Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.56 KB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn: 5/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 21: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - NL tư duy toán học, NL quan sát, NL ngôn ngữ. HS làm bài cẩn thận, trình bày khoa học. *HS Tâm - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - NL tư duy toán học, NL quan sát, NL ngôn ngữ. HS làm bài cẩn thận, trình bày khoa học. *CV 3969: Giảm tải bài tập 3 trang 26 - SGK II. Đồ dùng dạy học - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. - HS: Vở BT, SGK, III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động (2 phút) - Lớp phó Văn thể, điều hành lớp - HS hát + vận động - HS hát + khởi động bằng bài hát vui nhộn vận động tại chỗ * Kết nối: Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. - Nêu tên bài, ghi bài - HS nghe giới thiệu bài. 2. Hoạt động thực hành (30 phút) Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS - HS theo dõi cả lớp làm bài vào VBT. và hoàn thành - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm - HS nhận xét bài bạn và đổi trên bảng của bạn chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV yêu cầu HS nêu lại: Những - Những tháng có 30 ngày là tháng nào có 30 ngày? Những 4, 6, 9, 11. Những tháng có tháng nào có 31 ngày? Tháng 2 có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, bao nhiêu ngày? 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận. Bài 2: *CV 3969: Giảm tải bài tập 2 Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gv HS HS cách làm. - Nhận xét Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài.. - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.. - HS đọc YC. - HS theo dõi và hoàn thành. - 2 HS làm bài trên bảng 2 ngày > 40 2 giờ 5 phút giờ >25phút 5 phút < 1 phút 10 1/5 giờ giây < 100 1/2 phút = giây 30 giây 1 phút rưỡi = 90 giây. - HS đọc - HS cả lớp làm. ĐA: Chọn B. Thứ năm Chọn C. 7002. - HS theo dõi và hoàn thành. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Lắng nghe + Tính thời gian em học tại trường - HS lắng nghe, thực hiện trong 1 ngày, 1 tuần? - Ghi nhớ KT của bài - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm và trân trọng với sản phẩm của lao động, biết phê phán những trước những hành động không trung thực. *HS Tâm - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung bài tập đọc. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm và trân trọng với sản phẩm của lao động, biết phê phán những trước những hành động không trung thực. *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán. *GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK - HS: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - HS thi đọc thuộc lòng bài - HS thi - HS thi Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi: + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? + Em thích hình ảnh nào, vì sao? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài: Những hạt - HS ghi đề bài vào vở. thóc giống 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - HS đọc 1 đoạn - Gọi HS chia đoạn - HS chia bài ngắn. - Yêu cầu HS mở SGK trang - HS đọc theo trình tự. 46, tiếp nối nhau đọc từng + Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị đoạn (HS đọc 3 lượt) trừng phạt. + Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người … đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền minh. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc - GV sửa lỗi phát âm, ngắt - Luyện đọc câu - Luyện đọc câu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - HS luyện đọc trong nhóm - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.. - HS đọc - Lắng nghe - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.. - Đọc thầm, TLCH đơn giản.. + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm, + Theo lệng vua, chú bé Chôm + Chôm gieo trồng, em dốc TLCH đơn giản. đã làm gì? Kết quả ra sao? công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Đến kì nộp thóc cho vua, + Mọi người nô nức chở thóc chuyện gì đã xảy ra? về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Hành động của chú bé + Mọi người không dám trái Chôm có gì khác mọi người? lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - Gọi HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm, + Thái độ của mọi người như + Mọi người sững sờ, ngạc TLCH đơn giản. thế nào khi nghe Chôm nói. nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Câu chuyện kết thúc như thế - Đọc thầm đọan cuối. nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen cậu bé Chôm + Vua khen Chôm trung thực, những gì? dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền * GDQTE: Cậu bé Chôm minh. được hưởng những gì do tính + Tiếp nối nhau trả lời theo ý - Đọc thầm, thật thà, dũng cảm của mình? hiểu. TLCH đơn giản. * KNS: Theo em, vì sao người * Vì người trung thực bao giờ trung thực là người đáng quý? cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. *Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài - Đọc thầm tiếp nối nhau trả và trả lời câu hỏi : Câu chuyện lời: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có ý nghĩa như thế nào? Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. 3. Hoạt động luyện tập - Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - 4 HS đọc 1 đoạn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> theo dõi để tìm ra gịong đọc Tìm ra cách đọc như đã hướng thích hợp. dẫn. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối - 4 HS đọc. tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần - HS theo dõi. luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Tìm ra giọng đọc cho từng - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc nhân vật. - Luyện đọc theo và luyện đọc. vai. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo - 3 HS đọc. vai. - Nhận xét 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Câu chuyện này muốn nói - HS nêu - HS nêu với chúng ta điều gì? + Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết - Dặn HS về nhà học bài. - HS lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Chính Tả: (Nghe – viết) Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG, NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Hiểu nội dung đoạn cần viết. - Làm đúng BT2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS chăm chỉ viết bài, có trách nhiệm với công việc và có lòng trung thực trong học tập và cuộc sống. Tích cực trong học tập, làm bài tập và trao đổi bài với bạn trình bày bài viết đẹp sáng tạo. * HS Tâm - Chép đúng bài chính tả sạch sẽ. - Hiểu nội dung đoạn cần viết. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS chăm chỉ viết bài, có trách nhiệm với công việc và có lòng trung thực trong học tập và cuộc sống. * GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng *CV 3969: Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 5, 6) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS: Vở, bút,... III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động (4 phút) - Cả lớp nghe bài hát Hạt gạo làng ta - GV dẫn vào bài. Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Hướng dẫn HS viết chính tả tại nhà - GV gọi HS đọc lại 2 bài chính tả - HD HS viết tại nhà *GDQTE: Câụ bé Chôm nói lên sự thật là đúng hay sai? 3. Hoạt động thực hành (30 phút) Bài 2: Những hạt thóc giống a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.. b. Cách tiến hành như mục a. Bài 3: a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. - Giải thích: ếch, nhái đẻ. Hoạt động của HS - HS lắng nghe. HS Tâm - HS lắng nghe. - Lắng nghe.. - HS đọc - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp sứ - HS làm bài theo nhau điền chữ còn thiếu nhóm. (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai) lời giải- nộp bài- lần nàylàm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài- chen chânlen qua- leng keng- áo lenmàu đen- khen em. - 1 HS đọc yêu cầu và nội - HS làm bài có dung. hướng dẫn - Lời giải: Con nòng nọc. - HS Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn b. Cách tiến hành như mục a. Bài tập 2: Người viết truyện thật thà + Mời đọc nội dung bài tập 2 + GV nhắc nhở HS sửa tất cả các lỗi trong bài . + Cho HS tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả trong bài của mình. + GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. + GV thu 7-10 bài chấm. Bài tập 3 : Lựa chọn. + GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. + Thế nào là từ láy ?. - Lời giải: Chim én.. - HS tự phát hiện lỗi và sửa - HS phát hiện lỗi lỗi. và sửa lỗi.. - 7-10 HS nộp bài. - 2 HS đọc nội dung BT3.. - HS làm bài có hướng dẫn. -…Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. + GV phát phiếu cho các - HS làm bài tập vào phiếu . nhóm để làm BT. + Mời đại diện các nhóm lên - Đại diện các nhóm lên trình bày. trình bày. + Cả lớp và GV nhận xét và - Lớp nhận xét và bình chọn bình chọn nhóm thắng cuộc nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng,nhiều từ láy). 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Tấm lòng/ nòng nọc; liên hoan/tất niên - Tìm một số đồ vật khác có - Nồi, nia, nón, làn, chứa âm l/n - HS Lắng nghe. - HS Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Luyện từ và câu Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết thêm một số từ ngữ (gồm thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4) - Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “ tự trong” (BT3). - NL tư duy – sáng tạo, NL ngôn ngữ. HS có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng trung thực, tự trọng yêu thương đùm bọc lẫn nhau. Tích cực tự chủ trong học tập, trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập, trình bày bài đẹp sạch sẽ. *HS Tâm - Biết thêm một số từ ngữ. - Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “ tự trọng” (BT3). - NL tư duy – sáng tạo, NL ngôn ngữ. HS có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng trung thực, tự trọng yêu thương đùm bọc lẫn nhau. * GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc trung thực và tự trọng II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển (hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. - HS: vở BT, bút, .... III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - HS đọc 5 điều Bác Hồ - 3 HS thực hiện. dạy - GV nhận xét - GV chuyển ý vào bài - HS lắng nghe - HS lắng nghe mới: Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Trung thực - Tự trọng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng. và mẫu. - Phát giấy + bút dạ cho - Hoạt động trong nhóm. - Hoạt động nhóm. từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. - Nhóm nào làm xong - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. trước dán phiếu lên - Chữa lại các từ (nếu thiếu bảng, các nhóm khác hoặc sai) nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Từ cùng nghĩa với trung thực Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật…. Từ trái nghĩa với trung thực Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan, ….. - Kết luận về các từ đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ, - Suy nghĩ và nói câu của mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu mình. với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái - 1 HS đọc thành tiếng. nghĩa với trung thực. - Hoạt động cặp đôi. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. + Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lất công việc của mình: tự quyết + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và - HS thực hiện theo yêu cầu nội dung. của GV. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp.. - HS theo dõi và hoàn thành. - HS theo dõi và hoàn thành.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai). - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. - Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. - Kết luận:. - HS trả lời - Lắng nghe - HS đặt câu - HS làm N4 dưới sự điều - HS hoạt động nhóm hành của nhóm trưởng và hoàn thành - Thực hiện + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng trung thực: a, c, d + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng : b, e.. + Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng) + Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình. + Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. + Đói cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch , lương thiện. * GDQTE: Là những chủ nhân tương lai của đất nước các con cần biết giữ gìn những nét đẹp văn hóa, truyền thống cảu dân tộc, sống ngay thẳng, thật thà. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Em thích nhất câu tục - HS trả lời. - Lắng nghe, thực ngữ, thành ngữ nào? Vì hiện sao? - Dặn HS về nhà tìm các - Lắng nghe, thực hiện câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về tính trung thực, tự trọng - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 02/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - NL ngôn ngữ, NL tư duy. Rèn sự cẩn thận, tư duy khoa học, yêu thích môn toán. Tích cực, tự giác học bài. *HS Tâm - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - NL ngôn ngữ, NL tư duy. Rèn sự cẩn thận, tư duy khoa học, yêu thích môn toán. Tích cực, tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - HS: VBT, bảng con. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Tổ chức trò chơi củng cố - Chơi trò chơi: Chuyền - Chơi trò chơi cách chuyển đổi các số đo điện thời gian. - TK trò chơi - Dẫn vào bài mới - HS nghe, ghi đầu bài 2. Bài mới (32 phút) a. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. - HS đọc. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít can thì mỗi can có bao nhiêu dầu. lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày - Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít lời giải bài toán. dầu. - GV giới thiệu: Can thứ nhất - 1 HS lên bảng làm bài, HS - HS làm bài vào có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 cả lớp làm bài vào nháp. nháp. lít dầu. Nếu rót đều số dầu - HS nghe giảng. này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? - GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại, nếu HS không nêu đúng GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm: + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì? + Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. - GV yêu cầu HS phát biểu lại tìm số trung bình cộng của 2 số. * Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Bài toán cho ta biết những gì ?. - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. - Số trung bình cộng của 4 - HS lắng nghe và 6 là 5. - HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu.. + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.. + Có 2 số hạng.. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS đọc.. - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Bài toán hỏi gì ? - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? - Em hiểu câu hỏi của bài toán - Nếu chia đều số học sinh. - HS lắng nghe và TLCH đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> như thế nào ?. cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - GV nhận xét bài làm của HS - Là 28. và hỏi: Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? - Muốn tìm số trung bình - Ta tính tổng của ba số rồi cộng của ba số 25,27, 32 ta lấy tổng vừa tìm được chia làm thế nào ? cho 3. - Hãy tính trung bình cộng - Trung bình cộng là (32 + của các số 32, 48, 64, 72. 48 + 64 + 72) : 4 = 54. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. - HS phát biểu quy tắc. - HS phát biểu 3. Hoạt động luyện tập (17 phút) Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, - HS đọc và làm bài. sau đó tự làm bài. - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ - HS chữa bài nối tiếp cần viết Đ hoặc S ĐA: Đ; Đ; S - Nhận xét Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì ? - Số quãng đường chạy của ô tô trong 3 giờ - Bài toán yêu cầu chúng ta - Trug bình mỗi giờ ô tô đó tính gì ? chạy được bao nhiêu ki-lômét? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. Bài giải Tổng số ki-lô-mét mà ô tô đó chạy là: 40 + 48 + 53 = 141 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được: 141 : 3 = 47 (km) Đáp số : 47 (km) - GV nhận xét Bài 3 - Bài toán yêu cầu chúng ta - HS nêu tính gì ?. - HS theo dõi và hoàn thành. - HS theo dõi và hoàn thành. - HS theo dõi và.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV yêu cầu HS làm bài.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS hoàn thành cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Tổng số học sinh của khối lớp Một là: 33 + 35 + 32 + 32 = 132 (học sinh) Trung bình số học sinh của mỗi lớp Một là: 132 : 4 = 33 (học sinh) Đáp số : 33 học sinh. - GV nhận xét 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Dặn HS về nhà ghi nhớ các - Lắng nghe thực hiện - Lắng nghe thực bước tìm số TBC, cách trình hiện bày ngắn gọn bài toán tìm số TBC. - Dặn HS về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 10: GÀ RỐNG VÀ CÁO I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng) - NL ngôn ngữ (thể hện đúng giọng đọc các nhân vật) NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm với công việc. Có tấm lòng trung thực , đũng cảm trong học tập và cuộc sống; trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập. Có ý thức và tự giác luyện đọc HS tự học thuộc lòng ở nhà. *HS Tâm - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa bài. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm với công việc. *GDQP&AN: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. *CV 3969: HS tự học thuộc lòng ở nhà. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,...

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - HS thi đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi: 1. Vì sao người trung thực là người đáng quý? 2. Câu truyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS - Giới thiệu bài: Gà Trống và Cáo 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài và chia đoạn - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm. Hoạt động của HS - 2 HS thi và TLCH. HS Tâm - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc và chia đoạn. - 3 HS đọc theo trình tự. - HS đọc rõ ràng 1 + Đoạn 1: Nhác trông… đoạn. đến tỏ bày tình thân. + Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay. + Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai. - HS đọc nối tiếp lần 1 + - Yêu cầu HS mở SGK trang từ khó 50, 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). - HS đọc nối tiếp lần 2 + - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giải nghĩa từ giọng cho từng HS. Chú ý đoạn - HS đọc thơ: Nhác trông/vắt vẻo trên cành Anh chàng gà trống/ tinh nhanh lõi đời. Cáo kia đon đả ngỏ lời: “Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây… Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng” Hoà bình/ gà cáo sống chung Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn. - HS đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe - GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS đọc và TLCH + Gà trống đậu vắt vẻo đơn giản trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đon đả mời Gà + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất để thông báo xuống đất? một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. - Lắng nghe + Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. - 1 HS đọc thành tiếng, - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả cả lớp đọc thầm. - HS đọc và TLCH lời câu hỏi: + Gà biết cáo là con vật đơn giản + Vì sao Gà trống không nghe hiểm ác, đằng sau những lời Cáo lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. + Gà tung tin có gặp chó săn Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. đang chạy đến để làm gì? Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + “Thiệt hơn” là so đo, + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. - 1 HS đọc thành tiếng, - Gọi HS đọc đoạn cuối và trả cả lớp đọc thầm. - HS đọc và TLCH lời câu hỏi. + Cáo sợ khiếp, hồn lạc đơn giản + Thái độ của Cáo như thế nào phách bay, quắp đuội, co khi nghe lời Gà nói? cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chí cười phì + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ vì Cáo đã lộ rõ bản chất, của Gà ra sao? đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm + Theo em Gà thông minh ở mưu của cáo mà giả bộ điểm nào? tin Cáo, mừng vì Cáo.