Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 153 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: 21/08/2016 Ngày giảng:22- 25/08/2016 9A - 9B Tiết 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hóa học 8. Trong đó khắc sâu những phần cơ bản, nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới - Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập, các khái niệm cơ bản, định luật bảo toàn khối lượng, mol và tính toán hóa học, các loại chất đã học và dung dịch 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập hóa học. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III.Phương pháp. - Hoạt động nhóm,phân tích tổng hợp,thuyết trình. IV. Tiến trình bài giảng. 1.Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) - Giới thiệu bài :GV hỏi :Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt? HS trả lời. GV bổ sung và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập, sgk, thái độ học tập để học tốt môn hóa học Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(15’) Gv : Cho học sinh trả lời các câu hỏi . ? Nguyên tử là gì ?. Nội dung I . Kiến thức cần nhớ . 1. Nguyên tử . - Là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện . Nguyên tử gồm hạt nhân mang ? Cho biết mối quan hệ giữa các hạt điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi electron mang điện ? mang điện tích âm. - Số P = Số e . 2. Phân tử . ? Phân tử là gì ? - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất . 3. Phản ứng hóa học . ?Phản ứng hóa học là gì ? - Là quá trình làm biến đổi chất này thành ? Kể tên các PƯHH đã học ? chất khác . HS: nêu tên các PƯHH đã học trong 4. Định luật bảo toàn khối lượng . chương trình lớp 8. A+B C+D ? Phát biểu định luật bảo toàn khối mC + mD = mA + mB lượng ? 5. Các công thức chuyển đổi m = n . M ; V = n . 22,4 mct ? Cho biết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất ? C% = mdd .100% ? Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích ? Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. n ? Viết công thức tính nồng độ % và nồng độ mol/lít ? CM = V ( mol/lit) Hoạt động 2 : Giải bài tập(25’) Bài tập 1 : Hoàn thành các PTHH sau và cho biết đó là loại PƯ nào ? II . Bài tập . t Bài 1. a. C + O2 … t t a. C + O2 CO2 b. KClO3 KCl + … t t b. 2KClO3 2KCl+ 3O2 c. H2 + O2 … t t c. H2 + O2 H2O d. H2 + CuO …+…. t đ. Fe + CuSO4 - - FeSO4+ … d. H2 + CuO Cu+ H2O e. Al + HCl - - AlCl3 + … đ. Fe + CuSO4 FeSO4+ Cu Gv: yêu cầu 3 học sinh hoàn thành e. 2Al +6HCl 2AlCl3 +3H2 PTHH và 1 học sinh nêu tên loại phản ứngTªn . hîp GhÐp Lo¹i hîp chÊt BàichÊt tập 2. GhÐp nèi th«ng tin cét Aa. víi 1. axit SO2cét ; COB2;sao P2O5 cho2.phï hîp muèi b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 Bài 2. 3. baz¬ c. H2SO4; HCl 4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5. oxit baz¬ e. K2O, FeO, MgO o. o. o. o. o. o. o. o. Bài 3. a. Zn + 2HCl ZnCl2+H2 b. Ta có : m 6,5 nZn= M = 65 =0,1(mol). Bài tập 3. Hòa tan 6,5 gam kẽm kim loại cần dùng vừa đủ V(ml)dd HCl 1M . a. Viết PTHH xảy ra ? b. Tính V và thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc ? Hs : thảo luận theo nhóm tìm cách giải bài tập . Gv : Yêu cầu 1 HS tóm tắt và viết PTHH Hs : Đại diện cho 1 nhóm lên chữa phần b.. - theo PTHH ta có: nHCl = 2nZn = 2.0,1= 0,2( mol) - vậy thể tích dd HCl là: n 0,2 C V= M = 1 = 0,2(l) = 200(ml). - Theo PTHH ta có: nH 2 = nZn = 0,1 mol vậy thể tích của H2 ( ở đktc) là : V H 2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit Bài 4 Gi¶i: 8,4. - Ta có: nFe = 56 = 0,15 (mol) - PTHH Gv: tổng kết và nhận xét các bước giải Fe + 2HCl FeCl2 + H2 bài tập định lượng. ❑ ❑ nH 2 = nFeCl = nFe = 0,15 (mol) 2 Bài tập 4. ❑ Hßa tan 8,4 g Fe b»ng dung dÞch HCl nHCl = 2.nH 2 = 0,15 .2 = 0,03 (mol) a. VH ❑2 (đktc) = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l) 10,95%(vừa đủ) a. Tính thể tích khí thu đợc ở (ĐKTC) b. mHCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 (g) b. TÝnh khèi lîng axit cÇn dung 10 , 95 mdd = 10 , 95 . 100 = 100 (g) Tính nồng độ % của dd sau phản ứng Đào Văn Chung. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn c. Dung dịch sau phản ứng có FeCl2 mFeCl ❑2 = 0,15 .127 = 19,05 (g) mH ❑2 = 0,15 .2 = 0,3 (g) mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 -0,3 = 108,1 (g) C% FeCl ❑2 =. 19 , 05 .100% = 17,6 % 108 ,1. Bài 5: HS về nhà làm a. m1 = 2,6(g) m2 = 20(g) b. C %ZnCl 24,07 % 2. Bài tập 5. Hòa tan m1 gam bột kẽm cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch HCl 14,6 %. Phản ứng kết thúc, thu được 0,896 lit khí (đktc). a. Tính m1, m2. b. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng . - Gọi HS nêu hướng giải, GV hướng dẫn - Yêu cầu HS về nhà làm 4. Dặn dò(1’) - Chuẩn bị dụng cụ và sgk , sbt,môn hóa học lớp 9.N/c bài mới : Tính chất hóa học của oxit.Khái quát về sự phân loại oxit V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: 21/08/2016 Đào Văn Chung. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày giảng: 23 - 25 /08/2016 9A- 9B CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2.. Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hóa học của oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ. oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit. - Hs biết được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng . - Kiến thức trọng tâm: Tính chất hóa học của oxit 2.Kĩ năng: - Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học oxit axit và oxit bazơ - Viết được pthh minh họa tính chất hóa học - Phân biệt một số oxit cụ thể - Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Các hóa chất :CuO, CaO, CO 2, P2O5, (đối với CO2 và P2O5 sẽ được điều chế ngay tại lớp), H2O, CaCO3, P đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2 - Các dụng cụ thí nghiệm: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO 2(từ CaCO3, HCl) dụng cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình thuỷ tinh III. Phương pháp - Thí nghiệm thực hành,hoạt động nhóm,Trực quan. IV. Tiến trình bài giảng. 1.Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Đọc tên và phân loại các oxit sau :CuO, SO2, P2O5, ZnO, Fe2O3, NO2? 3. Bài mới(30’) Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxit, vậy oxit có những tính chất hóa học như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:Tính chất hóa học của oxit I. Tính chất hóa học của oxit bazơ(12’) 1. Oxit bazơ có những tính chất hóa ? Có phải tất cả các oxít bazơ đều tác dụng học nào? với nước tạo thành dung dịch bazơ hay a. Tác dụng với nước : không? - Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Ống nghiệm 1: bột CuO màu đen + Ống nghiệm 2: bột CaO màu trắng Cho vào cả 2 ống nghiệm 1-2ml H2O, lắc nhẹ, hút ở mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch nhỏ vào giấy quỳ → quan sát và nhận xét. - Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu rõ cách tiến hành thí nghiệm, phần hiện - Phương trình hóa học: Đào Văn Chung 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. tượng ,PTHH để trống ( nếu có) CaO + H2O Ca(OH)2 - Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét viết pthh - Gv bổ sung và kết luận ?Sản phẩm tạo thành ở 2 ống nghiệm thuộc - Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm ) loại hợp chất nào? ?Lấy vd về 1 số oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường?Viết phương trình hóa b.Tác dụng với axit: học? - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Ống nghiệm 1: bột CuO màu đen + Ống nghiệm 2: bột CaO màu trắng Cho vào cả 2 ống nghiệm 1-2ml HCl, lắc nhẹ, quan sát và nhận xét. - Học sinh: làm thí nghiệm và nêu hiện tượng quan sát được, viết phương trình phản ứng. * Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Fe2O3 + HCl FeCl3 + … Al2O3 + H2SO4 … + H2O ? Em có kết luận gì về khả năng phản ứng của oxit bazơ? ? Hãy kể 3 oxit bazơ có thể tác dụng với oxit axit tạo thành muối và 3 oxit bazơ không tác dụng với oxit axit? * Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: BaO + CO2 … Na2O + SO3 … - Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về tính chất hóa học của oxit bazơ - Gv bổ sung và kết luận Hoạt động 2:Tính chất hóa học của oxit axit(12’) - Gv làm thí nghiệm: đốt Pđỏ sau đó cho sản phẩm vào nước và thử dung dịch bằng quỳ tím ?Cho biết các hiện tượng xảy ra và giải thích, rút ra kết luận? - Gv bổ sung và kết luận - Yêu cầu HS lấy thêm vd. ⃗ CuCl2 + H2O CuO + 2HCl ❑ đen không màu xanh ⃗ CaO + 2HCl ❑ CaCl2 + H2O trắng không màu. Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. c.Tác dụng với oxit axit : CaO + CO2. ⃗ ❑. CaCO3. - Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. 2. Oxit axit có những tính chất hóa học nào? a-Tác dụng với H2O Nhiều oxit axit tác dụng với H2O tạo thành dung dịch axit. ⃗ 2H3PO4 P2O5 + 3H2O ❑ b-Tác dụng với bazơ :. - Gv tiến hành thí nghiệm điều chế CO 2 từ CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình kíp cải CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O tiến, dẫn khí CO2 vào nước vôi trong cho Đào Văn Chung. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. đến khi xuất hiện vẫn đục thì dừng lại Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ - Gv yêu cầu hs trình bày kết quả quan sát tạo thành muối và nước được c. Tác dụng với oxit bazơ Oxit axit tác dụng với một số oxit - Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu cầu hs bazơ tạo thành muối nêu t/c của oxit axit với oxit bazơ CO2 +BaO BaCO3 - Gv bổ sung và kết luận * Bài tập 3: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: SO2 + CaO … CO2 + K2O … - Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về t/c hóa học Hoạt động 3: Khái quát về sự phân loại oxit (6’) - HS: nghiên cứu thông tin SGK II. Khái quát về sự phân loại oxit ? Oxit được phân loại như thế nào?Cơ sở để Dựa vào tính chất hóa học oxit được phân loại? chia thành 4 loại: - Gv bổ sung và kết luận - Oxit bazơ - Gv thông báo thêm oxit bazơ ,oxit axit sẽ - Oxit axit được học trong hoá học 9. Oxit lưỡng tính - Oxit trung tính và oxit trung tính sẽ được học các lớp sau - Oxit lưỡng tính 4. Củng cố, đánh giá(6’) * Bài tập 1: Hòa tan 13g hỗn hợp Mg và MgO cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl CM. a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất rắn ttrong hỗn hợp (Mg= 23,08%; MgO= 76,92%) b. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng(2,5M) 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1,2,4,5 SGK/6 Đọc trước bài sau V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn:21/08/2016 Ngày giảng:26 - 29/08/2016 9B – 9A Tiết 3. Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG CANXI OXIT (CaO) Đào Văn Chung. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết được tính chất vật lí và hóa học của CaO và sản xuất CaO trong công nghiệp - Biết các ứng dụng của CaO 2.Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hóa học của CaO - Viết được pthh minh hoạ tính chất hóa học - Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: -Tranh mẫu vật, phần mềm mô phỏng hoạt động của lò nung vôi -Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm: Cốc thuỷ tinh 100ml, đèn cồn, dung dịch phenolphtalein, nước, CaO. III. Phương pháp - Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình phản ứng minh họa. ?Bài tập 1 SGK/6? 3. Bài mới(23’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Canxi oxit có những tính chất I. Canxi oxit có những tính chất nào? (15’) nào? - Cho học sinh quan sát mẫu vôi sống: 1. Tính chất vật lí. ?Nhận xét về trạng thái, màu sắc? Chất rắn, màu trắng, to nóng chảy - Gv bổ sung và kết luận khoảng 25850C - Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính chất của 1 oxit bazơ - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm: Cho 1 mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 → nhỏ từ từ H2O vào, cho thêm vài giọt dd phenolphtalein ?Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng? - Giới thiệu: + Phản ứng trên được gọi là phản ứng tôi vôi, phản ứng toả nhiệt mạnh, sản phẩm tạo thành là Ca(OH)2 + CaO có tính hút ẩm mạnh nên dùng để làm khô một số chất ,gv nêu cách bảo quản CaO (trong không khí ) - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm 2( đã có sẵn CaO) ? Quan sát và nêu hiện tượng, viết phương Đào Văn Chung. 2. Tính chất hóa học. a.Tác dụng với nước:(p/ứ tôi vôi ) CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ. b.Tác dụng với axit : CaO + 2HCl CaCl2 + H2O CaO t/d với dung dịch axit tạo 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. trình phản ứng? thành muối và nước - Liên hệ: ?Tính chất hoá học này được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? c.Tác dụng với oxit axit ? Vôi sống để lâu ngày trong không khí có CaO + CO2 CaCO3 lợi hay có hại ? ? Muốn hạn chế phản ứng này thì phải xử lí như thế nào? - CaO là một oxit bazơ ⇒ ?Qua các thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của CaO? II. Canxi oxit có những ứng dụng gì? Hoạt động 2: Canxi oxit có những ứng Dùng trong công nghiệp luỵện kim, dụng gì? (3’) ? Các em đã biết những ứng dụng nào của công nghệp hoá học ,khử chua đất trồng, xử lí nước thải công nghiệp, CaO? sát trùng, diệt nấm, khử độc môi ? Tại sao CaO lại có những ứng dụng ấy? trường III. Sản xuất canxi oxit như thế nào? Hoạt động 3: Sản xuất canxi oxit như thế 1. Nguyên liệu : nào?(5’) ? Nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản Đá vôi, than đá, củi, dầu khí tự nhiên. xuất vôi? - Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk cho biết các 2. Các phản ứng hoá học xảy ra t phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi, C + O2 CO2 900 c viết các PTHH xảy ra CaCO3 CaO + CO2 - Gv bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(7’) Bài tập: Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau: Ca(OH)2 o. o. (2). CaCO3. (1). (3). CaO (5). CaCl2. (4). Ca(NO3)2 CaCO3 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK/9 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: 21/08/2016 Ngày giảng: 28-30/08/2016 9B – 9A Tiết 4. Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG(tiếp) LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SUNFURƠ) SO2 I. Mục tiêu : Đào Văn Chung. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 1. Kiến thức: - Biết được tính chất vật lí và hoá học của SO 2. Cách điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp - Biết các ứng dụng của SO2 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của SO2 - Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học - Vận dụng tính nồng độ dd 3.Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Hoá chất: Nước cất, quỳ tím, Na2SO3, dd H2SO4 , dd Ca(OH)2 - Dụng cụ: phễu, bình cầu, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh III. Phương pháp - Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(10’) ? Nêu các tính chất hóa học của CaO? Viết phương trình phản ứng minh họa. ? Bài tập 4 SGK/9?(CM. OH ¿2 Ba ¿ ❑¿. = 0,5M; mBaCO ❑3 =19,7g). 3. Bài mới(23’) Giới thiệu bài :?Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxi là chất gì? Hs trả lời: lưu huỳnh đioxit .Gv: hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và ứng dụng của lưu huỳnh đioxit Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính I. Lưu huỳnh đioxit có những chất gì?(15’) tính chất gì? - Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk: 1. Tính chất vật lí ? Nêu tính chất vật lí của SO2? Chất khí,không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí - Gv yêu cầu hs tái hiện lại các tính chất hóa học 2. Tính chất hoá học của oxit axit a.Tác dụng với nước ? Nếu SO2 là 1 oxit axit SO2 có những tính chất hóa học nào? ⃗ H2SO3 SO2 + H2O ❑ - Gv tiến hành thí nghiệm như hình vẽ 1.6 Axit sunfurơ ?Nhận xét hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng? - Gv: SO2 là 1 trong những nguyên nhân gây ra b.Tác dụng với bazơ mưa axit - Gv tiến hành thí nghiệm như hình 1.7 ⃗ CaSO3 +H2O ? Nhận xét hiện tượng quan sát được và viết SO2+Ca(OH)2 ❑ Canxi Sunfit phương trình phản ứng? - Dựa vào tính chất hóa học của oxit axit t/c của c.Tác dụng với oxit bazơ ⃗ Na2SO3 SO2 + Na2O ❑ SO2 ,gv yêu cầu hs nêu tính chất này Natri sunfit ? Qua các tính chất trên, em rút ra kết luận gì? Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?(3’) Đào Văn Chung. Kết luận : SO2 là một oxit axit 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Gv có thể chuẩn bị phiếu học tập ở dạng bảng chưa hoàn chỉnh (hoặc ở bảng phụ )và yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng Hoạt động 3: Điều chế Lưu huỳnh đioxit như thế nào?(5’) - Gv yêu cầu hs phân biệt điều chế SO2 ở phòng TN và điều chế SO2 trong công nghiệp về quy mô, thiết bị, phản ứng. - GV giới thiệu cách điều chế SO 2 trong phòng TN, hs viết phương trình phản ứng. ?Hãy cho biết cách thu SO2? Giải thích? - Gv bổ sung và kết luận - GV giới thiệu cách điều chế b) và trong CN. II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, chất diệt nấm mốc. III. Điều chế Lưu huỳnh đioxit như thế nào? 1. Trong phòng thí nghiệm a) Muối sunfit + dung dịch axit ⃗ Na2SO4 + Na2SO3 + H2SO4 ❑ SO2 + H2O b) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu 2. Trong công nghiệp -Đốt lưu huỳnh trong không khí ⃗ SO2 S + O2 ❑ - Đốt quặng pirit sắt FeS2 ⃗ 4FeS2 + 11O2 ❑ 8SO2 + 2Fe2O3. 4. Củng cố, đánh giá(7’) * Bài tập 1:Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau : T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác CaO SO2 CO2 * Bài tập 2: (Bài 2SGK/11) * Bài tập 3: Cho 12,6 g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4. a. Viết phương trình hoá học của phản ứng. b. Tính thể tích khí thu được(ở đktc). c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng. Đáp án: b. 2,24 (l); c. 0,5M 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1, 3, 4, 5, 6 SGK/11 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: 28/08/2016 Ngày giảng: 01 - 06/09/2016 9B – 9A Tiết 5. Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I. Mục tiêu : Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 1.Kiến thức: - Hs biết được những tính chất hóa học của axit (kiến thức trọng tâm) : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại - Biết được các axit mạnh và axit yếu 2.Kĩ năng: - Hs biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit - Viết các pthh chứng minh tính chất cuả axit - Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit 3. Thái độ: GD sự say mê, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Hoá chất: quỳ tím, lọ HCl, lọ H2SO4, nhôm, điều chế Cu(OH)2 (từ CuSO4, Na2SO4) , Fe2O3, dung dịch BaCl2. và dụng cụ t/n : - khay, đế sứ, ống nhỏ giọt, 2 cốc, 5 ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, chổi, giá để ống nghiệm. III.Phương pháp - Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1.Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(8’) ? Nêu các tính chất của SO2? Viết phương trình phản ứng minh họa. ? Bài tập 3 SGK/11? 3. Bài mới(25’) - Giới thiệu bài :?Dung dịch axit HCl có những tính chất hoá học nào? ⃗ CaCl2 +H2O Hs trả lời dựa vào phản ứng đã học như :CaO +2HCl ❑ Ngoài tính chất trên ,dd axit HCl nói riêng và axit nói chung còn có những tính chất hoá học nào khác nữa, đó là nội dung n/c của bài hôm nay . Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tính chất hoá học của axit(20’) - HS: làm thí nghiệm nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẩu giấy quỳ tím ? Nhận xét hiện tượng quan sát được và kết luận? * Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch không màu: HCl, NaOH, NaCl.. Nội dung I. Tính chất hoá học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ 2. Tác dụng với kim loại. - GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm: + Cho 1 mẫu Zn vào ống nghiệm 1 + Cho 1 mẫu Cu vào ống nghiệm 2 + Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1- 2ml dd HCl → quan sát, nhận xét hiện tượng, kết luận và viết phương trình phản ứng. - HS: Làm thí nghiệm và nêu hiện tượng: + Ống nghiệm 1: có bọt khí. + Ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì - GV: nhiều axit khác cũng phản ứng với kim loại và giải phóng H2, hs viết phương trình phản ứng. Đào Văn Chung. Zn + 2HCl. ⃗ ZnCl2 + H2 ❑. KL:dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc, nóng tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro - Gv làm thí nghiệm: + Ống nghiệm 1: dung dịch NaOH + 1 giọt phenolphtalein + dung dịch H2SO4. + Ống nghiệm 2: Cu(OH)2 + dung dịch H2SO4 ? Quan sát và nhận xét hiện tượng? - HS: nêu hiện tượng: + Ống nghiệm 1: dung dịch từ màu hồng chuyển thành không màu. + Ống nghiệm 2: kết tủa tan hết tạo thành dung dịch màu xanh lam - Gv bổ sung và kết luận - GV thông báo thêm pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà. 3. Tác dụng với bazơ. ⃗ Na2SO4 2NaOH + H2SO4 ❑ + 2H2O ⃗ CuCl2 Cu(OH)2 + 2HCl ❑ + 2H2O KL: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. Phản ứng của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà 4. Tác dụng với oxit bazơ. - GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm: cho 1 ít bột CuO vào ống nghiệm và cho thêm 1-2ml dd HCl, CuO + 2HCl CuCl2 + H2O lắc nhẹ. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo ?Quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng thành muối và nước và kết luận? 5. Tác dụng với muối - GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm: cho BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng BaCl2 + H2SO4 → ?Quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng BaSO4 + 2HCl và kết luận? axit tác dụng với muối tạo Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu (5’) thành muối mới và axit mới. - Gv giới thiệu và lấy VD II. Axit mạnh và axit yếu SGK/13 4. Củng cố, đánh giá(7’) Bài tập 2, 4 SGK/14 5. Dặn dò(2’) BTVN: 1, 3 SGK/14 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn:5/9/2016 Ngày giảng:8-12/9/2016 9B – 9A Tiết 6. Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Các tính chất vật lí, tính chất hóa học của H2SO4 . - Các tính chất, ứng dụng của H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước) (kiến thức trọng tâm) Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp . - Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong sản xuất và trong đời sống 2.Kĩ năng: -Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của H 2SO4 loãng, tính chất hoá học riêng của H2SO4 đặc. -Viết được các pthh chứng minh tính chất của H2SO4 -Nhận biết được dd H2SO4 và dd muối sunfat -Viết được phương trình phản ứng điều chế H2SO4 -Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit - Cách sử dụng an toàn axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm 3. Thái độ: GD sự say mê, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, phễu lọc, giấy lọc, đèn cồn, cốc thuỷ tinh 100ml. - Hoá chất : H2SO4, Fe, Al, Zn, dung dịch NaOH, BaCl 2, Cu(OH)2, CuO, đường kính, quỳ tím . III.Phương pháp - Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1.Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? Nêu các tính chất hóa học của axit? Viết phương trình phản ứng minh họa. ? Bài tập 3 SGK/14? 3. Bài mới(30’) Néi dung kiÕn thøc A.TÝnh chÊt ho¸ häc cña axit: Làm đổi màu chất chỉ thị màu. - GV yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i nh÷ng 1. 2. T¸c dông víi kim lo¹i: tÝnh chÊt ho¸ häc cña axit. 3. T¸c dông víi baz¬: 4. T¸c dông víi oxit baz¬: 5. T¸c dông víi muèi: Hoạt động của thầy và trò: .Hoạt động 1:2’. .Hoạt động 2:3’ - GVcho HS quan sát lọ đựng H2SO4đặc. NhËn xÐt tr¹ng th¸i, mµu s¾c... - GV híng dÉn c¸ch pha lo·ng H2SO4 đặc (Rót từ từ H2SO4 vào nớc, không lµm ngîc l¹i) Häc sinh rót ra nhËn xÐt vÒ sù to¶ nhiÖt cña qu¸ tr×nh trªn (sê tay vµo thµnh ngoµi cña èng nghiÖm : thÊy nãng). B. Axit sunfuric: H2SO4. I. TÝnh chÊt vËt lý: - ChÊt láng s¸nh, kh«ng mµu, nÆng gÊp hai lÇn níc, kh«ng bay h¬i, dÔ tan trong níc vµ táa nhiÒu nhiÖt.. Hoạt động 3: 25’ - GV th«ng b¸o: Axit H2SO4 lo·ng vµ đặc có một số tính chất hoá học khác nhau. - GV cho HS thao t¸c 2 thÝ nghiÖm thÓ hiÖn tÝnh chÊt: Axit t¸c dông víi quú tÝm vµ víi kim lo¹i. - Häc sinh thao t¸c hai thÝ nghiÖm trªn. - C¸c nhãm quan s¸t, nhËn xÐt.. II. TÝnh chÊt ho¸ häc: 1. H2SO4 lo·ng cã tÝnh chÊt hãa häc cña axit: a. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. b. dd H2SO4 + KL Muèi sunfat + H2 ↑ . 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. Đào Văn Chung. ↑. 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. * NhËn xÐt: H2SO4 cã tÝnh chÊt ho¸ häc c. dd H2SO4 + Baz¬ → Muèi sunfat + cña axit H2O. - Häc sinh viÕt ph¬ng tr×nh ho¸ häc. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O - Gi¸o viªn th«ng b¸o: TÝnh chÊt t¸c d. dd H2SO4 + Oxit baz¬ → Muèi dông víi muèi (häc ë bµi sau) sunfat+ H2O. H2SO4+ ZnO → ZnSO4 + H2O e. dd H2SO4 + Muèi Muèi sunfat + axit míi. 4. Củng cố, đánh giá(7’) Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch không mµu đựng trong các lọ hoá chất bị mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4 Bài tập 2: Cho các chất sau: Ba(OH)2, SO3, Fe(OH)3, K2O, Mg, Cu, CaO, P2O5. a. Gọi tên và phân loại các chất trên b. Viết phương trình phản ứng của các chất trên với: + Nước. + Dung dịch H2SO4 loãng + Dung dịch KOH 5. Dặn dò(2’) BTVN: 1, 5a, 6, 7 SGK/19 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. ngµy so¹n: 11/09/2016 Ngµy gi¶ng: 13-15/09/2016 9A-9B TiÕt 7: mét sè axit quan träng (TiÕt 2) I. Môc tiªu : 1. KiÕn thøc: - Học sinh biết H2SO4 đặc có những tính chất riêng : Tính oxi hoá (Tác dụng với những kim loại kém hoạt động ), tính háo nớc. Dẫn ra đợc những phơng trình hoá học cho tÝnh chÊt nµy. - Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất và đời sống. - Sö dông an toµn axit nµy trong khi tiÕn hµnh thÝ nghiÖm. 2. Kü n¨ng: - VËn dông tÝnh chÊt cña axit lµm bµi tËp. - ViÕt PTHH 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi làm thí nghiệm hóa học đảm bảo an toàn II . ChuÈn bÞ : Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - GV: SGK, SGV, Gi¸o ¸n + Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, cốc thủy tinh, giá để ống nghiệm. + Hoá chất : H2SO4 đặc, loãng; BaCl2, Na2SO4, Cu, đờng (hoặc bông, vải). - HS: ¤n l¹i tÝnh chÊt ho¸ häc cña axit. III. Phương pháp - Thực hành, nêu vấn đề giải quyết vấn đề. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò: - HS1. Nªu tÝnh chÊt ho¸ häc cña H2SO4 lo·ng? ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng ho¸ häc minh ho¹ tÝnh chÊt nµy ? - HS2. lµm bµi tËp 6 (Sgk). 3. D¹y bµi míi: Hoạt động của thầy và trò: .Hoạt động 1: - GV cho häc sinh nh¾c l¹i tÝnh chÊt ho¸ häc cña H2SO4 lo·ng. * GV híng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm chøng minh: - HS nªu hiÖn tîng, rót ra nhËn xÐt: * Nhận xét: H2SO4 đặc nóng tác dụng với đồng tạo thành dung dịch CuSO4 vµ SO2. - HS viÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng. - GV giíi thiÖu : Ngoµi t¸c dông víi Cu, H2SO4 đặc nóng còn tác dụng với nhiÒu KL t¹o thµnh muèi sunfat, kh«ng gi¶i phãng H2. - HS viÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng. Hoạt động 2: - GV híng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm. + Cho ít đờng (hoặc bông, vải ) vào đáy cốc thuỷ tinh. + Thêm từ từ 1- 2ml H2SO4 đặc vào. - HS lµm thÝ nghiÖm, quan s¸t, rót ra nhËn xÐt. - ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng ho¸ häc. Hoạt động 3: - HS nªu øng dôngcña H2SO4. Hoạt động 4: - GV thuyÕt tr×nh vÒ qu¸ tr×nh s¶n xuÊt H2SO4 vµ c¸c c«ng ®o¹n s¶n xuÊt. - HS nghe vµ viÕt ph¬ng tr×nh PƯ Hoạt động 5: - HS đọc thông tin ở Sgk. - GV híng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm: Cho vµo: + èng1: 1ml dd H2SO4 lo·ng. + èng 2: 1ml dd Na2SO4. Nhá vµo mçi èng 3- 4 giät dd BaCl2. - HS quan s¸t nªu hiÖn tîng vµ nhËn xÐt. - GV th«ng b¸o: Cã thÓ ph©n biÖt axit sunfuric vµ muèi sunfat b»ng kim Đào Văn Chung. Néi dung kiÕn thøc 2. Axit sunfuric cã nh÷ng tÝnh chÊt ho¸ häc riªng: a. T¸c dông víi kim lo¹i: * ThÝ nghiÖm: * NhËn xÐt: - èng 1 : Kh«ng cã ph¶n øng x¶y ra. - èng 2: Cã khÝ kh«ng mµu, mïi h¾c tho¸t ra, đồng hòa tan cho dung dịch màu xanh lam. → H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu tạo thµnh dung dÞch CuSO4vµ SO2. Cu + 2H2SO4 ® ⃗t 0 CuSO4+ 2H2O+ SO2 ↑ b. TÝnh h¸o níc: * Thí nghiệm: Cho H2SO4 tác dụng với đờng (C12H22O11). * NhËn xÐt: - T¹o thµnh chÊt r¾n mµu ®en (lµ C). C12H22O11 ⃗ H 2 SO 4 d 11 H 2 O+12C III. øng dông: (Sgk) IV. S¶n xuÊt H2SO4: * Nguyªn liÖu: Lu huúnh hoÆc quÆng firit. * C¸c c«ng ®o¹n: - C.®o¹n 1: S +O2 ⃗t 0 SO2 HoÆc: 4FeS2+11O2 ⃗t 0 2Fe2O3+ 8SO2 - C.®o¹n 2: 2SO2 + O2 ⃗t 0 2SO3 - C.®o¹n 3: SO3 + H2OH2SO4 V. NhËn biÕt H2SO4 vµ c¸c muèi sunfat: * ThÝ nghiÖm: * HiÖn tîng: cã chÊt kÕt tña tr¾ng xuÊt hiÖn. * NhËn xÐt: Gèc sunfat (=SO4) kÕt hîp víi Ba trong ph©n tö BaCl2 thµnh kÕt tña tr¾ng lµ BaSO4. → VËy: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 lµ thuốc thử để nhận biết ra gốc (=SO4). 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. lo¹i. 4. Cñng cè: - Nªu tÝnh chÊt ho¸ häc riªng cña H2SO4. - Dùng phơng pháp hoá học để nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4. 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi: N¾m tÝnh chÊt ho¸ häc cña H2SO4. - Bµi tËp vÒ nhµ:2,3,5(sgk). * GV híng dÉn HS bµi tËp 7 (Sgk trang 19). V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày so¹n: 11/09/2016 Ngày giảng: Tiết 8. Bµi 6: THỰC HÀNH tÝnh chÊt hãa häc cña oxit vµ axit I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit, axit. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thùc hµnh hãa häc, giải các bài tập thùc hµnh hãa häc. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận , tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hãa häc II. Chuẩn bị: - Sử dụng cho 4 nhóm/1 lớp; mỗi nhóm gồm: - Hóa chất: Vôi sống, P, dung dịch BaCl2, nước,; 3 lọ hóa chất ko nhãn- có đánh số thứ tự : dung dịch H2SO4, HCl, Na2SO4, - Dụng cụ: 1 lọ thủy tinh, 1 thìa sắt, 3 ống nghiệm có đánh số thứ tự, 1 ống nghiệm không đánh số, đèn cồn III.Phương pháp - Trực quan,Thí nghiệm kiểm chứng,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng: 1. æn định lớp(2’): 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’): ? Tính chất hh của oxit bazơ và oxit axit? ? Tính chất hh của a xit? 3. Bài mới(35’): Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm (25’) HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn SGK,Quan sát nhận xét, giải thích hiện Đào Văn Chung. Nội dung I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Tính chất hóa học của oxit: a)Thí nghiệm1: Phản ứng của canxi oxit với nước. 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 tượng. => Kết luận về tính chất hh của CaO. Trêng THCS C yªn -N/x: + Mẩu CaO nhão ra. + P/ư tỏa nhiều nhiệt. + Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quì tím: Giấy quỳ tím chuyển xanh -> dung dịch thu được có tính bazơ CaO + H2O Ca(OH)2 => CaO có tính chất hh của oxit bazơ b) Thí nghiệm 2: phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước. Tiến hành tương tự phần a - N/x: + Đốt P tạo những hạt nhỏ , trắng, tan được trong nước tạo dung dịch trong suốt. + Nhúng 1 mẩu quì tím vào dung dịch đó , quì tím hóa đỏ, chứng tỏ dung dịch thu được có tính axit + GV hướng dẫn HS cách làm: - Phân loại và gọi tên 3 chất. - Dựa vào tính chất hóa học khác nhau để phân biệt chúng + D/d axit làm quì tím ngả đỏ. + Nếu nhỏ dung dịch HCl và H2SO4 thì chỉ có dung dịch H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng. HS nêu cách làm:….(SGK) Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm Hoạt động 2: Viết tường trình (10’). P2O5 có tính chất của oxit axit 4P + 5O2 2P2O5 2P2O5 + H2O. 2. Nhận biết các dung dịch Thí nghiệm 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 dung dịch là: H2SO4, HCl, Na2SO4 . Hãy tiến hành những thí nghiệm nhận biết các lọ hóa chất đó Kết quả thí nghiệm: - Lọ 1 đựng dung dịch:……… - Lọ 2 đựng dung dịch ………… - Lọ 3 đựng dung dịch ………….. II. Viết tường trình:. 4. Tổng kết giờ thực hành (2’): - GV nhận xét giờ thực hành - Đánh giá, cho điểm nhóm làm tốt - Phê bình nhóm làm chưa tốt(nếu có) - HS vệ sinh phòng thực hành 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài luyện tập giờ sau học. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Đào Văn Chung. 2 H3PO4. Chưa làm được. 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày so¹n: 18/09/2016 Ngày giảng: 20-22/09/2016 9A-9B Tiết 9. Bµi 5: LUYỆN TẬP tÝnh chÊt hãa häc cña oxit vµ axit I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết -Những tính chất hóa học của oxit bazơ ,oxit axit và mối quan hệ giữa oxit bazơ và oxit axit -Những tính chất hoá học của axit -Dẫn ra những phản ứng hóa học minh họa cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ thể như :CaO, SO2, HCl, H2SO4. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán tính khối lượng, nồng độ dd, tính phần trăm khối lượng hh II. Chuẩn bị: - 2 sơ đồ trống và các mảnh ghép tạo sơ đồ hoàn chỉnh T20-SGK - HS ôn tập lại các tính chất của oxit axit, oxit bazơ, axit. III. Phương pháp: - Luyện tập IV. Tiến trình bài giảng 1. æn định lớp(2’): 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’): 3. Bài mới(40’): Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: kiÕn thøc cÇn nhí (20’) - GV đính sơ đồ trống theo mẫuT-60 SBS -HS thảo luận nhóm để hoàn thành sơ đồ . -> Các nhóm nhân. xét, sửa sai. - HS thảo luận chọn chất để viết PTPƯ minh họa cho các chuyển hóa - Tiến hành tương tự như phần 1. Hoạt động 2: Bµi tËp (20’) 1. Bài tập 1(SGK/21): Đào Văn Chung. Nội dung I. kiÕn thøc cÇn nhí 1. Tính chất hóa học của oxit:. 