Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.9 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/9/2021 Ngày giảng: 29/9/2021. Tiết 7 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ êke để vẽ hai đường thẳng song song. vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để c/m hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Nhận biết được quan hệ các góc trong hình vẽ. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ - GV: thước thẳng. - HS: Ôn tập phép khai phương, dụng cụ học tập III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật giao nhiệm vụ. - Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Kĩ thuật vấn đáp. - Kĩ thuật trình bày 1 phút. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giảng bài mới : 3.1. Hoạt động khởi động - Mục đích: Kiểm tra HS kiến thức đã được học về hai đường thẳng song song, Tính chất hai đường thẳng song song. Vẽ hình minh họa. + Lấy điểm kiểm tra thường xuyên. - Thời gian: 5 phút. - Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng trình bày. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Thế nào là hai đường thẳng song HS lên bảng trình bày song? đo góc hoặc dùng Muốn vẽ góc 1200 ta vẽ như thế nào ? HS: Dùng thước 0 eke có góc 60 - GV: GV đưa bảng phụ bài 22,23/ SBT ( có thể đưa tính chất các góc tạo bởi 1 Vẽ góc 600 góc kề bù với góc 600 đường thẳng cắt hai đường thẳng) là góc 1200 HS dưới lớp nhận xét, đánh giá 3.2.Hoạt động luyện tập,vận dụng * Hoạt động 1: Vẽ hai đường thẳng song song. - Mục đích: HS nắm được định nghĩa hai đường thẳng song song, vẽ hai đường thẳng song song bằng êke. - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV cho HS cả lớp đọc đề bài 27 tr91 HS: một HS đọc dề bài. Hai HS nhắc lại. SGK Bài 27 (91 - SGK) A. D’. GV:? Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta điều gì?. B. D. C. GV:? Muốn vẽ AD//BC ta làm thế - HS: Bài toán cho ∆ ABC yêu cầu qua nào? A vẽ đường thẳng AD//BC và đoạn AD = BC. GV ? Muốn có AD = BC ta làm thế - HS : Vẽ đường thẳng qua A và song nào? song với BC ( vẽ 2 góc so le trong bằng GV:? Ta có thể vẽ được mấy đoạn nhau ) AD//BC và AD = BC? - HS: Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC. GV ? Em có thể vẽ bằng cách nào? - HS: ta có thể vẽ được hai đoạn AD và Gọi HS lên bảng xác định điểm D’ AD’ cùng song song với BC và bằng trên hình vẽ. BC. - HS: Trên đường thẳng qua A và song song với BC,lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’ = AD * Hoạt động 2: Vẽ hình theo lời đọc. - Mục đích: HS nắm được tính chất hai đường thẳng song song, vẽ hình theo lời đọc. - Thời gian: 7 phút. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV cho HS đọc đề bài 28 sau đó cho Bài 28 (91 - SGK HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách y’ B vẽ.. c y. 60o 60o. GV hướng dẫn dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ.. x’. A. x. - HS hoạt động nhóm, trình bày cách vẽ và hình vẽ vào bảng nhóm. Cách 1: Cách 2: Vẽ hai góc ở vị trí đồng vị + Vẽ đường thẳng xx’ bằng nhau. + Trên xx’ lấy điểm A bất kì + Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 60o + Trên c lấy B bất kì (B A) y ' BA=60 ° ở vị trí so + Dùng êke vẽ ^ ^ le trong với xAB + Vẽ tia đối By của tai By’ ta được yy’//xx’ Hoạt động 3: Quan hệ góc có cạnh tương ứng song song. - Mục đích: HS vẽ hai đường thẳng song song, Đo và dự đoán quan hệ góc có hai cạnh tương ứng song song. - Thời gian:14 phút. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV yêu cầu HS giải bài 29/ Bài 29 (92 - SGK) sgk Trường hợp 1: O’ nằm trong xOy GV y/c HS đọc đề bài và cho - HS:cho góc nhọn xOy và điểm O’ biết bài toán cho gì, yêu cầu x ' O ' y ' Y cầu: vẽ góc nhọn có O’x’ //Ox ; gì? GV: Còn vị trí nào của điểm O’y’ //Oy . Đo xOy và x ' O ' y ' O’ đối với xOy ? HS1: vẽ góc xOy và điểm O’ HS2 vẽ O’x’ // Ox; O’y’// Oy GV: yêu cầu dùng thước đo vẽ đường thẳng qua O’ và// Ox xOy - HS: đo và nêu nhận xét. góc kiểm tra xem và - HS: quan sát và kiểm tra bằng dụng cụ x ' O ' y ' có quan hệ nào ?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> x. x'. y' O' y. O. x. y. O. x'. O'. y'. xOy GV : yêu cầu HS đứng tại chỗ xOy + x ' O ' y ' = 1800 = x 'O ' y ' trả lời bài tập 30 / sgk. Bài 30/SGK – 91 - HS theo dõi và nhận xét GV : Yêu cầu Hs giải bài 26/ Bài 26/ SBT-78 SBT - HS; vẽ nhiều hình vẽ khác nhau tuỳ theo vị trí GV: yêu cầu nêu từng t,h của M được chọn - vẽ a //b - Lấy M đt a, M đt b - Vẽ c đi qua M và c a, c b M. a. a M b. b. 3.3.Hoạt động tìm tòi,mở rộng - Mục đích: HS nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nhắc lại tính chất góc tạo bởi 1 dường thẳng cắt 2 đường H/sinh trình bày lời thẳng, liên hệ với dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song giải song. - GV: đưa hình vẽ hình hộp chữ nhật . HS kiểm tra trên hình có các đoạn thẳng nào song song 4.Củng cố : trong bài 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (3 phút).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV y/c HS ôn lại lý thuyết - Bài tập 24,25,26/ SBT – 78 -Bài 29 : yêu cầu bằng suy luận khẳng định xOy và x ' O ' y ' cùng nhọn có Ox // O’x’ ; Oy //O’y’ thì xOy = x ' O ' y '.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 23/9/2021 Ngày giảng: 1/10/2021. Tiết 8. TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết tiên đề Ơclit. - HS biết được tính chất của hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng - Có khả năng vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. 3. Thái độ - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Nhận biết được quan hệ các góc trong hình vẽ. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. * Tích hợp giáo dục đạo đức - Đoàn kết, hợp tác II. CHUẨN BỊ - GV: thước thẳng. - HS: Ôn tập phép khai phương, dụng cụ học tập III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật giao nhiệm vụ. - Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Kĩ thuật vấn đáp. - Kĩ thuật trình bày 1 phút. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giảng bài mới : 3.1.Hoạt động khởi động - Mục đích: Kiểm tra HS kiến thức đã được học về hai đường thẳng song song. Vẽ hình minh họa.Tạo hứng thú cho học sinh + Lấy điểm kiểm tra thường xuyên - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng trình bày.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV ? HS1: Cho điểm M a. Vẽ đường thẳng HS lên bảng trình bày b đi qua M và b//a GV ? HS2: Vẫn trên hình vẽ của học sinh 1. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a bằng cách HS dưới lớp nhận xét, đánh giá khác? Nêu nhận xét ? ( đường thẳng này trùng với đường thẳng b vừa vẽ) GV: để vẽ đường thẳng b đi qua M và b //a ta có nhiều cách vẽ . Nhưng có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a 3.2.Hoạt động hình thành kiến thức * Hoạt động 1: Tiên đề Ơclít ? - Mục đích: HS nắm được nội dung tiên đề Ơclít. - Thời gian: 12 phút. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV; bằng kinh nghiệm thực tế người 1.Tiên đề Ơclit ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài HS: Nhắc lại tiên đề đường thẳng a, chỉ có một và chỉ một HS vẽ hình đường thẳng song song với đường M b thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy M b mang tên “ Tiên đề Ơclit” 60o GV: Thông báo nội dung tiên đề 60o. GV: Giới thiệu sơ lược về nhà toán học Ơclit. ? Với hai đường thẳng song song a và b, có những tính chất gì?. a. a. M. b. a. M ∉ a; b qua M và b//a là duy nhất Bài 22/ SGK -94 a.Đúng b.Đúng c,d: sai * Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song. - Mục đích: HS nắm được tính chất của hai đường thẳng song song. - Thời gian: 14 phút. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy GV: đưa yêu cầu ? a) vẽ 2 đường thẳng a,b sao cho a//b b)vẽ đường thẳng c cắt a tại A cắt b tại B c) Đo một cặp góc so le trong. Nhận xét. d) Đo 1 cặp góc đồng vị. Nhận xét GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì ? GV: Hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ với nhau như thế nào với nhau ? GV: tính chất này cho điều gì và suy ra được điều gì? GV: yêu cầu HS làm bài tâp 30 / sgk a) Đo 2 góc so le trong A4 và B1 rồi so sánh b) lý luận A4 B1 theo gợi ý. Hoạt động của trò 2. Tính chất của hai đường thẳng song song Bài ?: HS1: thực hiện yêu càu a,b. HS2,3 Đo và nêu nhận xét A 4. 2. b. 1 a. 2. 3 4. c 3. 1. HS: phát biểu tính chất(SGK/93) *Tính chất: SGK Bài tập 30( SBT/79) a//b đường thẳng c cắt a tại A cắt b tại B. A4 B 1 Nếu A4 B1 thì qua A ta vẽ tia AP sao a, . . cho pAB B1 Thế thì AP//b vì sao ? Qua A vừa có a//b lại có AP //p thì sao ? Kết luận. A. a. P B. b. GV: theo tính chất: từ 2 góc so le trong bằng nhau theo tính chất các góc tạo b, giả sử A4 B1 bởi 1 đường thẳng…. Qua A ta vẽ tia AP sao cho pAB B1 Ta suy ra được 2 góc đồng vị bằng 1 pAB B nhau,…. Mà pAB và B1 ở vị trí so le trong AP // b vì đường thẳng c cắt AP và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau. Qua A vừa có a// b vừa có AP //b điều này trái với tiên đề Ơclit Vậy đường thẳng AP và đường thẳng a chỉ là một hay A4 pAB .. Từ đó A4 B1. 3.3.Hoạt động luyện tập,vận dụng - Mục đích: HS củng cố được tiên đề Ơclít tính chất của hai đường thẳng song song. - Thời gian:10 phút..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Bài 34(94- SGK) Cho. Tìm. Hoạt động của trò A. a//b; AB ∩ a ={A} AB ∩ b = {B}. 37o 4. A4 = 37o 1 B. a). 3. b) So sánh A1 và B 4. B. 2. a. 1. 1 37o. 2. =?. c) B 2 = ?. 3. b. 4. Giải: Có a//b a) Theo tính chất của hai đường thẳng song song ta có. GV: phát biểu tiên đề Ơclit Nêu tính chất của 2 đường thẳng B 1 A4 = 37o (cặp góc so le trong) song song? Dờu hiệu nhận biết 2 b) Có A4 và A1 ∠ là hai góc kề bù đường thẳng song song. 0 0 0 0 A1 180 A4 180 37 143 (tính chất hai góc kề bù). Có A1 B 4 ∠ = 143o (hai góc đồng vị) c) A1 B 2 ∠ = 143o (hai góc so le trong). hoặc B 2 B 4 = 143o (đối đỉnh). 3.4. Hoạt động tìm tòi,mở rộng 2’ GV cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” tr93 giới thiệu về nhà toán học Ơclit 4.Củng cố: trong bài 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) GV y/c HS về nhà: - Làm bài tập về nhà 31, 33, 35 (94 - SGK) 28 (78 - SGK) - Làm lại bài 34 vào vở bài tập - Hướng dẫn bài 31: để kiểm tra hai đường thẳng có song song hay không, ta vẽ một cát tuyến cắt hai đường thẳng đó rồi kiểm tra hai góc so le trong (hoặc đồng vị) có bằng nhau không..
<span class='text_page_counter'>(10)</span>