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. - HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài, trả lời - Bài thơ khuyên chúng - HS đọc và TLCH câu hỏi 4. ta hãy cảnh giác, chớ ti đơn giản - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi lời kẻ xấu cho dù đó là và trả lời câu hỏi. những lời nói ngọt ngào. - 2 HS nhắc lại. - Khuyên con người hãy *GDQP&AN: Bài thơ muốn cảnh giác, thông minh nói với chúng ta điều gì? như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. - 3 HS đọc bài. - Ghi nội dung chính của bài. 3. Hoạt động thực hành - Đọc diễn cảm (8 phút) - 3 đến 5 HS đọc từng - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn, cả bài. - Lắng nghe bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Lắng nghe - Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài. *CV 3969: HD HS tự học thuộc lòng ở nhà.. - HS nêu. 4. HĐ vận dụng (5 phút) - Lắng nghe + Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? + Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà - HS lắng nghe, thực em biết - Nhắc học sinh: Trong cuộc hiện sống phải luôn thật thà, trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thể dục BÀI 9: TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” I. Yêu cầu cần đạt - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ tự học: Biết sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng. Biết cách đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. * HS Tâm - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng. Biết cách đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân tập trường tiểu học Hưng Đạo - Phương tiện: + Giáo viên: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. + Học sinh: Chuẩn bị trang phục thể thao, giày, dép quai hậu. III. Nội dung và phương pháp tổ chức. Nội dung I. Phần mở đầu 1.Nhận lớp - Hoạt động của cán. Định lượng (TG-SL) 6 - 10’ 1 - 2’. Phương pháp tổ chức và yêu cầu Hoạt động của Hoạt động của HS Tâm giáo viên học sinh - Giáo viên nhận Đội hình nhận lớp - HS xếp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> sự lớp.. lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.. - Hoạt động của giáo viên. 2. Khởi động 3 - 4’ - Chạy khởi động 1 vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ 2L x 8N tay, cổ chân, vai, hông, đầu gối.. 3.Chơi trò chơi vận động - Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.. 2 - 3’ 20 - 22’. II. Phần Cơ bản 1. Hoạt động hình thành kiến thức. a. Đội hình đội ngũ: + Ôn quay phải, quay trái, đi đều. - GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác cho HS.. 10 - 12’ 3 - 4’. + Học kĩ thuật động tác quay sau - GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác cho HS.. 1 - 2 lần. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Kiểm tra sức - Cán sự tập trung khỏe của HS và lớp, điểm số, báo trang phục tập cáo sĩ số, tình luyện. hình lớp học cho GV.. hàng ngang. - GV di chuyển và quan sát chỉ dẫn cho HS thực hiện * Lưu ý: Khi khởi động GV nên kết hợp với âm nhạc nhằm tạo sự hưng phấn, tích cực hơn cho HS trong giờ học.. - HS khởi động theo hướ ng dẫn. - Cán sự điều khiển lớp khởi động chung (nếu là bài mới GV sẽ điều khiển lớp KĐ). Đội hình khởi động * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS tích cực, chủ động tham gia khởi động.. - GV nhắc lại nội dung trò chơi. Hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi. - HS quan sát, lắng - Quan sát nghe GV chỉ dẫn GV làm để vận dụng vào mẫu tập luyện. - Giáo viên chọn - HS đứng thành vị trí thích hợp hàng ngang quay làm mẫu và cho mặt lên phía trước HS xem tranh, quan sát GV làm để giúp tất cả mẫu. HS đều quan sát được động tác cần học. Đội hình tập luyện * * * * * * * - GV nêu tên * * * * * * * * động tác sau đó * * * * * * * làm mẫu động GV tác để HS biết, - HS quan sát, lắng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Giáo viên tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức sau: + Tổ chức tập luyện đồng loạt + Tổ chức tập theo tổ/ nhóm.. 7 - 8’. * Tập thi đua – trình diễn giữa các tổ - Các tổ quan sát và có ý kiến trao đổi.. b. Trò chơi vận động: “ Bịt mắt bắt dê ”. 1 - 2 lần. 2. Hoạt động vận dụng ? Qua bài học ngày hôm nay, các em đã nắm được những nội dung gì của giờ thể dục III. Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh - Thả lỏng cơ toàn. chú ý quan sát.. nghe GV nhận xét để vận dụng vào - Nêu những sai tập luyện. thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. Đội hình tập đồng - GV quan sát, loạt chỉ dẫn cho HS * * * * * * * thực hiện nhằm * * * * * * * đáp ứng yêu cầu GV cần đạt. * * * * * * * - GV quan sát - HS cả lớp cùng sửa sai cho HS. thực hiện tập. Đội hình tập theo tổ * * * * * * - GV quan sát sửa sai cho HS. * * * * * * - GV cho mỗi * Yêu cầu:1 hàng nhóm cử người tập; 1 hàng quan đại diện lên thi sát và nhận xét đua - trình diễn. bạn tập,… Sau đó - GV nhận xét 2 hàng đổi vị trí cho nhau đánh giá - GV nêu tên trò * Thực hiện thi chơi, hướng dẫn đua giữa các tổ hs cách chơi, (theo yêu cầu của GV). luật chơi. - GV cho HS - HS quan sát bạn chơi thử sau đó trình diễn, đưa ra chơi chính thức. nhận xét của cá - GV tổ chức nhân,… chơi trò chơi cho - HS tích cực tham HS theo trình tự gia trò chơi vận tổ chức của trò động theo chỉ dẫn của GV. chơi Đội hình trò chơi. 1 - 2 lần - GV đưa ra câu hỏi để học sinh - HS cả lớp chú ý trả lời lắng nghe sau đó. - HS thực hiện tập.. - HS tham gia chơi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> thân 1-2 lần 2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà 3. Xuống lớp. 6 - 8’. 1 - 2’. nhận xét. - GV điều hành - HS thực hiện thả lớp thả lỏng cơ lỏng toàn thân. Đội hình hồi tĩnh - Giáo viên nhận * * * * * * * - Lắng xét kết quả, ý * * * * * * * nghe thức, thái độ học * * * * * * * của HS. GV - Giáo viên - HS chú ý lắng hướng dẫn HS nghe tập luyện ở nhà. - HS về nhà ôn - GV hô khẩu luyện và chuẩn bị lệnh bài sau tốt. “ Cả lớp giải - HS hô khẩu lệnh tán”. “ Khỏe”.. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Hoạt động ngoài giờ lên lớp Bài 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ (20 phút) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày - Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý - NL thẩm mĩ, NL ngôn ngữ. Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu * HS Tâm - Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày - Hiểu được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý - NL thẩm mĩ, NL ngôn ngữ. Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu II. Đồ dùng dạy học - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Khởi động - GV cho HS xem video về Bác - HS xem và trả lời - HS xem Hồ + Trong video bác đã chi tiêu của Bác Hồ như thế nào? *Dẫn sang bài mới - Lắng nghe 2. HĐ hình thành kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> mới (12 phút) *Hoạt động 1: - Treo bảng phụ - GV cho HS đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ - Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?. - HS đọc. - Lắng nghe. - Dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém.... - Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp - Vì xung quanh mình còn lý? nhiều người thiếu thốn, khó khăn * Hoạt động 2: - Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào - HS thảo luận nhóm 4, ghi - HS thảo luận những việc gì? Không nên tiêu vào bảng nhóm nhóm 4 tiền vào những việc gì? - Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp lý? - Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê. - Hằng ngày các em thường chi - Đại diện nhóm trả lời tiêu vào những việc gì? - Các nhóm khác bổ sung *Gv kết luận: Bác Hồ thường - HS lắng nghe, nhắc lại chi tiêu rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi công việc vì Bác nghĩ rằng không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể hiện lòng thương người, thương đời của Bác. 3. HĐ Vận dụng (4 phút) - HS lắng nghe - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? - HS trả lời Tại sao phải chi tiêu hợp lý? - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Đọc sách thư viện (20 phút) GV cho HS đọc sách tại thư viện của trường.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 03/10/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 16: BIỂU ĐỒ (Tiết 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh, biểu đồ cột. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột. - NL tư duy, NL ngôn ngữ. Học tập tích cực tham gia hoạt động nhóm. Rèn sự cẩn thận, yêu thích môn toán.Yêu thích môn học * HS Tâm - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh, biểu đồ cột. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột. - NL tư duy, NL ngôn ngữ. Học tập tích cực tham gia hoạt động nhóm. Yêu thích môn học *CV 3969: Ghép thành chủ đề. Làm BT: 1, 2 (a,b) tr28; BT 1, 2a tr30; BT 1,2 tr 33 trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - GV: Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to. - HS: SGK, bảng con, vở. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Cho HS xem tranh một số - HS xem tranh và trả lời - HS xem tranh và biểu đồ và hỏi: Tranh vẽ gì? câu hỏi. trả lời câu hỏi. - Giáo viên giới thiệu vào bài - HS Lắng nghe mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút) a. Tìm hiểu biểu đồ tranh: Các con của năm gia đình - GV treo biểu đồ lên bảng và - HS quan sát biểu đồ - HS quan sát biểu giới thiệu: đây là biểu đồ về các đồ và TLCH đơn con của năm gia đình. giản. - Biểu đồ gồm mấy cột? - Biểu đồ gồm hai cột + Cột bên trái cho biết gì? + Cột bên trái nêu tên của các gia đình. + Cột bên phải cho biết gì? + Cột bên phải cho biết số - GV hướng dẫn HS tìm hiểu con, mỗi con của từng gia biểu đồ đình là trai hay gái. + Những gia đình nào có một - Gia đình có một con gái con gái ? là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào. + Những gia đình nào có một - Gia đình có một con trai.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> con trai? b. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân các cột ghi gì ?. là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng. - HS quan sát biểu đồ.. - HS quan sát biểu đồ và - HS quan sát biểu trả lời câu hỏi của GV để đồ và TLCH đơn nhận biết đặc điểm của giản. biểu đồ. + Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi + Trục bên trái của biểu đồ gì ? ghi số con chuột đã được diệt. + Số được ghi trên đầu mỗi cột + Là số con chuột được là gì ? biểu diễn ở cột đó. *Nếu HS không nêu được các đặc điểm này thì GV nêu cho các em hiểu. - GV hướng dẫn HS đọc biểu - Lắng nghe đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã + Của 4 thôn là thôn Đông, diệt được của các thôn nào ? thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu + 2 HS lên bảng chỉ, chỉ diễn số chuột đã diệt được của vào cột của thôn nào thì từng thôn. nêu tên thôn đó. + Thôn Đông diệt được bao + Thôn Đông diệt được nhiêu con chuột ? 