2. Tính chất hóa học của axit.. 1.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. 2. Bài tập 2: Hòa tan 1,2 gam Mg bằng 50 ml dung dÞch HCl 3M. a) Viết PTPƯ. b) Tính thể tích khí thoát ra( ở đktc) c) Tính CM của dung dÞch thu được sau ph¶n øng (coi Vdd sau ph¶n øng thay đổi kh«ng đáng kể so với Vdd HCl đã dùng) - Gọi 1 hs tóm tắt đầu bài. Trêng THCS C yªn II. Bài tập : 1. Bài tập 1(SGK/21): - Những oxit t/d được với nước (SO2, Na2O, CO2, CaO) - Những oxit t/d được với a xit ( CuO, Na2O, CaO.) - Những oxit t/d được với d/d bazơ (SO2, CO2) 2. Bài tập 2:. mMg = 1,2g VHCl = 50 (ml) = 0,05 (l) - 1 hs khác nêu các bước giải - GV: gọi hs làm lần lượt các bước theo yêu cầu của bài toán. CM HCl. = 3M. VH 2. =?; CM(dd sau ph¶n øng) = ? Gi¶i: a) Mg(r) + 2HCl(dd) MgCl2(dd) + H2(k) 1, 2 b) + nMg = 24 = 0,05 (mol). nHCl = 0,05. 3 = 0,15 (mol) + Theo phương trình phản ứng: nHCl(p) = 2 nMg = 2. 0,05 = 0,1(mol) nHCl(d) = 0,15- 0,1 = 0,05 (mol) VËy nH = nMgCl = nMg = 0,05 (mol) 2. 2. VH 2. = 22,4 .0,05 = 1,12 (l) + Trong dung dịch sau phản ứng có 2 chất: HCl d vµ MgCl2 CM HCl. =. CM MgCl. 2. =. 0, 05 0, 05 = 1M. 4. DÆn dß(2’): BTVN: 2 5 SGK / 21 Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức để kiểm tra 1 tiết V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Đào Văn Chung. Chưa làm được. 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn : 25/09/2016 Ngày giảng : 26-29/09/2016 9A-9B TiÕt 10 : KiÓm tra 1 TIÕT I. Môc tiªu: - KiÕn thøc: Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS phần oxit và axit. - Kü n¨ng: Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lợng -Thái độ: Gi¸o dôc tÝnh cÈn thËn , tr×nh bµy khoa häc. II. ThiÕt lËp ma trËn: Tên Chủ đề 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit 1 câu 2 điểm = 20% 2. Một số oxit quan trọng. Nhận biết - Biết được tính chất hóa học của oxit, sự phân loại oxit. 1 câu 2 điểm. 1 câu 2 điểm = 20% 3. Tính chất hóa học của axit 1 câu 4 điểm = 40% 4. Một số axit Nhận biết đuợc quan trọng dung dich axit sunfric. 1 câu ½ câu 2 điểm = 20% 1,5 điểm Đào Văn Chung. Thông hiểu. Vận dụng. Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của một số oxit, điều chế oxit. 1 câu 2 điểm - Viết PTHH thể hiện Tính nồng độ hoặc tính chất của axit. khối lượng các chất trong phản ứng. 1/3 câu 2/3 câu 1 điểm 3 điểm - Viết phương trình hóa học nhận biết dung dich axit sunfuric. ½ câu 0,5 điểm 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 4 câu 10 đ = 100%. Trêng THCS C yªn 3,5 điểm = 35 %. 3,5 điểm = 35%. 3 điểm = 30%. III. Đề kiểm tra 1: Câu 1: (2 điểm) Hãy phân loại các oxit sau: CaO, SO2, CO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5, Na2O, N2O. Câu 2: (2 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi sau: (1) (2) S SO2 . (3) SO3 H2SO4. (4) Na2SO3 Câu 3: (2 điểm) Có ba ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch là KCl, HCl và H2SO4. Hãy nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học ( nếu có ). Câu 4: (4 điểm) Cho khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí (ở đktc). a. Viết phương trình hoá học. b. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. IV. Đáp án, biểu điểm: Câu Đáp án Điểm - Hợp chất thuộc oxit axit: SO2, CO2, P2O5. 0,75 1(2điểm) - Hợp chất thuộc oxit bazơ: CaO, Fe2O3, Na2O 0,75 - Hợp chất thuộc oxit lưỡng tính: Al2O3 0,25 - Hợp chất thuộc oxit trung tính: N2O 0,25 o t 0,5 (1) S + O2 SO2 t 0,5 V O (2) 2SO2 + O2 2SO3 2(2điểm) 0,5 H2SO4 (3) SO3 + H2O 0,5 Na2SO3 + H2O (4) SO2 + 2 NaOH 0. 2 5. - Dùng quỳ tím: + Nếu chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là axit HCl và H2SO4 + Nếu không làm đổi màu quỳ tím là KCl. 3(2điểm) - Dùng dung dịch BaCl:2: + Nếu chất nào phản ứng và xuất hiện kết tủa màu trắng thì đó là H2SO4. BaSO4 + 2HCl PTHH: H2SO4 + BaCl2 + Không kết tủa là HCl. FeCl2 a. PTHH: Fe + 2HCl Đào Văn Chung. + H2. (1). 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. b. Theo đề ra ta có: nH = 4,48 : 22,4 = 0,2 ( mol) 2. Theo phản ứng (1): nFe = nH = 0,2 ( mol) Vậy khối lượng sắt tham gia phản ứng là: mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (g). 0,5 0,5. 2. 4(4điểm). c. Theo phản ứng (1): nHCl = 2 nH = 2 x 0,2 = 0,4 (mol) Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là: Đổi: 200ml = 0,2 lít 2. CM HCl. nHCl = VHCl = 0,4: 0,2 = 2 M. 0,75 0,5 0,5 0,75. III. Đề kiểm tra 2: Câu 1: (2 điểm) Hãy phân loại các oxit sau: MgO, SO3, N2O5, Fe2O3, Al2O3, P2O5, K2O, N2O. Câu 2: (2 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi sau: (1) (2) S SO2 . (3) SO3 Na2SO4. (4) H2SO3 Câu 3: (2 điểm) Có ba ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch là Na 2SO4, NaCl và H2SO4. Hãy nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học ( nếu có ). Câu 4: (4 điểm) Cho khối lượng Al dư vào 500 ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí (ở đktc). a. Viết phương trình hoá học. b. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. IV. Đáp án, biểu điểm: Câu Đáp án Điểm - Hợp chất thuộc oxit axit: SO3, N2O5, P2O5. 0,75 1(2điểm) - Hợp chất thuộc oxit bazơ: MgO, Fe2O3, K2O 0,75 - Hợp chất thuộc oxit lưỡng tính: Al2O3 0,25 - Hợp chất thuộc oxit trung tính: N2O 0,25 to 0,5 (1) S + O2 SO2 t 0,5 V O (2) 2SO2 + O2 2SO3 2(2điểm) 0,5 Na2SO4 (3) SO3 + Na2O 0,5 H2SO3 (4) SO2 + H2O 0. 2 5. - Dùng quỳ tím: + Nếu chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là axit H2SO4 + Nếu không làm đổi màu quỳ tím là NaCl, Na2SO4. 3(2điểm) - Dùng dung dịch BaCl:2: Đào Văn Chung. 0,5 0,5 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. + Nếu chất nào phản ứng và xuất hiện kết tủa màu trắng thì đó là Na2SO4. 0,5. BaSO4 + 2NaCl PTHH: Na2SO4 + BaCl2 + Không kết tủa là NaCl.. 0,5. Al2(SO4)3 + 3H2 (1) a. PTHH: 2Al + 3H2SO4 . 0,5 0,5 0,5. b. Theo đề ra ta có: nH = 11,2 : 22,4 = 0,5 ( mol) 2. Theo phản ứng (1): nAl = 2/3 nH = 1/3 ( mol) Vậy khối lượng Al tham gia phản ứng là: mAl = 1/3 x 27 = 9 (g) 2. 4(4điểm). 0,75 0,5 0,5. c. Theo phản ứng (1): nH SO nH 0,5mol Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là: Đổi: 500ml = 0,5 lít 2. CMH 2 SO4. 4. 2. 0,75. n = V = 0,5: 0,5 = 1 M. Tæng kÕt ®iÓm: Líp Giái 9A 9B V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Kh¸. TB. YÕu - KÐm. Chưa làm được. Ngày soạn:26/09/2016 Ngày giảng:27/09/2016 9A-01/10/2016 9B Tiết 11. Bài 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với axit), tính chất hoá học riêng của bazỏ tan (tác dụng với oxit axit và vớí dd muối), tính chất hoá học riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ) 2.Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để biết 1 bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan - Nhận biết môi trường dd bazơ bằng chỉ thị màu như quỳ tím, phenolphtalein Đào Văn Chung. 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Bài toán tính khối lượng, nồng độ dd. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: các dung dịch Ca(OH)2, NaOH, H2SO4 loãng, HCl, CuSO4, CaCO3, phenolphthalein, quì tím. - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, đũa thủy tinh, kẹp gỗ - Phiếu học tập III. Phương pháp: - Thí nghiệm trực quan,quan sát,phân tích,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1.Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(30’) Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tác dụng của d/d ba zơ với chất chỉ thị màu: (8’) - HS làm thí nghiệm: + TN1: Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên mẩu giấy quỳ + TN2: Nhỏ 1-2 giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH => Đại diện các nhóm HS nêu nhận xét * Bài tập 1: Có 3 lọ ko nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch ko màu sau: H2SO4, HCl, Ba(OH)2, Hãy trình bày cách phân biệt các lọ dung dịch trên mà chỉ dùng quì tím Hoạt động 2: Tác dụng với oxit axit (4’) - HS nhớ lại t/c này (Bài oxit) viết PTPƯ minh họa Hoạt động 3: Tác dụng với axit (8’) ?Những bazơ nào tác dụng được với axit? ? Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng gì? - Yêu cầu HS sử dụng ống nghi ệm ở TN2 + nhỏ t ừ t ừ dung dịch HCl vào đến khi màu hồng biến mất QS và nhận xét, viết phương trình phản ứng - GV: biểu diễn TN của Cu(OH)2 với dung dịch HCl Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy(10’) - H ướng dẫn HS làm thí nghiệm: + Cho CuSO4 + NaOH Cu(OH)2 rắn Đào Văn Chung. Nội dung 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu: Dung dịch ba zơ(Kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị: + Quì tím xanh. + Phenoltalein ko màu đỏ. 2. Tác dụng với oxit axit D/d bazơ tác dụng với oxit axit tạo muối và nước. VD: Ca(OH)2 + SO2 CaCO3 + H2O 3. Tác dụng với axit Bazơ tan và không tan đều tác dụng được với axit tạo muối và nước. NaOH + HCl NaCl + H2O Cu(OH)2 + 2HCl. CuCl2 +2H2O. 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy Cu(OH)2 (xanh). t0. CuO + H2O (đen) 2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. + Kẹp ống nghiệm và đun trên ngọn lửa đèn cồn qs và nhận xét màu của chất Nhận xét: Bazơ ko tan bị nhiệt phân hủy rắn trước và sau khi đun. ? Rút ra kết luận gì từ phản ứng trên? tạo oxit và nước 4. Luyện tập, củng cố (10’): * Bài tập1(SGK/25): Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 ý * Bài tập2(SGK/25) * Bài tập 4,5(SGK/25): GV hướng dẫn 5. Dặn dò (2’): BTVN: 3,4,5 SGK/25 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12. Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG NATRI HIĐROXIT (NaOH) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS biết : - tính chất của những bazơ quan trọng là NaOH có đầy đủ tính chất hóa học của một dung dịch bazơ - Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl trong công nghiệp - Những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống, sản xuất - Kiến thức trọng tâm: Tính chất hóa học của NaOH. 2. Kĩ năng: - Viết được các PTHH cho mỗi tính chất ,viết được phương trình điện phân, nhận biết được dung dịch NaOH - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch NaOH tham gia phản ứng 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: các dung dịch NaOH, HCl; NaOH rắn, phenolphthalein, quì tím. - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, panh, đế sứ, kẹp gỗ - Sơ đồ điện phân NaCl - Các ứng dụng của NaOH III.Phương pháp: Đào Văn Chung 2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Thí nghiệm trực quan,quan sát,phân tích,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng: 1. æn định lớp(2’): 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(10’): ? Bài tập3(SGK/25) ? Nêu tính chất hóa học của bazơ? Viết phương trình phản ứng minh họa? 3. Bài mới(30’): Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tính chất vật lí: (5’) - HS làm thí nghiệm: + Lấy viên NaOH để ra đế sứ quan sát + Cho viên NaOH vào ống nghiệm+ 2ml H2O lắc đều, sờ tay vào thành ống nghiệm nhận xét => Đại diện các nhóm HS nêu nhận xét - Yêu cấu HS quan sát lại viên NaOH trong đế sứ và giải thích hiện tượng. ? NaOH có những tính chất vật lí gì? Hoạt động 2: Tính chất hóa học(13’) ?Natrihiđroxit thuộc loại hợp chất nào? -> Dự đoán tính chất hóa học của NaOH? Viết PTPƯ minh họa.. Nội dung I. Tính chất vật lí:. Hoạt động 3: Ứng dụng (2’) ?Nêu các ứng dụng quan trọng của NaOH? Hoạt động 4: Sản xuất NaOH(5’) - GV: giới thiệu NaOH được sx bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. III. Ứng dụng. - Lưu ý: nếu không có màng ngăn thì sản phẩm thu được sẽ là nước Javen. II. Tính chất hóa học NaOH có đủ các t/c hh của bazơ tan: 1. Tác dụng với chất chỉ thị màu: Dung dịch NaOH làm đổi màu chất chỉ thị: + Quì tím xanh. + Phenoltalein ko màu đỏ 2) Tác dụng với axit NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O 3) Tác dụng với oxit axit 2NaOH + SO3 Na2SO4 + H2O 4) Tác dụng với dung dịch muối. SGK IV. Sản xuất natrihiđroxit: Điện phân d/d NaCl bão hòa( có màng ngăn) điện phân có màng ngăn 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2. 4. Luyện tập, củng cố (10’): 1. Gọi 1 HS nhắc lại nd chính của bài 2. Bài tập 1: Hoàn thành PTPƯ cho sơ đồ sau: Na. Na2O. Đào Văn Chung. NaOH. NaCl. NaOH. Na2SO4 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. NaOH Na3PO4 HS làm bài tập vào vở, GV chấm vở của 1 số HS 5. Dặn dò (2’): - BTVN: 1,2,3,4, SGK/27; 1,2( SBT) V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: 02/10/2015 Ngày giảng: 04-08/10/2016 9A-9B Tiết 13. Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG CANXI HIĐROXIT- THANG pH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS biết: - Tính chất của những bazơ quan trọng là Ca(OH) 2 .có đầy đủ tính chất hóa học của một dung dịch bazơ . - Những ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 trong đời sống, sản xuất - Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch 2. Kĩ năng: -Nhận biết dd Ca(OH)2 -Viết được các PTHH cho mỗi tính -Tính khối lượng hoặc thể tích dd Ca(OH)2 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: -Hoá chất :Các dung dịch Ca(OH)2, HCl, H2SO4loãng, nước chanh ép, CaO -Dụng cụ :ống nghiệm cỡ nhỏ ,cốc thuỷ tinh ,phễu giấy lọc, kẹp gỗ III. Phương pháp: - Thí nghiệm trực quan,quan sát,phân tích,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(2’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(10’) ?Bài tập 4(SGK/27)? ?Nêu tính chất hoá học của NaOH? Viết phương trình phản ứng minh họa? 3. Bài mới(25’) Hoạt động của GV và HS Đào Văn Chung. Nội dung I. Tính chất: 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 Hoạt động 1: Nghiên cứu cách pha chế dung dịch Ca(OH)2(7’) - Hoà tan một ít vôi tôi Ca(OH) 2 trong nước ,ta được một chất lỏng, màu trắng( vôi nước hay vôi sữa). - Lọc vôi nước ta được dung dịch trong suốt, không màu là dd Ca(OH)2 -GV làm TN pha chế dd Ca(OH)2(như sgk đã hướng dẫn ?Hãy nhận xét về độ tan của Ca(OH)2? - GV bổ sung :Ca(OH)2 là chất ít tan ,ở t0 phòng 1 lít nước hoà tan gần 2g Ca(OH)2 ? Tại sao nước vôi trong để lâu ngày trong không khí có 1 lớp váng mỏng CaCO3 trên bề mặt ? - GV bổ sung :Vì CO2 trong không khí tác dụng với Ca(OH)2 Hoạt động 2: Tính chất hóa học(10’) ->? Dự đoán tính chất hóa học của Ca(OH)2? giải thích? - Hướng dẫn HS sử dụng dung dịch Ca(OH)2 vừa lọc để làm thí nghiệm: + Nhỏ 1 giọt dung dịch Ca(OH)2 vào mẩu giấy quỳ và 1 giọt vào giấy phenolphtalein → quan sát và nhận xét hiện tượng. + Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 → quan sát và nhận xét, viết phương trình phản ứng.. Trêng THCS C yªn 1. Cách pha chế dung dịch Ca(OH)2. Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, phần tan được tạo thành dung dịch nước vôi trong. 2. Tính chất hoá học a. Tác dụng với chất chỉ thị màu: Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi màu chất chỉ thị: + Quì tím xanh. + Phenoltalein ko màu đỏ b. Tác dụng với axit Ca(OH)2+ H2SO4 CaSO4 ↓ + 2H2O c. Tác dụng với oxit axit Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 ↓ + H2 O d. Tác dụng với dung dịch muối II. Ứng dụng. + Thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong → quan sát và nhận xét, viết phương trình phản ứng. Hoạt động 3: Ứng dụng (3’) ?Hãy kể các ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 trong đời sống và sản xuất? Hoạt động 4: Thang pH (5’) SGK - GV: giới thiệu III. Thang pH pH càng lớn thì độ bazơ của dung dịch càng lớn Dùng thang pH để biểu thị độ pH càng nhỏ thì độ axit của dung dịch càng lớn axit hoặc độ bazơ của dung dịch - GV làm thí nghiệm nhỏ các dung dịch: pH = 7: dung dịch trung tính Ca(OH)2, HCl, H2SO4loãng, nước chanh ép, nước pH > 7: dung dịch có tính bazơ lọc để xác định pH rồi hoàn thành bảng pH < 7: dung dịch có tính axit 4. Củng cố, đánh giá(7’) GV ghi bài tập vào bảng phụ và yêu cầu HS trả lời theo nhóm *Bài tập1: Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. Ca(OH)2 + ? CaCl2 + H2O. 3. Ca(OH)2 + ? CaSO3 + H2O 2. Ca(OH)2 + ? CaSO4 + H2O 4. Ca(OH)2 + ? CaSO4 + Cu(OH)2 *Bài tập2: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. Đào Văn Chung 2.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 1.Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với chất nào sau đây A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaCl. C. Khí CO2. D. Khí CO 2.Hoà tan hết 5,6g CaO vào nước được dung dịch X, thể tích dd HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là : A. 100ml , B.200ml , C. 300ml , D. 400ml 3.Nhận định nào sau đây không đúng ? A.Nước cất có pH = 7 , B.Nước chanh ép có pH <7, C.Nước vôi trong có pH>7, D.Nước ruộng chua có pH>7 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1,3,4 SGK/30 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn : 09/10/2016 Ngày giảng: 10-13/10/2016 9A-9B Tiết 14. Bài 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết - Những tính chất hoá học của muối (kiến thức trọng tâm): tác dụng với kim loại, dd axit, dd bazơ, dd muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao. - Khái niệm phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi (kiến thức trọng tâm) 2. Kĩ năng: - Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng rút ra được kết luận về tính chất hoá học của muối. - Viết đựơc các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất hoá học của muối. - Tính thể tích hoặc khối lượng dd muối trong phản ứng. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ :Giá ống nghiệm, 7 ống nghiệm ,kẹp gỗ ,ống hút, đèn cồn . - Hoá chất: Các dung dịch: AgNO 3, NaCl, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, NaOH, Na2CO3, KMnO4 tinh thể, đinh Fe(hoặc Cu, Al). III. Phương pháp: Đào Văn Chung 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Thí nghiệm trực quan,quan sát,phân tích,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu tính chất hoá học của Ca(OH)2? viết phương trình phản ứng minh họa? 3. Bài mới(30’) - Giới thiệu bài :GV yêu cầu HS viết CTHH của 1 số hợp chất có tên sau :Natri clorua, kali cacbonat ,sắt(II) sunfat,canxi hiđro cacbonat Các em có nhận xét gì về thành phần phân tử của hợp chất trên .HS trả lời GV giới thiệu tên bài học và ghi đề mục lên bảng Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tính chất hoá học của muối (20’) - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: + Ngâm 1 đoạn dây Cu vào ống nghiệm 1: dung dịch AgNO3. + Ngâm 1 đinh sắt sạch vào ống nghiệm 2: đựng dung dịch CuSO4 → quan sát hiện tượng ?Từ hiện tượng trên, em rút ra nhận xét gì?Viết phương trình hoá học. - GV: phản ứng cũng xảy ra tương tự khi cho Zn, Al ... vào dung dịch FeCl2, CuSO4..... ?Em rút ra kết luận gì?. Nội dung I. Tính chất hoá học của muối 1. Muối tác dụng với kim loại. Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 +Ag Fe + CuSO4 FeSO4 +Cu Dd muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. 2. Muối tác dụng với axit - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: nhỏ 1- 2 giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn 2ml dung dịch BaCl2. - HS tiến hành thí nghiệm ?Nêu hiện tượng quan sát được, rút ra nhận xét và viết phương trình hoá học? ?Qua tính chất trên, em rút ra kết luận gì?. BaCl2 +H2SO4BaSO4 ↓ +2HCl trắng Muối có thể tác dụng được với axit sản phẩm là muối mới và axit mới 3. Muối tác dụng với muối. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm có sẵn 2ml dung dịch BaCl2(hoặc nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 2ml dung dịch NaCl). - HS tiến hành tn ?Từ hiện tượng trên, em rút ra nhận xét gì?Viết phương trình hoá học. -GV: nhiều muối khác cũng phản ứng với nhau tạo ra 2 muối mới ?Em rút ra kết luận gì? - TN: (hs tiến hành tn) Nhỏ từng giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm đựng dd NaOH ?Nêu hiện tượng quan sát được, rút ra nhận xét Đào Văn Chung. BaCl2+Na2SO4BaSO4 ↓ +2NaCl trắng NaCl+AgNO3 AgCl ↓ + NaNO3 trắng 2 dd muối có thể tác dụng với nhau tạo thành 2muối mới 4. Muối tác dụng với kiềm: CuSO4+2NaOHCu(OH)2 ↓ 3.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 và viết phương trình hoá học? - Giới thiệu: nhiều muối khác cũng phản ứng với dung dịch bazơ tạo ra muối mới và bazơ mới ?Qua tính chất trên, em rút ra kết luận gì? - Yêu cầu HS nhớ lại phản ứng nung vôi ,điều chế oxi từ KClO3 hay KMnO4(Không yêu cầu làm thí nghiệm ) để viết pthh -Chú ý mỗi tính chất sau khi hs kết luận gv có nhận xét bổ sung và kết luận. Trêng THCS C yªn +Na2SO4 Dd muối tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới 5. Phản ứng phân huỷ muối 2KClO3. t. o. ❑. 2KCl + 3O2. CaCO3 t ❑o CaO + CO2 Muối dễ bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch 1. Nhận xét về các phản ứng hoá học của muối. Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi trong dung dịch (10’) - GV sử dụng những phương trình hoá học ỏ phần 2,3,4: ?Hãy tìm đặc điểm chung giữa các phản ứng trên? - Giới thiệu: các phản ứng trên thuộc loại phản 2. Phản ứng trao đổi ứng trao đổi 3. Điều kiện xảy ra phản ứng ?Thế nào là phản ứng trao đổi? trao đổi -GV bổ sung và kết luận - GV làm thí nghiệm: + TN 1: Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm có sẵn 1 ml NaCl. + TN 2: Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch Na2CO3. + TN 3: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch Na2SO4. ?quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? ?Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra? ?Vậy muốn phản ứng trao đổi xảy ra cần có điều kiện gì?. H2SO4 + Na2CO3. Na2SO4 + H2O + CO2. BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4 ↓ (trắng) * Điều kiện: SGK/32. - Lưu ý: phản ứng trung hoà cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập 1. Cho các chất: CaCO3, HCl, NaOH, CuCl2, BaCl2, K2SO4.Có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau : A. 2 , B. 3, C. 4 , D. 5 Viết PTHH xảy ra 2. Muối CuSO4 có thể phản ứng các chất nào trong dãy chất sau đây (chọn 1 trong 4 chữ cái A,B,C,D) Đào Văn Chung 3.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. A.CO2, NaOH, H2SO4; B. H2SO4, AgNO3, Cu(OH)2 C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4 D. NaOH, BaCl2, HCl, Al. - Dựa vào bài tập vận dụng GV tổng kết bài 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1, 2, 3, 4, 5SGK/ 33 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: 9/10/2016 Ngày giảng: 10/10 9A - 15/10 9B Tiết 15. Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết - Một số tính chất của muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối . - Những ứng dụng của NaCl trong đời sống và trong công nghiệp 2.Kĩ năng: - Phân biệt các muối bằng các phản ứng hoá học 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. III. Chuẩn bị: - Sơ đồ ứng dụng của muối NaCl III. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 9A:.................... 9B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ ? Phản ứng trao đổi trong dung dịch là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?VD. 3. Bài mới(35’) - Giới thiệu bài :Chúng ta thử hình dung cuộc sống thiếu muối NaCl sẽ như thế nào? (HS có thể tự trả lời theo sự hiểu biết của mình ) GV : Thiếu muối nặng thì có thể dẫn tới chuột rút, hoa mắt, chóng mặt, có thể dẫn tới hôn mê và tử vong. Thiếu Đào Văn Chung 3.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. muối nặng thường gặp ở những người ra quá nhiều mồ hôi do tập thể thao hoặc bị tiêu chảy nặng mà không được bù nước và muối hợp lý. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Muối natri clorua (7’) - GV yêu cầu HS đọc sgk và rút ra nhận xét ?Trong tự nhiên, muối ăn có ở đâu? - GV bổ sung và kết luận - GV đặt vấn đề: ? Từ trạng thái tự nhiên của NaCl người ta đã khai thác muối như thế nào? - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.23 và đọc cách khai thác - GV yêu cầu HS nêu cách khai thác muối ở những nơi có biển hoăc hồ nước mặn - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS nêu cách khai thác muối ở những nơi có mỏ muối. Nội dung I. Muối natri clorua(NaCl) 1. Trạng thái tự nhiên -Muối NaCl tồn tại ở dạng hoà tan trong nước biển -Ngoài ra muối NaCl còn tồn tại trong lòng đất dưới dạng muối mỏ 2.Cách khai thác - Từ nước biển :Cho nước mặn bay hơi từ từ ,thu được muối kết tinh - Từ mỏ muối : Đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối → thu muối → nghiền nhỏ → tinh chế để có muối sạch 3. Ứng dụng - Gia vị và bảo quản thực phẩm - Điều chế một số hoá chất có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp như sản xuất thuỷ tinh, chất dẻo, chất diệt trùng, chế tạo xà phòng .... - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm ,thảo luận, xây dựng sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của NaCl - GV vẽ 1sơ đồ chưa hoàn chỉnh trên bảng mời đại diện nhóm lên điền đầy đủ các thông tin → hoàn chỉnh - GV bổ sung và kết luận II. Bài tập Hoạt động 2: Bài tập (8’) Bài tập 1: t * Bài tập 1: Hoàn (1) Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O thành dãy chuyển hóa Đào Văn Chung 0. 3.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 sau: 1 CuSO4 2 Cu 3 CuCl2 Cu(OH)2 4 CuO 5 Cu GV: yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét bổ sung. GV : nhận xét và kết luận. * Bài tập 2: Trộn 75 gam dung dịch KOH 5,6% với 50 gam dung dịch MgCl2 9,5%. a. Tính khối lượng kết tủa thu được. b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. GV : Gọi 1 HS nêu phương hướng giải bài tập và công thức được sử dụng trong bài này. HS: + Tính số mol 2 chất tham gia phản ứng. + Viết PTHH. + Dựa vào PT xác định chất dư, chất phản ứng hết. + Xác định chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng theo số mol chất phản ứng hết. + Tính theo yêu cầu đề bài dựa vào PTHH và số mol chất phản ứng hết.. Trêng THCS C yªn (2) CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4 (3) CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl 0. t (4) Cu(OH)2 CuO + H2O 0. t (5) CuO + H2 Cu + H2O. Bài tập 2 : mKOH . mdd .C % 75.5, 6% m 4, 2 4, 2 g nKOH 0,075mol 100% 100% M 56. mMgCl2 . mdd .C % 50.9,5% m 4, 75 4, 75 g nKOH 0, 05mol 100% 100% M 95. PTHH: MgCl2 0,05. +. 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KCl (1) 0,075 0,0375 0,075. 0, 05 0, 075 2 → MgCl2 dư và KOH phản ưng hết. Xét tỉ lệ : 1. a. Tính khối lượng kết tủa. 1 nMg ( OH )2 nKOH 0, 0375mol 2 Theo (1) → mMg ( OH )2 n.M 0, 0375.58 2,175 g. → b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng. Dung dịch sau phản ứng gồm : MgCl2 dư và KCl. Theo (1) → nKCl = nKOH = 0,075 mol. n. = n MgCl ban đầu - n MgCl phản ứng = 0,05 - 0,0375 = 0,0125 mol m dung dịch sau phản ứng = 75 + 50 – 2,175 = 122,825 g MgCl2. dư. 2. 2. Nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng là: mct 0, 0125.95 .100% .100% 0,97% mdd 122,825 m 0, 075.74,5 ct .100% .100% 4,55% mdd 122,825. C %MgCl2 C % KCl. GV : Yêu cầu HS làm vào vở và 1 HS lên bảng chữa bài tập này. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV : nhận xét và kết luận. Đào Văn Chung. 3.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 4. Củng cố, đánh giá. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi Nêu tính chất và ứng dụng :của NaCl 5. Dặn dò(1’) - Làm bài tập 3, 4, 5 sgk trang 36 ,học bài cũ ,nghiên cứu bài mới :Phân bón hoá học - Sưu tầm mẫu các loại phân bón hoá học thường dùng ở địa phương V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: 16/10/2016 Ngày giảng: 17/10 9A - 20/10 9B Tiết 16. Bài 11: PHÂN BÓN HOÁ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết - Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng - Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hoá học của mỗi loại phân bón - Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số phân bón thông dụng - Tính toán để tìm thành phần % theo khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón . 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị mẫu các loại phân bón, công thức hóa học của chúng được dùng ở địa phương và gia đình - GV chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong sgk III. Phương pháp: - Thí nghiệm trực quan,quan sát,phân tích,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Đào Văn Chung. 9B:.................... 3.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Câu 1: Nêu tính chất hóa học của muối?Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất. Câu 2: Thực hiện dãy chuyển hóa sau: 1 FeCl3 2 FeCl2 3 Fe(OH)2 4 FeSO4 5 FeCl2 Fe2O3 Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaOH;H2SO4;Na2SO4. 3. Bài mới(25’) ?Tại sao sau vụ thu hoạch đất trồng sẽ bạc màu hơn? HS trả lời :Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đất ?Làm thế nào để năng suất vụ sau cao hơn vụ trước? HS: Bằng cách bón phân. GV: Để tìm hiểu các thông tin về phân bón hoá học, công thức hoá học, chúng ta cùng nghiên cứu bài 11-phân bón hoá học Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Phân bón đơn (10’) 1. Phân bón đơn - GV thông báo phân bón hoá học có thể dùng ở a. Định nghĩa dạng đơn và dạng kép Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3 - GV cho VD NH4NO3, KCl, Ca(H2PO4)2...là nguyên tố dinh dưỡng chính là những phân bón đơn: đạm (N), lân (P) hoặc kali (K). ? Phân bón đơn là gì? - GV cho HS làm việc theo nhóm và hoàn thành bảng 1 b. Một số phân bón đơn thường - Đại diện nhóm trình bày kết quả dùng Nội dung bảng 1 Phân đạm Phân Phân lân Amoni Amoni kali Urê sunfat nitrat -Photphat tự nhiên: KCl, CTHH CO(NH2)2 (NH4)2SO4 NH4NO3 Ca3(PO4)2 K2SO4 -Supehotphat:Ca(H2PO4)2 Tính tan -Photphat tự nhiên: không tan tan nhiều tan nhiều tan nhiều tan trong nước nhiều trong trong trong trong -Supehotphat: tan trong trong nước nước nước nước nước nước Hoạt động 2: Phân bón kép (8’) - GV yêu cầu HS tự đọc sgk ,tóm tắt ý chính và trả lời câu hỏi: ? So sánh thành phần dinh dưỡng của phân bón đơn và phân bón kép? - GV bổ sung và kết luận ? Các cách tạo ra phân bón hoá học kép như thế nào?. 2. Phân bón kép - Phân bón kép có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K. - Cách tạo ra phân bón kép : Hỗn hợp những phân bón đơn được trộn với nhau theo một tỉ lệ lựa chọn thích hợp với từng loại cây trồng hoặc tổng hợp trưc tiếp bằng phương pháp hoá học. Hoạt động 3: Phân bón vi lượng (7’). 3. Phân bón vi lượng. Đào Văn Chung. 3.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - GV đặt vấn đề: hoa quả ở một số địa phương như nhãn lồng hưng yên, bưởi năm roi ..chỉ ngon khi trồng ở địa phương đó .Giống cây trồng đó khi chuyển đến địa phương khác thì không được ngon như trước. Bởi vì điều khác Phân bón vi lượng có chứa một biệt ở đây là các nguyên tố vi lượng số nguyên tố hoá học mà cây cần - GV yêu cầu HS đọc sgk và trả lời: rất ít nhưng lại cần thiết cho sự ? Phân vi lượng là gì? phát triển của cây trồng ? Vai trò của phân vi lượng? 4. Củng cố, đánh giá(8’) Bài tập vận dụng : 1. Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3 lượng N do NH4NO3 cung cấp cho cây trồng so với NH4Cl là : A.Nhiều hơn, B. ít hơn, C. Bằng nhau, D.Chưa xác định được 2.Phân bón kép là: A.Phân bón dành cho cây 2 lá mầm B.Phân bón dành cho cây 1 lá mầm C.Phân bón có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng. D.Phân bón có chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1, 2, 3 SGK/39 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: 16/10/2016 Ngày giảng: 18/10 9A - 22/10 9B Tiết 17 . Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ và muối. 2.Kĩ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được những PTHH biểu diễn cho sơ đồ chuyển hóa. - Phân biệt 1 số hợp chất vô cơ cụ thể Đào Văn Chung. 3.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí. 3.Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Các sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ và tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ III. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.................... 9B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới(27’) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô loại hợp chất vô cơ (10’) cơ I II -GV: treo sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và nêu câu .................... (1) (2) ................... hỏi: (3) (4) MUỐI (8) (9) ?Các hợp chất vô cơ được chia thành (5) mấy loại? (6) (7) ........... ?Dựa vào mối quan hệ được thể hiện ............ III IV trong sơ đồ, hãy tìm loại chất thích hợp Đáp án: I: oxit bazơ II: oxit axit điền vào chỗ trống? III: bazơ IV: axit - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng Chuyển tiếp: ? Hãy viết PTHH minh hoạ cho mối quan hệ? II. Những phản ứng hoá học minh họa Hoạt động 2: Những phản ứng hoá học minh họa (17’) - GV: giao cho các nhóm viết phương trình phản ứng minh họa ⃗ CaCl2 + H2O - HS: làm việc theo nhóm trong vòng 3’ (1): CaO + 2HCl ❑ ⃗ CaCO3 + H2O (2): CO2 + Ca(OH)2 ❑ GV giao cho mỗi nhóm 1phần cụ thể: ⃗ Ba(OH)2 (3): BaO + H2O ❑ Nhóm 1: viết phương trình phản ứng o (4): Cu(OH)2 ⃗t CuO + H2O thực hiện chuyển hóa (1), (2), (3). ⃗ NaCl + H2O (5): NaOH + HCl ❑ Nhóm 2: viết phương trình phản ứng ⃗ CaCO3+2NaOH (6):Na2CO3+Ca(OH)2 ❑ thực hiện chuyển hóa (4), (5). ⃗ BaSO4 + 2HCl (7): BaCl2+ H2SO4 ❑ Nhóm 3: viết phương trình phản ứng ⃗ Ca(NO3)2 + (8):2HNO3 + Ca(OH)2 ❑ thực hiện chuyển hóa (6), (7). 