
<b>2. Trách nhiệm của tổ chuyên môn và các bộ phận trong nhà trường</b>
Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể theo tuần, tháng, năm và từng đợt
thi đua.
Tổ chức và phân công lao động hợp lý dựa trên nguồn lực, khả năng và trách
nhiệm của từng thành viên.
Trong quá trình thực hiện cần thường xuyên phản hồi, đóng góp ý kiến với
<b>3. Trách nhiệm của đội ngũ giáo viên, nhân viên</b>
Không ngừng học tập để nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ. Phấn đấu
trở thành giáo viên, nhân viên giỏi. Xứng đáng là tấm gương đạo đức, tự học và
sáng tạo cho học sinh noi theo.
Phát huy tinh thần vượt khó vươn lên, ln có khát vọng được đóng góp sức
mình vào sự phát triển của nhà trường với phương châm “Nỗ lực của cá nhân là
thành công của tập thể ”.
<b>4. Trách nhiệm của học sinh</b>
Ra sức học tập tốt, rèn luyện chăm. Với khẩu hiệu hành động “Kiên trì
-Vượt khó - Vươn lên”.
Tích cực tham gia các hoạt động đồn thể, rèn kỹ năng sống, để sau này ra
trường có vốn sống cần thiết cho mình và là người cơng dân tốt.
Phối hợp với nhà trường, giáo dục, bồi dưỡng cho học sinh các giá trị cơ
bản trong hệ thống các giá trị trong Chiến lược đã vạch ra.
Ln có những ý kiến tham mưu, đóng góp, giúp đỡ và ủng hộ nhà trường
về mọi mặt. Cùng nhà trường hoàn thành các mục tiêu chủ yếu của Chiến lược.
<b>VI . ĐỀ XUẤT- KIẾN NGHỊ</b>
<b>1. Đối với PGD& ĐT Trực Ninh </b>
<b> </b>Tham mưu với UBND huyện bổ sung nguồn nhân lực (Giáo viên, nhân viên)
<b>2. Đối với UBND xã Trực Đại</b>
<b> </b> Triển khai xây dựng các hạng mục cơng trình đã được phê duyệt theo Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ xã Trực Đại nhiệm kỳ 2010-2015.
<b> </b> Trên đây là kế hoạch “Chiến lược phát triển giáo dục Trường THCS Trực
Đại giai đoạn 2010-2015 và tầm nhìn đến năm 2020”. Nhà trường xây dựng lộ
trình thực hiện và cụ thể hố các mục tiêu thành chương trình hành động thiết thực,
sát với tình hình thực tế của nhà trường và địa phương. Góp phần vào thực hiện
thắng lợi Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2010-2020.
<b>HIỆU TRƯỞNG</b>
<b> Đặng Thị Hải </b>