2000 con chuột. + Vì sao em biết thôn Đông diệt + Vì trên đỉnh cột biểu được 2000 con chuột ? diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. + Hãy nêu số chuột đã diệt + Thôn Đoài diệt được được của các thôn Đoài, Trung, 2200 con chuột. Thôn Thượng. Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu + Cột cao hơn biểu diễn số diễn số con chuột nhiều hơn con chuột nhiều hơn, cột.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> hay ít hơn ? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?. thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. + Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. + Cả 4 thôn diệt được: 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột. + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột. + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột. + Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.. 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) Bài 1: Biểu đồ - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, - HS quan sát biểu đồ và sau đó tự làm bài. làm bài. a) Có 2 gia đình có 1 con đó là gia đình: cô Lan và cô Đào. b) Gia đình cô Mai có 2 con gái và gia đình cô Cúc có 2 con trai. - GV nhận xét và chữa bài Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và - HS đọc đề và giải bài tập làm bài - HS nhận xét bài làm của bạn a) Cả 3 lớp t a m gi a 7 m ôn th. - HS quan sát biểu đồ và làm bài.. - HS hoàn thành bài tập có hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nhận xét bài làm của HS và sửa chữa nếu có. Bài 1: Biểu đồ (tiết 2) Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? a) Thôn nào diệt được nhiều nhất và thôn nào diệt được ít nhất. b) Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột. c) Thôn Đoài diệt được nhiều hơn hay ít hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? d) Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột, đó là những thôn nào? Bài 2 - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm. - GV chữa bài 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Kể tên một số biểu đồ mà em biết. - VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. ể th ao . S b) Lớp 4 A tham gia Đ 3 môn thể thao: bơi, nhảy dây và cờ vua. c) Môn nhảy dây có Đ hai lớp tham gia lớp 4A và 4B. d) Lớp 4A và ớp 4C th a m gi a tất cả 5 m ôn th ể th ao S. - HS quan sát biểu đồ và làm bài.. - HS hoàn thành bài tập có hướng dẫn. - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số chuột 4 thôn đã diệt được a) Thôn Thượng diệt được nhiều nhất và thôn Trung diệt được ít nhất. b) Cả 4 thôn diệt được 8550 con chuột. c) Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông 200 con chuột. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> d) Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột, đó là thôn Đoài, Thượng - Số cây của khối 4 và khối 5 đã trồng - HS trả lời - HS cả lớp làm bài vào vở. Câu a) Chọn ý B. 5A Câu b) Chọn ý C. 10 cây Câu c) Chọn ý B. 171 cây. - HS kể tên: Cột, tranh, quạt... - HS lắng nghe, thực hiện IV. Điều chỉnh- Bổ sung:........................................................................................... ..................................................................................................................................... Kể chuyện Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện . - NL ngôn ngữ (kể giọng phù hợp với từng nhân vật) NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng trung thực, yêu thương đùm bọc lẫn nhau lúc gặp khó khăn; trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập. *HS Tâm - Dựa vào gợi ý SGK và hướng dẫn cảu GV biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện . - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng trung thực, yêu thương đùm bọc lẫn nhau lúc gặp khó khăn. * GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc (bản sắc trung thực) II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. - HS: Truyện đọc 4, SGK. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Tâm 1. Hoạt động khởi động (5 phút).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cho HS nghe câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng + Nội dung câu chuyện nói vè điều gì? - GV dẫn vào bài: Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu truyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - Hỏi:. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HSTL - Lắng nghe.. - 2 HS đọc đề bài.. - HS lắng nghe. - 4 HS tiếp nối nhau đọc.. - HS đọc và TLCH đơn giản. - Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực. + Tính trung thực biểu hiện + Không vì của cải hay tình như thế nào? cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực. + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé. + Không làm những việc gian dối: Nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi…. + Em đọc được những câu + Không tham của người khác, chuyện ở đâu? anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,… - Ham đọc sách là rất tốt, - Em đọc trên báo, trong sách.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi còn cho những bài học quý về cuộc sống. * GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc (bản sắc trung thực) - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:4 điểm. + Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm). + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm. + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. 3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện * Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS . - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể. Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS vào cột trên bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Cho điểm HS . - Bình chọn:. đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể…. - Lắng nghe.. - Lắng nghe.. - HS lắng nghe, thực hiện - HS đọc - 2 HS đọc lại.. - HS nêu. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới - HS kể theo nhóm cùng kể truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng.. - Nhận xét bạn kể..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - Tuyên dương, trao phần - HS lắng nghe - HS lắng nghe thưởng (nếu có) cho HS vừa đoạt giải. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Khuyến khích HS nên tìm - HS lắng nghe, thực hiện truyện đọc. - Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập Làm Văn Tiết 9: VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh biết được cấu trúc một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ) - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm với công việc: Tích cực, tự giác học bài * HS Tâm - Học sinh biết được cấu trúc một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức có hướng dẫn của GV. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có trách nhiệm với công việC. II. Đồ dùng dạy học - GV: Ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Những mẫu thư. - HS: Vở viết, phong bì (mua hoặc tự làm). III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của GV HS Tâm 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - HS hát khởi động bài Lớp - HS hát và vận động tại chỗ. - HS hát và vận chúng mình đoàn kết. động tại chỗ. - Giáo viên kết nối vào bài: - HS Lắng nghe. Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thức nhất, hay nhất. 2. Hoạt động thực hành (30 phút) a. Tìm hiểu đề: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, - Tổ trưởng báo cáo việc - Lắng nghe. phong bì của HS . chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu HS đọc đề trong - 2 HS đọc thành tiếng. SGK trang 52. - Nhắc HS : - Lắng nghe. + Có thể chọn 1 trong 4 đề để - HS chọn đề bài - HS chọn đề bài làm bài. + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Hỏi: Em chọn viết cho ai? - 5 đến 7 HS trả lời. Viết thư với mục đích gì? b. Viết thư: - HS tự làm bài, nộp bài - HS làm bài - HS làm bài - GV chấm một số bài. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Em đã viết thư cho những ai - Viết cho bạn, cho người rồi? thân... - Dặn HS về nhà học bài và - Lắng nghe, thực hiện chuẩn bị bài: Trả bài viết. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Khoa học Tiết 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN. ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. Yêu cầu cần đạt - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu lợi ích của muối I-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - NL nhận thức khoa học tự nhiên: biết được con người cần sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: liên hệ bản thân trong việc sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc điều chỉnh chế độ ăn của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> * HS Tâm - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu lợi ích của muối I-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn. - NL nhận thức khoa học tự nhiên, NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc điều chỉnh chế độ ăn của bản thân. *GDKNS: Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín. Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an tòan . *GDMT: Cần sử dụng thức ăn hợp lý ; biết sử lý những thức ăn và thực phẩm phân tích sạch và không sạch ; biết cách bảo vệ . *CV 3969: Bài 7, 8, 9 và bài 10 (nội dung Ăn nhiều rau và quả chín) thực hiện trong 2 tiết. Không thực hiện trò chơi “Đi chợ”, “Thi kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động thực vật, vừa cung cấp đạm thực vật” (Tr16, 19) II. Đồ dùng dạy học - GV: Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK. Bảng nhóm. - HS: chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Thi kể tên các thức ăn chứa - HS thi - HS thi đạm động vật và đạm thực vật. + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? + Vì trong cá có chất đạm - GV nhận xét, khen, động dễ tiêu. viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới BÀI: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. *Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. - GV tiến hành trò chơi - HS chơi trò chơi - Chia lớp thành 2 đội. Mỗi - HS chia đội và cử trọng tài đội cử 1 trọng tài giám sát đội của đội mình. bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối - HS lên bảng viết tên các tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn. món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. - GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. - Hỏi: Gia đình em thường - 5 đến 7 HS trả lời. - Lắng nghe chiên xào bằng dầu thực vật.