2H2O Nhóm 4: viết phương trình phản ứng ⃗ (9): CO2 + H2O ❑ H2CO3 thực hiện chuyển hóa (8), (9). - Tổ chức thảo luận lớp - GV nhận xét, sửa sai(nếu có) * Bài tập 3a(SGK/41): Chia lớp thành 2 Bài tập 3a(SGK/41) nhóm, mỗi nhóm làm 1 ý 4. Củng cố, đánh giá(15’) Kiểm tra 15’ Đào Văn Chung. 3.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Bài 1: ( 5đ )Nêu tính chất hóa học của muối? Viết PTHH minh họa? Giải Nêu đúng mỗi tính chất và viết đúng PTHH được 1đ Bài 2: ( 5đ ) Cho 6 lít hỗn hợp khí CO2 và CO đi vào dung dịch KOH, sinh ra 2,07g K2CO3 và 6g KHCO3. Xác định thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. Giải: - Theo bài ra, ta có: nK ❑2. CO. ❑3. 2 , 07. = 138. 6 = 0,015(mol); nKHCO ❑3 = 100 =. 0,06(mol) 1đ - Phương trình phản ứng: CO2 + 2 KOH 0,015 CO2 + KOH 0,06 ❑ VCO 2 = (0,015 + 0,06) . 22,4 =1,68 (l) 1đ ⇒ %VCO ❑2 =. K2CO3 + H2O 0,015 (mol) KHCO3 (2) 0,06 (mol). (1). 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 1 , 68 . 100% = 28 (%) 6. 0,5đ ⇒ %VCO = 100 – 28 = 72 (%). 5. Dặn dò(2’) BTVN: 1, 2, 3b, 4 (SGK/41) V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. 0,5đ. Chưa làm được. Ngày soạn: 23/10/2016 Ngày giảng: 24/10 9A - 27/10 9B Tiết 18. Bài 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Biết được: - Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm - Bazơ tác dụng với dd axit, với dd muối - Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dd muối khác và với axit Đào Văn Chung. 3.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng thực hành sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn thành công 5 thí nghiệm trên . - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học. II. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: ống nghiệm, đũa khuấy, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giấy ráp. 2. Hoá chất: Dung dịch NaOH, dd Na 2SO4, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, dd phenolphtalein, đinh sắt (hoặc dây thép nhỏ ) 3. Học sinh ôn tập :-Tính chất hoá học của bazơ , tính chất của NaOH, Ca(OH)2. -Tính chất hoá học của muối ,tính chất của NaCl, KNO3 III. Phương pháp: - Thí nghiệm trực quan,quan sát,phân tích,hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.................... 9B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu tính chất hoá học của bazơ và muối? 3. Bài mới(33’) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm I. Tiến hành thí nghiệm (25’) 1. Tính chất hoá học của bazơ 1. GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị a. Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng bài thực hành ở nhà với muối (FeCl3) - Đại diện nhóm học sinh báo cáo Tạo ra kết tủa màu đỏ nâu Fe(OH)3 - Lưu ý: NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + NaCl Làm TN với các dd HCl, H2SO4, NaOH Kết luận: dd bazơ td với dd muối tạo ra phải cẩn thận ,không để hoá chất dây muối mới và bazơ mới vào người ,vào quần áo b. Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác Khi gạn ống nghiệm để giữ lại phần kết dụng với axit (HCl) tủa Cu(OH)2 phải làm cẩn thận ,gạn nhẹ Nhỏ dd HCl vào kết tủa xanh lơ Cu(OH) 2 để giữ lại phần kết tủa Cu(OH)2 tan ra tạo thành dd trong suốt màu xanh Dùng giấy ráp đánh thật sạch một cái lam do pứ đinh sắt ,cẩn thận vì đinh sắt có thể làm Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O sước da tay Kết luận: Bazơ td với axit tạo ra muối -Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung mới và bazơ mới hoàn thiện 2. Tính chất hoá học của muối -Cách tiến hành 3 tn như nội dung sgk a. Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác -Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt. Nhóm dụng với kim loại (Fe) trưởng tổng kết, thư kí ghi chép Màu đỏ của đồng bám vào cây đinh sắt, 2.GV yêu cầu các nhóm tiến hành tn màu xanh lam của dd CuSO4 nhạt dần vì theo các bước như nội dung sgk đã có pứ -GV tới các nhóm quan sát nhận xét và CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến b. Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng hành hoặc hoạt động của nhóm với muối (Na2SO4) 3. GV yêu cầu hs ghi chép kết quả TN Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl c. Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với Đào Văn Chung 4.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. axit (H2SO4) Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl Kết luận: tính chất hoá học của muối Hoạt động 2: Tường trình (8’) II. Tường trình - GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào - Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi tường trình TN theo mẫu thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung: - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp TN, hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học 4. Củng cố, đánh giá(5’) - Gv nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành - Nhận xét về kết quả của HS các nhóm và chấm điểm. - Gv yêu cầu các nhóm hs vệ sinh 5. Dặn dò(1’) - Hoàn thành tường trình. - Làm các bài tập phần luyện tập. - Ôn lại toàn bộ lý thuyết chương I V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: 23/10/2016 Ngày giảng: 25/10 9A - 29/10 9B Tiết 19. Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Được sự phân loại của các hợp chất vô cơ - HS nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất . 2.Kĩ năng: - Viết được những PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất Đào Văn Chung. 4.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất - Biết cách sử dụng sơ đồ, biểu bảng trong quá trình học tập - Biết cách viết các PTHH biểu diễn sơ đồ biến đổi hoá học, khả năng diễn đạt một nội dung hóa học 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Các sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ và tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ III.Phương pháp: - Luyện tập,phân tích tổng hợp. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.................... 9B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới(38’) Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Kiến thức cần (13’) - GV nêu các câu hỏi : ?Các hợp chất vô cơ được thành bao nhiêu loại lớn?(GV vào sơ đồ ) ?Mỗi loại hợp chất vô cơ được như thế nào? ?Hãy cho ví dụ về mỗi chất? - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nội dung nhớ I. Kiến thức cần nhớ 1. Phân loại các hợp chất vô cơ Các hợp chất vô cơ chia điền Oxit axit bazơ muối chia - Oxit: Oxit bazơ; oxit axit - Axit: axit có oxi, axit không có oxi theo - Bazơ: bazơ tan, bazơ không tan. - Muối: muối axit, muối trung hoà 2.Tính chất hoá học của các loại hợp chất - GV treo sơ đồ về tính chất hoá học vô cơ OXIT BAZƠ +Axit +Bazơ OXIT AXIT của các loại hợp chất vô cơ +Oxit axit +Oxit bazơ - GV yêu cầu hs: t +H ❑ O MUỐI +Axit 2 + Hoàn thiện sơ đồ ❑o +H ❑ O 2 + Viết PTHH minh hoạ cho mối quan hệ +Bazơ + Oxit axit +Oxit bazơ ?Ngoài những tính chất được thể BAZƠ AXIT +Axit... +Bazơ .... hiện trong sơ đồ, muối còn có những tính chất nào khác? - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Bài tập (25’) * Bài tập 1.Chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau 1/Na2Ợ.... NaOH 2/Na2O +.... NaCl + H2O 3/CO2+ .... Na2CO3 + H2O 4/ SO3 +.... H2SO4 Đào Văn Chung. II. Bài tập 1. Bài 1. 1/ Na2O + H2O 2NaOH 2/ Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O 3/ CO2+ 2NaOH Na2CO3 + H2O 4.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 5/ NaOH +... NaCl + H2O 6/ NaOH +.... Na2SO3 + H2O 7/NaOH + .... Na2SO4 +Cu(OH)2 8/ Fe(OH)3 .... + H2O 9/ Na2CO3 + ... NaCl+CO2+H2O 10/ NaCl + .... .... + NaNO3 - GV chia nhóm HS và giao cho mỗi nhóm 1 phần cụ thể * Bài tập 2:Trộn 1 dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và 1 dung dịch chứa 0,3 mol NaOH ,lọc kết tủa rửa sạch ,rồi nung đến khối lượng không đổi ,cân nặng m gam. Tính m?. 4/ SO3 + H2O H2SO4 5/ NaOH + H2O NaCl + H2O 6/ 2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O 7/NaOH + CuSO4Na2SO4 +Cu(OH)2 8/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 9/ Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2+H2O 10/ NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 2. Bài 2 CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 0,1 0,2 0,1 o Cu(OH)2 ⃗t CuO + H2O 0,1 0,1 (mol) KQ: 8g 3. Bài 3(Bài 2-SGK/43).. * Bài tập 3(Bài 2-SGK/43). - Gọi 1 HS làm - HS khác nhận xét, bổ sung 4. Tổng kết(5’) GV tổng kết từng phần qua các hoạt động của bài học 5. Dặn dò(1’) - BTVN: 1, 3 SGK/43 - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 20. KIỂM TRA I. Mục tiêu: - KiÓm tra nhËn thøc cña häc sinh trong nöa häc k× I - RÌn kÜ n¨ng lµm bµi kiÓm tra - Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c II. Chuẩn bị: Bµi kiÓm tra III. Tiến trình bài giảng: 1. æn định lớp(2’): 9A:……. 9B:…… 2. Bài mới(40’): A. Ma trận đề kiểm tra Đào Văn Chung. 4.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Mức độ Biết Nội dung Tính chất hóa học của oxit và muối Nhận biết bazơ và axit Tính chất hóa học của bazơ. Hiểu. Vận dụng. Sáng tạo. 1 câu – Câu 1 (3đ) 1 câu – Câu 2 (3đ) 1 câu – Câu 3 (2đ) 1 câu – Câu 4 (2đ). Bài toán B. Đề bài (đề 1) Câu 1 (3 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ: 1. 2. 3. 5. 6. Cu CuO CuCl2 Cu(OH) 2 CuSO4 CuCl2 4 Câu 2 (3đ) : Nêu phương pháp nhận biết 3 dung dịch : HCl, NaOH và Ba(OH) 2 đựng trong 3 bình mất nhãn Câu 3 (2đ): Tại sao nước vôi trong khi để lâu trong không khí sẽ xuất hiện một lớp chất rắn ở bề mặt của bình chứa ? Câu 4 (2 điểm): Cho 34,2 g Ba(OH)2 vào lượng dư dung dịch Na2SO4 a. Viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng kết tủa thu được C. ĐÁP ÁN Câu 1. 3điểm = 6 x 0,5điểm 1.2Cu +O22CuO 2. CuO + 2HCl CuCl2 +H2O 3.Cu(OH)2 +2HCl CuCl2 + 2H2O 4.CuCl2 +2NaOH Cu(OH)2+2NaCl 5.Cu(OH)2+H2SO4 CuSO4 + 2H2O 6.CuSO4 + BaCl2CuCl2+BaSO4 Câu 2 : - Dùng quỳ tím nhận biết được HCl (1đ) - Lấy mẫu thử hai dung dịch còn lại cho vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4. (1đ) Ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó có Ba(OH)2 (0,5) Ống nghiệm còn lại chứa dung dịch NaOH (0,5) Câu 3 : - Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2 bão hòa. (0,5) - Khi để lâu trong không khí Ca(OH)2 sẽ tác dụng với CO2 có trong không khí tạo ra lớp CaCO3 tại vị trí tiếp xúc với CO2 (1đ) Phương trình hóa học CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,5 Câu4. a. PTPƯ : Ba(OH)2+Na2SO4 BaSO4+ 2NaOH 0,5đ Đào Văn Chung. 4.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. 0,5đ. Trêng THCS C yªn. OH ¿2 Ba ¿ = 0,2mol n¿. b.Theo PT nBa SO = 4. 1đ. OH ¿2 Ba ¿ => n¿. mBa SO = 0,1.233 = 23,3g 4. Tæng kÕt ®iÓm: Líp Giái Kh¸ TB YÕu - KÐm 9A 9B 3. thu bµi(2’) 4. DÆn dß(1’): nghiªn cøu tríc bµi tính chất vật lí của kim loại. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG II: KIM LOẠI Tiết 21. Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - Một số tính chất vật lí của kim loại - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí của kL 2.Kĩ năng: Đào Văn Chung. 4.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Biết tiến hành làm các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: -HS sưu tầm một số đồ vật được làm từ các kim loại -HS chuẩn bị 1 đoạn dây nhôm, dây đồng dài khoảng 20cm, mẫu than gỗ(để HS làm thí nghiệm). III. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra 15’ Câu 1: Nêu tính chất hóa học của muối? Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất. Câu 2: Thực hiện dãy chuyển hóa sau: K K2O KOH K2SO4 KCl KNO3 3. Bài mới(19’) Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tính dẻo (11’) -GV yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: Dùng búa đập mạnh một đoạn dây nhôm, mẩu than. ? Nhận xét hiện tượng và giải thích? -GV gợi ý: ?Vì sao mẩu dây Al chỉ bị dát mỏng mà không bị vỡ vụn? ?Cái cuốc, xẻng, xoong, ...được làm từ vật liệu nào? Dựa vào tính chất vật lí nào người ta lại làm ra được các dụng cụ đó với các hình dạng khác nhau? ?Tại sao người ta dát mỏng được lá vàng thành các đồ trang sức khác nhau, lá đồng thành đây dẫn điện ...? - Cho HS quan sát 1 số mẫu vật được làm bằng kim loại: ?Em có nhận xét gì về độ dày, mỏng của các đồ vật trên? ⇒ ?Em có nhận xét gì về tính chất của kim loại? ?Theo em, những kim loại khác nhau thì tính dẻo có như nhau không?Lấy VD. Hoạt động 2: Ánh kim(8’) -GV yêu cầu HS quan sát vẻ sáng bề mặt của các đồ vật trang sức bằng bạc, vàng ...và rút ra nhận xét -GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(9’) Cho HS làm bài tập 2, 4(SGK/48) 5. Dặn dò(1’) Đào Văn Chung. Nội dung 1. Tính dẻo - TN: SGK/46 - Hiện tượng: Dây Al bị dát mỏng, mẩu than bị vỡ vụn. -Nhận xét: Kim loại có tính dẻo -Ứng dụng: kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng, tạo nên các đồ vật có hình dạng, độ dày- mỏng khác nhau 2. Ánh kim Kim loại có ánh kim Làm đồ trang sức. 4.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - BTVN: 1,3 SGK/48 -Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu tính chất hoá học của kim loại V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: 01/11/2015 Ngày giảng:03/11/2015 9A Tiết 22. Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung. Tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axIt, với dd muối 2.Kĩ năng: -Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể rút ra được tính chất hoá học của kim loại -Viết các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của kim loại -Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: Khay, chổi ,ống nghiệm,đèn cồn, diêm.. 2.Hoá chất: DD CuSO4, đinh sắt mới, kim loại Na, dd HCl đặc, MnO 2 rắn , dây Cu(hoặc Cu mảnh) Phiếu học tập Thí nghiệm Hiện tượng Viết PTHH và nhận xét Cho dây Cu vào dung dịch AgNO3 Cho dây Fe vào dung dịch AlCl3 Cho 1 dây kẽm vào dung dịch CuSO4 Đào Văn Chung. 4.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? Nêu các tính chất vật lí của kim loại? 3. Bài mới(30’) GV nêu mục tiêu của bài học hoặc GV nêu: Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80% trong tổng số các nguyên tố hoá học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hoá học nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay Hoạt động của GV và HS Nội dung ?Hãy liệt kê lại những tính chất hoá học của kim loại mà em đã gặp ở lớp 8 và đầu lớp 9? - Phản ứng với: oxi, dung dịch axit, dung dịch muối I. Phản ứng của kim loại với Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi phi kim. kim(10’) 1. Tác dụng với oxi -GV làm thí nghiệm: đốt sắt trong oxi ?Nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét? + Hiện tượng: Fe cháy với ngọn lửa màu sáng + O2 ⃗t o Fe3O4 chói, đầu dây Fe nóng chảy tạo thành giọt tròn, Fe (trắng xám) (k màu) (nâu có nhiều hạt màu nâu đen tạo thành. đen) ?Giải thích và viết phương trình phản ứng? + Fe3O4(nâu đen) thuộc loại oxit - Giới thiệu: Nhiều kim loại(trừ Pt, Au, Ag) tác - Nhận xét: kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit dụng với oxi → oxit - Liên hệ: Fe có thể tác dụng với O 2 không khí → gỉ sắt ?Hiện tượng tạo gỉ sắt còn gọi là gì? 2. Tác dụng với phi kim khác -GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt đượng Na nóng chảy vào lọ đựng Cl2. ⃗ 2Na + Cl2 t o 2NaCl ?Nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét? vàng lục trắng + Hiện tượng: màu vàng của Cl2 biến mất, có chất rắn màu trắng tạo thành. - Nhận xét: kim loại tác dụng với ?Giải thích và viết phương trình phản ứng? - Giới thiệu: Nhiều kim loại Mg, Al, Fe, Cu... phi kim khác tạo thành muối * KL: SGK/49 tác dụng với phi kim → muối ⇒ ?Qua 2 tính chất trên, em rút ra kết luận II. Phản ứng của kim loại với gì? Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dung dịch axit dịch axit(10’) -HS làm thí nghiệm: cho viên Zn vào ống Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 nghiệm đựng dung dịch H2SO4 loãng. ?Quan sát và nhận xét hiện tượng?Viết phương trình phản ứng? - Giới thiệu: Nhiều kim loại khác như Mg, Al, Fe, ... cũng tác dụng axit * Bài tập: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Đào Văn Chung 4.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 1. Zn + S t ❑o 2. ..... + O2 t ❑o MgO t o 3. R + Cl2 RCl2 + ...(R: kim loại hóa trị III. Phản ứng của kim loại với ❑ II) dung dịch muối Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với dung 1. Phản ứng của đồng với dung dịch muối(10’) dịch AgNO3 - HS: làm thí nghiệm theo nhóm: Cu+2AgNO3 Cu(NO3)2 +2Ag + Cho dây Cu vào dung dịch AgNO3 đỏ k màu xanh lam + Cho dây Fe vào dung dịch AlCl3 xám + Cho dây Zn vào dung dịch CuSO4. Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dd và hoàn thành phiếu học tập sau: muối, ta nói đồng hoạt động hoá Thí nghiệm Hiện tượng PTHH và học mạnh hơn bạc nhận xét 2.Phản ứng của kẽm với dung Cho dây Cu Có chất rắn Cu + dịch CuSO4 vào dung dịch màu xám bám 2AgNO3 Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu AgNO3 vào dây Cu, Cu(NO3)2 + lam nhạt xanh lam k màu dung dịch 2Ag đỏ chuyển dần Nhận xét: Cu - Nhận xét: Zn hoạt động hoá học sang màu đã đẩy Ag ra mạnh hơn Cu xanh lam khỏi muối. Cu>Ag Cho dây Fe không có hiện nhận xét: Fe vào dung dịch tượng gì k đẩy được AlCl3 Al. Fe<Al Cho 1 dây Có chất rắn Zn + CuSO4 * KL: SGK/50 kẽm vào dung màu đỏ bám ZnSO4 + dịch CuSO4 vào dây Fe, dung dịch Cu chuyển dần Nhận xét: Zn sang màu đã đẩy Cu ra khỏi dd muối. vàng Zn>Cu - Giới thiệu: Tương tự, nếu ta cho Mg, Fe, Al... tác dụng với dung dịch muối đồng hoặc muối bạc thì cũng tạo thành muối mới và giải phóng khối lượng Cu, Ag. Ta nói: Mg, Fe, Al hoạt động hóa học mạnh hơn Cu, Ag. ?Hãy sắp xếp các kim loại trên thành 1 dãy hoạt động từ mạnh đến yếu? ⇒ ?Qua các phản ứng trên, em rút ra kết luận gì? - Chú ý: Trừ Na, K, Ca...vì phản ứng với nước bazơ tanphản ứng với muối 4. Củng cố, đánh giá(8’) * Bài tập: Hòa tan hoàn toàn 23,95 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn vào 2 lít dung dịch H2SO4 0,2M. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Giải: Đào Văn Chung. 4.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Theo bài ra ta có: nH ❑2 SO ❑4 = 2. 0,2 = 0,4 (mol) - Phương trình phản ứng: Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (1) x x (mol) Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (2) (0,4- x) (0,4- x ) (mol) - Gọi số mol H2SO4 phản ứng ở (1) là: x ⇒ số mol H2SO4 phản ứng ở (2) là: 0,4- x mhh = mMg + mZn = 24x + 65(0,4 - x) = 23,95 ⇔ 41x = 2,05 Giải ra ta được: x = 0,05 0 ,05 . 24. %mMg = 23 , 95 .100% = 5,01(%) %mZn = 100 – 5,01 = 94,99(%) 5. Dặn dò(1’) - BTVN: 1 – 6 SGK/51 - Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: 01/11/2015 Ngày giảng: Tiết 23. Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Hs biết -Biết dãy hoạt động hóa học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. -Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại 2.Kĩ năng: -Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dd axit, với nước và với dd muối. Đào Văn Chung. 5.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp 2 KL 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Mỗi bộ thí nghiệm cho nhóm học sinh gồm:Gía để ống nghiệm,4 ống nghiệm - Hoá chất: Đinh sắt 4 chiếc, 4 dây đồng, dd FeSO4, HCl.(chuẩn bị 6 bộ) - Dụng cụ hoá chất GV làm TN biểu diễn: Na, dd phenolphtalein không màu. ống nghiệm,cốc thuỷ tinh, phiếu học tập Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ) Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tượng Giải thích (viết PTHH) TN1: -Cho đinh sắt vào ống nghiệm1 Fe+ CuSO4 đựng dd CuSO4 Cu+ FeSO4 -Cho dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng dd FeSO4 TN2: -Cho mẫu dây đồng vào ống Cu+ AgNO3 nghiệm1 đựng dd AgNO3 Ag+ CuSO4 -Cho mẫu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng dd CuSO4 TN3 -Cho đinh Fe và lá Cu vào 2 ống Fe+ HCl nghiệm(1) và (2)đựng dd HCl Cu+ HCl TN4: -Cho mẫu Na và đinh sắt vào 2 cốc Na+ H2O (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất Fe+ H2O có thêm vài giọt dd phenolphtalein Phiếu học tập số 2 Đọc thông tin trong sgk và từ dãy hoạt động hoá học kim loại cho biết : 1/Chiều biến đổi mức độ hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp như thế nào? 2/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường? 3/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với axit giải phóng khí H2? 4/Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối? IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(8’)?bài tập 4 SGK/51? ?Nêu tính chất hoá học của kim loại?Viết phương trình phản ứng minh họa. 3. Bài mới(27’) Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hoá học kim loại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Dãy hoạt động hoá học của kim I. Dãy hoạt động hoá học của loại được xây dựng như thế nào?(18’) kim loại được xây dựng như -GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm và thế nào? hướng dẫn HS làm TN1 1. Thí nghiệm 1 - HS: làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải Đào Văn Chung 5.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 thích và viết PTHH + Hiện tượng: ống 1 có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần; ống 2 không có hiện tượng gì - GV yêu cầu nhóm khác bổ sung ?Hãy nhận xét về mức độ hoạt động hoá học của Cu và Fe? ?Theo chiều giảm dần về độ hoạt động thì ta sắp xếp Cu và Fe như thế nào? - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm 2( như phiếu học tập) - HS: làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích, nhận xét và viết PTHH ?Em có nhận xét gì về mức độ hoạt động hoá học của Cu và Ag? ?Hãy sắp xếp theo chiều giảm dần về độ hoạt động của Cu và Ag?. Trêng THCS C yªn. * Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (trắng xám) (xanh lục) ( lục nhạt) (đỏ) Cu + FeSO4 * không phản ứng. * Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu. Ta xếp :Fe, Cu 2. Thí nghiệm 2 * Phương trình phản ứng: Cu + 2AgNO3Cu(NO3)2 + 2Ag (đỏ) ( không màu) (xanh lục) ( xám) Ag+CuSO4 * không phản ứng. * Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag Ta xếp: Cu, Ag. - GV hướng dẫn HS làm TN theo nhóm: + Cho đinh sắt +HCl (ống1). + Cho lá Cu + HCl (ống 2) 3. Thí nghiệm 3 ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét * Phương trình phản ứng: và viết phương trình phản ứng? Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ?Em có nhận xét gì? (trắng xám) (k màu) ( lục - HS: đại diện nhóm trả lời nhạt) (k màu) - GV bổ sung và kết luận Cu+ HCl* không phản ứng. * Nhận xét: Fe hoạt động hóa - GV làm TN: cho mẩu Na vào ống nghiệm 1 và học mạnh hơn Cu. chiếc đinh Fe vào ống nghiệm 2( đều đựng H2O Ta xếp: Fe, H, Cu có thêm vài giọt phenolphtalein) ? Nêu hiện tượng quan sát được? 4. Thí nghiệm 4 ?Tại sao dung dịch ở cốc 1 lại có màu đỏ? ?Khí tạo thành là khí gì? Viết phương trình * Phương trình phản ứng: phản ứng? 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 ? Kết luận về độ hoạt động của Na so với Fe? Fe+ H2O* không phản ứng. ⇒ ?Căn cứ vào kết quả thí nghiệm 1,2,3,4. Ta * Nhận xét: Na hoạt động hóa sắp xếp các kim loại theo thứ tự như thế nào ? học mạnh hơn Fe. - GV bổ sung và kết luận Ta xếp: Na, Fe. - GV thông báo dãy hoạt đông hoá học của một số kim loại như sgk Kết luận: Dãy hoạt động hóa học của 1 số kim loại. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Hoạt động 2: Dãy hoạt động hoá học của kim II. Dãy hoạt động hoá học của loại có ý nghĩa như thế nào?(9’) kim loại có ý nghĩa như thế -GV phát phiếu học tập số 2, yêu cầu HS thảo nào? Đào Văn Chung 5.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập (hoặc SGK/54 trả lời cá nhân) -GV đọc từng câu hỏi có trong nội dung phiếu học tập -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận về ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học kimloại -GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(7’) * GV hướng dẫn HS làm bài tập sgk Bài 1: ý c. Bài 2: ý b Zn (Zn+ CuSO4 ZnSO4+ Cu) . * Hướng dẫn HS làm bài 5: ?Trong hỗn hợp có kim loại nào không phản ứng với H2SO4 loãng? ?Vậy thể tích khí H2 tạo thành là do kim loại nào đã phản ứng? 5. Dặn dò(1’) -Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk -Nghiên cứu bài mới:Tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của nhôm ,làm thí nghiệm cho tiết 27 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: 08/11/2015 Ngày giảng: Tiết 24. Bài 18: NHÔM KHHH: Al, NTK: 27 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết tính chất vật lí của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt - Biết tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm còn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhôm không phản ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội - hương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2.Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết Đào Văn Chung 5.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và dựa vào TN để kiểm tra dự đoán - Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của nhôm(trừ phản ứng với kiềm) - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: - Ống nghiệm 34 cái, đèn cồn, diêm, bìa giấy, tranh, sơ đồ điện phân oxit nóng chảy, phiếu học tập. - Hoá chất: dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhôm, dd H2SO4 loãng, bột nhôm, dd HCl IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Trình bày dãy hoạt động hoá học của một số kim loại và nêu ý nghĩa? 3. Bài mới(30’) GV nêu mục tiêu bài học: Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào? Các em hãy dự đoán và nêu những tính chất em đã biết về nhôm Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lí(5’) I. Tính chất vật lí - GV: cho HS quan sát kim loại Al, yêu cầu HS kết hợp với kiến thức đã biết về Al, trả lời câu hỏi ?Nêu một số tính chất vật lí của nhôm mà em Màu trắng bạc, có ánh kim, đã biết. Tại sao em biết được điều đó? nhẹ(D= 2,7g/cm3), dẫn điện, dẫn - GV thông báo thêm một số thông tin như : nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600C, khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng dẻo.. chảy. - GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính chất vật lí của nhôm Hoạt động 2: Tính chất hoá học(15’) II. Tính chất hoá học - GV yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hoá 1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không? học chung của kim loại a. Phản ứng của nhôm với phi - GV đặt vấn đề: ?Al là kim loại, các em hãy dự đoán tính chất kim hoá học của nhôm? - GV đề nghị lần lượt nghiên cứu các TN để * Phản ứng của nhôm với oxi chứng minh các dự đoán trên t 4Al + 3O2 - GV làm TN nhôm tác dụng với oxi ❑o ?Nêu hiện tượng quan sát được? Giải thích và 2Al2O3 (trắng) (không màu) viết phương trình phản ứng? - GV bổ sung: Ở điều kiện thường, Al phản ứng (trắng) với O2 không khí → lớp Al2O3 mỏng và rất bền vững bao bọc bên ngoài Al, bảo vệ các đồ * Phản ứng của nhôm với phi kim khác dùng bằng nhôm t + 3Cl2 -GV thông báo: Với các phi kim khác S, Cl 2 tạo 2Al ❑o Đào Văn Chung 5.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 thành muối Al2S3, AlCl3... ?Hãy viết phương trình hoá học? ?Qua 2 tính chất trên, em rút ra nhận xét gì?. Trêng THCS C yªn 2AlCl3 (trắng) (trắng). (vàng lục). - HS: làm thí nghiệm: cho dây Al vào dung dịch HCl Nhận xét: SGK/55 ?Nêu hiện tượng quan sát được? Giải thích và viết phương trình phản ứng? b.Phản ứng của nhôm với dd axit -GV bổ sung và kết luận 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 - Nhận xét: Al phản ứng với một số axit tạo thành muối và H2 - HS: làm TN: - Chú ý: Al không phản ứng với + Cho dây Al vào dung dịch CuCl2 H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, + Cho dây Al vào dung dịch FeCl3 nguội ? Quan sát, nêu hiện tượng, giải thích và viết c.Phản ứng của nhôm với dd phương trình hoá học? muối ?Em rút ra nhận xét gì? 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu ?Qua các tính chất trên, em rút ra kết luận gì? (trắng) (xanh lam) (không -GV nhận xét bổ sung và kết luận màu) (đỏ) Al + FeCl3 AlCl3 + Fe (trắng) (vàng cam) (không màu) (trắng) - Nhận xét: SGK/56 - GV ĐVĐ: ?Ngoài những tính chất hoá học * Kết luận: Nhôm có những tính của kim loại, liệu nhôm có tính chất hoá học chất hoá học của kim loại nào khác nữa? 2.Nhôm có những tính chất hoá - GV làm thí nghiệm: Cho Al và Fe tác dụng học nào khác? với dung dịch NaOH ?Nêu hiện tượng quan sát được và rút ra nhận xét? -GV lưu ý với HS khi sử dụng các đồ vật bằng nhôm không đựng dd kiềm hoặc dd nước vôi. Nhận xét: Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm Hoạt động 3: Ứng dụng(5’) - GV yêu cầu HS kể một số ứng dụng của nhôm trong đời sống sản xuất III. Ứng dụng - GV chốt lại kiến thức cần nhớ Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện Hoạt động 4: Sản xuất nhôm (5’) Vật liệu xây dựng, ô tô , tàu vũ ?Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì ? trụ ... ?Ở nước ta quặng bôxit có ở đâu? IV. Sản xuất nhôm ?Phương pháp nào được dùng để sản xuất - Nguyên liệu: quặng bôxit (thành nhôm, có thể dùng CO, C, H2 để khử Al2O3 phần chủ yếu là Al2O3) được không?Viết PTHH và ghi rõ điều kiện - Phương pháp: điện phân nóng phản ứng chảy hỗn hợp nhôm oxit và criolit -GV bổ sung và kết luận nóng chảy 2Al2O3 điện phân 4Al + 3O2 criolit Đào Văn Chung. 5.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 4. Củng cố, đánh giá(7’) - GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu HS làm bài tập: BT2 : a. không có hiện tượng gì . b . Chất rắn màu đỏ bám trên dây nhôm c. Xám d. Khí không màu bay ra GV hướng dẫn HS viết PTHH BT3: Không vì nước vôi có tính kiềm Ca(OH)2 + Al Bài tập: Cho 9 g hợp kim Al-Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 10,08 lít khí H2(đktc) bay ra.Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim. 10 , 08 Giải: - Theo bài ra ta có: nH ❑2 = 22 , 4 = 0,45 (mol); - Gọi số mol của Al trong hợp kim là x, số mol của Mg trong hợp kim là y. - Phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (1) x 1,5x (mol) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2) y y (mol) Ta có 1,5x + y = 0,45 27x + 24y = 9 Giải ra ta được: x = 0,2 ; y = 0,15 ⇒ % mAl =. 0,2. 27 .100 = 60(%); 9. %mMg =. 0 ,15 . 24 .100 = 40(%) 9. Hoặc %mMg = 100 – 60 = 40(%) 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1, 4, 5, 6 SGK/57, 58 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 25. Bài 19: SẮT KHHH: Fe; NTK: 56 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết tính chất vật lí của sắt - Biết tính chất hoá học của sắt: Sắt có tính chất hoá học của kim loại nói chung: sắt tác dụng với phi kim, dd axit (trừ HNO 3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội ) tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động. - Sắt thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất 2.Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết. -Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của sắt Đào Văn Chung. 5.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: đèn cồn, kẹp gỗ, bình thuỷ tinh miệng rộng. - Hóa chất: dây sắt quấn hình lò xo, bình clo thu sẵn. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Bài tập 2-SGK/58? ? Nêu tính chất hoá học của Al? Viết phương trình phản ứng minh họa. 3. Bài mới(27’) Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tính chất vật lí(7’) - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đời sống hằng ngày và cho biết tính chất vật lí của sắt mà em biết - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 1: Tính chất hóa học(20’) ?Hãy nhắc lại những tính chất hoá học chung của kim loại? ?Hãy suy đoán sắt xem sắt có những tính chất hoá học nào? - GV: yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng đã biết -GV lưu ý thêm hoá trị của Fe trong Fe3O4 -GV làm TN: cho dây Fe quấn hình lò xo(đã nung đỏ) vào bình đựng khí clo. ? Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH? -GV bổ sung và kết luận -GV thông báo: Fe còn tác dụng với nhiều phi kim khác ở nhiệt độ cao và yêu cầu HS viết PTHH của Fe +S ?Em rút ra kết luận gì về tính chất của Fe với phi kim? - GV bổ sung và kết luận - GV: yêu cầu HS cho ví dụ về phản ứng đã biết của sắt với dd axit -GV yêu cầu HS viết PTHH của Fe với H 2SO4 đặc đun nóng -GV: Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội nên người ta thường dùng bình Fe để chứa H2SO4 và HNO3 đặc nguội. Nội dung I. Tính chất vật lí Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ, là kim loại nặng, D= 7,86g/cm3, t0nc= 15390C II. Tính chất hoá học 1.Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với oxi 3Fe + 2O2 ⃗t o Fe3O4 (trắng (nâu đen). xám). b. Tác dung với clo 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (trắng xám)(vàng lục) (nâu đỏ). -Kết luận: Sắt tác dụng nhiều với phi kim tạo thành oxit hoặc muối 2.Tác dụng với dung dịch axit Fe + 2HCl FeCl2 + H2. - Chú ý: Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội - GV yêu cầu HS cho ví dụ về phản ứng đã biết 3. Tác dụng với dung dịch muối của sắt với dd muối CuSO4, AgNO3. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Đào Văn Chung. 5.