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> hay mỡ động vật ? * Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 /SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi: + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Sau 5 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV nhận xét từng nhóm. - GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết. *GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no.Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này * Hoạt động 3: Tại sao nên. - HS TL nhóm 6. - HS TL nhóm 6. - HS thực hiện theo định - HS quan sát hướng của GV. - HS trả lời: + Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, … + Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật co chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. - 2 đến 3 HS trình bày. - 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? - GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước. - GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ? - Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.. - HS trình bày những tranh - HS trình bày tranh ảnh đã sưu tầm. ảnh đã sưu tầm. - HS thảo luận cặp đôi, trình bày ý kiến. + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. - HS trả lời: - Gọi HS đọc phần thứ hai của + Ăn mặn rất khát nước. mục Bạn cần biết + Ăn mặn sẽ bị áp huyết - GV hỏi: Muối i-ốt rất quan cao. trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ? - GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng. *GV kết luận: Chúng ta cần - HS lắng nghe. hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. BÀI: Ăn nhiều rau và quả chín... *Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - GV tổ chức cho HS thảo - Thảo luận cùng bạn. - Thảo luận cùng luận theo cặp đôi với các câu bạn. hỏi: 1. Em cảm thấy thế nào nếu vài + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh ngày không ăn rau ? được. 2. Ăn rau và quả chín hàng + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min ngày có lợi ích gì ? - GV nhận xét, tuyên dương cần thiết, đẹp da, ngon miệng. HS thảo luận tốt. *GDMT-KNS: Ăn phối hợp - HS lắng nghe. nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min,chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau,quả còn giúp chống.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> táo bón.Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. *Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. - GV yêu cầu cả lớp chia thành 3 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. - Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. - Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia. - Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. *GV kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng. *Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm. - Sau 5 phút GV gọi các nhóm lên trình bày. - Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu. 3. Hoạt động vận dụng (4 phút) - Dặn HS về nhà tìm hiểu về quy trình chế biến dầu thực vật.. - HS chia tổ và để gọn - Theo dõi những thứ mình có vào 1 chỗ. - Các đội cùng đi mua hàng. - Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua.. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - HS thảo luận nhóm.. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - HS nhóm.. thảo. luận. - Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi - Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe, thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau, … ở gần nhà và mỗi HS mang theo một loại rau và một đồ hộp cho tiết sau. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn chưa chú ý. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 04/10/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ - HS biết đọc bản đồ và làm được các bài tập - NL tư duy - lập luận logic, NL ngôn ngữ. Hăm say tìm tòi, làm bài cẩn thận. * HS Tâm - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ - HS đọc bản đồ và làm được các bài tập có sự hướng dẫn của GV. - NL tư duy - lập luận logic, NL ngôn ngữ. Hăm say tìm tòi, làm bài cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các biểu đồ trong bài học. - HS: Vở BT, SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Hoạt động khở động (5 phút) - HS hát và vận động theo - Lớp khởi động bằng bài hát - HS khởi động. nhạc vui nhộn tại chỗ - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hoạt động luyện tập (30 phút) Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS hoàn thành - Đây là biểu đồ biểu diễn gì? - Biểu đồ biểu diễn số vải bài có hướng dẫn. hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9. a) Tuần 1 bán được bao nhiêu a) Tuần 1 bán được 200 mét mét vải hoa? vải hoa. b) Tuần 3 bán được bao nhiêu b) Tuần 3 bán được 100 mét mét vải hoa.? vải hoa..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> c) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải hoa? d) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải? e) Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét vải trắng? - Nhận xét Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: - Biểu đồ biểu diễn gì?. c) Cả 4 tuần bán được 700 mét vải hoa d) Cả 4 tuần bán được 1200 mét vải e) Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 là 20 mét vải trắng. - HS quan sát biểu đồ và trả - HS quan sát và lời. hoàn thành bài có - Biểu đồ biểu diễn số ngày hướng dẫn. có mưa trong ba tháng của năm 2012 - Gọi HS giải bài tập. - HS làm bài ĐA: - Câu a) Chọn B. 15 ngày - Câu b) Chọn B. 36 ngày - Câu C) Chọn C. 12 ngày - GV gọi HS nhận xét bài của - HS nhận xét bài của bạn. bạn . - GV nhận xét 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Tìm hiểu về các loại biểu đồ - Lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe, thực khác. hiện - Chuẩn bị bài sau - HS thực hiện - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 10: DANH TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu. - NL ngôn ngữ, NL tư duy. Tích cực, tự giác học bài.. * HS Tâm - Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật. - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu. - NL ngôn ngữ, NL tư duy. Tích cực, tự giác học bài...

<span class='text_page_counter'>(39)</span> *GT: Không học danh từ chỉ khái niệm, đơn vị. Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ. Tranh (ảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện… - HS: Vở BT III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS thi tìm từ ngữ chỉ tên - HS tham gia gọi của đồ vật, cây cối xung chơi quanh em: Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, bút mực, giấy vở… - Nhận xét, tuyên dương. - HS Lắng nghe. - Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong bài hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp - Thảo luận cặp đôi, ghi các - Thảo luận cặp đôi và tìm từ. từ chỉ sự vật trong từng dòng đôi và TLCH đơn thơ vào vở nháp. giản. - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi - Tiếp nối nhau đọc bài và HS tìm từ ở một dòng thơ. GV nhật xét. gọi HS nhận xét từng dòng + Dòng 1 : Truyện cổ. thơ. + Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, - GV dùng phấn màu gạch xưa. chân những từ chỉ sự vật. + Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. + Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. + Dòng 5 : đời. Cha ông. + Dòng 6 : con sông, cân trời. + Dòng 7 : Truyện cổ. + Dòng 8 : mặt, ông cha. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự - HS đọc. vật vừa tìm được..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS . - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về phiếu đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm.. - Thảo luận cặp đôi và hoàn thành - Dán phiếu, nhận xét, bổ bài. sung. Từ chỉ người: ông ch, cha ông. Từ chỉ vật: sông, dừ, chân trời. Từ chỉ hiện tượng: nằng, *GT: Bỏ danh từ chỉ khái mưa. niệm đơn vị Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, - Những từ chỉ sự vật, chỉ truyện cổ, tiếng, xưa, đời. người, vật, hiện tượng , khái - Lắng nghe. niệm và đơn vị được gọi là danh từ. + Danh từ là gì? + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị. + Danh từ chỉ người là gì? + Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. + Khi nó đến “cuộc đời”, + Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”, em nếm, ngưởi, “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nhìn được không? nó không có hình thái rõ rệt. b. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi - 3 đễn 4 HS đọc thành tiếng. - HS đọc nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về - Lấy ví dụ. - Lắng nghe danh từ, GV ghi nhanh vào + Danh từ chỉ người: học từng cột trên bảng. sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái… + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu… + Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt… + Danh từ chỉ khái niệm: tình thương yêu, lòng tự trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến… + Danh từ chỉ đơn vị: Cái,.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> con , chiếc. 3. HĐ Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh từ chỉ khái niệm. - Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động theo cặp đôi.. - Thảo luận cặp đôi và hoàn thành - Các danh từ chỉ khái niệm: bài. điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng… + Tại sao các từ: nước, nhà, + Vì nước, nhà là danh từ chỉ người không phải là danh từ vật, người là danh từ chỉ chỉ khái niệm. người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. + Tại sao từ cách mạng là + Vì cách mạng nghĩa là danh từ chỉ khái niệm? cuộc đấu trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạm…được. - Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đặt câu - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. - Gọi HS đọc câu văn của + Bạn An có một điểm đáng mình. Chú nhắc những HS đặt quý là rất thật thà. câu chưa đúng hoặc có nghĩa + Chúng ta luôn giữ gìn tiếng Việt chưa hay. phẩm chất đạo đức. + Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước. + Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi. + Ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945. - Nhận xét câu văn của HS. 3. (5 phút) - Lấy một số ví dụ danh từ. - sách, vở, bút, ti vi..... Đông - HS lắng nghe. Triều, Hồng Thái Tây.... - Dặn HS về nhà tìm mỗi loại - HS lắng nghe. 5 danh từ. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Tích cực tự chủ trong học tập, trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập, trình bày bài đẹp sạch sẽ. * HS Tâm - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Tích cực tự chủ trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK - HS: SGK,VBT III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Tâm 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - GV cho HS xem video câu - 2 HS trả lời câu hỏi chuyện “Cậu bé thông minh”. + Video vừa xem các có mấy đoạn? + Nội dung chính của từng đoạn? - Nhận xét, khen, động viên. - Chuyển ý vào bài mới: Các - Lắng nghe. - Lắng nghe. em đã hiểu cốt truyện là gì? Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc lại truyện Những - 1 HS đọc thành tiếng, cả hạt thóc giốn. lớp đọc thầm. - Phát giấy và bút dạ cho từng - Trao đổi, hoàn thành phiếu - Lắng nghe và nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và trong nhóm. hoàn thành hoàn thành phiếu. - Dán phiếu, nhận xét, bổ phiếu trong.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Gọi nhóm xong trước dán sung. phiếu lên bảng, các nhóm khác + Sự việc 1: Nhà vua muốn nhận xét, bổ sung. tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại). - Kết luận lời giải đúng trên phiếu. Bài 2 + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ mở đầu và chỗ kết thúc chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 đoạn văn ? ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Em có nhận xét gì về dấu + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời hiệu này ở đoạn 2 ? thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. - Trong khi viết văn, những chỗ - Lắng nghe. xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và - Thảo luận cặp đôi. trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS - Trả lời:. nhóm.. - Lắng nghe.. - Thảo luận cặp đôi và TLCH đươn giản..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> khác bổ sung.. + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - Mỗi đoạn văn kể chuyện có - Lắng nghe. thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. - HS đọc Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp. - Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn - 3 đến 4 HS phát biểu: bất kì trong các bài tập đọc, + Đoạn văn “Tô Hiến truyện kể mà em biết và nêu sự Thành…Lý Cao Tông”trong việc được nêu trong đoạn văn truyện Một người chính trực đó. kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ …vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò… - Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. 3. Luyện tập - Gọi HS đọc nội dung và yêu - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội - HS đọc và cầu. dung và yêu cầu. TLCH đơn giản. - Hỏi: + Câu truyện kể lại chuyện gì? + Câu chuyện kể về một em be vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, Đoạn nào còn thiếu? đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn. + Phần thân đoạn theo em kể lại + Phần thân đoạn kể lại sự.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> chuyện gì?. việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Viết bài vào vở nháp. - Gọi HS trình bày, GV nhận - Đọc bài làm của mình. xét, cho điểm HS. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Kể lạ một đoạn trong câu - HS thực hiện - HS lắng nghe chuyện mà em thích? - Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 - HS lắng nghe câu truyện vào vở. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Lịch sử Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Yêu cầu cần đạt - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến nam 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) - NL so sánh, thống kê và lập bảng thống kê, NL ngôn ngữ. Hình thành phẩm chất yêu nước, thấy đau xót trước cuộc sống khổ cực của nhân dân ta từ đó có thấy được trách nhiệm với quê hương, đất nước. * HS Tâm - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Tìm được đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc trong SGK. - NL so sánh, thống kê và lập bảng thống kê, NL ngôn ngữ. Hình thành phẩm chất yêu nước, thấy đau xót trước cuộc sống khổ cực của nhân dân ta từ đó có thấy được trách nhiệm với quê hương, đất nước. *CV 3969: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. * GD biển đảo: Giáo dục cho học sinh bảo vệ chủ quyền của đất nước II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ - HS: SGK, vở ghi, bút,... III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Nghe một đoạn nhạc trong bài: Dòng máu lạc hồng? - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) *Hoạt động 1: Chính sách áp bức, bóc lột của các triều đại phong kiến Phương Bắc. - Cho HS đọc SGK: Từ sau khi…. nhà Hán. - Sau khi thông tính được nước ta, các triều đại phong kiến Phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?. - 3 HS lắng nghe. - 3 HS lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS đọc.. - 1 HS đọc và TLCH đơn giản.. - Chia nước ta thành quận, huyện.. - Bắt dân lên rừng săn bắt voi, tê giác.. xuống biển mò ngọc trai.. Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán. - Cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận, trình bày - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi trong phiếu - Nhận xét, bổ sung. học tập. - Sự khác biệt về chủ quyền, - HSTL kinh tế, văn hóa, của nước ta sau khi bị triều đại phong kiến Phương Bắc đô hộ? - GV giải thích các khái niệm - Lắng nghe chủ quyền, văn hoá. - GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến Phuơng Bắc - Cho HS thảo luận theo - HS điền nội dung vào - HS điền nội dung nhóm đôi, làm bài trên phiếu các ô trống như bảng vào các ô trống như học tập. bảng theo hướng dẫn - Kể tên các cuộc khởi nghĩa - HS Báo cáo kết quả làm của GV chống ách đô hộ phong kiến việc theo nhóm. phương Bắc? - Gọi các nhóm trình bày. - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa. + Năm 40: khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Năm 248: khởi nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bà Triệu. + Năm 542: khởi nghĩa Lí Bí. + Năm 550: khởi nghĩa Triệu Quang Phục. + Năm 722: Khởi nghĩa MaiThúc Loan. + Năm 766: khởi nghĩa Phùng Hưng + Năm 905: khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. + Năm 931: khởi nghĩa Dương Dình Nghệ. + Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng. - GV nhận xét kết luận đáp - HS chú ý lắng nghe . án đúng. 3. HĐ vận dụng (4 phút) - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền * GD biển đảo: Giáo dục - HS chú ý lắng nghe . - HS chú ý lắng nghe . cho học sinh bảo vệ chủ quyền của đất nước - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng HCM cũng như lòng tự hào dân tộc - Cho HS nhắc lại nội dung bài học . IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 05/10/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 18: PHÉP CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách thực hiện phép tính cộng - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - NL tự học, NL sáng tạo, NL tư duy toán học. HS tích cực xây dựng bài, tính toán chính xác. * HS Tâm - Biết cách thực hiện phép tính cộng.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp có hướng dẫn của GV. - NL tự học, NL sáng tạo, NL tư duy toán học. HS tích cực xây dựng bài, tính toán chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, máy tính bảng - HS: SGK, VBT III. Hoạt các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (3 phút) - Điều hành lớp hát và vận - Hát và vận động - Hát và vận động tại chỗ. động - GV giới thiệu bài và ghi - HS lắng nghe đề lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Củng cố kĩ năng làm tính cộng - GV viết lên bảng 2 phép - 2 HS lên bảng đặt tính và tính - HS theo dõi tính cộng: 48 352 + 367 859 + 48352 + 21026 và 367 859 21 026 541 728 + 541 728 69 378 909 587 - Yêu cầu HS đặt tính rồi - HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính phép tính. - Nhận xét - GV cho cả lớp nhận xét - Khi thực hiện phép cộng các số tự bài của bạn nhiên ta đặt tính sao cho các chữ số - Vậy khi thực hiện phép cùng hàng thẳng cột với nhau. Thực cộng các số tự nhiên ta đặt hiện phép tính theo thứ tự từ phải tính như thế nào? Thực hiện sang trái. phép tính theo thứ tự nào? *ƯDPHTM: - GV gửi ví dụ cho học sinh - HS sử dụng máy tính bảng, nhận - GV hướng làm thêm tập tin và làm bài dẫn HS sử - HS gửi lại cho GV. dụng máy tính - GV nhận bài HS gửi, nhận - HS nhận xét bài bạn bảng, nhận xét tập tin và làm 3. Hoạt động luyện tập bài Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS đặt phép - HS lên bảng giải bài tập - Hoàn thành tính và tính bài tập có - GV gọi 3 HS lên bảng làm - Nhận xét hướng dẫn bài tập các em khác làm vào của GV vở. - GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài 2 : Tìm x - Gọi HS lên bảng làm bài - HS đọc YC và lên bảng làm bài - Hoàn thành tập tập. bài tập có - Nhận xét hướng dẫn a) x – 425 = b) x – 103 = 99 của GV 625 x = 99 +103 x = 625 + x = 202 425 x = 1050 - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - Hoàn thành - GV hướng dẫn HS giải. - HS lên bảng làm bài tập. bài tập có Bài giải hướng dẫn Số người hai xã Yên Hòa và xã Yên của GV Bình có là: 8545 + 9628 = 18173 (người) Đáp số: 18173 người - GV nhận xét Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - GV nhận xét bài của HS - HS làm bài - Hoàn thành 3. Hoạt động vận dụng (5 bài tập có phút) hướng dẫn - GV cho HS nhắc lại cách - HS nhắc lại của GV đặt phép tính và thực hiện phép tính. - Giữ nguyên lời văn, bài 3 - HS thực hiện thay số để tạo ra bài toán mới và giải - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 11: NỔI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình. Có ý thức trách nhiệm với những người thân. * HS Tâm.