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. ?Qua các phản ứng trên, em rút ra nhận xét gì?. - Nhận xét: Fe tác dụng với dd muối của kim loại hoạt động yếu ?Hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của hơn tạo thành dd muối sắt và giải Fe? phóng kim loại mới - GV nhận xét, hoàn chỉnh nhưng nội dung cần Kết luận:Sắt có những tính chất ghi nhớ hoá học của kim loại 4. Củng cố, đánh giá(10’) 1. Chọn phát biểu đúng A. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong số tất cả các kim loại B. Fe là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện đều kém C. Fe là kim loại dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém D. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn Cu và Al 2. Hoàn thành PTHH dưới đây A. Fe + HCl.... B. Fe + CuCl2 ........ C. Fe + ? FeCl3 D. Fe + O2 ........ 3. Ngâm 16,6g hỗn hợp bột các kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư, thu được 11,2 l H2(đktc). a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (mAl=5,4g; mFe= 11,2g) 5. Dặn dò(1’) BTVN 1, 2, 3, 4, 5SGK/60 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 26. Bài 20:. HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh biết được -Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang, thép. -Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang thép trong lò cao -Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép 2.Kĩ năng: -Biết đọc và tóm tắc các kiến thức từ sgk -Biết khai thác thông tin về sản xuất gang thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép -Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang và quá trình sản xuất thép 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: Đào Văn Chung. 5.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: Một số mẫu vật gang (mẫu gang, cái kìm), các phiếu học tập V. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Câu 1: Nêu tính chất hóa học chung của kim loại? Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất? Câu 2: Thực hiện dãy chuyển hóa sau: 1 Al2O3 2 AlCl3 3 Al(OH)3 4 Al2(SO4)3 5 Al(NO3)3 Al Câu 3:Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 5,4 g Al. 3. Bài mới(25’) Giới thiệu bài: Trong đời sống và trong kĩ thuật hợp kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất rộng rãi. Thế nào là gang, thép? Gang thép được sản xuất như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hợp kim của sắt(13’) I. Hợp kim của sắt -GV: giới thiệu về gang, thép, hợp kim. - Hợp kim: là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy nhiều kim - Cho HS quan sát mẫu vật: gang, thép loại khác nhau hoặc của kim loại với phi ?Gang và thép có đặc điểm gì khác kim. nhau? - Gang: là hợp kim của Fe với C(C= 2?Có mấy loại gang? Ứng dụng? 5%) ?Nêu 1 số ứng dụng của thép? Tính chất: cứng và giòn hơn Fe - Thép: là hợp kim của Fe với C(C<2%) Tính chất: đàn hồi, cứng và ít bị ăn mòn ?Gang và thép có gì giống nhau? -GV bổ sung và kết luận như sgk Hoạt động 2: Sản xuất gang, II. Sản xuất gang, thép thép(12’) 1. Sản xuất gang như thế nào? a. Nguyên liệu: - Yêu cầu HS liên hệ thực tế: ?Nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất - Quặng sắt: manhetit(chứa Fe3O4); hemati(chứa Fe2O3) gang? - Than cốc, không khí giàu oxi và 1 số chất phụ gia b. Nguyên tắc sản xuất Dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao c. Quá trình sản xuất ?Quá trình sản xuất gồm những giai - Phản ứng tạo thành khí CO C + O2 ⃗t o CO2 đoạn nào? o -Qua mỗi câu hỏi sau khi HS trả lời GV C + CO2 ⃗t 2CO - Dùng khí CO khử oxit sắt trong quặng phải bổ sung và kết luận thành sắt -Sau mỗi câu trả lời của HS giáo viên 3CO + Fe2O3 ⃗t o 3CO2 + 2Fe bổ sung và kết luận -Một số oxit khác trong quặng như MnO2, SiO2. Cũng bị khử tạo thành đơn chất Mn, Si ... Đào Văn Chung 5.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - GV thuyết trình. - Tạo xỉ CaO + SiO2 ⃗t o CaSiO3 2. Sản xuất thép như thế nào? a. Nguyên liệu : Gang, sắt phế liệu b. Nguyên tắc sản xuất Oxi hoá một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn.. c. Qúa trình sản xuất thép: Fe bị oxi hóa thành sắt oxit, sắt oxit sẽ oxi hóa 1 số nguyên tố trong gang: C, Si, Mn, P... C + FeO ⃗t o Fe + CO. 4. Củng cố, đánh giá(8’) - Cho HS làm bài tập 1, 5SGK/63 - Hướng dẫn HS làm bài tập 6 5. Dặn dò(1’) BTVN: 2, 3, 4, 6(SGK/63) Làm thí nghiệm ở H2.9 SGK/65 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 27. Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh biết được: -Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim, do tác dụng hoá học trong môi trường tự nhiên . -Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn: Do có tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi trường(nước, không khí, đất) -Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:Thành phần các chất trong môi trường, ảnh hưởng của nhiệt độ . -Biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn: Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn 2.Kĩ năng: -Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn Đào Văn Chung 6.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp,vấn đáp. III. Chuẩn bị: -Nhóm HS: 1 đinh sắt gỉ, miếng sắt bị gỉ -Làm thí nghiệm theo dõi tại nhà hoặc phòng thí nghiệm(xem cách làm trong sgk trang 65) Đinh sắt trong không khí khô(ống nghiệm có lớp CaO ở đáy đậy nút kín) Đinh sắt ngâm trong nước cất(có lớp dầu nhờn ở trên) Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với không khí Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn - Quan sát và theo dõi trong 1 tuần - Chuẩn bị phiếu học tập số 1 Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích Nhận xét điều kiện phản ứng Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3 Thí nghiệm 4 IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(7’)?Thế nào là hợp kim? Thế nào là gang và thép?Nêu thành phần , tính chất, ứng dụng của gang và thép? ?Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang? Viết các PTHH. ?Hãy cho biết nguyên tắc luyện gang thành thép? Viết các PTHH 3. Bài mới(27’) Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học (xem sgk trang 64) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sự ăn mòn I. Thế nào là sự ăn mòn kim kim loại(5) loại? - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế ?Hãy kể tên 1 số đồ vật bị gỉ? ?Khi đồ vật bị gỉ còn dùng được nữa không? - GV yêu cầu HS dùng tay bẻ miếng sắt gỉ: ?Hãy quan sát màu sắc của nó và nhận xét? ?Tại sao chúng lại bị gỉ? Sự phá huỷ kim loại, hợp kim - GV: hiện tượng kim loại bị gỉ như trên được gọi do tác dụng hoá học trong môi là sự ăn mòn . trường được gọi là sự ăn mòn ?Vậy sự ăn mòn kim loại là gì? kim loại - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến II. Những yếu tố nào ảnh sự ăn mòn kim loại?(12’) hưởng đến sự ăn mòn kim - GV: Cho HS quan sát thí nghiệm đã làm trước 1 loại? 1. Ảnh hưởng của các chất tuần và yêu cầu ghi lại kết quả vào phiếu học tập trong môi trường TN Hiện tượng Giải thích Nhận xét Đào Văn Chung 6.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. TN 1 TN 2 TN 3. Đinh Fe không bị ăn mòn Đinh Fe bị ăn mòn chậm Đinh Fe bị ăn mòn nhanh. TN 4. Trêng THCS C yªn điều kiện phản ứng Môi trường Thiếu chất chỉ có khí xúc tác O2 Môi trường Có chất phản có khí O2 và ứng, có ít H2O chất xúc tác Môi trường Có chất phản có NaCl, ứng, có nhiều khí O2 và chất xúc tác H2O Môi trường Thiếu chất chỉ có H2O phản ứng. Đinh Fe không bị ăn mòn -Gợi ý: ?Thành phần môi trường ở 4 thí nghiệm có gì khác nhau? ?Từ 4 thí nghiệm rút ra nhận xét gì? -GV nhận xét , bổ sung và kết luận. Sự ăn mòn kim loại không xảy ra,hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ. - GV: thực tế cho thấy sự tăng về nhiệt độ tỉ lệ thuận với tốc độ ăn mòn kim loại và ngược lại. VD: một thanh sắt để ở trong bếp(kiềng) dễ bị gỉ hơn so với sắt để nơi khô ráo. Nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn ?Hãy lấy thêm các VD khác? mòn kim loại xảy ra nhanh hơn - GV yêu cầu HS rút ra kết luận III. Làm thế nào để bảo vệ Hoạt động 3: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? bằng kim loại không bị ăn mòn?(12’) - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đời sống mà các - Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường(sơn, mạ, em đã biết. bôi dầu mỡ) ?Vì sao phải bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn? ?Hãy nêu một số biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị - Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn ăn mòn và giải thích? - GV bổ sung và kết luận - HS: đọc phần “Em có biết” 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu HS đọc SGK (phần ghi nhớ) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 67. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4,5 sgk trang 67 5. Dặn dò(1’) - Về nhà học bài cũ và làm các bài còn lại trong sgk trang 67. - Nghiên cứu các bài tập trong sgk trang 69 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Đào Văn Chung. 6.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 28. Bài 22. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS ôn tập và hệ thống lại -Dãy hoạt động hoá học của kim loại -Tính chất hoá học của kim loại nói chung -Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm ,sắt (trong các chất nhôm chỉ có hoá trị III, sắt có hoá trị II, III. Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H2) -Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép -Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit. 2.Kĩ năng: -Biết hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của chương -Biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt -Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết PTHH và xét các phản ứng xảy ra hay không -Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. Đào Văn Chung 6.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. II. Phương pháp: - Luyện tập III. Chuẩn bị: -HS tự ôn tập và làm bài tập ở nhà -GV chuẩn bị phiếu học tập để HS thực hiện tại lớp Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ) Câu1:Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái A hoặc B,C, D đứng trước câu trả lời đúng Có các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học là: 1. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học : A. Na, Al, Cu, K, Mg, H ; B. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu ; C. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H ; D. K, Na, Mg, Al, Fe, H, Cu ; 2. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường : A. Na, Al ; B. K, Na ; C. Al, Cu ; D. Mg, K ; 3. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dd CuSO4: A. Na, Al, Cu ; B. Al, Fe, Mg, Cu ; C. Na, Al, Fe, K ; D. K, Mg, Cu, Fe ; 4.Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với axít HCl: A. Na, Al, Cu, Mg ; B. Zn, Mg, Cu ; C. Na, Fe, Al, K ; D. K, Na, Al, Cu ; Câu2. Từ các câu trả lời trên các em tự hệ thống hoá những kiến thức cần nhớ : a. Liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hoá học theo chiều giảm dần độ hoạt động của kim loại b. Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của các kim loại. Viết PTHH minh hoạ cho mỗi ý nghĩa Phiếu học tập số 2 (ghi ở bảng phụ) Gang (thành phần ) Tính chất Giòn, không rèn, không dát mỏng được Sản xuất -Trong lò cao -Nguyên tắc dùng CO để khử các oxít ở nhiệt độ cao 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe. Thép (thành phần ) -Đàn hồi , dẻo, cứng -Trong lò luyện thép -Nguyên tắc oxi hoá các nguyên tố : C, Mn, Si, S, P có trong gang t0 FeO + C Fe + CO. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’) lồng vào nội dung bài mới 3. Bài mới(37’) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần I. Kiến thức cần nhớ nhớ(15’) 1.Tính chất hoá học của kim loại -GV phát phiếu học tập số 1 cho các -Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au nhóm học sinh thảo luận -GV hướng dẫn các nhóm trả lời câu - Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải. hỏi trong phiếu học tập -GV bổ sung và kết luận (đáp án câu -Tính chất hoá học của kim loại: Đào Văn Chung 6.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 1:1) D ; 2)B ; 3) C ;. Trêng THCS C yªn 4) C.. Kim loại +phi kim 3Fe + 2O2 Fe3O4 ; 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Kim loại + nước 2K + 2H2O 2KOH + H2 -GV hướng dẫn HS trả lời câu 2 và Kim loại + axit rút ra tính chất hoá học của kim loại Fe + 2HCl FeCl2 + H2 -GV bổ sung và kết luận Kim loại + muối Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 2. Tính chất hoá học của kim loại nhôm, sắt có gì giống nhau và khác nhau a.Tính chất hoá học giống nhau -Nhôm sắt có những tính chất hoá học của -GV nêu câu hỏi hãy so sánh tính chất kim loại. hóa học của nhôm và sắt -Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội -GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh nội b. Tính chất hoá học khác nhau: dung kiến thức và kết luận -Nhôm có phản ứng với kiềm -Khi tạo thành hợp chất Al(III), Fe(II) và (III) 3. Hợp kim của sắt:Thành phần tính chất và sản xuất gang thép -GV phát phiếu học tập số 2 và yêu cầu HS thảo luận nhóm , ghi kết quả vào phiếu học tập -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại ?Thế nào là sự ăn mòn kim loại? không bị ăn mòn ?Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại? ?Các biên pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn là gì ? Hoạt động 2: Bài tập(22’) II. Bài tập -GV yêu cầu HS giải BT2 Bài tập 2(SGK/69). -GV gợi ý để HS xác định PTHH xảy a. 2Al +3Cl2 2AlCl3 ra và hướng dẫn HS giải thích vì sao ? b. không xảy ra c. không xảy ra d. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Bài tập 4a(SGK/69). -BT4 phương pháp như trên (1) 4Al + 3O2 2Al2O3 GV gợi ý HS nhớ lại mối liên hệ giữa (2) Al2O3 + 6HCl2AlCl3 + H2O các hợp cbất vô cơ (3) AlCl3+3NaOHAl(OH)3+3NaCl -GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời (4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O GV bổ sung và kết luận đpnc (5) 2Al O 4Al + 3O2 2 3 -Câu b, c GV hướng dẫn HS về nhà criolit (6) 2Al +6HCl 2AlCl3 +3H2 Bài tập 5(SGK/69). -GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài và 2A + Cl2 2ACl viết PTHH Đào Văn Chung. 6.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -HS chú ý lắng nghe và tóm tắt đề bài mA =9,2g ; mmuối = 23,4g Kim loại A ? A(I) -GV hướng dẫn HS tìm kim loạiA. 2A g 9,2 g. (2A+ 71) g 23,4 g. 2A. 2 A+71. tỉ lệ: 9,2 = 23 , 4 2A . 23,4 = 9,2 . (2A + 71) 46,8A = 18,4A + 653,2 28,4A = 653,2 A = 23 Kim loại A là Na. 4. Củng cố, đánh giá(5’) Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 7(SGK/69) 5. Dặn dò(1’) -GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk -Nghiên cứu bài TH V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 29 . Bài 23. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: -Nhôm tác dụng với oxi. -Sắt tác dụng với lưu huỳnh . -Nhận biết kim loại nhôm và sắt. 2.Kĩ năng: -Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. -Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh. -Viết tường trình thí nghiệm 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận , kiên trì trong học tập và thực hành hoá học II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: ống nghiệm, muỗng lấy hoá chất rắn, giá thí nghiệm, phểu, mảnh bìa cứng (bằng 1/4 tờ A4), hoặc muỗng nhựa nhỏ, nam châm, đũa thuỷ tinh, chổi rửa, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm 2. Hoá chất: Bột nhôm, dd NaOH, bột sắt, dd HCl, bột S. 3. HS ôn tập tính chất hoá học của nhôm và sắt Đào Văn Chung 6.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 4. Chuẩn bị phiếu học tập: Có 3kim loại Fe, Al, Cu. Đựng trong 3 lọ không ghi nhãn. Bằng thực nghiệm hoá học, hãy lập sơ đồ và nêu cách phân biệt 3 kim loại đó IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Giới thiệu bài:Chúng ta đã học 2 nguyên tố kim loại tương đối điển hình và rất quan trọng trong đời sống, trong sản xuất đó là nhôm và sắt. Hôm nay bằng thực nghiệm, chúng ta sẽ kiểm chứng một số tính chất quan trọng của 2 nguyên tố này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức hướng dẫn hs I. Tổ chức hướng dẫn hs tìm hiểu mục tìm hiểu mục tiêu, nội dung cách tiến tiêu, nội dung cách tiến hành TN trong hành TN trong bài TH(5’) bài TH -GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị bài thực hành ở nhà -Đại diện nhóm HS báo cáo -Mục tiêu của bài thực hành:HS tiến hành TN về tính chất hóa học của kim loại nhôm, sắt giúp cũng cố kiên thức, tác dụng của nhôm với oxi, sắt tác dụng với lưu huỳnh, so sánh tính chất nhôm, sắt Hoạt động 2: Tiến hành thí II. Tiến hành thí nghiệm. nghiệm(25’) 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi -Cách tiến hành 3TN: Như nội dung sgk 1.TN1: chú ý bột nhôm khô mịn, tránh - Hiện tượng: Al cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng bột nhôm bay vào mắt. - Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 t ❑o 2Al2O3 Al: chất khử 2. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với 2.TN2: Chú ý bột lưu huỳnh và bột sắt lưu huỳnh phải khô và đúng tỉ lệ khối lượng. Ống - Hiện tượng: hỗn hợp nóng chảy và tạo thành chất có màu đỏ rực rồi chuyển dần nghiệm khô chịu nhiệt . Đốt nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thành màu đen(khi nguội) cho đến khi đốm sáng rực xuất hiện thì bỏ - Phương trình phản ứng: t Fe + S FeS đèn cồn ra ❑o (trắng xám) (vàng chanh) (đen) 3.TN3:Nhôm có phản ứng với dd NaOH tạo bọt khí còn sắt không có phản ứng. Dd NaOH phải đặc thì dễ quan sát hiện tượng Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung hoàn thiện nếu có -GV yêu cầu nhóm HS tiến hành TN theo các bước như nội dung sgk . Đào Văn Chung. 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại Al và Fe - Hiện tượng: Ống 1 có bọt khí sủi lên; ống 2 không có hiện tượng gì. - kết luận: Ở ống 1 là kim loại Al, ở ống 2 là kim loại Fe. 6.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Hoạt động 3: Tường trình(5’) III. Tường trình. - Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 4. Tổng kết giờ thực hành(5’) - Nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ. - Đánh giá kết quả của từng nhóm, chấm điểm nhóm làm tốt. - Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh 5. Dặn dò(1’) Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu về tính chất hoá học của phi kim. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn:22/11/2015 Ngày giảng: CHƯƠNG 3: PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tiết 30. Bài 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Biết dược một số tính chất vật lí của phi kim: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp. -Biết những tính chất hoá học chung của phi kim: Tác dụng với oxi, với kim loại và với hiđrô. (KTTT) -So lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh yếu của 1 số phi kim . 2.Kĩ năng: -Biết quan sát TN, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim -Viết được 1 số PTHH theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim -Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong pứ hoá học. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: Đào Văn Chung. 6.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -TN clo tác dụng với hiđro (nếu có) Dụng cụ điều chế và thu khí clo trong phòng TN , lọ đựng khí clo Dụng cụ điều chế khí hiđro (xem chương 5 sgk hoá học 8 )và các ống dẫn khí như hình 3.1 sgk hoá học 9 -Hoá chất :C, S, P(đỏ), Cl2, dd HCl, Fe, Cu, Al. -ống nghiệm, giá TN, muỗng lấy hoá chất,đèn cồn, dụng cụ thử tính dẫn điện. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài: Kim loại có những tính chất chung nào?(kiểm tra bài cũ). So với kim loại, phi kim có những tính chất nào khác? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài tính chất của phi kim. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tính chất vật lí của phi kim(7’) -GV yêu cầu HS cho biết tên , KHHH, tính chất vật lí, của một số phi kim -GV bổ sung và thông báo tính chất vật lí của phi kim Hoạt động 2: Phi kim có những tính chất hóa học nào?(23’) ? Cho VD về kim loại với phi kim? -GV hướng dẫn để HS nhận xét về tính chất này. Nội dung I. Tính chất vật lí của phi kim - Phi kim có thể tồn tại ở trạng thái:Thể rắn I2, S, C..., thể lỏng Br 2, thể khí O2, Cl2... - Không dẫn điện, dẫn nhiệt,và có nhiệt độ nóng chảy thấp II. Phi kim có những tính chất hóa học nào? 1. Tác dụng với kim loại - Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối 2Fe + 3Cl2 t ❑o 2FeCl3 - GV yêu cầu HS viết PTHH giữa oxi và 2. Tác dụng với hiđro 2H2 + O2 t ❑o 2H2O hiđro, giữa hiđro với clo. t o 2HCl -GV có thể dựa vào tn sgk yêu cầu hs mô H2 + Cl2 ❑ tả hiện tượng và rút ra nhận xét -GV thông báo ngoài O2 , một số phi kim khác phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí 3. Tác dụng với oxi t0 -GV yêu cầu HS viết PTHH giữa S, P với S + O2 t ❑o SO2 oxi và yêu cầu HS nhận xét không màu t o 4P + 5O2 2P2O5 -GV bổ sung và kết luận ❑ rắn, trắng Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit -GV cho VD 4. Mức độ hoạt động của phi kim 2 Fe+3Cl2 Fe + S -Yêu cầu HS viết PTHH và nhận xét hoá trị của Fe trong VD trên mức độ hoạt Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay động của clo và S Đào Văn Chung 6.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. yếu của phi kim được xét căn cứ vào -GV cho VD H2+Cl2 khả năng và mức độ phản ứng của phi H2+S ; H2+ F2 ; và ghi điều kiện phản kim đó với kim loại và hiđro ứng . Yêu cầu HS nhận xét phản ứng nào dể xảy ra nhất độ mạnh yếu của 3 nguyên VD:F,Cl, O. là những phi kim mạnh S, P, C, Si là những phi kim yếu tố Cl, F, S. -GV yêu cầu HS nêu mức độ hoạt động của phi kim . 4. Củng cố, đánh giá(8’) -GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung chính của bài học -GV yêu cầu HS làm bài tập 3,5 sgk 5. Dặn dò(1’) -Làm các bài tập còn lại -Nghiên cứu bài mới : Tìm hiểu về tính chất vật lí và hoá học của clo, ứng dụng và phương pháp điều chế clo. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn:22/11/2015 Ngày giảng: Tiết 31. Bài 26: CLO KHHH: Cl NTK : 35,5 ; PTK : 71 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được - Tính chất vật lí của clo (KTTT) - Clo có 1 số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dd bazơ, clo là phi kim hoạt động mạnh. (KTTT) 2.Kĩ năng: - Biết dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các pthh - Biết quan sát TN , nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm (nếu có) - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm -Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở đktc 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,phân tích tổng hợp,Hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: TN1: 1 dây đồng quấn hình lò xo đính với nút bất , nước, đèn cồn , diêm. TN2 clo tác dụng với nước và thử tính tẩy màu của clo ẩm ,lọ đựng khí clo , một cốc nước , giấy quỳ tím. TN3: Cl2+ dd NaOH :Lọ đựng khí clo , 1 ống nghiệm đựng 12ml dd NaOH IV. Tiến trình bài giảng. Đào Văn Chung. 7.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu tính chất hoá học chung của phi kim?Viết phương trình phản ứng minh họa. 3. Bài mới(30’) GV:Hãy viết CTPT của muối ăn, cho biết nguyên tố hoá học nào tạo thành muối ăn. GV:Hãy nêu hiểu biết của em về nguyên tố clo , để giải đáp câu hỏi này chúng ta nên nghiên cứu bài clo Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:Tính chất vật lí(7’) -GV huớng dẫn HS quan sát trạng thái, màu sắc của clo dựavào sgk -GV nêu thêm những dữ kiện khác về tính chất vật lí của clo Hoạt động 2: Tính chất hoá học(23’) -GV giao nhiệm vụ cho HS hướng dẫn HS hoạt động để tìm ra tính chất hoá học của clo -GV nêu vấn đề liệu clo có những tính chất hoá học của phi kim hay không? -GV dựa vào tn sgk yêu cầu hs nêu hiện tượng nhận xét viết các pthh các phản ứng đốt cháy dây Fe, Cu, và khí H2 trong bình đựng khí clo -Gvbổ sung và kết luận. -GV yêu cầu hs dựa vào sgk để mô tả TN tác dụng của clo với nước . -GV nêu bản chất phản ứng của clo với nước xảy ra theo 2 chiều ngược nhau từ đó giải thích hiện tượng màu, mùi của nước clo và tính tẩy màu của clo ẩm hoặc nước clo như sgk. -GV hỏi: Vậy sự hoà tan clo vào nước là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học -GV yêu cầu hs dựa váo sgk để mô tả hiện tượng nhận xét TN clo với dd NaOH và viết pthh -GV gợi ý và giải thích dd có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh 4. Củng cố, đánh giá(8’) Đào Văn Chung. Nội dung I. Tính chất vật lí Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc. II. Tính chất hoá học 1. Clo có những tính chất của phi kim không? a. Tác dụng với kim loại ⃗ 2Fe + 3Cl2 t o 2FeCl3 (trắngxám) (vàng lục) (nâu đỏ) o ⃗ Cu + Cl2 t CuCl2 (nâu đỏ) (vàng lục) (trắng) Nhận xét:Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua b.Tác dụng với hiđro Cl2 + H2 ⃗t o 2HCl Kết luận:Clo có những tính chất hoá học của phi kim: tác dụng hầu hết kim loại tạo thành muối clorua, tác dụng với hiđro tạo thành hiđroclorua. Clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh 2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác? a.Tác dụng với nước Cl2 + H2O HClO + HCl Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc. HClO có tính oxi hóa mạnh nên nước clo có tính tẩy màu b. Tác dụng với dd NaOH Cl2 + NaOH NaClO + NaCl + H2O hỗn hợp sản phẩm được gọi là dung dịch nước Gia-ven(có tính tẩy màu). 7.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,4,6.sgk trang 81 -GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1(vừa là hiện tượng vật lí ,vừa là hiện tượng hoá học vì có tạo thành chất mới, có khí clo trong dd ,clo là chất tan) 4/b vì clo tác dụng với nước 6/Quỳ tím ẩm clo mất màu quỳ tím ẩm HCl làm đỏ quỳ tím ẩm -Dùng tàn đóm nhận ra khí oxi (làm tàn đóm bùng cháy) 5. Dặn dò(1’) Làm bài tập và nghiên cứu mục III, IV (sgk) V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 32. Bài 26: CLO(tiếp) KHHH: Cl NTK : 35,5 ; PTK : 71 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được -Phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, trong phòng TN (KTTT) -Một số ứng dụng , thu khí clo trong công nghiệp, trong phòng TN 2.Kĩ năng: -Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm -Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở đktc 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị:(Bảng phụ) - 1 bộ dụng cụ như hình vẽ 3.5 trang 79 sgk , dd HCl đặc, MbO 2, đèn cồn , diêm, bông tẩm xút, bình đựng khí. - Sơ đồ thùng điện phân dd muối ăn để điều chế khí clo trong công nghiệp IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(9’) ?Bài tập 2,5, 10(SGK/81)? 3. Bài mới(25’) Hoạt động của thầy và trò Đào Văn Chung. Nội dung 7.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 Hoạt động 1:Ứng dụng của clo(10’) - GV hướng dẫn HS xem hình 3.4(sgk) và nêu một số ứng dụng của clo - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Điều chế khí clo(15’) - GV hướng dẫn HS xem hình 3.5 sgk và trả lời các câu hỏi sau: ?Hoá chất để điều chế clo bao gồm những chất nào ? ?Bình đựng H2SO4 đặc dùng để làm gì? ?Tại sao không thu khí clo qua nước ?Nêu cách thu khí clo và giải thích? -GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm và viết PTHH -GV yêu cầu HS nêu tóm tắc quá trình điều chế clo trong phòng TN -GV yêu cầu HS dựa vào sgk cho biết nguyên liệu điều chế clo trong CN -GV giới thiệu tên ,phương pháp và yêu cầu HS quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong CN , dự đoán sản phẩm và viết PTHH. Trêng THCS C yªn III.Ứng dụng của clo -Khử trùng nước sinh hoạt. -Tẩy trắng vải sợi, bột giấy. -Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su. -Điều chế nước giaven, clorua vôi IV.Điều chế khí clo 1. Điều chế clo trong phòng TN - Phương pháp: Đun nóng nhẹ HCl đặc với chất oxi hóa mạnh như: MnO2, KMnO4.... -Phương trình phản ứng: 4HClđặc+ MnO2 đun nhẹ MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 2. Điều chế clo trong công nghiệp - Phương pháp: điện phân dung dịch NaCl bão hoà trong bình có màng ngăn. - Phương trình phản ứng: NaCl +2H2O điện phân có màng ngăn Cl2 + H2 +2NaOH. 4. Củng cố, đánh giá(8’) Bài tập 9:Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tác dụng với nước ,có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí và để ngửa bình Bài tập 10: GV hướng dẫn HS viết PTHH và đổi các đại lượng 5. Dặn dò(2’) - Về nhà làm các bài tập còn lại - Nghiên cứu bài mới (cacbon): Tìm hiểu tính chất của cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, ..) V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Đào Văn Chung. Chưa làm được. 7.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 33. Bài 27: CACBON KHHH: C NTK: 12 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh biết được - Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học nhất - Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình . - Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: Tác dụng với oxi và một số oxit kim loại, tính chất hóa học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao. - Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hóa học của cacbon 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của cacbon . - Viết phương trình hoá học của cacbon với oxi, với 1 số oxit kim loại. - Tính lượng C và hợp chất của C trong phản ứng hóa học, khối lượng chất bị khử và lượng nhiệt toả ra hoặc tiêu thụ trong phản ứng của C. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: ống nghiệm, ống hình trụ, nút có ống vuốt nhọn, giá sắt, kẹp sắt, cốc thủy tinh, đèn cồn, diêm. 2.Hóa chất: CuO(khô), than gỗ(khô), nước vôi trong Đào Văn Chung. 7.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Bài tập 7,8 (SGK/81)? 3. Bài mới(30’) Cacbon là 1 trong những nguyên tố hóa học được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cacbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên? Cacbon có những tính chất vật lí và hóa học nào? Cacbon có những ứng dụng gì? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài cacbon. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Các dạng thù hình của I. Các dạng thù hình của cacbon cacbon(8’) 1. Dạng thù hình là gì? - GV: ở bài oxi(lớp 8) ta đã biết oxi có 2 dạng thù hình là O2 và O3, đây là những Dạng thù hình của nguyên tố hóa học là đơn chất. những đơn chất khác nhau do nguyên tố ? Vậy dạng thù hình là gì? đó tạo nên . - GV bổ sung và kết luận như sgk VD: Oxi có 2 dạng thù hình là: O2 và O3 2. Các dạng thù hình của cacbon - GV: cacbon có 3 dạng thù hình - Kim cương: SGK/82 ?Hãy nêu tên và một số tính chất của - Than chì: của chúng? - Cacbon vô định hình (than gỗ, than - Giới thiệu: sau đây chỉ nghiên cứu về xương...) tính chất của C vô định hình. Hoạt động 2: Tính chất của II. Tính chất của cacbon cacbon(15’) 1. Tính chất hấp phụ -GV thực hiện TN về sự hấp phụ màu của than gỗ: cho mực chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đặt chiếc cốc thuỷ tinh. ?Em có nhận xét gì về dung dịch thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ? + Hiện tượng: dung dịch trong suốt, - Than gỗ có tính hấp phụ chất màu tan trong dung dịch. không màu ?Qua thí nghiệm, em có nhận xét gì về tính chất của than gỗ? - GV cho nhiều VD để chứng minh than - Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt gỗ có tính hấp phụ chất khí, hơi. (chú ý của nó các chất khí, chất hơi. ⇒ Than gỗ có tính hấp phụ tới liên hệ thực tế: lọc nước, cơm khê.) - GV thông báo: than mới điều chế có 2. Tính chất hóa học tính hấp phụ cao ↔ than hoạt tính. -GV thông báo: C là phi kim hoạt động hóa học yếu, điều kiện xảy ra phản ứng a. Cacbon tác dụng với oxi của C với H2 và kim loại rất khó khăn nên ta chỉ xét 1 số tính chất hóa học có nhiều ứng dụng trong thực tế C + O2 t ❑o CO2 + Q - GV làm TN: đốt cháy C trong O2 ?Nêu hiện tượng và viết PTHH? + C cháy trong oxi và tỏa nhiều nhiệt b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại Đào Văn Chung. 7.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - GV bổ sung và kết luận. - GV làm thí nghiệm: CuO + C ?Nêu hiện tượng quan sát được và giải thích? + Giải thích: vì có CO2 tạo thành, Cu tạo thành ?Viết phương trình hoá học của phản ứng? - GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận + C khử được oxit của một số kim loại - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: Ứng dụng của cacbon(15’) ?Hãy nêu những ứng dụng có liên quan đến tính chất hóa học của cacbon (than, kim cương, than chì) và giải thích tại sao? (VD tại sao than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc...) + Giải thích: phản ứng cháy tỏa nhiệt. C có tính khử luyện gang thép, than hoạt tính có khả năng hấp phụ cao nên được dùng làm mặt nạ.. - GV bổ sung và kết luận.. CuO + C (đen) (đen). t. CO2 (không màu). ❑o. + Cu (đỏ). - Ngoài ra ở nhiệt độ cao C còn khử được một số oxit kim loại như ZnO, PbO .... III. Ứng dụng của cacbon - Than chì làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì. -Kim cương được dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính. - Than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu , khử mùi. - Than đá, than gỗ, được dùng làm nhiên liệu, làm chất khử để điều chế một số kim loại. 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu 1 2 HS đọc phần ghi nhớ ?Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Nêu các dạng thù hình của cacbon? - GV yêu cầu HS giải bài tập 2 sgk C + CuO; C+ PbO; C + CO2; C + FeO (C đóng vai trò là chất khử) - GV hướng dẫn HS làm bài tập: BT3: A là CuO; B là cacbon ; C là CO2; D là Ca(OH)2. BT4: C + O2 CO2 (độc, không duy trì sự sống, sự cháy) BT5: về nhà 5. Dặn dò(1’) - Về nhà học bài, làm bài tập 5 - Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu về tính chất của các oxit của cacbon V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Đào Văn Chung. Chưa làm được. 7.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34. Bài 28: CÁC OXIT CỦA CACBON I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Là oxit trung tính có tính khử mạnh . - CO2 là oxit axit tương ứng với oxit axit. 2.Kĩ năng: - Biết quan sát TN và hình ảnh thí nghệm để rút ra tính chất hoá học của CO, CO2 - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết phương trình hoá học - Nhận biết CO2, một số muối cacbonat cụ thể . - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: - TN điều chế khí CO2 trong phòng TN bằng bình kíp cải tiến: 1 bình kíp cải tiến, 1 bình đựng dd NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ có nút để thu khí . - TN CO2 phản ứng với nước : ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ tím IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(7’) ? Dạng thù hình của nguyên tố là gì? cho 2 ví dụ. ?Bài tập 2(SGK/84): Viết PTHH của C với các oxit sau: CuO, PbO, CO 2, FeO. Hãy cho biết loại phản ứng , vai trò của C trong các phản ứng đó trong sản xuất 3. Bài mới(30’). Đào Văn Chung. 7.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Giới thiệu bài: GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất vật lí 3. Ứng dụng: và tính chất hóa học cho biết ứng dụng Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu của CO trong công nghiệp hóa học Hoạt động 2: Cacbon đioxit(15’) II. Cacbon đioxit(CO2 = 44) 1.Tính chất vật lí.(SGK) ?Nêu tính chất vật lí của CO2? - GV cho HS quan sát một số TN như hình 3.12 để bổ sung thêm tính chất vật 2.Tính chất hoá học: lí a.Tác dụng với nước: H2CO3 - GV làm TN: cho quỳ tím vào ống CO2 + H2O nghiệm đựng nước rồi sục khí CO 2 vào H2CO3 là axit không bền, dễ bị phân huỷ ngay ở nhiệt độ thường (h3.13), đun nóng dd. b. Tác dụng với dd bazơ: ? Quan sát TN, rút ra nhận xét gì? CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O - GV yêu cầu HS viết PTHH của CO 2 1 mol 2 mol với NaOH CO2 + NaOH NaHCO3 - GV thông báo sản phẩm tạo thành phụ 1 mol 1 mol thuộc vào tỉ lệ số mol - GV yêu cầu HS viết PTHH của CaO Kết luận:CO2 có những tính chất của oxit với CO2 và kết luận axit 3. Ứng dụng: CO2 chữa cháy, bảo quản thực phẩm, sản - GV yêu cầu HS đọc sgk để nêu ứng xuất nước giải khát có gas, sản xuất dụng của CO2 (chú ý đến phần liên hệ xôđa, phân đạm urê thực tế) - GV bổ sung và kết luận .. 4. Củng cố, đánh giá(5’) - GV yêu cầu HS hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO 2 , để thấy rõ sự sự giống nhau và khác nhau về thành phần tính chất và ứng dụng - Nếu có điều kiện GV lập bảng so sánh để HS thấy rõ được tính chất khác biệt giữa 2 axit này Đào Văn Chung 7.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - GV hướng dẫn HS giải BT sgk. BT3: Dẫn CO, CO2 qua Ca(OH)2 , CuO. BT5: Dẫn CO, CO2, Ca(OH)2 thu được CO 2CO + O2 2CO2VCO = 2 x 2 = 4l , VCO2 = 16 – 4 = 12l 5. Dặn dò(1’) - BTVN: 1, 2, 4 SGK/87 - Ôn tập kiến thức chuẩn bị cho tiết ôn tập HKI V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 35. Bài 24: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh -Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ 2.Kĩ năng: -Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất . -Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất -Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ 1 K KOH KCl KNO3 ; 2. K K2O KOH KNO3 K2SO4 3 . K K2O K2CO3 KOH K2SO4 KNO3 ; 4. K KCl Phiếu học tập số 2 Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ. 1.AgNO3 Ag ; 2. FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe ; 3. Cu(OH)2 CuO Cu ; 4. CuO Cu III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Bài tập 2(SGK/87)? Đào Văn Chung. 7.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 3. Bài mới(35’) Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(12’) -GV phát phiếu học tập số 1 và giao nhiệm vụ cho HS -GV theo dõi và hướng dẫn HS từ chỗ biết tên các loại chất và các PTHH để lập sơ đồ từ kim loại hợp chất vô cơ -GV phát phiếu học tập số 2 và giao nhiệm vụ cho HS:Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá trong phiếu học tập -GV theo dõi các hoạt động của nhóm và hướng dẫn HS hoàn thành bài tập VD:Từ AgNO3 Ag (GV thông báo đây là mối quan hệ giữa muối và kim loại -GV yêu cầu đại diện nhóm trình ba -GV nhận xét và bổ sung và hướng dẫn hs lập nên sơ đồ khái quát. Hoạt động 2: Bài tập(23’) -GV hướng dẫn HS giải BT2 sgk: GV thông báo để sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hoá học các em cần phải nắm mối quan hệ của chúng -GV yêu cầu HS phân loại từng chất và lập mối quan hệ -GV yêu cầu HS viết các PTHH -GV bổ sung và kết luận. Trêng THCS C yªn Nội dung I. Kiến thức cần nhớ 1. Sự chuyển hóa kim loại thành các hợp chất vô cơ: Bazơ Kim loại oxit bazơ Muối 2. Sự biến đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại: Muối Kim loại Oxit bazơ. II. Bài tập 1.Bài tập 2(SGK/72) Al AlCl3Al(OH)3Al2O3 AlAl2O3AlCl3Al(OH)3 2Al+6 HCl2AlCl3 +3H2 AlCl3+3NaOH 3NaCl+Al(OH)3 2Al(OH)3 Al2O3 +3 H2O. 2.Bài tập 3(SGK/72) -Trích 3 mẫu thử cho dd NaOH vào 3 -GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài mẫu thử trên mẫu nào có chất khí bay ra là nhôm vì -GV yêu cầu HS tìm ra điểm khác biệt 2Al+ 2NaOH+ 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 về tính chất hoá học của nhôm, bạc, sắt, 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì là: Fe và Ag -GV yêu cầu HS trình bày đầy đủ cách -Trích 2 mẫu còn lại cho dd HCl vào 2 nhận biết và viết PTHH mẫu trên mẫu nào có chất khí bay ra là Fe vì; Fe + 2HCl FeCl2 + H2 -Mẫu còn lại là Ag -GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu BT 3.Bài tập 10(SGK/72) 1 , 96 10 và tìm PP giải nFe = 56 = 0,035 (mol) -HS nêu PP giải (tìm các dữ kiện cho mdd = 100 . 1,12 =112 (g) biết và cần tìm) 112 mFe= 1,96g , Vdd = 100ml mct = 100 . 10= 11,2 (g) C%= 10%, D= 1,12g/ml 11 , 2 nCuSO ❑4 = 160 = 0,7 (mol) a/PTHH , b/ CM= ? -GV yêu cầu HS đổi m n và tính mdd a/Fe+ CuSO FeSO + Cu 4 4 mct b/nCuSO ❑4 > nFe nFeSO ❑4 CM -GV hướng dẫn hs giải bài tập Đào Văn Chung 8.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -GV bổ sung 4. Dặn dò(1’) về nhà xem lại đề cương và hệ thống hoá KT để kiểm tra HKI V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 36. KIỂM TRA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiến thức trọng tâm trong HKI 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra 3. Thái độ: GD tính trung thực trong thi cử. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra (45’) * MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 : Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở mức cao hơn CÁC LOẠI Viết được Xác định HỢP CHẤT phương trình được VÔ CƠ phản ứng thể CTHH của hiện mối quan oxit hệ giữa các loại hợp chất vô cơ 1 câu (C2) 1 câu (C5) 2,0 đ 2,5 đ KIM LOẠI Dựa vào dãy Viết được Tính được hoạt động hóa phương trình khối lượng học để xếp thứ phản ứng của kim các chất tạo tự các kim loại. thành trong Đào Văn Chung. Cộng. 2 câu 4,5 đ. 8.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. loại. 1 câu(C3) 1,5 đ PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ts câu: Ts điểm:. 1/4 câu(C4) 0,5 đ Nhận biết được 1 số phi kim cụ thể dựa vào tính chất hóa học khác nhau của chúng. phản ứng cụ thể của kim loại. 3/4 câu(C4) 1,5 đ. 2 câu 3,5 đ. 1 câu 2đ. 1 câu(C2) 2đ 2 3,5 đ. 1+1/4 2,5 đ ĐỀ BÀI. 3/4 1,5 đ. 1 2,5 đ. 5 10 đ. Câu 1: Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có): (1) (2) (3) (4) Al(OH)3 Al2O3 Al Al2(SO4)3 BaSO4. Câu 2: Có ba khí đựng riêng biệt trong ba lọ đã mất nhãn là: Clo, hiđro clorua và oxi. Chỉ dùng quì tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết ba lọ khí này, viết phương trình hóa học (nếu có). Câu 3 : Hãy sắp xếp các kim loại sau đúng theo chiều: a. Mức độ hoạt động hoá học tăng dần : Zn ; K ; Mg ; Cu ; Al ; Fe . b. Mức độ hoạt động hoá học giảm dần : Mg , Na , Ag Al , Cu , Au . Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp sắt, đồng trong dung dịch axit clohiđric dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng của đồng trong hỗn hợp. Câu 5: Khử hoàn toàn một oxit sắt cần dùng 17,92 lít khí CO (đktc) và thu được 33,6 gam sắt. Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó. (Biết Fe = 56, Cu = 64, O = 16) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Câu 1. Đáp án t0. (1) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O ⃗ 2Al2O3 4Al + 3O2 2 điểm (2) đpnc criolit (3) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (4) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4 Ghi chú: Các phản ứng (1,2) không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh(a) Phản ứng 4 có thể dùng Ba(NO3)2, Ba(OH)2. Không cân bằng, trừ 0,25 đ cho mỗi phản ứng. (b).. Đào Văn Chung. Biểu điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 8.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 Câu 2 2 điểm. Câu 3 1,5 điểm. Trêng THCS C yªn. Nếu bị cả 2 lỗi (a) và (b) thì chỉ trừ một lỗi. + Nêu cách nhận biết: Dùng quì tím ẩm là qua miệng các lọ khí, hiện tượng: - Quì tím không đổi màu là lọ khí oxi. - Quì tím hóa đỏ là lọ khí HCl. - Quì tím hóa đỏ rồi mất màu ngay là lọ khí clo. + Viết pthh: Cl2 + H2O HCl + HClO HClO có tính oxi hóa mạnh nên đã làm mất màu quỳ tím a. Mức độ hoạt động hóa học tăng dần : Cu ; Fe ; Zn ; Al ; Mg ; K. b. Mức độ hoạt động hóa học giảm dần : Na, Mg, Al, Cu, Ag, Au.. Câu 4 - Theo bài ra ta có: n ❑2 = 4 , 48 = 0,2 (mol) H 22 , 4 ⃗ FeCl2 + H2 - PTHH: Fe + 2HCl ❑ 2 điểm 0,2 0,2 (mol) Khối lượng của đồng: 20 – (0,2 56) = 8,8 (gam) 8,8 100% 44% 20 Phần trăm theo khối lượng của đồng:. Ghi chú: Không cân bằng số phân tử HCl, tính đúng, ghi ½ tổng điểm toàn bài. Đánh giá có tính hệ thống, mất tính hệ thống đến đâu không tính điểm đến đó. Câu 5 a.- Theo bài ra ta có: n = CO 2,5 điểm. nFe =. 1,0 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm. 17 , 92 = 0,8 (mol) 22 , 4 33 , 6 = 0,6 (mol) 56. - Đặt CTHH của oxit sắt: FexOy - PTHH: FexOy + yCO ⃗t o 0,8. xFe + yCO2 0,6. (mol). x 0,6 3 = = - Theo PTPƯ ta có: y 0,8 4 x = 3; y = 4. - CTHH của hợp chất là Fe3O4 Ghi chú: HS giải cách khác đúng vẫn được tính điểm tối đa. Đào Văn Chung. 1,0 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 8.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 37. Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được -H2CO3 là axit rất yếu, không bền -Muối cacbonat có những tính chất của muối như tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và giải phóng khí CO2. -Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất và đời sống -Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn để bảo vệ môi trường 2.Kĩ năng: -Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat tác dụng với axit, với dd muối,dd kiềm. -Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat -Bài toán tính nồng độ dd, % thể tích khí và xác định CT hợp chất của cacbon. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: -Hoá chất: NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2. -Dụng cụ: ống nghiệm, khay, cốc, ống dẫn khí, đèn cồn IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Giới thiệu bài:CO2 là một oxit axit vậy H2CO3 và muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó Hoạt động của thầy và trò Đào Văn Chung. Nội dung 8.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 Hoạt động 1: Axit cacbonic (7’) ?Trong tự nhiên H2CO3. có ở đâu? -GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk ?Các em đã biết sự tạo thành và phân tích của H2CO3. hãy viết PTHH chứng minh? -GV bổ sung và kết luận về trạng thái tự nhiên và tính chất hoá học của H2CO3 Hoạt động 2: Muối cacnonat(20’) -GV yêu cầu HS ?Cho VD về các muối cacbonat? ? Có mấy loại muối cacbonat? -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS sử dụng bảng tính tan ? Em có nhận xét gì về tính tan của muối cacbonat? - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:Cho dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 + dung dịch HCl ?Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích, viết phương trình phản ứng và rút ra nhận xét?. Trêng THCS C yªn I. Axit cacbonic(H2CO3) 1.Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2. 2.Tính chất hoá học - H2CO3 là một axit yếu, dd H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt . -H2CO3 là một axít không bền bị phân huỷ thành CO2 và H2O II. Muối cacnonat 1. Phân loại: 2 loại -Cacbonat trung hoà(muối cacbonat): VD: CaCO3, Na2CO3... -Cacbonat axit(là muối hiđrocacbonat): VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3... 2.Tính chất của muối cacbonat a.Tính tan:SGK/88 b.Tính chất hóa học: *Tác dụng với axit: NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O - Nhận xét: SGK/89 *Tác dụng với dd bazơ:. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:Cho dung dịch K2CO3 + dung dịch Ca(OH)2 ?Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích, viết phương trình phản ứng và rút ra nhận xét?. K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH - Nhận xét: SGK/89 - Chú ý:Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước NaHCO3+NaOH Na2CO3 + H2O - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:Cho *Tác dụng với dd muối: dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2 Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 +2 NaCl ?Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương - Nhận xét: SGK/89 trình phản ứng và nhận xét? -GV thông báo: muối cacbonat dễ bị phân *Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ t huỷ CaCO3 CaO + CO2 ❑o t o ⇒ ?Muối cacbonat có những tính chất 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O ❑ hóa học gì? +CO2 ? Nêu ứng dụng của muối cacbonat? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên(8’) ?Nêuchu trình của cacbon trong tự nhiên? Đào Văn Chung. 3. Ứng dụng: SGK III. Chu trình cacbon trong tự nhiên Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự 8.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -GV: hiện tượng phá rừng có ảnh hưởng chuyển hóa này diễn ra thường xuyên, đến môi trường sinh thái liên tục và tạo thành chu trình khép kín 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV tóm tắt nội dung cần nắm trong sgk - HS làm bài tập 3,4 sgk , với sự hướng dẫn của GV 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1,2, 5SGK/91. Chuẩn bị tranh ảnh mẫu vật về đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, ximăng, đất sét, cát trắng. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 38. Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được -Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro). Silic là chất bán dẫn -SiO2 là chất có nhiều thiên nhiên, ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh. SiO 2 là 1 oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). -Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. -Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất : Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh. 2.Kĩ năng: -Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. -Viết được các pthh minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2,muối silicat. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Hỏi đáp,hoạt động nhóm III . Chuẩn bị: GV yêu cầu HS chuẩn tranh ảnh, mẫu vật về đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Bài tập 2(SGK/91)? 3. Bài mới(30’) Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất, ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống ,chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Silic (9’) I. Silic Si = 28 -Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và hỏi: -Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng ?Cho biết trạng thái tự nhiên của silic? ? chảy,có vẽ sáng của kim loại, dẫn điện Đào Văn Chung. 8.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Những hợp chất chính của silic trong tự nhiên? -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và hỏi: ? Silic có những tính chất nào? -GV nhấn mạnh silic là một phi kim hoạt động hoá học yếu , tinh thể silic nguyên chất là chất bán dẫn Hoạt động 2: Silic đioxit(9’). kém, tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn -Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn C, Cl2.. -Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao ⃗ Si + O2 t o SiO2 -Silic để chế tạo pin mặt trời, dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử II. Silic đioxit. SiO2 = 60 SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với kiềm và -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt ?Si là một phi kim SiO2 có thể có tính độ cao SiO2 + NaOH ⃗t o Na2SiO3 + H2O chất gì? ⃗ SiO2 + CaO -GV bổ sung và kết luận t o CaSiO3 -SiO2 không phản ứng với nước Hoạt động 3: Công nghiệp silicat (12’) -GV giới thiệu CN silicat -GV tổ chức cho HS trưng bày các mẫu vật sưu tầm của mình theo các nhóm: Gốm sứ, x i măng, thưy tinh . -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập với các chủ đề (chú ý mỗi nhóm 1 chủ đề) 1/Sản xuất gốm sứ -GV hướng dẫn HS dựa vào sgk hoặc liên hệ thực tế để tìm ra nguyên liệu, chất đốt, các công đoạn sản xuất, sản phẩm của sản xuất gốm 2/Sản xuất xi măng:(tương tự phương pháp như trên) 3/Sản xuất thuỷ tinh:(tương tự pp như trên) Chú ý với chủ đề XS xi măng GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ lò quay SX clanhke và tóm tắt sơ lược về CN silicat sau khi HS thảo luận nhóm. III. Công nghiệp silicat 1.Sản xuất đồ gốm sứ: a.Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat. b.Các công đoạn chính: -Nhào đất sét, thach anh, và fenpat với nước rồi tạo hình, sấy khô. -Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp. c.Cơ sở sản xuất: Gốm sứ bát tràng, Hải dương,Đồng Nai. 2. Sản xuất xi măng: a.Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi, cát b.Các công đoạn chính: -Nghiền nhỏ hỗn hợp thành dạng bùn. -Nung hỗn hợp trên trong lò quay ở nhiệt độ 1400 15000C,thu được clanhke rắn -Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn đó là xi măng c.Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta:Hải Dương, Thanh Hóa,Hải Phòng, Hà Nam 3.Sản xuất thuỷ tinh: a.Nguyên liệu chính: Các thạch anh(cát trắng), đá vôi, sôđa(Na2CO3) b.Các công đoạn chính: SGK/94 c.Các cơ sở sản xuất chính: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẳng. 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và nêu tóm tắt những kiến thức cần nhớ . Đào Văn Chung. 8.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3,4 sgk, trang 95 . 5. Dặn dò(1’) Về nhà học bài và làm bài tập 30.1 ; 30.2 sbt trang 34 -Nghiên cứu bài mới:Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 39. Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối. - Chu kì gồm các nguyên tố được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Nhóm gồm các nguyên tố được xếp thành dãy theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm thì có tính chất tương tự nhau. 2.Kĩ năng:HS biết - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể nhóm I và VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về ô nguyên tố , về chu kì và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên ), dự đoán vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thuyết trình,hỏi đáp,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to - Phân bố bài giảng :-tiết 1:Phần I và phần II. Tiết 2: phần III và phần IV IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.................... 9B:........................ 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Công nghiệp silicat là gì? Kể tên 1 số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính? 3. Bài mới(30’) * Giới thiệu bài: Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hoá học. Chúng được sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Các nguyên t ố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào? Quy lu ật bi ến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên t ố trong b ảng tu ần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta s ẽ nghiên c ứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Đào Văn Chung. 8.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (10’) - GV giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên tố, từng ô nguyên tố, hàng, cột, màu sắc trong bảng - Năm 1869 (Menđeleep)sắp xếp 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối - Ngày nay đã có 110 nguyên tố ?Nguyên tắc sắp xếp của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn như thế nào? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn (20’) - GV dùng hình 3.22 giới thiệu rõ từng kí hiệu quy ước . - GV lấy 1 ví dụ ô trong bảng tuần hoàn yêu cầu HS ghi rõ các ý nghĩa từng kí hiệu trong ô - GV bổ sung và kết luận - GV dùng bảng TH.. hướng dẫn HS quan sát và đọc các ví dụ 1,2,3 rồi nhận xét - GV bổ sung và kết luận. - GV ghi 1 nhóm nguyên tố vào bảng phụ và yêu cầu HS cho biết số hiệu nguyên tử , tên, KHHH, số elêctron ngoài cùng - GV bổ sung và kết luận - GV hỏi nhóm gồm những nguyên tố như thế nào ? - GV bổ sung và kết luận. Trêng THCS C yªn I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn 1.Ô nguyên tố: Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó - Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử , số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn 2.Chu kì: - Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. -Gồm 7 chu kì, chu kì 1,2,3 được gọi là chu kì nhỏ, chu kì 4,5,6,7 được gọi là chu kì lớn 3.Nhóm - Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. 4. Củng cố, đánh giá(8’) * GV tổng kết những nội dung chính cần nắm :Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố . Cấu tạo bảng tuần hoàn:Ô, chu kì, nhóm. *GV hướng dẫn vận dụng theo sơ đồ để giải BT1,2 5. Dặn dò(1’) Về nhà học bài, làm bài tập. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Đào Văn Chung. Chưa làm được. 8.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 40. Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết - Quy luật biến đổi tính kim loại , tính phi kim trong chu kì và nhóm. Áp dụng với chu kì 2,3; nhóm I, VII. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó 2.Kĩ năng: HS biết - Quan sát bảng tuần hoàn, cụ thể nhóm I và VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên ), dự đoán vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một số nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên) II. Phương pháp: - Thuyết trình,hỏi đáp,hoạt động nhóm. III/Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to IV/Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức(2’): 9A:................... 9B:………… 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Hãy cho biết: nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và các thành phần cấu tạo bảng tuần hoàn? 3. Bài mới(30’): Vào bài: Ở tiết học trước, các em đã được tìm hiểu về cấu tạo của bảng tuần hoàn và nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng. Vậy các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có sự biến đổi tính chất như thế nào? Bảng tuần hoàn có ý nghĩa gì? ta sẽ cùng tìm hiểu qua tiết học này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các III. Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong bảng tuần hoàn(17’) của các nguyên tố trong - GV: cho HS quan sát chu kì 2 và 3; bảng tuần hoàn ?Hãy so sánh tính kim loại của Na, Mg và Al? 1.Trong một chu kì: - HS: dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại để trả lời: Na mạnh hơn Mg, Mg mạnh hơn Al Chứng minh: Na phản ứng mãnh liệt với H2O ngay ở Đào Văn Chung. 9.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng H2, Mg và Al không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường ?Trong 2 nguyên tố Si và Cl, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn? Vì sao? - HS: Cl vì Cl phản ứng được với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua, phản ứng dễ dàng với H 2 tạo thành khí hiđroclorua, còn Si thì không có các phản ứng trên ?Trong các nguyên tố có tính phi kim ở chu kì 2 và chu kì 3 thì những nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn, những nguyên tố nào có tính phi kim yếu hơn? - HS: F, Cl, O là những nguyên tố có tính phi kim mạnh hơn, S, P, C, N, Si, B là những nguyên tố có tính phi kim yếu hơn ?Hãy cho biết phi kim nào là phi kim mạnh nhất? - HS: Flo, vì thế F là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất ?Hãy cho biết tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi như thế nào khi đi từ đầu đến cuối chu kì? -GV giới thiệu: đầu mỗi chu kì là 1 kim loại mạnh(kim loại kiềm), cuối mỗi chu kì là 1 phi kim mạnh(halogen), kết thúc mỗi chu kì là 1 khí hiếm. Sự biến đổi này có tính chất tuần hoàn đối với tất cả các chu kì. ?Em hãy rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì? - HS: tự rút ra kết luận. -GV bổ sung và chốt kiến thức * Bài tập: Hãy sắp xếp các nguyên tố theo trình tự: a. Tính kim loại giảm dần: Ca, K, Fe b. Tính phi kim tăng dần: O, C, F - HS: làm bài tập. - GV: chữa bài tập, chốt đáp án đúng a. K, Ca, Fe b. C, O, F. Trong 1chu kì, khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. → đầu chu kì là 1 kim loại kiềm, cuối chu kì là 1 (halogen), kết thúc chu kì là 1 khí hiếm. 2.Trong một nhóm: -HS: quan sát nhóm I và trả lời câu hỏi ?Nêu tính chất cơ bản của các nguyên tố trong nhóm I? - HS: đều là những kim loại mạnh vì đều đứng đầu các chu kì ?So sánh tính kim loại của Na và K? - HS: K mạnh hơn vì K đứng trước Na trong dãy hoạt động hóa học, phản ứng rất mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường - Cho HS quan sát nhóm VII: Đào Văn Chung. 9.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. ?Các nguyên tố trong nhóm VII có tính chất cơ bản là gì? Vì sao em biết? ?Hãy so sánh tính phi kim của brom, iot, clo với flo? ?Em có nhận xét gì vè sự biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong nhóm I và nhóm VII? -HS: Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần từ Li đến Fr, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần từ F đến iot, At không có trong tự nhiên nên ta ít nghiên cứu ?Em hãy rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1 nhóm? * Bài tập: Hãy sắp xếp các nguyên tố theo trình tự: a. Tính kim loại tăng dần: Mg, Ba, Ca b. Tính phi kim giảm dần: Se, O, S - HS: làm bài tập. - GV: chữa bài tập, chốt đáp án đúng a. Mg, Ca, Ba b. O, S, Se. Trong 1 nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim các nguyên tố giảm dần. IV. Ý nghĩa của bảng tuần Hoạt động 2: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các hoàn các nguyên tố hoá học nguyên tố hoá học(13’) - GV: Cho HS làm các VD sau: * Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận. - Phát phiếu học tập cho HS điền, yeu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành trong vòng 2’ Nội dung phiếu: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử 17, nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A là….., có…… electron. nguyên tố A ở cuối chu kì 3 và gần dầu nhóm VII nên A là ……………… hoạt động mạnh. Tính phi kim của A mạnh hơn nguyên tố đứng trước là….., yếu hơn nguyên tố đứng trên là…. , mạnh hơn 1. Biết vị trí của nguyên tố ta nguyên tố đứng dưới là….. có thể suy đoán cấu tạo -GV cho các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận nguyên tử và tính chất của xét. nguyên tố -GV bổ sung và kết luận ?Từ ví dụ trên, em rút ra kết luận gì? * Ví dụ 2: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: ?Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 2. Biết cấu tạo nguyên tử 16+ cho ta biết điều gì? của nguyên tố ta có thể suy ?Hãy xác định vị trí của X và cho biết tính chất cơ đoán vị trí và tính chất bản của nó? nguyên tố đó Đào Văn Chung 9.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. ?Qa ví dụ trên em rút ra kết luận gì? - GV yêu cầu HS kết luận - GV bổ sung và chốt kiến thức. 4. Luyện tập, củng cố(5’) * GV tổng kết những nội dung chính cần nắm: Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong chu kì, nhóm; ý nghĩa của bảng tuần hoàn. * GV yêu cầu HS vận dụng làm bài tập. Bài tập 1: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần? a. F, As, P, N, O b. As, P, N, O, F c. As, O, P, N, F d. N, O, As, P, F Đáp án: b Bài tập 2: Nguyên tố nào dưới đây có tính kim loại mạnh nhất? a. Fr b. Na c. K d. Li Đáp án: a * Hướng dẫn HS làm bài tập 7 SGK a. - Gọi công thức hóa học của A là SxOy -Vì A chứa 50% O nên:. 16 x 32 y. 50 50 0 , 35 22 , 4. =. - Mặt khác, A có số mol là: nA = 1 0 ,015625. MA =. = 64. hay. ⇔. x 2y. 1. = 1. ⇒. y = 2x. (1). = 0,015625 (mol). 32x +16y = 64 (2). Từ (1) và(2) có x = 1; y =2. Vậy công thức của A là SO2 12 ,8 64. b. – Ta có: nSO ❑2. =. nSO nNaOH. 0,2 0 ,36. ⇒. =. 2. = 0,2 (mol);. nNaOH = 0,3 . 1,2 = 0,36 (mol). =0,56 > 0,5. Vậy sản phẩm gồm hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và NaHSO3 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O (1) x 2x x (mol) SO2 + NaOH NaHSO3 (2) y y y (mol) - Ta có hệ x + y = 0,2 2x + y = 0,36 ⇒ x = 0,16 ; y = 0,04 CM ❑Na SO 2. 3. =. 0 ,16 0,3. = 0,53 M ;. 5. Dặn dò(1’) - Về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5,7. - Nghiên cứu trước bài luyện tập V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Đào Văn Chung. CM ❑NaHSO. 3. =. 0 ,04 0,3. = 0,13 M. Chưa làm được. 9.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 41. Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III PHI KIM –SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức trong chương như: tính chất của phi kim, tính chất của clo,C, Si, CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat . - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2.Kĩ năng:HS biết - Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất, viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn. - Bài toán xác định nguyên tố hoặc công thức hợp chất, toán dung dịch 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Luyên tập. III . Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? 3. Bài mới(35’) -Giới thiệu bài: chúng ta đã học chương III về phi kim và sơ lược về hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng trong chương và vận dụng chúng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ về phi I. Các kiến thức cần nhớ về phi kim(15’) kim - GV sử dụng bảng tuần hoàn khái quát vị trí, 1.Tính chất hoá học của phi kim: số lượng các nguyên tố phi kim trong bảng -PK tác dụng với kim loại -GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 1 sgk -PK tác dụng với H2 trang 102 và nêu tính chất hoá học của phi -PK tác dụng với O2 kim - GV bổ sung và kết luận 2.Tính chất hoá học của một số phi - GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 2 sgk kim cụ thể: trang 102 và nêu tính chất hoá học của clo a.Tính chất hoá học của clo - HS: nêu tính chất hoá học của clo -Clo tác dụng với H2 Đào Văn Chung. 9.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. (Cl2+ H2O, Cl2 + H2, Cl2 + KL, Cl2 + dd -Clo tác dụng với kim loại NaOH) -Clo tác dụng với dd NaOH - GV bổ sung và kết luận -Clo tác dụng với nước b.Tính chất hoá học của các bon và hợp chất của cácbon: -GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 3 sgk -C tác dụng với oxi trang103 và nêu tính chất của C và hợp chất -C tác dụng với CO2 của C -CO2 tác dụng với CaO -GV bổ sung và kết luận -CO2 tác dụng với NaOH Chú ý :có thể nội dung bài ghi GV chuẩn bị ở -CO2 tác dụng với C bảng phụ và được trình bày sau khi HS đã trả -CO tác dụng với O2 lời nội dung của từng sơ đồ -CaCO3 bị nhiệt phân -Na2CO3 tác dụng với HCl 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học -Gv yêu cầu HS dùng bảng tuần hoàn để nêu a.Cấu tạo bảng tuần hoàn : cấu tạo bảng tuần hoàn -Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. -GV bổ sung và kết luận b.Sự biến đổi tính chất của các -GV yêu cầu HS nêu sự biến đổi tính chất nguyên tố trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố trong 1chu kì và trong 1 nhóm c.Ý nghĩa của bảng tuần hoàn -GV bổ sung và kết luận (xem sgk trang 99,100) -GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn -GV bổ sung và kết luận II.Bài tập Hoạt động2: Bài tập(20’) * Bài tập 1(SGK/103) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực 1. S + H2 H2S hiện BT số1 sgk trang 103 2 .S + Fe FeS - HS: Các nhóm HS làm theo yêu cầu của 3. S + O2 SO2 GV -GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời * Bài tập 2 -GV bổ sung và kết luận 1.Cl2 + H2 2HCl 2.Cl2 + Na 2NaCl -GV yêu cầu các nhóm HS dựa vào sơ đồ 2 3.Cl2 + NaOH NaCl+NaClO+ H2O để hoàn thành BT2 4. Cl2 + H2O HCl+ HclO (phương pháp như bài tập1) * Bài tập 4(SGK/103) Nguyên tố A có -Số hiệu nguyên tử 11 nên điện tích - BT4:GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và thảo hạt nhân của nguyên tử A bằng 17, luận để tìm ra kết quả có 17 electron. - GV hướng dẫn HS từ số hiệu nguyên tử tìm -Nguyên tố A ở đầu chu kì 3 nên A số điện tích hạt nhân và số e . Dựa vào bảng là kim loại hoạt động mạnh. tuần hoàn để tìm vị trí tính chất đặc trưng -Tính kim loại của A(Na) yếu hơn - GV bổ sung và kết luận nguyên tố đứng dưới số hiệu nguyên - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài . tử 19 là K và mạnh hơn nguyên tố - GV hướng dẫn HS viết các PTHH, tìm khí đứng trên có số hiệu nguyên tử 3 là X, các chất có trong dd A và các công thức Li và mạnh hơn nguyên tố đứng bên cần sử dụng trong bài toán này có số hiệu nguyên tử 12 là Mg Đào Văn Chung 9.