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung bài. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình. Có ý thức trách nhiệm với những người thân. *GD KNS: - Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị. * GD QTE: Quyền được yêu thương chăm sóc - Bổn phận đối với ông bà, cha mẹ II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc , SGK. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Thi đọc thuộc lòng bài Gà - HS lần lượt thi đọc bài và - HS lắng nghe Trống và Cáo trả lời câu hỏi + Cáo đã làm gì để dụ Gà - HSTL Trống xuống? + Câu chuyện khuyên chúng ta - HS lắng nghe điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn - HS lắng nghe. vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút) a. Luyện đọc - HS đọc mẫu - 1 HS đọc - HS lắng nghe - GV chia đoạn - Đánh dấu đoạn chia - GV yêu cầu 3HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp bài (3 từng đoạn. lượt HS đọc) - GV sữa lỗi phát âm cho HS và giảng các từ khó. - GV HD HS đọc câu dài - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc - 2 HS đọc toàn bài. - 2HS đọc toàn bài. theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi. b. Tìm hiểu bài (10 phút) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn - HS đọc đoạn 1. “Từ - HS đọc và TLCH 1 và trả lời: đầu….mang về nhà” đơn giản. + Khi câu chuyện xảy ra An- + An-đrây-ca lúc đó mới 9 đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia tuổi,em sống cùng ông đình em lúc đó thế nào ? và mẹ ông đang ốm nặng. + Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua + An-đrây-ca nhanh nhẹn.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> thuốc cho ông thái độ của Anđrây-ca thế nào ? + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? - Giảng từ: nhập cuộc - GV viên nhận xét và bổ sung.. đi ngay.. + An-đrây-ca được các bạn đang chơi bóng đá rủ + nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về *GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 . - HS đọc đoạn 2 . + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- + An-đrây-ca hoảng hốt ca mang thuốc về nhà ? thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. + An-đrây-ca tự dằn vặt mình + An-đrây-ca oà khóc khi như thế nào ? biết ông đã qua đời, bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi, mua thuốc về muộn nên ông đã qua đời. . . - GV nhận xét và bổ sung. - HS đọc cả bài và trả lời - Cho cả lớp đọc thầm cả bài và câu hỏi. trả lời câu hỏi : + Câu chuyện cho thấy An- + An-đrây-ca rất yêu Đrây-ca là một cậu bé như thế thương ông, không tha thứ nào ? cho mình vì ông sắp chết còn mãi chơi bóng, mang thuốc về muộn. *GD Quyền trẻ em + Chúng ta cần phải làm gì khi - Quan tâm, chăm sóc, lấy ông bà, bố mẹ bị ốm? nước, thuốc... 3. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm (8 phút) - Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc cả - 2HS đọc nối tiếp cả bài. bài. - GV dán đoạn văn đọc diễn cảm lên bảng. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi. - HS đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc diễn cảm theo - HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai (người dẫn cách phân vai. chuyện, ông, mẹ, An-đrây-ca) - GV nhận xét - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) *Kĩ năng sống: Trong giao tiếp - Lắng nghe, thực hiện với người khác, đặc biệt người thân trong gia đình chúng ta phải thể hiện thái độ quan tâm, lo. - HS đọc và TLCH đơn giản.. - HS đọc và TLCH đơn giản.. - HS luyện đọc theo cặp.. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> lắng khi người thân gặp khó khăn hay ốm yếu chỉ như vậy chúng ta mới là những người con được mọi người yêu mến. + Qua bài đọc, em rút ra bài học - HS nêu suy nghĩ của gì? mình + Cho HS đặt tên cho truyện - Chú bé trung thực.Chú theo ý nghĩa của truyện. bé giàu tình cảm.Tự trách - Dặn HS bị bài: Chị em tôi mình. - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:......................................................................................... ..................................................................................................................................... Sinh hoạt + An toàn giao thông A. Sinh hoạt TUẦN 1 I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét, rút kinh nghiệm hoạt động trong tuần. - Xây dựng mối quan hệ, tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, tích cực và hiệu quả. - NL ngô ngữ. Yêu quý, đoàn kết với bạn bè. II.Chuẩn bị - GV: Tổng kết tuần học, phương hướng tuần mới. - HS: Các tổ trưởng chuẩn bị kết quả học tập, rèn luyện của cả tổ trong tuần. III. Các hoạt động chính 1. Lớp hát tập thể - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần - 4 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên - Các LPHT lên nhận xét - Lớp trưởng lên nhận xét chung các bạn. - Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... + Học tập: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... + Các hoạt động khác: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... *Xếp loại thi đua ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Phương hướng tuần sau ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể B. An toàn giao thông (20 phút) BÀI 3: HẬU QUẢ CỦA TAI NẠN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Kể được những hậu quả của tai nạn giao thông. - Biết được một số hành vi nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn giao thông. Thực hiện những hành vi an toàn để phòng tránh tai nạn khi tham gia giao thông. - NL ngôn ngữ, NL tư duy. Có ý thức và trách nhiệm khi tham gia giao thông. Tuyên truyền với người thân về hậu quả của tại nạn giao thông. * HS Tâm - Kể được những hậu quả của tai nạn giao thông. - Thực hiện những hành vi an toàn để phòng tránh tai nạn khi tham gia giao thông. - NL ngôn ngữ, NL tư duy. Có ý thức và trách nhiệm khi tham gia giao thông. Tuyên truyền với người thân về hậu quả của tại nạn giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - HS xem một đoạn phim về tai - HSTL - Lắng nghe nạn giao thông + Nêu một số hậu quả của tai - HS nêu nạn giao thông? - Nhận xét - Giới thiệu bài - Lắng nghe 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - HD HS tìm hiểu hậu quả của tai nạn giao thông. - YC HS quan sát tranh trong Tài liệu GDAT giao thông (trang 13). - GV hỏi: + Cho biết tai nạn giao thông gây ra những hậu quả gì? - HD tìm ra một số nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. + Hãy nêu một số nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông mà em biết?. - Nhận xét, kết luận 3. Hoạt động thực hành (18 phút) + Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi về cách xử lý trong từng tình huống trong tài liệu. - YC tự trao đổi, hỏi ngược lại để xử lý tình huống. + Sắm vai: YC đóng vai. - Quan sát tranh và trả lời - Quan sát tranh và câu hỏi. trả lời câu hỏi đơn giản - HS trả lời - Tai nạn giao thông gây ra những thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. - HS nêu cá nhân: + Do đi xe vượt đèn đỏ + Do không có tín hiệu thông báo chuyển hướng đi + Do cầm ô, lái xe bằng một tay + Do đi ngược chiều phương tiện khác.. - TL nhóm. - Thực hiện trao đổi giải quyết tình huống - HS sắm vai, giải quyết tình huống - Nhận xét, bổ sung. - TL nhóm. - Nhận xét 4. HĐ vận dụng (5 phút) + Đưa ra mẫu bảng nguyên tắc - HS tự điền vào bảng các - HS lắng nghe đảm bảo an toàn giao thông. nguyên tắc để đảm bảo an toàn giao thông, phòng tránh tai nạn giao thông. - YC HS tự đánh dấu chọn biểu - HS tự chọn các biểu tượng để đánh giá về kết quả tượng hình khuôn mặt. đạt được sau bài học. - Nhận xét - HS lắng nghe - Tổng kết giờ học IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Toán.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 18: PHÉP TRỪ I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được cách thực hiện phép tính trừ - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực * HS Tâm - Nắm được cách thực hiện phép tính trừ - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp có sự hướng dẫn của GV. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. Đồ dùng dạy học - GV: Vẽ sẵn sơ đồ bài 3 trên bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở BT III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tâm 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - HS tham gia trò chơi: Ai - 3 HS tham gia thi tìm kết quả - HS tham gia nhanh, ai đúng. cho phép tính cộng. chơi + Nhắc lại cách cộng 2 số? 456214 + 23334 - Nhận xét, tuyên dương 67 900 + 65 222 - GV giới thiệu bài và ghi đề - HS chú ý lắng nghe. lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) * Củng cố kĩ năng làm tính trừ - GV viết hai phép tính trừ: - HS theo dõi trên bảng. - HS theo dõi 865279 - 450237 và 647253 285749 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng thực hiện. _ 987 864. 783 251 204 613 - Cho HS nhận xét bài làm của - Nhận xét bạn. - GV nhận xét bài làm và cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. 3. Hoạt động luyện tập (15 phút). _ 969 696. 656 565 313 131.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Bài 1 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - Gọi 1HS đọc kết quả làm bài trước lớp.. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3 - Gọi 1HS đọc đề bài toán. - Gọi 1HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét . Bài 4 - GV mời 1HS đọc đề bài . - Cho cả lớp làm vào vở .. - HS nhắc lại: Trừ theo thứ tự từ - HS theo dõi phải sang trái. và hoàn thành - HS làm vào vở BT. bài tập - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS tự làm bài vào vở. - HS đọc kết quả trước lớp. ĐA: - Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999. - Số bé nhất có bốn chữ số là : 1000 - Hiệu của hai số này là: 8999. - HS hoàn thành bài có hướng dẫn. - 1HS đọc đề toán. - HS hoàn - 1HS lên bảng giải bài tập. thành bài có Bài giải hướng dẫn Số ki-lô-gam đường ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 2632 – 264 = 2368 (kg) Cả hai ngày cửa hàng bán được là: 2632 + 2368 = 5000 (kg) Đáp số: 5000kg - 1 HS đọc đề bài. - HS hoàn - 1 HS lên bảng giải. thành bài có ĐA: Ta có diện tích hình cần vẽ hướng dẫn là: 1 10 = 10 cm2. - GV nhận xét 3. Hoạt động vận dụng (4 phút) - HS nhắc lại - Cho HS nhắc lại thứ tự thực - HS chú ý lắng hiện phép trừ . - HS chú ý lắng nghe. nghe. - Giữ nguyên lời văn, thay số cho BT 3 để thành bài toán mới và giải - Nhận xét tiết học . IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ..................................................................................................................................... Thể dục.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> BÀI 10: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN” I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi vòng phải trái, vòng trái, đứng lại. Trò chơi: “Bỏ khăn”. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ tự học: Biết sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “ Bỏ khăn”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. + Thực hiện được nội dung của bài tập: Quay sau, đi vòng phải trái, vòng trái, đứng lại. Trò chơi “Bỏ khăn”. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. * HS Tâm - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi vòng phải trái, vòng trái, đứng lại. Trò chơi: “Bỏ khăn”. - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “ Bỏ khăn”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. + Thực hiện được nội dung của bài tập: Quay sau, đi vòng phải trái, vòng trái, đứng lại. Trò chơi “Bỏ khăn”. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân tập trường tiểu học Hưng Đạo - Phương tiện: + Giáo viên: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. + Học sinh: Chuẩn bị trang phục thể thao, giày, dép quai hậu..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> III. Nội dung và phương pháp tổ chức. Nội dung I. Phần mở đầu 1.Nhận lớp - Hoạt động của cán sự lớp.. Định lượng (TG-SL) 6 - 10’ 1 - 2’. - Hoạt động của giáo viên. 2. Khởi động 3 - 4’ - Chạy khởi động 1 vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ 2L x 8N tay, cổ chân, vai, hông, đầu gối.. 3.Chơi trò chơi vận động - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.. II. Phần Cơ bản 1. Hoạt động hình thành kiến thức. a. Đội hình đội ngũ: + Ôn quay phải, quay trái, đi đều. - GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa. 2 - 3’ 20 - 22’. 10 - 12’ 3 - 4’. Phương pháp tổ chức và yêu cầu Hoạt động của Hoạt động của HS Tâm giáo viên học sinh - Giáo viên nhận Đội hình nhận lớp - HS xếp lớp, phổ biến nội * * * * * * * hàng ngang dung, yêu cầu * * * * * * * giờ học. * * * * * * * GV - Kiểm tra sức - Cán sự tập trung khỏe của HS và lớp, điểm số, báo trang phục tập cáo sĩ số, tình luyện. hình lớp học cho GV. - GV di chuyển và quan sát chỉ dẫn cho HS thực hiện * Lưu ý: Khi khởi động GV nên kết hợp với âm nhạc nhằm tạo sự hưng phấn, tích cực hơn cho HS trong giờ học.. - Cán sự điều khiển lớp khởi động chung (nếu là bài mới GV sẽ điều khiển lớp KĐ). Đội hình khởi động * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS tích cực, chủ động tham gia khởi động.. - HS khởi động theo hướ ng dẫn. - GV nhắc lại nội dung trò chơi. Hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi. - HS quan sát, lắng - Quan sát nghe GV chỉ dẫn GV làm để vận dụng vào mẫu tập luyện. - Giáo viên chọn - HS đứng thành vị trí thích hợp hàng ngang quay làm mẫu và cho mặt lên phía trước HS xem tranh, quan sát GV làm để giúp tất cả mẫu..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> chữa động tác cho HS. + Học kĩ thuật động tác quay sau - GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác cho HS. * Giáo viên tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức sau: + Tổ chức tập luyện đồng loạt + Tổ chức tập theo tổ/ nhóm.. 1 - 2 lần. 7 - 8’. * Tập thi đua – trình diễn giữa các tổ - Các tổ quan sát và có ý kiến trao đổi.. b. Trò chơi vận động: “ Bỏ khăn ”.. 1 - 2 lần. 2. Hoạt động vận dụng ? Qua bài học ngày. HS đều quan sát được động tác cần học. Đội hình tập luyện * * * * * * * - GV nêu tên * * * * * * * * động tác sau đó * * * * * * * làm mẫu động GV tác để HS biết, - HS quan sát, lắng chú ý quan sát. nghe GV nhận xét để vận dụng vào - Nêu những sai tập luyện. thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. Đội hình tập đồng - GV quan sát, loạt chỉ dẫn cho HS * * * * * * * thực hiện nhằm * * * * * * * đáp ứng yêu cầu GV cần đạt. * * * * * * * - GV quan sát - HS cả lớp cùng sửa sai cho HS. thực hiện tập. Đội hình tập theo tổ * * * * * * - GV quan sát sửa sai cho HS. * * * * * * - GV cho mỗi * Yêu cầu:1 hàng nhóm cử người tập; 1 hàng quan đại diện lên thi sát và nhận xét đua - trình diễn. bạn tập,… Sau đó - GV nhận xét 2 hàng đổi vị trí cho nhau đánh giá - GV nêu tên trò * Thực hiện thi chơi, hướng dẫn đua giữa các tổ hs cách chơi, (theo yêu cầu của GV). luật chơi. - GV cho HS - HS quan sát bạn chơi thử sau đó trình diễn, đưa ra chơi chính thức. nhận xét của cá - GV tổ chức nhân,… chơi trò chơi cho - HS tích cực tham HS theo trình tự gia trò chơi vận tổ chức của trò động theo chỉ dẫn của GV. chơi. - HS thực hiện tập.. - HS tham gia chơi.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> hôm nay, các em đã nắm được những nội dung gì của giờ thể dục III. Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh - Thả lỏng cơ toàn thân. Đội hình trò chơi 1 - 2 lần - GV đưa ra câu hỏi để học sinh trả lời 1-2 lần. 2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà 3. Xuống lớp. 6 - 8’. 1 - 2’. - HS cả lớp chú ý lắng nghe sau đó - GV điều hành nhận xét. lớp thả lỏng cơ toàn thân. - HS thực hiện thả lỏng - Giáo viên nhận - Lắng xét kết quả, ý nghe thức, thái độ học của HS. Đội hình hồi tĩnh - Giáo viên * * * * * * * hướng dẫn HS * * * * * * * tập luyện ở * * * * * * * nhà. GV - GV hô khẩu - HS chú ý lắng lệnh nghe “ Cả lớp giải tán”.. - HS về nhà ôn luyện và chuẩn bị bài sau tốt. - HS hô khẩu lệnh “ Khỏe”. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Địa lí TRUNG DU BẮC BỘ I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du. Trồng rừng được đẩy mạnh. Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đối, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi - NL ngôn ngữ, NL quan sát bản đồ, lược đồ. Yêu quê hương, đất nước, biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc. HS tích cực xây dựng bài..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> * HS Tâm - Biết được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ. - Biết được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ. - NL ngôn ngữ, NL quan sát bản đồ, lược đồ. Yêu quê hương, đất nước, biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc. *ĐC: Thay bằng số liệu về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ năm 2017: 9700 ha. (Bảng số liệu về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ (năm 2001, 2002, 2003) không còn phù hợp) *CV 3969: Không yêu cầu quan sát hình 3 (quy trình chế biến chè), em hãy nêu quy trình chế biến chè. * BVMT: Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ hành chính VN. Tranh vùng trung du bắc bộ. - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Tâm 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - GV cho HS nghe 1 đoạn bài - HS trả lời: Trung du Bắc - HS theo dõi thơ: “Ta đi tới” và hỏi địa Bộ danh nào được nhắc tới trong đoạn thơ. Ta đi giữa ban ngày Trên đường cái, ung dung ta bước. Đường ta rộng thênh thang tám thước Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên Đường qua Tây Bắc, đường lên Điện Biên Đường cách mạng, dài theo kháng chiến... Đến hôm nay đường xuôi về biển Mới tinh khôi màu đất đỏ tươi Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! Rừng cọ đồi chè, đồng xanh ngào ngạt Nắng chói sông Lô, hò ô tiếng hát Chuyến phà dào dạt bến nước Bình Ca... - Nhận xét, khen ngợi, động - Lắng nghe - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> viên chốt ý và dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) * Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng? - Các đồi ở đây như thế nào? được sắp xếp như thế nào? - Mô tả sơ lược vùng trung du?. - HS quan sát tranh ảnh và - HS quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi ảnh và SGK trả lời câu hỏi đơn giản - Đây là vùng đồi. - Có đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp - Nêu những nét riêng biệt của - Vùng đồi đỉnh tròn sườn vùng trung du Bắc Bộ ? thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp - GV sửa chữa và giúp HS - Mang những dấu hiệu của hoàn thiện câu trả lời đồng bằng vừa miền núi - Kể tên các tỉnh có vùng - Thái Nguyên, Phú thọ, trung du Bắc Bộ ? Vĩnh Phúc, Bắc Giang * Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du - Dựa vào kênh hình và kênh - HS TL, TLCH - Dựa vào kênh hình chữ SGK thảo luận câu hỏi và kênh chữ SGK sau: thảo luận - Trung du Bắc Bộ thích hợp - Cây ăn quả và cây công cho việc trồng những loại cây nghiệp gì? - Hình 1, 2 cho biết những cây - Cây chè và cây vải nào được trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - Em biết gì về chè ở Thái - Chè ở đây nỗi tiếng thơm Nguyên? ngon. - Chè ở đây được trồng để làm - Trồng để phục vụ cho nhu gì? cầu trong nước và xuất khẩu - Trong những cây ăn quả gần - Chuyên trồng các loại vải đây, ở Trung du Bắc Bộ xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? - GV sửa chữa giúp HS hoàn - Đại diện các nhóm trả lời thiện . câu hỏi CV 3969: Không yêu cầu quan sát hình 3 (quy trình chế biến chè), em hãy nêu quy.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> trình chế biến chè. *Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công - Vì rừng bị khai khác cạn - HS theo dõi nghiệp - Vì sao ở vùng Trung du Bắc kiệt, do đốt phá rừng, làm Bộ có những nơi đất đồi trọc? nương rẩy dể trồng trọt - Người dân tích cực trồng - Để khắc phục tình trạng trên rừng người dân nơi đây trồng những loại cây gì? - GV liên hệ tực tế giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng - HS nêu: không chặt phá - Lắng nghe. 3. HĐ vận dụng (5 phút) + Chúng ta cần làm gì để bảo rừng, trồng cây gây rừng. vệ tài nguyên rừng ở địa - HSTL phương em? + Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau. IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(64)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×