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV bổ sung và kết luận. Trêng THCS C yªn BT6: nMnO ❑2 = 69,6: 87= 0,8 mol 500ml= 0,5l -Số mol của NaOH= 0,5 x 4= 2 mol -PTHH: MnO2+4 HCl MnCl2+ Cl2+2H2O(1) 1mol 1mol 0,8mol 0,8mol Cl2+2NaOHNaCl +NaClO+H2O(2) 1mol 2mol 1mol 1mol 0,8mol 1,6mol 0,8mol 0,8mol NaOH dư 0,4mol CM NaCl = 0,8 : 0,5= 1,6M CM(NaClO) =0,8 : 0,5 = 1,6M CM(NaOH) = 0,4: 0,5 = 0,8M. 4. Củng cố(2’) GV khái quát lại nội dung chính của tiết luyện tập: tính chất của phi kim, ý nghĩa của bảng tuần hoàn, pp giải 1 bài toán dd 5. Dặn dò(1’) Về nhà làm các BT 3,4,5. ôn tập và chuẩn bị nội dung cho giờ thực hành , kẻ trước bảng tường trình V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Đào Văn Chung. 9.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày giảng: Tiết 42. Bài 33: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I.Mục tiêu: 1/Kiến thức: Biết được: Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm. - Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. - Nhiệt phân muối NaHCO3 - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể 2/Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh. - Viết tường trình thí nghiệm. 3/Thái độ: Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hóa học II.Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,phân tích tổng hợp,hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá TN, muỗng lấy hoá chất rắn, giá sắt TN, chổi rửa, ống nghiệm có lắp ống dẫn khí, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm. 2. Hóa chất: hỗn hợp CuO và C (một lượng bằng hạt ngô), NaCl 1/4 thìa nhỏ, dd nước vôi trong, NaHCO3, CaCO3 3. HS ôn tập tính chất hóa học của phi kim, của C, của CO2, của muối cacbonat 4.Chuẩn bị phiếu học tập: - Phiếu số 1: viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của C và một số hợp chất của chúng theo sơ đồ C CO2 NaHCO3 CO2 Na2CO3 CO2 - Phiếu số 2: có 4 lọ không nhãn đựng riêng biệt 4 hóa chất sau NaCl, NaOH, NaHCO3, Na2CO3. Hãy lập sơ đồ nhận biết làm TN nhận biết mỗi chất trong các lọ trên IV.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) GV dùng phiếu số 1 yêu cầu các nhóm thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu(chú ý sau khi HS trả lời GV bổ sung và nhận xét nhất là các phản ứng từ CO2 Na2CO3, CO2 NaHCO3 và muối Na2CO3 không bị nhiệt phân, NaHCO3 bị nhiệt phân ) 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm I. Tiến hành thí nghiệm (20’) - HS: các nhóm nêu cách tiến hành thí *Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nghiệm nhiệt độ cao * GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí - Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn trong nghiệm theo các bước như nội dung sgk ống nghiệm chuyển từ màu đen sang -Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt màu đỏ, khí sục vào làm cho dd Ca(OH)2 1.TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao vẩn đục 2. TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3 - Phương trình phản ứng: 3. TN3: Nhận biết muối cacbonat và C + 2CuO CO2 + 2Cu Đào Văn Chung 9.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 muối clorua - GV tới các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) * GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN: -Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép: -TN 3: Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhận biết và dán nhãn sau khi nhận biết. Trêng THCS C yªn CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O *Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3 - Hiện tượng: Bọt khí được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dd Ca(OH)2 làm cho dd vẩn đục - Phương trình phản ứng: NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O *Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua: - Lấy 1 thìa nhỏ mỗi chất cho vào các ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi lọ chừng 1-2ml dd HCl. Nếu ống nghiệm nào vẫn trong suốt, không có bọt khí bay lên, ống nghiệm đó đựng NaCl, 2 ống nghiệm có bọt khí bay lên đựng Na2CO3 và CaCO3 Na2CO3 +2HCl 2NaCl + H2O + CO2 ↑ CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 ↑ - Lấy 2 mẫu còn lại (Na2CO3 và CaCO3), dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước cất, lắc nhẹ, hóa chất trong ống nghiệm nào không tan thì lọ đó đựng CaCO3, lọ kia đựng Na2CO3 II. Tường trình. Hoạt động2: Tường trình(10’) - Mỗi HS viết tường trình ngay sau buổi thực hành gồm các nội dung: TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH -Nhóm HS phân công Thu gom hóa chất dư sau TN và rửa dụng cụ TN Lau bàn sạch sẽ và để dụng cụ đúng nơi quy định 4. Củng cố(3’) - GV nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác, chuẩn bị, an toàn, kỉ luật, vệ sinh - Chấm điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt(nếu có) 5/Dặn dò: xem chương IV, bài 34 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Đào Văn Chung. 9.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. CHƯƠNG V: HIĐRÔ CACBON – NHIÊN LIỆU Tiết 43. Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ - Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ 2.Kĩ năng: - Phân biệt được các chất hữu cơ hay các chất vô cơ theo CTPT. - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận. -Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. - Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: -Tranh màu về các loại thức ăn , hoa quả. - Hoá chất làm TN: bông, nến, nước vôi trong - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:....................... 9B:............................... 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Giới thiệu bài: Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hóa học hữu cơ là gì? Bài học hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ (15’) 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và hỏi Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu hết ?Hợp chất hữu cơ có ở đâu? các loại lương thực, thực phẩm, đồ -HS quan sát h4.1 và trả lời câu hỏi (lương dùng và ngay trong cơ thể chúng ta thực, thực phẩm..) - GV bổ sung và kết luận 2. Hợp chất hữu cơ là gì? - GV yêu cầu HS đọc TN sgk Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C - GV làm TN và yêu cầu HS theo dõi quan sát và rút ra nhận xét - HS quan sát TN và nhận xét (nước vôi trong bị vẩn đục ) - GV gọi HS giải thích : tại sao nước vôi trong vẩn đục?(nước vôi trong vẩn đục vì bông cháy có sinh ra khí cacbonic) - GV: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như cồn, nến..., đều tạo ra cacbonic - GV: Đa số các hợp chất của cacbon là h/c Đào Văn Chung. 9.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. hữu cơ, chỉ có một số ít ko là hợp chất hữu cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại... ?Hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố 3. Các hợp chất hữu cơ được nào? phân loại như thế nào? -Hiđrocacbon: CH4, C2H4, C6H6 ... -Dẫn xuất của hiđrocacbon :C2H6O - GV đưa ra 1 số công thức CH 4, C2H6O, C2H4, CH3Cl.. .. C2H6, CH3Cl.. yêu cầu HS nhận xét thành phần các nguyên tố - GV nhận xét và bổ sung * Bài tập 1: Cho các hợp chất sau: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2,CO. Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp II. Khái niệm về hoá học hữu cơ: chất hữu cơ? Phân loại các hợp chất hữu cơ - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học Hoạt động2: Khái niệm về hóa học hữu cơ chuyên nghiên cứu về các hợp chất (10’) hữu cơ và những chuyển đổi của - HS đọc SGK, trả lời câu câu hỏi: chúng. ?Hoá học hữu cơ là gì? - Ngành hóa học hữu cơ đóng vai ?Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng như trò quan trọng trong sự phát triển thế nào đối với đời sống, xã hội...? kinh tế, xã hội 4. Củng cố, đánh giá(8’) * Bài tập 2: Hãy chọn 1 câu đúng trong các câu sau: câu 1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là: a. K2CO3, CH3COONa, C2H6. b. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl, c. CH3Cl, C2H6O, C3H8. Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là: A) C2H2, CH4, C2H5Cl, B) C3H6, C4H10, C2H4 C) C2H4, CH4, C3H7Cl. 5. Dặn dò(1’) -Học bài cũ và nghiên cứu bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ -GV yêu cầu HS làm BT sgk 1,2,3,4. BT1: đ , BT2:c ,BT3,4 GV hướng dẫn HS về nhà V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 44. Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được -Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2.Kĩ năng - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Viết được một số CTCT mạch hở, mạch vòng, của 1 sô chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Tranh vẽ CTCT phân tử rượu etylic, đimeylete - Bộ dụng cụ lắp mô hình phân tử gồm có các quả cầu C, H, O. Các thanh nối tượng trưng cho các hoá trị IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:........... 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) bài tập 1, 2, SGK/108? 3. Bài mới(30’) * Giới thiệu bài: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của C, vậy hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào? CTCT của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ(20’) - GV yêu cầu HS tính hóa trị của C,H,O trong các hợp chất CO2, H2O, - GV thông báo các nguyên tố trên trong HCHC cũng có hóa trị như vậy - GV dùng que nhựa để biểu diễn đơn vị hóa trị và hướng dẫn các nhóm lắp ghép mô hình CH4, CH4O. - GV yêu cầu HS nhận xét đúng sai và chỉ ra điểm sai là gì? - GV yêu cầu HS nhận xét có bao nhiêu có bao nhiêu cách lắp ghép khác nhau trật tự sắp xếp - GV yêu cầu HS nhắc lại hóa trị của các nguyên tố trong HCHC - GV cho HS biểu diễn liên kết các nguyên tử trong phân tử CH 3Cl, CH3Br, C2H6. - GV yêu cầu HS nhận xét - GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C4H10 Đào Văn Chung. Nội dung I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử - Trong hợp chất hữu cơ cacbon luôn có hóa trị (IV), H(I), O(II). - Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử -O-. -H. -C-. - Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng VD:sgk trang 109. 2. Mạch cacbon - Trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tử C có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch C - Có 3 loại mạch C: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng. 1.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. ?Mạch C chia làm mấy loại? - GV nhận xét và kết luận - GV yêu cầu HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6O - GV đề nghị HS nhận xét sự khác nhau về liên kết - GV nhấn mạnh đây là nguyên nhân làm rượu etylic có tính chất khác với đimetylete , từ đó GV yêu cầu HS đi đến kết luận Hoạt động2: Công thức cấu tạo (10’) - GV sử dụng tất cả các công thức đã biểu diễn ở trên CTCT ?Vậy CTCT là gì? - GV hướng dẫn HS viết CTCT C 2H6O. và yêu cầu gọi tên chất - GV chỉ ra CTCT của rượu etylic và rút ra nhận xét. - VD: sgk trang 110 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. II. Công thức cấu tạo -Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các ntử trong ptử gọi là CTCT H H - C - H viết gọn CH4 H CTCT của rượu etylic H H H -C – C–O–H CH3 – CH2– OH H H - CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.. 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ , em có biết - GV yêu cầu HS giải BT sgk dưới sự hướng dẫn của GV 1.a sai vì C(V), O(I) , b sai vì C(II), Cl(II), c sai vì C(V) , H(II) 2.Viết CTCT CH3Br 5. Dặn dò(1’) Học bài, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài CH4 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 45. Bài 36: METAN Công thức phân tử: CH4 . Phân tử khối : 16 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của metan - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí - Tính chất hóa học của CH4: tác dụng được với clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy). - Mean được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Phân biệt khí mê tan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - Hóa chất: bình chứa khí mean, dd Ca(OH)2, ống nghiệm chứa khí clo - Dụng cụ: ống thuỷ tinh, tranh vẽ mô hình phân tử CH 4(H4.4), mô hình ptử CH4 bằng các quả cầu IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:........... 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? Bài tập 3(SGK/112)? ?Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ? 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài: Metan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp.Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật chất vật lí(5’) lí. - GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho -Trong tự nhiên metan có trong mỏ khí biết thiên nhiên, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ?Trong tự nhiên CH4 tồn tại ở đâu? ao, khí biogas. - GV cho HS quan sát lọ đựng khí - Metan là chất khí không màu, không metan(nếu có) , xem tranh vẽ bộ dụng cụ mùi, nhẹ hơn không khí rất ít tan trong điều chế và thu khí nước. Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(7’) - GV yêu cầu HS lắp mô hình ptử metan, II. Cấu tạo phân tử. viết CTCT, nhận xét H - GV hướng dẫn cho HS xem mô hình ptử - CTCT: H–C–H CH4(H4.4) ?Em có nhận xét gì àê đặc điểm cấu tạo H phân tử metan? - TB: liên kết đơn là liên kết rất bền vững -Đặc điểm cấu tạo: trong ptử metan có 4 liên kết đơn III. Tính chất hóa học. Hoạt động 3: Tính chất hóa học(15’) - GV biểu diễn TN đốt cháy khí metan 1. Tác dụng với oxi Metan cháy tạo thành khí cacbon đioxit như trong sgk yêu cầu HS quan sát. và hơi nước ?Nêu hiện tượng giải thích? t o CO2 + 2H2O ❑ - GV bổ sung: phản ứng toả nhiệt → CH4 + 2O2 ❑ Hỗn hợp 1VCH 4 : 2VO ❑2 là hỗn được sử dụng làm nhiên liệu. Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - TB: hỗn hợp 1VCH ❑4 : 2VO ❑2 hỗn hợp nổ mạnh. là hợp nổ mạnh. 2. Tác dụng với clo - Phương trình phản ứng: - GV biểu diễn TN như trong sgk CH4 +Cl2 ánh sáng CH3Cl + HCl ?Hãy nêu hiện tượng và nhận xét? metylclorua - GV hướng dẫn cách đọc tên sản phẩm và thông báo cho HS biết phản ứng thế là - Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại gì? yêu cầu HS so sánh phản ứng thế của phản ứng thế kim loại với axit. IV. Ứng dụng Hoạt động 4: Ứng dụng(3’) - GV cho HS tóm tắt sgk, nêu 1 số ứng dụng, hoặc có thể đưa ra sơ đồ ứng dụng của metan - GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(8’) -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản và đọc phần em có biết -GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm BT sgk 1,4. BT1:CH4 và O2, H2 và O2, H2 và Cl2, CH4 và Cl2 BT4:Qua dd Ca(OH)2, CaCO3 + HCl 5. Dặn dò(1’) Học bài, làm các bài tập còn lại và nghiên cứu bài mới: Etilen V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 46. Bài 37: ETILEN Công thức phân tử: C2H4 Phân tử khối: 28 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của Etilen - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Tính chất hóa học của C 2H4: Phản ứng cộng với dd Br 2, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. - Etilen được dùng làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Phân biệt khí etilen với khí mê tan , tính phần trăm khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3.Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: 2 ống nghiệm đựng khí etilen, 1 lọ đựng dd brom trong nước có ống hút làm nút đậy - Mô hình mẫu vật lắp ráp phân tử IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:........... 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của metan? 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài:etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm công thức, tính chất và ứng dụng của etilen *Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5’) I. Tính chất vật lí - GV cho HS xem tranh ve bộ dụng cụ điều chế khí etilen từ đó HS rút ra được một số tính chất vật lí của etilen Etilen là chất khí, không màu, ?So sánh etilen với không khí? không mùi, ít tan trong nước, nhẹ 28 - GV bổ sung và kết luận hơn không khí (d= 29 ) Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5’) II. Cấu tạo phân tử. - GV yêu cầu HS lắp mô hình CTCT phân tử - Công thức cấu tạo: của etilen H-C=C-H viết gọn CH2 = CH2 ?Hãy viết công thức cấu tạo phân tử etilen? H H ?Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo phân - Đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử C có tử etilen? - GV bổ sung và kết luận về liên kết (C = C ) 1 liên kết đôi.Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, dễ bị đứt ra - Gv nhận xét, bổ sung. trong các phản ứng hóa học III. Tính chất hoá học Hoạt động 3: Tính chất hoá học(15’) 1. Etilen có cháy không? - GV đặt vấn đề: ?Tương tự như CH4 em hãy dự đoán C2H4 có Khi đốt etilen cháy tạo thành CO2, hơi nước và toả nhiều nhiệt cháy không và sản phẩm là gì? C2H4 +3O2 t ❑o 2 CO2 + - GV yêu cầu HS viết PTHH - GV làm TN: sục khí etilen vào dung dịch 2H2O 2. Etilen có làm mất màu dd brom Br2 Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. ?Nhận xét màu của dd nước Br2 trước và sau không? khi làm TN? -GV thông báo sản phẩm tạo thành là 1 chất CH2=CH2+Br2 Br- CH2- CH2 - Br duy nhất và yêu cầu HS viết PTHH Đibrom etan ?Nguyên nhân nào làm cho etilen có phản - Phản ứng trên thuộc loại phản ứng ứng cộng? cộng - TB: Ngoài ra etilen còn có pứ cộng với 1 số chất khác như H2, Cl2. - Nhìn chung các chất có liên kết ?Hãy viết phương trình phản ứng cộng của đôi (tương tự như etilen) dễ tham CH3-CH2 = CH2 với brom? gia phản ứng cộng ?Em có nhận xét gì về phản ứng đặc trưng của những phân tử có liên kết đôi? 3. Các phân tử etilen có kết hợp ?So sánh với phản ứng đặc trưng của phân tử được với nhau không? chỉ có liên kết đơn? ...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + - GV thông báo C2H4 còn có pứ nào khác và + CH2 = CH2 +... t - CH2 – CH2 xem giữa ptử C2H4 có kết hợp với nhau – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ... không, GV giới thiệu người ta tiến hành Polietilen (PE) TN ...PE - Phản ứng trên gọi là phản ứng - GV giải thích pứ trùng hợp và kết luận trùng hợp - GV thông báo tính chất của PE Hoạt động 4: Ứng dụng(5’) IV. Ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc sgk cho biết ứng dụng của etilen trong đời sống - GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(8’) Cho HS làm bài tập 1,2SGK/119 ?So sánh cấu tạo phân tử etilen và metan?Từ đó rút ra nhận xét gì? 5. Dặn dò(1’) - BTVN: 3, 4 SGK/ 119, đọc phần “Em có biết” - Nghiên cứu trước bài axetilen V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 47. Bài 38. AXETILEN Công thức phân tử: C2H2 Phân tử khối: 26 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí - Tính chất hoá học của C2H2: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ cháy. Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Axetilen được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Phân biệt khí axetilen với khí mê tan bằng pp hoá học , - Tính phần trăm khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - Mô hình phân tử C2H2, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của C2H2 - Đất đèn, nước, dd brom.-Bình cầu phễu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:..................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) a.Viết CTPT, CTCT, nêu đặc điểm liên kết, tính chất hoá học đặc trưng của mêtan và etilen (viết PTHH minh hoạ) b. Hãy điền dấu x vào các đáp án đúng các chất có liên kết đôi có pứ đặc trưng sau A. Phản ứng thế ; B. Phản ứng cộng ; C.Phản ứng trùng hợp ; D.Phản ứng cháy 3. Bài mới(30’) Cũng thuộc loại hiđrocacbon, nhưng C2H2 có cấu tạo khác với CH4 và C2H4. Vậy chúng có cấu tạo khác nhau như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lí(5’) I. Tính chất vật lí - GV cho HS quan sát lọ chứa khí C 2H2 và H.49 (nếu có) - GV yêu cầu HS nêu một số TCVL - GV thông báo thêm C2H2 không mùi nhưng điều chế từ CaC2 thì có mùi khó chịu ?Hãy so sánh CTPT C2H4 và C2H2 từ đó nêu sự khác nhau về thành phần ptử của 2 chất? Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(7’) II. Cấu tạo phân tử. - GV cho HS xếp mô hình ptử C2H2 và nêu - CTCT của axetilen nhận xét H–C≡C–H ?Hãy so sánh CTCT của C2H4 và C2H2? Viết gọn CH ≡ CH - GV thông báo cho HS biết khái niệm và - Đặc điểm: Trong phân tử C2H2 có liên đặc điểm của liên kết ba . kết ba ( C ≡ C ). Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học Hoạt động 3: Tính chất hóa học(15’) III. Tính chất hóa học - GV yêu cầu HS dựa vào thành phần để dự 1. C2H2 có cháy không? đoán tính chất - Khi cháy C2H2 tạo thành CO2 và H2O - GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm, sau đó pứ toả nhiệt GV làm TN để kiểm chứng (nếu có) 2C2H2 + 5O2 t ❑o 4CO2 + 2H2O Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - GV yêu cầu HS dựa vào cấu tạo để dự đoán - GV làm TN chứng minh dự đoán của HS - TB: trong điều kiện thích hợp C2H2 cũng có pứ cộng với H2 và một số chất khác (chú ý GV tiến hành 2 TN cùng 1 lúc). Hoạt động 4: Ưng dụng(3’) -GV cho HS đọc sgk và dựa vào hiểu biết thực tế nêu một số ứng dụng của C2H2. 2. C2H2 có làm mất màu dd Br2 không? - C2H2 làm mất màu dd brom CH ≡ CH +Br–Br Br –CH =CH– Br (da cam) (không màu) - Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong ptử nên có thể cộng tiếp với 1 ptử Br2 nữa Br–CH=CH–Br+Br–BrBr2CH–CHBr2 -Trong điều kiện thích hợp C2H2 cũng có pứ cộng với H2 và một số chất khác IV. Ưng dụng -Nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen, là nguyên liệu để sản xuất PVC, cao su, axit axetic và nhiều hoá chất khác V. Điều chế - Cho CaC2 pứ với nước CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 -Phương pháp hiện đại là nhiệt phân CH4 ở nhiệt độ cao. Hoạt động 5: Điều chế(3’) -GV hướng dẫn HS quan sát H4.12 sgk và yêu cầu HS mô tả quá trình hoạt động của thiết bị giải thích vai trò của bình đựng NaOH và viết PTHH -GV thông báo pp hiện đại điều chế C 2H2 hiện nay 4. Củng cố, đánh giá(8’) -GV phát phiếu học tập cho HS (nhóm) Đặc điểm cấu Làm mất màu Phản ứng Phản ứng Phản ứng tạo dd Br2 thế cháy trùng hợp -Mê tan -Etilen -Axetilen 5. Dặn dò(1’) Học kĩ bài, làm bài tập 1,2,4,5 sgk và nghiên cứu bài benzen V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 48. Bài 39: BENZEN Công thức phân tử: C6H6 Phân tử khối: 78 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của benzen -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Tính chất hoá học của C6H6: Phản ứng thế với Br2 lỏng (có bột sắt, đun nóng), pứ cháy, pứ cộng hiđro và clo. - Benzen được dùng làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, mô hình phân tử, hình ảnh TN, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo pt và tính chất - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Tính được khối lượng benzen đã pứ để tạo thành sản phẩm trong pứ thế theo hiệu suất 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: -Tranh vẽ mô tả TN pư của benzen với brôm , ống nghiệm. - Benzen, dầu ăn, dd brôm, nước. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.......................... 9B:............................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? BT 4 sgk/122? ?Nêu cấu tạo phân tử,đặc điểm liên kết, tính chất hoá học của axetilen? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lí (7’) I. Tính chất vật lí - HS: quan sát ống nghiệm đựng benzen và nêu 1 số tính chất vật lí của benzen - GV: tiến hành TN 1,2 sgk (H4.13) ?Quan sát,nhận xét, và rút ra kết luận? Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5’) II. Cấu tạo phân tử. - GV thông báo cho HS biết CTCT của - CTCT: benzen(như sgk) yêu cầu HS viết công thức cấu tạo. hoặc ?Em có nhận xét gì về liên kết giữa các ntử - Đặc điểm: 6 nguyên tử C liên kết với trong phân tử? - GV bổ sung và nhấn mạnh CTCT của nhau tạo thành vòng 6 cạnh đều; có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đôi benzen có 6 cạnh mạch vòng - GV cho HS xem mô hình hoặc xem H4.14 sgk Hoạt động 3: Tính chất hoá học(15’) - GV đề nghị HS so sánh thành phần ptử, CTCT của CH4, C2H4 C6H6 từ đó cho HS dự đoán TCHH của benzen - GV yêu cầu HS viết PT pứ cháy. III. Tính chất hoá học 1. Benzen có cháy không? Benzen dễ cháy tạo ra CO2 và H2O 2C6H6 + 15O2 12CO2 +6H2O. 2. Benzen có phản ứng thế với Br2 - GV dùng tranh vẽ mô tả TN benzen tác không ? dụng với brom và yêu cầu HS viết PTHH Viết gọn: C6H6 + Br2 Fe bột, t ❑o C6H5Br + HBr Brom benzen - GV làm TN cho benzen với dd brom 3. Benzen có phản ứng cộng không? Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - GV thông báo benzen tham gia pứ cộng với H2 và chất tạo thành là 1 sản phẩm và yêu cầu HS viết PTHH - GV yêu cầu HS nêu TCHH của benzen - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 4: Ứng dụng(3’) -GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và dựa vào sơ đồ để nêu ứng dụng -GV bổ sung và kết luận (sgk). - Benzen có pứ cộng với H2 C6H6 + 3H2 Ni, t ❑o C6H12 xiclohexan - Phản ứng cộng của benzen khó hơn so với etilen và axetilen IV. Ứng dụng. 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tổng kết bài học - GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2,4 sgk Hướng dẫn:1C ,4 b và c (GV yêu cầu hs viết PTHH và giải thích ) 5. Dặn dò(1’) Học bài, nghiên cứu bài mới (dầu mỏ và khí thiên nhiên) làm các bài tập còn lại sgk V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 49 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Chủ đề 1: Luyện tập Chương 3: Mối quan hệ giữa các chất vô cơ, bảng tuần hoàn các ngtố hóa học. - Chủ đề 2: Cấu tạo phân tử HCHC - Chủ đề 3: Các HCHC: Metan, Etilen, Axetilen. 2. Kĩ năng: Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Kỹ năng viết và cân bằng PTHH, kỹ năng viết CTCT. - Kỹ năng giải bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: - Có thái độ làm việc nghiêm túc trong khi làm kiểm tra. - Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức liên quan. - Chuẩn bị tâm lý cho tiết kiểm tra 2. Giáo viên: A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ nhận thức Chủ đề. Biết. Hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Tổng. - Lập pthh biểu diễn sơ đồ chuyển hóa các chất vô cơ.. - Xđ ngtố trong bảng tuần hoàn. - Số câu. 1 câu. 1 câu. 2 câu. - Số điểm. 2,0 đ. 2,0 đ. 4,0 đ. - Tỉ lệ %. 20%. 20%. 40%. Chủ đề 2: Cấu tạo phân tử hchc. - Viết CTCT - Viết CTCT HCHC chỉ HCHC có chứa chứa liên kết liên kết đôi đơn. - Số câu. ½ câu. ½ câu. 1 câu. - Số điểm. 1,0 đ. 1,0 đ. 2,0 đ. - Tỉ lệ %:. 10%. 10%. 20%. Chủ đề 3: Metan, Etilen, Axetilen. -Viết ptth minh họa pư giữa CH4 và O2. - Tính số mol chất theo công thức.. - Tính toán dựa theo pthh. - Số câu. ½ câu. ½ câu. ½ + ½ câu. 2 câu. - Số điểm. 0,5 đ. 1,0 đ. 2,5 đ. 4,0 đ. - Tỉ lệ %. 5%. 10%. 25%. 40%. - Số câu:. 2 câu. 1 câu. 1 câu. 1 câu. 5 câu. - Số điểm:. 3,5 đ. 2,0 đ. 2,0đ. 2,5 đ. 10,0 đ. - Tỉ lệ %:. 35%. 20%. 20%. 25%. 100%. Chủ đề 1: Luyện tập chương 3. B. ĐỀ KIỂM TRA: I. PHẦN I: LÝ THUYẾT: (6,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Lập PTHH cho sơ đồ sau, ghi điều kiện của phản ứng (nếu có): Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. (3 (4 (1 (2 ) CO2 ) CO ) CO2 ) CaCO3 C Câu 2: (2,0 điểm) Nguyên tố A có số hiệu ngtử là 19, chu kì 4, nhóm I trong BTH. Hãy cho biết: a. Cấu tạo ngtử của A (điện tích hạt nhân, số electron, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng). b. Tính chất hoá học đặc trưng của A (là kim loại hay phi kim). c. So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận. Câu 3: (2,0 điểm) Viết công thức cấu tạo (thu gọn) của các chất có công thức phân tử sau: a. CH4 b. C2H6 c. C2H4 d. C2H2 II. PHẦN II: BÀI TẬP: (4,0 điểm) Câu 4: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan. a. Viết phương trình hoá học của phản ứng. b. Tính thể tích khí oxi và thể tích khí cacbonic tạo thành (ở đktc). Câu 5: (2,0 điểm) Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch brom 0,2 M để tác dụng hết với: a. 2,24 lít khí etilen (ở đktc). b. 2,24 lít khí axetilen (ở đktc). C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I. PHẦN I: LÝ THUYẾT: (6 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) mỗi PTHH đúng: 0,5 đ. Câu 2: (2,0 điểm) a. Cấu tạo nguyên tử của A: - Điện tích hạt nhân: 19 + 0,25 đ - Số electron: 19 e 0,25 đ - Có 4 lớp electron 0,25 đ - Có 1 e lớp ngoài cùng. 0,25 đ b. Tính chất hoá học đặc trưng của A (K) là kim loại. 0,25 đ c. Tính chất hoá học của A (K) với các nguyên tố lân cận: Tính kim loại K: - Trong một chu kì: K mạnh hơn kim loại đứng sau (Ca). 0,25 đ - Trong một nhóm: K mạnh hơn kloại phía trên (Na), yếu hơn kloại phía dưới (Rb) 0,5 đ Câu 3: (2,0 điểm) mỗi công thức cấu tạo đúng:. 0,5 đ.. II. PHẦN II: BÀI TẬP: (4,0 điểm) Bài 1: (2,0 điểm) (Hs làm cách khác nếu đúng vẫn tính điểm) to a. PTHH: CH4(k) + 2O2(k) ⃗ CO2(k) + 2H2O(h) (1) Đào Văn Chung. 0,5 đ 1.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 0,1mol. 0,2mol. 0,1 mol. 2 , 24 b. Theo đbài ta có: nCH =22 , 4 =0,1 mol. 0,5 đ. 4. - Theo pư (1): nO =2n CH =0,2 mol ⇒V O =n .22 , 4=0,2 .22 , 4=4 , 48 l - Theo pư (1): nCO =nCH =0,1 mol⇒ V CO =n. 22 , 4=0,1 .22 , 4=2 , 24 l 2. 4. 2. 2. 4. 2. 0,5 đ 0,5 đ. Bài 2: (2,0 điểm) (Hs làm cách khác nếu đúng vẫn tính điểm) a. PTHH: C2H4(k) + Br2(dd) C2H4Br2(l) (1) 0,25 đ V C H 2 ,24 = =0,1 mol 22 , 4 22 , 4 n Br 0,1 =0,1 mol ⇒V Br = = =0,5 l=500 ml C M 0,2. - Theo đbài ta có: nC H = 2. 4. - Theo pư (1): nBr =nC H 2. 2. b. PTHH: C2H2(k). 2. 4. 2. 4. 2. +. 2Br2(dd). C2H2Br4(l). . (1). V C H 2 , 24 = =0,1 mol - Theo đbài ta có: nC H = 22, 4 22 , 4 nBr 0,2 - Theo pư (1): nBr =2n C H =0,2 mol ⇒ V Br = C = 0,2 =1l=1000 ml M 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. Tæng kÕt ®iÓm: Líp Giái 9A 9B V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. 2. 2. Kh¸. 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ. TB. YÕu - KÐm. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 50. Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được - Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. 2.Kĩ năng: - Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng - Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. - Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:...................... 9B:......................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) a. Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của benzen b. Nêu tính chất hóa học của benzen và viết PTHH minh họa 3. Bài mới(30’) Chúng ta đã biết không có một ngành nào, một lĩnh vực nào từ công việc gần gũi nhất như nấu ăn hằng ngày bằng bếp ga đến các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hoả, máy bay, các nhà sản xuất trong nông nghiệp, công nghiệp, … không sử dụng các sản phẩm của dầu mỏ, khí thiên nhiên. Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lí, thành phần trạng thái tự nhiên và ứng dụng như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Dầu mỏ (17’) I. Dầu mỏ - GV: cho các nhóm HS quan sát mẫu dầu 1. Tính chất vật lí mỏ ?Nêu tính chất vật lí của dầu mỏ? - GV: rót 1 ít dầu mỏ vào cốc nước Dầu mỏ là chất lỏng sánh màu nâu đen ?Nhận xét về tính tan của dầu mỏ? không tan trong nước và nhẹ hơn nước -GV bổ sung và kết luận 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần -GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và trả của dầu mỏ lời câu hỏi: - Dầu mỏ có ở các mỏ dầu trong lòng ?Dầu mỏ có ở đâu? Nêu cấu tạo của mỏ đất dầu? - Mỏ dầu gồm 3 lớp: + Lớp khí mỏ dầu(khí đồng hành): thành phần chính là khí CH4. + Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và lnhững ?Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác lượng nhỏ các chất khác. dầu mỏ? + Lớp nước mặn -GV bổ sung và kết luận - Cách khai thác: + Khoan những lỗ khoan xuống lớp -GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, xem dầu lỏng(gọi là giếng dầu) tranh vẽ phóng to sơ đồ H4.16 sgk và trả + Ban đầu, dầu tự phun lên, về sau lời các câu hỏi sau ; người ta phải bơm nước hoặc khí ?Tại sao phải chế biến dầu mỏ? xuống để đẩy dầu lên. ?So sánh nhiệt độ sôi của 1 số sản phẩm 3.Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ thu được khi chưng cất dầu mỏ? ?Từ nhiệt độ sôi của các sản phẩm ở trên cho biết người ta chế biến dầu mỏ như thế nào? Những sản phẩm chính thu được khi chế biến dầu mỏ Khí đốt, xăng, dầu thắp, điezen, dầu -GV giới thiệu pp crắckinh và giải thích tại mazút, nhựa đường. sao phải sử dụng pp crắckinh Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Hoạt động 2: Khí thiên nhiên(7’) II. Khí thiên nhiên - GV đặt vấn đề: KTN cũng là một nguồn H – C quan trọng. ?Em hãy cho biết KTN thường có ở đâu, Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí thành phần chủ yếu của KTN là gì? Và nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu ứng dụng của chúng? của khí thiên nhiên là mêtan - GV thông báo cách khai thác khí thiên nhiên ?Cho biết hàm lượng CH4 có trong khí thiên nhiên và dầu mỏ? Hoạt động 3: Dầu mỏ và khí thiên nhiên III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở ở Việt Nam(6’) Việt Nam ?Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN? - GV nên kết hợp với bản đồ VN giới thiệu công nghiệp dầu khí 4. Củng cố, đánh giá(8’) -GV yêu cầu và hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3 sgk 1,c,e. 2. a.xăng, dầu hoả…, b. crắckinh ; c. CH4 ; d. thành phần . ; 3. b, c 5. Dặn dò(1’)Học bài, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài nhiên liệu V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 51. Bài 41: NHIÊN LIỆU I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến(rắn, lỏng, khí). - Hiểu được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hoả, khí thiên nhiên…)an toàn hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường. 2.Kĩ năng: - Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày. - Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí mêtan và thể tích khí cacbonic tạo thành 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí. - Biểu đồ hàm lượng C trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:....................... 9B:..................... Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ ?Cho biết thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, cho biết vị trí, trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên? 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài: Mỗi ngày không 1 gia đình nào không phải dùng 1 loại chất đốt để đun nấu … Có thể có gia đình đun nấu bằng bếp ga bằng bếp than, bếp củi.. chất đốt còn gọi là nhiên liệu . Nhiên liệu là gì?được phân loại như thế nào?sử dụng chúng như thế nào cho có hiệu quả? Bài học hôm nay sẽ trả lời những câu hỏi trên Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Nhiên liệu là gì(5’) I. Nhiên liệu là gì? ?Kể tên 1 số nhiên liệu thường dùng? ?Các chất trên khi cháy có hiện tượng gì? ?Vậy nhiên liệu là gì? -GV nêu: khi dùng điện để thắp sáng, đun - Nhiên liệu là những chất cháy được, nấu thì điện có phải là 1 loại nhiên liệu khi cháy toả nhiệt và phát sáng không ? - VD: than, củi, xăng, cồn, gas... -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: Nhiên liệu được phân loại II. Nhiên liệu được phân loại như như thế nào?(10’) thế nào? ?Dựa vào trạng thái thông thường của 1. Nhiên liệu rắn:Than mỏ, gỗ … nhiên liệu, hãy phân loại? + Than mỏ: được hình thành do sự vùi -GV giới thiệu từng loại nhiên liệu lấp và phân huỷ thực vật trong hàng -GV cho HS quan sát H4.21, H4.22 và yêu triệu năm cầu HS đọc thông tin sgk để trả lời câu hỏi Than mỏ gồm than gầy, than mỡ, than ?Nêu hàm lượng C trong các loại than? non và than bùn. + Gỗ. 2. Nhiên liệu lỏng: xăng, dầu hoả, ?Hãy lấy 1 số vd về nhiên liệu khí? rượu.. ?Nêu ứng dụng cơ bản của các loại nhiên 3. Nhiên liệu khí: liệu trên? Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than. Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào nào cho hiệu quả?(6’) cho hiệu quả? ?Vì sao phải sử dụng nhiên liệu cho có hiệu quả? - Vì khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn → lãng phí, làm ô nhiễm môi trường và ? Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? -GV bố sung và kết luận -GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực - Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho tiễn để giải thích các tình huống sau: quá trình cháy 1.Ở gia đình khi đun nấu bằng bếp củi làm - Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên thế nào để ngọn lửa cháy đều không có khói liệu với không khí hoặc oxi. 2. Khi đun nấu bằng bếp than(than tổ ong) - Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy chúng ta thấy các viên than đều có các lỗ trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. nhỏ ? Hãy đề xuất 1số yêu cầu để sử dụng hiệu quả nhiên liệu cần phải làm gì? 4. Củng cố, đánh giá(8’). với nhu cầu sử dụng nhằm tận dụng nhiệt lượng do sự cháy tạo ra.. -BT2 và 3 GV yêu cầu HS giải thích GV bổ sung và kết luận 5. Dặn dò(1’) Học bài cũ và nghiên cứu bài mới (luyện tập chương IV) V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 52. Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocacbon. - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon. 2.Kĩ năng: Củng cố các phương pháp giải bài tập, xác định CTPT của hợp chất hữu cơ. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Luyện tập III. Chuẩn bị: Bài tập mẫu IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:....................... 9B:..................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nhiên liệu là gì?Phải sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(10’) Đào Văn Chung. Kiến thức cơ bản I. Kiến thức cần nhớ 1.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 - GV kẻ bảng như sgk và yêu cầu HS lên bảng điền nội dung thích hợp vào ô trống - GV nhận xét và bổ sung - GV yêu cầu HS viết PTHH Hoạt động 2: Bài tập (20’) - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắc BT2 ?Chỉ dùng dd Br2 có nhận biết được không? Vì sao? - GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và tìm các yếu tố cần tìm và biết - GV yêu cầu HS tính số mol Br2 ?Cho biết tỉ lệ số mol của các chất tham gia phản ứng? ?Chất nào tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1? - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và tìm ra các yếu tố cần tìm và biết - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS tính số mol CO 2 và H2O và hướng dẫn HS tìm khối lượng H2 và O2 có trong H2O và CO2 ?Tính toán và cho biết trong công thức A có những nguyên tố nào ? - GV yêu cầu HS cho biết công thức dạng chung - GV yêu cầu HS lập tỉ lệ x: y và lí luận để tìm ra CTPT A. Trêng THCS C yªn. II. Bài tập BT2/133 Dẫn 2 chất khí trên lần lượt qua dd brom, chất khí nào làm mất màu dd brom là khí C2H4 và khí còn lại không làm mất màu dd brom là CH4 vì C2H4 + Br2 C2H4Br2 BT3 C . C2H4. 8,8 BT4:nCO2 = 44 = 0,2mol 5,4 nH2O = 18 = 0,3mol. -Khối lượng C là:0,2 x12= 2,4g -Khối lượng H là:0,3 x2 =0,6g -Khối lượng của Cvà H trong A là (2,4 + 0,6) = 3g bằng khối lượng của A như vậy trong A chỉ có 2 ngtố C,H b/Ta có công thức chung CXHy 2,4 0,6 Ta có: x : y = 12 : 1 = 1 : 3. CTPT của A có dạng (CH3)n vì MA < 40 15n < 40 n= 1 vô lí - GV yêu cầu HS dựa vào CTPT để trả n= 2 CTPT của A là C H 2 6 lời câu c c/ C2H6 không làm mất màu dd brôm -GV yêu cầu HS viết phương trình phản d/ phản ứng của C H với Cl 2 6 2 ứng của C2H6 với Cl2 as C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl 4. Nhận xét, đánh giá(3’) GV hệ thống hoá lại pp giải bài toán tìm CTHH 5. Dặn dò(1’) Dặn dò xem bài thực hành và kẻ bảng tường trình V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 53. Bài 43: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hiđrocacbon -Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxicacbua. (KTTT) -Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dd Br2.(KTTT) -Thí nghiệm benzen hoà tan Br2, benzen không tan trong nước (KTTT) 2.Kĩ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2 - Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dd Br2 và đốt cháy axetilen - Thực hiện thí nghiệm hoà tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dd Br2 - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng . - Viết ptpứ điều chế C2H2, pứ của C2H2 với dd Br2, pứ cháy của C2H2 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập thực hành hoá học . II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề,thực hành. III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu bằng thuỷ tinh(hoặc nhựa) - Hoá chất: Đất đèn, dd brom, nước cất, benzen. (chuẩn bị 6 bộ thực hành) IV. Tiến trình bài giảng. Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:....................... 9B:..................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới(30’). Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 4. Nhận xét, đánh giá(3’) - GV nhận xét về ý thức, kĩ năng và kết quả thực hành của các nhóm - Tuyên dương nhóm làm tốt, phê bình nhóm làm chưa tốt(nếu có) 5. Dặn dò(1’) Ôn tập toàn bộ kiến thức từ HK II để kiểm tra. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Chương 5. DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME Tiết 54. Bài 44: RƯỢU ETYLIC. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Khái niệm độ rượu. - Tính chất hoá học: phản ứng với Na, phản ứng cháy, với axit axetic(chỉ giới thiệu). - Ứng dụng: làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp. - Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen. 2.Kĩ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và công thức cấu tạo dạng thu gọn. - Phân biệt ancol etylic với benzen. - Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ, hoá chất gồm: -Dụng cụ: 2 cốc thuỷ tinh 100ml, đèn cồn, chén sứ, panh. - Hoá chất: Rượu etylic, Na, H2O, phenol phtalein. Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Mô hình phân tử dạng đặc và rỗng. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:............. 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Cồn là 1 hợp chất rất quen thuộc với các em. Trong hoá học, cồn có tên gọi là rượu etylic(ancol etylic), đây là 1 loại dẫn xuất của hiđrocacbon. Vậy rượu etylic có cấu tạo và tính chất hoá học như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Tính chất vật lí(6’) I.Tính chất vật lí. - GV cho HS quan sát lọ đựng rượu etylic(ancol etylic) ?Nhận xét các tính chất vật lí của rượu - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn etylic? nước, tan vô hạn trong nước 3 - GV: drượu 0,8g/cm . bổ sung các thông tin - Nhiệt độ sôi: 78,30C khác - Rượu etylic hoà tan được nhiều - ĐVĐ: Trong thực tế, khi nói rượu “nặng” chất như iot, benzen... hay “nhẹ” tức là ta đang nhắc đến khái niệm * Độ rượu: là số ml rượu etylic độ rượu. nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp - HS: đọc khái niệm độ rượu rượu với nước(dung dịch rượu) Ví dụ: Rượu 450 có nghĩa là: Cứ ?Em hiểu rượu 45o nghĩa là gì? 100 ml dung dịch rượu có chứa 45 - Giới thiệu: người ta dùng “rượu kế” để đo ml rượu etylic nguyên chất. độ rượu - GV: làm thí nghiệm pha rượu. Yêu cầu HS xác định độ rượu của dung dịch rượu vừa pha. - Liên hệ: ?Muốn làm giảm độ rượu ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5’) II. Cấu tạo phân tử: - HS: Các nhóm lắp ráp mô hình phân tử - Công thức cấu tạo: rượu etylic. Viết công thức cấu tạo của rượu H H etylic H-C- C-O-H - GV: sửa, chọn công thức cấu tạo đúng H H ?Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rượu etylic? - GV giới thiệu: chính nhóm - OH làm cho rượu có tính chất hoá học đặc trưng (GV phân biệt với nhóm OH trong phân tử bazơ) Hoạt động 3: Tính chất hoá học(15’) - GV đặt vấn đề: Rượu etylic có cháy không? - HS: làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi ?Nêu hiện tượng, rút ra nhận xét và viết phương trình phản ứng? + H/tượng: Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt ; Đào Văn Chung. Hay CH3-CH2-OH hay C2H5-OH - đặc điểm cấu tạo:trong phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O tạo thành nhóm -OH III. Tính chất hoá học. 1.Rượu etylic có cháy không? - TN: SGK/137 - Nhận xét: Rượu etylic t/d mạnh với oxi khi đốt nóng 1.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 -GV: Nhờ có tính chất này mà rượu được dụng làm nhiên liệu -GV đặt vấn đề: Rượu etylic có phản ứng với natri không? - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm + Cho một mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic + Cho một mẩu Na vào cốc nước(có sẵn vài giọt phenol phtalein) để so sánh ?Nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét và viết phương trình phản ứng? + Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, mẩu Na tan dần; - GV: hướng dẫn HS viết PTPƯ ?Trong phản ứng trên, nguyên tử H đã thay thế nguyên tử nào trong phân tử rượu? ?Nguyên tử H được thay thế nằm ở vị trí của mạch C hay ở nhóm –OH? - GV: Đây là phản ứng đặc trưng - GV: giới thiệu phản ứng của rượu etylic với axit axetic Hoạt động 4: Ứng dụng(5’) - GV: cho HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của rượu ?Hãy nêu các ứng dụng của rượu etylic? ?Ngoài các ứng dụng trên, em còn biết ứng dụng nào của rượu nữa? + Rượu nho chữa bệnh thiếu máu. + Tắm rượu rất có lợi cho sức khỏe. ?Tại sao uống nhiều rượu lại có hại cho sức khỏe? Hoạt động 5: Điều chế(4’) ?phương pháp truyền thống để sản xuất rượu là gì? - Giới thiệu: hiện nay, rượu còn được sản xuất bằng cách cho etilen hợp nước. Trêng THCS C yªn - Phương trình phản ứng: t C2H6O +3O2 2CO2 + ❑o 3H2O 2.Rượu etylic có phản ứng với Na không? - TN: SGK/137; Na tác dụng với nước(có sẵn vài giọt phenol phtalein) - Nhận xét: Rượu etylic tác dụng được với Na, giải phóng khí H2; nhưng Na phản ứng với rượu không mãnh liệt bằng phản ứng với nước) - Phương trình phản ứng: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa+ H2. 3. Phản ứng với axit axetic: (Sẽ học ở bài 45) IV. Ứng dụng SGK. V. Điều chế - Chất bột (hoặc đường) lên men Rượu etylic - Cho etilen tác dụng với nước: C2H4 + H2O axit C2H5OH. 4. Củng cố, đánh giá(8’) 1) Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau Cồn 900 có nghĩa là: A ) Dung dịch được tạo thành khi hoà tan 90ml rượu etylic nguyên chất vào 100 ml nước B) Dung dịch tạo được khi hoà tan 90 gam rượu etylic nguyên chất vào 100 gam nước. C) Dung dịch tạo được khi hoà tan 90 gam rượu etylic nguyên chất vào 10 gam nước. D) Trong 100ml dung dịch có 90ml rượu etylic nguyên chất và 10 ml nước Đáp án: Câu D Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 2) Bài tập 2: Cho Na dư vào cốc đụng rượu etylic 50o. Viết các PTPƯ xảy ra BG: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1,2,3,4,5 SGK 139 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 55. Bài 45: AXIT AXETIC CTPT: C2H4O2 PTK: 60 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Tính chất hóa học: là 1 axit yếu, có tính chất chung của axit. 2.Kĩ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ, hoá chất gồm: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. - Hóa chất: Na2CO3, CH3COOH, NaOH, quỳ tím, phenol phtalein. - Mô hình phân tử dạng đặc và rỗng. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:............. 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(4’) ?Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etylic? 3. Bài mới(30’) Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1. Tính chất vật lí(5’) - GV: giới thiệu lọ đựng CH3COOH.Liên hệ với thực tế giấm ăn là dung dịch CH3COOH 3% 5% - HS: quan sát lọ đựng mẫu vật. ?Em hãy nhận xét về các tính chất vật lí của CH3COOH? -GV làm thí nghiệm: nhỏ từ từ CH3COOH vào nước. ?Em hãy nhận xét về tính tan của CH3COOH? Hoạt động 2. Cấu tạo phân tử(5’) - HS: quan sát mô hình phân tử axit axetic ? Viết công thức cấu tạo, nhận xét đặc điểm cấu tạo? - GV: nhấn mạnh cấu tạo nhóm –COOH - Lưu ý HS về nguyên tử H trong nhóm –COOH. Hoạt động 3. Tính chất hoá học(20’) ?Hãy nêu các tính chất hoá học chung của axit? - ĐVĐ: ?Axit axetic có các tính chất hoá học của axit không? - GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm để trả lời các câu hỏi trên - HS làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng và viết PTPƯ và hoàn thành bảng STT Thí nghiệm TN1 Nhỏ một giọt dung dịch CH3COOH vào một mẩu giấy quì tím TN2 Nhỏ vài giọt dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa dd Na2CO3 TN3 Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm chứa dd NaOH có vài giọt dd phenolphtalein (D/d có màu đỏ) TN4 Nhỏ dung dịch Đào Văn Chung. Kiến thức cơ bản I. Tính chất vật lí. Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. II. Cấu tạo phân tử - Công thức cấu tạo: H O H C C O H H Hoặc: CH3 - COOH - Đặc điểm: Nhóm –COOH làm phân tử có tính axit III. Tính chất hoá học 1) Axit axetic có các tính chất của axit không?. Hiện tượng Quì tím chuyển sang màu đỏ Sủi bọt. Phương trình phản ứng. Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2. D/d ban đầu có CH3COOH + NaOH màu đỏ chuyển CH3COONa + H2O dần về không màu CuO tan dần,. 2CH3COOH + CuO . 1.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. CH3COOH vào ống dung dịch có nghiệm chứa 1 ít CuO màu xanh lam TN5 Thả vài mảnh Zn vào ống có bọt khí nghiệm chứa CH3COOH. ?Từ thí nghiệm, em rút ra nhận xét gì về tính chất hoá học của axit axetic?. (CH3COO)2Cu + H2O 2CH3COOH(l) + Zn(r) (CH3COO)2Zn(dd) + H2(k). CH3COOH là một axit yếu 2) Tác dụng với rượu etylic. -GV đặt vấn đề: ?Ngoài các tính chất chung của axit, axit axetic còn có tính chất hoá học nào nữa không? -GV: làm thí nghiệm cho CH3COOH tác dụng với rượu etylic như H5.5 SGK ?Hãy nhận xét hiện tượng? - HS nhận xét: axitaxetic tác dụng với rượu etylic -TB: sản phẩm tạo thành là 1 hợp chất hữu cơ thuộc loại este → phản ứng này gọi là phản ứng este hóa. CH3 –COOH + HO-C2H5 ❑4. đặc t. H. ❑2. SO. ❑o. CH3COOC2H5 + H2O Etyl axetat. - Phản ứng giữa rượu và axit là phản ứng este hóa. Hoạt động 4. Ứng dụng(2’) -HS dựa vào sơ đồ SGK ?Nêu các ứng dụng của axitaxetic? Hoạt động 5. Điều chế(5’) ?Em hãy nêu cách sản xuất giấm ăn trong thực tế? - HS trả lời, viết ptpư. IV. Ứng dụng SGK V. Điều chế - Trong công nghiệp: 2C4H10 + 5O2 t ❑o , xt 4CH3COOH + 2H2O - Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O. 4. Củng cố, đánh giá(2’) ?Nêu đặc điểm, các tính chất hoá học của axit axetic? ?Bài 5- SGK/143? 5. Dặn dò(1’) BTVN 2,4-SGK/143 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 56. Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS hiểu được - Mối liên hệ giữa hiđrocacbon , rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat 2.Kĩ năng: -Thiết lập được sơ đồ mối lien hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetac -Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất . -Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp lỏng. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích, sự say mê tìm hiểu môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: -Cắt sẵn các mẫu giấy, trên đó ghi sẵn tên các chất và chuẩn bị các mũi tên bằng bìa cứng(nếu có điều kiện). IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................. 9B:................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Phương trình hoá học điều chế rượu etylic từ etilen, axit axetic từ rượu ? ?Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không? Nếu có, hãy viết PTPƯ? 3. Bài mới(30’) Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. *Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic rượu etylic và axit axetic(10’) và axit axetic - GV: bảng phụ ghi sơ đồ C2H4 C2H5OH CH3COOH - HS: hoàn thành thành sơ đồ liên hệ CH3COOC2H5 +O ❑ Axit,t o Etilen +....... Rượu Etylic 2 C2H4 + H2O C2H5OH ❑ ........ men giấm men giấm C2H5OH + O2 CH3 –COOH + +Rượu etylic H2O H ❑ SO ❑ đặc, t 2 4 ❑o H ❑ SO CH –COOH + HO-C2H5 2 -GV yêu cầu HS viết PTHH minh họa ❑3 đặc, t o 4 ❑ theo sơ đồ đã được lập CH3COOC2H5 + H2O Etyl axetat Hoạt động 2. Bài tập(20’) II. Bài tập -GV yêu cầu hs đọc nội dung bài tập2 1. Bài tập 2 (SGK/144) sgk/144 - Cách 1:Nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử , -GV chia lớp thành 2 nửa, yêu cầu hs nêu mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là 2 phương pháp phân biệt 2 dung dịch CH3COOH, mẫu còn lại là C2H5OH C2H5OH và CH3COOH - Cách 2: cho 1 mẫu kẽm vào 2 mẫu thử , mẫu nào có chất khí thoát ra là CH3COOH - GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 3/144 2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2 -GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung BT Hoặc: tác dụng với dung dịch muối CO -GV hỏi C t/d được với Na và Na 2CO3 2− ❑3 vậy C là chất nào ? -GV hỏi A t/d được với Na vậy A là chất 2. Bài tập 3 (SGK/144) - CTPT của A là: C2H6O, B là: C2H4, C nào ? và chất B là: C2H4O2 -Từ CTPT của các chất GV yêu cầu HS - CTCT của A:CH3 – CH2 – OH tìm CTCT - CTCT của B: CH2 = CH2 - CTCT của C: CH3 – COOH -GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 4 sgk -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài 3. Bài tập 4 (SGK/144) -GV nhận xét và bổ sung - Đốt cháy A thu được CO2 và H2O, Vậy -GV yêu cầu HS dự đoán ntố có trong A A chứa C, H, có thể có O -GV có thể bổ sung và giải thích thêm 44 -GV hướng dẫn HS tính mC, mH mC = 44 . 12 = 12(g) và mO số ngtố có trong A 27 -GV yêu cầu HS tính MA từ đó x,y,z mH = 18 . 2 = 3(g) CTPT * Chú ý gv có thể thay đổi số liệu để hs mO = 23 – 12 – 3 = 8(g) - Trong A có 3 ngtố C,H,O và có công tập trung hơn. thức CxHYOZ (x,y,z nguyên dương) 12. Đào Văn Chung. 3. 8. -Ta có tỉ lệ x: y: z = 12 : 1 : 16 = 2 : 6:1 CTĐG của A có dạng:(C2H6O)n. - MA = 23 x 2 = 46 1.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -GV yêu cầu HS đọc BT 5 sgk -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -GV có thể nhận xét bổ sung -Gv yêu cầu HS viết PTHH -GV yêu cầu HS tính khối lượng rượu theo PTHH(lí thuyết) -GV nhận xét và bổ sung -GV yêu cầu HS dựa vào khối lượng rượu thực tế và khối lượng lí thuyết để tính hiệu suất phản ứng. 46n = 46 ⇒ n=1 - Vậy công thức của A là C2H6O 4. Bài tập 5(SGK/144) - Phản ứng của etilen với nước C2H4 + H2O-->CH3 –CH2 – OH H2SO4 ⇔. 22,4 n C2H4 = 22,4 = 1mol - Theo PTHH: nC ❑2 H ❑5 ❑4 = 1(mol) ⇒ mCH ❑4 = 1. 46 = 46(g). OH. = nCH. - Thực tế lượng rượu thu được là 13,8g - Vậy hiệu suất pứ là : 13,8 46 x 100% = 30%. 4. Củng cố, đánh giá(8’) GV củng cố 1 số kiến thức về: Cách nhận biết: rượu etylic, axit axetic; Cách điều chế rượu etylic, axit axetic; Phương pháp giải toán hiệu suất 5. Dặn dò(1’) làm các bt sgk, V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 57. Bài 47: CHẤT BÉO I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được -Khái niệm chất béo, trang thái tự nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo - Tính chất vật lí: Trạng thái, tính tan. -Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phòng hoá) -Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 2.Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. -Viết được PTHH của phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(phản ứng xà phòng hoá) -Phân biệt chất béo(dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu mỡ công nghiệp) -Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: -Tranh vẽ 1 số loại thức ăn , trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, lạc, bơ, thịt) -Dầu ăn, benzen, nước, ống nghiệm . IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.............. 9B:................ 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hóa sau? Etilen Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat Axetat natri 3. Bài mới(30’) Trong nguồn thức ăn chúng ta dùng hằng ngày có rất nhiều dầu mở vậy chúng có thành phần chính là gì? Tên gọi và cấu tạo của chúng như thế nào ? Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1:Chất béo có ở đâu?(3’) I. Chất béo có ở đâu? -GV cho HS xem tranh ảnh hoặc mẫu vật Chất béo có nhiều ở mô mỡ động vật; ?Trong tự nhiên, chất béo có ở đâu? ở quả và hạt của thực vật -GV nhận xét và rút ra kết luận -GV cho HS quan sát mẫu mỡ lợn , dầu lạc và mỡ xe máy: ?Mỡ xe máy có phải là chất béo không? ? Mỡ xe máy có thành phần chủ yếu là gì? Hoạt động 2:Chất béo có những tính chất II. Chất béo có những tính chất vật vật lí quan trọng nào?(5’) lí quan trọng nào? -GV tiến hành TN: cho vài giọt dầu ăn vào: + Ống nghiệm 1: đựng nước - Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. + Ống nghiệm 2: đựng benzen - Tan được trong benzen ,xăng, dầu lắc nhẹ và quan sát. hoả... - HS quan sát hiện tượng, nhận xét nêu tính chất vật lí của chất béo -GV bổ sung và kết luận III. Chất béo có thành phần và cấu Hoạt động 3:Chất béo có thành phần và tạo như thế nào? cấu tạo như thế nào?(8’) -GV: Đun chất béo ở nhiệt độ, áp suất cao, người ta thu được glixerrol và axit béo - Glixerrol(glixerin):CH2 – CH – CH2 -GV viết CTCT của glixerol và axit béo: ?Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của OH OH OH glixerol , so sánh với rượu etylic? - Axit béo: R - COOH -GV: Gốc R có thể giống hoặc khác nhau; - Công thức chung là Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. R có thể là C17H35, C15H31, C17H33,... ?Nhận xét về thành phần của chất béo? Chất béo thuộc loại hợp chất gì? ?Vậy chất béo là gì ? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 4:Chất béo có tính chất hóa học quan trọng nào?(10’) -GV: Đun chất béo với nước(có axit làm xúc tác) thu được glixerrol và axit béo -GV giới thiệu TN thuỷ phân chất béo trong môi trường axit và yêu cầu HS viết PTHH ?Giải thích sự hấp thụ chất béo của cơ thể như thế nào ? -Tương tự GV giới thiệu pứ thuỷ phân của chất béo trong môi trường kiềm (còn gọi là pứ xà phòng hóa )và yêu cầu HS viết PTHH. (R- COO)3C3H5 -Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo . IV. Chất béo có tính chất hóa học quan trọng nào? *Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit: (RCOO)3C3H5 + 3H2O axit, t ❑o C3H5(OH)3 + 3RCOOH (glyxerol) (axit béo) *Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm(Phản ứng xà phòng hoá) t (RCOO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa RCOONa(muối) là thành phần chính của xà phòng. Hoạt động 5:Chất béo ứng dụng gì?(4’) V. Chất béo ứng dụng gì? -GV yêu cầu HS cho biết vai trò của chất -Chất béo là 1 thành phần cơ bản trong béo đối với cơ thể người và động vật thức ăn của người và động vật ?Nêu ứng dụng cơ bản và cách bảo quản -Chất béo dùng để điều chế glixerol và chất béo ? xà phòng 4. Củng cố, đánh giá(5’) Cho HS làm bài tập 1, 2(SGK/147) 5. Dặn dò(1’) BTVN: 3,4 (SGK/147) V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 58. Bài 48: LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về CTCT, tính chất vật li, tính chất hoá học của rượu etylic, axit axetic và chất béo. 2.Kĩ năng: Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -Rèn luyện kĩ năng viết pthh,giải một số dạng bài tập dung dịch, toán hiệu suất, về độ rượu, nhận biết rượu etylic, axit axetic, chất béo 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II . Phương pháp: - luyện tập. III. Chuẩn bị: GV chuẩn bị bảng phụ(như phần I SGK) IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:............. 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’)?Viết công thức chung, nêu tính chất hoá học của chất béo? 3. Bài mới(30’) Chúng ta đã được trang bị kiến thức về một số hợp chất dẫn xuất hi đrocacbon đơn giản. Vậy những hợp chất này có những tính chất hoá học nào cần ghi nhớ v à khắc sâu Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(10’) I. Kiến thức cần nhớ -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và hoàn thành bảng 1 trong 4’ - Tổ chức thảo luận lớp.GV kết luận CTCT Tính chất vật lí Tính chất hoá học Rượu CH3-CH2-OH Là chất lỏng không - Tác dụng với O2: t o etylic màu, nhẹ hơn nước, tan C2H6O + 3O2 CO2+ ❑ vô hạn trong nước, sôi ở H2O 78,3oC, là dung môi hòa - Tác dụng với Na: tan nhiều chất: I2,C6H6 ... CH3-CH2-OH+Na CH3-CH2-ONa + H2O Axit CH3- COOH Là chất lỏng không - Có tính chất của 1 axit yếu axetic màu, vị chua, tan vô hạn - Tác dụng với rượu: H trong nước CH3 –COOH + HO-C2H5 ❑2. Chất béo. (R-COO)3C3H5. SO. ❑4. đặc, t. ❑o. CH3COOC2H5 + H2O Nhẹ hơn nước, không - Phản ứng thuỷ phân: tan trong nước, tan (RCOO)3C3H5 + 3H2O axit, t ❑o trong benzen, dầu hỏa, C3H5(OH)3 + 3RCOOH xăng.... - Phản ứng xà phòng hoá (RCOO)3C3H5 +3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa. Hoạt động 2: Bài tập(20’) * BT2(SGK/148): -HS: đọc đề bài ?Etyl axetat thuộc loại hợp chất nào đã học? ?Hãy nhắc lại tính chất hoá học của este thông qua tính chất hoá học của chất béo? -GV: Tương tự chất béo, hãy viết phương trình phản ứng thủy phân của etyl axetat Đào Văn Chung. II. Bài tập 1. Bài tập 2(SGK/148): CH3COOC2H5 + H2O axit, t ❑o C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + NaOH C2H5OH + CH3COONa. 1.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - HS: 2 em lên viết phương trình phản ứng, HS khác nhận xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận * BT4(SGK/149): -HS: thảo luận nhóm để làm bài tập ?Để phân biệt được các chất cần dựa vào đặc điểm nào? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận * BT6(SGK/149): -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -HS: tóm tắt bài Vdd rượu= 10(l) độ rượu= 80 ,H = 92%, drượu = 0,8g/ml ,C% giấm= 4% maxit= ? mddgiấm = ? -GV bổ sung(nếu cần) -GV hướng dẫn HS tính khối lượng rượu . viết PTHH lên men rượu , tính khối lượng axit theo PTHH và thực tế thu được -Từ khối lượng axit thực tế thu được GV hướng dẫn HS tính khối lượng giấm ăn. 2. Bài tập 4(SGK/149): - Dùng quỳ tím nhận ra CH3COOH. - Cho 2 chất lỏng còn lại vào nước, nếu: + Chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic. + Chất lỏng nào khi cho vào nước thấy có chất lỏng không tan nổi lên trên đó là hỗn hợp của rượu etylic với chất béo 3. Bài tập 6(SGK/149): a/+ Trong 10(l) rượu 80 có 0,8(l) rượu etylic nguyên chất . drượu = 0,8 g/ml ⇒ mrượu = 0,8 . 0,8 . 1000 = 640(g) + Phản ứng lên men rượu : C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 46g 60g 640g. 640x60 46 = 834,78(g) 834,78 x92 ⇒ maxit = 100 = 768(g). Vì H= 92% b/ Khối lượng giấm ăn thu được là: 768 x100 mgiấm = 4 = 19200(g). 4. Củng cố, đánh giá(2’) Nhận xét về tinh thần học tập của HS trong giờ 5. Dặn dò(4’) - Hướng dẫn HS làm bài tập 7 - BTVN: 1, 3, 5, 7(SGK/149) - Chuẩn bị giờ sau thực hành V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 59 KIỂM TRA I. Môc tiªu: 1.KiÕn thøc: Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Chủ đề 1 : Benzen - Chủ đề 2 : Rượu etylic - Chủ đề 3 : Axit axetic - Chủ đề 4 : Chất béo - Chủ đề 5 : Tổng hợp các nội dung trên 2. Kü n¨ng: - RÌn luyÖn tÝnh cÈn thËn tr×nh bµy khoa häc. 3. Thái độ tình cảm - Gi¸o dôc lßng yªu m«n hãa, tÝnh cÈn thËn. II. ChuÈn bÞ: 1. Học sinh: - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức liên quan. - Chuẩn bị tâm lý cho tiết kiểm tra 2. Giáo viên: Đề kiểm tra Câu 1 (3 điểm): Nêu tích chất hóa học của CH3COOH?Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất. Câu 2 (2,5 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất lỏng không màu là rượu etylic, axit axetic và benzen. Viết các phương trình hóa học minh họa (nếu có). Câu 2 (1,5 điểm): Viết phương trình hóa học biểu diễn chuổi chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng). (1) (2) (3) C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 Câu 3 (3 điểm): Cho kim loại magie tác dụng dung dịch có chứa 4,8 gam axit axetic. a. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng H 2 sinh ra ở trên(biết các thể tích khí đều đo ở đktc;thể tích không khí gấp 5 lần thể tích O2) Cho: Mg = 24 C =12 H =1 O =16 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu Đáp án Câu 1 (3 điểm) - Nêu đúng và viết đúng mỗi PTHH được 0,5 đ Câu 2 - Dùng quỳ tím: nhận biết được axit axetic vì làm giấy quỳ chuyển sang (2,5 điểm) màu đỏ 0,75 đ - Dùng Natri: nhận biết được rượu vì có sủi bọt khí 0,75 đ PTHH: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 0,5 đ - Chất khí còn lại là benzen. 0,5 đ (học sinh có thể trình bày cách làm khác) axit Câu 3 (1) C2H4 + H2O C2H5OH men giaám (1,5 điểm) (2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O o. c, t H2SO4 ñaë (3) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. Mỗi phương trình đúng đạt 0,5đ, thiếu điều kiện phản ứng -0,25đ Câu 4 (3,0 điểm). n axit =. 4,8 = 0,08mol 60. PTHH: 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 2mol 1mol Đào Văn Chung. 0,5đ 0,5đ 1.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn 0,08mol. n muoái = 0,04 mol. a. m muoái =142.0,04 = 5,68gam t b. PTHH: O2 + 2H2 0,02 mol 0,04 mol => VO2 = 0,02 .22,4 = 0,448 lít => VKK = 0,448 . 5 = 2,24 lít 0. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. 0,04 mol. 2H2O (2). 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25 đ. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 60. Bài 49: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thí nghiệm thể hiện tinh axit của axit axetic - Thí nghiệm tạo este etyl axetat 2.Kĩ năng: - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, quỳ tím, Zn) - Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết phương trình hoá học minh hoạ các thí nghiệm đã thực hiện 3. Thái độ: GD tính cẩn thận,tiết kiệm trong thực hành hóa học II . Phương pháp: - Quan sát,thực hành kiểm chứng,hoat động nhóm,phân tích tổng hợp. III. Chuẩn bị: 4 nhóm, mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ, hóa chất gồm: -Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, nút cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh hình L, ống nhỏ giọt, cốc thuỷ tinh 250ml, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá sắt, chổi rửa. -Hoá chất:dd CH3COOH đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, cồn 960, nước lạnh, CuO, CaCO3, Zn, quỳ tím, dung dịch NaCl bão hòa. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:............. 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu các tính chất hoá học của axit axetic? ?Phản ứng giữa rượu và axit thuộc loại phản ứng gì? Vì sao? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Tiến hành thí I. Tiến hành thí nghiệm nghiệm(20’) 1) Thí nghiệm 1: Tính axit của axxit axetic - GV: nêu mục tiêu bài thực hành + Tiến hành: SGK/150 - GV yêu cầu nhóm hs tiến hành thí + Kết quả: Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 nghiệm theo các bước như nội dung sgk - GV tới các nhóm quan sát, nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) - HS: ghi chép kết quả TN ?Nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng?. Trêng THCS C yªn - Ống nghiệm 1: quỳ tím ngả đỏ - Ống nghiệm 2: có bọt khí thoát ra, viên Zn tan dần 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2 - Ống nghiệm 3: có bọt khí thoát ra, mẩu đá vôi tan dần 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O - Ống nghiệm 4: CuO tan, dung dịch chuyển màu xanh 2CH3COOH +CuO → (CH3COO)2Cu +H2O. ?Em có kết luận gì về tính chất hóa học của CH3COOH?. * Kết luận: CH3COOH có đầy đủ tính chất hóa học của 1 axit 2) Thí nghiệm 2: phản ứng của rượu etylic với axit axetic + Tiến hành: SGK/150 - HS: tiến hành thí nghiệm: + Kết quả: + Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu etylic 96o, 2ml axit axetic, nhỏ thêm từ Chất lỏng tạo thành không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có mùi thơm là etyl axetat từ 1 ml H2SO4 đặc, lắc đều. H ❑ SO ❑ 2 4 + Lắp dụng cụ như H 5.5, đun nhẹ hỗn CH3 –COOH + HO-C2H5 đặc, t o ❑ hợp cho chất lỏng bay hơi đến khi thể CH3COOC2H5 + H2O tích trong ống A chỉ còn lại 1/3 V ban Etyl axetat đầu thì dừng lại + Lấy ống B ra, cho thêm 2 ml NaCl bão hòa vào và lắc đều, để yên. ?Quan sát, nhận xét hiện tượng , giải thích và viết phương trình phản ứng? -Lưu ý: Sử dụng H2SO4 phải hết sức cẩn thận; rượu etylic dễ cháy nên không để gần lửa Hoạt động 2: Viết tường trình(10’) - Yêu cầu HS viết báo cáo tường trình - Giành thời gian 5’ để HS hoàn thành tường trình - Nếu còn thời gian, GV chấm điểm cho 1 số nhóm ngay tại lớp, nếu hết thời gian thì thu về nhà. II. Viết tường trình. 4. Nhận xét, đánh giá(3’) - GV nhận xét về ý thức, kĩ năng và kết quả thực hành của các nhóm - Tuyên dương nhóm làm tốt, phê bình nhóm làm chưa tốt(nếu có) 5. Dặn dò(1’) Ôn tập để kiểm tra. Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Trêng THCS C yªn Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 61. Bài 50. GLUCOZƠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - Công thức phân tử, trạng thái thiên nhiên,tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) -Tính chất hoá học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu -Ứng dụng của glucozơ: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. 2.Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm , hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét của glucozơ -Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hóa học của glucozơ -Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic -Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình 3. Thái độ: GD sự say mê học tập. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ - Glucozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, C2H5OH, H2O. - Ống nghiệm, đèn cồn. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí chất vật lí(7’) -GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loại Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 cây, quả chứa nhiều glucozơ: ?Trong tự nhiên, glucozơ có ở đâu? -GV bổ sung và kết luận -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể glucozơ, hướng dẫn HS hoà tan một lượng glucozơ vào nước: ?Nhận xét về tính chất vật lí của glucozơ? ?Khi ăn mật ong hay quả nho chín, em thấy có vị gì? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Tính chất hóa học(25’) -GV tiến hành TN: + Lấy hóa chất vào ống nghiệm để thực hiện phản ứng tráng gương như sgk (lưu ý: tráng trước ống nghiệm =NaOH). ?Hãy quan sát thành ống nghiệm trước khi làm thí nghiệm và nhận xét? + Đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng ?Hãy quan sát thành ống nghiệm và nhận xét? - Hiện tượng: có chất rắn màu sáng bạc bám vào thành ống nghiệm, đó chính là Ag. ?Hãy viết phương trình phản ứng? - GV: phản ứng này gọi là phản ứng tráng gương. Trêng THCS C yªn -Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, cơ thể người và động vật -Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước II. Tính chất hóa học. 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:. NH 3 , t o C6H12O7+2Ag C6H12O6 +Ag2O ⃗. - Phản ứng trên được dùng để tráng gương nên gọi là pứ tráng gương. 2. Phản ứng lên men rượu : - GV yêu cầu HS nhắc lại các phương rượu pháp điều chế rượu etylic trong đó cố C6H12O6 3men 2C2H5OH+ 2CO2 0 - 32 o C phương pháp lên men glucozơ và viết ❑ PTHH cho phản ứng lên men III. Ứng dụng. Hoạt động 3: Ứng dụng(3’) - Dựa vào sơ đồ sgk GV yêu cầu HS Pha huyết thanh, tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất vitamin C. nêu ứng dụng của glucozơ - GV bổ sung và kết luận 4. Luyện tập, củng cố(5’) -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -GV hướng dẫn HS giải BT sgk BT2: a.Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dd NH3, chất nào tham gia pứ tráng gương đó là glucozơ, chất còn lại là rượu etylic b.Chọn thuốc thử là Na2CO3, chất nào có pứ cho khí bay ra là CH3COOH , chất còn lại là glucozơ BT3:Khối lượng dd glucozơ là 500 x 1= 500g 500x5 Vậy khối lượng glucozơ cần lấy là 100 = 25(g). Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. BT4:GV hướng dẫn sơ lược hs về nhà làm 5. Dặn dò(2’) BTVN: 1, 4, SGK/152 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 62. Bài 51: SACCAROZƠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) - Tính chất hoá học: Phản ứng phân huỷ có xúc tác axit hoặc enzim - Ứng dụng của saccarozơ : Là chất dinh dưỡng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ . - Viết được các PTHH (dạng CTPT) của các pứ thuỷ phân saccarozơ. - Viết được PTHH thực hiện chuyển hoá từ saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic - Phân biệt dd saccarozơ, glucozơ và ancol etylic - Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - Đường saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3, nước, dd H2SO4. - Ống nghiệm, ống hút, đèn cồn. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, ứng dụng của glucozơ ? ?Trình bày tính chất hoá học của glucozơ? 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng đường .ví dụ pha nước, chế biến thức ăn …Vậy đường là gì, chúng có ở đâu và công thức hoá học như thế nào, chúng có những tính chất hoá học và ứng dụng gì trong đời sống và trong công nghiệp ? -Đường ăn hàng ngày(đường mía, đường củ cải đỏ, đường thốt nốt) là saccarozơ có CTPT C12H22O11 cũng là hợp chất gluxit Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí(8’) -GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK: ?Trong tự nhiên, saccarozơ có ở đâu? -GV bổ sung và kết luận: có nhiều nhất trong mía -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể saccarozơ, hướng dẫn HS hoà tan một lượng saccarozơ vào nước: ?Nhận xét về tính chất vật lí của saccarozơ? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Tính chất hoá học(17’) -HS tiến hành TN1(sgk ): Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nhẹ và quan sát. ?Nêu hiện tượng và nhận xét? +Hiện tượng: không có hiện tượng gì → saccarozơ không có phản ứng tráng gương - GV nhận xét và kết luận: saccarozơ có cấu tạo phân tử khác với glucozơ - GV làm TN2: Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm, nhỏ tiếp 1 giọt dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng 2-3’, nhỏ vào sản phẩm 2 giọt dung dịch NaOH. Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm đựng AgNO3 trong NH3,đun nhẹ và quan sát. ?Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng? +Hiện tượng: có chất rắn màu sáng bạc bám vào thành ống nghiệm → có phản ứng tráng gương - GV nhận xét và kết luận - GV đặt vấn đề: ?Tại sao ở TN 1 không có Ag kết tủa, ở TN 2 lại có Ag kết tủa? - GV nhận xét và kết luận GT: Glucozơ(có pư) Fructozơ(không pư) CH2 –(CH)4 –CHO CH2–C –(CH)3- CH2.. Trêng THCS C yªn I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí -Có trong nhiều loài thực vật như :mía, củ cải đường, thốt nốt. -Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng. II. Tính chất hoá học.. Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ C12H22O11 + H2O axit, t ❑o C6H12O6 + C6H12O6 glucozơ fructozơ. OH OH OH O OH OH Hoạt động 3: Ứng dụng(5’) III. Ứng dụng. - GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ sgk và nêu ứng dụng của saccarozơ - GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(5’) BT1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau: saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. BT2: Từ một tấn mía có thể ép được 500kg nước mía chứa 13% saccarozơ. Tính lượng đường thu được từ 1 ha ruộng trồng mía năng suất 20 tấn / năm trong 1 năm . biết hiệu suất thu hồi đường 80% BT4(SGK/155): Có 3 cốc chứa dd glucozơ , saccarozơ và dd rượu etylic , trình bày pp hoá học nhận ra 3 cốc chứa 3 dd trên 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1,2,3,5 SGK/155 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 63. Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ -Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ . -Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ:Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iôt - Ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ trong đời sống và sản xuất -Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh 2.Kĩ năng: - Quan sát TN hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ - Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh -Phân biêt tinh bột và xenlulozơ -Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Ảnh hoặc một số mẫu vật có trong thiên nhiên tinh bột và xenlulozơ -Tinh bột, bông, dd iốt. - Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của saccarozơ, viết phương trình phản ứng minh họa? ?Bài tập 5(SGK/155)? KQ: 104(kg) 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài:GV yêu cầu HS kể những loại lương thực chính mà các em đã biết, từ đó chỉ ra thành phần chính của các loại lương thực này là tinh bột (C 6H10O5)n . Vậy tinh bột và xenlulozơ có những tính chất vật lí và hoá học gì, chúng có ứng d ụng gì trong đời sống sinh hoạt và trong công nghiệp Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí(8’) -GV: cho HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các loại cây, quả, củ hạt… ?Em có nhận xét gì về trạng thái tự nhiên của tinh bột, xenlulozơ? -GV bổ sung và kết luận -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh bột, xenlulozơ (có thể sử dụng giấy trắng thay thế); sau đó cho vào 2 ống nghiệm thêm nước lắc nhẹ rồi đun sôi khoảng 23 phút ? Hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và khả năng hoà tan của chúng trong nước lạnh và trong nước nóng? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5’) -GV: giới thiệu công thức phân tử của tinh bột và xenlulozơ Tinh bột: n = 1 200- 6 000 Xenlulozơ: n = 10 000- 14 000 -GV bổ sung và kết luận. Trêng THCS C yªn Kiến thức cơ bản I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí 1.Trạng thái tự nhiên: -Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ quả -Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre gỗ, nứa 2. Tính chất vật lí: -Tinh bột là chất rắn màu trắng không tan trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng tan được trong nước nóng -Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. II. Cấu tạo phân tử -CTPT của tinh bột và xenlulozơ: ( - C6H10O5 -)n . Nhóm -C6H10O5 – gọi là mắt xích của phân tử. (n của xenlulozơ > n của tinh bột ) - Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn(đại phân tử) III. Tính chất hoá học Hoạt động 3: Tính chất hoá học(12’) ?Hãy cho biết quá trình chuyển hoá tinh bột 1.Phản ứng thuỷ phân: trong cơ thể người và động vật? (-C6H10O5-)n+nH2O axit, t ❑o , + Tinh bột Amilaza đường glucozơ nC6H12O6 Xenlulozơ enzim trong ruột mối đường glucozơ - GV giới thiệu: nếu đun tinh bột hoặc xenlulozơ với dd axit cũng xảy ra quá trình thuỷ phân để tạo ra glucozơ -GV yêu cầu HS viết PTHH 2.Tác dụng của tinh bột với iốt: -GV hướng dẫn HS tiến hành TN: +Nhỏ dung dịch iốt vào dung dịch hồ tinh bột, - TN:xem sgk - Iốt được dùng để nhận biết hồ tinh quan sát và nhận xét. + Đun nóng ống nghiệm, quan sát và nhận xét. bột và ngược lại -GV bổ sung và kết luận IV. Ứng dụng Hoạt động 4: Ứng dụng(5’) ?Hãy kể những ứng dụng cơ bản của tinh bột -Tinh bột: lương thực, sản xuất đường glucozơ và rượu etylic và xenlulozơ, lấy ví dụ minh hoạ? -GV yêu cầu HS cho biết quá trình quang hợp -Xenlulozơ: sản xuất giấy, vật liệu xây dựng, sản xuất đồ gỗ, sản xuất của cây xanh tạo ra tinh bột và xenlulozơ -GV liên hệ thực tế (bảo vệ môi trường và cây vải sợi, xanh ) 4. Củng cố, đánh giá(5’) BT1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt Saccarozơ, tinh bột và glucozơ. BT2: Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột, hãy viết các PTPƯ để điều chế etyl axetat 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1 → 4 SGK/158 Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn:20.04.2014. Ngày giảng:23.04.2014 Tiết 65. Bài 53: PROTEIN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của protêin (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử protein. - Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit hoặc bazơ hoặc enzim bị đông tụ, khi có tác dụng của hoá chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật, .. rút ra nhận xét về tính chất - Viết được sơ đồ phản ứng thuỷ phân protein - Phân biệt protein (len, lông cừu, tơ tằm) với chất khác (nilon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử 3. Thái độ: HS biết cách sử dụng đồ len, da.. có bản chất là protein. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ 1 số loại thực phẩm thông dụng . - Lòng trắng trứng, cồn 960, nước, tóc hoặc lông gà, lông vịt. - Cốc, ống nghiệm, đèn cồn… III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ? ?Nêu tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ viết PTHH minh họa. 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài: Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng thịt, cá, trứng làm nguồn thức ăn cung cấp đạm cho cơ thể, tơ tằm dệt vải, lông cừu dệt len… Vậy trong các thực phẩm và các loại tơ sợi trên chứa hợp chất gì, thành phần cấu tạo của chúng có những nguyên tố hoá học nào và chúng có những tính chất vật lí và hóa học gì? Hôm nay các em sẽ nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên(4’) I. Trạng thái tự nhiên - GV yêu cầu các nhóm HS trình bày những tư liệu(tranh ảnh, mẫu vật) về nguồn protein trong tự nhiên ?Protein có ở đâu? Loại thực phẩm nào chứa Protein có trong cơ thể người, động nhiều, ít hoặc không chứa protein? vật và thực vật Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(6’) - GV viết lên bảng hoặc bảng phụ 1 số dạng phân tử protein -NH-CH(CH2-CH2-S-CH3)-CO- NH-CH(CH2SH)-CO-NH-CH2 –CO- Dựa vào công thức trên GV yêu cầu HS: ?Hãy cho biết thành phần phân tử protein? - Các amino axit H2N-CH2-COOH (glyxin) H2N-CH(CH2-CH2-S-CH3)- COOH (metionin) ?Cấu tạo phân tử protein có đặc điểm gì? ?Giữa tinh bột và protein có đặc điểm gì giống và khác nhau về thành phần nguyên tố, khối lượng phân tử, mắt xích phân tử …? - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: Tính chất(16’) ?Hãy nêu quá trình hấp thụ protein trong cơ thể người và động vật? - GV đưa ra pứ thuỷ phân protein nhờ xúc tác men hoặc axit -GV yêu cầu HS viết PTHH. Trêng THCS C yªn II. Thành phần nguyên tố và cấu tạo phân tử 1. Thành phần nguyên tố: Chủ yếu là C,H,O,N và 1 lượng nhỏ S,P, kim loại… 2. Cấu tạo phân tử: - Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo phức tạp - Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “ mắt xích” trong phân tử protein III. Tính chất 1. Phản ứng thuỷ phân: t. o. ❑. Protein + nước axit hoặc bazơ hỗn hợp amino axit. -GV hướng dẫn HS tiến hành TN: 2. Sự phân huỷ bởi nhiệt: Đốt cháy 1 ít tóc, lông gà → quan sát và Khi đun nóng mạnh và không có nhận xét. nước, protein bị phân huỷ tạo ra - GV bổ sung và kết luận những chất bay hơi và có mùi khét 3. Sự đông tụ: - GV yêu cầu HS làm TN: Cho lòng trắng -Khi đun nóng hoặc cho thêm hoá trứng vào 2 ống nghiệm chất vào các dd này thường xảy ra + Ống 1: thêm 1 ít nước vào, lắc nhẹ, đun nhẹ. kết tủa protein hiện tượng đó gọi là + Ống 2: thêm 1 ít rượu vào, lắc đều sự đông tụ ?Nêu hiện tượng quan sát hiện tượng và nhận xét? IV. Ứng dụng Hoạt động 4: Ứng dụng(4’) Làm thức ăn, trong công nghiệp GV yêu cầu HS nêu những ứng dụng của dệt(len, tơ tằm), da, mĩ nghệ(sừng, protein trong đời sống ngà) vv… 4. Củng cố, đánh giá(5’) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ?Protein có ở đâu? Có tính chất hoá học gì? Có ứng dụng gì? - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 sgk:các cụm từ cần điền là: a. Cacbon, hiđro, oxi, nitơ . c. Thuỷ phân b. Mọi bộ phận cơ thể: thịt, cá, rau, quả, tóc, móng, sữa, trứng. d. Đông tụ - GV yêu cầu HS giải thích BT số 2 sgk (có sự đông tụ của protein) 5. Dặn dò(1’) BTVN: 3,4 SGK/160 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn:26.04.2014. Ngày giảng:28.04.2014 Tiết 66. Bài 54: POLIME. I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được - Định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại của polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp) - Tính chất chung của polime. - Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, 2. Kĩ năng: - Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC,… từ các monomer - Phân biệt một số vật liệu polime. - Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: -Một số mẫu vật được chế tạo từ polime: PE, PVC,sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm tơ nilon, cao su. hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime III/Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Protein có ở đâu? Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của protein? 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài: Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Vậy polime là gì? nó có cấu tạo, tính chất như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu . Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Khái niệm, phân loại I. Khái niệm, phân loại polime polime(10’) - GV yêu cầu HS viết công thức của của tinh bột và xenlulozơ , polietilen - Khái niệm: Polime là những chất -HS viết: (-C6H10O5-)n , (- CH2 - CH2 - )n có phân tử khối rất lớn do nhiều mắc ?Nhận xét đặc điểm chung về kích thước phân xích liên kết với nhau toạ nên tử, khối lượng phân tử? - HS: có ptử khối rất lớn - GV bổ sung và kết luận - Phân loại polime : - GV yêu cầu HS trình bày những sản phẩm(tơ Polime thiên nhiên: tinh bột, tằm, bông , tinh bột, cao su, PE, PVC.)và yêu xenlulozơ,cao su thiên nhiên … cầu HS phân loại các polime trên theo nguồn Polime tổng hợp: polietilen, gốc polivinylclorua, tơ nilon ... - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất (20’) II. Cấu tạo và tính chất - GV cho các nhóm HS thảo luận và hoàn 1. Cấu tạo phân tử. thành phiếu học tập số 1 - Gồm nhiều mắc xích liên kết với - GV cho đại diện của 1 nhóm HS trình bày nhau - GV yêu cầu nhóm khác nhận xét về dạng tồn - Mạch thẳng, mạch nhánh và mạng Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. tại của các ptử polime không gian. - GV bổ sung và kết luận - GV cho các nhóm HS thảo luận và hoàn 2. Tính chất vật lí thành phiếu học tập số2 Chất rắn, không bay hơi, không tan - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày trong nước hoặc các dung môi thông - GV yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung về thường. Một số polime tan được tính chất vật lí trong axeton PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hoàn thành bảng tổng hợp sau: Tên polime Công thức chung Mắt xích Dạng mạch PE PVC Tinh bột xenlulozơ Một protein đơn giản PHIẾU HỌC TẬP SỐ2 Thí nghiệm Hiện tuợng Nhận xét - Đun nóng nhựa PE(túi nilon), PVC(ống nước bằng nhựa) - Hoà tan 1 số polime trong nước lạnh, nước nóng và trong rượu etylic PE, PVC, tinh bột - Hoà tan crếp(cao su non) trong xăng, nhựa bóng bàn trong axeton 4. Tổng kết và vận dụng(5’) * GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ3 1-Trong các chất sau đây, dãy nào là polime Dãy chất Lựa chọn Tinh bột, xenlulozơ, cao su, tơ, nhựa tổng hợp Xà phòng, protein, chất béo, xenlulozơ, tơ nhân tạo Đá vôi, chất béo, dầu ăn, đường glucozơ, dầu hoả. Đường saccarzơ, nhựa PE, tơ tằm, protein 2-Hoàn thành bài tập số2 sgk 5.Dặn dò(2’) Học kĩ bài ,xem phần còn lại và làm bài tập 1,5 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn:26.04.2016. Ngày giảng:05.05.2013 Tiết 67. Bài 55. THỰC HÀNH :. Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT. I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về pứ đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột 2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành TN , rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học . II/Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm,chổii, rửa, giá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. - Hoá chất:Dd NaOH, dd AgNO3 1M, dd ammoniac, dd glucozơ, dd hồ tinh bột loãng, dd CuSO4, dd saccarozơ, dd iot - Phiếu học tập: Phiếu số 1: Bằng thực nghiệm hoá học làm thế nào phân biệt được dd glucozơ, dd saccarozow, dd axit axetic . (lập sơ đồ cách làm, nêu cách tiến hành và viết PTHH) Phiếu số 2:Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết PTHH điều chế etylaxetat . IV/Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - GV: Dùng phiếu 1:yêu cầu HS thực hiện , thảo luận , báo cáo kết quả thực hiện - GV:Dẫn dắt HS xây dựng sơ đồ thực hiện : Bước1: Dùng quỳ tím Bước2:Dùng AgNO3 trong dd amoniac 3. Bài mới(30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị -Đại diện nhóm hs báo cáo: bài thực hành ở nhà Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất của gluxit, giúp củng cố kiến thức tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniat, phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột. Cách tiến hành 2 TN như nội dung sgk Hoá chất và dụng cụ cần thiết Dự đoán hiện tượng xảy ra Lưu ý: TN1: Không đun quá nóng, không lắc ống nghiệm, cần rửa ống nghiệm thật sạch, sau đó tráng ống nghiệm bằng dd NaOH - GV nhận xét, đánh giá, hoàn thiện loãng 2.GV yêu cầu các nhóm hs tiến hành TN Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung, hoàn theo các bước như nội dung sgk thiện - GV tới các nhóm quan sát, nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến -Nhóm hs thực hiện TN đồng loạt hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) TN1:Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniac TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh 3.GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN: bột -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép Đào Văn Chung 1.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. TN1: Td của glucozơ với bạc nitrat Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm trông như gương là pứ trên giải phóng Ag kim loại NH 3 , t o C6H12O7 + C6H12O6 + Ag2O ⃗ 2Ag TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột Nhỏ 12 giọt dd iot vào 3 dd trong 3 ống nghiệm ống nghiệm chuyển sang màu xanh là chứa tinh bột, 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là là glucozơ và saccarozơ Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm khỏang 3 ml dd ammoniac, sau đó nhỏ tiếp khoảng 4 5 giọt dd bac nitrat vào, lắc mạnh ống nghiệm. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm trên 3 ml dd của 2 lọ không có chuyển màu, rồi ngâm ống 4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào nghiệm trong cốc nước nóng. Ong nghiệm tường trình thí nghiệm theo mẫu nào có lớp bạc mỏng như gương bám ở thành ống là glucozơ, ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là saccarozơ -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung:TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH 4. Nhận xét , đánh giá(5’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ học - GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh: 5. Dặn dò(2’) GV nhận xét về sự chuẩn bị, thao tác thực hành, kĩ luật, vệ sinh … Dặn dò: xem lại các hợp chất vô cơ và hữu cơ để tiết sau ôn tập V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn:02.05.2014. Ngày giảng:07.05.2014 Tiết 68. Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM. I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 2/Kĩ năng: Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng . - Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập - Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất II/Chuẩn bị: - HS ôn tập sự phân loại các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ đồ mối quan hệ các chất trong sgk . - Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ - Các phiếu học tập: III/Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) *Các hoạt động dạy và học: Tiết 1: PHẦN I: HOÁ VÔ CƠ -Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình , tiết này chúng ta nhìn l ại xem chúng ta đã có được hành trang gì về kiến thức hoá học vô c ơ để di ti ếp trên con đường tìm hiểu thế giới hoá học Hoạt động của giáo viên và học Kiến thức cơ bản sinh Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các I. Mối quan hệ giữa các chất vô cơ chất vô cơ (10’) 1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn :xem SGK trang 167 thành bài tập được ghi ở bảng phụ 2. Phản ứng hoá học thể hiện mối quan hệ - GV yêu cầu đại diện các nhóm (xem bảng sau) hoàn thành bài tập ở bảng phụ - GV yêu cầu các nhóm bổ sung - GV bổ sung và kết luận Quan hệ Phương trình hoá học Kim loại – muối Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ; Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Kim loại – oxit bazơ 4Al + 3O2 2Al2O3 ; FeO + CO Fe + CO2 Oxit bazơ – muối FeO + 2HCl FeCl2 + H2O ; FeCO3 FeO + CO2 Bazơ – muối Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O ; FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4 Phi kim – muối 3Cl2 + 2Al 2AlCl3 ; 2NaCl 2Na + Cl2 Phi kim – oxit axit S + O2 SO2 ; 2H2S + SO2 3S + 2H2O Phi kim – axit Cl2 + H2 2HCl ; 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O Oxit axit – muối CO2 + 2NaOH Na2CO3 +H2O ;CaCO3 CaO + CO2 Hoạt động 2: Bài tập(25’) -GV cho các nhóm HS hoàn thành bài tập số 2 -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét và bổ sung (có thể có nhiều cách thành lập dãy chuyển đổi). Đào Văn Chung. II. Bài tập 1. Luyện tập phương trình hoá học -Dãy chuyển hoá: FeCl2FeFeCl3Fe(OH)3Fe2O3Fe -PTHH: FeCl2 + Zn ZnCl2+ Fe 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3+3NaOH 3NaCl+ Fe(OH)3 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 1.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Fe2O3 + 3H22 Fe +3H2O - GV cho các nhóm HS hoàn thành 2. Luyện tập điều chế BT3 Các PP điều chế clo từ muối NaCl . - GV yêu cầu 1 nhóm trình bày 1.PP điện phân : - GV yêu cầu nhóm khác bổ sung -Điện phân nóng chảy - GV bổ sung và nhận xét 2NaCl 2Na + Cl2 -Điện phân dd có màng ngăn 2NaCl+ 2H2OCl2+H2+2NaOH 2 Có thể dùng 1 trong các pứ sau : -Điều chế theo dãy chuyển đổi NaCl HCl Cl2 3. Luyện giải bài tập 3,2 0,05 - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành nCu = 64 mol. BT5 (GV có thể hướng dẫn HS theo các bước: tìm hiểu đề,tóm tắt đề bài, xác định dạng BT, nêu PP giải) - GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét, bổ sung. a.Các PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1) Fe2O3 +6 HCl 2FeCl3 +3H2O nCu = nFe = 0,05mol theo (1) => mFe = 0,05 x 56 = 2,8g =>mFe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2g 2,8 x100 %Fe = 4,8 = 41,67%. %Fe2O3 = 58,33% 4. Tổng kết, dặn dò(7’): - GV tổng kết lại nội dung chính trong giờ ôn tập - Dặn dò:làm bài tập:1,4 sgk V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn:10.05.2014 Ngày giảng: 12.05.2014 Tiết 69. Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM(tiếp) I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: HS nắm được: công thức cấu tạo, các phản ứng hóa học quan trọng và các ứng dụng quan trọng của các hợp chất hữu cơ 2/Kĩ năng: Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ. Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất II/Chuẩn bị: - HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hoá học cơ bản của mỗi loại chất . - Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ - Các phiếu học tập: Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. III/Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) *Các hoạt động dạy và học tiết 2:Phần II: HOÁ HỮU CƠ *Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình làm quen với các hợp chất hữu cơ, tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được những hành trang gì về kiến thức hoá học hữu cơ để đi tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới tự nhiên và ứng dụng của chúng trong đời sống và sản xuất Hoạt động 1: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Công thức cấu tạo(6’) 1. Công thức cấu tạo - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập 1 - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2:Các phản ứng hoá học cơ 2. Các phản ứng hoá học cơ bản bản(6’) - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 2 - GV hướng dẫn HS chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH, ghi rõ điều kiện pứ - GV nhận xét, bổ sung . Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu 3. Phân loại các hợp chất hữu cơ cơ (6’) - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số3 và hướng dẫn hs phân loai,nêu ứng dụng - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, 4. Phân biệt các hợp chất hữu cơ nhóm khác bổ sung và nhận xét Hoạt động 4: Phân biệt các hợp chất hữu BT4:Câu đúng là câu C BT5: cơ (7’) a.TN1:Dùng dd Ca(OH)2 nhận được - GV yêu cầu HS hoàn thành BT 4 khí CO2 . - GV nhận xét ,bổ sung TN2: Dùng dd brôm dư nhận được - GV yêu cầu HS hoàn thành BT5 - GV nhận xét, bổ sung qua từng BT a,b,c. các khí còn lại (chú ý cần hướng dẫn tỉ mỉ để rèn luyện kĩ b. TN1:Dùng Na2CO3 nhận được axit axetic . năng trình bày cho HS) TN2: Cho tác dụng với Na nhận được rượu etylic . c. TN1: Cho tác dụng với Na2CO3 nhận được axit axetic TN2: Cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư nhận được glucozơ Hoạt động 5:Rèn luyện kĩ năng giải bài 5. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập BT6: tập(10’) Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 6, 6.12 - GV yêu cầu HS hoàn thành BT6 (GV - Theo bài ra ta có: mC = 44 = 1,8(g) hướng dẫn HS tìm hiểu đề, xác định dạng 2, 7.2 bài, tìm pp giải ) m H = 18 = 0,3. - GV cho một HS trình bày, các HS khác bổ sung , gv nhận xét kết luận. (g) mO= 4,5 –(1,8 + 0,3) = 2,4 (g) - Đặt CTPT dạng chung: CxHyOz 1,8 0,3 2, 4 - Ta có tỉ lệ x : y : z = 12 : 1 : 16 =. 0,15: 0,3: 0,15 = 1:2:1 CTĐGN của hợp chất là (CH2O)n MA = 60 30n= 60 n = 2. Vậy CTPT của hợp chất là C2H4O2. 4. Tổng kết, dặn dò(7’): - GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như: CTCT, các PƯHH, ứng dụng, dãy chuyển hoá, nhận biết các chất, tìm CTPT Dặn dò:về nhà làm BT: 3,7 GV có thể hướng dẫn như sau: BT3: dựa vào tính chất hoá học của các chất trong dãy chuyển hoá BT7:Dựa vào thành phần phân tử để dự đoán (protein) -ôn theo đề cương để chuẩn bị thi học kì 2 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Tiết 70. KIỂM TRA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiến thức trọng tâm trong HKII 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra 3. Thái độ: GD tính trung thực trong thi cử. II. Nội dung kiểm tra: Đề chung của trường A.Ma trận đề kiểm tra. NỘI DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Viết ptpư của chuyển hóa 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 2,5 0 0 2,5 Nhận biết các chất 0 1 0 0 0 0 1 0 2 0 0 0 0 2 Dạng toán xác định chất 0 0 0 0 0 1 1 dư 0 0 0 0 0 2 2 Dạng toán hỗn hợp 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 3,5 3,5 Tổng 0 1 0 1 0 2 4 0 2 0 2,5 0 5,5 10 B. Đề bài. Câu 1(2 điểm): Viết các PTHH (ghi rõ điều kiện nếu có) thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau: Tinh bột glucozơ rượu etylic axit axetic etylaxetat Câu 2 (2,5điểm): Có các khí đựng riêng biệt trong mỗi bình không dán nhãn: C2H4, HCl, Cl2, CH4 Hãy nêu phương pháp phân biệt các khí trên (dụng cụ hoá chất coi như có đủ,viết PTHH nếu có) ? Câu 3 (2 điểm): Cho 5,4 g Al tác dụng với 300 ml HCl 3M.Tính thể tích khí H 2 thu được sau phản ứng? Câu 4 (3,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g chất hữu cơ A thu được 1,32 g khí CO2 và 0,54 g H2O a. Xác định CTPT của A. Biết khối lượng mol của A gấp 3 lần khối lượng mol của axit axetic. b. Tính lượng bạc kim loại sinh ra khi oxi hoá 18 g A.. Đào Văn Chung. 1.
<span class='text_page_counter'>(154)</span>